Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GIAO AN GIAO DUC HUONG NGHIEP LOP 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.66 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>phòng giáo dục và đào tạo tam nụng</b>
<b>trng thcs thanh uyờn</b>


<b></b>


<b>---0o0---Giáo án </b>



<b>Hớng nghiệp dạy nghề lớp 9b</b>



<b>Giáo viên : </b>



<b>Tổ khoa học xà hội </b>



Ngày soạn: 17/9/2009
Ngày giảng: 19/9/2009


<b>TIẾT 1 </b>


<b>Bài1: Ý NGHĨA TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC CHỌN</b>


<b>NGHỀ CÓ CƠ SỞ KHOA HỌC</b>



<i><b>I/ Mục tiêu</b></i><b>:</b>


<b>- </b>Biết được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lựa chọ nghề có cơ sở khoa học
- Nêu dự định ban đầu về lựa chọn hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Bước đầu có ý thức chọn nghề có cơ sở khoa học


<i><b>II/Chuẩn bị </b></i><b>:</b>


<b>- </b>GV: Đọc trước một số tài liệu hướng nghiệp



- HS : Chuẩn bị một số bài hát , bài thơ hoặc những mẩu chuyện ca ngợi một


<i><b>III/ Tiến trình tổ chức:</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu 3 nguyên tắc chọn nghề</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


GV: cho hs tìm hiểu 3 nguyên tắc


chọn hs đọc đoạn “ Ba câu hỏi đặt ra khi
chọn nghề “


“ Tơi thích nghề gì ? Tơi làm được nghề
gì ? Tơi cần làm nghề gì ? “


GV Y/c hs thảo luận câu hỏi


? Mối liên hệ chặt chẽ giữa 3 câu hỏi đó thể
hiện ở chỗ nào ?


Trong chọn nghề có cần bổ xung câu hỏi
nào nữa không


Đại diện các nhóm trả lời



Tìm ra VD để CM rằng khơng được vi
phạm 3 nguyên tắc chọn nghề


GV đưa ra một số mẩu chuyện bổ sung
veefvai trò của hứng thú và năng lực nghề
nghiệp


GV nói thêm : trong c/s nhiều khi không
hứng thú với nghề nhưng do giác ngộ được
ý nghĩa và tầm quan träng cđa nghề thì


chúng ta vẫn làm tốt việc


VD: 1 người khơng thích nghề chữa bệnh
cũng khơng thích sống ở vùng cao . Nhưng
thấy cán bộ y tế ở vùng đồng bào thiểu số
còn thiếu nên vẫn học nghề chữa bệnh và
tình nguyện suốt đời ở vùng núi để chữa
bệnh cho đồng bào


Nghe và ghi vở 3 nguyên tắc


HS đọc đoạn : Ba câu hỏi được đặt ra khi
chọn nghề


HS thảo luận theo nhóm câu hỏi do GV đưa
ra


Đại diện nhóm phát biểu ý kiến
Nhóm khác thảo luận NX bổ xung


cá nhân tợ lấy vd CM khong vi phạm 3
nguyên tắc chọn nghề


HS lấy 1 vài vd về tấm gương vươn lên
trong mọi hoàn cảnh


<b>KẾT LUẬN</b>


a, 3 nguyên tắc chọn nghề


NT1: Không chọn những nghề mà bản thân khơng u thích


NT2: Khơng chọn những nghề mà bản thân không đủ đk tâm lý thể chất hay xd để đáp
ứng y/c của nghề


NT3: Khơng chọn những nghề nằm ngồi kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa
phương nói riêng và của đất nước nói chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b, Trong khi còn đang học trong trường THCS mỗi HS phải chuẩn bị cho mình sự sẵn
sàng về tâm lý đi vào lao động nghề nghiệp thể hiện ở các mặt sau:


- Tìm hiểu về một số nghề mà mình u thích , nắm chắc những y/c của nghề đó đặt ra
trước người lao động


- Học thật tốt các mơn học có liên quan đến việc học nghề với thái độ vui vẻ thoải mái ,
thích thú


- Rèn luyện 1 số khái niệm , kĩ sảo lao động mà nghề đó y/c ,1 số phẩm chất nhân cách
mà người lao động trong nghề phải có - tìm hiểu nhu cầu nhân lực của nghề và điều kiện
theo trường học đào tạo nghề đó



<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghĩa của việc chọn nghề có cơ sở khoa học </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>GV: T</b>rình bày 4 ý nghĩa của việc chọn
nghề


- y/c rút thăm phiếu trình bày ý nghĩa chọn
nghề


y/c từng tổ trình bày


NX đánh giá trả lời của từng tổ , có xếp
loại thông qua đánh giá gv nhấn mạnh nội
dung cơ bản cần thiết


HS nghe và ghi nhớ 4 ý nghĩa của việc
chọn nghề


- Đại diện tổ cử người rút thăm và thảo
luận


- Thảo luận nhóm tổ . trình bày ý kiến của
tổ mình


- Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nx bổ xung


<b>Kết luận</b>



a) Ý nghĩa kinh tế của việc chọn nghề :


- Trong lao động nghề ngiệp nếu với mọi người đều ra sức để đạt năng suất và hiệu quả
lao động cao thì chắc chắn nước ta sẽ nhanh chóng xóa đói giảm nghèo , đời sống vật
chất tinh thần của toàn dân ngày càng được nâng cao, nền kinh tế sẽ đạt tới mức tăng
trưởng nhanh vµbền vững


b) Ý nghĩa xã hội của việc chọn nghề :


Việc chọn nghề phù hợp cũng như việc tự giác tìm kiếm những nghề đang cần nhân lực
sẽ giảm sức ép xã hội đối với nhà nước về việc làm, về cải thiện đời sống


c) Ý nghĩa giáo dục :


- Nhờ lao động trong nghề mà những phẩm chất tâm lý cần thiết như ý thức trách
nhiệm , tinh thần tập thể sẽ tăng con người sẽ thăng tiến nhanh trong nghề nghiệp xác
định được chỗ đứng và vị trí của mình trong xã hội


d) Ý nghĩa chính trị


- Việc chuẩn bị nguồn nhân lực chất lượng cao cho công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất
nước là một nhiệm vụ của ngành giáo dục


Hoạt động 3 : tổ chức trị chơi :


GV: Tổ chức cho hs tìm ra những bài hát ,
bài thơ hoặc 1 truyện ngắn nói về sự nhiệt
tình lao động xây dựng đất nước của những
nghề trong các nghề khác nhau



- Tìm ra những bài hát, bài thơ hoặc mẩu
truyện ngắn


- Kể chuyện, đọc thơ, hát
VD: người đi xây hồ xẻ gỗ
Người cày đảm đang


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Mùa xuân trên những giếng dâu
Tôi là người thợ mỏ


<b>IV/ Đánh giá kết quả</b> (y/c hs viết thu hoạch )


? Em nhận thức được những điều gì qua buổi hướng nghiệp này ?
? Hãy nêu ý kiến của mình


- Em u thích nghề gì?


- Những nghề nào phù hợp với khả năng của em ?


