Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Giải pháp phát triển du lịch sinh thái cộng đồng tại tỉnh cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

LÊ TRẦN ANH HÙNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI
CỘNG ĐỒNG TẠI TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành
Mã số ngành: 60340103

TP. HCM - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

LÊ TRẦN ANH HÙNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI
CỘNG ĐỒNG TẠI TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành
Mã số ngành: 60340103

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HỒ NGỌC PHƯƠNG

TP. HCM - 2017



CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS. Hồ Ngọc Phƣơng

Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 14 tháng 10 năm 2017
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
TT
1

Họ và tên
PGS.TS. Nguyễn Phú Tụ

Chức danh Hội đồng
Chủ tịch

2

TS. Đoàn Liêng Diễm

Phản biện 1

3

TS. Nguyễn Văn Lƣu

Phản biện 2


4

TS. Trần Văn Thông

Ủy viên

5

PGS.TS Phạm Trung Lƣơng

Ủy viên, Thƣ ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã đƣợc
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn


TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 28 tháng 10 năm 2017

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: LÊ TRẦN ANH HÙNG

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 09/10/1993

Nơi sinh: Cà Mau


Chuyên ngành: Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành

MSHV: 1541890013

I- Tên đề tài: “Giải pháp phát triển du lịch sinh thái cộng đồng tại tỉnh Cà Mau”
II- Nhiệm vụ và nội dung:
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về du lịch sinh thái cộng đồng
- Thực trạng khai thác du lịch sinh thái cộng đồng tại tỉnh Cà Mau.
- Đề xuất các giải pháp phù hợp trong việc khai thác phát triển du lịch sinh thái cộng đồng
trong thời gian tới.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 15/2/2017
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 29/8/2017
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Hồ Ngọc Phƣơng
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

TS. HỒ NGỌC PHƯƠNG

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn


Lê Trần Anh Hùng


LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu cùng Quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Công
nghệ TP HCM, Viện Đào tạo sau đại học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và truyền đạt cho tôi
những kiến thức, kinh nghiệm để tơi hồn thành tốt các học phần và luận văn tốt nghiệp. Đặc
biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy TS. Hồ Ngọc Phƣơng - ngƣời trực tiếp hƣớng
dẫn, hỗ trợ tận tình cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Đồng thời, tôi xin cảm ơn Sở văn hóa, thế thao và du lịch, Trung tâm Thơng tin Xúc
tiến Du lịch, Vƣờn quốc gia U Minh Hạ, Vƣờn quốc gia Mũi Cà Mau, Ban quản lý khu du
lịch Đất Mũi, các hộ du lịch cộng đồng nhƣ: Mƣời Ngọt, Tƣ Nhuần, Tƣ Ngãi,…và các doanh
nghiệp lữ hành đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện để tơi tiếp cận thực tế và cung cấp thơng
tin để tơi có thể hoàn thành luận văn đúng tiến độ.
Tác giả luận văn

Lê Trần Anh Hùng


TÓM TẮT
Đề tài “Giải pháp phát triển du lịch sinh thái cộng đồng tại tỉnh Cà Mau” đƣợc thực
hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp khách du lịch nội địa và cộng đồng địa phƣơng để làm
cơ sở đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp khai thác phù hợp.
Kết quả nghiên cứu đã cho thấy đƣợc bức tranh tổng thể về thực trạng phát triển du
lịch nói chung và du lịch sinh thái cộng đồng tại tỉnh Cà Mau nói riêng. Do nhiều nguyên
nhân trong đó có nguyên nhân yếu kém của cơ sở vật chật kĩ thuật du lịch và chất lƣợng
phục vụ du lịch gây ảnh hƣởng đến sự hài lòng của du khách đối với việc thu hút khách
du lịch và khai thác du lịch sinh thái cộng đồng tại tỉnh Cà Mau.
Thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất các giải pháp để khai thác du lịch
sinh thái cộng đồng tỉnh Cà Mau trong thời gian tới.



ABSTRACT
Project "Development solution on the Community Ecotourism in Ca Mau Province"
was conducted by interviewing directly domestic tourists and local communities in order to
have a basis for evaluating the current situation and proposing reasonable solutions for these
situation.
The result of this study shows the overall picture of the development of tourism in
general and the community-based ecotourism in Ca Mau province in particular. There are
many reasons including poor infrastructure of tourism facilities and the quality of tourism that
affect to the tourist satisfaction, tourists attraction and the exploit of community-based
ecotourism in Ca Mau province.
Through research results, the author proposes reasonanle solutions to exploit
community-based ecotourism in Ca Mau province in the future.

`


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 1
. T nh cấp thi t của đề tài ....................................................................................................... 1
. Mục tiêu đ i tư ng và phư ng pháp nghiên cứu............................................................... 2
M

t u

u ....................................................................................................... 2

Đố tượ


u ..................................................................................................... 3

2.3 Đố tượ

ả s t ........................................................................................................... 3

4 P ạm v

u......................................................................................................... 3

3. Phư ng pháp nghiên cứu ..................................................................................................... 3
3

P ươ

3

N u

p
t

p

u................................................................................................ 3
t ............................................................................................................... 4

4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................................. 4
5. Lư c khảo tài tiệu nghiên cứu .............................................................................................. 5
5




ì

ut ế

5



ì

u tr

ớ ........................................................................................ 5
ướ .................................................................................. 8

