Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

68 BAI TAP DIA LI 12 ON THI DAI HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.8 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GỢI Ý</b>
<b>Câu 1. Nêu ý nghĩa vị trí địa lý Việt Nam?</b>


<b>Vị trí địa lý nước ta </b>
<i>Vị trí địa lý: </i>


Trên đất liền:


+ Nam: 80<sub>34’B - Bắc 23</sub>0<sub>23’B </sub>


+ Cực Tây: 1020<sub>09Đ và cực Đông 109</sub>0<sub>24Đ</sub>
<i>Trên vùng biển</i>


Kéo dài tới vĩ độ 60<sub>50 và kinh độ từ 101</sub>0<sub>Đ đến</sub>
1170<sub>24Đ</sub>


<b>Ý nghĩa vị trí địa lý nước ta:</b>
<i>a. Ý nghĩa về mặt tự nhiên</i>


+ Do vị trí địa lý nước ta nằm ở khu vực nhiệt đới ẩm
<i>gió mùa, có hai mùa rõ rệt</i>


+ Ngồi ra, cịn chịu sự ảnh hưởng của các khối khí
di chuyển qua biển


Cho nên, thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tốt.
+ Nằm tiếp giáp lục địa và đại dương, liền kề với
vành đai sinh khoáng Thái Bình dương và vành đai Địa
Trung hải trên đường di lưu và di cư của các loài động, thực
vật nên tài nguyên khoáng sản, tài nguyên sinh vật vơ
cùng phong phú



+ Do vị trí là như thế nhưng do hình thể nước ta dài;
nơi gần biển, nơi xa; nơi thấp, nơi cao nên tạo ra các kiểu
tự nhiên đặc trưng từng vùng khác nhau


+ Nước ta nằm trong vùng thường xuyên có nhiều
thiên tai, bão lụt, hạn hán


<i>b. Ý nghĩa về mặt xã hội-quốc phịng: </i>


+ Có mối quan hệ qua lại với các nước láng giềng
trong khu vực và các nước khác trên thế giới vì nằm ở vị trí
trung tâm ĐNÁ và trên đường đi (của tàu biển) từ Nhật
sang Ấn độ dương, từ Á sang Úc, sang Phi châu.


+ Nằm trên đường hàng hải quốc tế, đường hàng
không đi các nước trong khu vực và thế giới, nhất là quan


hệ với các nước Lào, Đơng Bắc Thái Lan, Tây Nam Trung
Quốc thì VN chỉ cần đường bộ là được


+ Với vị trí thuận lợi, thích hợp cho các nước đầu tư
+ Về văn hóa – xã hội nước ta có nhiều nét tương
đồng với các nước Đông Nam Á.


+ Nằm ở vị trí quan trọng về mặt quân sự là điểm
nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
<i><b>Câu 4. Đặc điểm chung của địa hình Việt nam?</b></i>


<i>- Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là</i>


<i>đồi núi thấp</i>


+ Đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng chỉ chiếm ¼.
Chi tiết hơn, ta thấy đồng bằng và núi thấp < 1000m
chiếm đến 85% diện tích, cịn núi cao > 2000m chỉ chiếm
1% diện tích thơi.(!)


<i>- Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng, gồm nhiều</i>
<i>hướng</i>


+ VẬn động Tân kiến tạo làm trẻ lại núi
+ Có tính phân bậc rõ rệt:


* Thấp về phía Đơng Nam và cao ở phía Tây
Bắc


* Hướng vịng cung ở phía Đơng Bắc (Bắc bộ)
* Hướng vịng cung (Nam Trung Bộ ở Trường sơn
Nam)


<i>- Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa : </i>


<i>+ Dễ bị xói mịn, bào mịn, do mưa tập trung </i>
+ Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
Những hoạt động khai thác tự nhiên làm ảnh hưởng
đến xói mịn


+ Địa hình dễ bị rữa trơi, xói mịn do các hoạt động
sx thiếu ý thức hay nhận thức về sự trả thù của thiên nhiên
<i><b>Câu 5: Địa hình nước ta bao gồm 2 bộ phận lớn:</b></i>



<b>+ Núi </b>


<b>+ Bán bình nguyên và đồi núi trung du </b>
a) Bốn khu vực địa hình núi


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

*) Khu vực Đơng Bắc:


- Nằm phía trái sơng Hồng (tính từ trên nguồn
xuống). Đó là các cánh cung: sơng Gâm, Ngân sơn, Bắc
sơn, Đơng Triều. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn


- Hướng chung của khu vực này cũng thấp về Đơng
nam, cao ở phía Tây Bắc.


*) Khu vực Tây Bắc:


- Nằm phía hữu ngạn sơng Hồng (tính từ trên nguồn
xuống). Đó là khu vực giữa sông Hồng và sông Cả.


*) Khu vực Trường sơn Bắc: tính từ phía nam sơng Cả
trở về dãy Bạch Mã.


Đó là các khối núi chạy cũng theo hướng TB-ĐN


8) Khu vực Trường sơn Nam: tử phía nam Bạch Mã
vào.


Đó là khu vực gồm các khối núi cực Nam Trung bộ,
cao> 2000m nghiêng về phía Đ.



<b>b) </b>


<b> K hu vực bán bình nguyên và đồi trung du </b>


Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng là các
<b>bán bình nguyên hoặc các đồi trung du. </b>


<b>Bán bình ngun tiêu biểu là ở Đơng Nam Bộ với</b>
các thềm phù sa cổ (100m) và bề mặt phủ ba-zan (200m)


<b>Các đồi trung du: rộng nhất nằm ở rìa phía Bắc và</b>
phía Tây đồng bằng sơng Hồng


<i><b>Câu 6 - Hãy nêu các điểm khác nhau về địa hình của</b></i>
<b>Đơng Bắc - Tây Bắc; giữa Trường Sơn Bắc - Trường</b>
<b>Sơn Nam </b>


<i><b>+ Trường sơn Bắc</b></i>


- Trường sơn Bắc thuộc (Bắc Trung Bộ) giới hạn từ phía
Nam sơng Cả tới dãy Bạch Mã


- Các dãy núi chạy song song và so le nhau theo hướng Tây
Bắc Đông Nam


- Thấp và hẹp chiều ngang, được nâng cao ở 2 đầu, phía
Bắc là vùng núi Tây Nghệ An phía Nam là vùng núi Tây
Thừa Thiên-Huế, ở giữa thấp trũng là vùng đá vơi Quảng
Bình và vùng đồi núi thấp Quảng Trị.



- Mạch núi cuối cùng đâm ngang ra biển là ranh giới với
Trường Sơn Nam.


<i><b>+ Trường sơn Nam</b></i>


<i>- </i> Vùng núi Trường Sơn Nam gồm các khối núi và
cao nguyên: Khối Kon tum và và khối cực Nam Trung Bộ
được nâng cao, đồ sộ


- Những đỉnh núi cao hơn 2000m nghiêng về phía Đ
- Sườn dốc dựng chênh vênh bên dải đồng bằng
hẹp ven biển.


- Các cao nguyên ba dan Plây ku, Đăc Lăk, Mơ Nơng,
Di Linh tương đối bằng phẳng và các bán bình nguyên xen
đồi ở phía Tây tạo nên sự bất đối xứng giữa hai sườn
Đông-Tây của Trường sơn Nam.


<i><b>Câu 7 - Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên</b></i>
<b>nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng với</b>
<b>phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.</b>


<b>Thuận lợi: </b>


<i><b>+ Miền đồi núi: </b></i>


<i>- Thế mạnh về khống sản:</i>


Có nhiều khống sản: đồng, chì, thiếc, sắt, pyrit,


nyken, crôm, vàng, apatit, đá vôi, than đá, vlxd
- Rừng:


Miền núi có nhiều rừng. Trong rừng có nhiều lồi
động vật


<i>- Các cao ngun: </i>


Miền núi cịn có các cao nguyên rộng lớn, thuận lợi
cho việc hình thành các nông trường chuyên canh cây cn,
trồng được các loại cây có nguồn gốc nhiệt đới lẫn cận
nhiệt, ơn đới. . .


<i>- Các bình ngun và đồi trung du: </i>


Có các bình ngun và đồi trung du thích hợp để
trồng các loại cây ăn quả, cây lương thực


- Nguồn thuỷ năng


Miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn.
<i>- Tiềm năng du lịch </i>


Có nhiều tiềm năng du lịch
<i><b>+ Miền đồng bằng: </b></i>
<i>- Lúa gạo</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nơi để tập trung các thành phố, khu cơng nghiệp
Là nơi có đk để tập trung dân cư, xây dựng các
thành phố.



- Xây dựng các cơ sở hạ tầng,
<b>Hạn chế: </b>


Ở miền núi, cao ngun: Địa hình chia cắt mạnh lắm sơng
suối . . . nên trở ngại giao thông, khai thác tài nguyên
khó khăn, giao lưu kinh tế giữa các vùng gặp trở ngại. Ở
miền núi có nhiều thiên tai như lũ qt, xói mịn, trượt lở
đất, mưa đá, sương muối.


<i><b>Câu 8 -Ảnh hưởng của biển Đơng đến khí hậu, địa</b></i>
<b>hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta? </b>


Có nhiều ảnh hưởng của Biển Đông (viết hoa!) đến
thiên nhiên nước ta.


- Đến khí hậu


- Đến đến hình và hệ sinh thái vùng ven biển
- Đến tài nguyên thiên nhiên vùng biển


THUẬN LỢI:
+ Khí hậu:


Biển Đơng rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động
theo mùa đã làm tăng độ ẩm các khối khí qua biển  mưa,
độ ẩm cao.


Biển Đơng làm giảm tính chất khắc nghiệt của kiểu khí hậu
lạnh khơ vào mùa đơng, dịu tính chất nóng bức vào mùa




Do vậy, có thể nói Biển Đơng làm cho khí hậu nước
ta điều hịa hơn.


+ Địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển:


Các dạng địa hình ven biển đa dạng: vịnh cửa sông,
các bờ biển bị mài mòn, các tam giách châu thoải, các bãi
triều rộng, các bãi cát phẳng lì, các đầm phá, cồn cát, vịnh
nước sâu, đảo ven bờ, rạn san hô


Rừng ngập mặn 450 nghìn ha, nơi đây có thể nuôi
tôm cá . .


+ Tài nguyên thiên nhiên vùng biển:


<i>Khống sản có trữ lượng lớn: các bể trầm tích Nam</i>
Cơn Sơn và bể trầm tích Cửu Long, bể trầm tích Thổ
Chu-Mã Lai và bể trầm tích Sơng Hồng. Trữ lượng lớn


<i>Cát biển là ngun liệu cho cn </i>
<i>Muối ăn (biển Nam Trung Bộ)</i>


<i>Hải sản: hệ sinh vật biển phong phú về thành phần</i>
loài: 2000 lồi cá, 100 lồi tơm,vài chục lồi mực, hàng
ngàn lồi sinh vật phù du


HẠN CHẾ:



- Bão: 9  10 cơn bão / năm. Trong đó, 3  4 cơn
đổ bộ vào đất liền.


- Mưa lớn gây nước lũ, lụt
- Sạt lỡ bờ biển


- Cát bay ven bờ, lấn sâu vào đồng ruộng, làng mạc
<i><b>Câu 9- Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được</b></i>
<b>biểu hiện như thế nào ?</b>


Có biểu hiện như sau:
<b>+ Nhiệt </b>


- Lượng bức xạ mặt trời nhận được hàng năm rất lớn.
Hàng năm có hai lần mặt trời đi qua thiên đỉnh


- Nhiệt độ trung bình năm cao, vượt tiêu chuẩn khí
hậu nhiệt đới. Trừ vùng núi cao, nhiệt độ trung bình toàn
quốc đều hơn 200<sub>C</sub>


- Giờ nắng từ 1400 đến 3000 giờ.
+ Mưa:


1500mm  2000 mm
+ Gió mùa: 2 mùa (Đơng và hạ)


- Gió mùa hoạt động mạnh, làm lấn át hẳn tính chất
của gió tín phong (gió mậu dịch)


Gió tín phong: thổi từ cao áp cao nhiệt đới về hạ áp


xích đạo. Ở BBC gió thổi theo hướng ĐB, NBC theo
hướng ĐN. Gió thổi quanh năm đều đặn t/c khô


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Đặc điểm của loại gió này là khơ, lạnh về sau thì lạnh ẩm,
có mưa phùn vùng ven biển. Khi di chuyển xuống phía
Nam thì yếu dần. Đến Bạch Mã (Đà Nẵng) thì hầu như bị
chặn lại.


<i>G</i>


<i> ió mùa hạ thổi từ tháng 5 đến 10 do khối khí nhiệt</i>
đới ẩm từ Bắc Ần Độ dương thổi vào theo hướng tây nam.


Gây mưa lớn cho đồng bằng Nam bộ và Tây Nguyên,
khi vượt qua Trường Sơn do bị chặn lại nên mưa rớt xuống
Tây Trường Sơn, sang Đông TS thì khơ nóng. Đó chính là
gió Lào.


- Ở miền Bắc có sự phân chia thành 2 mùa <i>đơng</i>
<i>lạnh ít mưa và mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều; ở miền Nam,</i>
có 2 mùa là một mùa khơ và một mùa mưa nhiều rõ rệt.
<i><b>Câu 10- Hãy nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới</b></i>
<b>ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sơng ngịi</b>
<b>ở nước ta?</b>


<b>* Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng</b>
<b>mạnh đến địa hình</b>


- Bị xâm thực mạnh ở vùng núi, bề mặt địa hình bị
chia cắt mạnh, bị xói mịn rữa trơi, trơ sỏi đá



- Ở những nơi có đá vơi có thể tạo thành địa hình
cactơ với các hang động thạch nhủ đẹp


- Các vùng thêm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi
thấp xen thung lũng rộng.


- Do xâm thực mạnh ở vùng thượng lưu nên ở hạ lưu
q trình bồi tụ diễn ra nhanh chóng tạo nên các đồng
bằng châu thổ như đb sông Hồng và đb sông CL


<i>Xâm thực và bồi tụ là quá trình chính trong sự hình</i>
<i>thành và biến đổi địa hình Việt Nam.</i>


<b>* Thiên nhiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh</b>
<b>hưởng mạnh đến sơng ngịi</b>


- Nhiều sơng: 2360 sơng. Đi dọc bờ biển cứ 20km lại
có một cửa sơng


- Đa phần là sông nhỏ
- Lượng nước sông lớn


- Chở nặng phù sa. 200 triệu tấn phù sa hàng năm.


- Chế độ nước theo mùa (do hệ quả của khí hậu theo
mùa)


- Chế độ dòng chảy của vài con sông cũng diễn biến
thất thường.



<i><b>Câu 11- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện</b></i>
<b>qua các thành phần đất, sinh vật, cảnh quan thiên</b>
<i><b>nhiên như thế nào? </b></i>


<b>Ảnh hưởng đến đất đai </b>


- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc
trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm.


