B
Ộ GIÁO DỤC V
À ĐÀO TẠO
TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI
NGUY
ỄN QUYẾT THẮNG
NGHIÊN C
ỨU TI
ỀM NĂNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI MỘT SỐ
TRỌNG ĐIỂM VÙNG DU L
ỊCH B
ẮC TRUNG BỘ
LU
ẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành : Kinh t
ế phát triển
Mã s
ố
: 62 31 05 01
Ngư
ời hướng dẫn : PGS.TS. LÊ HỮU ẢNH
TS. NGUY
ỄN
VĂN HÓA
HÀ N
ỘI
- 2012
i
L
ỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan r
ằng, đây l
à công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và
k
ết quả nghiên cứu trong luận
án này là trung th
ực và chưa từng được dùng để bảo
v
ệ một học vị n
ào.
Tôi xin cam đoan r
ằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được
c
ảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác gi
ả luận án
Nguy
ễn Quyết Thắng
ii
L
ỜI CẢM
ƠN
Trư
ớc hết, cho phép tôi bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới các cơ quan, đơn
vị và cá nhân đã trực tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện
luận án này.
Tôi xin chân thành c
ảm ơn Lãnh đạo UBND các địa phương, Lãnh đạo và
Chuyên viên các S
ở, Ban, Ngành của các địa phương Vùng du lịch Bắc Trung
Bộ,
B
ộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
, T
ổng cục Du lịch, Hiệp hội du lịch tại các địa
phương trong vùng, Vi
ện Nghiên cứu Phát triển
Kinh k
ế TP.HCM và các đơn vị
công ty du l
ịch đã nhiệt tình đóng góp ý kiến, cung cấp tài liệu, thông tin và hỗ trợ
thu th
ập số liệu để tôi hoàn thành luận án này.
Tôi xin chân thành cám ơn L
ãnh đạo Trường Đại học Nông
nghi
ệp Hà Nội,
Lãnh
đạo và
các Th
ầy
/Cô trong Khoa Kinh t
ế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Phát
tri
ển Nông thôn, Viện sau Đại học
– Trư
ờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã luôn tạo
đi
ều kiện, giúp đỡ, hướng dẫn cho tôi trong suối quá trình học tập và nghiên cứu.
Đ
ặc
bi
ệt,
Tôi xin bày t
ỏ lòng bi
ết
ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS Lê Hữu Ảnh và TS. Nguyễn
Văn Hóa đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo ân cần cho tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu đề tài và hoàn chỉnh luận án.
Tôi xin chân thành cám ơn đ
ến L
ãnh đạo Trường Đại học Công nghiệp
TP.HCM, Khoa Thương m
ại
– Du l
ịch
– Trư
ờng ĐH Công nghiệp TP.HCM đ
ã luôn
ủng hộ, giúp đỡ v
à đ
ộng viên tôi trong suốt quá trình học tập vừa qua. Xin chân
thành cám ơn Qu
ý Th
ầy/Cô, bạn bè, đồng nghiệp cùng toàn thể những người đã
đóng góp ý ki
ến, giúp đỡ tôi trong quá
trong quá trình thu th
ập, t
ìm kiếm nguồn tài
li
ệu cũng nh
ư sự ủng hộ, động viên của gia đình tôi trong thời gian qua.
M
ột lần nữa, xin chân th
ành cảm ơn !
Tác gi
ả luận án
Nguy
ễn Quyết Thắng
iii
M
ỤC LỤC
L
ời cam đoan
i
L
ời cảm ơn
ii
Mục lục iii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt vii
Danh m
ục các bảng
ix
Danh m
ục biểu đồ
xi
Danh m
ục hộp
xi
Danh m
ục s
ơ đồ
xii
M
Ở ĐẦU
1
1 Tính c
ấp thiết của đề t
ài
1
2 Mục tiêu nghiên cứu 3
3 Đ
ối t
ượng và phạm vi nghiên cứu
3
4 Nh
ững đóng góp mới của luận án
5
Chương 1 CƠ S
Ở LÝ LUẬN V
À THỰC TIỄN VỀ NGHIÊN CỨU TIỀM
NĂNG VÀ PHÁT TRI
ỂN DU LỊCH SINH THÁI
6
1.1 M
ột số vấn đề lý luận về nghi
ên cứu tiềm năng và phát triển du lịch
sinh thái 6
1.1.1 M
ột số vấn đề lý luận cơ bản về du lịch
6
1.1.2 M
ột số vấn đề lý luận cơ bản về du lịch sinh thái (ecotourism)
9
1.1.3 Vai trò và các y
ếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển du lịch sinh thái
17
1.1.4 V
ấn đề nghiên cứu tiềm năng và phân chia lãnh thổ trong du lịch
sinh thái 24
1.2 Cơ sở thực tiễn về nghiên cứu tiềm năng và phát triển du lịch sinh thái 32
1.2.1 Kinh nghi
ệm về nghiên cứu tiềm năng và phát triển du lịch sinh
thái trên th
ế giới
32
1.2.2 Cơ s
ở thực tiễn về nghiên cứu tiềm năng và phát triển du lịch sinh
thái
ở Việt Nam
36
1.2.3 Nh
ững vấn đề đặt ra cho nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái
40
iv
1.3 Một số công trình nghiên cứu có liên quan 41
Chương 2 Đ
ẶC ĐIỂM CỦA ĐỊA B
ÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN C
ỨU
44
2.1 Đ
ặc điểm của địa b
àn nghiên cứu
44
2.1.1 Vị trí địa lý, lợi thế so sánh của Vùng du lịch Bắc Trung Bộ trong
chiến lược phát triển du lịch của Việt Nam và quốc tế 44
2.1.2 Đặc điểm tài nguyên du lịch tự nhiên Vùng du lịch Bắc Trung Bộ 48
2.1.3 Đặc điểm tài nguyên nhân văn Vùng du lịch Bắc Trung Bộ 50
2.1.4 Hi
ện trạng cơ sở vật chất
- k
ỹ thuật và kết cấu hạ tầng phục vụ du lịch
51
2.2 Phương pháp nghiên c
ứu
56
2.2.1 Hư
ớng tiếp cận
56
2.2.2 Phương pháp thu thập thông tin 60
2.2.3 Phương pháp xử lý số liệu 62
2.2.4 Các phương pháp phân tích 63
2.3 H
ệ thống chỉ ti
êu n
ghiên c
ứu
70
2.3.1 H
ệ thống chỉ tiêu đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái
70
2.3.2 H
ệ thống chỉ ti
êu đánh giá kết quả và hiệu qu
ả hoạt động du lịch
sinh thái 70
Chương 3 NGHIÊN C
ỨU TIỀM NĂNG V
À THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
DU L
ỊCH SINH THÁI TẠI MỘT SỐ TRỌNG ĐIỂM
VÙNG DU LỊCH
BẮC TRUNG BỘ 73
3.1 Nghiên c
ứu tiềm năng du lịch sinh thái tại một số trọng điểm V
ùng du
l
ịch Bắc Trung Bộ
73
3.1.1 Gi
ới thiệu tiềm năng du lịch sinh thái V
ùng du lịch Bắc Tru
ng B
ộ
73
3.1.2 Nghiên c