6. Cấu trúc đề tài ..................................................................................................................... 10
CHƯƠNG . CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG
ĐỒNG TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ......................................................................................... 11
1.1

C sở l luận về du lịch ................................................................................................ 11

1.1.1

Khái niệm về du lịch ................................................................................................ 11

1.1.2


Phân loại về du lịch ................................................................................................. 12

1.1.3

Sản phầm du lịch ..................................................................................................... 16

1.2

C sở l luận về du lịch sinh thái cộng đồng .............................................................. 17

1.2.1

Du lịch sinh thái....................................................................................................... 17

1.2.2

Du lịch cộng đồng ................................................................................................... 18

1.3

Bài học vận dụng cho tỉnh Cà Mau ............................................................................. 27

1.3.1

Tại vƣờn quốc gia Gunnung Halimun – Indonesia ................................................. 27

1.3.2

Tại làng Ghandruk thuộc khu bảo tồn quốc gia Annapura, Nepal. ......................... 28


1.3.3

Du lịch cộng đồng tại Bắc Kạn (Vƣờn quốc gia Ba Bể) ......................................... 29

1.3.4

Du lịch cộng đồng tại Lào Cai ................................................................................. 30

1.3.5

Du lịch cộng đồng tại Kon Tum .............................................................................. 31


Tiểu k t chư ng .................................................................................................................... 33
CHƯƠNG . TI M NĂNG TH C TRẠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH SINH THÁI CỘNG
ĐỒNG TẠI TỈNH CÀ MAU ...................................................................................................... 34
2.1

Phư ng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 34

T u t ập
2.2

u

t

ấp ........................................................................................................... 34


Khái quát về du lịch và tiềm năng du lịch sinh thái cộng đồng tỉnh Cà Mau ......... 35

2.2.1

Vị trí địa lý............................................................................................................... 35

2.2.2

Hành chính ............................................................................................................... 35

2.2.3

Kinh tế - văn hóa xã – hội ....................................................................................... 35

2.2.4

Khí hậu .................................................................................................................... 37

2.2.5

Giao thơng ............................................................................................................... 38

2.2.6

Tiềm năng du lịch sinh thái cộng đồng ở Cà Mau .................................................. 39

2.2.7

Tài nguyên du lịch thiên nhiên ................................................................................ 40


2.2.8

Tài nguyên du lịch nhân văn (vật thể) ..................................................................... 43

2.2.9

Tài nguyên du lịch nhân văn (phi vật thể) ............................................................... 45

2.2.10

Các làng nghề .......................................................................................................... 46

2.3

Thực trạng phát triển du lịch sinh thái cộng đồng tại tỉnh Cà Mau ........................ 48

2.3.1

Lƣợng khách ............................................................................................................ 48

2.3.2

Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật phục vụ du lịch...................................................... 53

2.3.3

Chất lƣợng phục vụ tại các điểm du lịch sinh thái cộng đồng ................................. 58

2.3.4


Công tác xúc tiến, quảng bá du lịch......................................................................... 60

2.3.5

Môi trƣờng du lịch ................................................................................................... 61

2.3.6

Nhận thức về du lịch cộng đồng của ngƣời dân địa phƣơng ................................... 63

2.3.7

Tác động của du lịch cộng đồng đến cộng đồng địa phƣơng .................................. 67

2.3.8

Đánh giá thực trạng phát triển du lịch sinh thái cộng đồng tại tỉnh Cà Mau ........... 74

Tiểu k t chư ng .................................................................................................................... 76
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT S GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH
THÁI CỘNG ĐỒNG TẠI TỈNH CÀ MAU .............................................................................. 77
3.1

Những tiền đề định hướng phát triển DLST cộng đồng tại tỉnh Cà Mau ............... 77

3.1.1

Công tác quy hoạch, thu hút đầu tƣ phát triển du lịch theo hƣớng bền vững .......... 78

3.1.2


Xây dựng, phát triển sản phẩm du lịch .................................................................... 79

3.1.3

Đẩy mạnh công tác xúc tiến, quảng bá và hợp tác du lịch phát triển ...................... 81


3.1.4

Huy động các nguồn đầu tƣ phát triển du lịch ......................................................... 82

3.1.5

Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực du lịch .......................................................... 82

3.1.6
Tăng cƣờng sự lãnh đạo, quản lý, điều hành của chính quyền, phát huy vai trị của
đồn thể và nhân dân ............................................................................................................. 82
3.2

Một s giải pháp phát triển du lịch sinh thái cộng đồng tại tỉnh Cà Mau ............... 84

3.2.1

Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật phục vụ du lịch. ...................... 84

3.2.2

Đào tạo nguồn nhân lực hoạt động du lịch tại địa phƣơng ...................................... 85


3.2.3

Thu hút sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng ..................................................... 87

3.2.4

Giải pháp đầu tƣ phát triển du lịch .......................................................................... 89

3.2.5

Tăng cƣờng hoạt động xúc tiến, quảng bá ............................................................... 90

3.2.6

Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch ..................................................................... 93

3.2.7

Quản lý và bảo tồn tài nguyên cải thiện môi trƣờng sống ....................................... 94

3.3

Ki n nghị ........................................................................................................................ 97

3.3.1

Các cơ quan quản lý nhà nƣớc về du lịch địa phƣơng............................................. 97

3.3.2


Đối với các doanh nghiệp lữ hành ........................................................................... 98

3.3.3

Đối với cộng đồng địa phƣơng ................................................................................ 99