Cơ chế chính là do q trình phong hóa mạnh nên
các chất baz dễ tan như Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, K</sub>+ <sub>bị rửa trơi, đồng thời</sub>
có sự tích tụ Fe2O3 và Al2O3 tạo thành đất feralit


Q trình feralit diễn ra mạnh mẽ trên đá mẹ axit, do
đó đất feralit là loại đất chính ở đồi núi nước ta.


Do bị rửa trôi ở đồi núi, các vật liệu được mang bồi tụ
vào vùng hạ lưu, tạo nên các đồng bằng phù sa, hàng năm
rìa phía đơng nam và các đồng bằng châu thổ sông Hồng
và ở mũi Cà Mau lấn ra biển hàng chục đến gần trăm mét
(!)


<b>Ảnh hưởng đến sinh vật</b>
<i>Rừng</i>


Rừng nguyên sinh có kiểu đặc trưng là rừng rậm
nhiệt đới lá rộng, thường xanh hiện nay cịn rất ít, chỉ
phổ biến là rừng thứ sinh, biến dạng các kiểu khác nhau
(từ gió mùa thường xanh, gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa


khơ rụng lá, rừng xa van, bụi gai hạn nhiệt đới)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Động vật chim thú nhiệt đới, công trỉ, gà lơi, vượn,</i>
khỉ nai, hoẵng . . .ngồi ra có các lồi bị sát, cơn trùng
phong phú.


<i><b>Câu 12- Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đói ẩm gió</b></i>
<b>mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống</b>


<b>Ảnh hưởng đến nơng nghiệp: </b>


- Do nhiệt ẩm, khí hậu theo mùa nên thuận lợi để
phát triển nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây
trồng, vật ni.


- Tính chất thất thường của các kiểu thời tiết, khí hậu
gây khó khăn cho hoạt động canh tác, cơ cấu cây trồng,
kế hoạch thời vụ, phòng chống thiên tai, phòng trừ dịch
bệnh . . . trong sx nông nghiệp.


<b>Ảnh hưởng đến các hoạt động khác và đời</b>
<b>sống. </b>


- <i>Thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp, thuỷ sản,</i>
gtvt, du lịch đẩy mạnh vào hoạt động khai thác, xây dựng
vào mùa khô.


- <i>Trở ngại cho gtvt, du lịch, công nghiệp khai</i>
thác . . . những ngành mà chịu ảnh hưởng trực tiếp của
thời tiết.



- Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy
móc thiết bị, nơng sản


- Thiên tai bão, lũ, hạn hán. Các hiện tượng bất
thường như dông, lốc mưa đá, sương muối, rét hại, khơ
nóng . . . ảnh hưởng đến sx


- Mơi trường thiên nhiên dễ bị suy thối
<b>Thiên nhiên phân hóa theo chiều Bắc – Nam:</b>


- Do tính chất địa đới (phân hóa theo vĩ độ) nên thiên
nhiên nước ta có sự phân hóa rõ rệt giữa miền Bắc và miền
Nam


<b>+ Từ Bạch Mã trở ra </b>


Phía Bắc Phía Nam


- t0 <sub>: 20</sub>0<sub>C</sub>


-Mùa đông lạnh <180<sub>C, kéo </sub>
dài 2  3 tháng


-Chênh lệch nhiệt trong năm
lớn. Phân hóa thành hai mùa
-Cảnh quan tiêu biểu là rừng
nhiệt đới gió mùa


-Cảnh quan vào mùa đơng


trời nhiều mây, tiết trời lạnh,
mưa ít, nhiều loài cây rụng
lá; vào mùa hạ trời nắng,
nóng, mưa nhiều, cây cối
xanh tốt. xuất hiện nhiều
loại cây á nhiệt đới: dẻ, re,
sa mu, pơ mu


-Động vật: gấu chồn, . . .
- Ở vùng đồng bằng phía
Bắc vùa mùa đơng trồng
được rau ôn đới


- t0 <sub>: > 25</sub>0<sub>C- không có tháng</sub>
nào <200<sub>C</sub>


-Chênh lệch nhiệt độ giữa
hai mùa nhỏ. Phân hóa
thành 2 mùa


-Cảnh quan tiêu biểu là rừng
cận xích đạo gió mùa: trong
rừng có nhiều loại cây chịu
<i>hạn rụng lá vào mùa khô </i>
như họ Dầu, có nơi có rừng
<i>thưa nhiệt đới khơ (Tây </i>
Ngun)


-Động vật tiêu biểu như voi,
hổ, báo, bò rừng, vùng đầm


lầy có cá sấu, rắn, trăn
<b>Câu 13: Nêu khái qt sự phân hóa thiên nhiên</b>
<b>theo Đơng – Tây. Dẫn chứng về mối liên hệ chặt chẽ</b>
<b>giữa đặc điểm thiên nhiên của vùng thềm lục địa,</b>
<b>vùng đồng bằng ven biển, và vùng đồi núi kề bên? </b>


Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên
nước ta có sự phân hóa thảnh dải rõ rệt


<b>a/ </b>
<b>- Biển </b>


+ Vùng biển gấp 3 lần diện tích đất liền.


+ Độ nông - sâu; rộng - hẹp của thềm lục địa có quan
hệ chặt chẽ của vùng đồng bằng, vùng đồi núi bên trong
lục đia có sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển


+ Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng giàu có, tiêu
biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới gió mùa


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Thiên nhiên vùng đồng bằng nước ta thay đổi tuỳ nơi và
có quan hệ gắn kết với dải đồi núi (ở phía tây) và vùng
biển (phía đơng)


+ Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm
· Mở rộng với bải triều thấp, phẳng, thềm lục địa cạn
· Thềm lục địa rộng,


· Phong cảnh thiên nhiên trù phú


· Xanh tươi, thay đổi theo mùa.
+ Đồng bằng ven biển Trung Bộ


· Hẹp


·Bị chia cắt


·Đường bờ biển khúc khuỷu
·Thềm lục địa hẹp


·Nằm liền kề với vùng biển sâu


·Các dạng địa hình bồi tụ, mài mịn xen kẻ nhau
·Thiên nhiên khắc nghiệt


·Đất đai kém phì nhiêu so với 2 đb kia
·Giàu tiềm năng du lịch


<b>- Vùng đồi núi </b>


+ Sự phân hóa theo chiều Đơng – Tây khơng rõ ràng
lắm, phức tạp, có phần nào dính dáng đến việc khác biệt
do hướng núi và gió mùa


· Vùng Đơng Bắc có đặc điểm cận nhiệt


· Vùng núi thấp Tây Bắc có đặc điểm nhiệt đới ẩm gió
<i>mùa</i>


· Vùng núi cao lại có đặc điểm vùng ơn đới


Một sự phân hóa dễ thấy nữa là:


·Vùng Đơng Trường sơn nhận được gió biển → mưa
<i>vào thu đơng </i>


·Trong khi đó vùng Tây Trường Sơn, vùng Tây Nguyên
lại là mùa khô


<b>Câu 14: Hãy lập bảng đề cương theo ô mẫu sau: </b>
Tên đai


cao Đ ộc a o Đặc điểm khíhậu Các loại đấtchính Các hệ sinhthái
a/Đai ở miềnB: đainhiệt đới có Nhiệt đớibiểu hiện rõ - Nhómphù sa - Hệ sinhthái rừng


<b>nhiệt </b>
<b>đới gió</b>
<b>mùa </b>


độ cao từ
<600-700m,
ở miền N: từ
900 – 1000m


rệt, hạ


nóng, khơ
đến ẩm ướt
Đơng khơng
lạnh



24% dtích
đất tự
nhiên


<b>nhiệt đới</b>
<b>ẩm lá</b>
<b>rộng (ở</b>
vùng
thấp,
mưa
nhiều).Tr
ong rừng
nhiều
tầng
- Rừng
nhiệt đới
gió


mùa:rừn
<b>g</b>


<i><b>thường</b></i>
<i><b>xanh +</b></i>
<b>rừng</b>
<i><b>nửa</b></i>


<i><b>rụng lá</b></i>
và rừng
<i><b>thưa</b></i>
<b>nhiệt đới</b>


<b>khô</b>


- Feralit
đồi núi
thấp


chiếm
>60% đất
tự nhiên:
feralit đỏ
vàng, và
feralit nâu
đỏ
b/Đai
<b>cận</b>
<b>nhiệt</b>
<b>gió</b>
<b>mùa</b>
<b>trên</b>
<b>núi </b>


+ 600
<b>-2600m</b>


+ ở miền
nam do nóng
hơn nên ở độ
cao từ 900m
<b>-2600m </b>



Mát mẻ,
khơng có
tháng nào
nhiệt độ >
250<sub>C</sub>


- Mưa nhiều
- Độ ẩm
tăng


Độ cao
1700m
<i>Feralit có</i>
<i>mùn </i>


- 600 →
1700m có
rừng
nhiệt đới


<i>rộng+lá</i>
<i>kim</i>
> 1700
m: đất
<i>mùn </i>


>1700m
<i>rêu, địa y</i>
c/Đai



<b>ơn đới</b>
<b>gió</b>
<b>mùa</b>


≥ 2600m
(Chỉ có ở
vùng HLsơn)


- Ôn đới,
- t0<sub>< 15</sub>0<sub>C,</sub>
có khi <50<sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>trên</b>
<b>núi </b>


<b>Câu 15: Đặc điểm của mỗi miền địa lý tự nhiên.</b>
<b>Những thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng tự</b>
<b>nhiên mỗi miền? </b>


<b>a/ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ</b>


Phạm vi Vùng đồi núi tả ngạn sông Hồng và đồng
bằng sông Hồng


Địa chất - Cấu trúc địa chất quan hệ với Hoa Nam
(TQ), địa hình tương đối ổn định – Trong giai
đoạn tân kiến tạo nâng yếu


Địa hình Chủ yếu là đồi núi thấp. Độ cao trung bình


600m, có nhiều núi đá vơi, hướng núi vịng
cung, đồng bằng mở rơng, địa hình bờ biển
đa dạng


Khống sản Giàu khống sản: than, sắt, …


Khí hậu Mùa đơng lạnh, mùa hạ nóng mưa nhiều
Sơng ngịi Dày đặc chảy theo hướng TBĐN và vòng


cung


Sinh vật Nhiệt đới và á nhiệt đới
<b>b/ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ</b>


Phạm vi Vùng núi hữu ngạn sông Hồng đến dãy
Bạch Mã


Địa chất Cấu trúc điạ chất quan hệ với Vân Nam(TQ).
Địa hình chưa ổn định, tân kiến tạo nâng
mạnh


Địa hình Địa hình cao nhất nước vơí độ dốc lớn,
hướpng chủ yếu là tây bắc – đông nam với
các bề mặt sơn ngun, cao ngun, đồng
bằng giữa núi


Khống sản Có đất hiếm, sắt, crơm, titan
Khí hậu <i>(Xem câu trước)</i>


Sơng ngịi Có độ dốc lớn, chảy theo hướng tây đơng là


chủ yếu


Sinh vật Nhiệt đới


<b>c/ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ</b>
Phạm vi Từ 160<sub>B trở xuống.</sub>


Địa chất Các khơió núi cổ, các bề mặt sơn ngun
bóc mịn và các cao nguyên badan


Địa hình Chủ yếu là cao nguyên, sơn nguyên
Đồng bằng nam bộ thấp, phẳng và mở
rộng


Khoáng sản Dầu khí có trữ lượng lớn, bơxit ở Tây
Ngun


Khí hậu Phân thành mùa mưa và mùa khơ
Sơng ngịi Dày đặc


Sinh vật Nhiệt đới, cận xích đạo


<b>Câu 16 Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và</b>
<b>suy giảm đa dạng sinh học </b>


<b>Nguyên nhân</b>


Khai thác quá mức làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên
và làm ngèo đa dạng sinh vật.



Ơ nhiễm mơi trường đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước làm
nguồn thủy sản nước ta giảm mạnh.


<b>Suy giảm đa dạng sinh học</b>


Giới sinh vật nước ta có tính đa dạng cao.(phải có ý này
<i>trong bài làm)</i>


Số lượng loài thực vật và động vật đang bị suy giảm
nghiêm trọng. Trong số 1460 loài thưc vật, có 500 lồi bị
mất dần (chiếm 3%)


<b>Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học</b>


+ Xây dựng hệ thống vườn quốc gia bảo tồn thiên nhiên.
+ Ban hành:“Sách đỏ Việt Nam”


+ Quy định về vấn đề khai thác gỗ, động vật, thủy sản.
<b>Câu 17 - Hãy nêu tình trạng suy thoái tài nguyên đất</b>
<b>và các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi và vùng</b>
<b>đồng bằng.</b>


<b>Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất bao gồm :</b>
- Đối với vùng đồi núi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Năm 2005, đất sử dụng trong nông nghiệp của nước
ta khoảng 9,4 triệu ha


(chiếm 28% tổng diện tích đát tự nhiên)



- Bình qn đất nơng nghiệp tính theo đàu người là 0,1
ha. Khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở miền núi là
khơng nhiều.


Suy thối tài ngun đất


-Diện tích đất trống đồi trọc đã giảm mạnh, nhưng diện
tích đất đai suy thối vẫn cịn rất lớn.


-Cả nước có khoảng 9,3 triệu ha đất bị đe dọa sa mạc
hóa( chiếm 28% diện tích đất đai)


<b>+ Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất</b>
<i>Đối với vùng đồi núi:</i>


+ Ap dụng tổng thể biện pháp thủy lợi, canh tác hợp lí:làm
ruộng bậc thang; đào hố nuôi cá; trông cây theo hàng.
+ Cải tạo đát hoang đồi trọc bằng biện pháp trồng và bảo
vẹ rừng, ngăn chặn nan du canh du cư.


<i> Đối với vùng nơng nghiệp</i>


+ Do diện tích ít, nên cần có biện pháp quản lí chặt chẽ và
có kế hoạch mở rộng diện tích.


+ Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh
tác sử dụng đất hợp lí chống bạc màu, lây hóa.


+ Bón phân, cải tạo đát thích hợp, chống ơ nhiễm .



<b>Câu 18 - Nêu các loại tài nguyên khác cần được sử</b>
<b>dụng hợp lý và bảo vệ.</b>


<i><b>+ Tài nguyên nước</b></i>
<i>Tình hình sử dụng</i>


- Tình trạng thừa nước gây lũ lụt vào mùa mưa và thiếu nước
gây hạn hán vào mùa khô.


- Mức độ ô nhiễm môi trường nước ngày càng tăng.
<i>Các biện pháp bảo vệ</i>


- Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm, đảm bảo cân bằng nguồn
nước


<i>+Tài nguyên khoáng sản: </i>
<i>Tình hình sử dụng</i>


- Nước ta có nhiều mỏ KS nhưng phần nhiều là mỏ nhỏ,
phân tán nên khó quản lí


<i>Các biện pháp bảo vệ</i>


- Quản lí chặt chẽ việc khai thác, tránh lãng phí
<i><b>+Tài ngun du lịch</b></i>


<i>Tình hình sử dụng</i>


- Ơ nhiễm mơi trường xảy ra ở nhiều điểm du lịch làm cảnh
quan du lịch dị suy thoái



<i>Các biện pháp bảo vệ</i>


- Bảo tồn, tôn tạo các giá trị tài nguyên du lịch


<b>Câu 19 - Vấn đề chủ yếu về bảo vệ mơi trường ở</b>
<b>nước ta là gì? </b>


<b>1. Bảo vệ mơi trường:</b>


Có 2 vấn đề Mơi trường đáng quan tâm ở nước ta hiện nay:
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường làm gia
tăng bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng biến đổi bất
th-ường về thời tiết , khí hậu…


<i>- Tình trạng ơ nhiễm mơi trường:</i>
+ Ơ nhiễm mơi trường nước.
+ Ơ nhiễm khơng khí.


