Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

giao an Cong nghe 8 hoc ky 1 nam hoc 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.9 KB, 70 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN: 1</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 1</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>PHẦN 1 VẼ KỸ THUẬT</b>



<b>CHƯƠNG 1 BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC</b>



<b>BÀI 1 VAI TRỊ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN</b>


<b>XUẤT-ĐỜI SỐNG</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


- Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn Vẽ kỹ thuật.


- Tạo niềm say mê học tập bộ môn.


<i><b>B. CHUẨN BỊ</b></i>


- Các tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK.


- Tranh ảnh các cơng trình kiến trúc xây dựng (nếu có)


<i><b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>


<i><b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số học sinh</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i>



Giới thiệu bài: Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là sản phẩm do bàn tay
khối óc của con người sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít đến chiếc ô tô hay tàu vũ trụ, từ
ngôi nhà đến các cơng trình kiến trúc, xây dựng… Vậy những sản phẩm đó được làm
ra như thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay.


<i><b>3. Hoạt động dạy và học</b></i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất
Cho HS quan sát hình 1.1 SGK.


- Trong giao tiếp hàng ngày, con người
thường dùng các phương tiện gì?


Cho HS quan sát các tranh ảnh, các cơng
trình kiến trúc, xây dựng.


- Các sản phẩm và công trình đó muốn
được chế tạo và thi cơng đúng như ý muốn
của người thiết kế thì người thiết kế phải
thể hiện nó bằng cái gì?


- Người công nhân khi chế tạo các sản
phẩm và thi cơng các cơng trình thì căn cứ
vào cái gì?


GV nhấn mạnh bản vẽ diễn tả chính xác


<i><b>1/ Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất:</b></i>



- Tiếng nói (trao đổi điện thoại), cử chỉ
(dùng cử chỉ để giao tiếp), chữ viết (viết
thư), hình vẽ (cấm hút thuốc).


<i><b>- Hình vẽ là một phương tiện quan trọng</b></i>
<i><b>dùng trong giao tiếp.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hình dạng, kết cấu của sản phẩm hoặc
cơng trình.


Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống
Cho HS quan sát hình 1.3 SGK, tranh ảnh


máy thu hình màu cùng với các bảng
hướng dẫn, sơ đồ bản vẽ của máy.


- Muốn sử dụng hiệu quả, an tồn các đồ
dùng và thiết bị đó thì chúng ta cần phải
làm gì?


<i><b>2/ Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống</b></i>


- HS thảo luận theo nhóm được phân cơng
và nêu lên kết luận chung: bằng bản vẽ kỹ
thuật.


<i><b>Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu cần thiết kèm</b></i>
<i><b>theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử</b></i>
<i><b>dụng</b></i>.



Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật
Cho HS xem sơ đồ hình 1.4 SGK


- Bản vẽ được dùng trong lĩnh vực nào?
Nêu một số lĩnh vực mà em biết?


- Các lĩnh vực đó cần trang thiết bị gì? Có
cần xây dựng cơ sở hạ tầng không?


<i><b>3/ Bản vẽ kỹ thuật dùng trong các lĩnh vực</b></i>
<i><b>kỹ thuật</b></i>


-HS thảo luận theo nhóm: căn cứ theo bản
vẽ kỹ thuật.


- Theo chỉ dẫn bằng lời và bằng hình ( bản
vẽ, sơ đồ).


- Cơ khí, xây dựng, giao thông, nông
nghiệp….


- Cơ khí: máy cơng cụ, nhà xưởng; xây
dựng: máy xây dựng, phương tiện vận
chuyển; giao thông: phương tiện giao thông,
đường sá, cầu cống; nông nghiệp: công trình
thuỷ lợi, cơ sở chế biến, máy nơng nghiệp


<i><b>Các lĩnh vực kỹ thuật đều gắn liền với bản</b></i>
<i><b>vẽ kỹ thuật và mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có</b></i>
<i><b>loại bản vẽ riêng của ngành mình.</b></i>



Hoạt động 4: Củng cố, dặn dị
- GV yêu cầu 3 HS đọc phần ghi nhớ cuối


bài trong SGK.


- HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Dặn dò HS làm bài tập ở nhà.
- Chuẩn bị trước bài 2.


HS trả lời


<b>TUẦN: 1</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 2</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



BÀI 2 HÌNH CHIẾU



<i><b>A. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


Hiểu được thế nào là hình chiếu và nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản
vẽ kỹ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tranh phóng to các hình ở bài 2 SGK.
- Vật mẫu: bao thuốc lá, hộp phấn...
- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu.
- Đèn pin.



<i><b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>


<i><b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số học sinh</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i>


Giới thiệu bài: Hình chiếu là hình thể hiện một mặt nhìn thấy của vật thể đối
với người quan sát đứng trước vật thể. Phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có
các phép chiếu nào? Tên gọi hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào? Chúng ta cùng
nghiên cứu bài “Hình chiếu”.


<i><b>3. Hoạt động dạy và học</b></i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài học cũ


Cho biết vai trò của bản vẽ lĩ thuật đối với
đời sống và sản xuất


Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu
Ánh sáng chiếu đồ vật lên mặt đất, mặt tường


tạo thành bóng các đồ vật, bóng các đồ vật
gọi là hình chiếu của vật thể.


GV thực nghiệm: dùng đèn pin chiếu vật mẫu
đã chuẩn bị lên tường, sau đó di chuyển vị trí
của đèn pin.


Con người đã mơ phỏng hiện tượng tự nhiên
này để diễn ta hình dạng của vật thể bằng


phép chiếu.


- Cách vẽ hình chiếu 1 điểm của vật thể ntn?
Từ đó suy ra cách vẽ hình chiếu của vật thể?


<i><b>I/ Khái niệm về hình chiếu</b></i>


HS quan sát và thấy được sự liên hệ giữa các
tia sáng và bóng của vật mẫu.


<i><b>Vật thể được chiếu lên mặt phẳng, hình</b></i>
<i><b>nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình</b></i>
<i><b>chiếu của vật thể.</b></i>


Hoạt động 3: Tìm hiểu các phép chiếu
Cho HS quan sát hình 2.2 SGK


- Hãy quan sát và nêu nhận xét về đặc điểm
các tia chiếu trong các hình 2.2?


Vậy đặc điểm của các tia chiếu khác nhau
cho ta phép chiếu khác nhau.


- Các em hãy cho VD về các phép chiếu này
trong tự nhiên.


Vậy các tia sáng của mặt trời chiếu vng
góc với mặt đất là hình ảnh của phép chiếu
vng góc.



<i><b>II/ Các phép chiếu</b></i>


HS lắng nghe sự gợi ý của GV để hình thành
khái niệm và cách vẽ hình chiếu 1 điểm như
SGK?


- HS thảo luận:


+ Phép chiếu xuyên tâm.
+ Phép chiếu song song.
+ Phép chiếu vng góc.


<i><b>Đặc điểm của các tia chiếu khác nhau cho</b></i>
<i><b>ta các phép chiếu khác nhau:</b></i>


<i><b>- Phép chiếu xuyên tâm.</b></i>
<i><b>- Phép chiếu song song.</b></i>
<i><b>- Phép chiếu vng góc.</b></i>


Hoạt động 4: Tìm hiểu các hình chiếu vng góc


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

chiếu và mơ hình 3 mặt phẳng chiếu, nêu rõ
vị trí của các mặt phẳng chiếu, tên gọi của
chúng và tên gọi các hình chiếu tương ứng.
-Hãy nêu vị trí của các mặt phẳng chiếu đối
với vật thể?


Cho HS quan sát mô hình 3 mặt phẳng chiếu
và cách mở các mặt phẳng chiếu để có vị trí
các hình chiếu.



- Các mp chiếu được đặt như thế nào đối với
người quan sát?


- Vật thể được đặt như thế nào đối với các
mặt phẳng chiếu?


<i><b> 1.Các mặt phẳng chiếu</b></i>


-Tia chiếu các tia sáng của 1 ngọn đèn; Tia
chiếu các tia sáng của 1 ngọn nến; Tia sáng
của mặt trời ở xa vô tận.


HS quan sát và lắng nghe GV giảng bài.


<i><b>- Mp bằng ở dưới vật thể.</b></i>
<i><b>-Mp đứng ở sau vật thể.</b></i>
<i><b>-Mp cạnh ở bên phải vật thể.</b></i>
<i><b>2. Các hình chiếu:</b></i>


<i><b>- Hình chiếu đứng.</b></i>
<i><b>- Hình chiếu bằng.</b></i>
<i><b>- Hình chiếu cạnh.</b></i>


Hoạt động 5: Tìm hiểu vị trí các hình chiếu
-Vì sao phải mở các mp chiếu?


- Vị trí của mp chiếu bằng và mp chiếu cạnh
sau khi mở như thế nào?



- Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu
diễn vật thể? Nếu dùng 1 hình chiếu để biểu
diễn được khơng?


<i><b>IV/ Vị trí các hình chiếu</b></i>


-Mp bằng ở dưới vật thể.
Mp đứng ở sau vật thể.
Mp cạnh ở bên phải vật thể.


-Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước
tới.


Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên
xuống.


Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang.
- Vật thể được đặt trên mp chiếu bằng, trước
mp chiếu đứng và bên trái mp chiếu cạnh.
- Vì hình chiếu phải được vẽ trên cùng 1 bản
vẽ.


- HS thảo luận theo nhóm được phân cơng.
Mỗi hình chiếu là hình 2 chiều, vì vậy phải
dùng nhiều hình chiếu để diễn tả hình dạng
của vật thể.


<i><b>- Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng.</b></i>
<i><b>- Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu</b></i>
<i><b>đứng.</b></i>



Hoạt động 6: củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu 3 HS đọc phần ghi nhớ cuối bài


trong SGK.


- HS trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Dặn dò HS làm bài tập ở nhà và chuẩn bị
trước bài 3.


- Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết “
SGK trang 11.


- Chuẩn bị dụng cụ vẽ, giấy A4 để thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TIẾT PPCT: 3</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>BÀI 4 BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều,
hình chóp đều.


- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp
đều.


- Rèn luyện kỹ năng vẽ đẹp, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó.



<i><b>B. CHUẨN BỊ</b></i>


- Tranh vẽ các hình bài 4.
- Mơ hình 3 mặt phẳng chiếu.


- Mơ hình các khối đa diện: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều…
- Các mẫu vật: hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh…


<i><b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>


<i><b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số học sinh</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i>


Giới thiệu bài: Khối đa diện là một khối được bao bởi các hình đa giác phẳng.
Để nhận dạng được các khối đa diện thường gặp và đọc được bản vẽ của chúng,
chúng ta cùng nghiên cứu bài: “Bản vẽ các khối đa diện”


<i><b>3. Hoạt động dạy và học</b></i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu các khối đa diện


Cho HS quan sát tranh và mơ hình các
khối đa diện.


Hỏi: Các khối hình học đó được bao bởi
các hình gì?


Hãy kể 1 số vật thể có dạng khối đa


diện mà em biết?


<i><b>I/ Khối đa diện</b></i>


- Hình tam giác, hình chữ nhật.


<i><b>Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác</b></i>
<i><b>phẳng.</b></i>


Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật
Cho HS quan sát tranh và mơ hình hình


hộp chữ nhật.


- Hình hộp chữ nhật được bao bởi các
hình gì? Các cạnh và các mặt của nó có
đặc điểm gì?


GV đặt vật mẫu hình hộp chữ nhật
trong mơ hình 3 mặt phẳng chiếu.


<i><b>II/ Hình hộp chữ nhật:</b></i>


<i><b>1. Thế nào là hình hộp chữ nhật?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Khi chiếu hình hộp lên mặt phẳng
chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình
gì? Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của
hình hộp chữ nhật? Kích thước nào của
hình hộp chữ nhật?



- Khi chiếu hình hộp lên mặt phẳng
chiếu bằng thì hình chiếu bằng là hình
gì? Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của
hình hộp chữ nhật? Kích thước nào của
hình hộp chữ nhật?


- Khi chiếu hình hộp lên mặt phẳng
chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình
gì? Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của
hình hộp chữ nhật? Kích thước nào của
hình hộp chữ nhật?


Cho HS quan sát hình 4.3


- Các hình 1, 2, 3 là các hình chiếu gì?
Chúng có hình dạng ntn? Chúng thể
hiện các kích thước nào của hình hộp
chữ nhật?


<i><b>Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ</b></i>
<i><b>nhật phẳng.</b></i>


<i><b>2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật</b></i>


- Hình chiếu đứng là hình chữ nhật, hình chiếu
đó phản ánh mặt trước của hình hộp chữ nhật
với kích thước là chiều dài và chiều cao của
hình hộp chữ nhật.



- Hình chiếu bằng là hình chữ nhật, hình chiếu
đó phản ánh mặt trên của hình hộp chữ nhật
với kích thước là chiều dài và chiều rộng của
hình hộp chữ nhật.


- Hình chiếu cạnh là hình chữ nhật, hình chiếu
đó phản ánh mặt bên trái của hình hộp chữ
nhật với kích thước là chiều rộng và chiều cao
của hình hộp chữ nhật.


Hình Hình<sub>chiếu</sub> Hình<sub>dạng</sub> Kích<sub>thước</sub>
1 đứng HCN a, h
2 bằng HCN a, b
3 cạnh HCN b, h
Hoạt động 3: Tìm hiểu hình lăng trụ đều và hình chóp đều
Cho HS quan sát hình 4.4 và mơ hình


hình lăng trụ đều.


- Hãy cho biết khối đa diện ở hình 4.4
được bao bởi các hình gì?


Cho HS quan sát hình chiếu của hình
lăng trụ đều ( hình 4.5)


- Các hình 1, 2, 3 là các hình chiếu gì?
Chúng có hình dạng như thế nào?
Chúng thể hiện những kích thước nào
của hình lăng trụ tam giác đều?



Cho HS quan sát hình 4.6 và mơ hình
hình chóp đều


- Hãy cho biết các khối đa diện ở hình
4.6 được bao bởi các hình gì?


Cho HS quan sát hình chiếu của hình
chóp đều đáy vng


- Các hình 1, 2, 3 là các hình chiếu gì?
Chúng có hình dạng như thế nào?
Chúng thể hiện những kích thước nào
của hình chóp đều?


Vậy các khối đa diện được xác định
bằng các kích thước nào?


<i><b>III/ Hình lăng trụ đều</b></i>


- HS trả lời


HS chú ý quan sát và trả lời câu hỏi của GV


<i><b>Hình lăng trụ đều được bao bởi 2 mặt đáy là</b></i>
<i><b>2 hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên</b></i>
<i><b>là các hình chữ nhật bằng nhau.</b></i>


Hình Hình
chiếu
Hình


dạng
Kích
thước
1 đứng HCN a, h
2 bằng HCN a, b
3 cạnh HCN b, h


<i><b>IV/ Hình chóp đều</b></i>


HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Hình <sub>chiếu</sub>Hình Hình<sub>dạng</sub> <sub>thước</sub>Kích
1 đứng Tam giác


cân


a. h
2 bằng Hình


vng a. a
3 cạnh Tam giác


cân a. h
Hoạt động 4: củng cố, dặn dò


- Yêu cầu 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài
thực hành 3


- Làm bài tập trang 19 SGK.



- Dặn HS đọc trước bài 5, chuẩn bị
dụng cụ và vật liệu như bài 5.


<b>TUẦN: 2</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 4</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



BÀI 5. THỰC HÀNH



<b>ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.


- Hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng khơng
gian.


<i><b>B. CHUẨN BỊ</b></i>


- Mơ hình các vật thể A, B, C, D ( hình 5.2 SGK).


<i><b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>


<i><b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số học sinh</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i>


Giới thiệu bài: Để đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa


diện, để từ đó hình thành kỹ năng đọc bản vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng
tượng khơng gian, hơm nay chúng ta sẽ học bài “bài tập thực hành đọc bản vẽ các
khối đa diện”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài


GV nêu rõ mục tiêu, nội dung thực hành
của bài 5, trình bày nội dung và trình tự
tiến hành.


Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm ( báo cáo thực hành )
GV nêu cách trình bày bài làm trên giấy


khổ A4, có thể vẽ sơ đồ bố trí phần hình và
phần chữ, khung tên lên bảng.


Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
HS làm bài của mình theo sự chỉ dẫn của


GV, GV đến từng bàn hướng dẫn và kiểm
tra cách tiến hành bài tập của HS.


Hoạt động 4: Tổng kết, dặn dò
- GV nhận xét giờ làm bài thực hành: sự


chuẩn bị của HS, thực hiện qui định, thái
độ học tập.



- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm
của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- GV thu bài về nhà chấm điểm.
Về nhà


- Dặn dị HS đọc trước bài 6.


- Khuyến khích HS làm mơ hình các vật
thể đã vẽ.


<b>TUẦN: 3</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 5</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>BÀI 6 BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


- Nhận dạng được các khối trịn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.


- Rèn luyện kỹ năng vẽ đẹp, vẽ chính xác các khối trịn xoay và hình chiếu của nó.


<i><b>B. CHUẨN BỊ</b></i>


- Tranh vẽ các hình bài 6.


- Mơ hình các khối trịn xoay: hình trụ, hình nón, hình cầu.


- Các mẫu vật: vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng…


<i><b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>2. Bài mới</b></i>


Giới thiệu bài: Khối tròn xoay là khối hình học được tạo thành khi quay 1 hình
phẳng quanh 1 đường cố định (trục quay) của hình. Để nhận dạng được các khối tròn
xoay thường gặp và để đọc được bản vẽ vật thể của chúng, chúng ta cùng nghiên cứu
bài:” Bản vẽ các khối tròn xoay”


<i><b>3. Hoạt động dạy và học</b></i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu khối trịn xoay


Cho HS quan sát tranh và mơ hình các
khối trịn xoay.


Hỏi: Các khối trịn xoay có tên gọi là gì?
Chúng được tạo thành ntn?


Em hãy kể 1 số vật thể mà em thường
thấy có dạng khối trịn?


<i><b>I/ Khối trịn xoay</b></i>


HS trả lời


HS trả lời: hộp sữa, cái nón, quả bóng…


- <i><b>Hình trụ:</b></i> khi quay hình chữ nhật 1 vịng
quanh 1 cạnh cố định ta được hình trụ.


- <i><b>Hình nón:</b></i> khi quay một tam giác vng 1


vịng quanh 1 cạnh góc vuông cố định ta
được hình nón.


- <i><b>Hình cầu:</b></i> khi quay ½ hình trịn 1 vịng


quanh đường kính cố định ta được hình cầu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu


Cho HS quan sát mơ hình hình trụ và chỉ
rõ các phương chiếu vng góc: chiếu từ
trước tới, chiếu từ trên xuống và chiếu từ
trái sang.


- Em hãy nêu tên gọi các hình chiếu, hình
chiếu có hình dạng gì? Nó thể hiện kích
thước nào của khối hình trụ?


