Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án word giáo dục hướng nghiệp cho học sinh khối 9 năm học 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.71 KB, 20 trang )

Tháng:
09/2014
Chủ đề 1: Ý NGHĨA, TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC
CHỌN NGHỀ CÓ CƠ SỞ KHOA HỌC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Hiểu được 3 nguyên tắc chọn nghề và ý nghĩa của việc chọn nghề có cơ sở khoa học.
2. Hình thành ý thức phấn đấu, tu dưỡng để đạt được việc chọn nghề theo 3 nguyên tắc đó.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Đọc trước tài liệu “ Giúp lựa chọn nghề ” (nhiều tác giả)
2. Học sinh: - Sưu tầm một số bài hát, bài thơ hoặc mẩu chuyện ca ngợi lao động, người
lao động.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.(1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ.(3 ph) Không thực hiện. GV thống nhất với HS nền nếp học tập:
+ 9 bài (chủ đề) hướng nghiệp quy định trong chương trình sẽ được học trong 9
tháng (mỗi tháng 1 chủ đề). Sau khi học xong mỗi chủ đề, HS sẽ viết bài thu hoạch theo câu
hỏi gợi ý do GV nêu ra. Kết quả chất lượng nội dung thu hoạch của từng HS sẽ được GVCN
đưa vào tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại hạnh kiểm hằng tháng, cuối HK và cuối năm học.
3. Bài mới. (37 ph)
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung cơ bản của chủ đề và nêu yêu cầu cần nắm vững
qua chủ đề. (theo mục tiêu cần đạt)
2. Tiến trình dạy - học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ1:(15 ph) Tìm hiểu những nguyên tắc chọn nghề.
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được 3 nguyên tắc chọn
nghề và chuẩn bị cho mình sự sẵn sàng về tâm lý đi vào
LĐ nghề nghiệp
b) Cách tiến hành:
- GV cho HS đọc đoạn “ Ba câu hỏi được đặt ra khi
chọn nghề” và nêu câu hỏi cho HS thảo luận:
? Em hiểu gì về nội dung giải thích cho ba câu hỏi: “Tôi


thích nghề gì?”, “Tôi làm được nghề gì?”, “Tôi cần
làm nghề gì?” ?
? Mối quan hệ chặt chẽ giữa ba câu hỏi đó thể hiện ở
chỗ nào?
? Trong chọn nghề, có cần bổ sung câu hỏi nào khác
không?
- HS thảo luận theo nhóm vừa (5 ph) và cử đại diện trả
lời, các nhóm bổ sung.
- GV gợi ý đề HS tự tìm ra một số ví dụ chứng minh
rằng không được vi phạm 3 nguyên tắc chọn nghề.
- GV minh hoạ thêm cho HS về một số mẩu chuyện để
khẳng định vai trò của yếu tố hứng thú và năng lực khi
chọn nghề ( kể cả việc hiểu ý nghĩa và tầm quan trọng
của nghề vẫn làm tốt công việc)
c) Kết luận: GV cho HS liên hệ khi còn đang ngồi trên
ghế nhà trường THCS để HS chuẩn bị một tâm lý đi vào
lao động nghề nghiệp. Cụ thể là 4 mặt:
I.Bài học:
1.Những nguyên tắc chọn
nghề:
* 3 nguyên tắc chọn nghề:
- Chọn nghề theo sở thích và
hứng thú.
- Chọn nghề phù hợp với năng
lực trình độ, sức khoẻ, tâm lý,
- Chọn nghề phù hợp với nhu
cầu của sự phát triển KT-XH
của đất nước và địa phương.
.* HS cần chuẩn bị sự sẵn sàng
về tâm lý đi vào LĐ nghề

nghiệp:
+Tìm hiểu nghề yêu thích để
nắm chắc yêu cầu của nghề.
+ Có thái độ thoải mái, thích
Trường THCS Điền Lộc - 1 - Năm học: 2014-2015
+Tìm hiểu nghề yêu thích để nắm chắc yêu cầu của
nghề.
+ Có thái độ thoải mái, thích thú để học tốt các môn học
liên quan đến nghề.
+ Rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo theo nghề cùng với xác định
phẩm chất, nhân cách cần có.
+ Tìm hiểu nhu cầu nhân lực của nghề và điều kiện theo
trường đào tạo nghề.
* GV cho HS ghi nội dung cần nắm vững vào vở.
HĐ 2:(12 ph) Tìm hiểu ý nghĩa của việc chọn nghề có
cơ sở khoa học.
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu và nắm vững 4 ý nghĩa của
việc chọn nghề có cơ sở khoa học: Kinh tế - xã hội –
giáo dục – chính trị.
b) Cách tiến hành:
- GV trình bày tóm tắt nội dung 4 ý nghĩa của việc chọn
nghề.
- Tổ chức cho 4 Tổ ( 4 nhóm lớn) rút thăm phiếu trình
bày ý nghĩa của chọn nghề (Mỗi phiếu ghi tên 1 ý
nghĩa)
- Lần lượt từng nhóm trình bày và các nhóm khác bổ
sung.
- GV đánh giá việc trình bày của các nhóm và xếp loại.
c) Kết luận: GV nhấn mạnh lại nội dung cơ bản 4 ý
nghĩa của việc chọn nghề.

* GV chốt kiến thức cho HS ghi vào vở.
HĐ 3: (10 ph) Tổ chức trò chơi
a) Mục tiêu: Giúp HS hình thành xúc cảm yêu lao
động, yêu người LĐ và nhận thức, tu dưỡng đi vào định
hướng chọn nghề trong tương lai.
b) Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho các nhóm HS thi tìm những bài hát,
bài thơ hoặc những mẩu chuyện ca ngợi sự nhiệt tình
LĐ xây dựng đất nước của nhân dân ta trong các ngành,
nghề.(ghi ra giấy để kiểm tra nhóm nào tìm nhiều hơn)
- GV cho HS thể hiện phần biểu diễn cá nhân và tiếp
sức của các thành viên trong nhóm về các bài hát, bài
thơ, câu chuyện vừa tìm được ( Không nhất thiết phải
thuộc đầy đủ bài hát, bài thơ mà chỉ cần hát những lời
hát, đọc những câu thơ có nội dung liên quan cuộc chơi)
- Các nhóm thay phiên tham gia cuộc chơi khi có 1
nhóm không thể hiện phần chơi của mình được nữa.
- GV đánh giá cuộc chơi và tuyên dương những nhóm
chơi tích cực.
c) Kết luận: GV có thể nêu lên một số tấm gương
người lao động với những nghề rất đỗi bình thường
nhưng được xã hội tôn vinh như: Chị lao công quét rác
trong bài thơ “Tiếng chổi tre” hay các cô chú công nhân
làm công tác vệ sinh môi trường;…
* GV hình thành cho HS tình cảm với LĐ và người LĐ.
thú để học tốt các môn học liên
quan đến nghề.
+ Rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo
theo nghề cùng với xác định
phẩm chất, nhân cách cần có.