+ Ơ nhiễm đất.


Các vấn đề khác như: khai thác, sử dụng tiết kiệm ngun
<i>khống sản, sử dụng hợp lí các vùng cửa sông, biển để</i>
<i>tránh làm hỏng vẽ đẹp của cảnh quan thiên nhiên có ý</i>
<i>nghĩa du lịch</i>


<b>Câu 20 - Hãy cho biết thời gian hoạt động và hậu</b>
<b>quả của bão ở Việt nam. Biện pháp phòng chống? </b>
<i>+ Hoạt động của bão ở Việt nam</i>



- Thời gian hoạt động từ tháng VI, kết thúc vào tháng
XI. Đặc biệt là các tháng IX và XIII .


- Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam.


- Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam
Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Mưa lớn trên diện rộng (300 - 400mm), gây ngập úng
đồng ruộng, đường giao thông. . . Thủy triều dâng cao làm
ngập mặn vùng ven biển.


- Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa,
cầu cống, cột điện cao thế...


- Ô nhiễm mơi trường gây dịch bệnh.
<i>+ Biện pháp phịng chống bão: </i>


- Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng
di chuyển của cơn bão.


- Thơng báo cho tàu thuyền đánh cá trở về đất liền.
- Củng cố hệ thống đê kè ven biển.


- Sơ tán dân khi có bão mạnh.


- Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mịn lũ qt ở
miền núi.


<b>Ngập lụt : </b>



Nơi xảy ra Đồng bằng sông Hồng và<sub>đồngbằng Sông Cửu Long</sub>
Thời gian


hoạt động Mùa mưa tháng 5-10 (Riêng Duyênhải Miền Trung từ tháng 9-12
Hậu quả Phá hủy mùa màng, tắc nghẻn<sub>giao thơng, ơ nhiễm...</sub>
Ngun nhân ·Địa hình thấp·Mưa nhiều tập trung theo mùa


·Ảnh hưởng của thủy triều
Biên pháp phòng


chống Xây dựng đê điều, hệ thống thủylợi
<b>Lũ quét</b>


Nơi xảy ra Xãy ra đột ngột ở miền núi
Thời gian


hoạt động Tháng 6-10 ở miền bắc và tháng 10-12ở miền Trung
Hậu quả Thiệt hại tài sản tính mạng dân cư...
Ngun nhân Địa hình dốcMưa nhiều tập trung theo mùa


Rừng bị chặt phá
Biên pháp


phòng chống Trồng rừng quản lý sử dụng đát đaiCanh tác hiệu quả trên đất dốc


Quy hoạch các điểm dân cư
<b>Hạn hán</b>


Nơi xảy ra Nhiều địa phương


Thời gian hoạt


động Mùa khô thang 4-10


Hậu quả Mất mùa, cháy rừng,<sub>thiếu nước</sub>
Nguyên nhân Mưa it<sub>Cân bằng ẩm nhỏ hơn 0</sub>
Biên pháp


phòng chống Trồng rừngXây dựng hệ thống thủy
lợi


Trồng cây chịu hạn


<b>Câu 21.Ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu và </b>
<b>cảnh quan thiên nhiên nước ta </b>


a/Vị trí giáp biển Đơng làm cho khí hậu nước ta mang tính
hải dương điều hịa


- Làm cho độ ẩm khơng khí lớn


- Gío biển làm giảm độ lục địa ở các vùng cực tây của
đất nước.


- Biển Đông mang lại lượng mưa lớn làm bớt tính khắc
nghiệt của khí hậu.


b/Địa hình ven biển đặc sắc, đa dạng


- Hoạt động xâm thực, bồi tụ diễn ra mạnh



- Ven biển có nhiều dạng địa hình…có giá trị về kinh tế
và du lịch


c/ Cảnh quan rừng chiếm ưu thế


- Lượng mưa nhiều, rừng phát triển nhanh chiếm Diện
Tích lớn, xanh quanh năm


- Diện tích rừng ngập mặn lớn


<b>Câu 22: Phân tích những thế mạnh và hạn chế của</b>
<b>nguồn lao động nước ta và phương hướng giải quyết</b>
<b>việc làm nhằm sử dụng hợp lý nguồn lao động nước</b>
<b>ta .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> * Nguồn lao động dồi dào:42,53 triệu(2005) chiếm</b>
51,52% tổng dân số, Mỗi năm có thêm khoảng 1 triệu lao
động.


* Người lao độngcầ cù, sáng tạo, có kinh nghiệm trong
sản xuất, khả năng tiếp thu, vận dụng khoa học kỹ thuật
nhanh.


*Chất lượng lao động ngàu càng được nâng cao. Số lao
động có trình độ chun mơn, kỹ thuật chiếm khoảng 21%
cả nước.


- Han chế:



So với yêu cầu hiện nay, lực lượng lao động còn mỏng so
với yêu cầu, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lý, cơng nhân
kỹ thuật lành nghề cịn thiếu nhiều.


<b>Phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng</b>
<b>hợp lý nguồn lao động:</b>


-Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng.
-Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản ở
các vùng, đặc biệt nông thôn, đồng bằng và các thành phố
lớn.


-Đa dạng hóa hoạt động sản xuất ở địa phương.


-Tăng cường liên kết hợp tác, kêu gọi đầu tư, mở rộng
sản xuất hàng xuất khẩu.


-Mở rộng và đa dạng hóa các loại hình đào tạo, nâng
cao chất lượng đội ngũ lao động.


-Đẩy mạnh xuất khảu lao động.


<b>Câu 23: Trình bày đặ điểm đơ thị hóa ở nước ta và</b>
<b>ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đối với sự phát</b>
<b>triển kinh tế xã hội:</b>


<b> Đặc điểm:</b>


-Qúa trình đơ thị hóa diễn ra chậm, trình độ đơ thị hóa
thấp.



-Tỉ lệ dân thành thị tăng .


-Phân bố đơ thị diễn ra khp6ng đồng đều giữa các vùng
<b> Ảnh hưởng:</b>


-Các đơ thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển
KT-xã hội. của các địa phươn, các vùng trong nước.


-Các thành phố, thị xả là các thị trường tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đơng đảo
lực lượng lao động có trình độ chun mơn kỹ thuật, có cơ
sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư
trong nước và ngoài nước. tạo ra động lực cho sự tăng
trưởng và phát triển kinh tế.


-Đơ thị hóa có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu
nhập cho người lao động.


Bên cạnh đó hậu quả xấu của q trình đơ thị hóa là vấn
đề ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội không được
đảm bảo…


<b>Câu24 : Nền nông nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi và </b>
khó khăn gì? Hãy cho ví dụ chứng minh rằng nước ta đang
phát triển ngày càng có hiệu quả nền nơng nghiệp nhiệt
đới.


: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép
nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới.



<b>-</b> Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa theo chiều
Bắc-Nam và theo chiều cao của địa hình có ảnh hưởng
rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm
nông nghiệp. .


<b>-</b> Sự phân hóa của các điều kiện địa hình và đất trồng
cho phép và đồng thời đòi hỏi phải áp dụng các hệ
thống canh tác khác nhau giữa các vùng. .


+ Ở trung du và miền núi, thế mạnh là các cây lâu
năm và chăn nuôi gia súc lớn


+ Ở đồng bằng thế mạnh là các cây trồng ngắn ngày,
thâm canh, tăng vụ và nuôi trồng thủy sản..


<b>-</b> Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa cùa thiên nhiên nước ta
làm cho việc phòng chống thiên tai, sâu bệnh hại cây
trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi luôn luôn là nhiệm vụ
quan trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Đồng bằng sơng Cửu Long có 2 vụ chính trong năm là vụ
lúa hè thu và vụ lúa đơng xn và có 1 vụ mùa(vụ mùa có
vai trị khơng đáng kể và diện tích ngày càng giảm).


<b>Câu25 : Tại sao nói việc đảm bảo an tồn lương thực là cơ</b>
sở để đa dạng hóa nơng nghiệp?


: Đa dạng hóa nơng nghiệp ở nước ta đồng nghĩa với phát
triển chăn nuôi, cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả.


Trong đó, do có hiệu quả kinh tế cao nên cây công nghiệp.
đặc hiệt là cây công nghiệp dài ngày được phát triển trên
quy mô lớn.


Đây là cây cho thu hoạch sản phẩm sau một thời gian dài,
người sản xuất cần được đảm bảo lương thực .


<b>Câu26:Qua bảng số liệu</b>


Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp qua một số năm


<b>Năm</b> <b>Trồng trọt</b> <b>Chăn nuôi</b> <b>Dịch vụ nông</b>
<b>nghiệp</b>


<b>1990</b> <b>79,3</b> <b>17,9</b> <b>2,8</b>


<b>2002</b> <b>76.7</b> <b>21,1</b> <b>2,2</b>


<b>2005</b> <b>73,5</b> <b>24.7</b> <b>1,8</b>


Vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông
nghiệp của các năm. Nêu nguyên nhân chuyển dịch cơ cấu
giữa trồng trôt và chăn ni


Vẽ 3 vịng trịn, mỗi vịng ứng với 3 phân ngành; trổng
trọt, chăn nuôi, dỊch vụ nông nghiệp.


Nguyên nhân:


<b>-</b> Sự phù hợp với q trình cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa


ở nước ta.


<b>-</b> Nền nơng nghiệp đang phát triển theo hướng sản xuất
hàng hóa, phát triển các thế mạnh của nông nghiệp
nhiệt đới, chú trọng nhiều hơn các sản phẩm mang lại
giá trị cao.


<b>Cõu27: : Chứng minh rằng nớc ta có tiềm năng lớn để </b>
phát triển các ngành kinh tế: công nghiệp, ng nghiệp,
giao thông vận tải, dịch vụ.


<b>Câu 28:</b> Cho bảng số liệu sau: ( 3 điểm) Nhiệt độ trung bình năm
tại 1 số địa điểm sau: Đơn vị <i><b>o</b><b><sub>C</sub></b></i>


<i><b>Địa điểm</b></i> <i><b>Nhiệt độ </b></i>
<i><b>trung </b></i>
<i><b>bình </b></i>
<i><b>năm</b></i>


<i><b>Nhiệt độ </b></i>
<i><b>trung bình</b></i>
<i><b>tháng 1</b></i>


<i><b>Nhit </b></i>
<i><b>trung </b></i>
<i><b>bỡnh </b></i>
<i><b>thỏng 7</b></i>


Lạng Sơn 21,2 13,3 27,0



Hà Néi 23,5 16,4 28,9


Vinh 23,9 17,6 29,6


HuÕ 25,1 19,7 29,4


Quy


Nh¬n 26,8 23,0 29,7


TP Hå
ChÝ Minh


27,1 25,8 27,1




a) Hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam.
b) Giải thích sự thay đổi đó.


<i><b>Nh</b></i>
<i><b>Ën </b></i>
<i><b>xÐt</b></i>


- Nhiệt độ trung bình tháng 1:
- Nhiệt độ trung bình tháng 7:
- Nhiệt độ trung bình năm:
- Biên độ nhiệt năm:


0,5


0,5
0,25
0,25
<i><b>Gi¶</b></i>


<i><b>i </b></i>
<i><b>thÝ</b></i>
<i><b>ch</b></i>


-
-
-


Câu 29: <b>Qua ATLAT trang 21 so sánh 2 vùng núi Đông</b>


<b>bắc và Tây bắc về các mặt: vị trí, hướng địa hình, độ </b>
<b>cao. Đặc điểm địa hình của vùng ảnh hưởng đến các </b>
<b>yếu tố tự nhiên nào? Dẫn chứng.</b>


-<b>vị trí</b> vùng núi đơng bắc ở tả ngạn sông Hồng
-vùng núi tây bắc hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả
b<b>. hướng</b>:


-vùng đơng bắc hướng vịng cung


-vùng tây bắc hướng tây bắc- đông nam
c<b>. độ cao</b>:


-vùng đông bắc thấp hơn vùng tây bắc



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-vùng đông bắc làm cho sơng ngịi chạy theo hướng vịng
cung( sơng Cầu, sơng Thương (0,5đ), tạo điều kiện cho gió
mùa đông bắc xuống sâu đồng bằng sông hồng


-vùng núi tây bắc làm cho các sông chạy theo hướng tây
bắc- đông nam , thực vật phát triển phân tầng theo độ cao


<b>Câu 30: Nêu các đặc diểm chung của tự nhiên Việt </b>
<b>Nam và đặc điểm chung của địa hình Việt Nam</b>


Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam:


<b>-</b> Đất nước nhiều đồi núi.


<b>-</b> Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.


<b>-</b> Thiên nhiên phân hóa đa dạng.


Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam:


<b>-</b> Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ


yếu là đồi núi thấp.


<b>-</b> Cấu trúc địa hình khá đa dạng.


<b>-</b> Địa hình cuả nhiệt đới ẩm gió mùa.


<b>-</b> Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người.
Câu 31: Qua bảng số liệu nhiệt độ và lượng mưa ở Huế



Thá


ng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Nhiệ


t
độ(0
C)


19


,7 20,9 23,2 26 28 29,2 29,4 28,8 27 25,
1


23
,2 20,


8
Lượ


ng
mưa
(mm
)


16


1 62 47 51 82 116 95 104 473 79
5



58
0 29


7
a/ Vẽ biểu đồ khí hậu thể hiện nhiệt độ và lượng mưa
b/ Nhận xét chế độ nhiệt, chế độ mưa, sự phân hóa theo
mùa và giải thích ngun nhân.


<b>-</b> Vẽ lượng mưa hình cột và nhiệt độ là đường đồ thị hoặc
vẽ 2 đường đồ thị nhiệt độ, lượng mưa trên cùng một
trục tọa độ.


<b>-</b> Nhận xét:


 Chế độ nhiệt TB 250C, tháng nóng


nhầt29,40<sub>C(VII)và tháng lạnh nhất là 19,7</sub>0<sub>C(I)</sub>
 LưỢNG mưa(2868mm/năm)


 Tháng mua nhiều nhất:795mm(X), mưa ít(III)
 Phân hóa theo mùa


<b>-</b> Nguyên nhân: do ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc và
địa hình


<b>-</b> Mùa mưa diễn ra khác miền Bắc và miền Nam


<b>-</b> Mùa nóng do ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam, ít mưa.
<b>Câu 32: Hãy nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới</b>


<b>gió mùa qua các thành phần thủy văn, đất trồng và </b>
<b>sinh vật</b>


<b>-</b> <b>Sơng ngịi:</b>


 Mạng lưới sơng ngịi dày đặc..