Cho HS quan sát mơ hình hình nón và chỉ
rõ các phương chiếu. GV vẽ các hình
chiếu lên bảng


- Em hãy nêu tên gọi các hình chiếu, hình
chiếu có hình dạng gì? Nó thể hiện kích
thước nào của khối hình nón?



- Em hãy nêu tên gọi các hình chiếu, hình
chiếu có hình dạng gì? Nó thể hiện kích
thước nào của khối hình cầu?


Hỏi: Để biểu diễn khối trịn xoay cần mấy
hình chiếu và gồm những hình chiếu nào?
Để xác định khối trịn xoay cần có các
kích thước nào?


<i><b>II/ Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình</b></i>
<i><b>cầu</b></i>


1. Hình trụ


HS quan sát GV vẽ các hình chiếu và bảng
6.1 trên bảng.


- HS trả lời và đối chiếu với hình 6.3 SGK.
Hình


chiếu Hìnhdạng Kíchthước
Đứng HCN d. h
Bằng Tròn D
Cạnh HCN d. h


- HS trả lời và đối chiếu với hình 6.4 SGK.


<i><b>2. Hình nón</b></i>


- HS trả lời và đối chiếu với hình 6.5 SGK.


Hình


chiếu


Hình
dạng


Kích
thước
Đứng Tam


giác d. h
Bằng Đường


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Cạnh Tam<sub>giác</sub> d. h


- Thường dùng 2 hình chiếu để thể hiện khối
trịn xoay: 1 hình chiếu thể hiện đáy trịn, 1
hình chiếu thể hiện chiều cao (trục quay).
- Kích thước của hình trụ và hình nón là
đường kính đáy và chiều cao; Kích thước của
hình cầu là đường kính của hình cầu.


<i><b>3. Hình cầu</b></i>


Hình
chiếu


Hình
dạng



Kích
thước
Đứng Tròn D
Bằng Tròn D
Cạnh Tròn D
Hoạt động 3: củng cố, dặn dò


- Yêu cầu 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài thực
hành 5.


- Làm bài tập trang 26 SGK.
- Chuẩn bị cho bài tập thực hành 7.


<b>TUẦN: 3</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 6</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>BÀI 7 THỰC HÀNH</b>



<b>ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối trịn xoay.


- Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản và phát huy trí tưởng tượng
khơng gian.



<i><b>B. CHUẨN BỊ</b></i>


- Mơ hình các vật thể hình 7.2 SGK.


<i><b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Giới thiệu bài: Để rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản có dạng
khối trịn, nhằm phát huy trí tưởng tượng không gian của các em. Hôm nay chúng ta
cùng làm bài tập thực hành: “Đọc bản vẽ các khối tròn xoay”.


<i><b>3. Hoạt động dạy và học</b></i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung bài tập thực hành


GV nêu rõ nội dung bài tập thực hành gồm
2 phần:


- Phần 1: trả lời câu hỏi bằng phương pháp
lựa chọn và đánh dấu (x) vào bảng 7.1
SGK để chỉ rõ sự tương quan giữa các bản
vẽ với vật thể.


- Phần 2: phân tích hình dạng của vật thể
bằng cách đánh dấu (x) vào bảng 7.2 SGK.


Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm ( báo cáo thực hành )
GV nêu cách trình bày bài làm, có thể



minh hoạ bằng hình vẽ trên bảng.


- Các bài tập thực hành làm trên khổ giấy
A4 để dọc, khung tên đặt ở dưới góc phải
cách mép dưới và mép phải tờ giấy 10mm.
- Bảng 7.1 và 7.2 SGK kẻ sát mép phải từ
trên xuống.


Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV,


chú ý đến các thao tác kẻ, vẽ và trình bày
của HS trên bài thực hành.


Hoạt động 4: Tổng kết, dặn dò
- GV nhận xét giờ làm bài thực hành.


- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm
của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- GV thu bài về nhà chấm điểm.
- Dặn dò HS đọc trước bài 8.


- Khuyến khích HS làm mơ hình hay vẽ
hình 3 chiều các vật thể của bài tập thực
hành.


<b>TUẦN: 4</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 7</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>




<b>CHƯƠNG 2 BẢN VẼ KỸ THUẬT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


- Biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật, nội dung và phân loại bản vẽ kỹ
thuật.


- Từ quan sát mơ hình và hình vẽ của ống lót, hiểu được vẽ như thế nào và hình cắt
này dùng để làm gì?


- Biết được khái niệm và cơng dụng của hình cắt.


<i><b>B. CHUẨN BỊ</b></i>


- Tranh vẽ các hình của bài 8 SGK.


- Vật mẫu: quả cam và mơ hình ống lót được cắt làm 2, tấm nhựa trong dùng làm mặt
phẳng cắt.


<i><b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>


1/ Giới thiệu bài: Như ta đã biết, bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kỹ thuật chủ yếu của
sản phẩm. Nó được lập ra trong giai đoạn thiết kế, được dùng trong tất cả các quá trình sản
xuất: từ chế tạo, lắp ráp, thi công đến vận hành, sữa chửa. Để biết được 1 số khái niệm về bản
vẽ kỹ thuật, hiểu được khái niệm và cơng dụng của hình cắt, chúng ta cùng nghiên cứu bài:”
Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật - hình cắt “.




2/ Bài mới



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung


- Em nào có thể nêu lại vai trị của bản vẽ
kỹ thuật (đã học trong bài 1)?


- Trong sản xuất có nhiều lĩnh vực khác
nhau, em hãy kể 1 số lĩnh vực đã học ở bài
1?


Mỗi lĩnh vực đều phải có trang bị các loại
máy, thiết bị và cần có cơ sở hạ tầng, nhà
xưởng…


<i><b>I/ Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật</b></i>


- Muốn chế tạo các sản phẩm, thi cơng các
cơng trình, sử dụng có hiệu quả và an tồn
các sản phẩm, các cơng trình đó phải có bản
vẽ kỹ thuật của chúng.


- VD như: cơ khí, điện lực, kiến trúc, nông
nghiệp, quân sự, xây dựng, giao thơng…


<i><b>Bản vẽ kỹ thuật (gọi tắt là bản vẽ) trình</b></i>
<i><b>bày các thông tin kỹ thuật của sản phẩm</b></i>
<i><b>dưới dạng các hình vẽ vàa các ký hiệu</b></i>
<i><b>theo các qui tắc thống nhất và thường vẽ</b></i>
<i><b>theo tỉ lệ.</b></i>



<i><b>Bản vẽ kỹ thuật được chia làm 2 loại lớn:</b></i>
<i><b>- Bản vẽ cơ khí thuộc lĩnh vực chế tạo máy</b></i>
<i><b>và thiết bị.</b></i>


<i><b>- Bản vẽ xây dựng thuộc lĩnh vực xây </b></i>
<i><b>dựng các cơng trình cơ sở hạ tầng.</b></i>


Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về hình cắt
- Khi học về thực vật, động vật… muốn


thấy rõ cấu tạo bên trong của hoa, quả, các
bộ phận cuả cơ thể người, ta làm thế nào
để quan sát?


<i><b>II/ Khái niệm về hình cắt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Để diễn tả các kết cấu bên trong bị che
khuất của vật thể (lỗ, rãnh của chi tiết
máy) trên bản vẽ kỹ thuật cần phải dùng
phương pháp cắt.


- GV trình bày q trình vẽ hình cắt thơng
qua vật mẫu ống lót bị cắt đơi và hình 8.2
SGK.


Hỏi: Hình cắt được vẽ ntn và dùng để làm
gì?


vật thể ở sau mặt phẳng cắt, được chiếu lên


mặt phẳng chiếu để được hình chiếu.


<i><b>Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở </b></i>
<i><b>sau mặt phẳng cắt. Hình cắt dùng để biểu </b></i>
<i><b>diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật </b></i>
<i><b>thể. Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua </b></i>
<i><b>được kẻ gạch gạch.</b></i>


Hoạt động 3: củng cố, dặn dò
- Yêu cầu 3 – 4 HS đọc phần ghi nhớ


SGK.


- Trả bài tập thực hành 7 cho HS, GV nhận
xét, đánh giá kết quả và nêu các điều cần
lưu ý ở bài 7.


- Dặn dò HS trả lời các câu hỏi SGK – 30.
- Yêu cầu HS đọc trước bài 13 SGK.


<b>TUẦN: 4</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 7</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>BÀI 9 BẢN VẼ CHI TIẾT</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:
- Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết.
- Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.



- Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ kỹ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng.


<i><b>B. CHUẨN BỊ</b></i>


- Sơ đồ hình 9.2 SGK.


- Bản vẽ ống lót hình 9.1 SGK.
- Vật mẫu: ống lót hoặc mơ hình.


<i><b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>




1/ Giới thiệu bài: Bản vẽ là tài liệu kỹ thuật quan trọng dùng trong thiết kế cũng như
trong sản xuất. Bản vẽ chi tiết là tài liệu kỹ thuật gồm hình biểu diễn của chi tiết và các số
liệu cần thiết để chế tạo, kiểm tra. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu như thế nào là bản
vẽ chi tiết và cách đọc những bản vẽ chi tiết đơn giản.




2/ Bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Trong sản xuất, để làm ra một chiếc máy
người ta phải tiến hành như thế nào?
- Khi chế tạo các chi tiết máy phải căn cứ
vào đâu?


GV cho HS xem bản vẽ chi tiết ống lót,
qua đó trình bày các nội dung của bản vẽ


chi tiết.


- Hình biểu diễn bao gồm các hình gì?
- Kích thước trên bản vẽ cho biết các kích
thước nào?


- Về u cầu kỹ thuật có những yêu cầu
gì?


- Khung tên trên bản vẽ cần ghi những gì?
- Vậy bản vẽ chi tiết là bản vẽ như thế
nào?


<i><b>I/ Nội dung của bản vẽ chi tiết</b></i>


- Trước hết phải tiến hành chế tạo các chi
tiết của máy, sau đó mới lắp ghép chúng lại
tạo thành chiếc máy.


- Căn cứ vào bản vẽ kỹ thuật.


<i><b>Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu</b></i>
<i><b>diễn, các kích thước và các thơng tin cần</b></i>


<i><b>thiết khác để xác định chi tiết máy</b></i>. Nội


dung của bản vẽ chi tiết được tóm lược theo
sơ đồ 9.2 SGK.


Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết


GV trình bày cách đọc bản vẽ chi tiết: đọc


theo trình tự bảng 9.1 SGK và chốt được
nội dung theo trình tự đó.


<i><b>II/ Đọc bản vẽ chi tiết</b></i>


- Gồm hình cắt (hình chiếu đứng) và mặt cắt
(hình chiếu cạnh) để diễn tả hình dạng và
kết cấu của chi tiết.


- Gồm tất cả các kích thước cần thiết cho
việc chế tạo chi tiết.


- các chỉ dẫn về gia công, nhiệt luyện… thể
hiện chất lượng của chi tiết.


- Ghi các nội dung như: tên gọi chi tiết, vật
liệu, tỉ lệ bản vẽ, cơ quan thiết kế hoặc quản
lý sản phẩm.


- HS thảo luận.


HS cùng GV đọc bản vẽ ống lót.


HS ghi trình tự đọc bản vẽ chi tiết theo cột 1
và cột 2 của bảng 9.1 SGK.


<i><b>Trình tự đọc bản vẽ chi tiết:</b></i>



<i><b>- Bước 1: Đọc nội dung ghi trong khung</b></i>
<i><b>tên.</b></i>


<i><b>- Bước 2: Phân tích các hình chiếu, hình</b></i>
<i><b>cắt.</b></i>


<i><b>- Bước 3: Phân tích kích thước.</b></i>
<i><b>- Bước 4: Đọc yêu cầu kỹ thuật.</b></i>


<i><b>- Bước 5: Mơ tả hình dáng và cấu tạo của </b></i>
<i><b>chi tiết, cơng dụng của chi tiết đó.</b></i>


Hoạt động 3: củng cố, dặn dò
- Yêu cầu 3 – 4 HS đọc phần ghi nhớ


SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu
hỏi và yêu cầu HS đọc trước bài 10 SGK.
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để làm bài tập
thực hành giờ sau.


<b>TUẦN: 4</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 8</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>BÀI 11 BIỂU DIỄN REN</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


- Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết.
- Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.


- Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ kỹ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng.


<i><b>B. CHUẨN BỊ</b></i>


- Sơ đồ hình 9.2 SGK.


- Bản vẽ ống lót hình 9.1 SGK.
- Vật mẫu: ống lót hoặc mơ hình.


<i><b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>




1/ Giới thiệu bài: Bản vẽ là tài liệu kỹ thuật quan trọng dùng trong thiết kế cũng như
trong sản xuất. Bản vẽ chi tiết là tài liệu kỹ thuật gồm hình biểu diễn của chi tiết và các số
liệu cần thiết để chế tạo, kiểm tra. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu ntn là bản vẽ chi
tiết và cách đọc những bản vẽ chi tiết đơn giản.




2/ Bài mới


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết có ren


Em hãy cho biết một số đồ vật hoặc chi
tiết có ren thường thấy?



Em hãy nêu cơng dụng của ren trên các chi
tiết của hình 11.1 SGK?


I/ Chi tiết có ren


Bu lơng, đinh ốc, phần dầu và thân vỏ bút
bi, bóng đèn và đui đèn…


a/ Làm cho mặt ghế được lắp ghép với chân
ghế.


b/ Làm cho nắp lọ mực lắp kín lọ mực.
c,e/ Làm cho bóng đèn lắp ghép với đui đèn.
d/ Làm cho 2 chi tiết được ghép lại với
nhau.


g,h/ Làm cho các chi tiết được ghép lại với
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>phần dầu và thân vỏ bút bi, bóng đèn và</b></i>
<i><b>đui đèn…</b></i>


Hoạt động 2: Tìm hiểu qui ước vẽ ren
Vì sao ren lại được vẽ theo quy ước giống


nhau?


a/ Ren ngoài: (ren trục)



GV cho HS quan sát vật mẫu và hình 11.3
SGK


- Em hãy chỉ rõ các đường chân ren, đỉnh
ren, giới hạn ren, đường kính ngồi, đường
kính trong?


- Đối chiếu với các hình vẽ ren theo quy
ước (h 11.3 SGK). Em hãy nhận xét về
quy ước vẽ ren bằng cách ghi cụm từ “liền
đậm” và “liền mảnh” vào các mệnh đề…?
b/ Ren trong: (ren lỗ)


GV cho HS quan sát vật mẫu, hình 11.4 và
hình 11.5 SGK


- Hãy nhận xét về quy ước vẽ ren bằng
cách ghi cụm từ “liền đậm” và “liền
mảnh” vào các mệnh đề…?


c/ Ren che khuất:


- Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh khuất và
đường bao khuất được vẽ bằng nét gì?
Vậy khi vẽ ren bị che khuất thì các đường
đỉnh ren, đường chân ren và đường giới
hạn ren đều được vẽ bằng nét đứt như hình
11.6 SGK


- Qua các phần a, b, c em nào có thể nêu


quy ước vẽ ren?


<i><b>II/ Quy ước vẽ ren</b></i>
<i><b>1. Ren nhìn thấy</b></i>


- Vì ren có kết cấu phức tạp nên các loại ren
đều được vẽ theo cùng một quy ước để đơn
giản hoá.


HS thảo luận theo nhóm.
- Đường đỉnh ren…liền dậm.
- Đường chân ren…liền mảnh.
- Đường giới hạn ren…liền đậm.
- Vòng đỉnh ren…liền đậm.
- Vòng chân ren…liền mảnh.
- Đường đỉnh ren…liền dậm.
- Đường chân ren…liền mảnh.
- Đường giới hạn ren…liền đậm.
- Vòng đỉnh ren…liền đậm.
- Vòng chân ren…liền mảnh.
- Bằng nét khuất.


<i><b>- Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren</b></i>
<i><b>vẽ bằng nét liền đậm.</b></i>


<i><b>- Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh</b></i>
<i><b>và vòng chân ren chỉ vẽ </b></i>34<i><b> vòng.</b></i>


<i><b>2. Ren bị che khuất</b></i>



<i><b> Các đường đỉnh ren, đường chân ren và </b></i>
<i><b>đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt.</b></i>


Hoạt động 3: củng cố, dặn dò
- Yêu cầu 3 – 4 HS đọc phần ghi nhớ


SGK.


- HS trả lời câu hỏi cuối bài.


- GV nhận xét giờ học. GV giao nhiệm vụ
cho HS trả lời các câu hỏi và yêu cầu HS
đọc trước bài 12 SGK. Chuẩn bị dụng cụ,
vật liệu để làm bài tập thực hành giờ sau.


<b>TUẦN: 5</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 9</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>THỰC HÀNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>BÀI 12 ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:
- Đọc được bản vẽ vịng đai có hình cắt.
- Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ có hình cắt.
- Hình thành tác phong làm việc theo quy trình.
- Có tác phong làm việc theo quy trình



<i><b>B. CHUẨN BỊ</b></i>


- Dụng cụ: thước, ê ke, compa, bút chì, gơm…
- Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, giấy nháp.


- Dụng cụ ; thước, êke, compa…


- Vật liệu: giấy vẽ khổ A4. bút chì, tẩy , giấy nháp……
- Sách giáo khoa, vở bài tập


-Vật mẫu: Cơn có ren


- Bản vẽ cơn có ren ( H12.1SGK) phóng to


<i><b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>




1/ Giới thiệu bài: Để đọc được bản vẽ cơn có ren (H12.1SGK) , từ đó hình thành kỹ
năng đoc bản vẽ chi tiết có ren và tác phong làm việc theo quy trình, chúng ta cùng đi tìm
hiểu bài thực hành” bài 12”.


2/ Bài mới:


ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CĨ HÌNH CẮT



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành



GV gọi 1 HS đọc nội dung bài thực hành:
Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai và ghi các nội
dung cần hiểu vào mẫu như bảng 9.1 ở bài 9.
Các bước được tiến hành như sau:


- Trước khi làm bài tập thực hành cần nắm
vững cách đọc bản vẽ chi tiết (xem lại VD ở
bài 9).


- Đọc bản vẽ vịng đai thép trình tự như VD
trong bài 9.


- Kẻ bảng theo mẫu 9.1 SGK vào bài làm và
ghi phần trả lời vào bảng.


- Bài làm trên khổ giấy A4.


GV giải thích rõ vịng đai là một chi tiết của
bộ vòng đai dùng để ghép nối chi tiết hình trụ
với các chi tiết khác.


Chia nhóm


HS nghe và đọc kĩ nội dung thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

bài 9.


Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
- HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV.