+ Tìm hiểu nhu cầu nhân lực
của nghề và điều kiện theo
trường đào tạo nghề.
2. Ý nghĩa của việc chọn
nghề:
* Việc chọn nghề có cơ sở
khoa học thể hiện 4 ý nghĩa
sau:
+ Ý nghĩa kinh tế.
+ Ý nghĩa xã hội.
+ Ý nghĩa giáo dục.
+ Ý nghĩa chính trị.
3. Nhiệm vụ của học sinh:

- Là HS đang ngồi trên ghế nhà
trường, em cần phải nhận thức,
tu dưỡng rèn luyện phấn đấu để
kết quả học tập ngày nàng nâng
cao nhằm góp phần định hướng
đi vào chọn nghề trong tương
lai.
Trường THCS Điền Lộc - 2 - Năm học: 2014-2015
Đọc lời dạy bất hủ của Bác Hồ: Tất cả các nghề, nghề
nào cũng vinh quang.
IV. Đánh giá kết quả chủ đề: (3 ph)
* GV cho HS về nhà viết thu hoạch (ghi trên giấy):
1.Em nhận thức được điều gì qua buổi giáo dục hướng nghiệp này?
2. Hãy nêu ý kiến của mình về:
+ Em yêu thích nghề gì?
+ Những nghề nào phù hợp với khả năng của em?

+ Hiện nay ở quê hương em, nghề nào đang cần nhân lực?
* Thời gian nộp bài thu hoạch: Ngày 02 /10 /2012
V. Dặn dò: (1 ph) - Về nhà xem lại bài học và viết thu hoạch nộp đúng thời gian quy định.
- Tìm hiểu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội địa phương (xã, huyện
Trường THCS Điền Lộc - 3 - Năm học: 2014-2015
Tháng:
10/2014
Chủ đề 2: NĂNG LỰC CỦA BẢN THÂN VÀ TRUYỀN THỐNG NGHỀ
CỦA GIA ĐÌNH.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp HS:
1.Hiểu rõ khái niệm năng lực và những yếu tố cần thiết trong việc tự tạo ra sự phù hợp
nghề.
2.Bước đầu biết đánh giá được năng lực bản thân và phân tích được truyền thống nghề của
gia đình.
3. Có thái độ tự tin vào bản thân
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên quan; nghiên
cứu các trắc nghiệm hoặc sưu tầm các trặc nghiệm khác để HS tự kiểm tra. Phô tô các câu
hỏi trắc nghiệm theo số lượng HS.
2. Học sinh: - Tìm hiểu năng lực của bản thân về các môn học và truyền thống nghề nghiệp
của gia đình mình; bút chì, tẩy.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. GV nhận xét, đánh giá chất lượng bài thu hoạch theo câu hỏi của chủ
đề 5 và bổ sung cho HS những vấn đề cần nhận thức tốt hơn như:
+ Những ngành nghề ở địa phương cần đến thị trường lao động phải là những ngành
nghề đòi hỏi về trình độ tay nghề: kiến thức, phương pháp và kĩ năng,… của người lao động
3. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung cơ bản của chủ đề 6 và nêu yêu cầu cần nắm
vững qua chủ đề. (theo mục tiêu cần đạt). Kết hợp kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.

2. Tiến trình dạy - học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN GHI
HĐ1:Tìm hiểu khái niệm “năng lực” và “năng lực
nghề nghiệp”.
a) Mục tiêu:- Giúp HS hiểu thế nào là năng lực? năng
lực nghề nghiệp?
b) Cách tiến hành:
- GV h/dẫn HS liên hệ thực tế:
? Tìm những ví dụ về những con người có năng lực cao
trong hoạt động lao động sản xuất.? (năng lực làm một
công việc cụ thể và năng lực nghề nghiệp)
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV minh họa thêm cho HS những trường hợp người
mù có thể trở thành ca sĩ hoặc nhạc công, người liêth 2
chân có thể là những thợ sửa máy tính, sửa đồng hồ,
c) Kết luận:.GV kết luận về cách hiểu đúng khái niệm
“năng lực” và “năng lực nghề nghiệp”
.HĐ2:Tìm hiểu sự phù hợp với nghề nghiệp.
a) Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là sự phù hợp nghề?
Những yếu tố quan trọng tạo ra sự phù hợp nghề? Thái
độ trước yêu cầu về sự phù hợp nghề.
b) Cách tiến hành:
- GV giải thích và minh họa cho HS hiểu về sự phù hợp
nghề. (Theo tài liệu SGV/62)
I.Bài học:
1. Khái niệm “năng lực” và
“năng lực nghề nghiệp”:
- Năng lực là sự tương xứng
giữa một bên là đặc điểm tâm lí
và sinh lí của một con người với

một bên là những yêu cầu của
hoạt động đối với con người đó.
Sự tương xứng ấy là điều kiện
để con người hoàn thành công
việc mà hoạt động phải thực
hiện.
- Năng lực nghề nghiệp là năng
lực tương xứng với một nghề
nghiệp nhất định.
2. Sự phù hợp nghề nghiệp:
- Sự phù hợp nghề là sự tương
quan rõ nét (sự tương ứng) giữa
những đặc đểm nhân cách (tổ
hợp những đặc điểm tâm lí, sinh
Trường THCS Điền Lộc - 4 - Năm học: 2014-2015
- GV cho HS thảo luận nhóm:
? Làm thế nào để tạo ra sự phù hợp nghề?
- HS: trả lời và nhận xét, bổ sung.
- GV giải thích cho HS các yếu tố góp phần tạo ra sự
phù hợp nghề: hứng thú, học tập và rèn luyện, sự nỗ lực
chủ quan, lòng yêu nghề,
- GV đưa ra câu đố vui: Một thanh niên muốn trở thành
một người lái xe tải. Các em thử suy luận xem người ấy
cần có những phẩm chất gì (những điều kiện gì) để phù
hợp với nghề ấy? (Yêu cầu HS phải ra ít nhất 3 phẩm
chất.)
- HS tham gia bàn luận và trả lời câu đố.
c) Kết luận: GV chốt lại khái niệm về sự phù hợp nghề
và các yếu tố tạo ra sự phù hợp nghề
HĐ 3: Tìm hiểu truyền thống nghề của gia đình.

a) Mục tiêu: Qua việc tìm hiểu, giúp HS nhận biết truyền
thống nghề gia đình có quan hệ đến việc chọn nghề.
b) Cách tiến hành:
- GV cho HS trao đổi để trả lời các câu hỏi:
? Em hiểu như thế nào là tr/ thống nghề của gia đình?
? Ở nước ta, nghề truyền thống của gia đình được biểu
hiện như thế nào?
? Truyền thống nghề của gia đình có quan hệ như thế nào
đến việc chọn nghề?
- HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV giải thích thêm và đưa ra một số trường hợp để
minh họa (theo tài liệu SGV/ 70)
c) Kết luận: Truyền thống nghề của gia đình hình thành
nên lối sống (nét đẹp văn hóa) của gia đình. Việc chọn
nghề gắn với truyền thống nghề tạo nên bản sắc văn hóa
của dân tộc.
HĐ 4: Tự kiểm tra và thể hiện năng lực bản thân.
a) Mục tiêu: Giúp HS tự thể hiện năng lực của bản thân
qua việc tìm hiểu hứng thú 8 môn học.
b) Cách tiến hành:
- GV phát phiếu trắc nghiệm cho HS tìm hiểu hứng thú
môn học. (gồm 48 câu hỏi tương ứng với 8 môn học).
GV tổ chức h/dẫn:
+ GV đọc từng câu hỏi trong bảng, sau mỗi câu dừng lại
khoảng 15 giây để HS tự cho điểm vào cột điểm. Nếu
đồng ý với câu đó thì cho 1 điểm, nếu không đồng ý thì
cho điểm 0. Sau khi HS cho điểm xong, yêu cầu HS thực
hiện theo h/dẫn ở phần cuối phiếu trắc nghiệm.
- GV căn cứ vào bảng điểm tổng hợp để xác định việc
hứng thú học các môn của HS. Từ đó, GV có cơ sở đánh