 Sơng ngịi nhiều nước, giàu phù sa,..
 Chế độ nước theo mùa: mùa lủ..
<b>-</b> <b>Đất trồng</b>


 Qúa trình feralit là quá trình hình thành đất đặc
trưng…


 Qúa trình phong hóa diễn ra với cường độ manh.
 Đất Feralit là lọa đất chính của vùng đồi núi nước


ta.


 Đất tích tụ nhiều sắt vàoxit nhôm tạo ra màu đỏ
vàng.


<b>-</b> <b>Sinh vật:</b>


 Hệ sinh thái rừng đặc trưng là rừng nhiệt đới ẩm,
lá rộng thường xanh


 Phổ biến là rừng thứ sinh với hệ sinh thái rừng
nhiệt đới gió mùa



 Trong giới sinh vật đa phần là các loài nhiệt đới
chiếm ưu thế, động vật phong phú.


<b>CÂU 33: Tại sao việc phát triển các vùng chuyên </b>
<b>canh cây công nghiệp kết hợp với công nghiệp chế </b>
<b>biến lại có ý nghĩa rất quan trọng đối với tổ chức </b>
<b>lãnh thổ nông nghiệp và phát triển kinh tế xã hội </b>
<b>nông thôn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nhưng do nguồn lực hạn chế nên kinh tế hộ gia đình khó có
thể đưa nền nông nghiệp nước ta tiến lên sản xuất hàng
hóa theo quy mơ lớn.


Sự phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp kết
hợp với công nghiệp chế biến có khả năng huy động các
nguồn lực lớn hơn, làm gia tăng chất lượng sản xuất nông
nghiệp với quy mơ lớn và trình độ cao hơn, thúc đẩy nơng
nghiệp tiên nhanh lên sản xuất hàng hóa, làm động lực
cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp và phát triển kinh tế- xã
hội nông


<b>thôn-Câu 34: Dựa vào Atlat trang 16 và kiến thức đã học, </b>
<b>hãy giải thích tại sao Đơng Nam Bộ là vùng có tỷ </b>
<b>trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước?</b>
: Đông Nam Bộ là vùng có tỷ trọng cơng nghiệp cao nhất
vì:


- Có vị trí địa lý thuận lợi.


- Gần vùng lương thực số 1 của cả nước.



- Lãnh thổ cơng nghiệp sớm phát triển, có thành phố Hồ
Chí Minh là trung tâm lớn cả nước. Vai trị vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam.


- Nguồn lao động có trình độ kỹ thuật cao.
- Cơ sở hạ tầng phát triển.


- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn.
- Các nhân tố khác


<b>Câu 35: Trình bày ngành khai thác dầu khí và cơng</b>
<b>nghiệp sản xuất-điện lực nước ta (chỉ nói thủy địên)</b>
a.Khai thác dầu khí


-Dầu khí tập trung ở 2 bể trầm tích Cửu long và Nam Cơn
Sơn trữ lượng lớn


-Công nghệ lọc dầu: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng
Ngãi) công suất 6,5 triệu tấn/ năm


- Khí tự nhiên cũng đang được khai thác ở Lan Đỏ, Lan Tây
cho tuốc bin khí Phú Mỹ và Cà Mau ; đồng thời là nguyên
liệu sản xuất phân đạm


b. Công nghiệp khai thác thủy điện:


- Có tiềm năng thủy điện lớn cơng suất 30tr KW chủ yếu
trên sông Hồng và sông Đồng Nai



-Hàng lọat các nhà máy thủy điện lớn đang họat động: Hịa
Bình, Yaly, Trị An, Hàm Thuận- Đa My, Đa Nhim


những nhà máy đang xây dựng và dự kiến xây dựng…..
<b>Câu 36: Trình bày đặc điểm chủ yếu trong sản xuất</b>
<b>lương thực ở nước ta trong những năm qua :Trong</b>
những năm qua , sản xuất lương thực nước ta đã đạt được
những thành tựu to lớn và vững chắc.


<b>-</b> Diện tích trồng lúa đã tăng mạnh từ 5,6 ha(1980) lên
7,5 triệu ha(2002) do thủy lợi, khai hoang, cải tạo đất
nhất là ở đồng bằng sông Cửu Long.


<b>-</b> Cơ cấu mùa vụ đã có nhiều thay đổi phù hợp với điều
kiện canh tác của từng địa phương, Vụ Đông đã trở
thành vụ chính ở miền Bắc, vụ hè thu và vụ đơng xn
là vụ chính ở Đồng bằng sơng Cửu Long..


<b>-</b> Năng suất lúa đã tăng tư21 tạ/ha(1980) lên 46
tạ/ha(2002) nhờ vật tư nông nghiệp được bảo đảm.
thủy lợi được tăng cường, trình độ nơng dân được nâng
lên và đặc biệt là đưa các giống lúa ngắn ngày vào
canh tác đã tạo điều kiện thực hiện thâm canh tăng vụ.
<b>-</b> Sản lượng lương thực đã tăng mạnh từ 13,6 triệu
tấn(1980) lên 37 triệu tấn(2002), trong đó lúa tăng từ
11,6 triệu tấn lên 34,4 triệu tấn.


<b>-</b> Nước ta từ chỗ thiếu lương thực trầm trọng đã gisải
quyết được vấn đề lương thực vạ trở thành một trong
những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. Mỗi năm


xuất khậu trên 4,5 triệu tấn.


<b>-</b> Lương thực binh quân đầu người đạt 460kg/người.


<b>-</b> Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng Sông Hồng là
2 vùng trọng điểm sản xuất lương thực ở nước ta.
ĐBSCLong chiếm hơn 50% diện tích và sản lượng lúa
cả nước,Đồng băng2 sơng Hồng với khoảng 15% diện
tích và 19% sản lượng lúa cả nước.


<b>Câu 37: Trình bày tình hình phát triển và phân bố</b>
<b>chăn nuôi ở nước ta</b>


Trong những năm qua, ngành chăn nươi n7ớc ta đã phát
triển mạnh và tương đối vững chắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>-</b> Đàn gia súc, gia cầm tăng nhanh: đàn trâu đạt 2,8 triệu
con, bò: 4,1 triệu con; lợn 25 triệu con, gia cầm trên
250 triệu con(2002).


<b>-</b> Chăn nuôi đang phát triển theo xu hướng:


 Đang trở thành ngành sản xuất hàng hóa, chăn
ni trang trại theo hình thức cơng nghiệp.


 Sản phâm khơng qua giết mỗ ngày càng chiếm
tỷ trọng cao trong giá trị sản xuất của ngành
chăn ni./


Có được kết quả trên là nhờ:



<b>-</b> Chủ trương của nhà nước khuyến khích phát triển chăn
ni.


<b>-</b> Cơ sở vật chất cho chăn nuôi được tăng cường.
<b>-</b> Nguồn thức ăn cho chăn nuôi được caủi tiến.
<b>-</b> Giống được nhập nội, lai tạo.


<b>-</b> Các dịch vụ thú y được tăng cường.


Tuy nhiên, chăn ni nước ta cịn có một số hạn chế;


<b>-</b> Giống gia súc, gia cầm có năng suất suất thấp, chất
lượng chưa cao.


<b>-</b> Nguồn thức ăn chưa được đảm bảo.
<b>-</b> Dịch bệnh vẫn còn đe dọa trên diện rộng


<b>-</b> Chăn ni cịn mang tính quảng canh, hiệu quả chưa
cao.


<b>Câu 38:Hãy trình bày về hoạt đơng ngành thủy sản</b>
<b>nước ta</b>


Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy
sản:


<b>-</b> Có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đầm phá, dịên tích
mặt nước lớn, nhiều bãi tôm, bãi cá, nhiều ngư trường
lớn thuận lợi cho việc đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.


<b>-</b> Mạng lưới sông ngịi, kênh rạch chằng chịt, đặc biệt là


đồng bằng sơng Cửu Long, thuận lơi cho việc đánh bắt,
nuôi trồng thủy sản nước ngọt


Giai đoạn 1990-2000: ngành thủy sản nước ta phát triển
mạnh. Sản lượng đánh bắt đã tăng từ890,6 nghìn tấn lên
2250,5 nghìn tấn,trong đó đánh bắt tăng từ 728,5 nghín
tán lên 1660,9 nghìn tấn.; ni trồng tăng từ 162,1 nghín
tấn lên 589,6 nghìn tấn.


Ni trồng thủy sãn chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong
cơ cấu sản lượng thủy sản.


<b>-</b> Các tỉnh giáp biển đều có ngành đánh bắt thủy sản
phát triển, trong đó phát triển mạnh nhất ở ĐBSCL,
Đôn Nam bộ và Nam Trung bộ. Bốn tỉnh có sản lượng
đánh bắt lớn nhất là: Kiên Giang(239219 nghìn tấn) Cá
Mau, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Thuận.


<b>-</b> Về ni trồng phát triển mạnh nhất ở ĐBSCL.


<b>-</b> Các tỉnh An Giang, Cà Mau. Bạc liêu, Sóc Trăng,
TràVinh,. Bến Tre, Bà Rịa Vũng TàuBình Thuận, Khánh
Hịa, Bình Định ,Quảng Ngãi, Nghệ An.. là những tỉnh
trọng điểm về nghế cá ở nước ta


<b>Câu 39:Vì sao việc hình thành các vùng chuyên</b>
<b>canh cây công nghiệp kết hợp với công nghiệp chế</b>
<b>biến là phương hướng quan trọng trong phát triển</b>


<b>nông nghiệp của nước ta </b>


a. Tác động của việc hình thành các vùng chuyên canh
nông nghiệp:


- Tao điều kiện để phát huy thế mạnh vế tự nhiên của
mỗi vùng


* Đồng bằng có đất phù sa thích hợp với cây cơng
nghiệp ngắn ngàycịn miền núi và trung du có đất feralit
thích hợp cho cấy công nghiệp lâu năm.


* Miền Bắc có một mùa đơng lạnh, thích hợp cho cây
cận nhiệt trong khi miền nam khí hậu nóng quanh năm,
thích hợp cho các cây nhiệt đới


- Thuận lợi cho việc thực hiện cơ giời hoá, áp dụng
những thành tựu mới vào trong sản xuất nhằm nâng cao
hiệu quả


- Thuận lợi để đưa nước ta tiến lên sản xuất hàng hoá.
- Tạo nguồn nguyên liệu ồn định cho các cơ sở chế biến
và cho xuất khẩu


b. Việc gắn vùng chuyên canh với công nghiệp chế biến
sẽ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

* Nâng cao chất lượng sản phẩm,
* Tránh xuât khẩu thô, giá thấp..



* Tạo nguồn nguyên liệu ổn định cho các cơ sở chế
biến, thị trường ổn định cho nơng dân.


8 Góp phần phân bố lại dân cư, lao động.


<b>Câu 40: Hãy so sánh 2 vùng nông nghiệp: Đồng</b>
<b>bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long</b>


ĐBSH và ĐBSCL là 2 vùng nông nghiệp quan trọng của
nước ta. Giữa 2 vùng có những nét tương đồng nhưng
cũng có những nét khác nhau,


a. Giống nhau:


- Về điều kiện sinh thái


* Cả 2 đều là đôngg2 bằng châu thổ rộng lớn, đất phù
sa màu mỡ.


* Trên đồng bằng có nhiều ơ trũng hoặc vùng đất thấp
- Về điều kiện KT-XH:


* Vùng có nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm,
truyền thống trong sản xuất


* Có thị trường tiêu thụ rộng lớn


* Mạng lưới đô thị và các cơ sở CN chế biến .
- Về trình độ thâm canh:



* Cả 2 đều có trình độ thâm canh cao.


* Cả 2 đều sản xuất lớn, sử dụng nhiều máy móc, vật tư
cơng nghệ, giống mới.


- Về sản phẩm chun mơn hố:
* Lúa gạo chất lượng cao.


* Lợn, gia cầm, thuỷ sản.
* Cây ăn quả, đai, cói
b. Khác nhau:


- Về điều kiện sinh thái


* ĐBSCL có nhiều diện tích đất phèn,, đất mặn, nhiều
rừng ngập mặn hơn.


* ĐBSCL có khí hậu cận xích đạo cịn ĐBSH có khí hậu
nhiệt đới với một mùa đơng lạnh.


* ĐBSCL có tiềm năng phát triển thuỷ sản hơn do giáp
biể nhiều hơn,sơng ngịi dày đặc và rừng gập măn nhiều
hơn.


- Về điều kiện KT-XH:


* ĐBSH cò mật độ dân cư cao hơn, có trình độ thâm
canh lúa cao hơn.


* Cơ sở vật chất, kỹ thuật tơt hơn


- Về sản phẩm chun mơn hố:


* ĐBSH có điều kiện để phát triển cây vụ đơng do có
mùa đơng lạnh


* ĐBSCL chăn nuôi gia cầm, thuỷ sản phát triển mạnh
hơn; ĐBSH ni lợn và bị sữa phát triển mạnh hơn.


<b>Câu 41: Trình bày đặc điểm của cơ cấu ngành cơng</b>
<b>nghiệp Việt Nam. Nêu phương hướng nhằm hồn</b>
<b>thiện cơ cấu ngành cơng nghiệp:</b>


Cơ cấu ngành cơng nghiệp có 3 đặc điểm:
a.Nướ ta có cơ cấu ngành CN khá đa dạng


b. Cơ cấu ngành CN có sự chuyển dịch phù hợp với tình
hình mới


c. Cơ cấu ngành CN đang hình thành các ngành công
nghiệp trọng điểm: năng lượng, chế biến LT-TP, sản xuất
hàng tiêu dùng, VLXD , cơ khí, điện tử. Đây là những
ngành có thế mạnh lâu dài, đem lại hiệu quả kinh tế cao
và có tác động đến sự phát triển của các ngành khác


Phương hướng hoàn thiện ơ cấu ngành CN:
- Xây dựng cơ cấu ngành CN linh hoạt


- Đẩy mạnh các ngành CN chế biến nông, lâm, thuỷ sản,
SX hàng tiêu dùng; tập trung phát triển CN khai thác và
chế biến dầu khí; đưa CN điện năng đi trước một bước


- Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị hiện đại để
nâng cao chất luợng sản phẩm


<b>Câu 42: Trình bày cơ cấu ngành cơng nghiệp năng</b>
<b>lượng và phân tích vai trị của ngành này đơí với sự</b>
<b>phát triển kinh tế- xã hội của nước ta:</b>


Công nghiệp năng lượng bao gồm 3 bộ phận; công nghiệp
khai thác than, cơng nghiệp khai thác dầu khí, CN điện lực
(nhiệt điện và thuỷ điện).


Công nghiệp năng lượng là một trong những ngành kinh tế
cơ bản của nước ta. Đây là ngành chiếm tỷ trọng cao nhất
trong cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, nguyên
liệu cho các cơ sở hố dầu mà cịn cung cấp những mặt
hàng xuất khẩu có giá trị.


Hiện nay, việc xuất khẩu than và dầu khí đem lại nguồn
ngoại tệ lớn nhất trong các mặt hàng xuất khẩu của nước
ta.


