Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

hinh hoc 7 CHU DE 8 TIET 25 TRUONG HOP BANG NHAU THU 3 HAI TAM GIAC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.38 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn : 2/11/2019



CHƯƠNG II:TAM GIÁC


<b>Chủ đề 8:</b>



<b>CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC </b>


<b>Tiết25. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA </b>



<b>TAM GIÁC GÓC -CẠNH -GÓC (g.c.g)</b>



<b>Giới thiệu chung : Học sinh biết vẽ được một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề</b>
,nắm và vận dụng được trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác (g.c.g)


Thời lượng thực hiện chủ đề: 9 tiết(Từ tiết 21 đến tiết 29)
<b>I./ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ


-Kiến thức: Hs nắm được trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác.
Biết vận dụng trường hợp này để chứng minh trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của
hai tam giác vng.


-Kĩ năng:


. Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó; Biết sử dụng trường hợp
g.c.g, trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của tam giác vuông để chứng minh hai tam
giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.


-Thái độ:


+ Chăm chỉ, luơn tìm tịi khám phá kiến thức, ham học hỏi.


<b> + HS tích cực hoạt động</b>


2.Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển


- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, hợp tác và tính tốn.
- Phẩm chất: sống có trách nhiệm, tự lập, biết lắng nghe.


<b>II./ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


1.Giáo viên: SGK, bảng phụ,thước đo góc ,com pa,thước thẳng(câu hỏi bài tập theo định
hướng phát triển năng lực).


2.Học sinh: Dụng cụ học tập và đọc trước bài ở nhà. ôn lại trường hợp bằng nhau c.c.c
và c.g.c của hai tam giác.


<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/khởi động</b>


<b>Mục tiêu </b>
<b>hoạt động</b>


<b>Nội dung, phương thức tổ chức</b>
<b>hoạt động học tập của học sinh</b>


<b>Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết</b>
<b>quả hoạt động</b>


Từ tình huống
học sinh suy


nghĩ tị mị
tìm hiểu kiến
thức mới từ


<b>+ Nêu hai trường hợp bằng nhau</b>
thứ nhất và thứ hai của hai tam
giác?


<b>+ Cho 2 tam giaùc ABC vaø</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

bài học mới A’B’C’, Cho biết
AB=A’B’,AC=A’C’hãy thêm điều
kiện gì nữa để 2 tam giác này
bằng nhau theo trường hợp
c.g.c ?


Cho 2 tam giác MNP và DEF biết
MP=DF,PN=FE .Hãy thêm điều
kiện gì nữa để hai tam giác đó
bằng nhau trường hợp c-g-c


GV chuyển ý vào bài mới : Hơm
nay chúng ta tìm hiểu trường hợp
bằng nhau thứ ba của hai tam
giác .Gv ghi tiêu đề lên bảng


-Trường hợp 2:Nếu hai cạnh và
góc xen giữa của tam giác này
bằng hai cạnh và góc xen giữa
của tam giác kia thì hai tam giác


đó bằng nhau.


Bổ sung điều kiện
^
¿=<i>A '</i>


^
¿
<i>A</i>¿


¿
Thì ABC=A’B’C’ (cgc)


Bổ sung điều kiện:
^
¿=<i>F</i>


^
¿
<i>P</i>¿


¿
Thì MNP=DEF(cgc)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức</b>


<b>Mục tiêu </b>


<b>hoạt động</b> <b>Nội dung, phương thức tổ chứchoạt động học tập của học sinh</b> <b>Dự kiến sản phẩm, đánh giá kếtquả hoạt động</b>



Học sinh biết
vẽ một tam
giác khi biết
một cạnh và
hai góc kề
một cách
thành thạo


<b> N ộ i dung 1: </b>


<b>1.Vẽ tam giác khi biết một cạnh </b>
<b>và hai góc kề</b>


<i><b>Bài tốn (sgk) :</b></i>


Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm,


 <sub>60 ,</sub>0  <sub>40</sub>0


<i>B</i> <i>C</i> <sub>.</sub>


Gv: hướng dẫn hs lên bảng vẽ và
học sinh dưới lớp đồng thời vẽ nêu
cách vẽ như sgk


 Cả lớp theo dõi và nhận xét.


Gv: nhắc lại các bước vẽ
Lưu ý: 2 góc kề với cạnh



Gv thơng báo: Khi nói một cạnh
và hai góc kề ta hiểu hai góc này
là hai góc kề với cạnh đó


* Trong <i>ABC</i> cạnh AB kề với hai


góc nào? Cạnh AC kề với hai góc
nào?