Tiểu k t chư ng 3 .................................................................................................................. 100
KẾT LUẬN ................................................................................................................................ 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 103
PHỤ LỤC 1 : PHIẾU ĐI U TRA BẰNG BẢNG HỎI Đ I VỚI KHÁCH DU LỊCH TỚI
TỈNH CÀ MAU. ......................................................................................................................... 107
PHỤ LỤC : PHIẾU ĐI U TRA BẰNG BẢNG HỎI Đ I VỚI HỘ DU LỊCH CỘNG
DỒNG TẠI TỈNH CÀ MAU. ................................................................................................... 111
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH .............................................................................................................. 114


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐKH: Biến đổi khí hậu
CĐĐP: Cộng đồng địa phƣơng
CSHT: cơ sở hạ tầng
CSVC: cơ sở vật chất
DLCĐ: Du lịch cộng đồng
DLST: Du lịch sinh thái
DLSTCĐ: Du lịch sinh thái cộng đồng
HST: Hệ sinh thái
IUCN: Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên thế giới
KDTSQ: Khu dự trữ sinh quyển
NQ: Nghị quyết
TNTN: Tài nguyên tự nhiên

TU: Tỉnh ủy
UBND: Ủy ban nhân dân
VCKT: vật chất kĩ thuật
VQG: Vƣờn quốc gia


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Lƣợng khách du lịch đến Cà Mau ………………………………………..……48
Bảng 2.2 Mức độ hài lòng của du khách về điều kiện tự nhiên……………..….………..52
Bảng 2.3 Tình hình doanh thu của cơ sở lƣu trú tại tỉnh Cà Mau…………………..……54
Bảng 2.4 Mức độ hài lòng của du khách về cơ sở hạ tầng, vật chất kí thuật……...……..57
Bảng 2.5 Mức độ hài lòng của du khách về chất lƣợng dịch vụ…………………..……..59
Bảng 2.6 Mức độ hài lòng của du khách về mơi trƣờng du lịch…………..……….…….63
Bảng 2.7 Tình hình bƣu chính viễn thông của tỉnh Cà Mau…………………….……….72
Biểu đồ 2.1 Tỷ lệ khách đến theo khu vực……………………………………..………..50
Biểu đồ 2.2 Số ngày lƣu trú của du khách nội địa………………………………..……...51
Biểu đồ 2.3 các kênh thông tin ảnh hƣởng đến việc lựa chọn các điểm DLSTCĐ
tại tỉnh Cà Mau…...………………………………………………………………….…...61
Biểu đồ 2.4 Nhận thức của ngƣời dân về DLSTCĐ…………………………….….…….64
Biểu đồ 2.5 Nhận thức của ngƣời dân về công tác bảo tồn tài nguyên tự nhiên và các giá
trị văn hóa truyền thống của địa phƣơng…………….…………………………….……..66
Biểu đồ 2.7 Các yếu tố trở ngại và khó khăn của ngƣời dân địa phƣơng………...………67


MỞ ĐẦU

. T nh cấp thi t của đề tài
Hiện nay du lịch cộng đồng đang đƣợc coi là loại hình du lịch mang lại nhiều lợi
ích phát triển kinh tế bền vững nhất cho bản địa. Du lịch cộng đồng không chỉ giúp
ngƣời dân bảo vệ tài nguyên môi trƣờng sinh thái, mà còn là dịp để bảo tồn và phát huy

những nét văn hoá độc đáo của địa phƣơng. Ở một số địa phƣơng trên cả nƣớc có rất
nhiều mơ hình du lịch cộng đồng phát triển khá thành cơng ở các vùng miền núi có
đơng đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhƣ ở Lào Cai, Hà Giang, vùng đồng bằng
sông Cửu long nhƣ: An Giang, Cần Thơ,..v.v... Những mơ hình này đã mang lại hiệu
quả thiết thực, không chỉ phát huy đƣợc thế mạnh văn hố bản địa của các dân tộc, mà
cịn góp phần xố đói giảm nghèo, nâng cao đời sống của nhiều ngƣời dân địa phƣơng.
Cà Mau là tỉnh ven biển ở cực nam của Việt Nam, nằm trong khu vực Đồng
bằng sông Cửu Long. Cà Mau là một vùng đất trẻ, mới đƣợc khai phá khoảng trên 300
năm. Cà Mau là vùng đất địa đầu cực nam Tổ quốc với 3 mặt tiếp giáp với biển, phía
Đơng giáp với biển Đơng, phía Tây và phía Nam giáp với vịnh Thái Lan, phía Bắc giáp
với 2 tỉnh Bạc Liêu và Kiên Giang. Rừng Cà Mau là loại hình sinh thái đặc thù, rừng
sinh thái ven biển ngập mặn đƣợc phân bố dọc ven biển với chiều dài 254 km. Bên
cạnh đó, Cà Mau cịn có hệ sinh thái rừng tràm nằm sâu trong lục địa ở các huyện U
Minh, Trần Văn Thời, Thới Bình quy mơ 35.000 ha. Diện tích rừng ngập mặn ở Cà
Mau chiếm 77% rừng ngập mặn của vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tỉnh Cà Mau
mang đặc trƣng của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, với nền nhiệt độ cao vào
loại trung bình trong tất cả các tỉnh đồng bằng sơng Cửu Long. Khí hậu Cà Mau đƣợc
chia thành 2 mùa, là mùa mƣa và mùa khơ. Tính đến năm 2016, dân số tồn tỉnh Cà
Mau đạt gần 1.214.900 ngƣời, mật độ dân số đạt 229 ngƣời/km², trong đó dân số sống
tại thành thị đạt gần 261.800 ngƣời.
Với điều kiện tự nhiên thuận lợi, Cà Mau là tỉnh có nhiều tiềm năng phát triển
kinh tế toàn diện, đặc biệt là kinh tế thủy sản với diện tích thủy sản trên 270,000 ha
1