giá được năng lực của bản thân HS.
c) Kết luận: Năng lực không phải tự nhiên mà có mà
chính là do quá trình nỗ lực học tập, tích lũy kiến thức và
vận dụng vào thực tế cuộc sống một cách có kĩ năng.
lí) với những yêu cầu của nghề
(với tư cách là một hoạt động).
- Sự nỗ lực chủ quan do lòng
yêu nghề giúp con người rất
nhiều trong việc tự tạo ra sự phù
hợp nghề.
3. Truyền thống nghề gia
đình:
- Truyền thống nghề là nghề của
ông bà, cha mẹ có các dạng
hình thành nên lối sống và “tiểu
văn hóa” của gia đình.
- Truyền thống nghề của gia
đình có ảnh hưởng lớn đến việc
chọn nghề của mỗi người. Đó là
bản sắc văn hóa riêng của con
người Việt Nam.
4. Tự thể hiện năng lực bản
thân:
Trường THCS Điền Lộc - 5 - Năm học: 2014-2015
IV. Đánh giá kết quả chủ đề: * GV nhận xét và đánh giá tinh thần xây dựng chủ đề của
HS.
* Thu phiếu trắc nghiệm để thay cho bài thu hoạch.
V. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học.
- Tìm hiểu về hệ thống giáo dục trung học chuyên nghiêp và đào tạo dạy nghề ở
Trung ương, địa phương,

*****************************
Trường THCS Điền Lộc - 6 - Năm học: 2014-2015
Tháng:
11/2014
Chủ đề 3: THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP QUANH TA
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1.Biết được một số kiến thức về thế giới nghề nghiệp rất phong phú, đa dạng và xu thế phát
triển hoặc biến đổi của nhiều nghề.
2.Biết cách tìm hiểu thông tin nghề; kể được một số nghề đặc trưng minh họa cho tính đa
dạng, phong phú của thế giới nghề nghiệp.
3.Có ý thức chủ động tìm hiểu thông tin nghề.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên quan;
- Chuẩn bị phiếu học tập cho các nhóm: liệt kê một số nghề không theo nhóm
nhất định nào để HS phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với người lao động.
2. Học sinh: - Sưu tầm và tìm hiểu một số ngành nghề lao động phổ biến ở địa phương.
(xã, huyện, tỉnh); chuẩn bị mỗi nhóm lớn 1 tờ giấy A0, bút lông.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. GV nhận xét, đánh giá chất lượng bài thu hoạch theo câu hỏi của chủ
đề 2 và bổ sung cho HS những vấn đề cần nhận thức tốt hơn như:
+ Lý do cần phải tìm hiểu và nắm được phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương, của cả nước là giúp ta có cơ sở chọn nghề phù hợp với nhu cầu của địa phương
để phục vụ tốt hơn.
3. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Từ việc nhận xét, đánh giá ở phần KT bài cũ, GV giới thiệu nội dung cơ
bản của chủ đề và nêu yêu cầu cần nắm vững qua chủ đề. (theo mục tiêu cần đạt). Đồng thời
cho HS thấy tính lôgic của các chủ đề đã học với chủ đề của bài học hôm nay.
2. Tiến trình dạy - học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN GHI

HĐ1:Tìm hiểu tính đa dạng của thế giới nghề nghiệp.
a) Mục tiêu:- Giúp HS nhận thức đúng đắn thế giới nghề
nghiệp rất đa dạng, phong phú.
b) Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm (4 ph) tổng hợp về nội
dung đã chuẩn bị: Ghi lại 10 nghề mà em biết.(Ghi trên
giấy A0)
- Các nhóm dán giấy A0 lên bảng và cử đại diện trình
bày trước lớp; Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm còn lại
nhận xét, đối chiếu, bổ sung những nghề không trùng.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả tìm hiểu và trình bày của
từng nhóm; tuyên dương.
c) Kết luận:.GV chôt lại cho HS về tính đa dạng của thế
giới nghề nghiệp.
HĐ 2: Phân loại nghề thường gặp.
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ việc phân loại nghề dựa
trên 3 cơ sở. Đặc biệt phân loại nghề theo yêu cầu của
nghề đối với người lao động.
b) Cách tiến hành:
- GV hỏi: Có thể gộp một số nghề có chung một số đặc
điểm thành một nhóm nghề được không? Nếu được hãy
I.Bài học:
1. Tính đa dạng, phong phú
của thế giới nghề nghiệp:
- Thế giới nghề nghiệp luôn
luôn vận động, thay đổi không
ngừng như mọi thế giới khác.
Do vậy muốn chọn nghề phải
tìm hiểu thế giới nghề nghiệp,
càng hiểu sâu thì việc chọn

nghề càng chính xác.
2. Phân loại nghề thường gặp:
^ Có 3 cơ sở chính để phân loại
nghề:
- Phân loại nghề theo hình thức
lao động.
- Phân loại nghề theo đào tạo.
- Phân loại nghề theo yêu cầu
Trường THCS Điền Lộc - 7 - Năm học: 2014-2015
lấy ví dụ minh họa?
- HS: suy nghĩ và trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV bổ sung cho HS cách hiểu đúng.
- GV cho HS TL nhóm (5 ph) ghi ra giấy: cách phân loại
nghề theo ý mình? (dán lên bảng đen)
- GV dựa vào cách phân loại của HS để phân tích một số
cách phân loại nghề.
- GV tổ chức trò chơi: Ghi sẵn tên một số nghề ở các
băng giấy (mỗi băng ghi 1 nghề), kẻ trên bảng làm 8 cột
tương ứng với 8 ngành nghề phân loại theo yêu cầu của
nghề đối với người lao động (theo sách GV). Cho 4
nhóm lên chọn và sắp xếp đúng theo từng ngành nghề.
.c) Kết luận: GV chốt lại 3 cơ sở phân loại nghề và lưu ý
8 ngành nghề phân loại theo yêu cầu của nghề đối với
người lao động.
HĐ 3: Những dấu hiệu cơ bản của nghề; bản mô tả
nghề.
a) Mục tiêu: .Giúp HS nhận biết được 4 dấu hiệu cơ bản
của nghề và nội dung của một bản mô tả nghề.
b) Cách tiến hành:
- GV giới thiệu những dấu hiệu cơ bản của nghề và nội

dung của bản mô tả nghề (tài liệu SGV)
c) Kết luận: GV chốt lại 4 dấu hiệu cơ bản của nghề và 7
nội dung của bản mô tả nghề.
của nghề đối với người lao động
3. Những dấu hiệu cơ bản của
nghề; bản mô tả nghề.
- 4 dấu hiệu cơ bản của nghề:
+ Đối tượng lao động.
+ Nội dung lao động.
+ Công cụ lao động
+ Điều kiện lao động.
- Nội dung bản mô tả nghề:
+ Tên nghề; Nội dung và t/chất
lao động của nghề; Những điều
kiện cần thiết để tham gia;
Những chống chỉ định y học;
Những điều kiện bảo đảm cho
người lao động; Những nơi có
thể theo học nghề; Những nơi
có thể làm việc sau khi học
nghề.
IV. Đánh giá kết quả chủ đề:* GV cho HS viết thu hoạch tai lớp theo câu hỏi:
1. Thông qua buổi sinh hoạt hôm nay, em nhận thức như thế nào về thế giới nghề nghiệp
quanh ta? Trình bày các cơ sở phân loại nghề?
V. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học.
- Tìm hiểu thông tin về một số nghề ở địa phương.
*****************************
Trường THCS Điền Lộc - 8 - Năm học: 2014-2015
Tháng:
12/2014