- Bài làm hoàn thành tại lớp.
2/ Bài mới


ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Gíới thiệu nội dung và trình tự tiến hành


GV gọi một HS lên đọc nội dung bài thực
hành


Các bước tiến hành :


B1: Đọc nội dung ghi trong khung tên
B2: Phân tích các hình chiếu , hình cắt
B3: Phân tích kích thước


B4: Đọc các yêu cầu kỹ thuật


B5: Mơ tả hình dạng và cấu tạo của chi
tiết, cơng dụng của chi tiết đó


Đọc bản vẽ cơn có ren (H12.1 SGK) và ghi
nội dung cần tìm hiểu vào mẫu như bảng
9.1 SGK


HS thực hành


Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm
(Báo cáo thực hành)



Phần trả lời câu hỏi theo mẫu bảng 9.1 của
bài 9 SGK


HS kẻ bảng 9.1 để ghi các yêu cầu trong
báo cáo thực hành bảng 12.1


HS hoàn thành bài làm tại lớp
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành


GV chia nhóm học sinh
HS làm việc theo nhóm


HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV
Hoạt động 4: tổng kết, dặn dò


- GV nhận xét giờ làm bài thực hành
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm
của mình theo mục tiêu bài học


- GV thu bài vào cuối giờ


- GV nhận xét giờ làm bài thực hành: sự
chuẩn bị của HS, thực hiện qui định, thái
độ học tập.


- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm
của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- GV thu bài về nhà chấm điểm.
4. Về nhà



- GV khuyến khích HS tìm các mẫu
vật(đinh ốc) để đối chiếu


- Yêu cầu HS đọc trước bài 13 SGK
- Dặn dò HS đọc trước bài 11.


<b>TUẦN: 5</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>BÀI 13 BẢN VẼ LẮP</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


- Biết được nôi dung và công dụng của bản vẽ lắp
- Biết được cách vẽ bản vẽ lắo đơn giản


- Rèn luyện kỹ năng lao động kỹ thuật


<i><b>B. CHUẨN BỊ</b></i>


Tranh vẽ các hình của bài 13 SGK.


Vật mẫu: bộ vịng đai bằng kim loại hay bằng chất dẻo.
Bút chì màu hoặc sáp màu.


<i><b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>





1/ Giới thiệu bài: Đọc bản vẽ là yêu cầu quan trọng đối với người học mơn cơng
nghệ.


Trong q trình sản xuất , người ta căn cứ vào bản vẽ chi tiết để chế tạo và kiểm tra chi tiết
và căn cứ vào bản lắp để lắp ráp và kiểm tra đơn vị lắp sản phẩm. Bản vẽ lắp được dùng trong
thiết kế , chế tạo và sử dụng . Để biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp và biết
được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản , chúng ta cùng nghiên cứu bài “ bản vẽ lắp”


2/ Bài mới


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bản vẽ lắp


GV cho HS tranh vẽ bản vẽ lắp bộ vịng
đai và phân tích nội dung của bản vẽ
Hỏi: Bản vẽ lắp gồm nững hình chiếu nào?
Mỗi hình chiếu diễn tả chi tiết nào?


Vị trí tương đối giữa các chi tiết như thế
nào?


GV kết luận : trả lời của HS


+ GV: cho HS xem tranh và giải thích từng
ý nghĩa kích thước như:


Kích thước chung :
Kích thước quy cách
Kích thước khn khổ
Kich thước lắp ráp


Kích thước lắp đặt
Kich thước giới hạn
. Bảng kê


. Khung tên
. Hình biểu diễn


* GV: tóm lược, cho HS vẽ sơ đồ hình
13.2 và đặt ra một số câu hỏi liên quan
đến bảng vẽ h13.1


<i><b>I.Nội dung bản vẽ lắp</b></i>


HS: trả lời:


+ Gồm có hình chiếu bằng và hình chiếu
đứng có cắt cục bộ( giáo viên giải thích rõ
cho HS nắm hình chiếu cục bộ là sao)
+ Mỗi hình chiếu thể hiện chi tiết: Vịng
đai( 2), đai ốc(2), vịng đệm(2), bullơng(2)
+ Phần vị trí tương đối giữa các chi tiết :
giáo viên dẫn dắt HS thông qua tranh vẽ
từng vị trí dược bố trí trên hình vẽ như:
. Đai ốc nằm ờ đâu so với vòng đai (3)
. Vòng đai (1) và bulong M10 nằm ở dâu
trên bản vẽ


- Bản vẽ lắp: là dùng để diễn tả hình dạng,
kết cấu sản phẩm và vị trí tương quan giữa
các chi tiết máy và sản phẩm



- Bản vẽ lắp: là tài liệu kỹ thuật chủ yếu
dùng trong thiết kế , lắp ráp và sử dụng sản
phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hỏi: Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý
nghĩa gì?


Hỏi: Khung tên ghi những mục gì? Ý
nghĩa của từng mục ?


<i><b>- Hình biễu diễn : gồm hình chiếu và hình</b></i>
<i><b>cắt diễn tả hình dạng , kết cấu và vị trí chi</b></i>
<i><b>tiết máy của bộ vịng đai</b></i>


<i><b>- Kích thước: gồm kích thước chung của</b></i>
<i><b>bộ vịng đai, kích thứơc lắp</b></i>


<i><b>- Bảng kê; gồm số thứ tự , tên gọi chi</b></i>
<i><b>tiết….</b></i>


<i><b>- Khung tên: gồm tên sản phẩm, tỉ lệ, kí</b></i>
<i><b>hiệu bản vẽ ……</b></i>


Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc bản vẽ lắp
- GV cho HS xem bản vẽ lắp bộ vòng đai


(h13.1SGK) nêu rõ yêu cầu của bản lắp
Khung tên:



GV: Hãy nêu tên gọi sản phẩm và tỉ lệ bản
vẽ của khung tên?


Bảng kê:


GV: Hãy nêu tên gọi chi tiết và số kượng
chi tiết.


Hình biểu diễn:
Kích thước
Phân tích chi tiết
Tổng hợp:


- Trình tự tháo lắp


- Cơng dụng của sản phẩm


<i><b>II. Đọc bản vẽ lắp</b></i>


- kích thước chung : 140, 50, 78
- Kích thước lắp giữa các chi tiết: M10
- Kích thước xác định khoảng cách giữa các
chi tiết: 50, 110


Khung tên ghi tên sản phẩm và tỉ lệ bản vẽ


<i><b>Trình tự đọc bản vẽ lắp:</b></i>
<i><b> - Khung tên</b></i>


<i><b> - Bảng kê</b></i>



<i><b> - Hình biểu diễn</b></i>
<i><b> - Kích thước </b></i>
<i><b> - Phân tích chi tiết</b></i>
<i><b> - Tổng hợp</b></i>


Hoạt động 3: Tổng kết, dặn dò
- GV yêu cầu một vài HS đọc phần ghi


nhớ


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở cuối bài
- Yêu cầu HS đọc truớc bài 14 SGK


<b>TUẦN: 6</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 11</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>BÀI 14 THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:
- Đọc được bản vẽ lắp đơn giản


- Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí


<i><b>B. CHUẨN BỊ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>



1/ Giới thiệu bài: Để hiểu và nắm vững các bản vẽ trong môn kỹ thuật cũng như
cách vận hành các máy móc , thiết bị thì các em phải hình thành được kỹ năng đọc bản vẽ
lắp. Vậy chúng ta cùng làm bài tập thực hành “ Đọc bản vẽ lắp đơn giản”




2/ Bai mới


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành


GV gọi một HS lên đọc rõ nội dung của
bài tập thực hành


Đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc (h14.1 SGK) và
trả lời các câu hỏi theo mẫu bảng 13.1 ( ở
bài 13 SGK)


* Trình tự tiến hành:


- Tìm hiểu chung : Đọc khung tên các yêu
cầu kỹ thuật


- Phân tìch hình biểu diễn: đọc các hình
biểu diễn


- Phân tích chi tiết
- Tổng hợp


Hoạt động2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm


- Kẻ theo mẫu bảng 13.2 và ghi phần trả


lơi vào bảng


Hoạt động 3: Tổ chức thực hành


GV yêu cầu HS hoàn thành bài làm tại lớp HS đọc bản vẽ bộ ròng rọc theo sự hướng
dẫn của giáo viên


Hoạt động 4: tổng kết, dặn dò
GV nhận xét giờ bài tập thực hành


GV hướng dẫn HS tự đánh giá bái làm của
mình dực vào n\mục tiêu bài học


GV thu bài vào cuối giờ.


Yêu cầu HS đọc truớc bài 15 SGK


<b>TUẦN: 6</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 12</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>BÀI 15 BẢN VẼ NHÀ</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


- Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà



- Biết được một số ký hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà
- Biết được cách đọc bản vẽ nhà đơn giản


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tranh vẽ các hình của bài 15 SGK
Mơ hình nhà một tầng ( nhà cấp 4)


<i><b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>




1/ Giới thiệu bài: Trong cuộc sống của cúng ta, yếu tố quan trọng là chúng ta phải
biết được giá trị thực tiễn là chúng ta phải biết được giá trị thực tiễn của các máy móc, cũng
như trong xây dựng. Đặc biệt là xây dựng nhà dân thì bản thân các em phải học và hiểu như
thế nào là một bản vẽ nhà. Như vậy một bản vẽ nhà thì được nêu ở nội dung và cách đọc bản
vẽ như thế nào? Để biết được điều đó chúng ta cùng đi vào bài 15 “ Bản vẽ nhà”




2/ Bài mới


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bản vẽ nhà


GV cho HS quan sát hình phối cảnh nhà
một tầng, sau đó xem bản vẽ nhà( H15.2
và H15.1)


Hỏi: Mặt đứng có hình chiếu ( hướng
nhìn) từ phía nào của ngơi nhà?



Hỏi: Mặt đứng diễn tả mặt nào của ngơi
nhà?


Hỏi: Mặt bằng có mp cắt đi ngang qua các
bộ phận nào của ngôi nhà?


Mặt bằng diễn tả các bộ phận nào của ngôi
nhà?


Hỏi: Mặt cắt có mp cắt song song với mp
chiếu nào?


Mặt cắt diễn tả các bộ phận nào của ngôi
nhà?


Hỏi: Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý
nghĩa gì?


Hỏi: Hãy nêu các kích thước của từng
phịng, từng bộ phận của ngôi nhà như thế
nào?


<i><b>I. Nội dung bản vẽ nhà</b></i>


HS: hướng chiếu chính phía trước của ngơi
nhà


HS: Diễn tả mặt chính , lan can của ngơi
nhà



HS: -Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi ngang
qua các cửa sổ và song song với nền nhà
- Mặt bằng diễn tả được vị trí, kích thước
của tường, của vách, cửa đi, cửa sổ và kích
thước chiều dài, chiều rộng của ngơi nhà….
Hs: trả lời


<i><b>- Bản vẽ nhà : là một loại bản vẽ xây dựng</b></i>
<i><b>thường dùng</b></i>


<i><b>- Bản vẽ nhà gồm: các hình biểu diễn( mặt</b></i>
<i><b>bằng. Mặt cắt, mặt đứng) và các số liệu</b></i>
<i><b>xác định hình dạng, kích thước, cấu tạo</b></i>
<i><b>của ngơi nhà</b></i>


* Những nội dung bản vẽ nhà:
a/ Mặt đứng:


Là hình chiếu vng góc các mặt ngồi của
ngơi nhà lên mặt phẳng chiếu đứng hoặc mp
chiếu cạnh


b/ Mặt bằng:


Là hình cắt mặt bằng của ngôi nhà đi ngang
qua các cửa sổ và song song với nền nhà.
c/ Mặt cắt:


Là mặt có mp cắt song song với mp chiếu
đứng hoặc mp chiếu cạnh



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Gv: treo tranh bảng 5.1 . giải thích từng
mục trong bảng


Gv: ký hiệu hình cửa đi 1 cánh và 2 cánh,
mô tả cửa ở trên hình biểu diễn nào?
Gv: ký hiệu cửa sổ đơn và cửa sổ kép cố
định, mô tả cửa sổ ở trên các hình biểu
diễn nào?


Gv: ký hiệu cầu thang mộ tả cầu thang ở
trên hình biểu diễn nào?


<i><b>II. Ký hiệu quy ước một số bộ phận của</b></i>
<i><b>ngơi nhà</b></i>


Hs: các kích thước ghi trên bản vẽ cho ta
biết được kích thứơc chung của ngôi
nhà( 6300, 4800, 4800)


Hs: trả lời


Hs: hình chiếu bằng


Hs: mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt cạnh
Hs: mặt bằng, mặt cắt


Hs kẻ bảng 15.1 sgk vào tập
Hoạt động 3:Tìm hiểu cách đọc bản vẽ nhà



khung tên:


Gv:hãy nêu tên gọi của ngôi nhà và tỉ lệ
bản vẽ


hình biểu diễn:


Gv:hãy nêu tên gọi hình chiếu và tên gọi
mặt cắt?


Kích thước:
Bộ phận:


Gv: hãy phân tích các bộ phận của ngôi
nhà


<i><b>III. Đọc bản vẽ nhà</b></i>


Hs: nhà 1 tầng. Tỉ lệ 1:100


Hs: mặt đứng, mặt cắt A-A , mặt bằng.
Hs kẻ bảng 15.2 sgk vào tập


Hoạt động 4: tổng kết, dặn dò
GV yêu cầu một vài hs đọc phần ghi nhớ


hoặc câu hỏi


Trả bài tập thực hành 14
GV nhận xét giờ học



HS về nhà đọc bài 16 sgk và chuẩn bị dụng
cụ vật liệu để làm bài tập thực hành


<b>TUẦN: 7</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 13</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>BÀI 16 BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ NHÀ ĐƠN GIẢN</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:
- Đọc được bản vẽ nhà đơn giản


- Ham thích tìm hiểu bản vẽ xây dựng


<i><b>B. CHUẨN BỊ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Đọc tham khảo một số tài liệu về bản vẽ nhà
Mơ hình hoặc hình ba chiều nhà ở


<i><b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>




1/ Giới thiệu bài: Như chúng ta đã biết, bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn( mặt
bằng, mặt đứng, mặt cắt) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước và kết cấu của ngôi
nhà. Để đọc hiểu được bản vẽ nhà ở: hình dạng, kích thước và các bộ phận của ngơi nhà,
chúng ta cùng nhau làm bài tập thực hành” đọc bản vẽ nhà đơn giản”





2/ Bài mới


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Gíới thiệu nơi dung và trình tự tiến hành


GV: gọi một vài HS lên đọc nội dung của bài
tập thực hành : Đọc bản vẽ nhà ở (h16.1 SGK)
GV: hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi theo mẫu
bảng 15.2 (bài 15) SGK


GV: Em nào có thể nhắc lại quy trình đọc bản
vẽ nhà


HS kẻ bảng theo mẫu bảng 15.1 SGK
HS kham thảo chung


Mỗi HS đều làm và bài thực hành hồn
thành tại lớp


Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm
GV: hướng dẫn HS kẻ bảng theo mẫu bảng


15.2 SGK và ghi phần trả lới vào bảng HS: nhắc lại các bước tiến hànhB1: tìm hiểu chung
Hoạt động 3: tổ chức thực hành


Mỗi HS đều làm và bài thực hành hồn thành
tại lớp



B2: phân tích các bộ phận(hình biễu diễn)
B3; phân tích các kích thước


B4: tổng hợp


HS kẻ bảng theo mẫu bảng 15.1 sgk
Hoạt động 4: Tổng kết, dặn dò


GV nhận xét giờ thực hành


GV hướng dẫn HS tự đành giá bài làm của
mình


GV thu bài vào cuôi giờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

MẪU BẢNG GHI BÀI THỰC HÀNH



Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ nhà cấp 4
1. Khung tên -Tên gọi ngôi nhà


- Tỉ lệ bản vẽ
2. Hình biểu diễn - Tên gọi hình chiếu


-Tên gọi mặt cắt
3. Kich thước - Kích thước chung


- Kích thước từng bộ
phận


4. Các bộ phận - Số phòng



- Số cửa đi và số cửa sổ
- Các bộ phận khác


<b>TUẦN: 7</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 14</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>ÔN TẬP PHẦN VẼ KĨ THUẬT</b>


<b>ĐỌC BẢN VẼ NHÀ ĐƠN GIẢN</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


- Hệ thống hố và hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản vẽ, hình chiếu các khối
hình học


- Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà
- Chuẩn bị kiểm tra phần vẽ kỹ thuật


<i><b>B. CHUẨN BỊ</b></i>


GV hệ thống lại một số kiến thức của chương vẽ kỹ thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>


1/ Giới thiệu bài:
2/ Bài mới:





Hoạt
động
1:


Hệ thống hoá kiến thức( bảng 1)


Nêu được nội dung chính của từng chương , yêu cầu về kiến thức và kỹ năng
Chương 1: bản vẽ các khối hình học


+ về kiến thức :
+ về kỹ năng:


Chương 2 bản vẽ kỹ thuật


Hoạt động 2: Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập:


GV hướng dẫn thảo luận câu hỏi và bài tập, nêu trọng tâm của bài kiểm tra
3. Tổng kết:


GV nhận xét tiết ôn tập
4. Về nhà:


HS ôn tập kỷ lý thuyết, câu hỏi , bài tập




<b>---TUẦN: 8</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 15</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>




<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



MỤC TIÊU


- Kiểm tra lại các kiến thức đã học


Bản vẽ


các
khối
đa


diện


Bản


vẽ


lắp


-Bản


vẽ nhà


Biểu


diễn


ren


Bản


vẽ


chi
tiết


Khái
niệm


vể


bản


vẽ kt


Vẽ kỹ thuật


Hình
chiếu


Bản


vẽ các


khối


trịn
xoay
Bản



vẽ kỹ


thuật
đối


với
ĐS


Bản vẽ các khối hình


học


Bản vẽ kỹ thuật


Bản


vẽ kỹ


thuật
đối


với


SX


Vai trò của bản vẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Đánh giá kết quả học tập của các em HS nhằm đánh giá lại quá trình dạy và học của GV và
HS



Đề



I. Chọn đáp án đúng


<i><b>1. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật nào?</b></i>


<b>A</b>. cơ khí, điện lực, kiến trúc, quân sự, giao thơng, xây dựng…


<b>B</b>. cơ khí, điện lực, kiến trúc, qn sự, giao thơng, xây dựng, nơng nghiệp…


<b>C</b>. cơ khí, điện lực, kiến trúc, qn sự, giao thơng …


<b>D</b>. cơ khí, kiến trúc, giao thơng, xây dựng, nơng nghiệp…


<i><b>2. Có mấy phép chiếu?</b></i>


<b>A</b>. phép chiếu xuyên tâm, phép chiếu song song, phép chiếu vng góc


<b>B</b>. phép chiếu xun tâm, phép chiếu song song, phép chiếu cạnh


<b>C</b>. phép chiếu xuyên tâm, phép chiếu song song, phép chiếu cạnh ngoài


<b>D</b>. phép chiếu xuyên tâm, phép chiếu song song, phép chiếu cạnh góc


<i><b>3. Có mấy loại hình chiếu?</b></i>


<b>A</b>. Hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh


<b>B</b>. Hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng



<b>C</b>. Hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng, hình chiếu góc


<b>D</b>. Hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng, hình chiếu nghiêng


<i><b>4. Trình tự đọc bản vẽ chi tiết</b></i>


<b>A</b>. khung tên, hình biểu diễn, kích thước, u cầu kĩ thuật, tổng hợp


<b>B</b>. khung tên, hình biểu diễn, kích thước, tổng hợp, yêu cầu kĩ thuật


<b>C</b>. khung tên, hình biểu diễn, yêu cầu kĩ thuật, kích thước, tổng hợp


<b>D</b>. khung tên, kích thước, hình biểu diễn, u cầu kĩ thuật, tổng hợp
II. Điền những nội dung thích hợp vào chỗtrống


1. bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong ………
2. Kể ra các khối đa diện


………
………
3. Kể ra các khối tròn xoay


………
4. Để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể, người ta dùng ………...
………
5. Kể ra trình tự đọc bản vẽ lắp?