(trong đó diện tích ni tơm khoảng 240,000 ha). Hơn thế nữa, Cà Mau còn thế mạnh
về tài nguyên rừng. Đây chính là cơ hội giúp nghành du lịch tỉnh nhà tạo ra sản phẩm
du lịch đặc trƣng, làm nên thƣơng hiệu mà khơng giẫm chân lên những lối mịn cũ.
Hiện tại các điểm đến tham quan nhƣ: các điểm phụ cận Khu du lịch Đất Mũi, Vƣờn
Quốc gia U Minh Hạ, các công ty lữ hành “hợp tác” với ngƣời dân để đƣa khách du

lịch tham gia khám phá trải nghiệm cùng với các hộ gia đình cho thuê nhà để du khách
lƣu trú, có phục vụ cả ăn và “dịch vụ” làm vng, tát ao, chụp đìa, bắt cá, đục hàu, ăn
ong, câu cá,.…
Tuy nhiên, để phát triển loại hình du lịch này có hiệu quả lâu dài và bền vững,
tạo thành “thƣơng hiệu” rất riêng của du lịch Cà Mau, đòi hỏi các ngành, các cấp phải
cùng nhau phối hợp chặt chẽ tồn diện.
Vì vậy, xem xét việc phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại tỉnh Cà
Mau trong chiến lƣợc phát triển du lịch nhằm xây dựng hình ảnh du lịch của Cà Mau,
là một việc làm có ý khơng chỉ đối với Cà Mau mà còn ở nhiều địa phƣơng khác ở
vùng đồng bằng sông Cửu Long và trong cả nƣớc. Xuất phát từ cơ sở trên, nhận thấy
việc nghiên cứu “G ả p

pp

t tr

u

s

t

tạ t

C M u ,

đề xuất các gợi ý về giải pháp để nâng cao chất lƣợng và phát triển du lịch tại tỉnh Cà
Mau là một việc làm có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn nhằm đa dạng hóa sản
phẩm du lịch, góp phần cải thiện đời sống, nâng cao thu nhập cho ngƣời dân
. Mục tiêu đ i tư ng và phư ng pháp nghiên cứu

M

t u

u

M c t u t n qu t: Thực trạng khai thác du lịch sinh thái cộng đồng tại tỉnh Cà
Mau, qua đó đề xuất giải pháp phát triển du lịch sinh thái cộng đồng tại tỉnh Cà Mau
trong thời gian tới.
M c t u c t : Hệ thống hóa các lý thuyết liên quan đến du lịch sinh thái cộng
đồng

2


Đánh giá thực trạng việc phát triển du lịch sinh thái cộng đồng tại tỉnh Cà Mau.
Đề xuất một số giải pháp để phát triển du lịch sinh thái cộng đồng tại địa bàn tỉnh Cà
Mau
Đố tượng nghiên c u
Đề tài này tập trung nghiên cứu về tiềm năng và thực trạng về việc khai thác du
lịch sinh thái cộng đồng thông qua các hộ dân tham gia hoạt động cung ứng dịch vụ du
lịch sinh thái cộng đồng tại VQG U Minh Hạ, VQG Mũi Cà Mau và các điểm phụ cận.
3 Đố tượ

ả s t

Cộng đồng cƣ dân sinh sống tại các hộ DLSTCĐ xung quanh khu vực vƣờn
quốc gia U Minh Hạ và vƣờn quốc gia Mũi Cà Mau
Khách du lịch nội địa tại địa bàn tỉnh Cà Mau


2.4. Phạm vi nghiên c u
Về không gian: Vƣờn quốc gia U Minh Hạ và vƣờn quốc gia Mũi Cà Mau là nơi
có nhiều tiềm năng phát triển loại hình du lịch sinh thái cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà
Mau. Với lợi thế về sinh thái trù phú, vƣờn quốc gia U Minh Hạ và vƣờn quốc gia Mũi
Cà Mau là nơi đặc trƣng cho địa bàn tỉnh
Về thời gian: Thời gian nghiên cứu của đề tài là 7 tháng, từ tháng 02/2017 đến
tháng 08/2017.
3. Phư ng pháp nghiên cứu
3

P ươ

p

n p pn

p

u
n cứu

n tn

Tài liệu đƣợc sử dụng trong nghiên cứu

định tính là các cơng trình nghiên cứu đã đƣợc công bố, các văn bản, báo cáo và sử
dụng phƣơng pháp quan sát, thảo luận nhóm,…
n p p t u t ập số l ệu: Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện trên cơ sở kế
thừa, phân tích và tổng hợp các nguồn tài liệu, tƣ liệu, số liệu thơng tin có liên quan
3



một cách có chọn lọc, từ đó, đánh giá chúng theo u cầu và mục đích nghiên cứu.
Thơng tin thứ cấp đề tài sử dụng phân tích đƣợc thu thập trong khoảng (2010-2016) từ
Cục thống kê Cà Mau, Niên giám thống kê, Sở văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Cà
Mau, Trung tâm thông tin xúc tiến du lịch tỉnh Cà Mau, Tổng cục du lịch, Tổ chức du
lịch thế giới, Công ty cổ phần du lịch và tiếp thị GTVT Việt Nam (Vietravel) và một số
nghiên cứu trƣớc đó.
n p p

