Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Su dung ban do tu duy trong mon Ngu van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.01 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>

<b>SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TƯ DUY </b>



<b> TRONG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A.Mục tiêu</b>



<b>Giúp học viên:</b>



<b>- Nhận thức được lợi thế của công cụ </b>


<b>“BĐTD” vào việc lập kế hoạch dạy học, </b>


<b>hướng dẫn HS học tập bằng BĐTD ở 3 </b>


<b>phân môn: Đọc hiểu VB (Văn bản), </b>



<b>Tiếng Việt và Làm văn;</b>



<b>- Nắm được các kĩ năng cần thiết để lập </b>


<b>một BĐTD cho một công việc cụ thể;</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I.Tư duy, bản đồ tư duy (BĐTD) và </b>


<b>tư duy bằng bản đồ</b>



<b> TD là giai đoạn cao của quá trình </b>



<b>NT, nhằm phát hiện ra bản chất có </b>


<b>tính QL của sự vật, hiện tượng; Con </b>


<b>người thường tư duy bằng biểu </b>



<b>tượng, khái niệm, phán đoán và </b>


<b>suy luận.</b>



<b> BĐTD là bản vẽ phản ánh được bản </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>STT</b> <b>Cách biểu hiện</b> <b>Tư duy truyền thống</b> <b>Tư duy bằng bản đồ</b>


<b>1</b> <b>Đường nét</b> <b>Thẳng</b> <b>Nhiều loại</b>


<b>2</b> <b>Màu sắc</b> <b>Khơng</b> <b>Có</b>


<b>3</b> <b>Ngơn ngữ</b> <b>Nhiều</b> <b>Chắt lọc (từ khố)</b>


<b>4</b> <b>Hình ảnh</b> <b>Khơng</b> <b>Có</b>


<b>5</b> <b>Khơng gian (định hướng phát </b>


<b>triển)</b> <b>Đơn hướng</b> <b>Đa hướng</b>


<b>Bảng so sánh</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I.Tư duy, bản đồ tư duy (BĐTD) và </b>


<b>tư duy bằng bản đồ</b>



<b> TD bằng BĐ phản ánh nhận thức </b>



<b>của mỗi cá nhân với sự vật, sự </b>


<b>việc, hiện tượng qua đường nét, </b>


<b>hình ảnh; </b>



<b> BĐTD là cơng cụ ghi chú ưu việt; </b>



<b>nhưng chỉ thể hiện dễ dàng với các </b>


<b>quan hệ logic thứ bậc, nên phải </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Sự khác nhau giữa tư duy truyền thống </b>


<b>và tư duy bằng “bản đồ” ?</b>



Môn Ngữ văn gồm các phân
môn sau:


1.Đọc hiểu văn bản
- Văn bản tự sự


- Văn bản trữ tình
- Văn bản kịch
2. Tiếng Việt
- Từ


- Câu
- Đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>II.BĐTD với việc DH môn Ngữ văn </b>



<b>2.1. Đặc điểm môn Ngữ văn và PPDH Ngữ văn</b>



<b>3 phân môn: VH, TV và LV. Chung MĐ GD thẩm mĩ và rèn </b>
<b>luyện cho HS các KN nghe, nói, đọc viêt, nhưng có vị trí </b>
<b>độc lập tương đối và PPDH đặc thù.</b>


<b>-Với phân mơn Văn học. Mục đích: người đọc phải biết </b>
<b>cách đọc để hiểu cho được giá trị của mỗi văn bản thể </b>
<b>hiện qua cái hay, cái đẹp trong nội dung và hình thức </b>
<b>thể hiện của văn bản đó. Cái hay, cái đẹp trong nội </b>


<b>dung và hình thức thể hiện của văn bản là cái duy </b>
<b>nhất không lặp lại, biểu hiện tối đa nhất chủ đề tư </b>
<b>tưởng của tác phẩm </b>


<b>Ví dụ:</b>


<b>+Văn bản nghệ thuật: truyện Lão Hạc; </b>
<b>+Văn bản nghị luận: </b>


<b>* Chiếu dời đô; </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>II.BĐTD với việc DH môn Ngữ văn</b>



<b>2.1. Đặc điểm môn Ngữ văn và PPDH Ngữ văn</b>



<b>Với phân mơn Tiếng Việt: </b>


<b>- Hình thành ở HS năng lực sử dụng thành thạo tiếng </b>
<b>Việt với bốn kĩ năng cơ bản nghe, nói, đọc, viết, - rèn </b>
<b>luyện tư duy. </b>