………
………


6. Kể ra trình tự đọc bản vẽ nhà?


……….
………
………..


III. Trình bày các quy ước vẽ ren như thế nào?


IV. Em hãy nêu cảm nghĩ của mình về học phần <i><b>vẽ kĩ thuật</b></i>

<b>ĐÁP ÁN</b>



I. Chọn đáp án đúng nhất
1. <b>B</b>. 0,5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

3. <b>B</b>. 0,5đ
4. <b>A</b>. 0,5đ


II. Điền những nội dung thích hợp vào chỗtrống


1. <i><b>sản xuất và đời sống </b></i> 0,5đ


2. <i><b>hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều</b></i> 0,5đ


3. <i><b>hình trụ, hình nón, hình cầu</b></i> 0,5đ


4. <i><b>hình cắt</b></i> 0,5đ


5. <i><b>khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp</b></i> 0,5đ


6. <i><b>khung tên, hình biểu diễn, kích thước, các bộ phận</b></i> 0,5đ



III. Trình bày các quy ước vẽ ren:
Quy ước vẽ ren:


1. ren nhìn thấy: 1,25đ


- đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm


- đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng chân ren chỉ vẽ ¾ vịng


2. ren bị che khuất: 0,75đ


các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét
đứt


IV. Em hãy nêu cảm nghĩ của mình về học phần <i><b>vẽ kĩ thuật</b></i>


- vai trò của phần vẽ kĩ thuật 1đ


- đặc điểm của phần vẽ kĩ thuật 1đ


- ứng dụng của phần vẽ kĩ thuật 0,5đ


- vẽ kĩ thuật với đời sống và sản xuất 0,5đ


<b>---TUẦN: 8</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 16</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>




<b>PHẦN 2 CƠ KHÍ CHƯƠNG 3 GIA CƠNG CƠ KHÍ</b>


<b>BÀI 18 VẬT LIỆU CƠ KHÍ</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


- Biết được phân biệt các vật liệu cơ khí phổ biến
- Biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí


<i><b>B. CHUẨN BỊ</b></i>


GV đọc kỹ nội dung bài 18 SGK


Đọc chương 1 SGK kỹ thuật 7 chương trình đã có
Đọc mục 2: một số điểm cần làm rõ (SGV)


Lập kế hoạch dạy học
Các mẫu vật liệu cơ khí


Một số sản phẩm được chế tạo từ vật liệu cơ khí


<i><b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

1/ Giới thiệu bài: Trong đời sống và sản xuất, con người đã biết sử dụng các dụng cụ,
máy và phương pháp gia công để làm ra những sản phẩm phục vụ cho con người, nhưng
trước hết cần phải có vật liệu.


Vd: muốn sản xuất xe đạp cần phải có thép, nhơm, nhựa……



Như vậy để sử dụng vật liệu có hiệu quả và kinh tế nhất, cần phải nắm vững tính chất, thành
phần cấu tạo của chúng . Để biết rõ được điều này chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài” vật
liệu cơ khí”




2/ Bài mới


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hđ1:Tìm hiểu vật liệu cơ khí phổ biến


GV nêu lên sơ đồ vật liệu cơ khí sơ đồ
h18.1


Hỏi: Từ sơ đồ trên , em hãy cho biết tính
chất và cơng dụng của một số vật liệu phổ
biến?


GV cho HS lấy một số vd ứng dụng của
kim loại vào thực tế


Hỏi: Cho một số ví dụ về vật liệu phi kim
loại được sử dụng ở đâu?


Hỏi: Em hãy so sánh ưu nhược điểm và
phạm vi sử dụng của vật liệu kim loại và
vật liệu phi kim loại?


<i><b>I. Vật liệu cơ khí phổ biến</b></i>
<i><b>1. Vật liệu kim loại</b></i>



HS: trả lời


Vd: làm ổ đỡ, bàn trượt, vỏ máy bơm, má
phanh tàu hoả…


Vd: dùng làm đồ nghề, lưỡi cưa, làm cốt
thép cho bêtông….


Vd: ứng dụng trong công nghiệp hàng
không, trong ngành xây dựng, pittông,
xilanh…


Hs: trả lời


* ưu điểm: . kim loại có tính dẫn điện tốt
. phi kim loại khơng có tính dẫn điện
* Nhược điểm:


. giá thành kim loại đắt, phi kim loại rẻ
.vật liệu phi kim loại dễ gia cơng, khơng bị
oxy hố, ít mài mịn so với vật liệu kim loại
a/ Kim loại đen:


. Gang
. Thép


b/ Kim loại màu:
. Hợp kim đồng
. Hợp kim nhôm



2/ Vật liệu phi kim loại:
a/ Chất dẻo


b/ Cao su


Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí:
Hỏi: em hãy kể tên một số tính chất cơng


nghệ, tính chất cơ học của các kim loại
thường dùng?


<i><b>II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Đồng: dẻo hơn thép, khó gia cơng ( khó
đúc)


- Vật liệu cơ khí: có 4 tính chất cơ bản:
. Tính chất vật lý


. Tính chất hố học
. Tính chất cơ học
.Tính chất cơng


Trong cơ khí đặt biệt quan tâm hai tính chất
là cơ tính và tính cơng nghệ


Hoạt động 3: tổng kết, dặn dò
GV cho HS trả lời các câu hỏi sau:



Muốn chọn một vật liệu để gia công một
sản phẩm người ta phải dựa vào những
yếu tố nào.?


Có thể phân biệt , nhận biết các vật liệu
kim loại trên dựa vào những dấu hiệu nào?
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ


HS đọc trước và chuẩn bị bài 19 SGK


<b>TUẦN: 9</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 17</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>BÀI 19 THỰC HÀNH VẬT LIỆU CƠ KHÍ</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


- Nhận biết và phân biệt được các loại vật liệu cơ khí phổ biến
- Biết phương pháp đơn giản để thử cơ tính của vật liệu cơ khí


<i><b>B. CHUẨN BỊ</b></i>


Vật liệu:


. 1 đoạn dây đồng, dây nhôm, dây thép, và 1 thanh nhực có đường kính 4mm


. 1 bộ tiêu bản vật liệu gồm: gang , thép, hợp kim nhôm, cao su , chất dẻo
Dụng cụ:



. 1 chiếc búa nguội nhỏ
. 1 chiếc đe nhỏ


. 1 chiếc dũa nhỏ


Học sinh chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu


<i><b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Đo và vạch dấu là bước không thể thiếu được khi gia công. Nếu đo vạch dấu sai, sản phẩm
gia công sẽ không đạt yêu cầu, gây lãng phí cơng và ngun liệu. Để nắm vững hơn cách sử
dụng các dụng cụ đó, chúng ta cùng làm bài thực hành “ Đo và vạch dấu”


2/ Bài mới


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu


- Gv nêu rõ mục đích yêu cầu của bài thực
hành và giao nhiệm vụ cho HS như:


. Nhận biết được các vật liệu cơ khí phổ
biến trong cùng một nhóm hoặc khác
nhóm


- So sánh được tính chất cơ học chủ yếu
của vật liệu như; tính cứng, tính giịn, tính


dẻo


. Nhắc nhở HS về tính kỷ luật, an toàn
trong giờ học, về phân bố thời gian và tiến
trình các cơng việc sẽ tiến hành


1. So sánh kim loại màu và kim loại đen:
- Quan sát màu sắc và mặt gãy các mẫu để
phân biệt :


. Gang( màu xám)
. Thép ( màu trắng)


. Đồng ( màu đỏ hoặc đen)
. Nhơm ( màu trắng bạc)


- Thử tính dẻo ( bằng cách bẻ cong vật liệu)
- Thử tính cứng ( bẻ cong hoặc dũa vật liệu)
→ bằng phương pháp quan sát ( màu sắc,
mặt gãy, ước lượng khối lượng riêng của
những vật liệu có cùng kích thước


- GV thao tác mẫu về cách thử cơ tính của
một vài loại nêu trên


+ Phân biệt được kim loại và phi kim loại,
kim loại đen và kim loại màu, phân biệt
gang thép


Hoạt động 2: Tổ chức cho HS thực hành


1. Nhận biết và phân biệt vật liệu kim loại


và vật liệu phi kim loại:


GV yêu cầu HS chuẩn bị các mẫu vật
gồm: gang , thép , đồng, nhôm và hợp kim
của chúng: nhựa cứng, cao su, chất dẻo…
* GV ghi các tiến trình thực hành lên bảng
phụ cho HS nắm:


- Phân biệt giữa kim loại và phi kim loại
qua màu sắc, khối lượng riêng, mặt gãy
của mẫu


- So sánh tính cứng và tính dẻo bằng cách
bẻ và uốn các mẫu vật liệu


2. So sánh vật liệu gang và thép:


- Quan sát màu sắc và mặt gãy mẫu gang và
thép để phân biệt


. Gang xám có màu xám( giống màu chì)
mặt gãy thơ, hạt to


. Thép có màu sáng trắng, mặt gãy mịn.
Hạt nhỏ


- Dùng lực bẻ hoặc dũa để thử tính cứng
- Dùng búa đệp vào mẫu gnag hay thép để


tử độ giòn. mẫu gang giòn hơn thép


HS chuẩn bị các mẫu vật gồm: gang , thép ,
đồng, nhôm và hợp kim của chúng: nhựa
cứng, cao su, chất dẻo…


Hoạt động 5: tổng kết, dặn dò
- GV hướng dẫn hs tự đánh giá bài thực


hành


- GV yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành
- GV yêu cầu HS thu dọn dụng cụ , vật
liệu… vệ sinh chỗ làm


- Hết giờ GV yêu cầu HS nộp sản phẩm
thực hành


- Thu dọn dụng cụ , vệ sinh phòng thực
hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Đọc trước bài 20 SGK


- GV dặn dò HS đọc trước bài 24 SGK


<b>TUẦN: 9</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 18</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>BÀI 20 DỤNG CỤ CƠ KHÍ</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


- Biết được hình dáng , cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được
sử dụng trong ngành cơ khí


- Biết được cơng dụng và cách sử dụng các loại dụng cụ cơ khí phổ biến
- Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ và đảm bảo an toàn khi sử dụng


<i><b>B. CHUẨN BỊ</b></i>


Bộ tranh giáo khoa về các dụng cụ cơ khí


Một số dụng cụ như thước lá, thước cặp, đục , dũa, cưa….


<i><b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>




1/ Giới thiệu bài: Như chúng ta đã biết các sản phẩm cơ khi rất đa dạng có thể được
làm ra từ nhiều cơ sở sản xuất khác nhau, chúng gồm rất nhiều chi tiết . Muốn tạo ra một sản
phẩm cần phải có vật liệu và dụng cụ gia cơng Các dụng cụ cơ khí gia cơng trong ngàng cơ
khí của các dụng cụ cầm tay đơn giản như: dụng cụ đo và kiểm tra, dụng cụ tháo lắp và kẹp
chặt, dụng cụ gia công….. các dụng cụ này tuy đơn giản nhưng có vai trị quan trọng trong
việc xác định hình dáng, kích thước và tạo ra các sản phẩm cơ khí. Để hiểu rõ về chúng
chúng ta cùng nghiên cứu bài : Dụng cụ cơ khí”





2/ Bài mới


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hểu một số dụng cụ đo và kiểm tra


GV cho HS quan sát hình vẽ 20.1, 20.2,
20.3 ( SGK)


Hỏi: Hãy mơ tả hình dạng, nêu tên gọi và
cơng dụng của các dụng cụ trên hình vẽ?


<i><b>I. Dụng cụ đo và kiểm tra</b></i>


Hs: trả lời


<i><b>- Thước lá</b></i>
<i><b>- Thước cặp</b></i>
<i><b>- Thước đo góc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

GV cho HS quan sát hình 20.4 SGK
Hỏi: Hãy nêu tên gọi và cộng dụng của các
dụng cụ trên hình vẽ


Hỏi: Các em nhìn vào hình vẽ và vật thật.
Hãy mơ tả hình dạng, cấu tạo của các
dụng cu?


<i><b>II. Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt</b></i>


HS: trả lời



HS: trả lời( lưu ý: các vật này đều được làm
bằng thép được tôi cứng)


Các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt như:


<i><b>- Mỏ lết</b></i>
<i><b>- Cơlê</b></i>
<i><b>-Tuavít</b></i>
<i><b>- Êtơ</b></i>
<i><b>- Kìm</b></i>


Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại dụng cụ gia cơng
GV: cho HS quan sát hình 20.5 SGK


Hỏi: Hãy nêu tên gọi, cơng dụng của từng
dụng cụ trên hình vẽ?


Mơ tả hình dáng cấu tạo của các dụng cụ
đó?


<i><b>III. Dụng cụ gia công</b></i>


Hs: trả lời


<i><b>- Búa</b></i>
<i><b>- Cưa</b></i>
<i><b>- Đục</b></i>
<i><b>- Dũa</b></i>



Hoạt động 4: tổng kết, dặn đò
GV cho HS trả lới câu hỏi: Ngồi những


dụng cụ cơ khí đã học, em nào còn biết
những dụng cụ nào khác?


Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK


Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những dụng
cụ cơ khí khác


Trả lời câu hỏi SGK
Đọc trước bài 21 SGK


<b>TUẦN: 10</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 19</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>BÀI 21 CƯA VÀ ĐỤC KIM LOẠI</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


- Hiểu được ứng dụng của các phương pháp cắt kim loại bằng cưa tay và đục
- Biết được các thao tác cơ bản về cưa và đục kim loại


- Biết được các quy trình an tồn lao động trong q trình gia cơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Chuẩn bị tranh giáo khoa 21.1, 21.2 ,21.3 21.4, 21.5, 21.6
Các dụng cụ như: cưa , đục êtô bàn, một đoạn phế liệu bằng thép



<i><b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>




1/ Giới thiệu bài: Để có được một sản phẩm, từ vật liệu ban đầu( hay là phơi) có thể
phải dùng một hay nhiều phương pháp gia cơng khác nhau theo một quy trình, Như vậy để
hiểu đươc các phương pháp gia cơng cơ khí thường gặp trong gia cơng cơ khí như; cưa , đục
kim loại. Đây là những phương pháp gia công thô với lượng dư lớn. Để hiểu rõ yêu cầu của
các phương pháp này như thế nào chúng ta cùng đi nghiên cứu bài “ Cưa và đục kim loại”


2/ Bài mới


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về kỹ thuật cắt kl bằng cưa tay


GV : nêu các bước chuẩn bị cho HS
. Lắp lưỡi cưa vào khung sao cho các
răng của lưỡi cưa hướng ra khỏi phía tay
cầm


. Lấy dấu trên vật cần cưa
. Chọn kẹp vật lên êtô


GV: thao tác mẫu, HS quan sát làm theo
GV biểu diễn tư thế đứng và thao tác cưa
GV nêu yêu cầu của an toàn lao động khi
cưa



GV giải thích cách điều chỉnh độ phẳng,
độ căng, độ chùng của lưỡi cưa


<i><b>I. Cắt kim loại bằng cưa tay</b></i>
<i><b>1/Khái niệm</b></i>


Chú ý :


. Tư thế đứng ( như h21.1a)
. Cách cầm cưa (như h21.2b)
. Phôi phải được kẹp chặt
HS quan sát và nhận xét


<i><b>Cắt kim loại bằng cưa tay là một dạng gia</b></i>
<i><b>công thô, dùng lực tác động làm cho lưỡi</b></i>
<i><b>cưa chuyển động qua lại để cắt vật liệu.</b></i>
<i><b>2/Kỹ thuật cưa: (SGK)</b></i>


<i><b>3/An toàn khi cưa: (SGK)</b></i>


Hoạt động 2: Tìm hiểu đục kim loại
GV chuẩn bị các dụng cụ cần thiết như:


các loại đục , búa nguội và êtô.


GV cho HS quan sát cấu tạo của một số
loại đục kim loại ( như đục lưỡi bằng, đục
lưỡi cong với các góc cắt khác nhau).
Hỏi : góc cắt của các đục có giống nhau
khơng?



<i><b>II. Đục kim loại</b></i>
<i><b>1/Khái niệm</b></i>


- HS trả lời


. Góc cắt của đục được tạo bởi hai mặt của
lưỡi cưa( đinh góc thuộc lưỡi cưa)


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Hỏi: Tại sao đục lại cần được làm bằng
thép tốt


GV : mô tả cách cầm đục và cầm búa như
hình 21.4 SGK


GV thao tác mẫu cách đánh búa và đục
như hình 21.5 và 21.6 SGK


GV: nhấn mạnh yếu tố an toàn trong lao
động


- HS thảo luận trả lời
Hs: quan sát, thao tác theo


Hs: nhận xét các thao tác của bạn trong lớp.


<i><b>Đục là bước gia công thô, thường được sử</b></i>
<i><b>dụng khi lượng gia cơng lớn hơn 0.5mm</b></i>
<i><b>2/Kỹ thuật đục:(SGK)</b></i>



<i><b>3/An tồn khi đục:</b></i>


( SGK)


Hoạt động 3: tổng kết, dặn dò
GV cho HS trả lời các câu hỏi


Trong thực tế em đã thấy người ta đã cưa
và đục kim loại ở đâu?


trong trường hợp nào?


GV cho HS đọc phần ghi nhớ
Đọc trước bài 22 SGK


<b>TUẦN: 10</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 19</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>BÀI 22 DŨA VÀ KHOAN KIM LOẠI</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


- Biết được kỹ thuật cơ bản khi dũa và khoan kim loại
- Biết được quy tắc an toàn khi dũa và khoan kim loại


<i><b>II. CHUAN BỊ</b></i>


1. Nội dung: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 22 SGK



2. ĐDDH:. chuẩn bị tranh vẽ 22.1, 232.2, 22.3, 22.4, 22.5


. Chuẩn bị một số dụng cu cần thiết: dũa tròn, dũa dẹt, dũa tam giác, mũi khoan,
bầu khoan, một chiếc êtô bàn, vật mẫu phôi.