CN điện lực là tiền đề cho việc thực hiện CNH-HĐH đất
nước, đây là ngành đi trước 1 bước các ngành khác.


Sự phát triển của điện lực cũng góp phần quan trọng vào
việc nâng cao đời sống của nhân dân, tạo điều kiện để
xây dựng đời sống văn minh hiện đại.



<b>Câu 43: Tại sao trong những năm gần đây CN hàng</b>
<b>tiều dùng lại phát triển mạnh mẽ?</b>


nước ta có nguồn lao động dồi dào, người lao động cần cù,
khéo léo, có truyền thống và kinh nghiệm trong lao động
sản xuất, lương thấp. Đây là điều kiện nâng cao chất
lương, hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh trên thị trường
thế giới.


Nước ta có thị trường tiêu thụ rộng, dân số đơng, đời sống
cao nên nhu cầu tiêu thụ lớn.


Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú


Được sự quan tâm của nhà nước trong việc đầu tư, khuyến
khích phát triển để giải quyết việc làm, tạo thêm nhiều
mặt hàng xuất khẩu thu nguồn ngoại tệ làm tiền đề cho
việc thực hiện CNH-HĐH


<b>Câu 44:Trình bày đặc điểm của hình thức tổ chức </b>
<b>khu công nghiệp tập trung.Kể tên một số khu công </b>
<b>nghiệp tập trung ở các vùng lãnh thổ</b>


<b>a. Đặc điểm của khu cơng nghiệp tập trung:</b>


Là hình thừc tổ chức lãnh thổ CN mới được hình thành ở
nước ta từ sau thập niên của thế kỷ XX. Tương đương
với các hình thức này cịn có các khu chế xuất và các
khu công nghệ cao.



Là khu cơng nghiệp do chính phủ quyết định có ranh
giới địa lý xác định.


Trong khu công nghiệp tập trung không có dân cư sinh
sống, có ban quản lý riêng


Hiện nay trên cả nước có 82 khu cơng nghiệp, tập trung
chủ yếu ở Đơng Nam Bộ, sau đó là Đồng bằng sông
Hồng.


b. Một số khu công nghiệp tập trung ở một số
<b>vùng</b>


- Ở Đông Nam Bộ:


Khu CN Linh Trung, Tân Thuận, Thủ Đức, Tân Bình(TP HỒ
Chí Minh), KHU CN Sóng Thần (Bình Dương), khu CN Biên
Hoà, Nhơn Trạch (Đồng nai), khu CN Cái Mép (Bà rịa-Vũng
Tàu)...


- Duyên Hải miền Trung:Khu CN Nhơn Hội, Điện Nam-Điện
Ngọc(QN), Hoà Khánh, Hoà Cầm, Liên Chiểu (ĐN), Chân
Mây, Phú Bài (TT-Húê).


- Đồng bằng sơng Hồng: khu CN Đình Vũ, Nomura (HP),
Thăng Long, Nội Bài


- Trung du miền núi Bắc bộ:Khu CN Cái Lân(QN)


<b>Câu 45:Phân tích những thuận lợi và khó khăn để </b>


<b>phát triển giao thông vận tải ở nước ta </b>


Vị trí địa lý;


Nằm gần trung tâm Đơng Nam Á, tiếp giáp vùng biển rộng
lớn, trên đường hàng hải qc tế nối Ấn Độ Dương với Thái
Bình Dương, ở vị trí trung chuyển các tuyến đường hàng
khơng quốc tế, nước ta dê dàng phát triển nhiều loại hình
giao thơng vận tải để mở rộng giao lưu với các nước, đặc
biệt là đường ô tô, đường hàng không và đường biển.
Nằm trong khu vực Châu Á-Thái Bình Dương, khu vực hoạt
động kinh tế sơi động, nhu cầu giao lưu trao đổi đòi hỏi
GTVT phải phát triển mạnh để đáp ứng nhu cầu.


Nằm trong khu vực thường xảy ra thiên tai, GTVT nước ta
còn có nhiều khó khăn, tổn thất.


-Về hình dạng lãnh thổ:


Lãnh thổ kéo dài theo hướng Bắ-Nam, hẹp ngang nên việc
xây dựng các tuyến đường theo hướng Đông –Tây gặp khó
khăn.


-Về địa hình:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Các thung lũng sông chạy theo hướng Tây bắc-Đông Nam
tạo thuận lợi đi từ đồng bằng lên miền núi.


- Các dãy núi ăn lan ra biển tạo nhiều vũng vịnh, kín gió,
thuận lợi cho việc xây dựng ác cảng biển,



Địa hình đồi núi nên việc xạy dưng các tuyến đường cịn
gặp nhiều khó khăn, tốn kém.


- Khí hậu nhiệt đới ẩm nóng quanh năm, cảng biển khơng
bị đóng băng, giao thơng vận tải đường biển có thể hoạt
động suốt năm.


Sơng ngịi dày đặc thuận tiện cho việc giao lưu giữa các
vùng, đặc biệt là giữa đồng bằng và miền núi.


Sơng ngịi nhiều ghềnh thác, sa bồi, lưu lượng khơng đều
cũng gây trở ngại khơng ít


Sự phat trỉên nhanh về kinh tế, xã hội cùng sự quan tâm
cua nhà nước đã tạo động lực cho ngành GTVT có chuyển
biến cả về sớ lượng lẫn chất lượng. Tuy nhiên tình trạng
thiếu đồng bộ về vốn , cơ cở vật chất, kỹ thuật đang là trở
lực cho sự phát triển giao thông vận tải


<b>Câu 46:Chứng minh rằng nước ta có hệ thơng giao </b>
<b>thơng vận tải khá hồn chỉnh</b>


Nước ta có hệ thơng giao thơng vận tải khá hồn chỉnh
được thể hiện có tương đối đầy đủ các loại hình vận t ải:


a. Đường ô tô:


*tổng chiều dài trên 137000 km



* V ề c ơ b ản đ ả ph ủ k ín c ác v ùng


* C ả n ư ớc c ó 88,2 ngh ìn xe t ải v ới tr ọng t ải 469,1
ngh ìn t ấn; 60,8 ngh ìn xe kh ách v ới 990,8 ngh ìn ch ỗ
* C ác tuyến đường chính: QL 1A, đường Hồ Chí Minh,
quốc lộ 5,14,51


* Hệ thống đường bộ đang hội nhập vào mạnglưới đường
quốc tế và khu vực..


b. Đường sắt


* Có tổng chiều dài 3142,7 km. Các tuyến đường chính:
Đường sắt Thống Nhất,Hà Nội-Hải Phịng, Hà Nội-Lào Cai,
Hà Nội- Thái Nguyên, Hà Nội- Lạng Sơn.


c. Đường sông: Tổng chiều dài là 11000km.


* Cả nước có hàng trăm cảng sơng trong đó có 30 cảng
chính, tổng năng lực bốc xếp khoảng 100 triệu tấn.


Có 3 hệ thống chính:


<b>-</b> Hệ thống sơng Hồng- Thái Bình.
<b>-</b> Hệ thống sơng Mê công- Đồng Nai.


<b>-</b> Hệ thống sông miền Trung(chủ yếu trên sơng Mã, Cả).
d. Đường biển:


Cả nước có 70 cảng biển trong đó có niều cảng nước


sâu:Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Ang1, Chân Mây, Dung Quất,
Vân Phong… và các cảng quốc tế như Hải Phòng, Đà Nẵng,
Quy Nhơn, Nha Trang, Sài Gòn..


Tuyến quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng- Sài Gịn dài
1500 km.


d. Đường hàng khơng:


Cả nước có 19 sân bay trong đó có 5 sân bay quốc tế; NộI
Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, Phú Bài, Cát Bi..


e. Đường ống: Có tổng chiều dài là 1200 km .Hai tuyến
quan trọng nhất là tuyến dẫn khí từ mỏ Bạch Hổ vào Vũng
Tàu và tuyến dẫn dầu từ Bãi Cháy vào các tỉnh Đồng bằng
sơng Hồng


<b>Câu 47:Trình bày đặ điểm phát triển của ngành </b>
<b>thông tin liên lạc của nước ta </b>


- Trong những năm gần đây, ngành thông tin liên lạc của
nước ta phát triển nhanh vượt bậc từ điểm xuất phát thấp,
mạng lưới thiết bị cũ kỹ, lạc hậu. Hiện nay đã xây dựng
mạng lưới và hệ thốngcơ sở vật chất tiên tiến, hiện đại
Tốc độ phát triển viễn thông và Internet cao nhất khu
vực(32,5%)


Tổng thuê bao cố định hàng năm tăng TB 30%


<b>-</b> Mạng lưới thông tin liên lạc nước ta khá đa dạng bao


gồm:


 Mạng điện thoại: gồm mạng nội hạt, đường dài,
cố định và mạng di động.


 Mạng phi điện thoại gồm mạng Fax, mạng truyền
trang báo.


 Mạng truyền dẫn với nhiều phương thức khác
nhau: mạng dây trần, mạnh truyền dẫn Viba,
mạng cáp quang, mạng viễn thông quốc tế…
 Hạ tầng thông tin và truyền thông của nước ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

hơn nữa nhằm đạt trình độ hiện đại ngang tầm
với các nước tiên tiến trong khu vực


<b>Câu 48:Trình bày những đặc điểm của ngành ngoại </b>
<b>thương nước ta.</b>


<b>-</b> Hoạt động ngoại thương có chuyển biến rõ rệt. Sau
nhiều năm nhập siêu, năm 1992 lần đầu tiên nước ta
mới có xuất siêu. Từ năm 1993 đền nay, nước ta tiếp
tục nhập siêu nhưng phác về bản chất..


<b>-</b> Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng nhanh từ 5156,4 triệu
USD(1990)lê 69419,9 triệu USD(2005) trong đó xuất
khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu.


<b>-</b> Thị trường buôn bán ngày càng mở rộng theo hướng đa
phương hóa, d8a dạng hóa.Hiện nay nước ta có quan


hệ mua bán với 221 nước và vùng lãnh thổ; trong đó
xuất khẩu tới 219 nước, nhập khẩu từ 151 nước và lãnh
thổ.Bạn hàng lớn hiện nay của nước ta là Trung Quốc,
Hoa Kỳ. Singapore


<b>-</b> Cơ chế xuất nhập khẩu đã được đổi mới, mở rộng
quyền hoạt động xuất nhập khẩu cho các ngành và các
địa phương.


<b>-</b> Hoạt động buôn bán đã từng bước hội nhập vào thị
trường thế giới với việc gia nhập tổ chức thương mại
thế giới WTO


<b>-</b> Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu có nhiều tiến bộ:


 Đối với hàng xuất khẩu: giảm tỷ trọng hàng nơng
sản và khống sản thơ để chuyển thành hàng CN
chế biến.


 Đối với hàng nhập khẩu:Giảm bớt tỷ trọng hàng
tiêu dùng, tăng tỷ trọng máy móc, thiết bị,
nguyên nhiên, vật liệu.


<b>Câu 49: Hãy phân tích những thế nanh và hạn chế </b>
<b>của tài nguyên du lịch nước ta:</b>


Thế mạnh lớn nhất của tài nguyên du lịch nước ta là sự đa
dạng, phong phú tạo điều kiện để phát triển nhiều loại
hình du lịch.



a. Tài nguyên du lịch tự nhiên:


<b>-</b> Về địa hình: có nhiều cành quan đẹp.


 Địa hình cáxtơ với hơn 200 hang động, nổi bật có
vịnh Hạ Long. Phong Nha- Kẻ Bàng, Hương tích,
Ngũ Hành Sơn, Ninh Bình.


 Địa hình ven biển đa dạng với nhiều vũng vịnh,
đầm, phá, hàng trăm bãi biển nổi tiếng như: Bãi
Cháy, Đồ So8n, Sầm Sơn, Thiên Cầm, Cảnh
Dương, Mỹ Khê, Vân Phong, Nha Trang, Mũi Né,
Vũng Tàu…


 Ven biển có nhiều đảo, quần đảo có thể khai thác
du lịch như Cát Bà, Cù Lao Chàm. Phú Quốc, Côn
Sơn…


<b>-</b> Về khí hậu:


 Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm , tạo điều kiện
cho ngành du lịch hoạt động suốt năm, thực hiện
các loại hình du lịch tắm nắng, nghỉ đơng….


 Khí hậu có sự phân hóa từ Bắc xuống Nam, từ
đồng bằng lên miền núi, đàp ứngnhu cầu du lịch
cho tất cả du khách.


<b>-</b> Về nguồn nước:



 Hệ thống sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt, hình
thành loại hình du lịch sơn nước ,độc đáo nhất là
vùng đồng bằng sông Cửu Long.


 Hệ thống hồ tự nhiên và nhân tạo như Ba Bể, Hồ
Lắc, Núi Cốc, Hịa Bình, Dầu Tiếng… đã trở thành
địa điểm du lịch.


 Hệ thồng suồi nước khoáng thiên nhiên đã trở
thành địa điểm du lịch, nghỉ dưỡng, chữa bệnh.
b. Tài nguyên du lịch nhân văn rất đa dạng, độc đáo
<b>-</b> Trên phạm vi cả nước có trên 4 vạn di tích các loại,


nhiều di tích đã được cơng nhận là di sản văn hóa thế
giới như Cố Đô Huế, phố cổ Hội An, thánh địa Mỹ Sơn…
<b>-</b> Với 54 dân tộc anh em, mỗi dân tộc có những nét độc


đáo riêng về văn hóa.


<b>-</b> Cả nước có hàng trăm lễ hội gắn liền với các di tích lịch
sử, văn hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Hạn chế lớn nhất của tài nguyên du lịch nước ta là sự
xuống cấp của các di tích văn hóa, lịch sử và những tai
biến của thiên nhiên do yếu tố khí hậu mang lại.


Trong điều kiện chiến tranh kéo dài, dưới tác động của khí
hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiều di tích văn hóa, lịch sử đã
bị hư hại, xuống cấp nghiêm trọng nhưng vchúng ta thiếu
vốn, kỹ thuật để phục hồi tơn tạo.



Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nhiều thiên tai đã gây trở
ngaị cho hoạt động du lịch.


<b>Câu 50: Trình bày những thuận lợi và khò khăn của </b>
<b>Trung du và miền núi Bắc bộ đối với sự phát triển </b>
<b>cơng nghiệp</b>


Trung du và miền núi Bắc bộ có tiềm năng to lớn để phát
triển công nghiệp, CN của vùng phát triển còn yếu do
nhiều hạn chề chưa được khắc phục.


Thuận lợi:


a. Đây là vùng giàu tài nguyên, đảm bảo nguyên liệu
để phát triển một nền công nghiệp nhiều ngành
– Là vùng giàu nhất nước ta về khoáng sản


 Than đá ở Quảng Ninh, là vùng than lớn bậc
nhất và tồt nhất Đông Nam Á, sản.lượng khai
thác 30 triệu tấn/ năm.Thái Nguyên có than
mỡ dùng trong CN luyện kim.