<b>- Giúp cho HS có những hiểu biết về tri thức tiếng Việt </b>
<b>và ngôn ngữ - có ý thức sử dụng tiếng Việt đúng đắn và </b>
<b>trong sáng. </b>


<b>- Dạy tiếng Việt thông qua:</b>


<b>+ Từ: : các loại từ, từ loại, cấu tạo, chức năng, phép </b>
<b>chuyển nghĩa</b>



<b>+ Câu: Các loại câu, chức năng, các thành phần của </b>
<b>câu, cách sử dụng và liên kết các câu,…</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II.BĐTD với việc DH môn Ngữ văn</b>



<b>2.1. Đặc điểm môn Ngữ văn và PPDH Ngữ văn</b>



<b>Môn Làm văn</b>


- HS nhận biết các loại văn bản, đặc điểm, chức năng
cách thức tạo lập văn bản theo từng loại thể.


- Phân môn Làm văn Ở THCS:


+ Văn nghệ thuật (Miêu tả, Kể chuyện, Cảm tưởng)
+ Văn nghị luận (Chính trị - xã hội, Văn học).


 - Phân môn Làm văn chủ yếu mang tính thực hành,


HS phải vận dụng những kiến thức văn học, tiếng Việt
và kiến thức đời sống xã hội để tạo lập các loại văn bản
dưới hình thức nói hoặc viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Lớp</b> <b>Đọc hiểu văn bản</b> <b>Tiếng Việt</b> <b>Làm văn</b>


<b>Lớp 6</b>


<b>Truyện dân gian</b>
<b>Truyện ngắn hiện đại</b>
<b>Kí, Văn bản nhật dụng</b>


<b>Thơ hiện đại</b>


<b>Từ</b>


<b>Câu</b> <b>Văn tự sựVăn miêu tả</b>


<b>Lớp 7</b>


<b>Truyện ngắn hiện đại</b>
<b>Ca dao, tục ngữ</b>
<b>Thơ trung đại</b>
<b>Văn nghị luận</b>


<b>Từ</b>


<b>Câu</b> <b>Văn biểu cảmVăn nghị luận (chứng </b>
<b>minh)</b>


<b>Lớp 8</b>


<b>Truyện hiện đại;</b>
<b>Thơ cận đại, hiện đại,</b>
<b>Kịch...</b>


<b>Từ</b>
<b>Câu</b>
<b>Đoạn</b>


<b>Văn thuyết minh</b>
<b>Văn bản tường trình</b>



<b>Lớp 9</b>


<b>Truyện trung đại; Truyện, </b>
<b>thơ, kịch hiện đại; văn bản </b>
<b>nhật dụng</b>


<b>Từ</b>


<b>Liên kết câu</b> <b>Phân tích và tổng hợpNghị luận văn học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Có thể sử dụng bản đồ tư duy trong việc dạy </b>


<b>học văn được không ?</b>



Những câu hỏi cần đặt ra là:



- BĐTD có phải là cơng cụ ghi chép vạn năng với


mọi bài học?



- BĐTD có thể vận dụng trong mọi trường hợp,


mọi cơng đoạn của q trình nhận thức ?



- Giáo viên có thể soạn bài dưới hình thức BĐTD ?


- Học sinh có thể ghi bài theo BĐTD ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2.2. Định hướng sử dụng BĐTD trong </b>


<b>dạy học Ngữ văn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2.2.1.Hệ thống hoá kiến thức




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2.2.1.Hệ thống hoá kiến thức



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2.2.1.Hệ thống hoá kiến thức



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>2.2. Định hướng sử dụng BĐTD </b>


<b>trong dạy học Ngữ văn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>2.2. Định hướng sử dụng BĐTD </b>


<b>trong dạy học Ngữ văn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>2.2. Định hướng sử dụng BĐTD </b>


<b>trong dạy học Ngữ văn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>2.3. Một vài lưu ý khi sử dụng BĐTD </b>


<b>trong dạy học Ngữ văn</b>



- Không nên quá cực đoan cho rằng BĐTD có thể giúp
người học tất cả. Trên cơ sở những kiến thức được hệ
thống hố, sơ đồ hố, người học cịn phải biết thực
hành ngơn ngữ băng việc đọc, nói và viết.


- Đối với văn bản nghị luận, việc sử dụng BĐTD hỗ trợ
đọc hiểu các văn bản sẽ là thuận lợi. Nhưng với văn
bản nghệ thuật, muốn dùng BĐTD để biểu hiện một
văn bản, người học phải tìm ra mạch của văn đó (xét
đơn thuần về mặt ý).


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>

<!--links-->

×