1. <b> Vẽ tam giaùc khi biết một</b>
<b>cạnh và hai góc kề:</b>


Bài tốn: sgk


x
A


B 4cm C


y


)600 400(


Veõ BC = 4cm


- Trên cùng một nửa mp bờ BC
vẽ tia Bx và Cy sao cho


 <sub>60 ,</sub>0  <sub>40</sub>0



<i>CBx</i> <i>BCy</i>


- Tia Bx cắt Cy tại A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Từ ?1 học
sinh tự rút ra
được trường
hợp bằng
nhau cạnh góc
cạnh của hai
tam giác


Qua hai bài
tập GV hướng
dẫn học sinh
phát biểu
được hệ quả 1
và hệ quả 2
trong trường
hợp tam giác
vuông


<b>Nội dung 2: </b>


<b>2.Trường hợp bằng nhau góc – </b>
<b>cạnh – góc.</b>


Làm ?1(sgk) .Gọi 1 hs lên bảng vẽ
Vẽ <i>A B C</i>' ' 'có B’C’ = 4cm,



 <sub>' 60 , ' 40</sub>0  0


<i>B</i>  <i>C</i> 


- Đo và nhận xét về độ dài cạnh
AB và A’B’?


=> Có nhận xét gì về <i>ABC</i> và


' ' '


<i>A B C</i>


 <sub>? </sub>Vì sao?


Gv : Thơng báo trường hợp bằng
nhau g.c.g của 2 tam giác


Gv: Goïi vài hs nhắc lại-GV ghi
bảng


Gv?: Để <i>ABC</i><sub> = </sub><i>A B C</i>' ' '


(c.g.c) thì cần các điều kiện nào?
Gv: cịn có trường hợp nào khác
nữa?


<b>Gv: Cho hs làm ?2 SGK</b>
(đề ghi ở bảng phụ)



Gv : Giới thiệu cách khác để c/m


 
<i>OEF OGH</i>


(EF//HG => <i>OEF OGH</i>  <sub> (slt)</sub>




2. <b> Trường hợp bằng nhau góc –</b>
<b>cạnh – góc.</b>


‘<i>’ Nếu một cạnh và hai góc kề</i>
<i>của tam giác này bằng một cạnh</i>
<i>và hai góc kề của tam giác kia</i>
<i>thì hai tam giác đó bằng nhau’’</i>




Hình 94


. .



<i>ABD</i> <i>CDB g c g</i>
 


Vì <i>ABD CDB</i>


BD caïnh chung



<i>ADB CBD</i>


Hình 95


. .



<i>OEF</i> <i>OGH g c g</i>
 


Vì <i>EFO GHO</i>  <sub>(gt)</sub>


EF = HG (gt)


Vaø <i>EFO GHO</i>  <sub>(gt)</sub>


<i>EOF GOH</i> <sub>(</sub><sub>đđ)</sub>


=> <i>OEF OGH</i> 


Hình 96


. .



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>



Qua kết quả hình 96SGK rút ra
trường hợp bằng nhau hai tam giác
vuông như thế nào? Gv thơng báo
hệ quả 1



GV đưa hình vẽ sau lên bảng phụ:




B E




A C D F


Hãy chứng minh góc C bằng góc F?
Như vậy hai tam giác trên bằng
nhau không?


GV thông báo hệ quả 2


  <sub>1</sub>
<i>A E</i>  <i>v</i>


AC = EF (gt)


 
<i>C F</i> <sub> (gt)</sub>


<b>3.H</b>
<b> ệ quả :</b>


<i>Hệ quả 1: Nếu 1 cạnh góc vng </i>
<i>và một góc nhọn kề cạnh ấy của </i>


<i>tam giác vng này bằng 1 cạnh </i>
<i>góc vng và một góc nhọn kề </i>
<i>cạnh ấy của tam giác vng kia </i>
<i>thì hai tam giác vng đó bằng </i>
<i>nhau</i>


<i>Hệ quả 2: Nếu cạnh huyền và mơt</i>
<i>góc nhọn của tam giác vng này</i>
<i>bằng cạnh huyền và một góc </i>
<i>nhọn của tam giác vng kia thì </i>
<i>hai tam giác vng đó bằng nhau</i>


<b>Hoạt động 3 : Luyện tập</b>
-Rèn kĩ năng


đọc hình , vẽ
hình ,trình bày
lời giải thông
qua bài tập


Bài tập 34 SGK – Trên mỗi hình
98,99 có các tam giác nào bằng
nhau? Vì sao?



A


B Hình 98
C D



A


Hình 99
D B C E
<b>( Phát phiếu bài tập )</b>


<b>(Tùy thời gian hình 99 gợi ý về </b>
<b>nhà làm tiết sau sửa chữa )</b>
<b>Củng cố bài học</b>: Phát biểu tính


Bài 34 : Hình 98


ABC và ABD có :


^


¿=<i>BAD</i>^¿
<i>CAB</i>¿


¿


AB cạnh chung
^


¿=<i>DBA</i>¿^
<i>CBA</i>¿


¿



 ABC = ABD (gcg)


Hình 99


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

chất trường hợp bằng nhau thứ ba
hai tam giác và hệ quả


Hướng dẫn học ở nhà :


-Về nhà học thuộc tính chất và hai hệ quả
-Làm bài tập 33,35,36,37 SGK


-Chuẩn bị tiết sau luyện tập


</div>

<!--links-->

×