Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Quy che phoi hop giua nha truong va Cong doan nam 20202021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.67 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD&ĐT THANH OAI</b>
<b>TRƯỜNG MẦM NON MỸ HƯNG</b>


<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


Số: 197/QCPH-MNMH <i><sub> Mỹ Hưng, ngày 11 tháng 9 năm 2020</sub></i>


<b>QUY CHẾ PHỐI HỢP</b>


<b>CƠNG TÁC GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ CƠNG ĐỒN</b>
<b> Năm học 2020 - 2021</b>


Căn cứ công văn hướng dẫn của các cấp quy định mối quan hệ phối hợp
công tác giữa cấp chính quyền và Cơng đồn cùng cấp trong các nhà trường;


Căn cứ vào đặc điểm tình hình tại đơn vị, BGH trường Mầm non Mỹ Hưng
và BCH Cơng đồn cơ sở thống nhất ban hành Quy chế hoạt động, phối hợp công
tác giữa nhà trường và Cơng đồn năm học 2020 - 2021, cụ thể như sau:


<b>I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:</b>


1. Mối quan hệ giữa chính quyền và Cơng đồn dựa trên cơ sở: Cơng đồn là tổ
chức chính trị xã hội rộng lớn của giai cấp cơng nhân và người lao động, cùng với
chính quyền chăm lo và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động; đại
diện và tập hợp đoàn viên lao động tham gia quản lý cơ quan, phát huy quyền dân
chủ, thực hiện nghĩa vụ của người CB,CC,VC, xây dựng đơn vị và Cơng đồn cơ
sở trong sạch, vững mạnh.


2. Quan hệ giữa chính quyền với Cơng đồn là quan hệ hợp tác, tôn trọng quyền
độc lập của mỗi tổ chức. Hiệu trưởng khi thực hiện chức năng quản lý của mình


có liên quan đến trách nhiệm, quyền và lợi ích của CB,GV,CV nhất thiết phải có
sự phối hợp bàn bạc với BCH Cơng đồn cơ sở.


3. Hiệu trưởng khi xây dựng chương trình, kế hoạch từng tháng - học kỳ - năm học
của đơn vị cần gửi trước văn bản dự thảo kế hoạch công tác cho BCH Cơng đồn
cơ sở nghiên cứu và chuẩn bị đóng góp ý kiến.


4. Hiệu trưởng phối hợp với BCH Cơng đồn mở Hội nghị cán bộ cơng chức viên
chức hàng năm vào đầu năm học, cần phải đảm bảo quy trình tổ chức từ tổ
chun mơn trở lên; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết hội
nghị CB,CC,VC theo chức năng của mỗi tổ chức.


5. Hiệu trưởng phối hợp với BCH Cơng đồn cơ sở chỉ đạo quá trình thực hiện dân
chủ cơ sở, xây dựng Quy chế dân chủ của đơn vị và phát huy ý thức trách nhiệm
của từng thành viên trong đơn vị. Công khai việc bố trí sử dụng lao động, chọn
(cử, bầu) tổ khối chun mơn; thăm dị ý kiến bổ nhiệm CBQL theo quy định và
hướng dẫn của cấp trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1. Hiệu trưởng có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo các phong trào thi đua của đơn vị
phù hợp với yêu cầu của tình hình thực tế. Sau khi bàn bạc với Cơng đồn, Hiệu
trưởng quyết định mục tiêu, nội dung, chế độ khen thưởng và phối hợp với Cơng
đồn sơ kết, tổng kết, đánh giá phong trào thi đua, quyết định khen thưởng tập
thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc.


2. Vào đầu năm học tổ chức phát động và đăng ký thi đua tập thể và cá nhân thông
qua Hội nghị CB,CC,VC.


3. Hiệu trưởng phối hợp với BCH Cơng đồn xây dựng quy hoạch cán bộ Cơng
đồn cùng với việc xây dựng quy hoạch cán bộ quản lý.



4. Hiệu trưởng có trách nhiệm cung cấp các phương tiện làm việc tùy theo khả năng
kinh phí của đơn vị hàng năm, hỗ trợ cho cơng đồn một số kinh phí cho hoạt
động phong trào.


