Tải bản đầy đủ (.ppt) (55 trang)

Bài 2: Tác dụng của thuốc và các yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.64 KB, 55 trang )



BÀI 2.
BÀI 2.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC
TÁC DỤNG CỦA THUỐC
VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TÁC DỤNG CỦA THUỐC
TÁC DỤNG CỦA THUỐC


MỤC TIÊU HỌC TẬP
MỤC TIÊU HỌC TẬP

Trình bày đúng các cách tác dụng của thuốc.
Trình bày đúng các cách tác dụng của thuốc.

Trình bày đúng những yếu tố quyết định tác
Trình bày đúng những yếu tố quyết định tác
dụng của thuốc.
dụng của thuốc.

Bước đầu nắm vững những điều cần thiết để
Bước đầu nắm vững những điều cần thiết để
sử dụng thuốc an toàn hợp lý.
sử dụng thuốc an toàn hợp lý.


NỘI DUNG
NỘI DUNG


Các cách tác dụng của thuốc :
Các cách tác dụng của thuốc :

Tác dụng tại chỗ và toàn thân :
Tác dụng tại chỗ và toàn thân :

Tác dụng tại chỗ: Thuốc sát khuẩn, thuốc tê, thuốc làm
Tác dụng tại chỗ: Thuốc sát khuẩn, thuốc tê, thuốc làm
săn da, thuốc bao che niêm mạc tiêu hóa. Một số thuốc
săn da, thuốc bao che niêm mạc tiêu hóa. Một số thuốc
khi dùng nhiều, ở diện rộng và nếu da tổn thương thì
khi dùng nhiều, ở diện rộng và nếu da tổn thương thì
có thể gây ra tác dụng toàn thân, gây độc. Có khi dùng
có thể gây ra tác dụng toàn thân, gây độc. Có khi dùng
thuốc tại chỗ nhưng để chữa toàn thân (Trinitrin,
thuốc tại chỗ nhưng để chữa toàn thân (Trinitrin,
Hormon).
Hormon).

Tác dụng toàn thân: Khi tiêm, thuốc vào máu gây tác
Tác dụng toàn thân: Khi tiêm, thuốc vào máu gây tác
dụng toàn thân (Morphin, Adrenalin…).
dụng toàn thân (Morphin, Adrenalin…).


Tác dụng chính và phụ
Tác dụng chính và phụ

Phần lớn thuốc có tác dụng chính để điều trị
Phần lớn thuốc có tác dụng chính để điều trị

và những tác dụng phụ khác. Trong điều trị,
và những tác dụng phụ khác. Trong điều trị,
cần tìm cách giữ tác dụng chính, giảm tác
cần tìm cách giữ tác dụng chính, giảm tác
dụng phụ (các NSAIDs có tác dụng giảm
dụng phụ (các NSAIDs có tác dụng giảm
đau, kháng viêm, nhưng gây loét dạ dày-tá
đau, kháng viêm, nhưng gây loét dạ dày-tá
tràng…)
tràng…)


Tác dụng hồi phục và không hồi
Tác dụng hồi phục và không hồi
phục
phục

Tác dụng hồi phục: Procain gây tê, dây thần
Tác dụng hồi phục: Procain gây tê, dây thần
kinh cảm giác chỉ bị ức chế nhất thời;
kinh cảm giác chỉ bị ức chế nhất thời;
Homatropin làm giản đồng tử trong vài giờ.
Homatropin làm giản đồng tử trong vài giờ.

Tác dụng không hồi phục: Tetracyclin tạo
Tác dụng không hồi phục: Tetracyclin tạo
chelat bền với Ca2+ ở xương, răng trẻ nhỏ.
chelat bền với Ca2+ ở xương, răng trẻ nhỏ.



Tác dụng chọn lọc
Tác dụng chọn lọc



Thuốc ảnh hưởng tới nhiều cơ quan khác
Thuốc ảnh hưởng tới nhiều cơ quan khác
nhau, nhưng gọi là chọn lọc vì tác dụng xuất
nhau, nhưng gọi là chọn lọc vì tác dụng xuất
hiện đặc hiệu và sớm nhất với một cơ quan
hiện đặc hiệu và sớm nhất với một cơ quan
(Codein ức chế đặc hiệu trung tâm ho ở hành
(Codein ức chế đặc hiệu trung tâm ho ở hành
não, Digitalis biểu hiện đặc hiệu trên cơ tim).
não, Digitalis biểu hiện đặc hiệu trên cơ tim).