ứu tiềm năng du lịch sinh thái tại một số trọng điểm
Vùng du l
ịch Bắc Trung Bộ
76
3.2 Th
ực trạng phát tri
ển du lịch sinh thái tại một số trọng điểm tại V
ùng
du l
ịch Bắc Trung Bộ
86
3.2.1 Công tác quy ho
ạch du lịch sinh thái
86
v
3.2.2 Công tác tổ chức, khai thác hoạt động du lịch sinh thái 88
3.2.3 Công tác t
ổ chức quảng bá phát triển thị tr
ường khách du lịch sinh thái
94
3.2.4 Công tác đào t
ạo nguồn nhân lực cho du lịch sinh thái
96
3.2.5 Công tác qu
ản lý t
ài nguyên
98
3.2.6 Công tác giáo d
ục môi trường cho du lịch sinh thái
98
3.3.7 V
ốn đầu t
ư cho du lịch sinh thái
99
3.3 Đánh giá m
ức độ khai thác tiềm năng và
hi
ệu quả của hoạt động du
l
ịch sinh thái tại các trọng điểm Vùng du lịch Bắc Trung Bộ
100
3.3.1 Đánh giá m
ức độ khai thác tiềm năng du lịch sinh thái
100
3.3.2 Hi
ệu quả của hoạt động du lịch sinh thái
102
3.4 Nghiên c
ứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển du lịch sinh thái
t
ại các trọng điểm Vùng du lịch Bắc Trun
g B
ộ
109
3.4.1 Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển khách du lịch
sinh thái đ
ến các trọng điểm Vùng du lịch Bắc Trung Bộ
110
3.4.2 Đánh giá các y
ếu tố th
ành công then chốt cho các trọng điểm du
l
ịch Vùng du lịch Bắc Trung Bộ
114
Chương 4 Đ
ỊNH H
ƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT
TRI
ỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI
M
ỘT SỐ TRỌNG ĐIỂM V
ÙNG
DU L
ỊCH BẮC TRUNG BỘ
122
4.1 Đ
ịnh h
ướng phát triển du lịch sinh thái
122
4.1.1 Quan điểm định hướng 122
4.1.2 Đ
ịnh h
ướng tổng quát
122
4.1.3 Đ
ịnh hướng phát triển tài nguyên và sản phẩm du lịch sinh thái
126
4.1.4 Đ
ịnh h
ướng phát triển một số tuyến du lịch sinh thái đặc trưng
132
4.2 Các gi
ải pháp phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng điểm Vùng
du l
ị
ch B
ắc Trung bộ
134
4.2.1 Gi
ải pháp về xây dựng cơ chế chính sách, nguyên tắc chỉ đạo cho
du l
ịch sinh thái
134
4.2.2 Gi
ải pháp
v
ề triển khai công tác quy hoạch cho du lịch sinh thái
136
vi
4.2.3 Giải pháp công tác tổ chức, phát triển hoạt động du lịch sinh thái 139
4.2.4 Gi
ải pháp về công tác quản lý hoạt động du lịch sinh thái
146
4.2.5 Gi
ải pháp về công tác bảo vệ môi trường cho du lịch sinh thái
150
4.2.6 Gi
ải pháp về vốn đầu t
ư cho du lịch sinh thái
157
K
ẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
161
1 K
ết luận
161
2 Ki
ến nghị
163
Các công trình
đã công bố có liên quan đến luận án
165
Tài li
ệu tham khảo
166
Ph
ụ lục
175
vii
DANH M
ỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADB Asian Development Bank- Ngân hàng phát tri
ển Châu Á
APEC Asian Pacific Economic Commission -
Ủy ban Hợp tác kinh tế
Châu Á- Thái Bình D
ương
BTTN B
ảo tồn thi
ên nhiên
CSHT & CSVCKT Cơ s
ở hạ tầng & C
ơ sở vật chất kỹ thuật
DLST Du l
ịch sinh thái
GDP T
ổng sản phẩm x
ã hội
IUCN International Union for Conservation nature and Natural
resources - T
ổ chức Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên
thiên
nhiên Th
ế giới
MICE Meeting, Incentive, Convention, Congress, Events/ Exhibition
- H
ội họp, Khen thưởng, Hội nghị, Sự kiện
- Tri
ển lãm
PATA Pacific Asian Travel Association- Hi
ệp hội Du l
ịch Châu Á-
Thái Bình D
ương
PNUE Programme des Nations Unies pour L’ Environment- Chương
trình Môi tr
ường của Liên Hiệp Quốc
TCM Travel Cost Method – Phương pháp chi phí du l
ịch
TEV Total Economics Value - T
ổng giá trị kinh tế
TNDL Tài nguyên du l
ịch
TNTN Tài nguyên t
ự nhiên
TIES The International Ecotourism Society – Hi
ệp hội Du lịch Sinh
Thái Quốc tế
UNWTO World Tourism Organization - T
ổ chức Du lịch Thế giới
UNESCO United Nations Education, Scientific and Cultural
Organization- T
ổ chức Giáo dục, Khoa
h
ọc và Văn hóa của
Liên Hi
ệp Quốc
UNEP United Nations Environment Programs - Chương tr
ình Môi
trư
ờng của Liên Hiệp Quốc
VQG Vư
ờn Quốc gia
viii
VDLBTB Vùng du lịch Bắc Trung Bộ
WCED The World Commission on Environment and Development -
Ủy ban Thế giới về Môi trư
ờng và Phát triển
WTTC World Travel and Tourism Council - H
ội đồng Du lịch và Lữ
hành Th
ế Giới
WWP World Wide Fund for Nature - Qu
ỹ bảo vệ các l
oài hoang dã.
ZTCM Zonal Travel Cost Method – cách ti
ếp cận phương pháp chi phí
du l
ịch theo vùng
ix
DANH M
Ụ
C CÁC B
ẢNG
STT
Tên bảng
Trang
1.1 Lư
ợng khách quốc tế đến các khu vực giai đoạn 2000
- 2010 7
2.1 Cơ c
ấu kinh tế của Vùng du lịch Bắc T
rung B
ộ thời kỳ 2010
- 2020 46
2.2 Các khu v
ực và tài nguyên trọng điểm Vùng du lịch Bắc Trung Bộ
giai đo
ạn từ nay đến 2020
57
2.3 Trình t
ự nghi
ên cứu và phương pháp nghiên cứu
60
2.4 Phân b
ố mẫu điều tra ở địa b
àn nghiên cứu
62
3.1 Tính đi
ểm các tài nguyê
n du l
ịch sinh thái
78
3.2 Phân h
ạng khả năng thu hút của các tài nguyên
80
3.3 Phân h
ạng khả năng khai thác của các tài nguyên
82
3.4 Danh sách m
ột số quy hoạch du lịch sinh thái đ
ã và đang được triển
khai t
ại Vùng du lịch Bắc Trung Bộ từ năm 2008 đến nay
87
3.5 Số lượng khách du lịch sinh thái đến Vùng du lịch Bắc Trung Bộ giai
đo
ạn 2005
– 2010 89
3.6 Doanh thu du l
ịch sinh thái V
ùng du lịch Bắc Trung Bộ từ 2005
- 2010 91
3.7 Mư
ời thị tr
ường khách du lịch sinh thái quốc tế hàng đầu đến Vùng du
l
ịch Bắc Trung Bộ
95
3.8 S