- Hiện nay ở địa phương em nghề nào đang cần nhân lực


Ngày soạn: 15/10/2009
Ngày giảng: 17/10/2009


<b>TIẾT 2</b>



<b>Bài 2: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI </b>



<i><b>I/ Mục tiêu</b></i><b>:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>- </b>Biết một số thông tin cơ bản về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước và địa phương


- Kể ra được một số nghề thuộc các lĩnh vực kinh tế phổ biến ở địa phương
- Quan tâm dến những lĩnh vực lao động nghề nghiệp cần phát triển


<i><b>II/Chuẩn bị </b></i><b>:</b>


<b>- </b>GV: Đọc trước một số tài liệu hướng nghiệp


- Tìm hiểu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội ở địa phương


<i><b>III/ Tiến trình tổ chức:</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>


<b>2. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>


Mời một số cán bộ địa phương nói chuyện với học sinh về phương hướng chỉ tiêu
phát triển kinh tế xã hội ở huyện hoặc xã


Nhiệm vụ và một số giải pháp 6 tháng cuối năm
A Nhiệm vụ :


I Kinh tế:


1 . Sản xuất nông lâm nghiệp



Phấn đấu tỏng diện tích gieo trồng, cây trồng lương thực (có hạt ) 13803 ha, tổng
sản lượng lương thực có hạt cả năm 38446 tấn, trong đó thóc 23566 tấn


<i>1.1 Sản xuất lương thực </i>


Lúa mùa 2605 ha năng suất 46 tạ/ha sản lượng 11983 tấn . Ngô vụ thu 963 ha năng
suất 23 tạ/ ha sản lượng 2242 tấn


<i>1.2 Cây công nghiệp:</i>


Đậu tương vụ thu : Diện tích 2100 ha, năng suất 12,5 tạ / ha, sản lượng 2631 tấn,
lạc vụ thu 220 ha, năng suất 8,5 tạ / ha sản lượng 164,9 tấn . Cây cà phê duy trì diện tích
đã có 310 ha. có kế hoạch mở rộng diện tích khi dự án đầu tư


<i>1.3 Chăn nuôi:</i>


Đàn trâu 27842 con, đàn bị 7516 con. Đàn lợn 55536 con, diện tích ni trồng
thủy sản 256 ha


<i>1.4 Lâm nghiệp :</i>


Quản lí rừng diện tích hiện cịn 55920 ha. trong đó rừng tự nhiên 51168 ha, rừng
trồng 4733 ha trồng rừng taapi trung 700 ha trong đó khu rừng phịng hộ 300 ha, rừng
sản xuất 400 ha, bảo vệ rừng trồng phịng hộ 1549 ha, khoanh ni tái sinh phục hồi rừng
11722 ha, độ che phủ phấn đấu 37%


<i>2. Cơng tác tài ngun mơi trường, thủy lợi, phịng hộ chống lụt bão </i>


Chỉ đạo đẩy mạnh tiến độ công tác đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn đảm
bảo kế hoạch công tác cấp giấy quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình



Giải quyết dứt điểm các vụ việc vi phạm luật đất đai có văn bản trả lời cụ thể các
đối tượng cá nhân có đơmn thư khiếu nại về đất


Chỉ đạo các cơ quan chun mơn phối hợp ví cơng ty TNHH xây dựng và dịch vụ
thủy lợi Điện Biên tổ chức kiểm tra đảm bảo tưới tiêu chủ động có kế hoạch sửa chữa tu
bổ các cơng trình thủy lợi trước và sau lũ để đánh giá mức độ thiệt hại và các phương án
khắc phục hậu quả


Kiện toàn ban chỉ huy PCBL ở các xã thị trấn, phấn đấu hoàn thành kế hoạch chỉ
tiêu thu quỹ PCBL năm2008


<i>3 Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>3.1 Điện </i>


Phấn đáu tổng sản lượng tiêu thụ điện trong năm đạt 9 triệu /KW/h. Doanh thu đạt
7,5 tỷ đồng


<i>3.2 Nước máy </i>


Sản xuất phấn đấu 96000 m ❑3 . Duy trì các nghề tiểu thủ cơng nghiệp truyền


thống, khuyến khích sản xuất vật liệu xây dựng, trồng dâu nuôi tằm, dệt thổ cẩm.


<i>4. Thương mại dịch vụ :</i>
<i>4.1 Thu chi ngân sách </i>


Phấn đấu 6 tháng cuối năm đạt tổng doanh thu 34430 triệu đồng, trong đó thu trên
địa bàn vượt nghị quyết HĐND giao



Khai thác triệt để các nguồn thu chống thất thoát . Thực hành tiết kiệm ưu tiên chi
cho con người và sự nghiệp kinh tế


<i>4.2 Ngân hàng</i>


Cần áp dụng nhiều hình thức huy động vốn với lãi xuất hấp dẫn, thu hút nguồn
tiền nhàn rỗi trong nhân dân nhằm tăng nhanh nguồn vốn , đẩy mạnh đầu tư cho vay góp
phần phát triển sản xuất kinh doanh, xóa đói giảm nghèo và tạo thêm việc làm cho người
lao động


<i>4.3 Thương mại thị trường </i>


Phấn đấu đạt 5,2 tỷ đồng đáp ứng đủ các mặt hàng cho nhân dân, đẩy mạnh các
hoạt động thương mại dịch vụ, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia có sự quản
lí của nhà nước củng cố thương nghiệp quốc doanh, đảm bảo vai trị quản lí và điều tiết
thị trường, chú trọng các mặt hàng thiết yếu phục vụ đồng bào vùng cao, vùng sâu, vùng
xa


<i>5. Xây dựng cơ bản</i>


Khẩn trương hồn thành các thủ tục đầu tư khởi cơng các cơng trình kế hoạch
2008, tổ chức nghiệm thu và đưa vào sử dụng các cơng trình đã hồn thành


Đẩy mạnh tiến độ khảo sát thiết kế các cơng trình thủy lợi bằng các nguồn vốn xây
dưgj cơ bản tập trung với ngân sách với chương trình 134, 135. Chương trình phát triển
kinh tế xã hội vùng cao. Chỉ đạo hội đồng bồi thường hhoox trợ tái định cư giải phóng
mặt bằng quốc lộ 6A. đoạn sơn la - Tuần giáo. quốc lộ 279 TG-ĐB cần tập trung đẩy
mạnh tiến độ giải phóng mặt bằng trung tâm y tế huyện cho cho nhà đầu tư nhà thầu.