os tt

c

đây là phƣơng pháp nghiên cứu truyền thống

để khảo sát thực tế, áp dụng lý luận gắn với thực tiễn
n p

p p ân t c t ốn

mô t

Biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa trong đó

các đồ thị mô tả dữ liệu hoặc giúp so sánh dữ liệu, tóm tắt dữ liệu.
3

N u


t

Đề tà sử d n

t
ồn t ờ

n uồn t ôn t n: nguồn thông tin thứ cấp và nguồn

thông tin sơ cấp. Nguồn thông tin thứ cấp (second source) là các nguồn thơng tin có
sẵn dễ khai thác nhƣ các báo cáo, các văn bản, các bài nghiên cứu, báo, Niên giám
thống kê của Cục thống kê Cà Mau, báo cáo của Sở văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh
Cà Mau, Trung tâm thông tin xúc tiến du lịch tỉnh Cà Mau, Tổng cục du lịch, Tổ chức
du lịch thế giới, Các công ty lữ hành nhƣ: Vietravel, Benthanhtourist,
Saigontourist,…và một số nghiên cứu trƣớc đó có đề cập đến nội dung của đề tài.
Nguồn thông tin sơ cấp (Primary source) bao gồm các thông tin đƣợc thu thập từ phỏng
vấn, điều tra bằng bảng câu hỏi các đối tƣợng nghiên cứu. Do nguồn thông tin thứ cấp
có liên quan đến đề tài rất hạn chế, nên nguồn thông tin sơ cấp là nguồn đƣợc sử dụng
chủ yếu trong nghiên cứu này.
4. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học:
Đề xuất giải pháp phát huy lợi thế, khắc phục những hạn chế còn tồn tại góp
phần thúc đẩy du lịch Cà mau phát triển

4


Ý nghĩa thực ti n:
Góp phần và tạo thêm sản phẩm du lịch đặc thù cho du lịch tỉnh Cà Mau
Tạo công ăn việc làm, cải thiện cuộc sống, ổn định thu nhập cho ngƣời dân sống

quanh khu vực hai vƣờn quốc gia
Phát triển kinh tế địa phƣơng, góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của cả
nƣớc.
Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp nhằm phát huy những lợi thế,
khắc phục những hạn chế còn tồn tại góp phần thúc đẩy du lịch Cà Mau tƣơng xứng
với tiềm năng sẵn có
5. Lư c khảo tài tiệu nghiên cứu
5.1. Tình hình nghiên c u thế giới
Kan Set Aung và Sukwan Tirasatayapitak (2009), “Sự phát triển của du lịch
cộng đồng ở Bagan, Myanmar”: Bên cạnh đánh giá thực trạng hoạt động du lịch có sự
tham gia của ngƣời dân địa phƣơng ở Bagan, Myanmar và đƣa ra hƣớng phát triển hoạt
động du lịch cộng đồng hiện tại ở địa phƣơng, đề tài cũng đã phân tích và xác định
động cơ tham gia hoạt động kinh doanh du lịch của cộng đồng tại địa phƣơng nhằm
phát triển du lịch cộng đồng phù hợp với Bagan, Myanmar. Nhóm tác giả đã sử dụng
cả phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng cho những mục tiêu mà vấn đề
nghiên cứu đã đặt ra. Tác giả đã thu thập thông tin bằng cách phỏng vấn ngƣời dân ở
Bagan đã và đang hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh du lịch tại địa phƣơng, đồng
thời phỏng vấn chuyên gia, những bộ phận chức năng thuộc chính phủ Myanmar ở
Bagan, những nhà quản lý các đơn vị kinh doanh du lịch ở Bagan. Tác giả cũng đã sử
dụng thống kê mô tả, kiểm định ANOVA, và kiểm định T để phân tích số liệu. Kết quả
nghiên cứu của đề tài đã cho biết ngƣời dân địa phƣơng thƣờng tham gia những hoạt
động nào của kinh doanh du lịch tại Bagan, và cũng đã nêu rõ những động cơ giúp
ngƣời dân tham gia vào hoạt động du lịch của địa phƣơng. Dựa vào những kết quả này,
nhóm tác giả đã có những đề xuất hữu ích cho chính phủ và những nhà quản lý hoạt
động du lịch ở Bagan, Myanmar khai thác hiệu quả tiềm năng tham gia kinh doanh du
5


lịch của ngƣời dân địa phƣơng nhằm phát triển hiệu quả hơn nữa hoạt động du lịch của
địa phƣơng.