. Chuẩn bị 1 mũi khoan, một máy khoan tay


<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

3. Bài mới:


Các chi tiết sau khi cưa và đục, bề mặt chưa được nhẵn bóng và cịn có lượng dư lớn. Do vậy
muốn tạo cho vật có kích thứoc, hình dạng chính xác, có độ bóng bề mặt cao ta cần áp dụng
các phương pháp gia cơng khác trong đó có dũa kim loại


Nhưng để tạo ra các lỗ trên vật hay làm rộng lỗ đã có sẵn thì người ta dùng khoan
Như vậy dũa và khan là hai phương pháp gia công không thể thiếu được trong cơ khí


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Tìm hiểu dũa kim loại


GV cho HS quan sát các loại dũa. Từ đó
tìm hiểu cấu tạo của từng loại.(h22.1SGK)
GV hướng dẫn HS cách chọn dũa và nêu
công dụng cũa dũa


HS:lắng nghe


GV cho HS quan sát h 22.2 SGK hoặc


tranh vẽ sau đó làm mẫu thao tác dũa
HS quan sát, thao tác theo


Hỏi;


Vì sao và làm thế nào để giữ cho dũa luôn
thăng bằng?(h22.2b)


HS: trả lời( GV hướng dẫn có liên quan
đến tác dụng lực và cánh tay đòn với điều
kiện cân bằng Fa.La=Fb..Lb


Hỏi:


Em hãy nêu những yêu cầu về an toàn khi
dũa?


HS trả lời


<i><b>I. Dũa</b></i>


<i><b>1/ Kỹ thuật dũa</b></i>


Chuẩn bị(SGK):


.b/. Cách cầm dũa và thao tác dũa:


Tay phải cầm cán dũa hơi ngửa lòng bàn
tay, tay trái đặt hẳn lên đầu dũa



Khi dũa thực hiện hai chuyển động:
. Một là: đẩy dũa để tạo lực cắt, hai tay ấn
xuống, điều khiển lực ấn của hai tay cho
dũa được thăng bằng


. Hai là; kéo dũa về khơng cần cắt
3/ An tồn khi dũa: ( SGK)


Hoạt động 2: Tìm hiểu khoan kim loại
GV giới thiệu: các phương pháp khoan


phồ biến hiện nay


GV sử dụng hình vẽ và vật thật để giới
thiệu cấu tạo của mũi khoan gồm:
GV: cho HS quan sát hình 22.4 , qua đó
giải thích cấu tạo máy khoan, gồm:
HS lắng nghe và quan sát, ghi nhớ


GV: hướng dẫn kỹ thuật khoan cho HS
bằng cách;


Cho HS quan sát h22.5 SGK giới thiệu
về trình tự khoan


<i><b>II. Khoan kim loại</b></i>


Phần cắt; có 2 lưỡi cắt chính và 1 lưỡi cắt
ngang



Phần dẫn hướng: có 2 rãnh thốt phoi,
đường kính phần dẫn hướng bằng đường
kinh 1lỗ cần khoan


Phần đi; hình trụ( mũi khoan nhỏ) hoặc
cơn( mũi khoan lớn)


2.Máy khoan:
Có nhiều loại:
Cấu tạo:
. Động cơ điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Lấy dấu tâm lổ khoan


Chọn đường kính mũi khoan và lắp mũi
khoan vào máy


GV có thể mở rộng cho HS hiểu nguyên
lý chuyển động của mũi khoan


GV: nêu yêu cầu an toàn khi khoan của
mục 4 phần II: khoan


Kẹp chặt lên bàn êtô và điều chỉnh cho tâm
mũi khoan trùng với tâm lỗ đã lấy dấu trên
mũi khoan


Hoạt động 3: tổng kết, dặn dò
GV cho HS biểu diễn lại cách cầm dũa và



nhắc lại trình tự khoan


Gợi ý trả lới các câu hỏi SGK
đọc trước bài thực hành 23 SGK


<b>TUẦN: 10</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 20</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>BÀI 19 THỰC HÀNH ĐO VÀ VẠCH DẤU</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


- Nhận biết và phân biệt được các loại vật liệu cơ khí phổ biến
- Biết phương pháp đơn giản để thử cơ tính của vật liệu cơ khí
- Biết sử dụng dụng cụ đo để kiểm tra kích thước


- Sử dụng được thước, mũi vạch dấu, mũi chấm dấu để vạch dấu trên mặt phẳng phôi.


<i><b>B. CHUẨN BỊ</b></i>


1. Vật liệu:


- 1 đoạn dây đồng, dây nhôm, dây thép, và 1 thanh nhực có đường kính 4mm


- 1 bộ tiêu bản vật liệu gồm: gang , thép, hợp kim nhôm, cao su , chất dẻo
2. Dụng cụ:


- 1 chiếc búa nguội nhỏ


- 1 chiếc đe nhỏ


- 1 chiếc dũa nhỏ


Học sinh chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu bảng ở mục III
Nghiên cứu kỹ bài 23 SGK


Sử dụng thành thạo dụng cụ đo
3. ĐDDH:


Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu cần thiết


<i><b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

giản để thử cơ tính của vật liệu cơ khí, để biết được điều đó chúng ta cùng đi vào bài thực
hành” Vật liệu cơ khí”


Đo và vạch dấu là bước không thể thiếu được khi gia công. Nếu đo vạch dấu sai, sản phẩm
gia cơng sẽ khơng đạt u cầu, gây lãng phí công và nguyên liệu. Để nắm vững hơn cách sử
dụng các dụng cụ đó, chúng ta cùng làm bài thực hành “ Đo và vạch dấu”


2/ Bài mới


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu


a/ Tìm hiểu cách sử dụng thước cặp:
GV cho HS :



Đối chiếu thước cặp của mình với hình
20.2 SGK , GV dùng tranh vẽ phóng to
điều chỉnh vít kẹp để di chuyển các ,mỏ
động


Kiểm tra vị trí “o” của thước ( mục 16
sgk)


GV thao tác mẫu thao tác đo( đo đường
kính ngồi, đường kính trong)


GV nêu cách đọc vị trí số đo mục 1b, II
SGK)


GV cho 1 vài HS lên đo thử


b/ Tìm hiểu vạch dấu trên mặt phẳng:
GV hướng dẫn lý thuyết:


. Dụng cụ vạch dấu
. Quy trình lấy dấu


GV biểu diễn mẫu thao tác vạch dấu như
hình 23.4 SGK


a/ Tìm hiểu cách sử dụng thước cặp:


b/ Tìm hiểu vạch dấu trên mặt phẳng:



Hoạt động 4: Tổ chức cho HS thực hành
GV phân nhóm cho HS vào vị trí làm việc:


GV cho các nhóm vào vị trí làm việc
Thực hiện các thao tác( theo từng nhóm)
+ Nhóm 1: đo kích thứơc khối hộp
+ Nhóm 2: Vạch dấu


- GV có thể kiểm tra và uốn nắn những sai
sót của HS


Hoạt động 5: tổng kết, dặn dò
- GV hướng dẫn hs tự đánh giá bài thực


hành


- GV yêu cầu hs nộp báo cáo thực hành
- GV yêu cầu HS thu dọn dụng cụ , vật
liệu… vệ sinh chỗ làm


- Hết giờ GV yêu cầu HS nộp sản phẩm
thực hành


- Thu dọn dụng cụ , vệ sinh phòng thực
hành


- GV nhận xét về sự chuẩn bị của HS
- Đọc trước bài 20 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>TUẦN: 11</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>




<b>TIẾT PPCT: 21</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>BÀI 24 KHÁI NIỆM CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:
Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy


Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy, công dụng của từng kiểu lắp ghép


<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


1. Nội dung:


Đọc kỹ bài 24 sgk, sgv, các tài liệu có liên quan , tìm hiểu thực tế
2. ĐDDH:


Tranh vẽ: ròng rọc, các chi tiết máy
Bộ mẫu; các chi tiết máy phổ biến như:


Bulơng, đai ốc, vịng đệm, bánh răng, lò xo, 1 bộ ròng rọc, 1 mảnh vỡ cụm trước xe đạp


<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>


1. On định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: gv phát bài báo cáo thực hành bài 23
3. Bài mới:



Từ hơn 4000 năm trứơc con người đã biết lợi dụng những máy cơ đơn giản như: ròng
rọc, cung và lợi dụng ma sát lăn thay cho ma sát trượt để việc lao động được nhẹ nhàng hơn.
Từ những cơ sở đó chúng ta ngày nay đã lợi dụng những chi tiết máy cơ đơn giản để phát
triển thành những chi tiết máy phức tạp hơn và được lắp ghép từ nhiều chi tiết lại với nhau.
Vì vậy để hiểu được các kiểu lắo ghép, chi tiết máy nhằm kéo dài thời gian sử dụng của
máy và thiết bị, chúng ta cùng nghiên cứu bài “ Khái niệm chi tiết máy và lắp ghép”


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết máy là gì?


GV cho HS quan sát h24.1 SGK và đặt câu
hỏi:


Hỏi:


Cụm trục trước xe đạp được cấu tạo từ mấy
phần tử?


Chúng là những phần tử nào? Công dụng
của từng phần tử?


GV: rút kết luận: có 5 phần tử
GV: cho HS quan sát h24.2
Hỏi :


<i><b>I. Khái niệm về chi tiết máy</b></i>
<i><b> 1/ Chi tiết máy là gì?</b></i>


4 phần tử



+ Trục: hai đầu có ren để lắp vào xe


+ Đai ốc hãm cơn: có nhiệm vụ giữ cơn ở
lại một vị trí


+ Đai ốc, vòng đệm: lắp trục với càng xe
+ Côn: cùng với bi được nối tạo thành
trục


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Hãy cho biết phần tử nào không phải chi
tiết máy? Tại sao:


GV: gợi ý, HS trả lời


Dấu hiệu để nhận biết chi tiết máy là nếu
phân tách sẽ phá hỏng chi tiết máy


GV kết luận:


GV: cho HS quan sát hình 24.2


Hỏi: cho biết phạm vi sử dụng của từng chi
tiết máy?


GV: rút ra kết luận


Cho HS thảo luận nhóm, HS trả lời


<i><b>Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hồn </b></i>
<i><b>chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất </b></i>


<i><b>định trong máy </b></i>


<i><b>Dấu hiệu để nhận biết chi tiết máy; là </b></i>
<i><b>phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh nếu phân </b></i>
<i><b>tách sẽ phá hỏng chi tiết máy</b></i>


<i><b> 2/ Phân loại chi tiết máy</b></i>


Hs: quan sát và trả lời


Nhóm các chi tiết máy như: bulông, đai ốc,
bánh răng theo công dụng chi tiết máy
được sử dụng trong nhiều loại máy khác
nhau được gọi là chi tiết có cơng dụng
chung


Nhóm các chi tiết: Trục khuỷu, kim khâu,
khung xe đạp chỉ được dùng trong một loai
máy nhất định cịn được gọi là chi tiết máy
có cơng dụng riêng


Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào?
Câu dẫn: Vậy muốn tạo thành một máy


hoàn chỉnh, các chi tiết máy phải được lắp
ghép với nhau như thế nào?


GV: sử dụng tranh vẽ h24.3 SGK cho HS
quan sát hình vẽ.



Hỏi:


Quan sát h24.3 “cấu tạo rịng rọc” cho biết
chúng được ghép với nhau như thế nào?
Ghép giữa móc treo với giá


đỡ………


Ghép giữa trục với giá đỡ………
Ghép giữa bánh ròng rọc với trục:………


<i><b>II. Chi tiết máy được lắp ghép với nhau </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


<i><b> 1/ Mối ghép cố định</b></i>


HS quan sát và trả lời


Là những mối ghép mà các chi tiết được
ghép khơng có chuyển động tương đối với
nhau gồm:


. Mối ghép tháo được như: vít, ren ,
then , chốt..


. Mối ghép không tháo được: ghép bằng
đinh tán, bằng hàn


<i><b>2/ Mối ghép động</b></i>



Là những mối ghép mà các chi tiết được
ghép có thể xoay, trượt, lăn và ăn khớp với
nhau.


Hoạt động 3: tổng kết và dặn dị
Xích xe đạp và ổ bi có được coi là chi tiết


máy không? Tại sao


Tại sao chiếc máy được chế tạo gồm nhiều
chi tiết lắp ghép với nhau?


GV cho HS đọc trước bài 25 SGK và mỗi
HS sưu tầm một mối ghép cố định


<b>TUẦN: 11</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>BÀI 25 MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH</b>


<b>MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:
- Hiểu được khái niệm. Phân loại mối ghép cố định


- Biết được cấu tạo , đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được thường gặp


<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


1. Nội dung:



Đọc kỹ bài 25 SGK


Đọc sách tham khảo phần thông tin bổ sung
Lập kế hoạch dạy học bài 25 SGK


2. ĐDDH:


Tranh vẽ các mối ghép bằng hàn, đinh tán


Vật mẫu: sưu tầm mội loại mối ghép một vật mẫu


<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>


1/ On định lớp – kiểm tra sĩ số lớp
2/Kiểm tra bài cũ:


3/ Bài mới:


Lắp ráp là cơng viêc cuối cùng của quy trình cơng nghệ, nó quyết định đến chất lượng tuổi
thọ của sản phẩm . Qua đó cơng dụng của mối ghép cố định là ghép nhiều chi tiết đơn giản
thành một chi tiết có kết cấu phức tạp, thuận tiện cho việc lắp ghép, sử dụng, bảo quản , sữa
chữa.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung


GV cho HS quan sát tranh vẽ mối ghép
bằng hàn, bằng ren thông qua quan sát
mẫu vật



Hỏi:


Hai mối ghép trên có điểm gì giống nhau.
Muốn tháo rời chi tiết trên ta làm thê nào?
HS trả lời , GV kết luận


<i><b>I. Mối ghép cố định</b></i>




Mối ghép cố định gồm:


- Mối ghép tháo được


- Mối ghép không tháo được
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép khơng tháo được


Mối ghép bằng đinh tán


GV cho HS quan sát h25.2 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Hỏi:


Mối ghép bằng đinh tán là loại mối ghép
gì?


Hỏi:


Mối ghép đinh tán gồm mấy chi tiết?
HS: trả lời



GV: nêu đặc điểm của mối ghép đinh tán.
GV: cho HS quan sát mẫu vật


Hỏi:


Nêu cấu tạo của đinh tán? Vật liệu chế
tạo?


Nêu trình tự quá trình tán đinh


GV: cho HS quan sát mối ghép đinh tán
hoàn chỉnh


Hỏi:


Vậy mối ghép bằng đinh tán ứng dụng
trong trường hợp nào?


HS: thảo luận
GV: kết luận
Mối ghép bằng hàn


GV cho HS quan sát h25.3 SGK
Hỏi:


Hãy cho biết cách làm nóng chảy vật hàn?
HS: thảo luận , suy nghĩ


Hỏi:



Em hãy so sánh mối ghép bằng hàn và mối
ghép bằng đinh tán?


Tại sao trong quai nồi họ không hàn mà
ghép bằng đinh tán?


HS: suy nghĩ
GV: kết luận


Mối ghép hàn nhỏ, gọn, ít tốn vật liệu
nhưng dễ bị nứt, giòn, chịu lực kém


HS thảo luận và trả lời
Cấu tạo:


Đinh tán là chi tíêt hình trụ, đầu có mũ,
được làm bằng vật liệu dẻo như: nhôm , thép
cacbon thấp.


Khi ghép thân đinh tán được luồn qua lỗ của
các chi tiết được ghép. Sau đó dùng búa tán
đầu còn lại thành mũ


Đặc điểm và ứng dụng:
Vật liệu tấm ghép khó hàn
Chịu nhiệt độ cao


Chịu lực lớn và chịu chấn động mạnh



Được dùng nhiều trong kết cấu cầu, giàn cần
trục, các dụng cụ trong gia đình


<i><b> 2. Mối ghép bằng hàn</b></i>


HS thảo luận và trình bày các câu hỏi của
GV


Khái niệm:


Hàn là người ta làm nóng chảy cục bộ kim
loại chỗ tiếp xúc để dính các chi tiết lại với
nhau.


Có 3 loại hàn:
. Hàn nóng chảy
. Hàn áp lực
.Hàn thiếc


Đặc điểm và ứng dụng:
Đặc điểm: SGK


Mối ghép hàn được ứng dụng trong nhiều
lĩnh vực: khung xe đạp, xe máy, giàn khoan
dầu.


Hoạt động 3: tổng kết, dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong


SGK



- GV gợi ý những câu hỏi trong SGK
- Đọc trước bài 26 SGK


<b>TUẦN: 11</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 22</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>BÀI 25 MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp


<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


1. Nội dung:


Nghiên cứu kỹ bài 26 SGK
Kham thảo phần thông tin bổ sung
Lập kế hoạch giảng dạy bài cụ thể
2. ĐDDH:


Một số vật dụng có mối ghép ren ( dụng cụ học tập) chốt ( mối ghép giữa đùi và trục xe đạp)
Tranh giáo khoa ( nếu có)


<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>


1. On định lớp – kiểm tra sĩ số lớp học
2. kiểm tra bài cũ:



3. Bài mới:


Cho HS quan sát hình vẽ hoặc các vật thật có dạng mối ghép tháo được như: ren , vít, nắp
viết. Như vậy để biết được cấu tạo , đặc điểm, ứng dụng của một số mối ghép tháo được
thường gặp, chúng ta cùng nghiên cứu bài” mối ghép tháo được”


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu mối ghép bằng ren


GV cho HS quan sat h26.1 SGK
Và quan sát vật thật.


Hỏi:


Em hãy nêu cấu tạo của mối ghép bằng
bulơng, vít cấy, đinh vít?


HS: trả lời
GV: kết luận
GV: lưu ý HS


Các danh từ vít, đai ốc


GV nhấn mạnh: tác dụng của ma sát ở các
vật


GV cho HS điền vào các câu trong SGK
Hỏi:


Để hãm cho đai ốc khỏi bị lỏng ta có


những biện pháp gì?


GV gợi ý HS trả lời
HS: thảo luận


GV: có thể lấy mẫu vật có những mối ghép
ren vít, hướng dẫn HS tháo các mối ghép
ren, nêu tác dụng của từng chi tiết trong
mối ghép?


(HS có thể trả lời từ gợi ý của SGK về 3
mối ghép ren giống nhau và khác nhau của


<i><b>I. Mối ghép bằng ren</b></i>
<i><b> a. Cấu tạo mối ghép</b></i>


Mối ghép ren gồm có 3 loại chính:


Mối ghép bulơng gồm: đai ốc, vịng đệm,
chi tiết ghép, bulơng


Mối ghép vít cấy gồm: đai ốc, vịng đệm,
chi tiết ghép, vít cấy


Mối ghép đinh vít: chi tiết ghép, đinh vít


b. Đặc điểm và ứng dụng:


-Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn giản nên
được dùng rộng rãi trong các mối ghép cần


tháo lắp


-Mối ghép bulông thường dùng để ghép các
chi tiết có chiều dày khơng lớn và cần tháo
lắp


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

chúng)
Hỏi:


Hãy nêu đặc điểm và phạm vi ứng dụng
cua mối ghép ren?


HS: nghiên cứu trả lời


GV: hướng dẫn HS cho thêm các ví dụ
khác


người ta dùng mối ghép vít cấy


-Mối ghép đinh vít dùng cho những chi tiết
bị ghép chịu lực nhỏ


Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép bằng then và chốt
GV cho HS quan sát h26.2 SGK


Hỏi;


Mối ghép bằng then và chốt gồm những
chi tiết nào?