<b>II/ Văn hóa - xã hội :</b>


<i>1. Văn hóa</i> thơng tin truyền thanh truyền hình tiếp tục chỉ đạo các hoạt động tuyên
truyền kỉ niệm các ngày lễ lớn của dân tộc. duy trì các hoạt đọng văn hóa văn nghệ
TDTT để chào mừng các ngày lễ lớn trong năm. xét cơng nhận các bản làng văn hóa
đúng trình tự đảm bảo chất lượng


Thực hiện chiếu bóng vùng cao đảm bảo chỉ tiêu được giao


Tăng cường các hoạt động thông tin về cơ sở. đảm bảo an ninh văn hóa theo tinh
thần nghị định 11-cp của chính phủ


Đảm bảo thời lượng phát sóng truyền hình truyền thanh mở rộng và nâng cao chất
lượng hiệu quả đáp ứng nhu cầu phục vụ nhân dân


<i>2. Công tác giáo dục </i>


Chỉ đạo ngành giáo dục chỉ đạo tốt cho các ĐK vật chất để chia tách và thành lập 1
số trường học mới thực hiện tốt triển khai bồi dưỡng hè cho cán bộ giáo viên trong năm
học mới . Tập trung phát triển sự nghiệp giáo dục , đổi mới và nâng cao chất lượng giáo
dục chỉ đạo tốt việc tổ chức khai giảng năm học mới đúng thời gian quy định. Phấn đấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

hoàn thành các chỉ tiêu về phổ cập THCS[r xã 1 số trường được công nhận trường chuẩn
quốc gia theo kế hoạch đề ra. tiếp tục đầu tư xây dựng CS-VC kiên cố hóa trường lớp
đáp ứng y/c dạy học trên địa bàn, đẩy mạnh cơng tác xã hội hóa giáo dục chỉ tiêu huy
động cho năm học 2008-2009


Mần non 4904 cháu, tiểu học 14718 hs THCS 1146 HS THPT 3000 hs THBT
600hs



<i>3. Công tác y tế - dân số - gia đình trẻ em</i>
<i>3.1 Y tế </i>


Thực hiện tốt các chương trình kinh tế quốc gia đạt chỉ tiêu kế hoạch giao nâng
cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ y bác sĩ, thực hiện vệ sinh phịng bệnh an tồn
thực phẩm. Tổ chức chỉ đạo các trạm y tế xã giám sát dịch vụ phát hiện dịch bệnh , khảo
sát thực trạng và chuẩn bị cho kế hoạch năng cấp một số trạm y tế đã xuống cấp và có kế
hoạch điều trị cho trẻ emmawcs bệnh sơ hóa cơ delta trên địa bàn tồn huyện


<i>3.2 Dân số gia đình, trẻ em</i>


Dân số TB 109675 người Tỉ lệ tăng dân số 1,62% tiếp tục chỉ đạo tăng cường công
tác tuyên truyền phổ biến luạt bảo vệ chăm sóc sức khỏe gia đình trẻ em pháp lệnh dân
số GDSK vị thành niên ở các thôn bản. đẩy mạnh phong trào xây dựng quỹ bảo trợ trẻ
em . điều tra khảo sát các em có hồn cảnh đặc biệt khó khăn à trẻ em bị sơ hóa delta ở
các thơn bản để có kế hoạch giúp đỡ kịp thời phấn đấu 70% số trẻ em có hồn cảnh khó
khăn được hỗ trợ chăm sóc


<i>4. Cơng tác xã hội </i>


Tổ chức tốt kế hoạch cai nghiện ma túy các con nghiện ngăn chặn và đẩy lùi các tệ
nạn xã hội quan tâm thực hiện tốt các chính sách xã hội giảm tỉ lệ hộ đói nghèo


<b>B. Một số giải pháp chủ yếu </b>


1. Coi trọng công tác tuyên truyền các chủ chương đường lối chính sách của đảng,
chính sách pháp luật của nhà nước đến các tầng lớp nhân dân trong huyện. Đặc biệt là
công tác tuyên truyền đối với nhân dân vùng sâu, vùng xa. Có kế hoạch đổi mới và cải
tiến các hình thức tuyên truyền đẩy mạnh hoạt động của đội ngũ báo cáo viên phát huy
các thế mạnh của phương tiện đại chúng



2. Tăng cường vai trò lãnh đạo của các cấp ủy vai trò của mặt trận tổ quốc và các
đoàn thể nd trong việc thực hiện hoàn thành các mục tiêu nhiệm vụ phát triển kinh tế xã
hội năm 2007. Tiếp tục xây dựng củng cố hệ thống chính trị từ huyên đến cơ sở. Thường
xuyên quan tâm bồi dưỡng cán bộ đặc biệt là đội ngũ cán bộ huyện và xã


3. Tập trung sử dụng tối đa chân ruộng 1 vụ và diện tích đã khai hoang tăng cường
các biện pháp thâm canh


Làm tót cơng tác dự tính dự báo điều tra định kì phát hiện kịp thời đối tượng dịch
hại để chỉ đạo phịng chống có hiệu quả


4. UBND Huyện cần lãnh đạo và chỉ đạo xây dựng mơ hình chăn ni trâu bị tập
trung, ở những nơi có điều kiện. Vận động chăn ni hộ gia đình .


5. Tiếp tục thực hiện chỉ thị 12- cp - TTG của TTCP về việc tăng cường các biện
pháp cấp bách để bảo vệ phát triển ruộng. nghị định 245/ cp của TTCP và trách nhiệm
quản lí bảo vệ rừng của chính quyền các cấp chỉ đạo UBND của các xã thị trấn duy trì
hoạt động của công tác liên ngành để truy quét các ổ nhóm bn bán, sản xuất trái phép.
Mở rộng tuyên truyền giáo dục phổ biến pháp luật, nâng cao dân trí


Đẩy mạnh tiến độ xây dựng cơ bản các cơng trình được ghi kế hoạch khai thác
thêm các nguồn thu mới thông qua xây dựng kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

xe máy ... Đẩy mạnh đấu giá quyền sử dụng đất chủ động xây dựng kế hoạch kinh tế xã
hội năm 1008 theo sự chỉ đạo của tỉnh


7. Nâng cao các họa động kinh tế xã hội, tích cực tuyên truyền vận động nếp sống
văn hóa ở cơ sở tăng cường kiểm tra quản lí các hoạt động văn hóa trên địa bàn . Đẩy
mạnh cơng tác Xã hội hóa gia đình để thực hiện kế hoạch phổ cập THCS vào năm 2009



8. Tăng cường công tác quốc phịng an ninh


Nhiệm vụ 6 tháng cuối năm có ý nghĩa quan trọng cán bộ và nhân dân các dân tộc
quyết tâm phấn đấu đạt và vượt chỉ tiêu kinh tế xã hội. Quốc phòng an ninh


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Giải thích thế nào là cơng nghiệp hóa.</b>


GV Giải thích thế nào là CNH nhấn
mạnh các ý sau:


- Q trình cơng nghiệp hóa địi hỏi
phải ứng dụng những công nghệ mới để
làm cho sự phát triển kinh tế xã hội đạt
được ốc độ cao hơn tăng trưởng nhanh hơn
và bền vững hơn


- Quá trình CNH tất yếu sẽ dẫn đến
sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế sự phát triển
kinh tế xã hội ở địa phương phải theo xu
thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế


Nghe và ghi nhớ


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu 4 lĩnh vực cơng nghệ trọng điểm.</b>


GV trình bày 4 lĩnh vực công nghệ
trọng điểm ( ứng dụng công nghệ cao )


a) Công nghệ thông tin


b) Công nghệ sinh học
c) Công nghệ vật liệu mới
d) Cơng nghệ tự động hóa


<i>⇒</i> Việc phát triển các lĩnh vực này
để tạo ra những bước nhảy vọt về kinh tế,
tạo điều kiện để đi tắt đón đầu sự phát triển
chung của khu vực và kinh tế thế giới