Chủ đề 4: TÌM HIỂU THÔNG TIN VỀ MỘT SỐ NGHỀ Ở
ĐỊA PHƯƠNG.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp HS:
1.Biết một số thông tin cơ bản của một số nghề gần gũi trong cuộc sống hằng ngày.
2.Biết cách thu thập thông tin nghề khi tìm hiểu một nghề cụ thể.
3.Có ý thức tích cực tìm hiểu thông tin nghề để chuẩn bị lựa chọn nghề tương lai.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên quan;
-Chọn một số nghề gần gũi ở địa phương và tìm các ví dụ cụ thể để minh họa.
2. Học sinh: -Tìm hiểu thông tin một số nghề phổ biến ở địa phương.(xã, huyện, tỉnh);
chuẩn bị mỗi nhóm lớn 1 tờ giấy A0, bút lông, nam châm từ
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. GV nhận xét, đánh giá chất lượng bài thu hoạch theo câu hỏi của chủ
đề 3 và bổ sung cho HS những vấn đề cần nhận thức tốt hơn như:
+ Lý do cần phải tìm hiểu và nắm được phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương, của cả nước là giúp ta có cơ sở chọn nghề phù hợp với nhu cầu của địa phương
để phục vụ tốt hơn.
3. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung cơ bản của chủ đề 4 và nêu yêu cầu cần nắm
vững qua chủ đề. (theo mục tiêu cần đạt). Kết hợp kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
2. Tiến trình dạy - học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN GHI
HĐ1:Tìm hiểu một số nghề trong lĩnh vực trồng trọt.
a) Mục tiêu:- Giúp HS xác định được vị trí, vai trò của
nghề trồng trọt ở phạm vi địa phương và cả nước. Đồng
thời, xác định lĩnh vực trồng trọt nào đang phát triển.
b) Cách tiến hành:
- GV đọc cho HS nghe bài “Nghề làm vườn”. (SGV/33).
- GV cho HS thảo luận:

? Xác định vị trí, vai trò của sản xuất lương thực và thực
phẩm ở Việt Nam?
? Liên hệ với tình hình ở địa phương để xác định những
lĩnh vực trồng trọt đang phát triển?
- HS: TL nhóm và ghi kết quả ra giấy khổ lớn dán lên
bảng.
- GV h/dẫn cả lớp nhận xét, bổ sung.
c) Kết luận:.GV kết luận về nghề trồng trọt ở địa
phương.
.HĐ2:Tìm hiểu và mô tả những nghề ở địa phương.
a) Mục tiêu: HS kể được tên những nghề thuộc các lĩnh
vực ở địa phương. Lập bản mô tả được một nghề cụ thể.
b) Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm: Tổng hợp những nghề các
bạn đã tìm hiểu được. Ghi ra giấy và dán lên bảng.
- HS: suy nghĩ và nhận xét, bổ sung.
- GV bổ sung cho HS cách hiểu đúng về tên các nghề
I.Bài học:
1. Một số nghề trong lĩnh vực
trồng trọt:
- Nghề làm vườn: nghề trồng
cây cảnh, nghề trồng lúa, nghề
trồng cây ăn quả, nghề trồng cà
phê, nghề trồng rau,…
2. Tìm hiểu và mô tả nghề ở
địa phương:
- Môt số nghề thuộc lĩnh vực
dịch vu ở địa phương: may mặc;
cắt tóc; ăn uống; sửa chữa xe
đạp, xe máy; chuyên chở hàng

Trường THCS Điền Lộc - 9 - Năm học: 2014-2015
trong từng lĩnh vực ở địa phương.
- GV h/dẫn HS cách mô tả một nghề gồm 4 mục lớn.
+ Tên nghề;
+ Đặc điểm hoạt động của nghề;
+ Các yêu cầu của nghề đối với người lao động;
+ Triển vọng phát triển của nghề.
- GV yêu cầu HS giới thiệu những nghề có ở địa phương
(gọi 5 HS trình bày trước lớp)
.c) Kết luận: GV chốt lại từng lĩnh vực nghề có ở địa
phương và lưu ý việc mô tả nghề theo 4 yêu cầu.
hóa,…
- Cách mô tả một nghề:
+ Tên nghề
+ Đặc điểm hoạt động của nghề;
+ Các yêu cầu của nghề đối với
người lao động;
+ Triển vọng phát triển của
nghề.
IV. Đánh giá kết quả chủ đề:* GV yêu cầu HS trả lời:
? Để hiểu về một nghề, chúng ta nên chú ý đến những thông tin nào?
* GV cho HS viết thu hoạch tai lớp theo câu hỏi:
1. Em hãy làm bản mô tả một nghề ở địa phương mà em biết.
V. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học.
- Tìm hiểu về nhu cầu lao động ở một số lĩnh vưc nghề nghiệp của địa phương.
*****************************
Trường THCS Điền Lộc - 10 - Năm học: 2014-2015
Tháng:
01/2015
Chủ đề 5: HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP

VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ CỦA TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp HS:
1.Biết một cách khái quát về các trường THCN và các trường dạy nghề ở trung ương và địa
phương tỉnh Bạc Liêu; Cà Mau.
2.Có thái độ chủ động tìm hiểu thông tin về hệ thống trường THCN, dạy nghề để sẵn sàng
chọn trường trong lĩnh vực này.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên quan; tìm hiểu
tư liệu và sưu tầm hình ảnh của một số trường THCN và dạy nghề trong huyện, tỉnh.
2. Học sinh: - Tìm hiểu tư liệu và hình ảnh của một trường THCN và dạy nghề mà em biết.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung cơ bản của chủ đề 7 và nêu yêu cầu cần nắm vững qua chủ
đề. (theo mục tiêu cần đạt). Kết hợp kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
- GV giới thiệu hình ảnh về trường THCN và dạy nghề tỉnh Bạc Liêu; Trung tâm
GDTX và dạy nghề huyện Giá Rai.
2. Tiến trình dạy - học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN GHI
HĐ1:Tìm hiểu khái niệm lao động qua đào tạo và
không qua đào tạo.
a) Mục tiêu:- Giúp HS hiểu thế nào là lao động qua đào
tạo và không qua đào tạo?.
b) Cách tiến hành:
- GV nêu ra 2 trường hợp và hỏi:
+ Một người bỏ ra sức lao động để thu nhặt phế liệu bán
lấy tiền.
+ Một người thợ sửa máy tính để lấy tiền công.