5. Cán bộ cơng đồn khi được cơng đồn cấp trên triệu tập dự hội nghị, hội thảo,
tập huấn, Đại hội….chính quyền phải tạo điều kiện sắp xếp bố trí thời gian và
thanh tốn cơng tác phí theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.


6. Chủ tịch Cơng đồn cơ sở được dành một số thời gian để làm cơng tác cơng
đồn.


<b>III. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠNG ĐỒN:</b>


1. Cơng đồn cơ sở có trách nhiệm vận động đoàn viên lao động đăng ký thi đua,
tích cực hưởng ứng và tham gia các cuộc vận động, các phong trào thi đua của
đơn vị và của ngành.


2. Cơng đồn được tham gia các hội đồng: Thi đua khen thưởng và kỷ luật, xét
nâng bậc lương, quỹ phúc lợi, tuyển dụng lao động.


3. BCH Cơng đồn ra quyết định cơng nhận và trực tiếp chỉ đạo hoạt động của ban
TTND theo hướng dẫn của thanh tra Nhà nước.


4. Ban chấp hành Cơng đồn có trách nhiệm động viên đồn viên lao động tích cực
tham gia các hoạt động VHVN-TDTT, kết hợp với chính quyền tổ chức cho
CBGV-CNV đi tham quan học tập trao đổi kinh nghiệm với các đơn vị bạn; tổ
chức các hội thảo, chuyên đề nhằm nâng cao nhận thức về văn hóa xã hội cho
CBGV-CNV. Thăm hỏi, động viên đồn viên lúc ốm đau, hoạn nạn.


5. BCH Cơng đồn triển khai các Nghị quyết, chủ trương của Cơng đồn cấp trên;


vân động đoàn viên lao động tham gia các hoạt động nhân đạo, từ thiện, tương
thân tương ái và các cuộc vận động lớn của ngành.


6. Định kỳ hàng năm Công đoàn tổ chức đối thoại giữa tập thể đoàn viên lao động
với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng lấy ý kiến góp ý phê bình và đánh giá XL Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng theo quy định.


<b>IV. LỀ LỐI LÀM VIỆC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2. Hiệu trưởng được mời tham gia các hội nghị định kỳ của BCH Cơng đồn để
thơng báo những chủ trương cơng tác lớn của ngành và góp ý kiến cho HĐ cơng
đồn.


3. Hội nghị Liên tịch giữa Lãnh đạo nhà trường và BCH Cơng đồn được tổ chức
định kỳ 3 tháng một lần do Cơng đồn chủ động chuẩn bị. Lãnh đạo nhà trường tổ
chức nghe cán bộ phụ trách cơng tác nữ báo cáo tình hình hoạt động của nữ
CB,GV,CNV theo định kỳ 6 tháng một lần.


4. Khi giải quyết những vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ, lợi ích của
CB-GV-CNV thì dứt khốt hiệu trưởng phải bàn bạc, trao đổi với Cơng đồn trước khi
quyết định để đảm bảo các vấn đề giải quyết được dân chủ, công khai, công bằng
và xác đáng.


<b>V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b>:


Quy chế này được phổ biến rộng rãi đến tồn thể CB,GV,NV và đăng tải
trên trang thơng tin điện tử của đơn vị. Chỉ có Nhà trường và BCH Cơng đồn
trường Mầm non Mỹ Hưng mới có quyền điều chỉnh bổ sung những điều đã nêu
trong quy chế này./.



<i><b>Nơi nhận:</b></i>


-CB-GV-NV trường(Để b/c);
-Cơ quan chủ quản (Để t/h);
-Lưu: văn phịng


<b>T/M BCH CƠNG ĐỒN</b>


<b>Nguyễn Thị Mai</b>


<b>T/M BGH NHÀ TRƯỜNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH OAI
<b>TRƯỜNG MẦM NON MỸ HƯNG</b>


<b>DANH SÁCH CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN KÝ CAM KẾT </b>
<b>THỰC HIỆN TỐT CÁC NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020 - 2021</b>


<b>TT</b> <b>HỌ VÀ TÊN</b> <b>NGÀYSINH</b> <b>CHỨCVỤ</b> <b>ĐỘ CMTRÌNH</b> <b>PHÂN CƠNGNHIỆM VỤ </b> <b>TÊNKÝ</b>
1 Nhữ Thị Thủy 17/1/1971 H.trưởng ĐH PT chung