HS nghe GV giải thích và trình bày 4
lĩnh vực của công nghệ trọng điểm


Nghe và ghi nhớ 4 lĩnh vực


Ghi nhớ một số nội dung chính


<b>KẾT LUẬN :</b>


Để phát huy lợi thế của nước di sau cùng với việc tìm các giải pháp cơng nghệ phù
hợp để đồng bộ hóa nâng cấp hiện đại hóa có chọn lọc csvc kĩ thuật hiện có với tiềm lực
khoa học và công nghệ để tạo dựng được


Việt nam cần và có thể chủ động lựa chọn và phổ cập 1 số lĩnh vực công nghệ tiên
tiến của thế giới


Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 9 của ĐCSVN đã chọn 4 lĩnh vực cơng nghệ
then chốt


Có tác dụng làm nền tảng cho sự phát triển khoa học và công nghệ thúc đẩy



chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa, hịa nhịp với trào lưu chung của thế
giới đó là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Cơng nghệ thơng tin
Cơng nghệ sinh học
Công nghệ vật liệu mới
Công nghệ tự động hóa


<b>HOẠT ĐỘNG 4: Đánh giá kết quả </b>


GV cho hs trả lời trên giấy câu hỏi sau


“ thông qua buổi sinh hoạt hơm nay, em cho biết vì sao chúng ta cần nắm được
phương hướng phát triển kinh tế xã hội của địa phương và của nhà nước “


Trên cơ sở nội dung trả lời GV sẽ biết được kết quả của chủ đề buổi sinh hoạt sau
sẽ bổ sung hoặc uốn nắn nhận thức của học sinh.


Ngày soạn: 17/11/2009
Ngày giảng: 21/11/2009


<b>TiÐt 3</b>


<b>Bài 3: </b>

<b>Thế giới nghề nghiệp quanh ta</b>



<i><b>I/ Mục tiêu</b></i><b>:</b>


<b>- </b>Biết một số kiến thức về thế giới nghề nghiệp rất phong phú đa dạng và xu thế
phát triển hoặc biến đổi của nhiều nghề



- Biết cách tìm hiểu thông tin nghề


- Kể được một số nghề đặc trưng minh họa cho tính đa dạng, phong phú của thế
giới nghề nghiệp


- Có ý thức chủ động tìm hiểu thông tin nghề


<i><b>II/Chuẩn bị </b></i><b>:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>- </b>GV: Nghiên cứu nội dung chur đề và các tài liệu tham khảo có liên quan
Chuẩn bị phiếu học tập cho các nhóm liệt kê một số nghề khơng theo một
nhóm nhất định nào để HS phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với nghề, đối với
người lao động.


Chuẩn bị một số câu hỏi cho HS thảo luận về cơ sở khoa học của việc chọn
nghề


Chuẩn bị về tổ chức hoạt động của các chủ đề


<i><b>III/ Tiến trình tổ chức:</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>


<b>2. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính đa dạng của thế giới nghề nghiệp</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


? Hãy Viết tên của 10 nghề mà em biết


Chia lớp thành nhóm nhỏ và cho HS thảo
luận


Nghề mà nhà nước đào tạo phải ính đến
hàng trăm, cịn nghề ngồi danh mục đó thì
phải tiến đén con số hàng nghìn


Danh mục nghề đào tạo của quốc gia là cố
định nó thay đổi tùy thuộc kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội và yêu cầu về nguồn
nhân lực của từng giai đoạn lịch sử


Danh mục nghề đào tạo của quốc gia này
khác với quốc gia khác do nhiều yếu tố
( kinh tế, văn hóa xã hội )khác nhau chi
phối


Có hiều nghề mà chỉ có ở địa phương này
mà khơng có ở địa phương khác


VD: Nghề ni cá sấu chỉ có ở ĐBSCLmà
khơng có ở Lạng Sơn, Lào Cai...


Ở Ấn độ có nghề thổi sáo để đuổi rắn ( 1
loại rắn độc hết sức nguy hiểm ) trong khi
đó ở cả châu âu cũng như Việt Nam Trung
Quốc .. khơng đâu có nghề này.


Viết tên 10 nghề



Thảo luận <i>→</i> bổ xung cho nhau những
nghề không trùng với những nghề mà các
em đã ghi


<b>KẾT LUẬN </b>


Thế giới nghề nghiệp rất phong phú đa dạng , thế giới luôn vận động thay đổi
không ngừng như mọi thế giới khác


Do đó muốn chọn nghề phải tìm hiểu thế giới nghề nghiệp, càng hiểu sâu thì việc
chọn nghề càng chính xác


<b>Hoạt động 2: Phân loại nghề thường gặp </b>


? Có thể gộp 1 số nghề có đặc điểm chung
thành nhóm nghề được khơng? Nếu được


Thảo luận nhóm <i>→</i> Viết trên giấy cách
phân loại nghề của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

hãy lấy VD minh họa


Phân tích một số cách phân loại nghề
Lấy VD minh họa


Tổ chức trò chơi phân loại nghề


Thi hát về các nghành nghề mà nhóm lựa
chọn



VD: Nghề lao động : xây dựng, lái xe, dệt
may...


Nghe và ghi nhớ cách phân loại nghề <i>→</i>


ghi vở


Lấy VD minh họa


Chia ra làm các nhóm về các nghề do HS
lựa chọn <i>→</i> hát các bài hát ca ngợi về
nghề của nhóm mình


<b>KẾT LUẬN </b>


Phân loại nghề


a) Phân loại nghề theo hình thức lao động ( lĩnh vực lao động )
* Lĩnh vực quản lí, lãnh đạo có 10 nhóm nghề


- Lãnh đạo các cơ quan đảng, nhà nước, đoàn thể và các bộ phận trong các cơ quan đó
- Lãnh đạo doanh nhiệp


- Cán bộ kinh tế, kế hoạch tài chính...
- Cán bộ kĩ thuật nơng, lâm nghiệp
- Cán bộ khoa học giáo dục


- Cán bộ văn hóa nghệ thuật
- Cán bộ y tế



- Cán bộ luật pháp, kiểm sát


- Thư lí các cơ quan và 1 số nghề lao động trí óc
* Lĩnh vực sản xuất có 23 nhóm nghề


- Làm việc trên các thiết bị động lực


- Khai thác dầu mỏ, than, hơi đốt, chế biến than
- Luyện kim...


- Chế tạo máy, gia công kim loại, kĩ thuật điện, điện tử
- Cơng nghiệp hóa chất


- Sản xuất giấy và những s¶n phẩm giấy


- Sản xuất vật liệu xây dựng, bê tông, sành sứ, gốm thủy tinh
- Khai thác và chế biến lâm sản


- In
- Dẹt
- May mặc


- Công nghệ da, da lông,


- Công nghiệp lương thực và thực phẩm
- Xây dựng


- Nông nghiệp
- Lâm nghiệp



- Nuôi đánh bắt thủy sản
- VËn tải


- Bưu chính viễn thơng


- Điều khiĨnm¸y nâng chuyển


- Phương tiện cung ứng vật tư, phục vụ ăn uống
- Phục vụ công cộng, sinh hoạt


b) Phân loại nghè theo đào tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Có 2 loại : Nghề được đào tạo


Nghề không được đào tạo


c) Phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với người lao động
* Những nghề thuộc lĩnh vực hành chính


* Những nghề tiếp xúc với con người : Thầy giáo, thầy thuốc
* Những nghề thợ


* Nghề kĩ thuật


* Nghề trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật


* Những nghề thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học
* Những nghề tiếp xúc với thiên nhiên