? Theo em, công việc lao động của người nào cần phải có
kiến thức và kĩ năng chuyên môn?
- HS: trả lời, nhận xét và bổ sung.
? Như vậy, người thợ sửa máy tính phải được đào tạo ở
đâu? Thời gian đào tạo bao lâu?
- HS: tự trả lời theo hiểu biết.
c) Kết luận:.GV kết luận về cách hiểu đúng khái niệm
lao động qua đào tạo và lao động không qua đào tạo.
.HĐ2:Tìm hiểu vai trò của lao động qua đào tạo.
a) Mục tiêu: HS hiểu được bất cứ công việc nào mà
người lao đông được qua đào tạo sẽ đem lại hiệu quả lao
động tốt hơn
b) Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận:
? Lao động qua đào tạo có vai trò quan trọng như thế nào
đối với sản xuất?
? Lao động qua đào tạo có điểm nào ưu việt so với lao
I.Bài học:
1. Khái niệm lao động qua đào
tạo và không qua đào tạo?.
- Lao động qua đào tạo là loại
hình lao động mà người lao
động phải có trình độ tay nghề
vững vàng (kiến thức, kĩ năng,
…) được học qua trường lớp,
sách vở.
- Lao động không qua đào tạo là
loại hình lao động với những
công việc mà người lao động
chỉ cần bỏ sức lực là chính.

2. Vai trò của lao động qua
đào tạo:
- Lao động qua đào tạo là động
lực thúc đẩy mọi quá trình sản
xuất đạt được hiệu quả tốt đẹp.
- Lao động qua đào tạo sẽ giúp
Trường THCS Điền Lộc - 11 - Năm học: 2014-2015
động không qua đào tạo?
- HS: trả lời và nhận xét, bổ sung.
- GV giải thích và đưa ra một số trường hợp minh họa
cho HS dễ nhận thấy được vai trò của lao động qua đào
tạo.
c) Kết luận: GV chốt lại vai trò và tính ưu việt của lao
động qua đào tạo.
HĐ 3: G/ thiệu hệ thống trường THCN và dạy nghề
a) Mục tiêu: Qua việc g/thiệu, giúp HS nhận biết mục
tiêu đào tạo của hệ thống THCN–dạy nghề và tiêu chuẩn
xét vào trường.
b) Cách tiến hành:
- GV g/thiệu về hệ thống các trường THCN và dạy nghề
trong nước và địa phương.( Theo tài liệu SGV/ 73,74).
- GV giải thích mục tiêu đào tạo của hệ thồng THCN và
dạy nghề; tiêu chuẩn xét tuyển, thi tuyển vào trường
(Theo tài liệu SGV/73,74).
c) Kết luận: - Hệ thống các trường THCN và dạy nghề
ngày càng được mở rộng cả về số lượng lẫn quy mô, hình
thức, chất lượng mục tiêu đào tạo.
HĐ 4: Tìm hiểu trường THCN và trường dạy nghề
a) Mục tiêu: Yêu cầu HS tìm hiểu cụ thể về một trường
THCN, một trường dạy nghề.

b) Cách tiến hành:
- Trên cơ sở g/thiệu về hê thống trường THCN và dạy
nghề ở HĐ 3, HS chọn một trường để tìm hiểu cụ thể
theo các yêu cầu sau:
* Đối với trường THCN, cần ghi theo các mục nội dung:
gồm có 7 tiêu chí (Theo tài liệu SGV/ 77,78)
* Đối với trường dạy nghề, cần ghi theo 7 tiêu chí khác
(Sách GV/ 77.78)
c) Kết luận: GV chọn ra một số trường THCN và dạy
nghề gần với địa phương để yêu cầu HS tìm hiểu.
người lao động phát huy được
năng khiếu, sở trường và tính
năng động, sáng tạo vào trong
công việc.
3. Hệ thống trường THCN và
dạy nghề:
4. Tìm hiểu trường THCN và
trường dạy nghề.
IV. Đánh giá kết quả chủ đề: * GV nhận xét và đánh giá tinh thần xây dựng chủ đề của
HS.
* Câu hỏi thu hoạch: Phát biểu những điều thu hoạch sâu sắc về chủ đề này?
V. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học.
- Chuẩn bị: Cho biết hướng đi của em sau khi tốt nghiêp THCS
*****************************
Trường THCS Điền Lộc - 12 - Năm học: 2014-2015
Tháng:
02/2015
Chủ đề 6: CÁC HƯỚNG ĐI SAU KHI
TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp HS:

1.Biết một cách khái quát về các trường THCN và các trường dạy nghề ở trung ương và địa
phương tỉnh Bạc Liêu
2.Có thái độ chủ động tìm hiểu thông tin về hệ thống trường THCN, dạy nghề để sẵn sàng
chọn trường trong lĩnh vực này.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên quan; tìm hiểu
tư liệu và sưu tầm hình ảnh của một số trường THCN và dạy nghề trong huyện, tỉnh.
2. Học sinh: - Tìm hiểu tư liệu và hình ảnh của một trường THCN và dạy nghề mà em biết.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:- GV giới thiệu nội dung cơ bản của chủ đề 6 và nêu yêu cầu cần nắm
vững qua chủ đề. (theo mục tiêu cần đạt). Kết hợp kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
- GV giới thiệu hình ảnh về trường THCN và dạy nghề tỉnh Bạc liêu;
Trung tâm GDTX và dạy nghề huyện Giá Rai.
2. Tiến trình dạy - học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN GHI
HĐ1:Tìm hiểu khái niệm lao động qua đào tạo và
không qua đào tạo.
a) Mục tiêu:- Giúp HS hiểu thế nào là lao động qua đào
tạo và không qua đào tạo?.
b) Cách tiến hành:
- GV nêu ra 2 trường hợp và hỏi:
+ Một người bỏ ra sức lao động để thu nhặt phế liệu bán
lấy tiền.
+ Một người thợ sửa máy tính để lấy tiền công.
? Theo em, công việc lao động của người nào cần phải có
kiến thức và kĩ năng chuyên môn?
- HS: trả lời, nhận xét và bổ sung.

? Như vậy, người thợ sửa máy tính phải được đào tạo ở
đâu? Thời gian đào tạo bao lâu?
- HS: tự trả lời theo hiểu biết.
c) Kết luận:.GV kết luận về cách hiểu đúng khái niệm
lao động qua đào tạo và lao động không qua đào tạo.
.HĐ2:Tìm hiểu vai trò của lao động qua đào tạo.
a) Mục tiêu: HS hiểu được bất cứ công việc nào mà
người lao đông được qua đào tạo sẽ đem lại hiệu quả lao
động tốt hơn
b) Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận:
? Lao động qua đào tạo có vai trò quan trọng như thế nào
đối với sản xuất?
? Lao động qua đào tạo có điểm nào ưu việt so với lao
động không qua đào tạo?
- HS: trả lời và nhận xét, bổ sung.
I.Bài học:
1. Khái niệm lao động qua đào
tạo và không qua đào tạo?.
- Lao động qua đào tạo là loại
hình lao động mà người lao
động phải có trình độ tay nghề
vững vàng (kiến thức, kĩ năng,
…) được học qua trường lớp,
sách vở.
- Lao động không qua đào tạo là
loại hình lao động với những
công việc mà người lao động
chỉ cần bỏ sức lực là chính.
2. Vai trò của lao động qua