HS: trả lời
Hỏi:


Hình dáng của then và chốt?


( hình dáng của then và chốt đều là chi tiết
hình trụ)


GV: cho HS hồn thành các câu hỏi về cấu
tạo then chốt trong SGK


Hỏi:


Hãy phát biểu sự khác biệt của cách lắp
then và chốt?


HS: nghiên cứu đọc phần thông tin trong
SGK trả lời


<i><b>III. Mối ghép bằng then và chốt</b></i>


a.Cấu tạo của mối ghép:
Mối ghép bằng then
Mối ghép bằng chốt


Ở những mối ghép bằng then, then được đặt
trong rãnh then của hai chi tiết được ghép
Ở mối ghép bằng chốt, chốt là chi tiết hình
trụ được đặt trong lỗ xuyên ngang qua 2 chi
tiết được ghép



b.Đặc điểm và ứng dụng:


Cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp và thay thế
Khả năng chịu lực kém


Then dùng để ghép trục bánh răng, bánh
đai, đĩa xích….. để truyền chuyển động
quay


Hoạt động 3: tổng kết, dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ


- Nêu công dụng của các mối ghép tháo
được?


- Đọc trước bài 27 SGK


<b>TUẦN: 12</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 23</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>BÀI 25 MỐI GHÉP ĐỘNG</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:
- Hiểu được khái niệm mối ghép động


- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp như: khớp
tịnh tiến khớp quay.



<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


1. Nội dung:


Nghiên cứu kỹ bài 27 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

2. ĐDDH:


- Tranh vẽ; bộ ghế gấp, khớp tịnh tiến ; khớp quay


- Đồ dùng: sử dụng chiếc ghế sếp, hộp bao diêm, ngăn kéo bàn, xilanh tiêm , ổ bi, trục trước
xe đạp


<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>


1/ On định lớp – kiểm tra sĩ số lớp học
2/ Kiểm tra bài cũ


1. Mối ghép bằng đinh tán và hàn được hình thành như thế nào? Nêu ứng dụng của
chúng.


2. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai mối ghép bằng then và chốt?
3/ Bài mới


Như chúng ta đã biết, các hai tiết được ghép khơng có chuyển động tương đối với nhau
được gọi là mối ghép cố định. Trong thực tế ta còn gặp những mơi ghép trong đó có chuyển
động tương đối giữa các chi tiết với nhau. Những mối ghép có cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng
như thế nào, chúng ta cùng nghiên cứu bài” Mối ghép động”



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là mối ghép động


GV cho HS quan sát h27.1 SGK , chiếc
ghế xếp ở 3 tư thế: gấp, đang mở, mở hoàn
toàn.


Hỏi:


Chiếc ghế gồm mấy chi tiết ghép với
nhau?


Khi gập ghế lại và mở ghế ra, tại các mối
ghép A, B, C, D các chi tiết có chuyển
động như thế nào?


HS: trả lời


Các mối ghép có sự chuyển động tương
đối với nhau, mối ghép động hay khớp
động


GV: rút ra kết luận
Hỏi:


Hình dáng của chúng ta như thế nào?
HS: trả lời


GV: rút ra kết luận



GV có thể đưa ra một vài loại mẫu vật cho
HS quan sát, nêu ứng dụng của chúng lấy
cụ thể như trong lớp học, GV cho HS tìn
hiểu và lấy các ví dụ khác mà trong lớp có.


<i><b>I. Thế nào là mối ghép động</b></i>


Mối ghép động là mối ghép mà các chi
tiết có sự chuyển động tương đối với nhau .
Những mối ghép đó được gọi là mối ghép
động hay khớp động


Mối ghép động gồm các chi tiết như:
khớp tịnh tiến, khớp quay, khớp cầu….


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Hỏi:


Bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiên trên
có hình dạng như thế nào?


HS: trả lời( thảo luận)


GV: cho HS điền vào vở ghi các câu chưa
hoàn chỉnh theo yêu cầu của SGK


Câu dẫn: ở hình 27.3 chúng ta đã thấy các
khớp tịnh tiến như vậy


Hỏi: Trong khớp tịnh tiến , các điểm trên
vật chuyển động như thế nào?



Hỏi: khi hai chi tiết trượt trên nhau( lúc
làm việc) sẽ xảy ra hiện tượng gì? Hiện
tượng này có lợi hay có hại? Khắc phục
chúng như thế nào?


HS: thảo luận , trả lời


Hỏi: em hãy quan sát ở lớp, đồ vật và dụng
cụ nào có cấu tạo khớp tịnh tiến?


GV cho HS quan sát H27.4 SGK
GV hỏi:


Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết? Các
mặt tiếp xúc thường có hình dạng gì?
HS: trả lời


GV hỏi:


Để giảm ma sát cho khớp quay trong kỹ
thuật người ta có giải pháp gì?


( lớp bạc lót, dùng vịng bi)
GV kết luận


Hỏi:


Em hãy quan sát xung quanh xem có vật
dụng , dụng cụ nào sử dụng khớp quay?



<i><b> 1/ Khớp tịnh tiến</b></i>


a/ Cấu tạo:


Mối ghép pittiơng- xilanh có mặt tiếp xúc là
mặt trụ trịn


Mối ghép sống trượt- rãnh trượt có mặt tiếp
xúc là mặt sống trượt


.b/ Đặc điểm:


Mọi điểm trên vật tịnh trên có chuyển động
giống hệt nhau


Khi khớp tịnh tiến làm việc, hai chi tiết
trượt trên nhau tạo nên ma sát lớn làm cản
trở chuyển động


<i><b> 2/ Khớp quay</b></i>


a/ Cấu tạo :


Mỗi chi tiết chỉ có thễ quay quanh một trục
cố định so với chi tiết kia


Ơ khớp quay mặt tiếp xúc thường là mặt trụ
trịn



Chi tiết có mặt trụ trịn trong là ổ trục , chi
tiết có mặt trụ ngồi là trục


Chi tiết có lỗ thường đựơc lắp bạc lót để
giảm ma sát hoặc dùng vịng bi thay cho bạc
lót


.b/ Ứng dụng;


Khớp quay thường được dùng nhiều trong
thiết bị như: bản lề cửa, xe đạp, xe máy,
quạt điện….


Hoạt động 3: tổng kết và dặn dị
- GV tóm tắt nội dung chính của bài


- GV hỏi; ở chiếc xe đạp, khớp nào là
khớp quay


- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ


- HS đọc trước bài 28 SGK và chuẩn bị
các vật liệu dụng cụ cần thiết cho thực
hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>TIẾT PPCT: 24</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>


<b>BÀI 28 THỰC HÀNH GHÉP NỐI CHI TIẾT</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:



- Hiểu được cấu tạo và biết cách tháo, lắp ổ trục trước và trục sau xe đạp
- Biết sử dụng đúng dụng cụ, thao tác an tồn


- Sẽ hình thnh tc phong lm việc theo quy trình


<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


a) Nội dung:


Nghiên cứu kỹ bài 28 SGK


Nghiên cứu cấu tạo và cách tháo lắp ổ trục xe đạp
b) Đồ dùng dạy học:


- Các bản vẽ về cụm trước xe đạp
- Các thiết bị và dụng cụ cần thiết:


1. Một bộ đùm trước xe đạp
2. Tuavít, kìm nguội


3. Giẻ lau, dầu mở, xà phòng
4. HS chuẩn bị báo cáo thực hành


<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>


1/ Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số lớp
2/ Kiểm tra bài cũ


1. Thế nào là khớp động? Nêu công dụng


2. Nêu cấu tạo và công dụng của khớp quay?
3/ Bài mới:


GV đưa ra một số vật mẫu, cho HS quan sát để thấy rõ các cách ghép nối khác nhau. Như
các chi tiết ghép nối với nhau như thế nào?


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: GV hướng dẫn chung


Gv giới thiệu quy trình tháo, tóm tắt theo
sơ đồ(2) SGK


Gv giải thích rõ cách thức thực hiện từng
bước theo quy trình có ở sơ đổ(2)


GV hướng dẫn HS cách chọn và sử dụng
dụng cụ để tháo


Gv giới thiệu 1 số thao tác cơ bản để HS
quan sát


Khi làm xong , gv gợi ý cho HS quy trình
lắp( ngược lại với quy trình tháo)


Gv phân chia dụng cụ , vị trí làm việc cho
từng nhóm thực hành


HS thự hiện việ bảo dưỡng các chi tiết, lau
sạch, tra lại dầu mỡ , những bộ phận cần
thiết



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Hoạt động 2: Tổ chức cho HS thực hành
HS bắt đầu thực hiện các bước tháo theo


quy trình ở sơ đồ(2)


GV: quan sát , the dõi, uốn nắn những sai
sót của HS


Hoạt động 3: tổng kết, dặn dị
- Cho hs thu dọn vật liệu, dụng cụ sạch sẽ


vệ sinh chỗ làm việc


- GVhướng dẫn HS tự đánh giá bài thực
hành của mình


- HS nộp sản phẩm thực hành và báo cáo
thực hành


- HS đọc trước bài 29 SGK và sưu tầm các
bộ truyền chuyển động


<b>TUẦN: 13</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 25</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>CHƯƠNG 5 TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG</b>


<b>BÀI 29 TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG</b>




<i><b>I. MUC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


- Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động trong các máy và thiết bị


- Biết được cấu tạo, nguyên ly làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động
trong thực tế


<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


. Nội dung:


Nghiên cứu bài 29 SGK


Kham thào những nội dung trong SGK kỹ thuật 8 đã có
. ĐDDH:


Tranh vẽ về bộ truyền chuyển động: truyền động bánh răng, truyền động xích
Mơ hình truyền động đai, truyền động bánh răng, truyền động xích


<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>


1/ On định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:


GV phát bài báo cáo thực hành bài 28, nhận xét vể những gì HS đã đạt đuợc và những gì HS
chua đạt được


3/ Bài mới:



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật chuyển động của vật bị dẫn có thể giống hoặc khác với chuyển
động của vật dẫn


Vậy làm sao phân biệt chuyển động nào là của vật dẫn và vật bị dẫn. Muốn phân biệt được
ta có thể hiểu “ Nếu chuyển động của chúng thuộc cùng một dạng, gọi là cơ cấu truyền
chuyển động, nếu không là cơ cấu biến đổi chuyển động”


Ở bài này chúng ta nghiên cứu phần truyền chuyển động


Nội dung Hoạt động của GV và HS
I. Tại sao cần truyền chuyển động:


Trong máy cần có các bộ truyền hcuyển
động là vì:


Các bộ phận của máy thường đặt cách xa
nhau và đều được dẫn động từ một chuyển
động ban đầu


Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay
khơng giống nhau


Vậy nhiệm vụ của bộ truyền chuyển động là
truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với
tốc độ của các bộ phận trong máy


II. Bộ truyền chuyển động:


1/ Truyền động ma sát- truyền động đai:



K/n: Truyền động ma sát là cơ cấu truyền
chuyên động quay nhờ lực ma sát giữa các
mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị dẫn
A/ Cấu tạo bộ truyền động đai:


Hđ 1: Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển
động:


GV cho hs quan sát h29.1 SGK
Hỏi:


Tại sao cần truyền chuyển động quay từ
trục giữa đến trục sau?


Hs: trả lới
Gv; kết luận


Như vậy nhiệm vụ của bộ truyền chuyển
động hay( chính xác là đĩa xich và líp có
nhiệm vụ gì?)


Hs: trả lới theo suy nghĩ
Gv: kết luận


Hịi:


NHư vậy tại sao số răng của đĩa lại nhiều
hơn sồ răng của líp?



Để hiểu tại sao số răng của đĩa lại nhiều
hơn của líp chúng ta cùng nghiên cứu
nguyên lý bộ truyền chuyển động
*Hđ 2: Tìm hiểu các bộ truyền chuyển
động.


GV: khi các vật chuyển động như h29.2 “
truyền động đai” các vật có ma sát với
nhau khộng? Sự ma sát đ1o giữa dây đai
và bánh xe có tác dụng làm gì?


Hs: trả lời


Gv: nhận xét và kết luận


NHư vậy những chuyển động hay ma sát
đó gây ra truyền động ma sát thông qua
truyền động đai


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Bộ truyền động đai gồm:


Bánh dẫn, bánh bị dẫn, dây đai. Trong đó
dây đai được làm bằng da thuộc, vải dệt
nhiều lớp hay bằng vải đúc với cao su


b./ Nguyên lý làm việc:


Bộ truyền động đai có nguyên lý làm việc:
Trong đó tỷ số truyền là:



2 1
1 2


<i>n<sub>bd</sub></i> <i>n</i> <i>D</i>


<i>i</i>


<i>n<sub>d</sub></i> <i>n</i> <i>D</i>


  




với :- bd 1 có đường kính D1, tốc độ quay
n4(n1)


bd 2 có đường kính D2., tốc độ quay nbd
(n2)


c/ ứng dụng:


Bộ truyền động đai có cấu tạo đơn giản,
chạy êm có thể truyền ở những trục cách xa
nhau vd: như máy khâu, máy khoan,


ôtô…….


III.Truyền động ăn khớp:


K/n: một cặp bánh răng hoặc đĩa xích truyền


chuyển động cho nhau gọi là bộ truyền động
ăn khớp


A/ cấu tạo bộ truyền động gồm:


Truyền động bánh răng: bánh dẫn. Bánh bị
dẫn


Truỵền động xích gồm: đĩa dẫn, đĩa bị dẫn,


GV cho hs quan sát h29.2 SGK và mơ
hình bánh ma sát và mơ hình truyền động
đai quay ( nếu có)


Hỏi:


Bộ truyền động đai gồm bao nhiêu chi
tiết?


Hs: trả lời: 3 chi tiết: bánh dẫn1. bánh bị
dẫn 2,dây đai 3.


Hỏi;


Tại sao khi quay bánh dẫn thì bánh bị dẫn
quay theo?


Hs: nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh
đai



Hỏi:


Theo thực tế , các em quan sát bánh nào
có tốc độ quay lớm hơn và chiều quay của
chúng ra sao?


Hs: trả lời theo suy nghĩ


Gv: từ câu này dẫn dắt HS đến nguyên lý
làm việc của bộ truyền


Qua nguyên lý trên tho em bánh nào quay
có tốc độ lớm hơn? Rút ra nhận xét vể
đường kính bánh đai và số vịng quay của
chúng?


Gv: nhắc nhở và cung cấp 1 số điều bất lợi
của bộ truyền động đai như: dể bị trượt ra
khỏi rãnh( để khắc phục tình trạng này
người ta dùng truyền động ăn khớp)


Gv: cho hs quan sát h29.3 hay mơ hình
của nó


Hỏi:


Thế nào là truyền động ăm khớp?
Hs: trả lới, gv kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

xích



B/ Tính chất:


Nếy bánh 1 có số răng z1 quay với tốc độ n1
( vịng/ phút), bánh 2 có số răng z2 quay với
tốc độ n2 (vịng/phút) thì tỷ số truyền:


2 1
1 2


<i>n</i> <i>Z</i>


<i>i</i>


<i>n</i> <i>Z</i>


 


C/ ứng dụng: SGK


Để có 2 bánh răng ăn khớp được với nhau
hoặc đĩa xích ăn khớp được với xích thì
cần đảm bảo những yếu tố nào?


Hs: trả lới
Gv; kết luận


2 bánh răng ăn khớp được với nhau thì
khoảng cách giữa 2 rãnh kề nhau trên
bánh này phải bằng khoảng cách giữa 2


rãnh trên bánh kia


đĩa ăn khớp được với xích khi cỡ răng của
đĩa và cỡ răng của xích tương ứng


GV: cho HS liên hệ thựctế cơ cấu truyền
chuyển động của xe đạp


Hỏi;


Bánh răng nào trong xe đạp có số răng ít
hơn? Như vậy bánh răng nào quay nhanh
hơn? Tại sao?


Gv: giúp HS chứng minh hệ thức
Gv: kết luận


Bánh răng nào có số răng ít hơn sẽ quay
nhanh hơn


4/ Tổng kết bài học:


Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ
Gợi ý hs trả lới câu hỏi cuối bài
5/ Dặn dò:


Đọc trước bài 30 SGK


<b>TUẦN: 13</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>




<b>TIẾT PPCT: 26</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>BÀI 30 BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phạm vi ứng dụng của một số cơ cấubiến đội
chuyển động thường dùng


- Có hứng thú tìm tịi kỹ thuật


<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


. Nội dung:


Nghiên cứu kỹ bài 30 SGK
Đọc kỹ phần II sgv


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

. ĐDDH:


Tranh giáo khoa h 30.1 ; 30.2 ; 30.3; 30.4


Đồ dùng: sưu tập các cơ cấu tay quay- con trượt , bánh răng – thanh răng


<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>


1/ On định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới;



Ở bài 29 các em đã được làm quen với bộ truyền động như vậy nhiệm vụ của bộ truyền và
biến đổi chuyển động. Hôm nay chúng ta sẽ đi nghiên cứu tiếp một nhiệm vụ của nó là: biến
đổi chuyển động . Vậy tại sao phải cần biến đổi chuyển động? Cũng như nguyên lý làm việc
của chúng như thế nào?


Nội dung Hoạt động của GV Và HS
I. Tại sao cần biến đổi chuyển động:


Vậy trong máy cần có cơ cấu biến đổi
chuyển động để biến đổi một chuyển động
ban đầu( đó là chuyển động bập bênh của
bàn đạp) thành các dạng chuyển động khác
cho các bộ phận công tác của máy nhằm
thực hiện nhiệm vụ nhất dịnh.


II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động;
1/ Biến đổi chuyên động tịnh tiến thành
chuyển động quay:


Cơ cấu tay quay- con trượt gồm:
. Tay quay(1)


. Thanh trựơt(2)
. Con trượt(3)
. Gía đỡ(4)


2/ Nguyên lý làm việc:


Khi tay quay (1) quay quanh trục A , đầu


B của thanh truyền chuyể động tròn, làm
cho con trượt 3 chưỷen động tịnh tiến qua
lại giá đỡ 4, Nhờ đó chiuển động quay của
tay quay được biến thành chuyể động tịnh
tiến qua lại của con trượt.


3/ Ứng dụng;


Cơ cấu tay quay đựơc dùng nhiều trong
các loại máy như: máy cưa gỗ, ơtơ, máy
hơi nước…..


* Hđ 1: Tìm hiểu tại sao cần biến đổi
chuyển động:


GV cho HS quan sát h30.1 SGK và mơ
hình( nếu có) đọc thông tin trong mục I sgk
Hỏi:


Tại sao chiếc kim máy khâu lại chuyển
động tịnh tiến được?


Hs: có thể trả lời: nhờ các cơ cấu biê1n đổi
chuyển động.


Hỏi:


Theo các em ở hình 30.1 các em mơ tả
chuyển động của bàn đạp, thanh truyền và
bánh đai?