Peter E. Murphy (1986) với “Tourism: A community Approach, Routledge”.
Tác giả cung cấp một góc nhìn mới hơn về du lịch với phƣơng pháp tiếp cận về sinh
thái và cộng đồng, khuyến khích những sáng kiến nhằm gia tăng lợi ích trên nhiều lĩnh
vực cho ngƣời dân với việc xây dựng sản phẩm du lịch đặc trƣng dựa trên nguồn tài
nguyên vốn có của địa phƣơng
Philip L.Pearce (1997), “Tourism Community Relationships”, Emerald Group
Publishing đã kết hợp nhiều phƣơng pháp trong lĩnh vực kinh tế, xã hội, tâm lý nhằm
nghiên cứu những khía cạnh mới của du lịch và nhất là làm sao cho CĐĐP hiểu và
hành động về du lịch
Rhonda Phillips (2012), “Tourism, Planning and Community Development”
Routledge cho rằng ngồi lợi ích kinh tế, DLCĐ còn giúp nâng cao năng lực cộng
đồng, vƣợt qua những rào cản văn hóa và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên tốt hơn.
Bandit Santikul và Manat Chaisawat (2009), “Sự phát triển của du lịch cộng
đồng tại miền Đông của đảo Phuket, Thái Lan”: Đề tài tập trung phân tích tình hình
hoạt động du lịch, xác định những nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển du lịch phía
đơng của đảo Phuket, Thái Lan. Đề tài cũng đã đánh giá tiềm năng phát triển du lịch
cộng đồng ở phía đơng đảo Phuket, Thái Lan nhằm đề ra nhiều giải pháp phát triển du
lịch khu vực một cách hiệu quả và bền vững. Nghiên cứu áp dụng cả phƣơng pháp
nghiên cứu định tính và định lƣợng để giải quyết những mục tiêu trên. Đối tƣợng
nghiên cứu của đề tài là những ngƣời dân địa phƣơng đang sinh sống và tham gia hoạt
động kinh doanh du lịch tại khu vực phía đơng đảo Phuket. Thơng tin phục vụ cho
phƣơng pháp nghiên cứu định tính đƣợc thu thập bằng phỏng vấn chuyên sâu chuyên
gia và nhà quản lý hoạt động du lịch của khu vực. Đề tài chủ yếu sử dụng phƣơng pháp
thống kê mô tả, kiểm định t, và kiểm định ANOVA để phân tích số liệu. Kết quả của
đề tài chỉ rõ khu vực phía Đơng đảo Phuket có nhiều tiềm năng để phát triển của du
lịch cộng đồng, tác giả cũng đã đƣa ra nhiều đề xuất liên quan đến hoạt động hỗ trợ
ngƣời dân tham gia kinh doanh du lịch, đồng thời tổ chức nhiều chƣơng trình huấn
6



luyện, đào tạo để du lịch cộng đồng thật sự hiệu quả và góp phần phát triển du lịch khu
vực bền vững.
Kang Santran và Aree Tirasatayapitak (2008), “Sự tham gia của cộng đồng trong
việc phát triển du lịch bền vững ở Angkor, Siem Reap, Campuchia”. Đề tài gồm những
mục tiêu chính nhƣ sau: (1) Phân tích tình hình tham gia của cộng đồng trong việc phát
triển du lịch bền vững ở Angkor; (2) Phân tích những chính sách phát triển du lịch bền
vững của chính phủ Campuchia trong thời gian vừa qua; (3) Phân tích ảnh hƣởng của
cộng đồng trong việc phát triển du lịch bền vững ở Angkor, Campuchia; (4) Đề xuất
giải pháp cho du lịch có sự tham gia của cộng đồng ở Angkor, Campuchia. Nghiên cứu
đã sử dụng cả phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng để giải quyết những
mục tiêu trên. Mƣời cuộc phỏng vấn chuyên sâu và 380 bảng câu hỏi đã thu thập thông
tin cần thiết cho đề tài. Các kỹ thuật phân tích của SPSS đƣợc sử dụng để phân tích số
liệu sơ cấp đối với nghiên cứu định lƣợng. Kết quả phân tích cho thấy, trong thời gian
qua hoạt động tham gia vào kinh doanh du lịch của cộng đồng ở Angkor, Campuchia là
khác cao. Trong thời gian tới, chính phủ Campuchia nên khuyến khích cộng đồng tham
gia nhiều hơn nữa ở tất cả các lĩnh vực của hoạt động du lịch. Bên cạnh đó chính phủ
và các tổ chức quản lý du lịch nên có nhiều chính sách hỗ trợ cho việc phát triển cơ sở
vật chất, kỹ thuật cho sự phát triển chung của địa phƣơng. Ngoài ra, cần phải quan tâm
đến nhận thức và trình độ của ngƣời dân địa phƣơng nhằm phát huy tối đa nguồn lực
sẵn có để phát triển du lịch Angkor, Siem Reap, Campuchia một cách hiệu quả và bền
vững
Sue Beeton (2006) “Community Development Through Tourism”. Tác giả đã
tiếp cận “Từ lý thuyết đến thực hành trong đó có đƣa ra các trƣờng hợp minh họa cụ
thể giúp ngƣời đọc có điều kiện so sánh và áp dụng”. Cuốn sách cũng đã hệ thống hóa
cơ sở lý luận về DLCĐ, lập kế hoạch chiến lƣợc cho DLCĐ, cách tiếp thị DLCĐ cũng
nhƣ đối phó khủng hoảng DLCĐ.