đào tạo:
- Lao động qua đào tạo là động
lực thúc đẩy mọi quá trình sản
xuất đạt được hiệu quả tốt đẹp.
- Lao động qua đào tạo sẽ giúp
người lao động phát huy được
năng khiếu, sở trường và tính
Trường THCS Điền Lộc - 13 - Năm học: 2014-2015
- GV giải thích và đưa ra một số trường hợp minh họa
cho HS dễ nhận thấy được vai trò của lao động qua đào
tạo.
c) Kết luận: GV chốt lại vai trò và tính ưu việt của lao
động qua đào tạo.
HĐ 3: G/ thiệu hệ thống trường THCN và dạy nghề
a) Mục tiêu: Qua việc g/thiệu, giúp HS nhận biết mục
tiêu đào tạo của hệ thống THCN–dạy nghề và tiêu chuẩn
xét vào trường.
b) Cách tiến hành:
- GV g/thiệu về hệ thống các trường THCN và dạy nghề
trong nước và địa phương.( Theo tài liệu SGV/ 73,74).
- GV giải thích mục tiêu đào tạo của hệ thồng THCN và
dạy nghề; tiêu chuẩn xét tuyển, thi tuyển vào trường
(Theo tài liệu SGV/73,74).
c) Kết luận: - Hệ thống các trường THCN và dạy nghề
ngày càng được mở rộng cả về số lượng lẫn quy mô, hình
thức, chất lượng mục tiêu đào tạo.
HĐ 4: Tìm hiểu trường THCN và trường dạy nghề
a) Mục tiêu: Yêu cầu HS tìm hiểu cụ thể về một trường
THCN, một trường dạy nghề.
b) Cách tiến hành:

- Trên cơ sở g/thiệu về hê thống trường THCN và dạy
nghề ở HĐ 3, HS chọn một trường để tìm hiểu cụ thể
theo các yêu cầu sau:
* Đối với trường THCN, cần ghi theo các mục nội dung:
gồm có 7 tiêu chí (Theo tài liệu SGV/ 77,78)
* Đối với trường dạy nghề, cần ghi theo 7 tiêu chí khác
(Sách GV/ 77.78)
c) Kết luận: GV chọn ra một số trường THCN và dạy
nghề gần với địa phương để yêu cầu HS tìm hiểu.
năng động, sáng tạo vào trong
công việc.
3. Hệ thống trường THCN và
dạy nghề:
4. Tìm hiểu trường THCN và
trường dạy nghề.
IV. Đánh giá kết quả chủ đề: * GV nhận xét và đánh giá tinh thần xây dựng chủ đề của
HS.
* Câu hỏi thu hoạch: Phát biểu những điều thu hoạch sâu sắc về chủ đề này?
V. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học.

Trường THCS Điền Lộc - 14 - Năm học: 2014-2015
Tháng:
03/2015
Chủ đề 7: TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp HS:
1.Hiểu được ý nghĩa của tư vấn trước khi chọn nghề. Có được một số thông tin cần thiết để
tiếp xúc với cơ quan tư vấn có hiệu quả.
2. Biết cách chuẩn bị những tư liệu cho tư vấn hướng nghiệp.
3. Có ý thức cầu thị trong khi tiếp xúc với nhà tư vấn. .
II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: - Nghiên cứu trước bảng xác định đối tượng lao động.
2. Học sinh: - Chuẩn bị những nội dung trước khi đến gặp cơ quan tư vấn hướng nghiệp.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:- GV giới thiệu nội dung cơ bản của chủ đề 9 và nêu yêu cầu cần nắm
vững qua chủ đề. (theo mục tiêu cần đạt). Kết hợp kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS: Tình
trạng thể lực và sức khỏe - Học vấn, sở thích - Quan hệ gia đình và xã hội - Nghề định
chọn.
2. Tiến trình dạy - học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN GHI
HĐ1:Tìm hiểu về một số vấn đề chung của tư vấn
hướng nghiệp.
a) Mục tiêu:- Giúp HS hiểu thế nào là tư vấn hướng
nghiệp?. Ý nghĩa và sự cần thiết của công tác tư vấn?
b) Cách tiến hành:
- GV giải thích cho HS khái niệm tư vấn hướng
nghiệp, ý nghĩa và sự cần thiết của những lời khuyên
chọn nghề của cán bộ tư vấn.
- GV trao đổi với HS về những nơi cần đến để tư vấn
như: trường học, bênh viện, trung tâm xúc tiến việc
làm, trung tâm HN - dạy nghề huyện.
- GV gọi 1 vài HS trình bày sự chuẩn bị những thông
tin của bản thân để đưa ra cho cơ quan tư vấn. Cả lớp
nhận xét và bổ sung.
c) Kết luận:.GV kết luận về cách hiểu đúng khái
niệm tư vấn hướng nghiệp, ý nghĩa và sự cần thiết của
tư vấn.
.HĐ2: Xác định đối tượng lao động mình ưa thích.

a) Mục tiêu: HS sẽ xác định được nghề cần chọn theo
đối tượng lao động; tránh những sai lầm khi chọn
nghề.
b) Cách tiến hành:
- GV dùng bảng phụ giới thiệu bảng xác định đối
tượng LĐ cho HS theo dõi.
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi HS thực hiện: (5 phút)
+ Đánh dấu (+) hoặc (-) vào những con số phù hợp
(theo hướng dẫn);
+ Cho biết đối tượng LĐ nào thích hợp với mình.
+ Đối chiếu lại với công thức nghề mà các em đã
I.Bài học:
1.Một số vấn đề chung về tư vấn
hướng nghiệp.
a. Khái niệm:
- Tư vấn hướng nghiệp là những lời
khuyên chọn nghề đối với những ai
muốn tìm cho mình một nghề yêu
thích.
b. Ý nghĩa và sự cần thiết:
- Tư vấn hướng nghiệp là công việc
giúp mọi người yêu thích nghề; có
cơ hội và điều kiện để cống hiến tài
năng và trí tuệ của mình, để có
được tiến bộ nghề nghiệp.
2. Xac định đối tượng LĐ phù
hợp:
- Khi xác định nghề cần chọn theo
đối tượng lao động:
(1) Th/giới tự nhiên (Người -Tự nhiên)

(2) Máy móc, kĩ thuật (Người - Kĩ thuật)
(3) Các dấu hiêu (Người -Dấu hiệu)
(4) Nghệ thuật (Người - Nghệ thuật)
(5) Con người (Người - Người)
- Khi chọn nghề, cần tránh những
sai lầm sau:
+ Chỉ nghĩ đến những nghề được
Trường THCS Điền Lộc - 15 - Năm học: 2014-2015
chọn (chủ đề 2).
- Mỗi HS tự ghi vào một tờ giấy những yêu cầu đã
giao.
- GV gọi một số HS đọc bản ghi của mình. Cả lớp
nhận xét, bổ sung.
c) Kết luận: GV chốt lại việc xác định đối tượng LĐ
phải phù hợp với bản thân khi chọn nghề. Nêu lên
những sai lầm khi chọn nghề.
HĐ 3: Thảo luận về đạo đức nghề nghiệp
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu đạo đức và lương tâm
nghề nghiệp là yếu tố có ý nghĩa quan trọng đối với
người lao động.
b) Cách tiến hành:
- GV cho HS nêu lên nghề định chọn và xác định
nghề đó đòi hỏi phẩm chất đạo đức gì?
- HS thảo luận: ? Những biểu hiện cụ thể của đạo đức
nghề nghiệp? và trình bày trước lớp. Cả lớp bổ sung.
c) Kết luận: GV cho HS chép một đoạn nói về đạo
đức, lương tâm nghề nghiệp.
.
đào tạo ở bậc đại học.
+ Coi thường nghề thấp hèn.