 Sắt ở Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang
 Thịếc ở Cao Bằng, Tỉnh Túc


 Chì, kẽm ở Bắc Cạn,; đồng vàng ở Lào Cai,
Nikenở Sơn La, đất hiếm ở Lai Châu


 Apatít ở Lào Cai mỗi năm khai thác khoảng


600000 tấn để SX phân lân


<b>-</b> Là vùng có nguồn tài nguyên nông-lâm-sản phong phú
 Đây là vùng chuyên canh chè lớn nhất nước ta
 Sản phẩm chăn nuôi đa dạng: trâu 1,7 triệu con;


bị 900 nghìn con


<b>-</b> Tiềm năng thủy điện của vùng rất lớn: Hệ thống sông
Hồng có cơng suất 11 triệu KW.


<b>-</b> Vùng biển Quảng Ninh giàu thủy sản.


b. Cơ sở hạ tầng của vùng đang được tăng cường.


<b>-</b> Trong vùng có một số cơ sở năng lượng quan trọng:
nhà máy nhiệt điện ng Bí,Cẩm Phả, thủy điện Thác
Bà, hịa Bình, Sơn La, Tun Quang đang được xây
dựng.


<b>-</b> Nhiều trung tâm CN là thành phố: Thái Nguyên, Việt Trì.
Hạ Long, Bắc Giang, nhiều khu công nghiệp, khu kinh
tế đã và đang được xây dựng: Cái Lân, Lào Cai.


<b>-</b> Các tuyến đướng : quốc lộ 1A, 2,3,6, đường sắt nối liền
với đồng bằng sông hồng.


<b>-</b> Các cửa khẩu: Lào Cai, Lạng Sơn, Móng Cái, Tây Trang
tạo điều kiện tăng cường giao lưu trao đổi sản phẩm
C, Thị trường tại chỗ còn hạn chế nhưng thị trường bên


ngoài được mở rộng đó là vùng ĐBSH, miền Nam Trung
Quốc, Thượng Lào.


Hạn chế:


<b>-</b> Nguồn nơng-lâm- thủy sản đa dạng nhưng cịn phân
tán nhỏ lẻ.


<b>-</b> Nguồn khoáng sản và thủy điện dồi dào nhưng phần
lớn đang ở dạng tiềm năng.


<b>-</b> Cơ sở hạ tầng tuy được tăng cường nhưng vẫn còn yếư
và tập trung ở vùng trung du.


<b>-</b> Vùng có dân cư thưa thớt trình độ dân trí chưa cao nên
thiếu lực lượng lao động nhất là lao động lành nghề.
<b>-</b> Thị trường tại chỗ còn nhiều hạn chế do dân số ít, mức


sồng chưa cao


<b>Câu 51:Trình bày thế mạnh của trung du miền núi </b>
<b>Bắc bộ</b>


a. thế mạnh về khai thác, chế biết khoáng sản, thủy
điện(xem trả lời câu 50).


b. Thế mạnh về cây CN, cây dược liệu, rau quả cận
nhiệt và ôn đới:


<b>-</b> Đát feralit có dịện tích lớn, đất xám, phù sa cổ, đất


phù sa


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

dược liệu quý như tam thất ,. Đỗ trọng. đương quy, cây
ăn quả như đào, lê, mận, các loại rau vụ đông (Sapa)
c. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc: Trên cao nguncó
khí hậu mát mẻ nên có nhiều đồng cỏ thích hợp cho
việc chăn ni gia súc lớn như trâu, bị, dê, ngựa…
Trâu:1,7 trie75u con; bị 900 nghìn con


Đàn lơn có hơn 5,8 triệu con=21% cả nước


d. Thế mạnh về kinh tế biển:Vùng biển Quảng Ninh
giàu tiềm năng để phát triển tổng hợp kinh tế biển
Các vấn đề cần giải quyết:Xây dựng các cơng trình thủy lợi
kết hợp với cơng trình thủy điện để giải quyết tình trạng
thiếu nước.


Tăng cương xây dựng cơ sở hạ tầng.


Tăng cường lực lượng lao động đặc biệt là lao động lành
nghề


Quy hoạch và cải tạo đồng cỏ, nâng cao năng suất.
Chú ý vấn đề mơi trường


<b>Câu 52: Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của </b>
<b>trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế, </b>
<b>chính trị xã hội sâu sắc?</b>


Trung du miền núi Bắc Bộ có tiềm năng to lớn về đất đai,


khí hậu, nguồn nước, khống sản, biển...nhưng tiềm năng
to lớn đó mới khai thác một phần. Việc phát huy thế mạnh
sẽ thúc đẩy kinh tế của vùng phát triển toàn diện, góp
phần vào việc phát triển KT-XH của đất nước, nâng cao vị
thế của vùng trong phân công lao động của cả nước.
Việc khai thác thế mạnh của vùng có ý nghĩa chính trị-xã
hội sâu sắc.


<b>-</b> Đây là vùng có nhiều dân tộc ít người, mức sống cịn
thấp.


<b>-</b> Đây là cái nơi của cách mạng, đồng bào ở đây đóng
góp rất nhiều cho cơng cuộc xây dựng và bảo vệ tổ
quốc.


<b>-</b> Đây là vùng có chung biên giới với Trung Qúơc và Lào.
Nên việc phát huy các thế mạnh sẽ làm cho kinh tế của
vùng phát triển, an ninh biên giới được bảo vệ tôt1 hơn,
đời sồng của dân tộc được nâng cao hơn, xóa dần sự cách
biệt giữa đồng bằng với miền núi, giữa các dân tộc với


nhau, thực hiện tốt chính sách dân tộc của Đảng và nhà
nước, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân là hành động
đền ơn đáp nghĩa thiết thực nhất.


<b>Câu 53: Trình bày những thế mạnh và hạn chế của </b>
<b>đồng bằng sông Hồng</b>


a. Các thế mạnh chủ yếu:
<b>-</b> Vị trí dịa lý:



 Vị trí trung tâm của Miền Bắc, là cầu nối giữa
Đông Bắc với Tây Bắc và Bắc Trung Bộ


 Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ


 Có đường bờ biển dài 400km, có cảng Hải Phịng
là cửa ngõ thơng ra ngồi để mở rộng giao lưu
với các vùng khác và các nước


 Cóp thủ đơ Hà Nội là trung tâm hành chính, chính
trị, văn hoa, khoa học kỹ thuiật của cả nước


<b>-</b> Tài nguyên thiên nhiên


 Đất phù sa màu mỡ, diện tích 15000km2, đất
nơng nghiệp chiếm tỷ trọng cao,


 Tài ngun nước phong phú vời hệ thống sơng
ngịi dày đặc nguồn nước ngầm dồi dào


 Bờ biển dài, giàu tiềm năng có thể phát triển
tổng hợp kinh tế biển.


 Khống sản có than nâu, khí đốt, đá vôi sét cao
lanh.


<b>-</b> Kinh tế- xã hội:


 Dân số đông, lực lượng lao động dồi dào, thị


trường tiêu thụ rộng lớn


 Có lịch sử phát triển lâu đời với nhiều danh lam
thắng cảnh, di tích văn hóa lịch sử, nhiều làng
nghề truyền thống, nhiều lễ hội


 Vùng có cơ sở vật chất, hạ tầng tốt nhất nước.
b. Các hạn chế chủ yếu:


<b>-</b> Thường xuyên chịu ành hưởng của thiên tai, bão, lũ
lụy, lũ quét, hạn hán. Rét đậm, rét hại…


<b>-</b> Tài nguyên bị khai thác quá mức


<b>-</b> Dân số đông, nật độ dân số cao gây sức ép đến sự phát
triển kinh tế xã hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Câu 54: Vì sao phải đặt vấn đề chuyển dịch cơ cấu </b>
<b>kinh tế ở ĐB S.Hồng</b>


Phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH vì


<b>-</b> Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH là xu
hướng chung của cả nước, ĐBSH là một bộ phận của
nước ta không thể tách rời xu thế chung này


<b>-</b> ĐBSH là một trong hai vùng kinh tế phát triển nhất
nước


<b>-</b> Cơ cấu kinh tế của ĐBSH tuy có chuyển dịch nhưng cịn


chậm, nơng nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao


<b>-</b> Nhằm phát huy thế mạnh của vùng và khắc phục
những hạn chế của vùng


<b>Phương hướng chuyển dịch cơ cấu KT ở ĐBSH</b>


<b>-</b> Tiếp tục giảm tỷ trong khu vực I tăng tỷ trọng khu vực
II và III trên cơ sở đảm bảo tăng trường kinh tế với tốc
độ nhanh, hiệu quả gắn với việc giải quyết các vấn đề
xã hội và môi trường


Đối với khu vực I :


 GIẢM tỷ trọng trồng trọt, tăng tỷ trọng chăn nuôi
và thủy sản.


 Trong trồng trọt giảm tỷ trọng cây lương thực,
tăng tỷ trong cây công nghiệp, cây thự phẩm
,cây ăn quả..


Đồi vời khu vực II:


 hình thành các ngành trọng điểm dựa trên thế
mạnh của vùng, đó là chế biền LT-TP, dệt may,
giày da, vật liệu xây dựng. Cơ khí, điện tử
Đối với khu vực III:


Đầy mạnh phát triển ngành du lịch



<b>Câu 55./ HÃY PHÂN TÍCH NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ </b>
<b>KHĂN TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở VÙNG BẮC </b>
<b>TRUNG BỘ:</b>


<b> A/ Thuận lợi: </b>
<b>-</b> Vị trí địa lý:


 Là cầu nối giữa phía Bắc với phía Nam.
 Tất cả cac tỉnh đều giáp biển, và các tuyến


đường bộ chạy theo hướng Đông –Tây mở mối


giao lưu với Lào và Đông Bắc Thái Lan, tạo
điều kiện để phát triển kinh tế mở.


<b>-</b> Tài nguyên thiên nhiên:


*Đất feralit ở miền núi, nhiều vùng có đất badan, có
thể phát triển rừng, đồng cỏ chăn ni, trồng cây
cơng nghiệp lâu năm; đổng bằng có đất phù sa để
trồng lúa và trồng cây công nghiệp ngắn ngày.


*Khí hậu: cịn chịu ảnh hường của gió mùa Đơng Bắc,
đặc biệt là ở Thanh Hóa và một phầh ở Nghệ An
* Các sơng Mã, Cả có giá trị lớn về thủy lợi, giao
thông thủy và tiềm năng thủy điện.


* Tài nguyên rừng giàu có với nhiều loại gỗ quý, đúng
thứ 2 sau Tây Nguyên



* Tài nguyên biển đa dạng có thể phát triển tổng hợp
kinh tế biển.


* Khống sản có: đá vơi, thiếc, crơmit,sắt, cát, vàng,
titan, than đá.


* Tài nguyên du lịch:khá phong phú: nhiều bãi tắm
nổi tiếng: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm , ThuẬn An,
di sản thiên nhiên thế giớí(Phong Nha- Kẻ Bàng), di
sản văn hóa thế giới(Cố Đơ Huế, Nhã nhạc cung đình
Huế).


B/ Khó khăn:


- Đây là vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai:
bão,lũ lụt, gió phơn, cát bay, hạn hán.


- Cơ sở hạ tầng của vùng còn nghèo, chịu hậu quả nặng
nề của chiế tranh.


- Thiếu sức hấp dẫn đối với các nhà đầu tư.
- Lực lượng có tay nghề cịn mỏng.


<b>Câu 56. TẠI SAO PHẢI ĐẶT VẤN ĐỀ HÌNH THÀNH CƠ</b>
<b>CẤU NÔNG- LÂM- NGƯ NGHIỆP Ở VÙNG BẮC TRUNG </b>
<b>BỘ? NÊU VÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ CƠ CẤU NÔNG – </b>
<b>LÂM- NGƯ NGHIỆP CỦA VÙNG.</b>


a/ Phải hình thành cơ cấu nơng- lâm- ngư nghiệp
<b>của vùng vì:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>-</b> Phát huy được các thế mạnh cuả vùng để đẩy mạnh
cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa.


<b>-</b> Lãnh thổ hẹp ngang lại kéo dài theo độ vĩ. Phía Tây là
đồi núi có tiềm năng lớn về lâm nghiệp, giữa là vùng
đồi, đồng bằng có thể phá triển nơng nghiệp , phía
đơng lá vùng biển rơng lớn giàu tiềm năng thuận lợi
cho việc đánh bắt và nuôi trồng thủy sản..


<b>-</b> Sự kết hợp nông- lâm- ngư nghiệp sẽ hỗ trợ cho sự
phát triển của 3 ngành.


 Việc phát triển lâm nghiệp vừa cho phép khai
thác thế mạnh về tài nguyên rừng vbừa cho
phép bảo vệ tài nguyên đất, giữ nguồn nước,
giảm lũ lụt, khơ nóng cho vùng đồng bằng.
 Việc phát triển rừng phi lai ven biển sẽ giảm


bớt thiên tai, gió bão, ngăn chặn nạn cát bay,
cát chảy lấn dần diện tích đất canh tác.


 Việc phát triển rừng ngập mặn ven biển tạo
môi trường cho các lồi thủy sinh, thúc đẩy
ngành ni trồng thủy sản phát triển.


Việc khai thác mô hình nơng- lâm kết hợp ở trung du
khơng những giúp sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên mà
còn tạo ra thu nhập cho nhân dân, phát triển cơ sở kinh tế
của vùng trung du.



b/ Cơ cấu kinh tế nông- lâm- ngư nghiệp của vùng:
<b>-</b> <b>Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp</b>


 Diện tích rừng là 2,46 triệu ha, chiếm 20% diện
tích rừng của cả nước. Độ che phủ của rừng lã
47,8%(2006), chỉ đứng sau Tây Nguyên.


 Có vai trò rất lớn đối với vùng cả vế kinh tế lẫn
mơi trường vì ngành trồng rừng, bảo vệ rừng, khai
thác và chế biến lân sản, sử dụng nhiều lao động, giải
quyết việc làm cho người lao động. Công nghiệp khai
thác, chế biến gỗ khá phát triển, vùng có nhiều lâm
trường, chăm lo việc khai thác chế biến đi đôi với việc
trồngvà bảo vệ rừng . Nhiều cơ sở cưa xẻ, chế bviến
đồ gỗ phát triển ở Thanh hóa, Vinh..Việc bảo vệ và
phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống của
động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen, điều hịa


nguồn nước, hạn chế tác hại của các cơn lũ.. Việv
trồng rừng ven biển có tác dụng chắn gió, chắn cát
<b>-</b> <b>Khai thác thế mạnh nông nghiệp của trung du, </b>


<b>đồng bằng và ven biển:Vùng đồi trước núi có thế </b>
mạnh về chăn nuôi đại gia súc.Đây cùng là vùng
trồng cây công nghiệp lâu năm: cà phê, chè, cao su,
hồ tiêu.,Trên các đồng bằng có diện tích đất cát pha
là vùng trồng lúa, cây công nghiệp ngắn ngày.