2 Nguyễn Thị Mai 2/3/1982 P.H.T ĐH CT nuôi dưỡng
3 Đào Thị Thúy 19/2/1979 P.H.T ĐH CT giáo dục
4 Phạm Thị Hương 9/3/1980 G.viên ĐH TT tổ MG+GV 3T
5 Ngô Thị Nga 6/6/1985 G.viên ĐH GV 5T


6 Phạm Thị Như Ngọc 7/11/1990 G.viên ĐH BT chi đoàn+GV khối 4T
7 Nguyễn Thị Thúy 11/11/1981 G.viên ĐH TT khu T.Tâm+GV 5T
8 Kiều Thị Hằng 2/2/1982 G.viên ĐH GV 4T



9 Lê Thị Thúy Bình 12/2/1973 G.viên ĐH GV NT
10 Hoàng Thị Thi 24/10/1985 G.viên ĐH PCTCĐ+GV 5T
11 Nguyễn Thị Hường 3/10/1973 G.viên ĐH GV4T
12 Lê Thị Mai Hương 28/6/1980 G.viên ĐH GV 4T
13 Hồng Thị Hịa 27/12/1985 G.viên ĐH GV 4T
14 Nguyễn Thị Phương 20/12/1987 G.viên ĐH GV 4T
15 Nguyễn T Tố Hương 4/7/1972 G.viên ĐH GV 3T


16 Nguyễn Thị Hằng 27/3/1988 G.viên CĐ TT khu Q.Minh+GV 4T
17 Nguyễn T.Thạch Anh 16/9/1993 G.viên TC GV 3T


18 Nguyễn Thị Hoa 15/3/1991 G.viên TC GV 5T
19 Nguyễn Thị Thơm 7/6/1990 G.viên CĐ GV 4T-GV 5 tuổi
20 Phạm Thị Duyên 23/7/1987 G.viên ĐH GV 5T
21 Lưu Thị Hương 20/10/1980 G.viên ĐH GV NT
22 Nguyễn Thị Tuân 6/5/1967 G.viên TC GVNT
23 Nguyễn T Thu Hồng 14/1/1968 G.viên TC GV NT
24 Lê Thị Tuyêt 28/3/1980 G.viên ĐH GV5T
25 Đào Thị Trang 22/10/1990 G.viên ĐH GV 3T
26 Nguyễn Thị Đức 9/2/1993 G.viên ĐH GV 3T
27 Trịnh T Thu Hương 12/8/1981 G.viên CĐ GV 3T
28 Tạ T Thanh Dung 21/5/1994 G.viên ĐH GV 3T
29 Hoàng Thị Thúy 18/11/1990 G.viên ĐH GV 4T
30 Đào Thị Hường 03/8/1985 G.viên CĐ GV 5T
31 Lê Thị Tâm 23/01/1991 G.viên ĐH GV 3T


32 Tạ Thị Dương 17/5/1990 G.viên ĐH TP khu Q.Minh+GV 5T
33 Nguyễn Thị Anh 02/6/1991 G.viên TC PT khối 3T
34 Nguyễn Thị Thanh 16/02/1994 G.viên ĐH GV 5T
35 Nguyễn Bích Huệ 10/10/1993 G.viên TC GV 5T



36 Lê Thị Thanh Yên 28/6/1986 G.viên ĐH TP tổ GD+PT khối N.trẻ
37 Lê Thị Bình 23/10/1983 G .viên ĐH GV NT


38 Nguyễn Thị Thủy 22/10/1973 NVND TCNĂ TP Tổ nuôi dưỡng+NVND
39 Nguyễn Thị Liêm 15/1/1976 NVND TCNĂ NVND


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

46 Đào Thị Hằng 19/9/1987 NVKT CĐKT NVKT+văn thư
47 Lê Thị Giang 30/9/1989 NVYT ĐHYT NVYT+phụ nhà bếp
48 Nguyễn Thị Việt 5/6/1982 NVPV ĐHKT NVPV
49 Hoàng Văn Tiến 10/7/1969 NVBV NVBV
50 Nguyễn Trung Tín 4/8/1992 NVBV NVBV


<b>CHỦ TỊCH CƠNG ĐỒN</b>


<b>Nguyễn Thị Mai</b>


<b>HIỆU TRƯỞNG</b>


</div>

<!--links-->

×