* Những nghề có điều kiện lao động đặc biệt



<b>Hoạt động 3: Những dấu hiệu cơ bản của nghề bán mô tả nghề </b>


GV giới thiệu những dấu hiệu cơ bản của
nghề


nội dung của bản mô tả nghề


HS nghe và ghi nhớ


<b>Kết luận</b>


a) Những dấu hiệu cơ bản của nghề .
- Đối tượng lao động


- Nội dung lao động
- Dụng cụ lao động
- Điều kiện lao động
b) mô tả nghề


- Tên nghề và những chuyên môn thường gặp trong nghề
- Nội dung và tính chất lao động của nghề


Những điều kiện cần thiết để tham gia lao động trong nghề
Những chống chỉ định y học


- Những điều kiện đảm bảo cho người lao động được làm việc trong nghề
- Những nơi có thể theo học nghề


- Những nơi có thể làm việc sau khi học nghề tên một số cơ quan xí nghiệp, doanh


nghiệp


IV/ Đánh giá kết quả


GV tổng kết cách phân loại nghề, chỉ ra những nhận thức chưa chính xác về vấn
đề này của một số học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ngày soạn:15/12/2009
Ngày giảng: 19/12/2009


<b>TIẾT 4</b>


<b>BÀI 4</b>



<b>TÌM HIỂU THÔNG TIN VỀ MỘT SỐ NGHỀ Ở ĐỊA</b>


<b>PHƯƠNG</b>



<b>I/ Mục tiêu </b>


- Biết một số thông tin cơ bản của một số nghề gần gũi với các em trong cuộc sống hàng
ngày


- Biết cách thu thập thông tin nghề khi tìm hiểu một số nghề cụ thể


- Có ý thức tích cực và chủ động tìm hiểu thơng tin nghề để chuẩn bị cho lựa chọn nghề
tương lai


<b>II/ Chuẩn bị </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

GV: Đọc kĩ các bản mô tả nghề chọn một số nghề gần gũi với địa phương để đưa vào
chủ đề tìm những ví dụ cụ thể để minh họa cho chủ đề



<b>III/ Tiến trình tổ chức </b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nghề trong lĩnh vực trồng trọt</b></i>


GV: CHo HS đọc bài nghề làm vườn
Y/c HS thảo luận về vị trí vai trị của sản
xuất lương thực, thực phẩm ở việt nam
? Liên hệ đến lĩnh vực nghề này ở địa
phương có nhiều lĩnh vực trồng trọt nào
đang phát triển


GV: Y/C HS viế 1 bài ( 1 trang) theo chủ
đề Nếu làm nông nghiệp thì em chọn cơng
việc cụ thể nào?


Gọi 1 HS lên trình bày trước tập thể ý
tưởng của bản thân


GV: nhận xét


2 HS lần lượt đọc bài nghề làm vườn
HS thảo luận nhóm


Thống nhất câu trả lời
Y/C HS nêu được :
vị trí vai trị :


có vị trí quan trọng và lâu dài ...



- ở địa phương có nhơ]ngx lĩnh vực trồng
trọt đang phát triển : trồng lúa, trồng rau,
cây ăn quả , cây làm thuốc ...


HS độc lập viết một đoạn teo chr đề đã
chọn


HS lên trình bà ý tưởng của mình trước lớp
HS khác bổ sung


<i><b>KẾT LUẬN</b></i>


- Sản xuất lương thực và thực phẩm có vị trí và vai trò hết sức quan trọng trong sự phát
triển kinh tế xã hội ở việt nam


- Trồng trọt gồm một số nghề như : trồng lúa, trồng rau, trồng cây ăn quả, cây làm thuốc


<i><b>Hoạt động</b></i> 2: Tìm hiểu những nghề ở địa phương
? Kể tên những nghề thuộc lĩnh vực dịch


vụ ở địa phương ?


?Mô tả một số nghề mà các em hiểu theo
các mục sau:


- Tên nghề


- Đặc điểm hoạt động của nghề


- Các yêu cầu của nghề đối với người lao


động


- Triển vọng phát triển của nghề


HS giới thiệu những nghề có ở địa phương


HS kể được một số nghề cắt tóc may mặc,
ăn uống ...


HS giới thiệu những nghề có ở địa phương


<i><b>KẾT LUẬN </b></i>


NGHỀ LÀM VƯỜN


- Đối tượng lao động : các cây trồng có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao
- Nội dung lao động :


- Làm vườn nhằm tận dụng hợp lí đất đai điều kiện thiên nhiên để sản xuất ra những
nơng sản có giá trị cung cấp cho người tiêu dùng


- Kỹ thuật áp dụng đòi hỏi phải thâm canh cao bao gồm ác công việc sau :
Làm đất chọn nhân giống , gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch


- Công cụ lao động : cày, cuốc, bừa...
- Điều kiện lao động :


+ Hoạt động chủ yếu ở ngoài trời
+ Tư thế làm việc thay đổi



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Các yêu cầu của nghề


Phải có sức khỏe tơt dẻo dai ...


Ngày soạn:20/1/2010
Ngày giảng:23/1/2010


<b>Tiết</b>

5



<b>BÀI 5</b>



<b>THƠNG TIN VỀ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG</b>



<i><b>I/ Mục tiêu </b></i>


- Hiểu được “khái niệm thị trường lao động”, “ Việc làm” và biết được những lĩnh vực
sản xuất thiếu nhân lực , đòi hỏi sự đáp ứng của thế hệ trẻ.


- Biết cách tìm thơng tin về một số lĩnh vực nghề cần nhân lực .
- Chuẩn bị tâm lí sẵn sàng đi vào lao động nghề nghiệp


<i><b>II/ Chuẩn bị </b></i>


GV: Đọc các tài liệu có liên quan đến thị trường lao động


<i><b>III/ Tiến trình tổ chức </b></i>


Hoạt động 1: Xây dựng khái niệm việc làm và nghề


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận câu hỏi:


? Có thực ở nước ta quá thiếu việc làm
khơng ? vì sao ở một số địa phương có việc
làm mà khơng có nhân lực?


? ở địa phương em có những việc làm nào
mà khơng có nhân lực


? Em hiểu gì về chủ trương “ mỗi thanh
niên phải nâng cao năng lực tự học , tự
hoàn thiện học vấn, tự tạo ra được việc
làm” .


HS thảo luận theo nhóm


lần lượt trả lời các câu hỏi GV đưa ra


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu thị trường lao động </b></i>


? Thế nào là thị trường lao động


? Tại sao việc chọn nghề của con người
phải căn cứ vào nhu cầu của thị trường lao
động ?


? Vì sao mỗi người cần nắm vững một
nghề và biết làm một số nghề?


Thị trường là nơi ở đố thể hiện quy luật
cung - cầu, quy luật giá trị, quy luật cacnhj
tranh. Thị trường lao động khơng nằm


ngồi những quy luật đó. Trong thị trường
lao động , lao động được thể hiện như một
hàng hóa , nó được mua dưới hình thức
tuyển chọn, kí hợp đồng ngắn hạn hoặc dài
hạn ..., và được bán - tức là được người có
sức lao động thỏa thuận với bên có yêu cầu
nhân lực ở các phươg diện: tiền lương, các
khoản phụ cấp, chế độ phúc lợi, chế độ bảo
hiểm ....