Tác dụng đối lập
Tác dụng đối lập

Không cạnh tranh :
Không cạnh tranh :



Chất đối kháng có thể tác động lên
Chất đối kháng có thể tác động lên
receptor ở vị trí khác với chất chủ vận, chất
receptor ở vị trí khác với chất chủ vận, chất
đối kháng làm receptor biến dạng, vì vậy

đối kháng làm receptor biến dạng, vì vậy
receptor sẽ giảm ái lực với chất chủ vận và
receptor sẽ giảm ái lực với chất chủ vận và
nếu có tăng liều chất chủ vận cũng không đạt
nếu có tăng liều chất chủ vận cũng không đạt
được hiệu lực tối đa
được hiệu lực tối đa



Kháng sinh nhóm - lactamin tác dụng ở pha
Kháng sinh nhóm - lactamin tác dụng ở pha
phân bào của vi khuẩn, tác dụng này bị hạn
phân bào của vi khuẩn, tác dụng này bị hạn
chế nếu dùng phối hợp với kháng sinh kìm
chế nếu dùng phối hợp với kháng sinh kìm
khuẩn như Tetracyclin, Sulfamid,
khuẩn như Tetracyclin, Sulfamid,
Cloramphenicol là những kháng sinh kìm
Cloramphenicol là những kháng sinh kìm
khuẩn làm chậm sự phân bào.
khuẩn làm chậm sự phân bào.


Đối kháng hóa học
Đối kháng hóa học

Tương kỵ là đối kháng hóa học: Vitamin C,
Tương kỵ là đối kháng hóa học: Vitamin C,
Penicillin tương kỵ với Phenothiazin. Thuốc

Penicillin tương kỵ với Phenothiazin. Thuốc
là protein khi gặp muối kim loại sẽ kết tủa,
là protein khi gặp muối kim loại sẽ kết tủa,
mất tác dụng. Thuốc kháng sinh acid (-
mất tác dụng. Thuốc kháng sinh acid (-
lactamin) không được trộn lẫn cùng kháng
lactamin) không được trộn lẫn cùng kháng
sinh loại base (Aminoglycosid). Gentamicin
sinh loại base (Aminoglycosid). Gentamicin
tạo tủa khi pha với Heparin.
tạo tủa khi pha với Heparin.



Còn dùng tương kỵ để giải độc thuốc: Than
Còn dùng tương kỵ để giải độc thuốc: Than
hoạt, Tanin kết tủa nhiều Alcaloid và các muối
hoạt, Tanin kết tủa nhiều Alcaloid và các muối
kim loại; uống dung dịch thuốc tím loãng để
kim loại; uống dung dịch thuốc tím loãng để
oxy hóa Morphin và các Opiat khác..
oxy hóa Morphin và các Opiat khác..


Đối kháng do ảnh hưởng tới dược động học
Đối kháng do ảnh hưởng tới dược động học
Cản trở hấp thu qua ống tiêu hóa
Cản trở hấp thu qua ống tiêu hóa
:
:


Thuốc chống toan dạ dày làm tăng pH ống tiêu hóa,
Thuốc chống toan dạ dày làm tăng pH ống tiêu hóa,
ngăn cản hấp thu thuốc acid yếu (Phenylbutazon,
ngăn cản hấp thu thuốc acid yếu (Phenylbutazon,
Aspirin, Sulfamid, Coumarin chống đông..).
Aspirin, Sulfamid, Coumarin chống đông..).

Thuốc kháng sinh diệt tạp khuẩn ruột ngăn cản tổng
Thuốc kháng sinh diệt tạp khuẩn ruột ngăn cản tổng
hợp các Vitamin E, K.
hợp các Vitamin E, K.

Thuốc nhuận tràng – tẩy làm giảm hấp thu nhiều
Thuốc nhuận tràng – tẩy làm giảm hấp thu nhiều
thuốc dùng kèm vì bị tống nhanh khỏi ruột.
thuốc dùng kèm vì bị tống nhanh khỏi ruột.