+ Thiếu độc lập quyết định.
+ Không hiểu t/chất n/dung công
việc.
+ Thiếu kiến thức, thiếu sẵn sàng.
+ Đánh giá sai năng lực của bản
thân.
+ Không có đủ thông tin về sức
khỏe và tình trạng thể lực.
3. Đạo đức và lương tâm nghề
nghiệp:
* Những chỉ số quan trọng nói lên
đạo đức và lương tâm nghề nghiệp
ở người LĐ là:
- Hoàn thành tốt những nhiệm vụ
được giao, LĐ có năng suất cao.
- Toàn tâm toàn ý chăm lo đến đối
tượng lao động của mình.
- Luôn luôn chăm lo đến việc hoàn
thiện nhân cách và tay nghề.
IV. Đánh giá kết quả chủ đề: * GV nhận xét và đánh giá tinh thần xây dựng chủ đề của
HS.
* Muốn đến cơ quan tư vấn, ta cần chuẩn bị những tư liệu
gì?
- GV cho HS phát biểu và tập nhận xét, đánh giá năng lực.
V. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học.
- Chuẩn bị: Xác định hướng đi của em sau khi tốt nghiêp THCS
Trường THCS Điền Lộc - 16 - Năm học: 2014-2015
Tháng:
4/2015
Chủ đề 8: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐẤT NƯỚC
VÀ ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Biết một số thông tin cơ bản về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và
địa phương; biết và kể ra được những ngành nghề thuộc các lĩnh vực kinh tế phổ biến ở địa
phương.
2.Có thái độ quan tâm đến những lĩnh vực lao động nghề nghiệp cần phát triển ở địa
phương.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- Tìm hiểu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương của xã Tân Thạnh,
huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu; Đọc nội dung Phần “Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
2001-2010” trích từ Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X.
2. Học sinh:
- Sưu tầm và tìm hiểu một số ngành nghề lao động phổ biến ở địa phương.(xã,
huyện, tỉnh); chuẩn bị mỗi nhóm lớn 1 tờ giấy A0, bút lông.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
I. Ổn định lớp.(1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ.(3 ph) GV nhận xét, đánh giá chất lượng bài thu hoạch theo câu hỏi
của chủ đề 1 và bổ sung cho HS những vấn đề cần nhận thức tốt hơn như:
+ Tầm quan trọng và ý nghĩa của buổi giáo dục hướng nghiệp đối HS lớp 9.
+ Việc chọn nghề phải phụ thuộc vào các yếu tố: hứng thú, yêu nghề; trình độ năng
lực của bản thân; sức khoẻ và tình hình phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của địa phương.
III. Bài mới.(33 ph)
1. Giới thiệu bài: Từ việc nhận xét, đánh giá ở phần KT bài cũ, GV giới thiệu nội dung cơ
bản của chủ đề và nêu yêu cầu cần nắm vững qua chủ đề. (theo mục tiêu cần đạt). Đồng thời
cho HS thấy tính lô gich của chủ đề 1 và 2.
2. Tiến trình dạy - học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN GHI
HĐ1:(15 ph) Tìm hiểu về phương hướng và chỉ tiêu

phát triển KT-XH của địa phương xã Quế An và
huyện Quế Sơn năm 2012.
a) Mục tiêu:- Giúp HS biết được chiến lược phát triển
KT-XH của xã, huyện về chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực,
bao gồm: nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, lâm nghiệp,
giáo dục, y tế, an ninh quốc phòng và văn hoá.
b) Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm (4 ph) tổng hợp những hiểu
biết của các bạn trong nhóm về ngành nghề lao động ở
địa phương xã, huyện qua việc tự tìm hiểu ở nhà.(Ghi
trên giấy A0)
- Các nhóm dán giấy A0 lên bảng và cử đại diện trình
bày trước lớp; Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm còn lại
nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả tìm hiểu và trình bày của
từng nhóm; tuyên dương.
I.Bài học:
1 Phương hướng và chỉ tiêu
phát triển KT-XH ở địa
phương xã , huyện:
- Về Nông nghiệp:
- Về Tiểu thủ công nghiệp:
- Về Lâm nghiệp:
- Về Giáo dục:
- Về Y tế:
Trường THCS Điền Lộc - 17 - Năm học: 2014-2015
- GV dựa trên các văn kiện về phương hướng phát triển
KT-XH của xã, huyện năm 2012 để trình bày khái quát
cho HS.(Chủ yếu nêu lên các số liệu về chỉ tiêu và các
giải pháp thực hiện đối với từng lĩnh vực.)

c) Kết luận:.GV chôt lại cho HS về những mặt mạnh,
mặt yếu của quá trình phát triển KT-XH ở địa phương.
( kèm theo những nguyên nhân chủ quan và khách quan)
HĐ 2:(10 ph) Tìm hiểu thế nào là Công nghiệp hoá ?
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ được quá trình công
nghiệp hoá đòi hỏi những yêu cầu gì? Vì sao phải Công
nghiệp hoá?
b) Cách tiến hành:
- GV hỏi: Nghĩa của từ “công nghiệp hoá” là gì?
- HS: suy nghĩ và trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV bổ sung cho HS cách hiểu đúng.
- Từ đó, GV giải thích cho HS hiểu rõ những yêu cầu cơ
bản của quá trình công nghiệp hoá và tác dụng của nó
trong sự phát triển KT-XH của mỗi địa phương.
.c) Kết luận: GV chốt lại kiến thức và cho HS ghi
HĐ 3:(8ph) Tìm hiểu 4 lĩnh vực công nghệ trọng điểm
và ý nghĩa phát triển của các lĩnh vực này.
a) Mục tiêu: .Giúp HS biết được 4 lĩnh vực công nghệ
then chốt có tác dụng làm nền tảng cho phát triển khoa
học và công nghệ.
b) Cách tiến hành:
- GV đọc nội dung Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ X của Đảng, phần “Các lĩnh vực công nghệ trọng
điểm (ứng dụng công nghệ cao)” cho HS nghe.
- GV giải thích các yêu cầu phát triển của từng lĩnh vực
( minh hoạ gắn với tình hình thực tế ở địa phương)
c) Kết luận: GV cần nêu rõ được 4 lĩnh vực công nghệ
trọng điểm và nhấn mạnh ý nghĩa của các lĩnh vực này:
Tạo ra những bước nhảy vọt về KT, tạo điều kiện để “đi
tắt, đón đầu” sự phát triển chung của khu vực và thế giới.