- Do sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế do q
trình cơng nghiệp hóa đất nước kéo theo sự
chuyển dịch cơ cấu lao động. Lĩnh vực dịch
vụ và công nghiệp trong những năm tới sẽ
tăng thêm lao động , cịn lĩnh vực nơng
nghiệp sẽ giảm bớt số lao động


- Do nhu cầu tiêu dùng ngày càng đa dạng,
đời sống nhân dân được cải thiện hơn nên
hàng hóa ln thay đổi mẫu mã


- Việc thay đổi nhanh chóng các cơng nghệ
cũng làm cho thị trường lao động khắt khe
- Có những việc làm cần đến học vấn và
tay nghề chuyên moonnh] công việc của
nhân viên máy ính, may quần áo ... cũng có
những việc làm địi hỏi tay ngề thấp hoặc
chỉ là công việc lao động đơn giản : khuân
vác quét dọn hiện ay có rất nhiều người
được đào tạo nghề nhưng lại phải kiếm việc


làm không gần với chuyên môn được đào
tạo do vậy mỗi người cần nắm vững môt
nghề và biết làm một số nghề


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu nhu cầu lao đọng của một số lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh</b></i>
<i><b>doanh của địa phương </b></i>


Cho HS thảo luận nhóm Tìm hiểu nhu cầu
lao đọng của một số lĩnh vực hoạt động sản
xuất, kinh doanh của địa phương


Về thị trường lao động nông nghiệp
- về trồng cây lương thực và thực phẩm :
Hiện có trên 100 loại lúa mới , các giống
ngô lai năng suất cao , khoai tây, đậu
tương, vừng lạc cũng là những cây tạo ra
cơ cấu cây trồng mới nếu tham gia nông
nghiệp cần chú ý những loại cây này
- Trong lĩnh vực chăn ni, có thể kể đến
việc tạo ra các giống lợn lai máu ngoại có tỉ
lệ lạc trên 50% việc cải tạo đàn bị vàng
việt nam


- Việc ni gia cầm theo quy mô công
nghiệp với các giống gà hướng trứng và
hướng thịt, các giống vịt siêu trứng và siêu
thịt, các giống ngan nhập từ pháp các loại
gà thả vườn ... đều tạo ra những thu nhập
khá



- Khai thác, chế biến thủy hải sản là khu
vực cần nhiều lao động


Công nghệ sinh sản nhân tọa hải sản như
cua cá vược , cá bớp, cá song, cá hồng bào
ngư, ốc hương, ngao, sị huyết ... ®ang mở


rộng việc làm


- Trong lĩnh vực lâm nghiệp trồng rừng bảo
vệ rừng khai thác và chế biến gỗ cũng là
một địa chỉ cần nhân lực rừng nước ta có
nhiều cây con để làm tuốc nếu biết ni
trồng thì sẽ đem lại lợi ích cao


Về thị trường lao động công nghiệp đây là
thị trường rất đa dạng


- Lĩnh vực khai thác quặng than đá, dầu
mỏ, khí đốt, đá quý vàng bạc ... ở nước ta
còn có khả năng mở rộng, tức là có nhiều
nhu cầu nhân lực


- Để giải quyết việc làm cho thanh niên
nhà nước chú ý đến các lĩnh vực sản xuất
giày, dép, quần áo may sẵn, dệt may và dệt
kim để xuất khẩu


Thị trường lao động dịch vụ



- Cắt tóc , sửa móng tay, chữa ống nước,


HS thảo luận nhóm


Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả tìm
hiểu nhu cầu lao động của một nghề nào đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

chữa đồng hồ ...


- Dịch vụ chăm sóc và bảo vệ sức khỏe,
dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, dịch vụ ăn
uống giải khát


- Dịch vụ vui chơi giải trí , thưởng thức
nghệ thuật ...


<i><b>KẾT LUẬN </b></i>


Thị trường lao động : Thị trường lao động nông nghiệp
Thị trường lao động công nghiệp
Thị trường lao động dịch vụ


Thị trường lao động công nghệ thông tin
Thị trường xuất khẩu lao động


Thị trường lao động trong ngành dầu khí


Ngày soạn:
Ngày giảng:



<b>TIẾT 6</b>


<b>BÀI 6</b>



<b> TÌM HIỂU NĂNG LỰC BẢN THÂN VÀ TRUYỀN THỐNG NGHỀ</b>


<b>NGHIỆP CỦA GIA ĐÌNH</b>



<i><b>I/ Mục tiêu</b></i>


- Tự xác định điểm mạnh và điểm yếu của năng lực lao động, học tập của bản thân và
những đặc điểm truyền thống nghề nghiệp của gia đình mà mình có thể kế thừa, từ đó
liên hệ với những yêu cầu của nghề mà mình u thích để quyết định việc lựa chọn .
- Hiểu được thế nào là sự phù hợp nghề nghiệp .


- Bước đầu biết đánh giá được năng lực bản thân và phân tích được truyền thống nghề
của gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Có thái độ tự tin vào bản thân trong công việc rèn luyện để đạt được sự phù hợp với
nghề định chọn


<i><b>II/ Chuẩn bị </b></i>


GV: nghiên cứu trước các trắc nghiệm hoặc sưu tầm các trắc nghiệm khác để HS tự kiểm
tra


<i><b>III/Tiến trình tổ chức</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b>Tìm những ví dụ về những con người có năng lực cao trong hoạt động lao
động sản xuất


u cầu HS Tìm những ví dụ về những con


người có năng lực cao trong hoạt động lao
động sản xuất


GV: dựa trên những ví dụ của HS để xây
dựng khái niệm năng lực và năng lực nghề
nghiệp


Năng lực là sự tương xứng giữa mọt bên là
những đặc điểm tâm lí và sinh lí của một
con người với một bên là những yêu cầu
của hoạt động đối với con người đó. Sự
tương xứng ấy là điều kiện để con người
hồn thành cơng việc mà hoạt động phải
thực hiện


- Mỗi người có nhiều năng lực khác nhau.
Do đó người ta có thể chọn nghề này đồng
thời có thể tham gia nghề khác khi chọn
nghề


- Năng lực khơng có sẵn cho mỗi người,
mà nó hình thành nhờ có sự học hỏi và tập
luyện yếu tố quan trọng để con người có
được năng lực là ý thức tự vươn lên
- Trên cơ sở có năng lực con người có thể
trở thành người tài năng


HS thảo luận nhóm


Đại diện các nhóm trình bày ví dụ



VD: một người câm điếc có thể trở thành
thợ mộc, thợ xây ...