Thay đổi chuyển hóa thuốc ở gan
Thay đổi chuyển hóa thuốc ở gan



Nhiều thuốc bị chuyển hóa ở gan do các
Nhiều thuốc bị chuyển hóa ở gan do các
enzym chuyển hóa thuốc của microsom gan.
enzym chuyển hóa thuốc của microsom gan.
Những emzym này có thể được tăng hoạt
Những emzym này có thể được tăng hoạt

tính (gây cảm ứng = kích thích) hoặc bị ức
tính (gây cảm ứng = kích thích) hoặc bị ức
chế (kìm hãm) bởi các thuốc khác. Do đó sẽ
chế (kìm hãm) bởi các thuốc khác. Do đó sẽ
làm giảm t1/2, giảm hiệu lực hoặc làm tăng
làm giảm t1/2, giảm hiệu lực hoặc làm tăng
t1/2, tăng hiệu lực của thuốc dùng đồng thời.
t1/2, tăng hiệu lực của thuốc dùng đồng thời.



Các thuốc cần lưu ý khi phối hợp với các chất
Các thuốc cần lưu ý khi phối hợp với các chất
trong bảng trên là các Hormon, Theophyllin,
trong bảng trên là các Hormon, Theophyllin,
thuốc chống động kinh, thuốc chống đông máu
thuốc chống động kinh, thuốc chống đông máu
dạng uống, thuốc hạ đường huyết, thuốc tim
dạng uống, thuốc hạ đường huyết, thuốc tim
mạch.
mạch.


Tác dụng hiệp đồng
Tác dụng hiệp đồng
Ảnh hưởng tới hấp thu
Ảnh hưởng tới hấp thu
:
:


Adrenalin co mạch ngoại biên, tiêm dưới da
Adrenalin co mạch ngoại biên, tiêm dưới da
Procain – Adrenalin làm chậm hấp thu
Procain – Adrenalin làm chậm hấp thu
Procain nên tác dụng gây tê kéo dài.
Procain nên tác dụng gây tê kéo dài.

Uống dầu Parafin nhuận tràng làm tăng hấp
Uống dầu Parafin nhuận tràng làm tăng hấp
thu nhiều thuốc tan trong lipid (thuốc giun
thu nhiều thuốc tan trong lipid (thuốc giun
sán) gây độc.
sán) gây độc.


Đẩy nhau ra khỏi protein huyết tương
Đẩy nhau ra khỏi protein huyết tương

Aspirin, Phenylbutazon đẩy Warfarin ra khỏi protein
Aspirin, Phenylbutazon đẩy Warfarin ra khỏi protein
huyết tương làm lượng Warfarin tự do tăng lên, tác
huyết tương làm lượng Warfarin tự do tăng lên, tác
dụng chống đông máu tăng lên.
dụng chống đông máu tăng lên.

Sulfamid kìm khuẩn, Cloramphenicol, NSAIDs ở
Sulfamid kìm khuẩn, Cloramphenicol, NSAIDs ở
huyết tương đẩy bilirbin sang dạng tự do gây vàng
huyết tương đẩy bilirbin sang dạng tự do gây vàng
da trẻ sơ sinh, bilirubin dạng tự do có thể vào tới

da trẻ sơ sinh, bilirubin dạng tự do có thể vào tới
thần kinh trung ương gây vàng da nhân não.
thần kinh trung ương gây vàng da nhân não.


Giảm thải trừ
Giảm thải trừ

Kiềm hóa nước tiểu bằng NaHCO3, Na2CO3,
Kiềm hóa nước tiểu bằng NaHCO3, Na2CO3,
Acetazolamid, thuốc lợi tiểu Thiazid, thuốc uống
Acetazolamid, thuốc lợi tiểu Thiazid, thuốc uống
chống toan sẽ làm giảm thải trừ, làm tăng tác dụng
chống toan sẽ làm giảm thải trừ, làm tăng tác dụng
và độc tính của Amphetamin, Phenylbutazon,
và độc tính của Amphetamin, Phenylbutazon,
Aspirin, Indomethacin.
Aspirin, Indomethacin.