7



5.2. Tình hình nghiên c u tr

ước

Từ những năm 1990 du lịch Việt Nam bắt đầu phát triển mạnh mẽ, với những
cơng trình nghiên cứu về du lịch đƣợc thực hiện ngày một sâu rộng hơn. Vào cuối thập
kỷ 90, DLCĐ mới bắt đầu xuất hiện ở Việt Nam dƣới dạng các bài viết trên tạp chí hay
báo cáo khoa học. Về sau, những nghiên cứu về DLCĐ đƣợc thực hiện một cách bài
bản hơn và đóng góp trực tiếp về mặt lý luận cũng nhƣ thực tiễn sau này nhƣ: TS. Võ
Quế (2006), Du lịch cộng đồng – Lý thuyết và vận dụng, Nxb Khoa học Kỹ thuật; Ths.
Bùi Thị Hải Yến (chủ biên, 2012), Du lịch cộng đồng, Nxb Giáo dục Việt
Nam…Ngồi ra cịn nhiều đề tài nghiên cứu về DLCĐ nhƣ đề tài: “Nghiên cứu xây
dựng mô hình phát triển du lịch dựa vào cộng đồng tại Chùa Hƣơng - Hà Tây” của tiến
sĩ Võ Quế (Viện nghiên cứu và phát triển du lịch); Đề tài “Nghiên cứu xây dựng mơ
hình bảo vệ mơi trƣờng du lịch với sự tham gia của cộng đồng, góp phần phát 10 triển
du lịch bền vững trên đảo Cát Bà - Hải Phòng” của PGS.TS. Phạm Trung Lƣơng (Viện
nghiên cứu và phát triển du lịch); Về phía Tổng cục du lịch (2011) cũng xây dựng đề
án Phát triển DLCĐ kết hợp với xóa đói giảm nghèo và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông thôn đến năm 2020…v.v.
Một số đề tài luận văn thạc sĩ nhƣ:
Trần Thị Kim Trang (2009), “Đánh giá hiệu quả kinh tế của các điểm du
lịch cộng đồng Tiền Giang đối với nông dân”. Số liệu sử dụng trong nghiên
cứu đƣợc thu thập tại tỉnh Tiền Giang. Bằng phƣơng pháp thống kê, so sánh,
hồi quy tƣơng quan, bài viết đã phân tích thực trạng của loại hình du lịch cộng
đồng và hiệu quả kinh tế mà du lịch cộng đồng mang lại cho ngƣời dân tại khu
vực triển khai mơ hình du lịch cộng đồng. Đặc biệt, mơ hình hồi quy tƣơng
quan các yếu tố tác động đến lợi nhuận du lịch đƣợc xây dựng dựa trên kết quả
phỏng vấn trực tiếp từ 15 hộ điển hình. Kết quả cho thấy lợi nhuận từ du lịch
có mối tƣơng quan mật thiết với yếu tố “tổng chi phí”, tổng chi phí kinh doanh
tăng lên thì lợi nhuận sẽ tăng. Trong tổng chi phí kinh doanh chủ yếu là chi phí

mua nguyên vật liệu, các chi phí đầu tƣ cơ sở vật chất, thuê mƣớn lao
8


động…thấp, chủ yếu là tận dụng cơ sở sẵn có và lao động gia đình nên dễ dàng
hơn khi bắt đầu kinh doanh. Đồng thời kết quả còn cho thấy, yếu tố “sức chứa”
tác động làm giảm lợi nhuận nên ngƣời dân cần thận trọng khi đầu tƣ.
Vƣơng Tuấn Anh (2008), đã nghiên cứu đề tài “Đánh giá tiềm năng du
lịch và xây dựng mơ hình du lịch sinh thái văn hóa cộng đồng kết hợp với tham
quan, học tập và nghiên cứu ở Hậu Giang”. Đề tài thu thập số liệu phỏng vấn
từ tất cả các du khách đang du lịch tại Hậu Giang, gồm 125 mẫu, đánh giá mức
độ hài lòng của du khách khi đi du lịch ở Hậu Giang, khảo sát nhu cầu đi du
lịch sinh thái văn hóa với ý kiến của du khách về loại hình du lịch này. Tác giả
đã sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để đánh giá mức độ hài lòng của du
khách đối với du lịch sinh thái văn hóa ở tỉnh Hậu Giang và nhu cầu của du
khách nội địa; và phƣơng pháp Willingness To Pay (WTP) để phân tích mức
độ thõa mãn nhu cầu của du khách. Kết quả cho thấy, trong 60 mẫu phỏng vấn
phân tích về mục đích khách du lịch đến Hậu Giang thì có 70% là du lịch thuần
túy, 11,7% là du lịch kết hợp với học tập nghiên cứu. Còn trong 65 mẫu phỏng
vấn trực tiếp khách ở các tỉnh lận cận thì có 49,2% khách thú vị với việc khám
phá thiên nhiên; 44,6% hứng thú với các lễ hội truyền thống của địa phƣơng và
các văn hóa lịch sử bản địa; 35,4% khách thú vị với việc ôn lại truyền thống
xƣa.
Các nghiên cứu trong nƣớc cũng nhƣ trên thế giới mới chỉ đánh giá về TNDL,
phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng, đề xuất các giải pháp phát triển mơ hình
du lịch dựa vào cộng đồng… nhằm mục đích bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên thơng qua
phát triển du lịch, xóa đói giảm nghèo ở các vùng nông thôn, vùng núi, khu bảo tồn,
VQG… mà chƣa đánh giá mức độ tham gia của cộng đồng dân cƣ địa phƣơng vào các
hoạt động du lịch nơi có TNDL. Chính vì vậy, trên cơ sở tiếp thu và vận dụng những
nghiên cứu của các cơng trình, đề tài luận văn đi sâu vào phân tích điều kiện và thực

trạng phát triển DLST cộng đồng tại tỉnh Cà Mau, từ đó đƣa ra những giải pháp khả
thi, phù hợp với những đặc điểm lãnh thổ nghiên cứu nhằm nâng cao nhận thức của
cộng đồng về bảo vệ môi trƣờng tự nhiên, bảo vệ các giá trị văn hoá của cộng đồng
9


góp phần phát triển du lịch, đóng góp vào sự ổn định và nâng cao kinh tế - xã hội tại
địa phƣơng
6. Cấu trúc đề tài
Kết cấu đề cƣơng theo hƣơng luận văn giải pháp, ngoài lời mở đầu, tài liệu tham
khảo, phụ lục. Luận văn có kết cấu 03 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về du lịch sinh thái cộng đồng.
Chƣơng 2: Tiềm năng, thực trạng hoạt động du lịch sinh thái cộng đồng tại tỉnh
Cà Mau
Chƣơng 3: Định hƣớng và một số giải pháp phát triển du lịch sinh thái cộng
đồng tại tỉnh Cà Mau