ố lượng cơ sở và nhân lực được đào tạo ngành du l
ịch tại V
ùng du
l
ịch Bắc Trung Bộ từ 2005
- 2010 97
3.9 S
ố dự án về du lịch sinh thái đ
ã và đang triển khai tại Vùng du lịch
B
ắc Trung Bộ từ năm 2006
– 2010 100
3.10 Bảng tổng hợp mức độ khai thác một số tài nguyên tự nhiên phục vụ
du l
ịch tại Vùng du lịch Bắc Trung Bộ
101
3.11 Chi tiêu bình quân c
ủa khách du lịch sinh
thái đ
ến v
ùng
103
3.12 Hiệu quả du lịch sinh thái Vùng du lịch Bắc Trung Bộ năm 2010 105
3.13 Hi
ệu quả hoạt động du lịch sinh t
hái tính trên khách du l
ịch
106
3.14 K
ết quả kinh doanh của Khu nghỉ mát Lăng Cô từ 2008
- 2010 106
3.15 Danh sách các bi
ến đ
ược
s
ử dụng trong mô h
ình Logit
111
x
3.16 Kết quả ước lượng các hệ số ảnh hưởng đến sự phát triển khách du
l
ịch sinh thái của mô hình Logit
112
3.17 Các y
ếu tố th
ành công then chốt các trọng điểm Vùng du lịch Bắc
Trung Bộ 115
3.18 Đánh giá các y
ếu tố thành công then chốt cho Vùng du lịch Bắc Trung
B
ộ và các trọng điểm
117
3.19 U
ớc l
ượng ma trận (matrix) so sánh mức độ tác động của các yếu tố
thông qua mô hình Logit 119
3.20 K
ết hợp cả hai cách đánh
giá v
ới một số yếu tố
120
4.1 M
ột số chỉ tiêu dự báo về du lịch sinh thái đến năm 2020
125
4.2 T
ổng hợp định hướng phát triển c
ủa Tiểu v
ùng I
127
4.3 T
ổng hợp định h
ướng phát triển của Tiểu vùng II
130
4.4 Danh m
ục các nhóm chính sách về du lịch sinh thái
c
ần ban hành
135
4.5 Danh m
ục các nguyên tắc chỉ đạo tối thiểu cần soạn thảo
136
4.6 Danh m
ục các môn học bồi dưỡng cho cán bộ
qu
ản lý và khai thác
ho
ạt động du lịch sinh thái
143
4.7 Các công tác tri
ển khai khuôn khổ quản lý
152
4.8 N
ội dung tối thiểu cầ
n tri
ển khai trong giáo dục cộng đồng cho du lịch
sinh thái 155
4.9 Nguyên t
ắc quy hoạch du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng
156
xi
DANH M
ỤC
BI
ỂU
Đ
Ồ
STT
Tên biểu đồ
Trang
2.1 Lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và Vùng du l
ịch B
ắc
Trung Bộ từ năm 2000 đ
ến 2009
46
2.2 Du khách đến từ hư
ớng Đông Bắc
Thái Lan và Lào vào các Tỉnh miền
Trung bằng đường bộ từ năm 2000 – 2009 47
2.3 Số lượng khách s
ạn
tại các địa phương Vùng du l
ịch Bắc Trung Bộ 2010
52
2.4 Số lượng trường phổ thông và cơ sở khám chữa bệnh các địa phương
Vùng du l
ịch Bắc Trung Bộ năm 2009
55
3.1 S
ố lượng khách du lịch sinh thái đến các địa phương năm 2010
89
3.2 Cơ c
ấu khách theo giới tính và độ tuổi
90
3.3 Cơ c
ấu vốn đầu tư của doanh nghiệp vào du lịch sinh thái
91
3.4 Hi
ệu quả kinh doanh của Khu nghỉ mát Lăng Cô từ 2008
– 2010 107
4.1 Thị trường khách quốc tế cho du lịch sinh thái Vùng du lịch Bắc
Trung B
ộ
144
DANH M
ỤC HỘP
STT
Tên h
ộp
Trang
3.1 Cơ h
ội thu nhập và việc làm của người nghèo từ du lịch
108
3.2 Đóng góp của du lịch sinh thái đến cảnh quan môi trường 109
xii
DANH M
ỤC S
Ơ ĐỒ
STT
Tên sơ đồ
Trang
1.1 Du l
ịch sinh thái
10
1.2 Mô hình của Pamela A. Wight về các nguyên tắc và giá trị du lịch sinh
thái b
ền vững
16
1.3 Các nhân t
ố ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch sinh thái
20
1.4 Các phương pháp đánh giá ti
ềm năng du lịch v
à du lịch sinh thái
28
2.1 Khung phân tích nghiên c
ứu tiềm năng v
à phát triển hoạt động du lịch
sinh thái 59
2.2 Các bư
ớc triển khai CSFs
64
3.1 Đi
ểm đánh giá khả năng thu hút và khai thác tài nguyên Tiểu vùng I
84
3.2 Đi
ểm giá khả năng thu hút v
à khai thác tài nguyên tiểu vùng II
85
3.3 K
ết hợp cách xếp hạng theo phương pháp CSFs cho Vùng du lịch Bắc
Trung B
ộ
119
4.1 Kênh thông tin đ
ến khách du lịch sinh thái
145
4.2 Thành l
ập Ban chỉ đạo phát triển du lịch sinh thái theo mô h
ình I
146
4.3 Mô hình qu
ản lý phát triển du lịch sinh thái (theo mô h
ình 2)
148
4.4 Các bư
ớc tiến hành thiết lập khuôn khổ quản lý
151
1
M
Ở ĐẦU
1 Tính c
ấp
thi
ết
c
ủa
đề tài
Cùng v
ới sự phát triển của xã hội, hoạt động du lịch đã
tr
ở thành
m
ột hiện
tư
ợng phổ biến trong đời sống nhân loại và phát triển với tốc độ ngày càng nhanh.
Theo T
ổ chức du lịch thế giới (UNWTO) nă
m 2010 khách du l
ịch quốc tế trên toàn
th
ế giới đạt 940 triệu l
ượt khách, thu nhập từ du lịch đạt 919 tỷ USD,
chi
ếm
hơn
30% xu
ất khẩu
d
ịch vụ th
ương mại
c
ủa thế giới
(UNWTO, 2011b) [107]. Theo d
ự báo
đ
ến năm 2020
du l
ịch sẽ trở thành ngành kinh tế “công ng
hi
ệp” chiếm tỷ trọng
l
ớn nhất trong những ngành xuất khẩu h
àng hóa và d
ịch vụ.
Trong đó v
ới những
vai trò thi
ết thực về nhiều mặt, du lịch
sinh thái (DLST) đang là h
ình thức rất được
ưa chu
ộng, ng
ày càng thu hút được sự quan tâm rộng rãi của nhiều tầng lớp
xã h
ội,
đ
ặc biệt là những người có nhu cầu du lịch hướng về thiên nhiên. Điều này đã đặt ra
mối quan tâm đặc biệt trong sự phát triển hoạt động du lịch của nhiều nước.
Cùng v
ới sự nghiệp đổi mới
c
ủa Đảng và Nhà nước ta
nh
ững năm qua
, ngành du
l
ịch Việt
Nam nói chung và nhi
ều địa ph
ương nói riêng đã có những bước phát triển
đáng khích lệ. Ngành du lịch đã đóng góp trực tiếp khoảng 3,9% trong GDP của cả
nư
ớc
năm 2010 (kho
ảng 73.800
t
ỷ đồng)
, thu hút hơn 1,3 tri
ệu lao động trực tiếp
(WTTC, 2011) [115]. Du l
ịc
h phát tri
ển
đ
ã góp
ph
ần
thúc đ
ẩy sự phát triển các ngành
kinh t
ế khác
, nâng cao thu nh
ập, cải thiện phúc lợi cho nhiều v
ùng và địa phương.