Hs; có thể trả lời
Gv: kết luận


Các chuyển động trên đều bắt nguồn từ một
chuyển động ban đầu, đó là chuyển động
bập bênh của bàn đạp.


*Hđ 2: Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi
chuyển động:


GV cho HS quan sát h 30.2 SGK tranh vẽ
tương đương hay mơ hình


Hỏi:


Em hãy mơ tả cấy tạo của cơ cấu tay quay –
con trượt?


Hs: trả lời
Hỏi:


Khi tay quay (1) quya đều, con trượt 3 sẽ
chuyển động như thế nào?


Hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

2/ Biến đổi chuyển động quay thành chuyể
động tịnh tiến:



a/ Cấu tạo:


Cơ cấu tay quay thanh lắc gồm: tay quay1,
thanh truyền 2, thanh lắc 3 và giá đỡ 4.
Chúng được nối với nhua bằng khớp
quay.


.b/ Nguyên lý làm việc;


Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A,
thông qua thanh truyền 2 , làm thanh lắc 3
lắc qua lắc lại quang trục D một góc nào
đó. Tay quay 1 được gọi là khâu dẫn.
.c/ Ứng dụng: Cơ cấu tay quay – thanh lắc
được dùng trong các sản phẩm ; máy dệt,
xe đạp…


quay- con trượt?
Hs; trả lời
Gv; kết luận
Hỏi;


Hãy kể thêm những cơ cấu biến đổi chuyển
động quay thành hcuyển động tịnh tiến?
Hs: trả lời


2/ Biến đổi chuyển động quay thành chuyển
động tịnh tiến:


Gv: cho HS quan sát hình 30.4 sgk và mơ


hình cơ cấu tay quay( nếu có)


Hỏi:


Cơ cấu tay quay- thanh lắc gồm mấy chi
tiết?


Hs: trả lời: gồm 4 chi tiết
Hỏi:


Khi tay quay quanh AB quay đều quanh
điểm A thì thanh CD sẽ chuy6ẻn động như
thế nào?


( Thanh CD sẽ lắc qua lắc lại quanh trục D
một góc nào đ1o)


Hỏi:


Có thể chuyển động lắc thành chuy6ẻn động
quay được không?


Hs: trả lời
4/ Tổng kết bài học:


GV yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ sgk
Cho hs trả lời các câu hỏi trong sgk
5/ Dặn dò:


Dặn dò hs đọctrước bài thực hành 31



<b>TUẦN: 14</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 27</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>BÀI 31 THỰC HÀNH TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI</b>


<b>CHUYỂN ĐỘNG</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


- Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động.
- Tháo lắp được và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền động.


- Có tác phong làm việc đúng quy trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- 1 bộ thí nghiệm truyền chuyển động cơ khí
- Thước lá, thước cặp, kìm, tua vít, mỏ lết…
Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành theo mẫu.


<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>


1/ On định lớp, chia nhóm thực hành (4 nhóm)
2/ Bài mới


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của các bánh răng và đĩa xích
GV hướng dẫn HS cách đo đường kính



bánh đai, đếm số răng của các bánh răng
và đĩa xích.


HS dùng thước lá, thước cặp đo đường
kính các bánh đai (mm)


HS đếm số răng của các bánh răng và đĩa
xích, ghi số liệu đo và đếm được vào mẫu
báo cáo thực hành.


Hoạt động 2 Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra tỉ số truyền
GV hướng dẫn cách lắp ráp các bộ truyền


động và kiểm tra tỉ số truyền. Quan sát các
nhóm làm


HS lần lượt lắp ráp các bộ truyền vào giá
đỡ.


Đánh dấu vào một điểm của bánh bị dẫn,
quay bánh dẫn và đếm số vòng quay của
bánh bị dẫn.


Ghi kết quả vào báo cáo thực hành


Kiểm tra tỉ số truyền thực tế và tỉ số truyền
lý thuyết.


Hoạt động 3 Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của mơ hình động cơ 4 kì
GV u cầu HS quan sát mơ hình HS làm theo u cầu, thực hành theo yêu



cầu


Hoạt động 4 Kết thúc tiết thực hành
GV cho HS dọn dẹp phòng thực hành


HS sắp xếp các thiết bị, dụng cụ lại chỗ cũ,
GV nhắc lại những nội dung chính và HS
viết báo cáo thực hành nộp cho GV
Các nhóm đánh giá lẫn nhau
GV dặn dò HS


Mẫu báo cáo thực hành


TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
Họ và tên học sinh: ………..


Lớp: 8A…


(số liệu đã làm ghi vào mẫu báo cáo SGK tr 108)


<b>TUẦN: 14</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 28</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



KIỂM TRA THỰC HÀNH 1 TIẾT



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Kiểm tra kĩ năng vẽ bản vẽ kĩ thuật
- Kiểm tra kiến thức phần cơ khí



- Đánh giá trình độ học sinh và chấn chỉnh cách dạy và học


<i><b>II. NỘI DUNG</b></i>


ĐỀ:


HỌ VÀ TÊN: ………... KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 2
LỚP: 8A CÔNG NGHỆ 8
I. LÝ THUYẾT (5ĐIỂM)


Câu 1. Kể ra những ưu điểm của gang, thép, đồng, nhôm và hợp kim của đồng, nhôm?
Câu 2. Nêu ra các loại mối ghép (tháo được, không tháo được) và cho biết chúng được ứng
dụng trong các trường hợp nào?


II. THỰC HÀNH (5ĐIỂM)


Vẽ bản vẽ hình trụ trịn với các kích thước cho sẵn (tỉ lệ 1: 1)


ĐÁP ÁN
Câu 1: (2đ)


Gang: cứng và giòn
Thép: cứng và bền


Đồng, nhôm và hợp kim của đồng, nhôm: dễ gia công, có tính chống mài mịn, dẫn điện và
nhiệt tốt…


Câu 2: (3đ)


- Mối ghép bằng đinh tán: ứng dụng trong kết cấu cầu, giàn can trục, dụng cụ gia đình


- Mối ghép bằng hàn: khung giàn, thùng chứa, khung xe…


- Mối ghép bằng ren: ứng dụng trong các mối ghép cần tháo lắp
- Mối ghép bằng then và chốt: bánh răng, bánh đai, đĩa xích…
Câu 3 thực hành Vẽ bản vẽ theo yêu cầu


<b>TUẦN: 15</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 29</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>PHẦN 3 KỸ THUẬT ĐIỆN</b>


h = 10cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>BÀI 32 VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG</b>


<b>TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:
- Biết được q trình sản xuất và truyền tải điện năng
- Biết được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống


<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


. NỘI DUNG:


Nghiên cứu bài 32 sgk


Đọc mục tài liệu kham thảo trong mục thông tin bổ sung SGV
. ĐDDH:



Tranh vẽ các nhà máy điện, đường ây truyền tải cao áp , hạ áp, tải tiêu thụ điện năng….
Mẫu vật về máy phát điện( như đinamô xe đạp)


Mẫu vật về các dây dẫn và sứ…


Mẫu vật về tải tiêu thụ điện năng( như bóng đèn. Quạt điện, bếp điện…)


<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>


1/ On định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:


Như chúng ta đã biết , điện năng đang đóng vai trị rất quan trọng. Nhờ có điện năng các
thiết bị điện , điện tử dân dụng như tủ lạnh, máy giặt… mới hoạt động được.


NHờ có điện năng có thể nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống, góp phần thúc đẩu
cuậc cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển


Vậy điện năng có phải là nguồn năng lượng thiết yếu đối với sản xuất và đời sống? Muốn
trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài “ Vai trị của điện năng trong sản xuất
và đời sống”


Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
I. Điện năng:


1/ Điện năng là gì?


Năng lượng của dịng điện (cơng của dịng
điện) được gọi là điện năng



2/ Sản xuất điện năng:


Tất cả các dạng năng lượng mà con người
đã khai thác biến đổi nó thành điện năng
để phục vụ cho mình như;


. Nhiệt năng
. Thuỷ năng


. Năng lượng nguyên tử
. Gío , ánh sánh mặt trời
a/ Nhà máy nhiệt điện:


*Hđ 1: Khái niệm về điện năng , sản xuất
điện năng:


GV; em hiểu thế nào là điện năng và sản
xuất như thấ nào mà ta có điện năng?
Hs: suy nghĩ trả lời theo cách nghĩ của các
em


Sau đó GV đưa ra các dạng năng lượng:
nhiệt năng, thuỷ năng, năng lượng nguyên
tử cho hs hiểu rõ hơn


Hỏi:


Con người đã sử dụng các loại năng lượng
cho các hoạt động của mình như thế nào/


em hãy cho vd


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

b/ Nhà máy thuỷ điện:
c/ Nhà máy điện nguyên tử:
3/ Truyền tải điện năng:


Điện năng sản xuất ra ở các nhà máy ,
được truyền theo các đường dây dẫn điện
đến các nơi tiêu thụ.


Vd:


. Từ nhà máy đến các khu công nghiệp
người ta thường dùng đường dây truyền tải
điện áp( cao áp)


. Để đưa điện đến các khu chung cư ,
trường học người ta thường dùng đường ây
điện áp thấp (220- 380 V)


II.Vai trò của điện năng:


Điện năng là nguồn động lực , nguồn năng
lưởng cho các máy, thiết bị… trong sản
xuất và đời sống xã hội


Nhờ có điện năng quá trinh sản xuất được
tự động hoá và cuộc sớng con người có
đầy đủ tiện nghi, văn minh hiên đại hơn.



Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình người ta biến
năng lượng của dịng nước chảy thành dạng
năng lượng gì để sử dụng /


Hs: suy nghĩ
Gv: kết luận


*Hđ 2: Truyền tải điện năng:


GV đưa ra tranh vẽ các loại đường dây
truyền tải điện năng và giải thích về cấu tạo
cơ bản của đường dây như dây dẫn điện , sứ
cách điện


Hỏi;


Các nhà máy điện thường được xây dựng ở
đâu?


Điện năng được truền tải từ nhà máy đền
các nơi sử dụng điện như thế nào?


Cấu tạo gồm mấy phần tử?
Gv: kết luận


*Hđ 3: Vai trò của điện năng:


Để thấy rõ tầm quan trọng của điện ănng
GV cho HS cho vd về ứng dụng điện năng


trong các ngành của nền kinh tế quốc dân
.Công nghiệp


. Nông nghiệp
. GTVT
. Ytế ,giáo dục
……..


Qua đây giáo viên hướng dẫn hs kết luận
vai trò điện năng.


4/ Tổng kết bài học:


GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK
5/ Dặn dò:


GV hướng dẫn HS đọc trước bài 33 SGK


<b>TUẦN: 15</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 30</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>CHƯƠNG 4 AN TOÀN ĐIỆN</b>


<b>BÀI 33 AN TOÀN ĐIỆN</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống



<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


. Nội dung:


Nghiên cứu kỹ nội dung bài 33 SGK, SGV, và tài liệu kham thảo
. ĐDDH:


Tranh , ảnh về các nguyên nhân gây tai nạn điện


Tranh về một số biện pháp an toàn điện trong sử dụng và sữa chữa điện


Một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện như: găng tay, ủng cao su, thảm cách điện , kìm điện, bút
thử điện…..


Phiếu học tập có nội dung là các nguyên nhân gây tai nạn điện và các biện pháp bảo vệ an
toàn điện trong khi sử dụng và sữa chữa diện


<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>


1/ On định lớp;
2/ Kiểm tra bài cũ:


. Chức năng của nhà máy điện là gì?


. Điện năng có vai trị gì trong sản xuất và đời sống? Hãy lấy vd ở gia đình và địa
phương?


3/ Bài mới:


Điện năng có vai trị rất quan trọng trong sản xuất và đời sống , bên cạnh những ưu điểm


của điện thì cái nhược điểm của điện là gây nguy hiểm cho con người. Vậy để được an toàn
cho con người chúng ta, bắt buộc chúng ta phải nắm được nguyên nhân nào gây ra tai nạn
điện, và cách phịng tránh những tai nạn đó? Đó cũng là nội dung của bài học hơm nay “ An
toàn điện”


Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
I. Vì sao xảy ra tai nạn điện:


Chạm vào vật mang điện


Vi phạm khoảng cách an toàn điện của
lưới điện cao áp và trạm biến áp


Đến gần dây điện đứt và rơi xuống đất
II. Một số biện pháp an toàn diện:


1/ Một số nguyên tắc an toàn trong khi sử
dụng điện:


Thực hiện cách điện tốt các dây dẫn
Kiểm tra cách điện các dậy dẫn điện và đồ
dùng điện thường xuyên, hoặc khi có hiện
tượng bất thường.


* Hđ 1: Tìm hiểu nguyên nhân gây tai nạn
điện:


GV sử dụng tranh, ảnh, khia thác kinh
nghiệm của hS trong cuộc sống,



Qua đo, GV hướng dẫn HS nêu được ccác
nguyên nhân gây ra tai nạn điện


Gv cho HS làm việc theo nhóm để tìm các
nguyên nhân bằng cách xây dựng phiếu học
tập


“ Quan sát h 33.1 , em hãy điền chữ a, b, c
vào chỗ tróng (…..) cho thích hợp(sgk)
-HS hoạt động theo nhóm


Gv rút ra kết luận


*Hđ 2: Tìm hiểu về các biện pháp an toàn
điện


GV hướng dẫn HS quan sát tranh và cho
HS điền vào chỗ trống ở h33.4( SGK)
Hs: quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Khơng vi phạm khoảng cách an tồn đối
với lưới điện cao áp và trạm biến áp
2/ Một số biện pháp an toàn khi sữa chữa
điện:


Khi sữa chữa điện phải cắt nguồn trước
khi sữa chữa sử dụng các vật lót cách điện
hay các dụng cụ lao động đảm bảo quy
cách kỹ thuật



Sử dụng nguồn điện áp an tồn


Khơng đến gần dây điện đứt rơi xuống đất


Tại sao cần phải che chấn các thiết bị như
cầu dao, cầu chì?


Gv đặt tình huống:


Như vậy trong khi sữa chữa điện chúng ta
cần phải tuân thủ những nguyên tắc an toàn
nào?


Hs; thảo luận
Hỏi::


Khi sữa chữa điện hoặc gặp người bị điện
giật thì có cần cắt nguồn điện ngay tức khắc
khơng?


Hs: suy nghĩ , trả lới


Gv: kết luận các câu trả lời của HS
4/ Tổng kết bài học:


Gv cho HS làm bài tập


BT: Có thể người ta khi chạm vào vật mang điện sẽ bị………..chạy qua người
gây hiện tượng ………. Rất nguy hiểm đến tính mạng



5/ Dặn dị:


HS đọc trứơc bài 34 SGK và chuẩn bị các dụng cụ thực hành


<b>TUẦN: 16</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 31</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>BÀI 34 THỰC HÀNH DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


- Hiểu được cơng dụng , cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện
- Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an tồn điện


- Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn địen trong khi sử dụng và sữa chữa điện


<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


. Nội dung:


Nghiên cứu kỹ nội dung bài 34 SGK, SGV


Chuẩn bị một số tư liệu về tai nạn điện, các mậu tin trong các báo và tạp chí
. ĐDDH:


Vật liệu , dụng cụ bảo vệ an toàn điện:


. Thảm cao su , giá cách điện bằng gỗ khơ, găng tay cao su, kìm điện, tuavít có


chuôi bọc cách điện bằng các loại vật liệu cách điện khác nhau, có quy cách bảo đảm
. Bàn là hoặc các thiết bị đồ dùng điện( có thiết bị bị rị diện , và khơng rị điên
Gv u cầu HS chuẩn bị báo cáo thự chành ở mục III SGK


<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

2/ Kiểm tra bài cũ:


. Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào?


. Khi sử dụng vàsữa chữa mạng điện cần thực hiện những nguyên tắc an tồn gì?
3/ Bài mới:


Hoạt động của HS Hoạt động của Giào viên
Hs hoạt động theo nhóm


Hs: quan sát , mô tả cấu ạo bút thử điện
khi chưa tháo rời từng bộ phận


HS: nhớ được từng bộ phận của bút thử
điện


Hs: trả lời


Hs: thảo luận , trả lời


*Hđ 1: Tìm hiểu các dụng cụ an tồn điện:
GV : hướng dẫn HS


Quan sát , hiểu được yêu cầu, nội dung báo


cáo thực hành về tìm hiểu các dụng cụ bảo
vệ an toàn điện


Gv: cho hs quan sát , thảo luận, bổ sung
kiến thức trong nhóm và điền kết quả vào
báo cáo thực hành


Gv: cho hs thảo luận các câu hỏi về nhận
biết vật liệu cách điện, ý nghĩa của các số
liệu kỹ thuật trong các dụng cụ bảo vệ an
toàn điện


*Hđ 2: Tìm hiểu va sử dụng bút thử điện:
Gv: kết luận gồm có(bút thử điện)


. Đầu bút (làm giảm dòng điện)
. Đèn báo


. Lò xo(để tăng độ tiếp xúc giữa điện trở,
đèn và các bộ phận kim loại)


. Nắp bút
. Kẹp kim loại


GV hướng dẫn HS quy trình tháo, gv khái
quát đây là quy trình chung để tháo các chi
tiết máy móc


Gv yêu cầu từng hs chỉ và nói tên từng bộ
phận của bút thử điện



Gv yêu cầu lắp lại bút thử điện để sử dụng
Gv: yêu cầu hs làm lại thao tác tháo, lắp bút
thử điện 1 vài lần


Hỏi:


Tại sao dịng điện qua bút thử điện khơng
gây nguy hiểm cho người sử dụng?


*Hđ 3: Tổng kết và đánh giá bài thực hành:
Gv nhận xét về tinh thần thái độ và kết quả
bài thực hành


Gv hướng dẫn hs tự đánh giá bài kết quả
thực hành dựa theo mục tiêu của bài học
Thu báo cáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Đọc trước bài 35, chuẩn bị vật liệu dụng cụ cho bài thực hành


<b>TUẦN: 16</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 32</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>BÀI 36 VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


Nhận biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liêu dẫn từ


Hiểu được đặc tính và cơng dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện


<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


* Nội dung


Nghiên cứu bài 36 SGK


Tìm hiểu cấu tạo của dụng cụ bảo vệ an toàn điện( thảm cao su, găng tay cau su, ủng cao su,
kìm điện, tuavít có chi cách điện……) và đồ dùng điện trong nhà(máy biến áp, quạt điện ,
nồi cơm điện …)


*ĐDDH


Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình và các dụng cụ bảo vệ an toàn điện
Các mẫu vật về dây dẫn điện, các thiết bị điện và đồ dùng điện gia đình….


<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>


1/ On định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới


Trong đời sống, các đồ dùng điện gia đình, các thiết bị điện, các dụng cụ bảo vệ an toàn
điện… điều làm bằng các vật liệu kỹ thuật điện. Vậy vật liệu kỹ thuật điện là gì?