10


CHƯƠNG . CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DU
LỊCH CỘNG ĐỒNG TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC

1.1

C sở l luận về du lịch
1.1.1

Khái niệm về du lịch


Du lịch đã trở thành một trong những hình thức sinh hoạt khá phổ biến của con
ngƣời trong thời đại ngày nay. Tuy nhiên, thế nào là du lịch xét từ góc độ của ngƣời du
lịch và bản thân ngƣời làm du lịch, thì cho đến nay vẫn cịn có sự khác nhau trong quan
niệm giữa những ngƣời nghiên cứu và những ngƣời hoạt động trong lĩnh vực này.
Theo Liên hiệp quốc tế các tổ chức lữ hành chính thức (International Union
of Official Travel Oragnization: IUOTO): Du lịch đƣợc hiểu là hành động du hành đến
một nơi khác với địa điểm cƣ trú thƣờng xun của mình nhằm mục đích khơng phải
để làm ăn, tức không phải để làm một nghề hay một việc kiếm tiền sinh sống,…
Tại hội nghị LHQ về du lịch họp tại Rome – Italia (21/8 – 5/9/1963), các chuyên
gia đƣa ra định nghĩa về du lịch: Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện tƣợng và
các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lƣu trú của cá nhân hay tập
thể ở bên ngoài nơi ở thƣờng xuyên của họ hay ngoài nƣớc họ với mục đích hồ bình.
Nơi họ đến lƣu trú không phải là nơi làm việc của họ.
Theo Tổ chức du lịch thế giới (World Tourism Organization): Du lịch bao gồm
tất cả mọi hoạt động của những ngƣời du hành tạm trú với mục đích tham quan, khám
phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc với mục đích nghỉ ngơi, giải trí, thƣ giãn cũng nhƣ
mục đích hành nghề và những mục đích khác nữa trong thời gian liên tục nhƣng khơng
q một năm ở bên ngồi mơi trƣờng sống định cƣ nhƣng loại trừ các du hành mà có
mục đích chính là kiếm tiền.
Theo I. I. Pirogionic (1985): Du lịch là một dạng hoạt động của dân cƣ trong
thời gian rỗi liên quan với sự di chuyển và lƣu lại tạm t hời bên ngoài nơi cƣ trú thƣờng
xuyên nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể chất và tinh thần, nâng cao trình độ

11


nhận thức văn hóa hoặc thể thao kèm theo việc tiêu thụ những giá trị về tự nhiên, kinh
tế và văn hóa.
Theo Điều 4, Chƣơng I, Luật du lịch Việt Nam năm 2005, ban hành ngày
14/6/2005: Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con ngƣời ngồi

nơi cƣ trú thƣờng xun của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí,
nghỉ dƣỡng trong một khoảng thời gian nhất định.
Theo Điều 3, Chƣơng I, Luật Du lịch Việt Nam năm 2017, ban hành ngày
14/06/2017, Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con ngƣời ngoài
nơi cƣ trú thƣờng xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu
cầu tham quan, nghỉ dƣỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết
hợp với mục đích hợp pháp khác.
Nhìn từ góc độ thay đổi về không gian của du khách: Du lịch là một trong
những hình thức di chuyển tạm thời từ một vùng này sang một vùng khác, từ một nƣớc
này sang một nƣớc khác mà không thay đổi nơi cƣ trú hay nơi làm việc.
Nhìn từ góc độ kinh tế: Du lịch là một ngành kinh tế, dịch vụ có nhiệm vụ phục
vụ cho nhu cầu tham quan giải trí nghỉ ngơi, có hoặc khơng kết hợp với các hoạt động
chữa bệnh, thể thao, nghiên cứu khoa học và các nhu cầu khác.
Nhƣ vậy, chúng ta thấy đƣợc du lịch là một hoạt động có nhiều đặc thù, bao
gồm nhiều thành phần tham gia, tạo thành một tổng thể hết sức phức tạp. Nó vừa mang
đặc điểm của ngành kinh tế vừa có đặc điểm của ngành văn hóa – xã hội.

1.1.2


v

Phân loại về du lịch
p ạm v ã

t ổ: Theo tiêu thức này thì du lịch đƣợc phân loại

thành du lịch quốc tế và du lịch nội địa:
Du l c quốc tế ( ntern t on l tour sm): Là loại hình du lịch mà ở đó khách du
lịch xuất phát từ một quốc gia và đi du lịch đến một quốc gia khác. Khách du lịch phải

đi qua biên giới, thủ tục xin thị thực xuất nhập cảnh, chi dùng ngoại tệ và sử dụng
ngoại ngữ… Du lịch quốc tế đƣợc chia thành hai loại hình:

12


×