Trong Quy ho
ạch Tổng thể Phát triển Du lịch Việt Nam thời kỳ 1995
– 2010
và Chi
ến lược Phát triển Du lịch Việt Na
m th
ời kỳ
2001 – 2010, Vùng du l
ịch Bắc
Trung Bộ (VDLBTB) được xem là một trong ba vùng du lịch trọng điểm của cả
nư
ớc
(kéo dài t
ừ Quảng Bình đến Quảng Ngãi)
(T
ổng cục
Du l
ịch Việt Nam
, 1995
và 2006) [53], [54]. Vùng đư
ợ
c đánh giá là có ti
ềm năng v
à thế mạ
nh đ
ể phát triển
hoạt động du lịch, với nhiều di tích lịch sử, di tích cách mạng và nguồn tài nguyên
t
ự nhiên phong phú. Đặc bi
ệt đây l
à vùng du lịch có đến bốn
di s
ản được UNESCO
công nh
ận là di sản văn hoá và thiên nhiên thế giới. Đồng thời, là vùng có d
ài b
ờ
bi
ển nổi tiếng sạch đẹp trải d
ài qua các tỉnh trong vùng.
Th
ực tế trong những năm vừa qua, hoạt động du lịch ở nhiều địa ph
ương
trong VDLBTB r
ất
phát tri
ển
như Th
ừa Thiên Huế
, Đà N
ẵng
, Qu
ảng Nam
Tuy
2
nhiên, ho
ạt động du lịch của vùng cho đến nay v
ẫn chỉ t
ập trung
ch
ủ yếu
vào lo
ại
hình du l
ịch văn hoá.
Vi
ệc đầu t
ư, khai thác các loại hình DLST
tuy có kh
ởi sắc nh
ững
năm g
ần đây những vẫn chưa tương xứng với tiềm năng và thế mạnh của vùng.
M
ặc dù,
nhi
ều địa ph
ương trong
VDLBTB v
ẫn đ
ược đánh giá là nơi
có nhi
ều tiềm năng để
phát triển DLST với điều kiện và tài nguyên tự nhiên đa dạng và phong phú; có đầy
đ
ủ các dạng địa h
ình được phân bố trên một không gian hẹp
. T
ại nhiều
đi
ểm t
ài
nguyên, vi
ệc
phát tri
ển hoạt động
DLST v
ẫn chưa mang đầy đủ những đặc trư
ng v
ốn có
c
ủa nó, chỉ mới dừng lại ở việc khai thác phục vụ du lịch tự nhi
ên, du lịch ”đại chúng”
(mass tourism), do đó đ
ã bắt đầu bộc lộ
nh
ững yếu kém, gây tác độn
g x
ấu đến môi
trư
ờng, cảnh quan
. Nguyên nhân là do: Chưa ti
ến h
ành khảo sát, đánh giá kỹ lưỡ
ng
và toàn di
ện về tiềm năng du lịch tự nhiên cũng như các điều kiện khác; Quy mô
đ
ầu tư còn nhỏ, chưa đồng bộ lại thiếu quy hoạch; đội ngũ cán bộ quản lý chưa
nh
ận thức đầy đủ về DLST; Công tác tổ chức hoạt động DLST tại các điểm tài
nguyên còn y
ếu kém th
ậm chí có n
ơi còn buông lỏng hoạt động này v.v
(Hi
ệp hội
Du l
ịch T
h
ừa Thiên
Hu
ế
, 2006b; Nguy
ễn Quyết Thắng, 2011)
[18], [47]
Là lo
ại hình du lịch rất nhạy cảm với biến động môi trường, vì vậy việc phát
triển hoạt động DLST ngày nay được hiểu trên khía cạ nh phải gắn chặt với việc
phát tri
ển bền vững. Trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra
nhanh chóng
ở Việt Nam nói chung v
à các địa phương V
DLBTB nói riêng, đặc biệt
là xu hư
ớng đô thị hóa
thì vấn đề khai thác v
à sử dụng hiệu quả nguồn tài
nguyên t
ự
nhiên đang là bài toán đ
ặt ra cho
nhi
ều địa ph
ương.
Một trong những h
ư
ớng đi được
coi là gi
ải pháp hữu hiệu cho vấn đề này đó là thúc đẩy phát triển hoạt động DLST
.
Nếu l
àm t
ốt có thể “giảm bớt sự trả giá và đạt hiệu quả kinh tế tối đa”
(Ph
ạm Tr
ung
Lương, 2003) [28]. Tuy nhiên, để làm được điều này cần phải có những nghiên cứu
đánh giá toàn di
ện nguồn tiềm năng
trong tình hình m
ới
, k
ết hợp với việc xem xét thực
tr
ạng
nh
ằm đưa ra giải pháp đồng bộ cho sự phát triển
DLST t
ại VDLBTB
; đặc biệt l
à
t
ại
các tr
ọng điểm nhằm thúc đẩy sự phát triển
ho
ạt động n
ày t
ại các khu vực khác.
Đ
ối với
Vùng du l
ịch Bắc Trung
Bộ việc phát triển DLST theo đúng ngh
ĩa của nó
không ch
ỉ góp phần v
ào việc phát triển du lịch bền vững, góp phần vào việc bảo vệ, tôn
3
t
ạo cảnh qu
an, môi trư
ờng
mà còn gia t
ăng tính hấp dẫn, kéo dài ngày lưu trú bình
quân c
ủa du khách đến tham quan du lịch; tạo th
êm nguồn thu, nâng cao hiệu quả
c
ủa hoạt động du lịch v.v
Ngoài ra, nó còn
được đánh giá l
à phù h
ợp với thực tế
và hoàn c
ảnh các địa ph
ương (Hi
ệp hội
Du l
ịch T
h
ừa Thi
ên
Hu
ế, 2006
b) [18]
Xuất phát từ tiềm năng, thực trạng và tầm quan trọng nói trên của DLST đối
v
ới V
ùng du l
ịch Bắc Trung Bộ. V
ì vậy, tôi đã chọn vấn đề
: "Nghiên c
ứu ti
ềm năng
và các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng điểm Vùng du l
ịch
Bắc Trung Bộ" làm lu
ận án nghi
ên cứu của mình.
2 Mục tiêu nghiên cứu
2.1 M
ục tiêu chung
T
ừ việc nghiên cứu
cơ sở lý luận, thực tiễn và tiềm năng, th
ực trạng phát triển
du l
ịch sinh thái
đ
ể đ
ưa ra
các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng
điểm Vùng du l
ịch B
ắc Trung Bộ.
2.2 M
ục tiêu cụ thể
- Góp ph
ần hệ
th
ống hoá và làm
sáng t
ỏ những vấn đề
lý lu
ận và thực tiễn về
nghiên c
ứu tiềm năng
và phát tri
ển du lịch sinh thái
.
- Nghiên c
ứu đánh giá
ti
ềm năng DLST
t
ại các trong điểm du lịch của VDLBTB
.
- Đánh giá t
ổng quát thực trạng phát triển DLST
và phân tích các y
ếu
t
ố
ch
ủ
y
ếu
ảnh h
ưởng đến sự phát triển
DLST t
ại các trọng điểm VDLBTB
.
- Đề xuất đ
ịnh h
ướng và
m
ột số
giải pháp ch
ủ yếu
phát triển DLST t
ại các
tr
ọng điểm
của VDLBTB.
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đ
ối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
nghiên c
ứu tiềm năng v
à
phát tri
ển hoạt động du lịch sinh thái tại
VDLBTB.
Các ch
ủ thể tham gia
vào công tác qu
ản lý,
khai thác tài nguyên, phát triển
ho
ạt động
DLST đư
ợc xem xét gồm
cơ quan quản lý nhà nước, t
ổ chức,
doanh
nghiệp du lịch, cộng đồng cư dân địa phương nơi có tài nguyên du lịch. Lu
ận án
không đi sâu phân tích, nghiên c
ứu các loại h
ình du lịch khác ngoài DLST.