Hoạt động 2: Thế nào là sự phù hợp nghề
Hãy cho biết thế nào là sự phù hợp nghề ?
Muốn biết được mỗi người có phù hợp với
nghề của mình khơng người ta xét tương
quan giữa đặc điểm nhân cách (tổ hợp
những đặc điểm tâm lí, sinh lí ) với những
yêu cầu của nghề (với tư cách là một hoạt
động Nếu tương quan này thể hiện rõ nét
( có nhiều sự tương ứng ) thì coi là có sự
phù hợp cao, cịn thể hiện khơng nhiều thì
là sự phù hợp bình thường. Trong trường
hợp khơng thấy sự tương quan thì kết luận
khơng thấy sự phù hợp


? Làm thế nào để tạo ra sự phù hợp nghề ? HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nếu thấy không nhất thiết phải phấn đấu
theo nghề khơng phù hợp thì người có nhu
cầu chọn nghề có thê chuyển nghề khác
Tóm lại trong nhiều trường hợp, sự phấn
đấu rèn luyện của con người có thể tạo ra
sự phù hợp nghề


Hoạt động 3: Đố vui


Một thanh niên muốn trở thành một người


lái xe tải.


Vậy người ấy phải có những phẩm chất gì
để phù hợp với nghề?


Kể ra một số phẩm chất của nghề


Hoạt động 4: Thảo luận


? Trong trường hợp nào thì nên chọn nghề
truyền thống gia đình ?


HS thảo luận nhóm


trình bày ý kiến của bản thân
Hoạt động 5: Làm quen với trắc nghiệm


GV: phát phiếu học tập có ghi sẵn các câu
hỏi trắc nghiệm


HS thảo luận nhóm làm bài trắc nghiệm


<b>KẾT LUẬN:</b>


Muốn chọn một nghề ta phải tìm hiểu xem yêu cầu cơ bản của nghề đó đối với sự phát
triển tâm lí sinh lí thể chất của con người như thế nào, sau đó mới tìm đến các phương
pháp xác định những đặc điểm tâm lí hay sinh lí của bản thân


Ngày soạn: 17/3/2010
Ngày giảng: 20/3/2010



<b>TIẾT 7</b>

<b>BÀI 7</b>



<b>HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP VÀ ĐÀO</b>


<b>TẠO NGHỀ CỦA TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG </b>



<i><b>I/ Mục tiêu </b></i>


- Biết một cách khái quát về các trường THCN và các trường dạy nghề trung ương và địa
phương ở khu vực.


- Biết cách tìm hiểu hệ thống giáo dục THCN và đào tạo nghề.


- Có thái độ chủ động tìm hiểu thơng tin về hệ thống trường THCN và dạy nghề để sẵn
sàng chọn trường trong lĩnh vực này


<i><b>II/ Chuẩn bị </b></i>


- Tìm hiểu một số trường nghề đóng trong huyện hoặc tỉnh để có tư liệu minh họa chủ đề
- Sưu tầm hình ảnh của một số trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>III/Tiến trình tổ chức</b></i>


Hoạt động 1: Lao động qua đào tạo và không qua đào tạo
? Thế nào là lao động không qua đào tạo ?


là những nười lao động không được đào tạo nghề thông qua
các trường dạy nghề hay các trường THCN



Lao động qua đào tạo là những người lao động được đào tạo
qua các trung tâm dạy nghề hay các trường chuyên nghiệp
được đào tạo có trình tự


Số HS THCN giai đoạn 1998 - 2004
Năm
học

1998-1999

1999-2000

2000-2001

2001-2002

2002-2003

2003-2004
số
HS


216912 227992 255323 271175 309807 360392


HS suy nghĩ trả lời


Hoạt động 2: Thảo luận


? Lao động qua đào tạo có vai trị quan
trọng như thế nào đối với sản xuất ?


Lao động qua đào tạo có vai trị hết sức
quan trọng trong việc phát triển đất nước
theo con đường cơng nghiệp hóa hiện đại
hóa dất nước trong mọi lĩnh vực nơng lâm
ngư nghiệp, công nghiệp


? Lao động qua đào tạo có điểm nào ưu việt
so với lao động khơng qua đào tạo ?


Thông qua cá kiến thức được lĩnh hội trong
quá trình học tập người lao động biết áp
dụng những cơng nghệ tiên tiến vào trong
q trình sản xuất nhằm dáp ứng được
ngày càng cao các sản phẩm cung cấp cho
thị trường tốt về chất lượng đẹp về hình
thức tiết kiệm được thời gian tận dụng
được nhân công đáp ứng được mọi nhu cầu
của người tiêu dùng


HS thảo luận nhóm


Đại diện các nhóm lần lượt trình bày ý kiến
của nhóm mình


Hoạt động 3: Mục tiêu đào tạo của hệ thống trung học chuyên nghiệp - dạy nghề và tiêu
chuẩn xét vào trường


Mục tiêu của giáo dục trung học chuyên
nghiệp nhằm đào tạo kĩ thuật viên, nhân
viên nghiệp vụ có kiến thức và kĩ năng


nghề nghiệp ở trình độ trung cấp hệ thống
các trường được chia làm hai khối


Các trường THCN trực thuộc trung ương
và các trường THCN trực thuộc địa phương
Chỉ tiêu tuyển sịnh trong năm 2003-2004
vào các trường dạy nghề dài hạn là 198 000


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

và hệ ngăn hạn là 947100


Trong giai đoạn 1998 -2004 số HS học
nghề tăng lên khơng ngừng


nhìn vào số lượng HS trong các trường dạy
nghề đến nay HS phẩ thông đang chú ý đến
hệ dạy nghề


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu trường THCN và trường dạy nghề </b>


1 Ban cơ yếu chính phủ : 1 trường (kĩ thuật mật mã)


2 Bộ công nghiệp : 21 trường ( công nghiệp , cơ khí luyện kim, hóa chất, kinh tế- kĩ
thuật, công nghiệp thực phẩm, kĩ thuật mỏ, kinh tế công nghiệp, công nghiệp cơ điện,
kinh tế ...)


3 Bộ giáo dục và đào tạo : 22 trường ( công nghệ thông tin, kĩ nghệ sư phạm, kĩ thuật, kĩ
thuạt công nghiệp, luật nông lâm, thủy sản ..)


4 Bộ giao thông vận tải : 6 Trường ( giao thông vận tải đường sắt đường sông..)
5 Bộ kế hoạch và đầu tư: 1 trường kinh tế kế hoạch



6 Bộ lao động thương binh và xã hội : 4 trường
7 Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn: 15 trường
8 Bộ nộ vụ : 2 trường


9 Bộ ngoại giao : 1 trường ( quan hệ quốc tế )
10 Bộ quốc phòng : 7 trường


11 Bộ tài chính : 5 trường


12 Bộ tài nguyên và môi trường ; 5 trường
13 Bộ thủy sản : 3 trường


14 Bộ thương mại : 6 trường


15 Bộ văn hóa thơng tin : 12 trường
16 Bộ xây dựng : 7 trường


17 Bộ y tế : 11 trường
18 cục hàng hải: 2 trường


19 Cục hàng không dân dụng việt nam : 1 trường
20 Đài tiếng nói việt nam : 2 trường


21 Đài truyền hình việt nam : 1 trường
22 Liên minh hợp tác xã việt nam : 1 trường
23 Ngân hàng nhà nước : 1 trường


24 Tổng cơng ty bưu chính viễn thơng việt nam : 2 trường



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Ngày soạn :13/4/2010
Ngày giảng: 17/4/2010


<b>Tiết 8</b>


<b>BÀI 8</b>


<b>CÁC HƯỚNG ĐI SAU KHI TỐT NGIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ</b>


<i><b>I/ Mục tiêu:</b></i>


- Giúp HS bước đầu đánh giá được về năng lực học tập bản thân, điều kiện gia đình trong
việc lựa chọn hướng di sau THCS