<b>-</b> <b>Ngư nghiệp đang được đẩy mạnh và phát </b>


<b>triển:Tất cả các tỉnh Bắc Trung Bộ đều có khả năng </b>
phát triển nghề cá biển.Việc nuôi trồng thủy sản
nườc lợ, nước mặn đang phát triển khá mạnh.
<b>Câu 57. / TRÌNH BÀY VẤN ĐỀ HÌNH THÀNH CƠ CẤU </b>
<b>CƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GTVT </b>
<b>Ở VÙNG BẮC TRUNG BỘ.</b>


Vấn đề hình thành cơ cấu cơng nghiệp của vùng bao gồm
việc phát triển các ngành CN trọng điểm và xây dựng các
trung tâm CN chuyên mơn hóa


a/ Các ngành cơng nghiệp trọng điểm;


<b>-</b> Khai thác khống sản: vùng có một số loại khống
sản với trữ lượng khá lớn nhưng phần lớn đang ở
dạng tiền năng(crơmit ở Cổ Định,Thanh Hóa; sắt ở
Thạch Khê, Hà Tĩnh, thiếc ở Qùy Hợp, Nghệ An).
<b>-</b> Công nghiệp VLXD: dựa trên nguồn vật liệu xây dựng


dồi dào của vùng(đá vơi ở Thanh Hóa, cát thủy tinh ở
Hà Tĩnh, Quảng Bình, Khánh Hịa…)Trong vùng có
các nhà máy xi măng:Hồng Mai, Nghi Sơn(Nghệ
An), Bỉm Sơn(Thanh Hóa).


<b>-</b> CN năng lượng(nguồn điện của vùng còn rất hạn
chế): với việc xây dựng nhà máy thủy điện Bản
Vẽ(Nghệ An) có cơng suất 320MW, đưa mạng lưới
điện quốc gia về theo đường dây 500Kv.


<b>-</b> CN chế biến nông-lâm thủy sản: dựa trên nguồn


nguyên liệu tại chỗ và nguồn lao động dồi dào ,
lương thấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>-</b> Thanh Hóa-Bỉm Sơn: chuyên vật liểu xây dựng, sản
xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực- thực
phẩm.


<b>-</b> Vinh:cơ khí, chế biến gỗ, lâm sản, sản xúat hàng tiêu
dùng, chế biến LTTP.


<b>-</b> Huế: sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm.
VẤN ĐỀ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THƠNG VẬN
TẢI:


<b>-</b> Mạng lưới giao thơng của vùng chủ yếu dựa vào
đường quốc lộ 1A, ĐƯỜNG sắt Thông Nhất, quốc lộ
7,8,9.


<b>-</b> Đang nâng cấp và hiện đại hóa Quốc lộ 1A, hầm đèo
Hải Vân, với việc xây dựng hầm đèo Ngang.


<b>-</b> Dự án đường Hồ Chí Minh đã triển khai góp phần
phân bố lại dân cư phát triển vùng phía Tây.
<b>-</b> Các tuyến đường Đơng- Tây khơng những nối liền


vùng phía tây giàu tài nguyên với vùng chế biến tiêu
thụ ở phía đơng mà cịn mở cửa giao lưu với các
nước láng giềng.


<b>-</b> Các sân bay: Vinh, Đồng Hới, Phú Bài được nâng cấp


mở cửa giúp tăng cường thu hút khách du lịch


<b>-</b> Một số cảng biển nước sâu được xây dựng (Nghi Sơn,
Vũng Áng, Chân Mây) tạo thế mở cửa hơn nữa cho
vùng.


VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KT-XH Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
<b>Câu 58. / Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn</b>
<b>trong phát triển kinh tế ở duyên hải Nam Trung bộ.</b>
-Vị trí địa lý: Giáp Đông Nam Bộ, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ
của Đơng Nam bộ trong q trình phát triển.


+ Có vùng biển rộng lớn với các cảng nước sâu, kín gió; có
sân bay quốc tế Đà Nẵng, có các tuyến đường bộ chạy
theo hướng Đông – Tây mở lối giao lưu với TÂY Nguyên và
xa hơn tới Campuchia, Thái Lan


-Tự nhiên:


+Các nhánh núi ăn ngang ra biển chia nhỏ các đồng bằng
duyên hải thành các đồng bằng nhỏ hẹp, tạo nên hàng loạt
các bán đảo, các vũng vịnh và nhiều bãi tắm đẹp.


+ Khí hậu: mưa về thu đơng và có hiện tượng phơn về
mùa hạ. Mùa mưa có lũ lụt nhanh. Về mùa khô hạn hán
kéo dài, đặc biệt ở Ninh Thuận và Bình Thuận..


+Các dịng sơng ngắn nên lũ lên nhanh vào mùa mưa
nhưng về mùa khô rất cạn.



+ Có tiềm năng to lớn về đánh bắt và ni trồng thủy sản.
+ Khống sản: VLXD, cát(Khánh Hịa),vàng(Bồng Miêu),
dầu khí(Cực Nam Trung bộ).


+ Độ che phủ rừng:38,9%, rừng có nhiều loại gỗ, thú quý..
+ Đồng bằng nhỏ hẹp, đất cát pha và đất cát là chính, có
ĐB Tuy Hịa (Phú n) màu mỡ..


+ Các vùng gò đồi thuận lợi cho chăn ni bị dê, cừu.
VỀ KINH TẾ- XÃ HỘI:


+ Trong chiến tranh, chịu tổn thất nhiều về người và của.
+ Có nhiều dân tộc ít người.


+ Có chuỗi đô thị lớn như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha trang,
Phan Thiết.


<b>Câu 59. / TRÌNH BÀY VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP </b>
<b>KINH TẾ BIỂN Ở VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b>
<b>TẤT CẢ CÁC TỈNH Duyên Hải Nam Trung Bộ đều có biển </b>
nên vùng có điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển.
a/ Nghề cá:


- Ven biển có nhiều vũng, vịnh, đầm ,phá, ácc đảo ven
bờ thuận lơi cho việc nuôi trồng thủy sản, Việc nuôi
tôm hùm, tôm sú rất ptát triển ở Khánh Hịa, Phú n.
- Ngồi khơi có nhiều ngư trường lớn: ngư trường Hoàng


Sa- Trường Sa, ngư trường Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà
Rịa- Vũng Tàu rất thuận lơi cho việc đánh bắt nhất là


các tỉnh Cực Nam Trung bộ.


- Vùng có nhiều đặc sản như yến , hải sâm, sị huyết
….có giá trị kinh tế cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Trong tương lai, ngành thủy sản sẽ có vai trò ngày
càng quan trọng trong kinh tế của vùng.


<b> b/ Du lịch biển:.</b>


- Bờ biển Nam Trung Bộ có nhiều bãi tắm đẹp, có sức
hút đối với khách du lịch như: Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy
Nhơn, Vân Phong ,Nha Trang, Cà Ná, Mũi Né.


- Nha Trang, Đà Nẵng là 2 trung tâm du lịch biển quan
trọng của vùng..


c/ Giao thông vận tải biển:


- Đây là vùng có điều kiện thuận lợi nhất cả nước để
xây dựng các cảng biển.


- Trong vùng có 3 cảng biển quốc tế làĐà Nẵng, Quy
Nhơn ,Nha Trang..


- Cảng nước sâu Dung Quất đang được xây dựng gắn
liền với việc xây dưng nhà máy lọc dầu Dung Quất.
- Vịnh Vân Phong đang được nghiên cứu để xây dựng


thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta.


d/ Khai thác khoáng sản biển:


- Thềm lục địa duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có dầu
khí và đang được khai thác


- Hiện nay đang khai thác dầu khí ở khu vực phía Đơng
quần đảo Phú Qúy (Bình Thuận).


- Đây là vùng có điều kiện thuận lợi nhất nước để sản
xuất muối. Hiện đang sản xuất nhiều ở Sa Huỳnh và
Cà Ná.


<b>Câu 60. /TRÌNH BÀY VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN CƠNG </b>
<b>NGHIỆP VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA VÙNG DUYÊN HẢI </b>
<b>NAM TRUNG BỘ: </b>


a/ Việc phát triển công nghiệp:


- Công nghiệp của Duyên hải Nam Trung bộ phát triển
còn hạn chế, tỷ trọng của vùng trong giá trị sản lượng
cơng nghiệp cà nước cịn thấp. Ngun nhân chính là
do cơ sở hạ tầng cịn yếu, chịu nhiều hậu quả của
chiến tranh lại bị đe dọa tàn phá bởi thiên tai. Mặt
khác vùng nghèo tài ngun khống sản và năng
lượng.


- Vùng đã hình thành một chuỗi các trung tâm CN như:
Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết với hướng


chuyên môn hóa là cơ khí, chế biên lương thưc thực


phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.


- Vùng có hạn chế về mặt năng lượng nhưng đang được
giải quyết bằng cách.


 Sử dụng điện của nhà máy điện Hịa Bình, Ya li
qua đường dây 500Kv.


 Xây dựng nhà máy thủy điện có quy mơ lớn như:
Sơng Hinh, Vĩnh Sơn(Bình Định), lớn nhất là thủy
điện Đa Mi-Hàm Thuận, đang xây dựng nhà máy
thủy điện A Vương(Quảng Nam).


 Nhà máy điện nguyên tử đầu tiên của nước ta
đang được dự kiến xây dựng ở Ninh Thuận.
- Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung đang được xây


dựng, đặc biệt việc xây dựng khu kinh tế mở Chu Lai
và khu kinh tế Dung Quất sẽ tạo điều kiện cho công
nghiệp của vùng phát triển rõ nét trong thơì gian tới.
<b> b/ Việc xây dựng cơ sở hạ tầng GTVT:</b>


- Đường QL 1A và đường sắt Thống Nhất được nâng cấp
sẽ làm tăng vai trò trung chuyển của vùng, đẩy mạnh
mối giao lưu của Đà Nẵng với TP Hồ Chí Minh nói riêng
và vùng Đơng Nam Bộ nói chung.


- Các tuyến đường theo hướng Đông- Tây: quốc lộ
14,19,25,21,27 được nâng cấp, cải tạo sẽ giúp các
tỉnh Nam Trung Bộ tăng cường quan hệ với Tây


Nguyên, vùng Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan.


- Hệ thống sân bay của vùng đang được khơi phục, hiện
đại hóa: sân bay quốc tế Đà Nẵng, sân bayChu Lai.
Quy Nhơn, Tuy Hòa, Cam Ranh.


- Cảng nước sâu Dung Quất, cảng trung chuyển Vân
Phong được xây dựng cùng với cảng Đà Nẵng, Quy
Nhơn sẽ tạo ra thế nở cửa hơn nữa cho vùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Hiện đại hóa và phát triển các tuyến giao thơng Bắc-Nam
(Quốc lộ 1A, đường sắt Thống Nhất, đường Hồ Chí Minh),
trong đó có hầm đường bộ qua đèo Hải Vân,đèo Ngang,
đường tránh đèo Cù Mông.


Đi đôi với việc trên là việc mở các cảng biển, đặc biệt là
các cảng nước sâu Dung Quất, cảng trung chuyển Vân
Phong được xây dựng cùng với cảng Đà Nẵng, Quy Nhơn
sẽ tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng.


VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN
<b>Câu 62. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI </b>
<b>CỦA TÂY NGUN CĨ THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN GÌ </b>
<b>ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ? </b>


a/ Thuận lợi:


- Có diện tích rộng(54,5 nghìn km2), có nhiều diện tích
đấ badan màu mỡ(1,8 triệu ha) với tầng phong hóa
sâu, giàu chất dinh dưỡng nằm tập trung trên các mặt


bằng rộng lớn thuận lợi để thành lập các nông trường ,
các vùng chun canh với quy mơ lớn.


- Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo với một mùa mưa và
một mùa khơ kéo dài thích hợp cho việc trồng các cây
cơng nghiệp nhiệt đới. Khí hậu có sự phân hóa theo độ
cao thuận lợi cho việc các cây cận nhiệt. Mủa khô kéo
dài thuận lợi cho việc phơi sây và bảo quản sản


phẩm..


- Giàu có nhất nước về rừng và lâm sản (rừng chiếm
36% diện tích đất có rừng, 52% sản lượng gỗ có thể
khai thác của cả nứớc, rừng có nhiều gỗ quý, chim thú
quý).


- Có nhiều đồng cỏ để phát triển chăn ni.


- Quặng bơxít có trữ lượng hàng tỉ tấn, tiềm năng thủy
điện khá lớn, tập trung trên các sông Đông Nai, Xrê
Pơk, Xê Xan


- Có nhiều tài ngun phục vụ du lịch..
b/ Khó khăn:.


- Vị trí khơng giáp biển nên không thuận lợi cho việc
thực hiện chiến luợc mở cửa.


- Mùa khô kéo dài, mực nuớc ngầm hạ thấp gây khó
khăn cho sự sản xuất và sinh hoạt.



- Tài nguyên rừng đang bị suy giảm nghiêm trọng ảnh
hưởng xấu đến các loại tài nguyên khác .


- Dân cư thưa thớt. thiếu lao động, đặc biệt là lao động
lành nghề


- Cơ sở hạ tầng còn yếu, việc giao lưu với các vùng khác
còn gặp nhiều khó khăn, cơng nghiệp chế biến cịn
nhỏ bé.


<b>Câu 63. TRÌNH BÀYTÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN </b>
<b>BỐ CÂY CÔNG NGHIỆP Ở TÂY NGUYÊN. ĐỂ ĐẨY </b>


<b>MẠNH VÀ PHÁT TRIỂN CÂY CÔNG NGHIỆP Ở ĐÂY CÂN</b>
<b>GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ GÌ?</b>


A/ Tình hình phát triển và phân bố cây công nghiệp:


- Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn
thứ 2 của nước ta sau Đơng Nam bộ do có điều kiện tự
nhiên thuận lợi.


- Việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp ở
TÂY Nguyên đã thu hút về đây hàng ngàn lao động trẻ,
năng động từ các vùng khác làm thay đổi tập quán
canh tác lạc hậu của các dân tộc ít người, góp phần
phân bố dân cư và lao động cho cả nước, hình thành
một vùng nơng nghiệp sản xuất hàng hóa cung cấp
nhiều nơng sản xuất khẩu có giá trị.



- Các cây cơng nghiệp chính của vùng là:


 Cà phê: là cây công nghiệp số 1 ở Tây ngun,
diện tích đạt 468,8 nghìn ha, chiềm 4/5 diện tích
cà phê của cả nước. Cà phê vối được trồng nhiều
ở Đắc Lắc, cà phê chè được trồng nhiều ở Lâm
đồng, Gia Lai. Đắc lắc là tỉnh dẫn đầu cà nước về
diện tích, năng suất, sản luợng và chất lượng cà
phê.


 Cao su: Là cây trồng thừ 2 cùa Tây Nguyên và
đứng thứ 2 của cả nước, được trồng nhiều ở Gia
Lai, Đắc Lắc, Lkon Tum.


 Chè: Là vùng chè số 2 của cả nước, trồng nhiều
ở Lâm Đồng, Gia Lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

 Hồ tiêu: trồng nhiều ở Gia Lai, Đắc Nông.
<i>b/ Những vấn đề cần giải quyết để phát triển cây cơng </i>
<i>nghiệp ở Tây Ngun:</i>


- Hồn thiện và quy hoạch các vùng chuyên canh cây
công nghiệp, mở rộng diện tích đi đơi với việc bảo vệ
rừng và phát triển thủy lợi.