4
3.2 Ph
ạm vi nghiên cứu
Đ
ể đạt được các mục tiêu và giải đáp các vấn đề đã đặt ra, phạm vi nghiên
c
ứu của luận án:
* V
ề nội dung:
- Nghiên c
ứu những vấn đề lý luận về
phát tri
ển
DLST và ti
ềm năng DLST
- Đánh giá ti
ềm năng DLST tại các trọng điểm VDLBTB
, bao g
ồm:
+ Gi
ới thiệu một số tiềm năng DLST tại VDLBTB
.
+ Đánh giá ti
ềm năng DLST tại một số trọng điểm VDLBTB
.
- Phân tích, đánh giá th
ực trạng phát triển DLST
và nghiên c
ứu các y
ếu tố
ch
ủ yếu ảnh h
ưởng đến sự phát triển DLST tại các trọng điểm VDLBTB
.
- Đề xuất đ
ịnh hướng và
m
ột số
giải pháp ch
ủ yếu
phát triển DLST t
ại các
trọng điểm của VDLBTB
* V
ề không gian
: Lu
ận án
t
ập trung
nghiên c
ứu
DLST ch
ủ yếu tại các
trọng
đi
ểm du
l
ịch thuộc các tiểu v
ùng
(Xem m
ục 2.2.1.1
và ph
ụ lục
5), c
ụ
th
ể
sau:
+ Ti
ểu vùng 1:
Qu
ảng Bình
– phía B
ắc T
h
ừa Thiên
Hu
ế
(huy
ện Phong Điền)
:
Khu v
ực trọng điểm gồm:
Vư
ờn quốc gia (
VGQ) Phong Nha; K
ẻ Bàng
– Bi
ển Nhật Lệ
- C
ảnh Dương
(Qu
ảng
Bình) và ph
ụ c
ận; Khu v
ực Biển Cửa Tùng
– C
ửa Việt
(Qu
ảng
Tr
ị)
kéo dài đ
ến biển Phong Điền; Quảng Điền
(Th
ừa Thi
ên
Hu
ế)
và ph
ụ cận
.
+ Ti
ểu vùng 2:
Phía B
ắc T
h
ừa Thiên
Hu
ế
(t
ừ
huy
ện Hương Trà)
- Qu
ảng Ngãi:
gồm Khu v
ực biển Cảnh Dương
– Lăng Cô - B
ạch Mã
(Th
ừa Thiên
Hu
ế)
– Bà Nà (Đà
N
ẵng)
và ph
ụ cận; Khu vực Biển
M
ỹ Kh
ê
- B
ắc Mỹ An
– Non Nư
ớc
(Đ.N
ẵng)
– C
ửa
Đ
ại
– Cù lao Chàm (Qu
ảng
Nam) và ph
ụ cận
; Khu v
ực biển Mỹ Kh
ê
– C
ửa Đại
(Qu
ảng Ngãi)
và ph
ụ cận
. Ngoài các tài nguyên trong khu v
ực trọng điểm, luận án
c
ũng xem xét th
êm m
ột số điểm tài nguyên "bổ sung"
(ngoài khu v
ực trọng điểm)
đ
ã
đư
ợc các địa ph
ương đưa vào danh mục nhằm định hướng để phát triển DLST
. Riêng
về các đảo, luận án không đi sâu xem xét h
ế
t các đ
ảo tại vùng mà chỉ
xem xét m
ột số
đảo trong khu vực trọng điểm đã được đưa vào khai thác một phần hoặc được đưa vào
ch
ủ trương đ
ầu t
ư phát triển DLST tại các địa phương VDLBTB.
* V
ề thời gia
n:
- Thu thập các tài liệu thứ cấp và sơ cấp về tiềm năng và thực trạng phát triển
5
du l
ịch sinh thái
đư
ợc thu thập chủ yếu tr
ong giai đo
ạn
2005 – 2010. M
ột số
tài li
ệu
sơ c
ấp đ
ược thu th
ập đến đầu năm 2011.
- Các n
ội dung định hướng và một số giải pháp phát triển du lịch sinh thái
t
ại một số trọng điểm VDLBTB đ
ược đề xuất cho giai đoạn
đ
ến
năm 2020.
4 Nh
ững
đóng góp m
ới
c
ủa
lu
ận
án
- V
ề mặt học thuật, luận án đã làm rõ khái niệm về
du l
ịch sinh thái. Khái niệm
này đ
ề cập đến nội dung v
à phương thức
c
ủa hoạt động
c
ủa DLST. B
ên cạnh đó luận
án cũng đưa ra quan điểm về phân vị và xác định trọng điểm cho VDLBTB, đồng thời
xây d
ựng
tiêu chí đánh giá m
ức độ khai thác tiềm năng DLST
cho VDLBTB. Đây là
nh
ững cơ sở khoa học để có thể xem xé
t v
ận dụng tại các vùng khácở
nư
ớc ta.
- V
ề mặt lý luận, luận án đ
ã tập hợp và làm rõ cơ sở lý
lu
ận về nghi
ên cứu tiềm
năng và phát tri
ển DLST tr
ên
nhi
ều khía cạnh nh
ư khái niệm
tài nguyên, ti
ềm năng v
à
nghiên c
ứu tiềm năng
, phân chia lãnh th
ổ và xác định trọng điểm trong DLST cũng
như khái ni
ệ
m, đ
ặc trưng, vai trò, các yếu tố ảnh hưởng v.v…
đến sự phát triển DLST.
Lu
ận án cũng
đ
ề cập đến những vấn đ
ề đang đặt ra cho việc nghi
ên cứu, triển khai
DLST trên th
ế giới nói chung v
à Việt
Nam nói riêng. Lu
ận án cũng đ
ã trình bày nhiều
dẫn liệu và minh chứng về kinh nghiệm nghiên cứu tiềm năng và phát triển DLST của
m
ột số nước trên thế giới như Australia, Cos
ta Rica, Malaysia, Nepal, Indonesia, Thái
Lan…; phân tích th
ực trạng phát triển DLST ở Việt Nam, qua đó rút ra một số bài học
kinh nghi
ệm để vận dụng cho Việt Nam v
à cụ thể cho VDLBTB.
- V
ề áp dụng lý luận v
ào thực tiễn, l
u
ận án đi v
ào đánh giá khá đa dạng
m
ột số
tài nguyên (núi, bi
ển, đầm phá, suối nước khoáng nóng v.v
…) các khu v
ực trọng điểm
VDLBTB trên khía c
ạnh khả năng thu hút và khả năng khai thác.
Ngoài ra, b
ằng
vi
ệc
s
ử dụng mô hình Logit và phương pháp đánh giá các yếu tố thành công then
ch
ốt
(The critical success factors method – CSFs) đ
ể
ước lượng các yếu tố ảnh hưởng
đ
ến sự phát triển khách DLST
và y
ếu tố thành công của vùng
. Đây là nh
ững ứng
d
ụng mới, bởi cho đến thời điểm hiện nay vẫn chưa có nghiên cứu nào
áp d
ụng các
phương pháp này
ở cấp VDL
BTB.
Các đóng góp m
ới về mặt học thuật v
à lý luận nói trên được vận dụng trong
toàn b
ộ nội dung phân tích thực trạng v
à đề xuất giải pháp của Luận án.
6
Chương 1
CƠ S
Ở
LÝ LU
ẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
NGHIÊN C
ỨU TIỀM NĂNG
VÀ PHÁT TRI
ỂN DU LỊCH SINH THÁI
1.1 Một s
ố
v
ấn
đ
ề
lý lu
ận
v
ề
nghiên c
ứu
ti
ềm
năng và phát tri
ển
du l
ịch
sinh thái
1.1.1 M
ột số vấn đề lý luận cơ bản về du lịch
Trư
ớc khi đi tìm hiểu một số vấn đề lý luận cơ bản về du lịch,
chúng ta đi
xem xét khái quát quá trình phát tri
ển của hoạt động du lich.