Probenecid làm chậm thải trừ (do cạnh tranh cùng
Probenecid làm chậm thải trừ (do cạnh tranh cùng
Carrier ở ống thận) của Penicillin G, Ampicillin,
Carrier ở ống thận) của Penicillin G, Ampicillin,
Cephalosporin, Dapson, Rifampicin, Nitrofuratoin,
Cephalosporin, Dapson, Rifampicin, Nitrofuratoin,
Methotrexat, Salicylat, Clorpropamid, Indomethacin.
Methotrexat, Salicylat, Clorpropamid, Indomethacin.


Hiệp đồng vượt mức

Hiệp đồng vượt mức

Sulfamid và Trimethoprin (hoặc
Sulfamid và Trimethoprin (hoặc
Pyrimethamin) ức chế 2 loại enzym khác
Pyrimethamin) ức chế 2 loại enzym khác
nhau ở hai khâu khác nhau trong một quá
nhau ở hai khâu khác nhau trong một quá
trình tổng hợp acid Tetrahydrofolic, khi dùng
trình tổng hợp acid Tetrahydrofolic, khi dùng
chung sẽ tạo hiệp đồng vượt mức.
chung sẽ tạo hiệp đồng vượt mức.


Tác dụng đảo ngược
Tác dụng đảo ngược

Ether, rượu Ethylic, Barbiturat lúc đầu gây
Ether, rượu Ethylic, Barbiturat lúc đầu gây
hưng phấn do ức chế ưu tiên trên loại tổ chức
hưng phấn do ức chế ưu tiên trên loại tổ chức
lưới ức chế của nhiều TKTW; sau đó gây
lưới ức chế của nhiều TKTW; sau đó gây
ngũ, gây mê do ức chế lan tỏa trên tổ chức
ngũ, gây mê do ức chế lan tỏa trên tổ chức
lưới hoạt hóa.
lưới hoạt hóa.


Những yếu tố quyết định tác

Những yếu tố quyết định tác
dụng của thuốc
dụng của thuốc
Có nhiều yếu tố quyết định tác dụng của thuốc:
Có nhiều yếu tố quyết định tác dụng của thuốc:

Lý hóa tính
Lý hóa tính

Liên quan cấu trúc và tác dụng
Liên quan cấu trúc và tác dụng

Dạng thuốc
Dạng thuốc

Đặc điểm của người bệnh
Đặc điểm của người bệnh


Dạng thuốc
Dạng thuốc

Dạng thuốc, cách thức bào chế, điều kiện bảo
Dạng thuốc, cách thức bào chế, điều kiện bảo
quản đã ảnh hưởng sâu sắc hoạt tính sinh học
quản đã ảnh hưởng sâu sắc hoạt tính sinh học
của thuốc
của thuốc





Tuổi
Tuổi
:
:

2.2.1.1. Trẻ em dưới 1 tuổi :
2.2.1.1. Trẻ em dưới 1 tuổi :

Hấp thu :
Hấp thu :

Cơ bắp chưa phát triển, nếu cần tiêm cạnh bắp đùi,
Cơ bắp chưa phát triển, nếu cần tiêm cạnh bắp đùi,
tiêm tĩnh mạch tốt hơn.
tiêm tĩnh mạch tốt hơn.

Acid dạ dày ít nên ảnh hưởng đến hấp thu thuốc có
Acid dạ dày ít nên ảnh hưởng đến hấp thu thuốc có
bản chất là acid hoặc base.
bản chất là acid hoặc base.

Tốc độ làm trống dạ dày chậm ảnh hưởng đến hấp
Tốc độ làm trống dạ dày chậm ảnh hưởng đến hấp
thu.
thu.

Nhu động ruột mạnh làm giảm thời gian lưu của
Nhu động ruột mạnh làm giảm thời gian lưu của

thuốc tại ruột, ảnh hưởng hấp thu đến thuốc có tác
thuốc tại ruột, ảnh hưởng hấp thu đến thuốc có tác
dụng kéo dài.
dụng kéo dài.