- Về An ninh quốc phòng:
- Về Văn hoá:
2. Thế nào là Công nghiệp hoá
(CNH)?
- Quá trình CNH đòi hỏi phải
ứng dụng những công nghệ mới
để làm cho sự phát triển KT-XH
đạt được tốc độ cao hơn, tăng
trưởng nhanh hơn và bền vững
hơn.
- Quá trình CNH tất yếu dẫn
đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế. Sự phát triển KT-XH ở địa
phương phải theo xu thế chuyển
dịch cơ cấu kinh tế.
3. Các trọng điểm phát triển
trong một số lĩnh vực công
nghệ tiên tiến:
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ X của Đảng Công sản Việt
Nam đã chon 4 lĩnh vực công
nghệ then chốt có tác dụng làm
nền tảng cho phát triển khoa
học và công nghệ tạo ra những
bước nhảy vọt về KT, tạo điều
kiện để “đi tắt, đón đầu” sự phát
triển chung của khu vực và thế
giới. Đó là:
- Công nghệ thông tin;
- Công nghệ sinh học;

- Công nghệ vật liệu mới;
- Công nghệ tự động hoá.
IV. Đánh giá kết quả chủ đề:(7 ph)
* GV cho HS viết thu hoạch tai lớp (ghi trên giấy) theo câu hỏi:
1. Thông qua buổi sinh hoạt hôm nay, em cho biết vì sao chúng ta cần nắm được phương
hướng phát triển KT-XH của địa phương và của cả nước?
V. Dặn dò:(1 ph) - Về nhà xem lại bài học.
- Tìm hiểu về một số nghề nghiệp đặc trưng ở địa phương.
*****************************
Trường THCS Điền Lộc - 18 - Năm học: 2014-2015
Tháng:
05/2015
Chủ đề 9: THÔNG TIN VỀ
THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp HS:
1.Hiểu được khái niệm “Thị trường lao động”, “việc làm” và biết được những lĩnh vực sản
xuất thiếu nhân lực, đòi hỏi sự đáp ứng của thế hệ trẻ.
2.Biết cách tìm thông tin về một số lĩnh vực nghề cần nhân lực.
3.Chuẩn bị tâm lí sẵn sàng đi vào lao động nghề nghiệp.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên quan để biết
một số nghề đang phát triển mạnh; liên hệ với Phòng LĐ huyện để biết thi trường lao động
ở địa phương mình.
2. Học sinh: -Tìm hiểu nhu cầu lao động ở một số lĩnh vực nghề của địa phương.(xã,
huyện, tỉnh); chuẩn bị mỗi nhóm lớn 1 tờ giấy A0, bút lông, nam châm từ
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. GV nhận xét, đánh giá chất lượng bài thu hoạch theo câu hỏi của chủ
đề 4 và bổ sung cho HS những vấn đề cần nhận thức tốt hơn như:
+ Khi mô tả một nghề, nhất thiết phải thực hiện đúng và đủ 4 yêu cầu đã học. Chú ý

phải chọn nghề phổ biến mới có thể thấy được mặt yêu cầu của nghề đối với người lao động
và triển vọng phát triển nghề.
3. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung cơ bản của chủ đề 5 và nêu yêu cầu cần nắm
vững qua chủ đề. (theo mục tiêu cần đạt). Kết hợp kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
2. Tiến trình dạy - học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN GHI
HĐ1:Tìm hiểu khái niệm “việc làm” và “nghề”.
a) Mục tiêu:- Qua tìm hiểu khái niệm về “việc làm” và
“nghề”, HS tự xác định ý nghĩa của chủ trương: mỗi
thanh niên tự tạo ra được việc làm trong bối cảnh của đất
nước ngày nay.
b) Cách tiến hành:
- GV h/dẫn HS thảo luận:
? Có thực ở nước ta quá thiếu việc làm không? Vì sao ở
một số địa phương có việc làm mà không có nhân lực?
- GV giảng mở rộng về chủ trương của Đảng và Nhà
nước ta: “mỗi thanh niên phải nâng cao năng lực tự học,
tự hoàn thiện học vấn, tự tạo ra được việc làm”. “việc
làm” thuộc phạm trù lao động. Có công việc gọi là công
tác xã hội (vận động sinh đẻ có kế hoach của Công
đoàn), có công việc gọi là hoạt động từ thiện (quyên góp
giúp đồng bào bão lụt) chứ không gọi là việc làm
? Theo em thế nào là “việc làm” và “nghề”?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung. .
c) Kết luận:.GV kết luận về cách hiểu đúng khái niệm về
I.Bài học:
1. Khái niệm “việc làm” và
“nghề”:
- Mỗi công việc trong sản xuất,

kinh doanh, dịch vụ cần đến
một lao động thực hiện trong
một thời gian và không gian xác
định được coi là một việc làm.
- Nói đến nghề là phải nghĩ tới
yêu cầu đào tạo, những hiểu
biết(tri thức) nhất định về
chuyên môn và nhãng kĩ năng
tương ứng.
Trường THCS Điền Lộc - 19 - Năm học: 2014-2015
“việc làm” và “nghề”; phân biệt giữa “việc làm” và
“nghề”
.HĐ2:Tìm hiểu thị trường lao động.
a) Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là thi trường lao
động? Đặc điểm và ý nghĩa của thị trường lao động?.
b) Cách tiến hành:
- GV giải thích và minh họa cho HS hiểu về thị trường
lao động.(Theo tài liệu SGV/52)
- GV cho HS thảo luận nhóm về ý nghĩa của thị trường
lao động:
? Tại sao việc chọn nghề của con người phải căn cứ vào
nhu cầu của thị trường lao động?
- HS: trả lời và nhận xét, bổ sung. (chọn nghề)
- GV giải thích cho HS đặc điểm của thị trường lao động
thường thay đổi khi khoa học và công nghệ phát triển.
- GV h/dẫn HS thảo luận câu hỏi:
? Vì sao mỗi người cần nắm vững một nghề và biết làm
một số nghề?
- HS: trả lời, nhận xét, bổ sung.
.c) Kết luận: GV chốt lại khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa

của thị trường lao động.
HĐ 3: Tìm hiểu nhu cầu lao động của một số lĩnh vực
hoạt động sản xuất, kinh doanh của địa phương.
a) Mục tiêu: Qua việc tìm hiểu, giúp HS tự rút ra kết
luận về việc chuẩn bị đi vào lao động nghề nghiệp và
cách tìm hiểu thị trường lao động.
b) Cách tiến hành:
- GV cho mỗi tổ cử 1 HS lên bảng trình bày kết quả tìm
hiểu nhu cầu lao động của một nghề nào đó.
- HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV h/dẫn HS tự rút ra kết luận về việc chuẩn bị đi vào
lao động nghề nghiệp và tìm hiểu thị trường lao động.
c) Kết luận: Những việc làm có xu hướng phát triển
trong thị trường lao động nông nghiệp và dịch vụ.
2. Tìm hiểu thị trường lao
động:
- Thị trường lao động được thể
hiện như một hàng hóa, nghĩa là
nó được mua dưới hình thức
tuyển chọn, kí hợp đồng ngắn
hạn hoặc dài hạn…, và được
bán – tức là được người có sức
lao động thỏa thuận với bên có
yêu cầu nhân lực ở các phương
diện: tiền lương, các khoản phụ
cấp, chế độ phúc lợi, chế độ bảo
hiểm…
- Thị trường lao động có ý nghĩa
quan trọng trong việc đinh
hướng việc chọn nghề của mỗi

người.
- Có 3 thị trường lao động cơ
bản nhất:
+ Thị trường LĐ nông nghiệp;
+ Thị trường LĐ công nghiệp;
+ Thị trường LĐ dịch vụ.
3. Nhu cầu lao động đối với
một số ngành nghề ở địa
phương (nông nghiệp và dịch
vụ)
IV. Đánh giá kết quả chủ đề: * GV cho HS viết thu hoạch tai lớp theo câu hỏi:
1. Theo em, hiện nay ở địa phương, những ngành nghề nào cần đến thị trường LĐ ?.
V. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học.
- Tìm hiểu về năng lực của bản thân và truyền thống nghề nghiệp của gia đình.
*****************************
Trường THCS Điền Lộc - 20 - Năm học: 2014-2015

×