1.1.1.1 Khái quát quá trình phát tri
ển của hoạt động du lịc
h
Ngày nay, du l
ịch đ
ã thực sự trở thành một hiện tượng kinh tế xã hội phổ
bi
ến ở
nhi
ều quốc gia,
trong đó có Vi
ệt Nam. Lịch sử du lịch có nhiều bước thăng
tr
ầm, cả sự thành công và thất bại.
Nhìn chung ti
ến bộ khoa học, kỹ thuật và công
nghi
ệp đều có ảnh hưởng tích cực đến du lịch
; Chiến tranh, thiên tai, d
ịch bệnh,
đói
kém… là nh
ững lý do cơ bản kìm hãm sự phát triển du lịch.
Nhi
ều học giả cho rằng
: ho
ạt động du lịch chỉ có thể hình thành khi xã
h
ội đã
bư
ớc ra khỏi giai đoạn hái lượm, khả năng tích luỹ lương ăn là một trong những yếu
t
ố rất quan trọng cho việc tạo ra nhu cầu du lịch theo nghĩa s
ơ đẳng nhất
(Nguy
ễn
Văn Hóa, 2008a) [19, 13]. Đến thời kỳ Trung đại, ho
ạt động du lịch có những lúc
phát triển nhanh nhưng có những giai đoạn bị chững lại do ảnh hưởng của những
cu
ộc chiến tranh liên miên. Cho đến những chuyến viễn du dài ngày đầu tiên của
loài ngư
ời
, mà đi
ển hình là cuộc hành trình của Marco Polo, Chris
topher Columbus,
Vassco de Gama… đ
ã th
ực sự mở ra một giai đoạn mới cho hoạt động này. Cùng v
ới
s
ự phát triển của nền kinh tế thế giới ở thời kỳ sau đó
, đ
ặc biệt là sự ra đời nh
ững phát
minh có ý ngh
ĩa nhảy vọ
t v
ề giao thông vận tải như
đ
ầu máy hơi nước do James Watt
ch
ế
t
ạo
năm 1784; lo
ại xe
ch
ạy tr
ên đ
ư
ờng
ray
ở Đức v
ào thế kỷ 17; chiếc
ô tô đ
ầu ti
ên
ra đ
ời năm 1885; chiếc “máy bay” đầu ti
ên do
hai anh em nhà Wright ch
ế tạo
năm
1903 v.v… đã đưa du lịch bước sang một trang mới, hứa hẹn một tương lai phát triển
cho ngành du l
ịch
(Nguy
ễn Văn Đín
h và Tr
ần Thị Minh Hòa, 2006
) [9, 41]
T
ừ năm 1950 đến nay,
ho
ạt động du lịch đã phát triển cả về nội dung lẫn hình
th
ức. Du lịch thế giới đã phát triển nhanh với tốc độ tăng trưởng bình quân về khách
tăng
3,4%/năm (giai đo
ạn 2000
– 2010), v
ề thu nhập
tăng 11,8%/năm (t
ừ 1950 đến 2010)
và
7
tr
ở thành một trong những ngành kinh tế hàng đầu trong nền kinh tế thế giới. Theo số
li
ệu của
T
ổ
ch
ức
Du l
ịch
Th
ế
gi
ới (
UNWTO), năm 2010 khách du l
ịch quốc tế trên toàn
th
ế giới đạt
g
ần
940 tri
ệu l
ượt khách
th
ể hiện tại bảng
1.1, thu nh
ập từ du lịch đạt
919 t
ỷ
USD, chi
ếm gần 30% sản l
ượng xuất khẩu của thế giới (khoảng 1000 tỷ USD) và đã thu
hút hàng tri
ệu
lao đ
ộng tr
ên thế giớ
i (UNWTO, 2011a và 2011b) [106], [107].
Bảng 1.1: Lượng khách quốc tế đến các khu vực giai đoạn 2000 - 2010
Khách du lịch quốc tế đến
(tri
ệu lượt)
Th
ị phần
(%)
Khu v
ực
2000
2005
2008
2009
2010
2010
1. Châu Âu
385,6
439,4
485,2
461,5
476,6
50,7
2. Châu Á-TBD
110,1
153,6
184,1
180,9
203,8
21,7
3. Châu M
ỹ
128,2
133,3
147,8
140,6
149,8
15,9
4. Châu Phi
26,5
35,4
44,4
46,0
49,4
5,2
5. Trung Đông
24,1
36,3
55,2
52,9
60,3
6,4
* Th
ế giới
674,5
798,0
916,7
881,9
939,9
100,0
Ngu
ồn: Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO)
năm 2011
Theo đánh giá c
ủa Hiệp hội Lữ hành và
Du l
ịch
Th
ế
gi
ới (WTTC), đến năm
2020 du l
ịch sẽ trở thành ngành kinh tế chiếm tỷ trọng lớn nhấ
t trong nh
ững ngành xuất
kh
ẩu h
àng hóa và d
ịch vụ. Sự đóng góp của du lịch v
ào GDP dự kiến sẽ tăng từ 9,3%
năm 2010 lên 9,7% vào năm 2020 (WTTC, 2010) [113].
Du l
ịch phát triển đem lại một lợi ích
to l
ớn, nó tác động đến tất cả các mặt của
đ
ời sống xã hội đồng thời đẩy nhanh quá trình quốc tế hóa, tác động đến nhiều ngành
kinh t
ế khác
. Do đó ngày nay r
ất nhiều quốc gia quan tâm đến sự phát triển của hoạt
động du lịch. Xu hướng phát triển du lịch ngày nay là hướng về thiên nhiên và văn hóa.
Trong đó, vi
ệc phát triển du lịch sinh thái ngày càng thu hút được sự quan tâm rộng rãi
c
ủa nhiều tầng lớp xã hội, đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của du khách
.
1.1.1.2 Khái ni
ệm du lịch
Trư
ớc thế kỷ XIX “du lịch” chỉ
là hi
ện t
ượng lẻ tẻ của một số người thuộc
t
ầng lớp có thu nhập cao trong xã hội. Cho đến đầu thế kỷ XX, khách du lịch vẫn tự
lo l
ấy việc đi lại và ăn ở của mình. Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ II đến nay;
cùng với sự phát triển của xã hội đặc biệt là sự phát triển của cách mạng khoa học
k
ỹ thuật và cơ cấu công nghiệp, số lượng du khách ngày càng nhiều và khái niệm đi
8
du l
ịch càng ngày càng mang tính quần chúng hóa.
Cho đ
ến nay du lịch được hiểu
không ch
ỉ là hoạt động nhân văn
, ho
ạt động kinh tế mà cò
n là m
ột ngành công nghiệp
.
Vào năm 1963, v
ới mục đích quốc tế hoá khái niệm du lịch, tại Hội nghị Li
ên h
i
ệ
p
qu
ốc về du lịch họp ở Roma các chuy
ên gia đã đưa ra định nghĩa về du lịch như sau: “Du
l
ịch l
à tổng hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt độn
g kinh t
ế bắt nguồn từ các
cu
ộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của
h
ọ hay ngoài nước họ vớ
i m
ục địch hoà bình. Nơi họ đến lưu trú không phải là nơi làm
việc của họ” (dẫn theo Trương Sỹ Quý và Hà Quang Thơ, 1998) [33, 7]. Còn tại Hội
ngh
ị quốc tế về thống kê du lịch ở Otawa, Canada 6/1991:
“Du l
ịch là hoạt động của con
ngư
ời đi tới một nơi ngoài môi trường thường xuyên (nơi ở thường xuyên của mình)
trong m
ột khoảng thời gian ít h
ơn khoảng thời gian đãđựơc các tổ
ch
ức du lịch quy định
trư
ớc, mục đích của chuyến đi không phải l
à để tiến hành các hoạt động kiếm tiền trong
ph
ạm vi v
ùng tới thăm”
(d
ẫn theo
Nguy
ễn Văn Đính v
à Trần Thị Minh Hòa, 2006)
[9].
