Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

MỤN TRỨNG cá (DA LIỄU)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 42 trang )


ĐẠI CƯƠNG
∗ Mụn trứng cá là bệnh rối loạn viêm mạn tính của
đơn vị nang lơng tuyến bã ở da.
∗ Khởi phát ở tuổi trưởng thành , gặp ở cả 2 giới
∗ Chiếm 85% thanh thiếu niên 12-24 tuổi. Chiếm 1535%, người lớn 30-40 tuổi. Ở phụ nữ đôi khi kéo dài
đến tuổi 50
∗ Lâm sàng nhiều mức độ từ nhẹ với vài nhân mụn đến
nặng nhiều nang, mụn mủ, biểu hiện toàn thân


CĂN NGUYÊN

∗ Di truyền, gen
∗ Nội tiết: androgen
∗ Khí hậu: quá nóng hoặc quá lanh, ẩm ướt
∗ Yếu tố khác: chu kỳ kinh, stress, thức ăn béo, ngọt, môi
trường ô nhiễm, mỹ phẩm, dầu


BỆNH SINH

4 yếu tố chính :
∗Sừng hóa ống tuyến bã
∗Tăng tiết bã nhờn do androgen
∗Vi khuẩn Propionibacterium acnes (P. acnes)
∗Hiện tương viêm: phóng thích chất trung gian
gây viêm (cytokins)


BỆNH SINH




LÂM SÀNG
∗ Nhân trứng cá đóng (mụn đầu trắng ): sẩn nhỏ ứ đọng
chất bã
∗ Nhân trứng cá mở (mụn đầu đen): nút sừng ở nang
lơng, có màu đen do oxy hóa lipid và melanin
∗ Sẩn, mụn mủ: sẩn viêm 2- 5 mm,
∗ Nang, nốt
∗ Sẹo: sẹo lồi, sẹo lõm: đáy nhọn, đáy trịn, đáy vng
∗ Vị trí: những nơi có nhiều tuyến bã như mặt, vai,
lưng, ngực trên.
∗ Khi lui bệnh để lại những dát hồng hay sậm màu



NHÂN TRỨNG CÁ ĐÓNG
(WHITEHEAD)


NHÂN TRỨNG MỞ
(BLACKHEAD)


CẬN LÂM SÀNG
∗ Xét nghiệm thường khơng giúp ích chẩn đốn
∗ Khi có nghi ngờ viêm nang lơng do vi khuẩn
Gram âm: cấy mủ
∗ Bệnh nhân có dấu hiệu tăng Androgen như dậy
thì sớm, rậm lơng, hói đầu,vơ kinh nên xét

nghiệm Testosterone, DHEA -S, LH/FSH


THỂ LÂM SÀNG
∗ Mụn trứng cá thông thường
∗ Trứng cá sau trưởng thành: thường ở phụ nữ sau 25 tuổi, 1
số có tăng androgen, mụn tăng trước kỳ kinh nguyệt. Sang
thương chủ yếu là nốt, sẩn ở cằm, cổ, phần dưới mặt.
∗ Trứng cá sơ sinh: 2 tuần - 3 tháng tuổi, phát ban sẩn, mụn
mủ ở mặt, khơng có nhân mụn
∗ Trứng cá trẻ nhỏ: từ 3 tháng đến 2 tuổi, thường ở bé trai, có
tiền căn gia đình có mụn .Mặt có nhân mụn, sẩn, mụn mủ,
nang, có khi có sẹo
∗ Trứng cá cào xước: thường ở trẻ gái, phụ nữ trẻ có thói quen
cạy, nặn, cào gãi, đơi khi để sẹo. Một số có yếu tố tâm thần.


THỂ LÂM SÀNG
∗ Trứng cá do thuốc, phát ban mụn trứng cá: corticosteroids
thoa hay dùng đường toàn thân, vitamin B12, 1 số thuốc tâm
thần kinh có bromides, iodides, isoniazid, lithium, phenyltoin,
progestin, cetuximab,….