Men thủy phân chưa phát triển ảnh hưởng đến hấp
Men thủy phân chưa phát triển ảnh hưởng đến hấp
thu thuốc dạng Ester.
thu thuốc dạng Ester.

Da trẻ em nhạy cảm và dễ thấm nên lưu ý với
Da trẻ em nhạy cảm và dễ thấm nên lưu ý với
thuốc dùng ngoài.
thuốc dùng ngoài.


Phân bố
Phân bố

Tỷ lệ nước ở trẻ cao nên ảnh hưởng đến
Tỷ lệ nước ở trẻ cao nên ảnh hưởng đến
phân bố thuốc.
phân bố thuốc.

Nồng độ và chất lượng protein trong huyết
Nồng độ và chất lượng protein trong huyết
tương thấp làm cho thuốc ở dạng tự do cao
tương thấp làm cho thuốc ở dạng tự do cao
gây ngộ độc.
gây ngộ độc.


Hàng vào máu não chưa hoàn chỉnh, nhiều
Hàng vào máu não chưa hoàn chỉnh, nhiều
thuốc qua hàng rào máu não.
thuốc qua hàng rào máu não.


Chuyển hóa thuốc
Chuyển hóa thuốc
Hệ men chuyển hóa thuốc chưa đầy đủ chức
Hệ men chuyển hóa thuốc chưa đầy đủ chức
năng và số lượng, vì vậy tốc độ chuyển hóa
năng và số lượng, vì vậy tốc độ chuyển hóa
thuốc yếu hơn so với người lớn dẫn tới thời
thuốc yếu hơn so với người lớn dẫn tới thời
gian bán thải ( t1/2) kéo dài hơn
gian bán thải ( t1/2) kéo dài hơn
Lưu ý :
Lưu ý :
Tốc độ khử hoạt thuốc ở trẻ em từ 1 đến
Tốc độ khử hoạt thuốc ở trẻ em từ 1 đến
8 tuổi mạnh hơn người lớn và do đó tính liều
8 tuổi mạnh hơn người lớn và do đó tính liều
theo cân nặng ở lứa tuổi này cao hơn tính liều
theo cân nặng ở lứa tuổi này cao hơn tính liều
cho người lớn theo cân nặng.
cho người lớn theo cân nặng.


Thải trừ

Thải trừ


Con đường chính bài xuất thuốc ra khỏi cơ thể
Con đường chính bài xuất thuốc ra khỏi cơ thể
là thận. Lúc mới chào đời, cả 3 chức năng của
là thận. Lúc mới chào đời, cả 3 chức năng của
thận còn yếu, nhất là trẻ thiếu tháng. Lưu
thận còn yếu, nhất là trẻ thiếu tháng. Lưu
lượng máu qua thận còn yếu, vì vậy thuốc nào
lượng máu qua thận còn yếu, vì vậy thuốc nào
thải qua thận sẽ kéo dài t ½ ở huyết tương gây
thải qua thận sẽ kéo dài t ½ ở huyết tương gây
ngộ độc (kháng sinh Aminoglycosid), các
ngộ độc (kháng sinh Aminoglycosid), các
thuốc loại acid (Aspirin, các Sulfamid,
thuốc loại acid (Aspirin, các Sulfamid,
Penicillin, Paracetamol, Indomethacin…) tăng
Penicillin, Paracetamol, Indomethacin…) tăng
tái hấp thu gây tích luỹ
tái hấp thu gây tích luỹ


Một số thuốc thường gây ngộ độc cho trẻ
Một số thuốc thường gây ngộ độc cho trẻ

Làm chậm lớn với Tetracyclin,
Làm chậm lớn với Tetracyclin,
Corticoid.
Corticoid.


Làm xám răng vĩnh viễn với
Làm xám răng vĩnh viễn với
Tetracyclin.
Tetracyclin.

Tăng áp lực sọ não, lồi thóp với
Tăng áp lực sọ não, lồi thóp với
Corticoid, acid Nalidixic,
Corticoid, acid Nalidixic,
VitaminA-D liều cao.
VitaminA-D liều cao.

Vàng da với Novobiocin, Sulfamid.
Vàng da với Novobiocin, Sulfamid.

Dậy thì sớm với Androgen
Dậy thì sớm với Androgen
.
.

×