Nhìn chung: Có nhi
ều khái niệm về du lịch, tuy nhiên để phản án
h m
ối
quan h
ệ bản chất bên trong làm cơ sở cho việc nghiên cứu, chúng ta có thể hiểu một
cách khái quát khái ni
ệm du lịch như sau
“Du l
ịch là tổng
th
ể những hiện tượng,
m
ối
quan h
ệ
phát sinh t
ừ sự tác động qua lại lẫn nhau giữa khách du lịch, những nhà kin
h
doanh du l
ịch, chính quyền sở tại và cộng đồng cư dân địa phương trong quá trình thu
hút và lưu gi
ữ khách du lịch”
(Trương Sỹ Quý v
à Hà Quang Thơ, 1998) [3
3, 12].
1.1.1.3 Các lo
ại h
ình du lịch
Trong ho
ạt động du lịch, tùy theo đối tượng, mục đích chuyến
đi c
ủa du khách
hay d
ựa vào đặc điểm địa lý điểm du lịch hoặc các tiêu chí khác; người ta thường chia
du l
ịch thành nhiều loại hình cụ thể nh
ư:
- Theo m
ục đích chuyến đi:
Ngư
ời ta thường ta phân chia
:
+ Du l
ịch thuần túy:
du l
ịch th
am quan, gi
ải trí, nghỉ
dư
ỡng;
du l
ịch
sinh thái;
du l
ịch khám phá
…
+ Du l
ịch kết hợp:
du l
ịch tôn giáo; du lịch nghi
ên cứu học tậ
p; du l
ịch hội
ngh
ị, hội thảo;
du l
ịch k
inh doanh; du l
ịch chữa bệnh
…
- Phân chia theo đặc điểm địa lý của điểm du lịch: du lịch biển; du lịch núi;
du l
ị
ch đô th
ị; du lịch nông thôn
- Phân lo
ại theo lãnh thổ
: du l
ịch quốc tế đến
– inbound tourist; du l
ịch quốc
9
t
ế đi
– outbound tourist; du l
ịch nội địa
…
Ngoài ra còn r
ất nhiều cách phân chia khác như: Phân loại theo loại hình lưu trú;
phân lo
ại the
o l
ứa tuổi du khách; phân loại theo độ d
ài chuyến đi Tuy nhiên, một cách
phân chia khá ph
ổ biến th
ường hay được nhắc đến
là cách phân chia d
ựa v
ào tính chất
ho
ạt động du lịch nh
ư:
Du l
ịch văn hóa; Du lịch sinh thái; Du lịch MICE v.v.
Nhi
ều
chuyên gia cho r
ằng đây cũng là cách phân chia theo mục đích chuyến đi của du
khách nhưng mang tính c
ụ thể hơn. Thật ra trong một chuyến du lịch, du khách có
thể kết hợp nhiều mục đích khác nhau. Các chương trình du lịch được xây dựng có
th
ể không chỉ đơn thuần một chu
yên đ
ề hoặc một loại hình cụ thể, mà nó có thể
đư
ợc xây dựng kết hợp theo yêu cầu của du khách.
Tóm l
ại, c
ó th
ể có nhiều cách phân chia loại h
ình du lịch dựa trên nhiều tiêu
chí khác nhau. Tuy nhiên, bên canh du l
ịch văn hóa; du lịch sinh thái đ
ược xem là
lo
ại h
ình
du l
ịch phát triển khá nhanh v
à ngày cành trở nên phổ biến trên thế giới
.
1.1.2 M
ột số vấn đề lý luận cơ bản
v
ề du lịch sinh thái (ecotourism)
1.1.2.1 Khái ni
ệm về du lịch sinh thái
Theo khái ni
ệm của Hiệp hội Du lịch Châu Á
- Thái Bình D
ương (P
ATA)
thì: Du l
ịch sinh thái là hình thức du lịch dựa vào nguồn tài nguyên thiên nhiên
(các
h
ệ sinh thái, v
ườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên )
nh
ằm đáp ứng nhu cầu đặc
bi
ệt của du khách (nh
ư
cảm giác về với thi
ên nhiên; nhu c
ầu khám phá tự nhiên ).
Khái niệm trên phần nhiều mới chỉ nhấn mạnh đến hình thức mà chưa nhấn
m
ạnh đến nội dung của loại hình du lịch này.
Trong nh
ững năm gần đây,
do nguy cơ
ảnh h
ưởng môi trường cho các khu thiên nhiên, khu bảo tồn
vì có quá nhi
ều du khách
tham quan. Cho nên các nhà kinh t
ế và du khách đều nhận thức được là không thể
nghiên c
ứu thiên nhiên mà không quan tâm đến quyền lợi của cư dân địa phương và
b
ảo vệ môi trường sinh thá
i, đó c
ũng là mục đích của DLST
. Vì v
ậy Hiệp hội DLST
Th
ế
gi
ới đ
ã tổng hợp lại và có một đ
ịnh nghĩa t
ương đ
ối đầy đủ về DLST như sau:
“Du l
ịch sinh thái l
à du lịch có trách nhiệm với các khu thiên nhiên, là nơi bảo
t
ồn môi tr
ường và cải thiện phúc lợi cho nhân dân địa phương”
(TIES, 2006) [86].
Theo T
ổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế (IUCN):
“ DLST là lo
ại hình du
l
ịch và tham quan có trách nhiệm với môi trường tại những vùng còn tương đối
nguyên sơ đ
ể thưởng thức và hiểu biết thiên nhiên
(có kèm theo các đ
ặc trưng văn
10
hoá - quá kh
ứ cũng như hiện tại)
có h
ỗ trợ đối với bảo tồn, giảm thiểu tác đ
ộng từ
du khách, đóng góp tích c
ực cho sự phát triển kinh tế
- xã h
ội của nhân dân địa
phương” (IUCN, 1998; TIES, 2010) [52], [112].
Trong h
ội thảo xây dựng chiến l
ược quốc gia về phát triển du lịch sinh thái
tháng 9/1999, các chuyên gia đ
ã
th
ống nhất v
à
đưa ra đ
ịnh ngh
ĩa về DLST cho Việt
Nam như sau “Du l
ịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hoá bản
đ
ịa, có tính giáo dục môi trường và đóng góp vào các nỗ lực bảo tồn và phát triển bền
vững với sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phương” (Lê Văn Lanh, 2000) [25].
Sơ đ
ồ 1.1
: Du l
ịch
sinh thái (Lê Văn Lanh, 2000)
Sơ đ
ồ 1.1 thể hiện khái quát về định nghĩa DLST.
Trên phương di
ện lý luận,
chúng ta có th
ể phân biệt một cách t
ương đối điểm khác nhau giữa DLST và du lịch
văn hóa (DLVH). Tính ch
ất văn hóa trong DLST chủ yếu mang tính bản địa
(thường là quanh điểm tài nguyên DLST như sinh hoạt của cộng đồng quanh điểm
tài nguyên v.v…). Trong khi DLVH nh
ấn mạnh đến khía cạnh văn hóa bao trùm
hơn như nh
ằm thỏa mãn những nhu cầ
u m
ở rộng sự hiểu biết về nghệ thuật (các
công trình ki
ến trúc, tác phẩm điêu khắc, hội họa, sân khấu ), phong tục tập quán
c
ủa người dân nơi họ đến
(Trương S
ỹ Quý và Hà Quang Thơ, 1998) [3
3, 76].