Phát ban sẩn mụn mủ nang lông đơn dạng ở phần trên
thân mình, mặt, da đầu






Trứng cá nghề nghiệp
Trứng cá tắc nghẽn
Trứng cá nhiệt đới
Phù cứng mặt: hồng ban phù cứng man tính ở mặt. Đồng
thời mụn trứng cá và trứng cá đỏ


THỂ LÂM SÀNG
Thể trứng cá thể nặng

∗ Acne Conglobata: trứng cá nhiều nốt, nang, mụn mủ
∗ Acne fulminans: thường ở trẻ em trai 13 - 16 tuổi
Đột ngột xuất hiện rất nhiều nốt viêm ở mặt, thân mình, phần
trên cánh tay, mảng viêm đau, trợt, mài, loét, đôi khi để
sẹo.
Triệu chứng toàn thân: mệt, đau cơ, đau khớp, tổn thương
xương ức, xương đòn, gan lách to
Xét nghiệm: VS tăng, bạch cầu tăng, tiểu máu vi thể, tiểu
niệu
* Hội chứng SAPHO ( (Synovitis, Acne, Pustulosis,
Hyperostosis, and Osteitis)


Acne Conglobata


Acne fulminans


BIẾN CHỨNG


- Lo âu, trầm cảm
- Viêm nang lông vi
khuẩn Gram âm
- Tạo u hạt


CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN XÁC
ĐỊNH :
∗Nhân mụn
∗Sẩn viêm
∗Mụn mủ
∗Nốt ở mặt, cổ, phần trên
thân mình


CHẨN ĐOÁN

CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:
∗Trứng cá đỏ: bệnh viêm mạn tính ở mặt với hồng
ban, giãn mạch, mụn mủ
∗Viêm quanh miệng: thường ở nữ 20 -45 tuổi. Hồng
ban, vảy quanh miệng. Đơi khi có sẩn và mụn mủ
∗Dày sừng nang lông: sẩn 1 -2 mm ở má, phần trên
cánh tay. Khơng có sẩn viêm hay mụn mủ
∗Viêm nang lơng: sẩn viêm, mụn mủ quanh nang
lơng ở vùng da có lơng , tóc



TRỨNG CÁ ĐỎ

Mũi lân trong trứng cá đỏ


VIÊM QUANH MIỆNG


ĐIỀU TRỊ
MỤC TIÊU
Giảm nhờn, tiêu sừng, chống nhiễm trùng, giảm viêm
Các biện pháp điều trị nhằm:
∗ Điều trị giai đoạn cấp: loại bỏ các tổn thương và không viêm
∗ Điều trị duy trì nhằm giảm khả năng tái phát
∗ Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện các di chứng của bệnh như sẹo

và tăng sắc tố sau viêm
 


ĐIỀU TRỊ

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẶNG
∗ Độ 1: nhân mụn trứng cá
∗ Độ 2: sẩn, mụn mủ, sẹo, vị trí ở mặt
∗ Độ 3: sẩn, mụn mủ, u, cục, nang, sẹo. Vị trí ở
mặt, thân mình, ngực, vai, lưng.
∗ Độ 4: nốt, nang lớn, nhiều sẹo lớn, sâu ở mặt,
lưng, ngưc.



Phân loại
 

Mụn cồi
Mụn đầu đen, trắng

Nhẹ
Sẩn mụn mủ nhẹ -trung
bình

Trung bình
Sẩn mụn mủ nặng ,
cục , trung bình

Nặng
Cục nặng, bọc nang

Lựa chọn ưu tiên Retinoid ( thoa ) hoặc
BPO + KS (thoa) hoặc BPO
BPO 9 thoa ) hoặc Azelaic + Retinoid ( thoa) hoặc
acid ( thoa )
BPO + Retinoid + KS
( thoa )

KS(uống) kết hợp
BPO + KS (thoa)
hoặc BPO + Retinoid
( thoa) hoặc BPO +
Retinoid + KS (thoa)


Isotrenitoin

Lựa chọn thay
thế

Đổi nhóm ( thoa ) hoặc
Retinoid + BPO ( thoa)

Đổi nhóm phối hợp hoặc
kết hợp ks (uống)

Đổi KS (uống) khác
hoặc thay thế
Isotrenitoin ( uống )

KS ( uống) kết hợp BPO
+ KS (thoa) hoặc BPO +
Retioid ( thoa ) hoặc BPO
+ Retinoid + KS (thoa )

Lựa chọn ( nữ )

 

 

Kết hợp tránh thai
(uống) hoặc
Spironolactone

( uống)

Kết hợp tránh thai (uống)
hoặc Spironolactone
( uống)

Hỗ trợ

 

Ánh sáng xanh
Liệu trình : 1- 2 lần / tuần
Liều 40 J/cm2
Trong 20 – 30 phút

 

 

Duy trì
Duy trì ( nữ )

Azelaic acid ( thoa ) hoặc Retinoid ( thoa )
 
 

BPO + Adapalene ( thoa )
Tiếp tục thuốc ngừa thai (uống )




ĐIỀU TRỊ


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×