- Đa dạng hóa các sản phẩm cây công nghiệp để vừa
tránh rủi ro trong tiêu thụ vừa sử dụng hợp lý tài
nguyên.



- Đẩy mạnh khâu chế biến và xuất khẩu.


- Tăng cường lực lượng lao động nhất là lao động có tay
nghề.


- Tăng cường thu hút đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng.
<b>Câu 64. / Hãy chứng minh rằng thế mạnh về thủy </b>
<b>điện của Tây Nguyên đang được phát huy và điều </b>
<b>này sẽ là động lực cho sự phát triển kinh tế- xã hội </b>
<b>của vùng?</b>


- Tài nguyên nước của các hệ thống sông Sê Xan. Xrê
Pôk, Đồng Nai…đang được sử dụng ngày càng có hiệu
quả hơn. Hàng loạt các cơng trình thủy điện đả và
đang được xây dựng


- Cơng trình thủy điện Ya ly(720MW) trên sơng Xê Xan
đup75c khánh thành vào tháng 4/2002. Bốn nhà máy
thủy điện khác được ngay những năm sau đó là Xê
Xan 3,Xê Xan 3A, Xê Xan 4(ở phía hạ lưu thủy điện Ya
ly) vả Plây Krơng(thượng lưu của sơng Yaly).


- Trên dịng sơng Xrê Pơk, 6 bậc thang thủy điển đả
được quy hoạch vời tổng cơng suất lắo máy trên
600MW, trong đó lớn nhất là thủy điện Buôn


Kuôp(280MW) thủy điện Buôn Tua Srah(85MW); THỦY
ĐIỆNXrê Pôk 3(137Mw), Xrê Pôk 4(33MW)Đức


Xuyên(58MW).Thủy điện Đrâylinh đã được mở rộng lên


28MW.


- Trên hệ thống sông Đồng Nai có cơn trình thủy điện
Đa Nhim, hiện nay, các cơng trình Đại Ninh(300MW),
Đồng Nai 3(180MW), Đồng Nai 4(340MW) đang được
xây dựng.


Ý NGHĨA: Các cơng trình thủy điện tạo điều kiện cho các
ngành cơng nghiệp của vùng phát triển,trong đó có khai
thác và chế biến bột nhôm, đặc biệt là các ngành chế
biến nông sản, khai thác rừng, chế biến lâm sản, sản
xuất hàng tiêu dùng.


Kết hợp với các đập thủy điện để làm thủy lợi, tưới cho
vùng chuyên canh cây công nghiệp nhất là trong mùa
khô.


Khai thác các cơng trình thủy điện để làm du lịch và nuôi
trồng thủy sản.


<b>VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở </b>
<b>ĐƠNG NAM BỘ</b>


<b> Câu 65. Vì sao Đơng Nam Bộ lại có nền kinh tế phát triển </b>
nhất so với các vùng kinh tế khác?


a. Vị trí thuận lợi:


- Nằm trong vùng trọng điểm kinh tế Nam bộ.



- Vị trí trung tâm phía Nam: tiếp giáp đồng bằng sơng
Cửu Long, có mối quan hệ hai chiều thuận lợi; giáp Tây
Nguyên: vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn, vùng
giàu tài nguyên lâm sản nhất nước; giáp Nam Trung
bộ: vùng giàu có về hải sản.


- Tiếp giáp Campuchia dễ dàng xân nhập thị trường
Đông Nam Á.


- Tiếp giáp với vùng biển giàu có , có hệ thống cảng
biển quan trọng dễ dàng thực hiện chiến lược mở cửa
hội nhập.


b/ Có tài nguyên thiên nhiên khá đa dạng.


- Đất đỏ badan, đất xám với quy mô lớn, nằm tập trung
trên địa bàn khá bằng phẳng dễ thực hiện cơ giới hóa,
tưới nước.


- Khí hậu nhiệt đới, cận xích đạo.


- Có nguồn nước dồi dào trên sông Đồng Nai, tiềm năng
thủy điện lớn, giao thông vận tải thuận lợi.


Đây là cơ sở để Đông Nam Bộ phát triển vùng chuyên
canh cây công nghiệp lớn nhất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

nghuyên liệu cho Liên hiệp giấy Đồng Nai Có vườn
quốc gia Cát Tiên, Bù Gia mập,Lò Gò-Xa Mát và khu dự
trữ Cần Giờ.



- Có nguồn tài ngun khống sản với giá trị kinh tế
hàng đầu của cả nước: dầu khí


- Có nguồn tài nguyên biển đa dạng, có thể phát triển
tổng hợp kinh tế biển


c .Có nguồn lao động dồi dào, trình độ tay nghề cao thu
hút nguồn chất xám từ các vùng khác do có kinh tế phát
triển và chính sách của nhà nước thơng thống.


d. Đây là vùng có kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ
thuật tốt nhất nước .


- Có TP Hồ Chí Minh là thành phố, trung tâm cơng
nghiệp, đầu mối giao thơng vận tải lớn nhất nước.
- Có nhiều cơ sở kinh tế quan trọng thủy lợi Dầu TiẾng,


nhiệt điện Phú Mỹ, thủy điện Trị An, dầu khí Vũng
Tàu…


e. Nhờ cơ sở hạ tầng tốt, lao động lành nghề, cơ chế
thoáng, năng động nên đây là vùng thu hút mạnh mẽ
nhất nước về nguồn đầu tư nước ngoài.


Câu 66. THẾ NÀO LÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ THEO CHIỀU
SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ? NÊU PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM PHÁT
TRIỂN LÃNH THỖ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ.


a. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là nâng cao hiệu qủa


khai thác lãnh thổ trên cơ sở tăng cường đầu tư vốn,
khoa học kỹ thuật và công nghệ để vừa tăng thu nhập
quốc dân vừa sử dụng hợp lý tài nguyê và bảo vệ môi
trường.


b. Phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở
Đông Nam Bộ.


+Trong công nghiệp: Tăng cường cơ sở năng lượng
cho vùng:


*Đường dây 500KVđưa điện từ Hịa Bình tới Phú Lâm để
giải quyết tình trạng thiếu điện của vùng nhất là trong
mùa khô


* Xây dựng các nhà máy thủy điện Trị An, Thác Mơ, Cần
Đơn


* Xây dựng nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu nhập
khẩu hoặc bằng khí đốt tại chỗ: nhiệt điện Phú Mỹ, Bà
Rịa, Hiệp Phước, Thủ Đức..


- Thu hút đầu tư nước ngồi, đẩy mạnh phát triển có
hàm lượng kỹ thuật cao như hóa dầu, tin học, điện tử,
chế tạo, cơ khí..


- Bảo vệ môi trường


+ Trong nông –lâm nghiệp:



Thủy lợi được coi trong nhằm bảo đảm nước tưới
trong mùa khơ.Cơng trình thủy lợi Dầu Tiếng lớn nhất nước
được xây dựng có khả năng tưới cho 170.000 ha.Kết hợp
với các cơng trình thủy điện để tưới cho vùng ven sông
Đồng Nai, Sông Bé nhằm mở rộng diện tích đất canh tác,
nâng cao hệ số sử dụng đất.


Thay đổi cơ cấu cây trồng,đưa giống mới có năng
suất cao đống thời với việc bảo vệ vốn rừng.


+ Trong dịch vụ:


Tăng cường cơ sở hạ tầng cho các ngành dịch vụ.
Phát triển tổng hợp kinh tế biển..


+ Xây dựng vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ
Câu 67. CHỨNG MINH RẰNG VIỆC KHAI THÁC TỔNG
<b>HỢP KINH TẾ BIỂN CÓ THỀ LÀM THAY ĐỔI MẠNH MẼ </b>
<b>BỘ MẶT KINH TẾ CỦA VÙNG? THỬ NÊU NỘT SỐ </b>


<b>PHƯƠNG HƯỚNG KHAI THÁC TỞNG HỢP TÀI NGUYÊN</b>
<b>BIỂN VÀ THỀM LỤC ĐỊA.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

thổ, tăng cường vị trí của vùng phân công lao động của cả
nước.


<b>MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG;</b>


 Đẩy mạnh việc khai thác tài nguyên sinh vật
biển, khai thác khoáng sản thềm lục địa, du lịch


biển và giao thông vận tải biển.


 Xây dựng các tổ hợp sản xuất khí- điện –đạm,
phát triển cơng nghiệp lọc hóa dầu và các
ngành dịch vụ khai thác dầu khí .


 Cần đặc biệt chú ý giải quyết vấn đề ơ nhiễm
mơi trường trong q trình khai thác, vận
chuyển và chế biến dầu mỏ.


ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG


1/VÌ SAO PHẢI ĐẶT VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ BẢO VỆ
TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG? NÊU PHƯƠNG
HƯỚNG NHẰM SỬDỤNG HỢP LÝ VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN Ở
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG?


a. Phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở
đồng bằng sơng Cửu Long vì:


- Đồng bằng sơng Cửu Long có vai trị trong chiến lược
phát triển kinh tế-xã hội của nước ta. Đây là vùng
trọng điểm số 1 về lương thực, thực phẩm của nước
ta, góp phần rất quan trọng vào vịêc giải quyết nhu
cầu lương thực, thực phẩm cho cả nước và cho xuất
khẩu.Đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất nước
với gần 4 triệu ha, đất trồng cây lương thực chiếm
51% cả nước, có sản lượng lương thực lên đến 18
triệu tấn chiếm ½ cả nước, lương thực bình qn trên
1000 kg/người, gấp 2,4 mức bình qn cả nước, có


sản lượng thủy sản đạt 1,44 triệu tấn, chiếm hơn 60 %
cả nước.Mỗi năm ĐBSCL đóng góp trên 4 triệu tấn gạo
và hàng năm gạo và hàng trăm vạn tấn thực phẩm
tôn. Cá, thịt lợn cho xuất khẩu, đứng dầu cả nước về
chăn ni vịt, trồng mía và


- Phát huy những lợi thế về tự nhiên


 Đất phù sa được bồi đắp hàng năm nên rất màu
mỡ , khả năng mở rộng diện tích, khả năng mở


rơng diện tích cịn nhiều, hệ số sử dụng đất cịn
thấp…


 Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, giàu nhiệt ẩm, ít
có thiên tai.Hệ thống sơng ngịi kênh rạch chằng
chịt có giá trị về nhiều mặt.


 Vùng biển nhiều tiềm năng chiếm ½ trữ lượng
thủy sản cả nước.


- Diện tích rừng ngập mặn bị thu hẹp, nguồn tơm cá,
sinh vật lưỡng cư bị suy giảm đến mức báo động, môi
trường nước bị ô nhiễm trầm trọng


- Là vùng giàu tiềm năng nhưng kinh tế lại chậm phát
triểm nhưng kinh tế lại chậm phát triển, cơ sở vật chất
còn nghèo, đời sống người dân cịn khó khăn, thiên tai
thường xuyên xảy ra gây tổn thất lớn cho đời sống và
sản xuất.



PHƯƠNG HƯỚNG SỬ DỤNG HỢP LÝ NGUỒN TÀI NGUYÊN.
- Nước là vấn đề hàng đầu: mùa khô thiếu nước, diện


tích đất phèn, mặn tăng, rừng bị cháy, mùa mưa ngập
úng kéo dài..Giải quyết vấn đề này bằng cách:


 Khai thác nguồn nước ngầm.


 Khai thác nguồn nước ngọt trên sông Tiền, Sông
Hậu để thau chua, rửa mặn.


 Đưa giống lúa chịu mặn, chịu phèn vào canh tác
trong điều kiện tưới nước bình thường .


- Vấn đề rừng:


 Diện tích rừng bị thu hẹp nên cần phải được bảo
vệ và khai thác một cách hợp lý


- Đối với hoạt động kinh tế:


 Phá thế độc canh cây lúa, đẩy mạnh trồng cây
công nghiệp, cây ăn quả, nuôi trồng thủy sản
kết hợp với công nghiệp chế biến


 Cải tạo bãi bồi vẽn sông, ven biển thanh2 diện
tích trồng cói, lúa, cây ăn quả.


- Đối với biển; kết hợp biển, đảo, quần đảo và đất liền


thành kinh tế liên hoàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Câu 68. CHỨNG MINH RẰNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU </b>
<b>LONG HIỆN NAY LÀ VÙNG LƯƠNG THỰC- THỰC PHẨM</b>
<b>HÀNG ĐẦU CỦA CẢ NƯỚC NHƯNG VẪN CÒN NHIỀU </b>
<b>KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN- THỰC PHẨM CAO HƠN NỮA.</b>
Đổng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm số 1 về
lương thực- thực phẩm của cả nước, giữ vai trò quan trọng
hàng đầu trong vn đề giải quyết LT-TP cho cả nước và cho
xuất khẩu. Vì vậy vấn đề LT-TP ở đây khơng chỉ có ý nghĩa
đồi với cả nước mà cịn có ý nghĩa quốc tế.


Khả năng sản xứa LT-TP


- Đồng bằng có diện tích 4 triệu ha rất màu mỡ do phù
sa sông Tiền và sơng Hậu bồi đắp. Ở đây đất hoang
hóa còn nhiều, hệ số sử dụng đất thấp nên cò khả
năng mở rộng diện tích rất lớn..


- Khí hậu cận xích đạo, số giờ nắng cao(2200-2700),
lượng mưa lớn nên rất thuận lợi cho việc sản xuất
lương thực nhất là cây lúa. Vùng biển chiếm 52% trữ
lượng hải sản của cả nước.


Tình hình sản xuất lương thực :


 Đây là vựa lúa lớn nhất nước.


 Lúa chiếm ưu thế cà về diện tìch(99%) lẫn sản
lượng(99.7%)



 Năng suất lúa khá cao 45,8 tạ/ha


 Cây lúa có mặt khắp mọi nơi nhiều nhất là kiên
Giang, An Giang, Đồng Tháp, Long An


 Sản lượng lúa đạt trên 18 triệu tấn


 Bình quân lương thực đầu người cao gấp 2,4 lần
mức bình quân cả nước(1000kg/ng)


 Hàng năm, ĐBSCL cung cấp hàng triệu tấn gao
cho các vùng khác và đóng góp hơn 4 triệu tấn
cho xuất khẩu.


 Khả năng của ĐBSCL còn nhiều trên cơ sở đẩy
mạnh thâm canh tăng vụ mở rộng diện tích
canh tác, thay đổi cơ cấu mủa vụ, kết hợp với
công nghiệp chế biến.


Sản xuất thực phẩm:


 Đây là vùng sản xuất thực phẩm lớn nhất cả
nước nhất là thủy sản


 Sản lượng thủy sản đạt 1,44 triệu tấn chiếm
55% sản lượng của cả nước.Tỉnh có ngư nghiệp
phát triển là Cà Mau, Kiên Giang, An Giang,
 Ngành chăn ni khá phát triển: bị 28 vạn con,



trâ 35 vạn con, lợn 3,2 triệu con. Đàn gia cầm
rất đông, nhất là vịt đứng đầu cả nướ về số con
và số trứng.


</div>

<!--links-->

×