Như v
ậy, mặc dù có nhiều khái niệm về du lịch sinh thá
i tuy nhiên theo
chúng tôi có th
ể khái quát định nghĩa du lịch sinh thái
như sau:
“Du l
ịch sinh thái l
à loại hình du lịch có trách nhiệm
, d
ựa v
ào thiên nhiên
Du l
ịch
Sinh
Thái
DL thiên
nhiên
H
ỗ trợ bảo
t
ồn
DL có GD môi
trư
ờng
Qu
ản lý
b
ền vững
11
và văn hóa b
ản địa, có sự hỗ trợ đối với bảo tồn và phát triển bền vững với sự
tham gia tích c
ực c
ủa cộng đồng địa ph
ương đ
ể đáp ứng nhu cầu thưởng thức
các giá tr
ị thi
ên nhiên và văn hóa của con người”
.
Trên đây là m
ột v
ài định nghĩa về DLST. Tuy nhiên, để có thể nhận định
đúng v
ề hoạt động du lịch ở điểm t
ài nguyên nào đó là DLST hay du lịch tự nhi
ên
thì c
ần phải dựa trên các đặc trưng của DLST.
1.1.2.2 Các đ
ặc trưng của du lịch sinh thái
Các đ
ịnh nghĩa nêu trên đã đề cập đến
DLST dư
ới nhiều giác độ và phạm vi
khác nhau. Tuy nhiên, đ
ều thống nhất ở một số đặc trưng cơ bản của DLST đó là:
- Th
ứ nhấ
t: DLST là lo
ại h
ình dựa vào thiên nhiên; du khách đến các điểm
tài nguyên thiên nhiên (TNTN) như các vư
ờn quốc gia, khu bảo tồn, các
vùng
hoãng dã đ
ể t
ìm hiểu,
tr
ải nghiệm
v
ới thi
ên nhiên.
- Th
ứ hai:
Ho
ạt động DLST đem lại lợi ích về
kinh t
ế xã hội ch
o c
ộng đồng;
góp ph
ần nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo, tạo thêm công ăn việc làm cho
người dân địa phương; đóng góp vào sự tiến bộ, chăm sóc sức khỏe và phúc lợi
công c
ộng cho cư dân nơi có tổ chức các loại hình hay chương trình DLST.
Đ
ối với một hoạ
t đ
ộng du lịch nếu chỉ dựa vào hai đặc trưng trên thì được gọi là
du l
ịch dựa v
ào tự nhiên, du lịch đại chúng
(mass tourism) chưa ph
ải l
à
DLST.
- Th
ứ ba:
Các t
ổ chức cung ứng, các đ
ơn vị doanh nghiệp du lịch,
cơ quan
qu
ản lý nguồn t
ài nguyên, cư dân địa ph
ương và khách du l
ịch tham gia v
ào DLST phải
có trách nhi
ệm tích cực thực hiện các giải pháp về bảo vệ môi trường, giảm thiểu các tác
đ
ộng tiêu cực của du lịch đối với môi trường và văn hóa.
- Th
ứ tư:
Các chương tr
ình hoạt động cần có giảng giải về môi tr
ư
ờng và
văn hóa đ
ịa phương của vùng để làm
tăng ki
ến thức của du khách
. Có giáo d
ục môi
trư
ờng cho các đối tường: cơ quan quản lý, doanh nghiệp và cộng đồng địa phương.
- Th
ứ năm:
C
ần có các phương tiện
chuyên bi
ệt
và vi
ệc sắp xếp để hỗ trợ
các chương trình ho
ạt động DLST nh
ư
các trung tâm thông tin, diễn gi
ải môi tr
ường
đư
ờng m
òn tự nhiên, các tài liệu in ấn
v
ề DLST
v.v
- Thứ sáu: DLST đòi hỏi các tài nguyên thiên nhiên và văn hóa của điểm tới
thăm thư
ờng xuyên được nghiên cứu và giám sát. Các hướng d
ẫn vi
ên đóng vai trò
là ngư
ời trung gian giữa thiên nhiên, cộng đồng của vùng và khách du lịch; ngoài
12
vi
ệc hướng dẫn giới thiệu, họ còn có vai trò giám sát các hoạt động của du khách.
Như vậy: Khi xem xét ho
ạt động du lịch ở một điểm TNTN chúng ta cầ
n
ph
ải dựa v
ào các đặc trưng nêu trên để có thể nhận định đúng về hoạt động đó là
DLST hay là du l
ịch tự nhi
ên hoặc du lịch dựa vào thiên nhiên. Nếu chỉ có đặc
trưng 1 và 2 th
ì ho
ạt động du lịch ở điểm tài nguyên đó không đựơc xem là DLST
mà th
ực chất là d
u l
ịch tự nhiên, du lịch đại chúng. Nếu đã đạt được thêm đặc trưng
3 và m
ột vài đặc trưng khác thì ta có thể đánh giá ở khu vực đó đã có hoạt động
DLST nhưng chưa hoàn chỉnh.
1.1.2.3 Phân bi
ệt du lịch sinh thái với các loại hình du lịch khác
Andy Drumm - Chuyên gia DLST cho c
ục bảo vệ thi
ên nhiên và là Chủ tịch các
cu
ộc phi
êu lưu sinh thái TROPIC
- đ
ã cho r
ằng:
“DLST ph
ải bao gồm:
bảo tồn, giáo
d
ục, trách nhiệm v
à sự tham gia tích cực của cộng đồng trong khi du lịch tự nhiên
gi
ống như DLST ở chỗ xảy ra trên
các khu v
ực tự nhiên, nhưng không bao hàm các
y
ếu tố trên”
(Drunm A., 2000) [5, 241]. Th
ật sự mà nói, khi thuật ngữ Du lịch sinh
thái- Ecotourism xuất hiện lần đầu tiên do Hector Ceballos- Lascurain đề xướng
năm 1983 thì thu
ật ngữ này không phải là cụm từ
duy nh
ất được dùng để mô tả hình
th
ức du lịch mới được hình thành. Ngoài DLST ra, còn có rất nhiều t
hu
ật ngữ tương
t
ự chẳng hạn nh
ư
du l
ịch nông nghiệp (Agrotourist); du lịch thi
ên nhiên (Nature
tourism); du l
ịch xanh (Green tourism); du lịch có trách nhi
ệm (Responsible
tourism); du l
ịch thám hiểm (Adventure tourism)
Các thu
ật ngữ nói trên có chung một nội dung đó chính là các hoạt động đưa
con ngư
ời về với tự nhiên. Tuy nhiên,
“không nên coi du l
ịch sinh thái là ngành du
l
ịch dựa vào thiên nhiên”
(Ceballos- Lascurain H., 1999) [4]. Vì v
ậy, các loại hình du
l
ịch nêu trên không đồng nghĩa với DLST bởi vì trong hoạt động tổ chức các loại
hình du l
ịch nói trên không có sự tham gia trực tiếp của cộng đồng dân cư tại chỗ;
không giáo d
ục và nâng cao nhận thức
v
ề môi trường cho du khách cũng như không
đem l
ại lợi ích kinh tế cho cộng đồng v
à đóng góp vào hoạt động bảo tồn.
Qua các phân tích trên, chúng tôi đ
ồng ý quan điểm
r
ằng: D
LST là m
ột thuật ngữ
được sử dụng với tư cách là “một quan điểm, một trường phái triết học, phổ biến một mô
hình phát tri
ển chứ không đơn thuần là một loại hình du lịch như nhiều người vẫn nhầm
tư
ởng”
(Nguy
ễn Văn Hóa, 2008
b) [20, 6]. Trong khi du l
ịch thiên nhiên thuần tuý chỉ