- Huy động những hiểu biết của HS về thế giới nghề nghiệp, về phân luồng HS sau tốt
nghiệp THCS để xác định được những hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS cho phù hợp


<i><b>II/ Chuẩn bị :</b></i>


- Nghiên cứu nội dung cơ bản của chủ đề, đọc tài liệu tham khảo, sưu tầm một số mẩu
chuyện về những gương vượt khó và thành đạt trog cuộc sống


- Chuẩn bị về tổ chức chủ đề và lên kế hoạch cho buổi sinh hoạt


- Mời đại diện cha mẹ HS hoặc một số gương vượt khó đến dự và cho lời khuyên


<i><b>III/ Tiến trình tổ chức :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu chủ đề
GV : Giới thiệu khách mời
Nêu mục tiêu chủ đề



Chia lớp thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm
khoảng 5 - 6 HS


GV Nêu nhiệm vụ của nhóm trưởng và thư


HS: Chú ý nghe


Tập hợp thành các nhóm


Các nhóm bầu nhóm trưởng và thư kí


<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu về các hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS
GV: Đặt tình huống cho HS thảo luận :


hãy kể các hướng đi sau khi tốt nghiệp
THCS


GV: phát phiếu học tập, nội dung gồm
những câu hỏi gợi ý thảo luận và sơ đồ các
hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS để HS
điền vào ô trống .


Động viên HS phát biểu về các hướng đi có
thê xảy ra sau khi tốt nghiệp THCS




GV: Kết luận và kiểm tra bài làm của các


nhóm


HS thảo luận


Nêu ý kiến của bản thân


Các nhóm điền vào ơ trống những hướng đi
sau khi tốt nghiệp THCS


<b>Hoạt động 3</b>: Tùm hiểu về yêu cầu uyển sinh của các trường THPT ở địa phương
GV cung cấp thông tin về yêu cầu tuyển


sinh năm trước của các trường THPT ở địa
phương Yêu cầu thảo luận : Em đã tìm hiểu
được gì về trường mà em có dự định học
sau khi tốt nghiệp THCS


HS nghe


HS thảo luận theo nhóm


<b>Hoạt động 4:</b> Thảo luận về các điều kiện cụ thể để HS có thể đi vào từng luồng sau khi
tốt nghiệp THCS


Hướng dẫn các nhóm thảo luận tập trung
vào các ý : có hay khơng việc xảy ra mmau
thuẫn giữa các điều kiện


- Mâu thuẫn giữa năng lực và nguyện vọng
của mỗi cá nhân



- Mâu thuẫn giữa nguyện vọng và hồn


Đại diện từng nhóm trình bày quan điểm
của nhóm mình về các luồng và các điều
kiện của các luồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

cảnh gia đình


- Thảo luận hướng giải quyết các mâu
thuẫn đó


- Học tập và rèn luyện bản thân, phấn đấu
đạt được ước mơ của mình


- Tham gia vào lao động sản xuất, vừa học
vừa làm


GV: Kết luận ngắn gọn


Liên hệ với hững gương điển hình do GV
và HS sưu tầm


Tổng kết thảo luận và kết luận


-Cha, mẹ, HS thấy được sự cần thiết và lợi
ích của việc đánh giá đúng năng lực bản
thân, hoàn cảnh kinh tế , để lựa chọn con
đường học tập cho phù hợp



- Các em thấy rằng việc đi vào các hướng
khác nhau sau khi tốt nghiệp THCS là bình
thường và hợp lí


so sáh giữa các nhóm lưu ý sự đối lập về
quan điểm để thảo luận


Ngày soạn : 19/5/2010
Ngày giảng: 22/5/2010


<b>Tiết 9</b>


<b>BÀI 9</b>


<b>TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP</b>


<i><b>I/ Mục tiêu:</b></i>


- Tìm hiĨu về một số vấn đề chung của tư vấn hướng nghiệp


- Xác định đối tượng lao động mà mình thích


<i><b>II/ Chuẩn bị :</b></i>


- Chuẩn bị nội dung trước khi đến gặp cơ quan tư vấn hướng nghiệp
- Nghiên cứu trước bảng xác định dối tượng lao động


<i><b>III/ Tiến trình tổ chức :</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b> Chuẩn bị nội dung trước khi đến gặp cơ quan tư vấn hướng nghiệp
GV: Giải thích cho HS khái niệm tư vấn



hướng nghiệp , ý nghĩa và sự cần thiết của


HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

những lời khuyên chọn nghề của các cơ
quan hoặc của cán bộ tư vấn chọn nghề
GV trao đổi với HS về những nơi cần đến
để nhận được những lời khuyên chọn nghề
như bệnh viện, trung tâm xúc tiến việc
làm , trung tâm hướng nghiệp và dạy nghề
GV hướng dẫn cho HS cách chuẩn bị
những thông tin ( tư liệu ) về bản thân để
đưa cho cơ quan tư vấn


Trao đổivới GV


HS nghe


<b>Hoạt động 2:</b> Nghiên cứu trước bảng xác định dối tượng lao động
GV giới thiệu bảng xác định đối tượng lao


động yêu cầu HS làm các việc sau:


- Đánh dấu (+) hoặc (-) vào những con số
phù hợp


- Cho biết đối tượng lao động nào thích
hợp với mình



- Đối chiếu lại cơng thức nghề mà các em
đã chọn cho mình với đối tượng lao động
lần này có khớp nhau khơng


GV cho một số HS dọc bản ghi của mình
để cả lớp trao đổi và thảo luận


GV tổng kết và nêu lên những sai lầm khi
chọn nghề mà HS thường mắc phải


HS Đánh dấu (+) hoặc (-) vào những con số
phù hợp


Mỗi HS ghi vào một từ giấy về đối tượng
lao động phù hợp với mình. Sau đó nêu rõ
những yêu cầu về đạo đức và lương tâm
nghề nghiệp phù hợp với đối tượng lao
động


<b>Hoạt động 3</b>: Thảo luận về đạo đức nghề nghiệp
Gv cho các em nêu lên nghề định chọn và


xác định nghề đó địi hỏi pẩm chất đạo đức
gì của người làm nghề


- Hướng dẫn các em thảo luận xoay quanh
câu hỏi : “ những biểu hiện cụ thể của đạo
đức nghề nghiệp? ”


GV Cho lớp chép một đoạn nói về đạo đức


và lương tâm nghề nghiệp sau đây


Những chỉ số quan trọng nói lên đạo đức
và lương tâm nghề nghiệp là;


- Hoàn thành tốt những nhiệm vụ được
giao, lao động có năng suất cao.


- Tồn tâm toàn ý chăm lo đến đối tượng
lao động của mình


- Ln ln chăm lo đến việc hồn thiện
nhân cách và tay nghề.


HS nêu lên nghề định chọn và xác định
nghề đó địi hỏi pẩm chất đạo đức gì của
người làm nghề


lớp chép một đoạn nói về đạo đức và lương
tâm nghề nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

4.Cñng cè :


Học sinh nhắc lại kiến thức đã học .
5. HDVN :


Học bài và ôn lại kiến thức đã học . cùng thảo luận đẻ có sự lựa chon đúng đắn.


</div>

<!--links-->

×