Để trả lời được câu hỏi đó chúng ta cùng nghiên cứu bài “ Vật liệu kỹ thuật điện”
Nội dung Hoạt động của GV và HS
I. Vật liệu dẫn điện:



1/ Định nghĩa:


Vật liệu mà dòng điện chạy qua được gọi là
vật liệu dẫn điện


2/Đặc tính và cơng dụng:
*Đặc tính:


*HĐ1: Tìm hiểu vật liệu dẫn điện:


Dựa vào tranh vẽ và các mẫu vật ( có thể là
phích cắm điện hay ổ cắm)


GV từ đây cho HS định nghĩa vật liệu dẫn
điện là gì?


Gv cho hs quan sát hình 36.1(SGK)
Hỏi:


Em hãy nêu tên các phần tử dẫn điện?
Hs: quan sát tranh, trả lời, gồm:
2 lõi dây điện


2 lỗ lấy điện


2 chốt phích cắm điện
Hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Dẫn điện tốt vì có điện trở suất nhỏ(khoảng
) ( điện trở suất ) càng nhỏ dẫn điện càng tốt


Vật liệu dẫn điện có 3 thể:


. Thể rắn( kim loai, hợp kim)
. Thể lỏng( nước. Dd điện phân)
. Thể khí( hơi thủy ngân)


*Cơng dụng:


Dùng làm các thiết bị điện và dây dẫn điện(
trong đó vật liệu dẫn điện dùng chế tạo các
loại thiết bị điện ở thể rắn)


II. Vật liệu cách điện:
*Định nghĩa:


Là vật liệu khơng cho dịng điện chạy qua
được gọi là vật liệu cách điện


*Đặc tính:


Cách điện tốt ( vì có điện trở suất lớn )
*Công dụng:


Dùng để chế tạo các thiết bị cách điện, các
phần tử ( bộ phận) cách điện của các thiết bị
điện


III. Vật liệu dẫn từ:


*Định nghĩa: Là vật liệu mà đường sức từ


trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ


Gv hướng dẫn hs đọc kỹ nội dung vật liệu
dẫn điện SGK, để trả lời câu hỏi


Gv; đi đến kết luận


Hỏi;


Công dụng của vật liệu dẫn điện là gì?
*HĐ2: Tìm hiểu vật liệu cách điện:
GV đưa tranh vẽ và mâu vật để chỉ rõ các
phần cách điện


Hỏi:


Đặc tính và cơng dụng của vật liệu cách điện
là gì?


Hs: nghiên cứu , trả lời


Hỏi:


Như vậy ở hình36.1, theo em vật liệu cách
điện cách li các phẩn nào của thiết bị?
Hs: quan sát, trả lời


Gv: gợi ý ( . cách li các phần tử mang điện
với nhau



. Cách li giữa phần tử mabg điện
với pầhn tử không mang điện)


Hỏi:


Trong thực tế vật liệu cách điện có mậy thể?
Gv hương dẫn hs đi đến kết luận: vật liệu
cách điện có 3 thế:


. Thể rắn( thể đông đặc): thủy tinh. Nhựa
êbônit, sứ, mika….)


. Thể khí ( khơng khí . khí trơ..)
. Thể lỏng


*HĐ3: Tìm hiểu vật liệu dẫn từ:


Dựa vào tranh vẽ và mẫu vật có thể là :
chuông điện, máy biến áp……..


Hỏi:


Như vậy vật liệu dẫn từ ngoài tác dụng làm
lõi để quấn cuộn dây trong máy biến áp ,nó
cịn có tác dụng gì?


Gv hướng dẫn hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

*Đăc tính



Dẫn từ tốt
*Công dụng:


. Thép kỹ thuật điện dùng làm lõi dẫn từ của
nam châm điện, lõi máy biến áp, lõi các máy
phát điện , động cơ điện


Trong đó :. Anico dùnh làm nam châm vĩnh
cữu


. Ferit dùnh làm anten,


. Pecmaloi dùng làm lõi biến áp,
động cơ điện,…….


Hỏi;


Em hãy nêu công dụng và đặc tính của vật
liệu dẫn từ?


Hs: trả lời
Gv: kết luận


4/ Tổng kết bài học:


Gv yêu cấu hs điền đặc tính và công dụng vào bảng 36.1
Gv yêu cấu hs đọc phần ghi nhớ


Cho hs trả lới các câu hỏi ở cuối bài
5/ Dặn dò:



Hướng dẫn hs đọc trước và chuẩn bị bài 37 SGK


<b>TUẦN: 17</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 33</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>BÀI 38 ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt
Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đốt


<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


* Nội dung


Nghiên cứu bài 38 SGK


Tìm hiểu cấu tạo đèn sợi đốt( bóng thuỷ tinh, sợi đốt, đi đèn, đường đi của dịng điện vào
đèn)


* ĐDDH


Tranh vẽ về đèn điện


Đèn sợi đốt đuôi đèn xoay, đuôi ngạch còn tốt hay đã hỏng



<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>


1/ On định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ


Dựa vào đâu người ta phân loại đồ dùng điện?


Các đại lượng điện định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là gì? Y nghĩa của chúng?
Để tránh hư hỏng do điện gây ra , khi sử dụng đồ dùng điện phải chú ý gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Theo các em, ai là người đầu tiên phát minh ra đèn sợi đốt, HS trả lời


Như vậy qua 60 năm ( 1939), đèn huỳnh quang xuất hiện, để khắc phục nhược điểm của
đèn sợi đốt, Vậy, những nhược điểm của đèn sợi đốt là gì?


Sau đây chúng ta cùng nghiên cứu bài “ Đồ dùng loại điện – quang , đèn sợi đốt”
Nội dung Hoạt động của GV và HS


I. Phân loại đèn điện:


Đèn điện tiêu thụ điện năng và biến đổi điện
năng thành quang năng


Dựa vào nguyên lý làm việc, người ta phân
đèn điện ra 3 loại chính:


Đèn sợi đốt
Đèn huỳnh quang


Đèn phóng điện( đèn cao áp thuỷ ngân, đèn


cao áp natri…)


II. Đèn sợi đốt:


1/ Cấu tạo:


Đèn sợi đốt có 3 bộ phận chính:
Bóng thuỷ tinh


Sợi đốt
Đi xốy
Đi ngạnh
. a/ Sợi đốt:


Sợi đốt là dây kim loại có dạng lị xo xoắn,
thường làm bằng vonfram để chịu được nhiệt
độ cao


Sợi đốt là phần tử quan trọng của đèn, ở đó
điện năng biến đổi thành quang năng
.b/ Bóng thuỷ tinh:


Bóng thuỷ tinh làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt
Kích thước bóng phải đủ lớn để chịu được
nhiệt độ khơng bị nóng nổ


Có 2 loại bóng: bóng sáng và bóng mờ
.c/Đi đèn:


Được làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm và


được gắn chặt với bóng thuỷ tinh


Co 2 kiểu đi: đi ngạnh, đi xốy
2/ Ngun lý làm việc:


*HĐ1: Phân loại đèn điện:


GV cho hs quan sát tranh vẽ và hiểu biết htực
tế của hs


Hòi:


Năng lượng đầu vào và đầu ra của các loại
đèn điện là gì?


Hs: trả lời
Gv: kết luận
Hỏi:


Qua tranh vẽ , em hãy kể tên các loại đèn
điện mà em biết?


Hs: thảo luận
Gv: kết luận


*HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý hoạt
động của đèn sợi đốt:


GV đưa tranh vẽ và mẫu vật đèn sợi đốt
Hỏi:



Cấy tạo của đèn sợi đốt có mấy bộ phận
chính?


Hs: suy nghĩ phát biểu
Gv: kết luận


Hỏi;


Vì sao đèn sợi đốt làm bằng vonfram?
Gv: cần nhấn mạnh


‘ Sợi đốt (dây tóc) là phần tử quan trọng
của đèn, ở đó điện năng được biến đổi thành
quang năng”


Hỏi;


Vì sao phải hút hết khơng khí trong bóng( tạo
chân khơng) và bơm khí trơ vào bóng?
Hs: suy nghĩ trả lời , gv hướng dẫn
Gv: mở rộng


“ có nhiều loại bóng( bóng trong, bóng mờ)
và kích thước bóng tương thích với cơng suất
của bóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Khi đóng điện , dịng điện chây trong dây tóc
đèn, làm dây tóc đèn nóng lên đến nhiệt độ
cao, dây tóc đèn phát sáng.



3/ Đặc điểm của đèn sợi đốt:
Đèn phát ra ánh sáng liên tục
Hiệu suất phát quang thấp


Tuổi thọ thấp: khi làm việc, sợi đốt bị đốt
nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng , tuổi htọ
thấp chỉ khoảng 1000h


4/ Số liệu kỹ thuật:


Điện áp định mức: 127V, 220V


Công suất định mức:15W, 25W, 60W, 75W.
5/ Sử dụng:


Phải thường xuyên lau chùi bụi bám vào đèn,
để đèn phát sáng tốt và hạn chế di chuyển
hoặc rung bóng khi đèn đang sáng( vì đèn sợi
đốt nóng ờ nhiệt độ cao nên dễ bị nứt bóng)


Ứng với mỗi đi đèn, hãy vẽ đường đi của
dịng điện và dây tóc bóng đèn?


Hs: quan sát bóng đèn trả lới
Hỏi:


Hãy phát biểu tác dụng phát quang của dòng
điện?



Gv: hướng dẫn hs đi đến kết luận


*HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm, số liệu kỷ thuật và
sử dụng đèn sợi đốt


GV nêu và giải thích các đặc điểm của đèn
sợi đốt


Hỏi:


Ví sao sử dụng đèn sợi đốt khơng tiết kiệm
điện năng?( vì hiệu suất phát quang thấp- tuổi
thọ thấp)


Hỏi:


Hãy giải thích ý nghĩa của các đại lượng ghi
trên đèn sợi đốt và cách sử dụng đèn được
bền lâu?


Hs: trả lời, gv kết luận


Gv: cần lưu ý hs cách sử đèn sợi đốt được tốt
nhất


4/ Tổng kết bài học:


GV yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ
Gv hco hstrả lời câu1, 2,3 sgk
5/ Dặn dò:



HS đọc trứơc bài 39 SGK


<b>TUẦN: 17</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 34</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>BÀI 39 ĐÈN HUỲNH QUANG</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:


Hiểu đươc ngun lý làm việc và cấu tạo của đèn huỳnh quang
Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang


Hiểu được ưu, nhượcđiểm của mỗi loại đèn để biết lực chọn hợp lý đèn chiếu sáng trong nhà


<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


* Nội dung: Nghiên cứu kỹ nội dung SGK, Và SGV bài 39
* ĐDDH


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

các đèn ống huỳnh quang và đèn compact huỳnh quang còn tốt và mẫu vật các bộ phận lấy từ
các đèn ống huỳnh quang, đèn compact huỳnh quang đã hỏng.


<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>


1/ On định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ



Sợi đốt làm bằng chất gì? Vì sao đèn sợi đốt là phần tử rất quan trọng của đèn?
Phát biểu nguy6en lý làm việc của đèn sợi đốt?


3/ Bài mới


Đèn huỳnh quang và đèn compact huỳnh quang là loại đèn thông dụng nhất hiện nay
Tuỳ theo hình dạng, kích thứơc, màu sắc, ánh sáng, cơng suất mà đèn được dùng để chiếu
sáng trong gia đình, trên đường phố, trong các xưởng , nhà máy…… Vì sao chúng có tính
năng như vậy , chúng ta cùng đi nghiên cứu “ Đặ cđiểm , cấu tạo, nguyên lý làm việc của
chúng”


Nội dung Hoạt động của GV và HS
I. Đèn ống huỳnh quang:


1/ Cấu tạo:


Đèn ống huỳnh quang có 2 bộ pậhn chính:
Ong thuỷ tinh


Hai điện cực
a/ Ong thuỷ tinh:


Ong thuỷ tinh có các loại chiều dài 0.3;0.6 ;
1.2m.. . Mặt trong ống có phủ lớp bột huỳnh
quang


.b/ Điện cực:


Làm bằng vonfram có dạng lị xo xoắn
2/ Ngun lý làm việc:



Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa
hai điện cực của đèn của đèn tạo ra tia tử
ngoại, tia tử ngoại tác dụng với lớp bột huỳng
quang bên trong phát ra ánh sáng. Màu của
ánh sáng phụ thuộc vào chất huỳnh quang
3/ Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang:
Có hiện tượng nhấp nháy: với tần số 50hz,
đèn phát ra ánh sáng không liên tục, có hiệu
ứng nhấp nháy


Hiệu suất phát quang; khoảng 20- 50% điện
năng tiêu thụ của đèn đưi75c biến đổi thành
quang năng phần còn lại tỏa nhiệt, nên hiệu
suất phát quang cao gấp 5 lần đèn sợi đốt
Tuổi thọ: khoảng 8000h cao hơn đèn sợi đốt
Mồi phòng điện: vì khoảng cách giữa 2 điện
cực lớn để đèn phóng điện được cần phải có
mồi phóng điện


II. Đèn compact huỳnh quang:


Cấu tạo: gồm bóng đèn và đi đèn( có chấn
lưu bên trong)


Nguyên lý làm việc: giống đèn ống huỳnh


*HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý, đặc điểm
, số liệu kỹ thuật và công dụng của đèn ống
huỳnh quang:



Dựa vào tranh ve, ống đèn còn tốt và các mẫu
vật


Hỏi:


Cấu tạo của đèn ống huỳnh quang gồm mấy
bộ phận chính?


Hs: thảo luận


Gv: đưa mẫu vật hcỉ hco hs thấy( tác dụng )
của lớp bột huỳnh quang


Hỏi:


Như vậy lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì?
Gv: gợi ý hs trả lời ( trong nguyên lý làm
việc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

quang


Ưu điểm: kích thứơc gọn nhỏ và dễ sử dụng:
có hiệu suất phát quang cao gấp 4 lần đèn sợi
đốt


III. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang
GV cho HS kẻ bảng so sánh ưu nhược điển
của đèn sợi đốt và đèn hùynh quang



*HĐ2: Tìm hiểu đèn compact huỳnh quang:
Hỏi;


Hãy nêu cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn
compact?


GV cho HS so sánh ưu nhược điểm của 2 đèn
*HĐ3: So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh
quang:


Hoỉ;


Ơ đèn sợi đốt có cần mồi phóng điện khơng?
Hs: trả lời


Hỏi;


Đèn sợi đốt có hiện tượng đèn nhâp nháy
khơng liên tục gây mỏi mắt không?


Hs: trả lời
Hỏi:


Tuổi thọ và hiệu suất phát quang của đèn nào
cao hơn? Hs: trả lời


Qua những câu hỏi trên gv hương dẫn hs điền
vào bảng 39.1


4/ Tổng kết bài học:



GV cho hs đọc phần ghi nhơ sgk
Cho hs trả lời các câu hỏi sgk
5/ Dặn dị;


GV dặn dị HS “ đọc có thể em chưa biết” và đọc truớc bài 40 SGK


<b>---TUẦN: 18</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 31</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



<b>ÔN TẬP THI HỌC KỲ I</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>


Sau khi học xong bài học này thì học sinh có thể:
- Hệ thống hóa tồn bộ những kiến thức đã học
- Đánh giá chất lượng dạy và học trong HKI


<i><b>II. NỘI DUNG</b></i>


1. các phép chiếu
- phép chiếu xuyên tâm
- phép chiếu song song
- phép chiếu vuông góc
2. trình tự đọc bản vẽ nhà
- khung tên


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- các bộ phận
3. vật liệu cơ khí



- vật liệu kim loại: kim loại đen, kim loại màu
- vật liệu phi kim loại: chất dẻo, cao su


- tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí
4. dụng cụ cơ khí


- thước đo chiều dài
- thước đo góc


- dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt
- dụng cụ gia công


5. mối ghép không tháo được, mối ghép tháo được, mối ghép động
- mối ghép bằng đinh tán


- mối ghép bằng hàn
- mối ghép bằng ren


- mối ghép bằng then và chốt
- khớp tịnh tiến


- khớp quay


6. truyền chuyển động


- truyền động ma sát – truyền động đai
- truyền động ăn khớp


7. biến đổi chuyển động



8. nêu những ý nghĩa khi học phần cơ khí?




<b>---TUẦN: 18</b>

<b>NGÀY SOẠN: ……/……./2010</b>



<b>TIẾT PPCT: 36</b>

<b>NGÀY DẠY: ……/……./2010</b>



ĐỀ:



Trường THCS Định Hiệp

KIỂM TRA HỌC KỲ I


Họ tên HS: ………. CÔNG NGHỆ 8


Lớp 8A… THỜI GIAN: 60’
A. TRẮC NGHIỆM


<i><b>I. Em hãy chọn câu đúng (3đ)</b></i>
<i><b>1. Các phép chiếu gồm:</b></i>


<b>A</b>. phép chiếu xuyên tâm, phép chiếu song song, phép chiếu vng góc


<b>B</b>. phép chiếu xun tâm, phép chiếu song song, phép chiếu cạnh


<b>C</b>. phép chiếu xuyên tâm, phép chiếu vuông góc, phép chiếu phối cảnh


<b>D</b>. tất cả các đáp án trên


<i><b>2. Trình tự đọc bản vẽ nhà là:</b></i>



<b>A</b>. khung tên, hình biểu diễn, các bộ phận, kích thước


<b>B</b>. khung tên, hình biểu diễn, các kích thước, các bộ phận


<b>C</b>. khung tên, các bộ phận, kích thước, hình biểu diễn


<b>D</b>. các bộ phận, khung tên, kích thước, hình biểu diễn


<i><b>3. Vật liệu kim loại bao gồm các loại vật liệu cơ khí nào?</b></i>


<b>A</b>. kim loại đen <b>B</b>. kim loại màu <b>C</b>. chất dẻo <b>D</b>. đáp án A, B


<i><b>4. Vật liệu phi kim loại bao gồm các loại vật liệu cơ khí nào?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>5. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí là gì?</b></i>


<b>A</b>. tính chất cơ học, tính chất vật lý, tính chất hóa học, tính chất mỹ thuật


<b>B</b>. tính chất cơ học, tính chất vật lý, tính chất hóa học, tính chất cơng nghệ


<b>C</b>.tính chất cơ học, tính chất vật lý, tính chất hóa học, tính chất gia cơng


<b>D</b>.tính chất cơ học, tính chất vật lý, tính chất hóa học, tính chất bền


<i><b>6. Truyền chuyển động gồm có những cơ cấu sau:</b></i>


<b>A</b>. truyền động ăn khớp, truyền động đai, truyền động bánh răng


<b>B</b>. truyền động ăn khớp, truyền động bánh răng



<b>C</b>. truyền động ăn khớp, truyền động ma sát, truyền động bánh răng


<b>D</b>. truyền động đai, truyền động ăn khớp


<i><b>II. Điền những nội dung thích hợp vào chỗtrống (4đ)</b></i>


1. Dụng cụ đo và kiểm tra gồm những loại thước nào?


………
………


2. Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt gồm những loại nào?


………
………


3. Dụng cụ gia công gồm những loại nào?


………
………


4. Thước cặp có thể đo những loại chiều dài nào?


………
………


5. Kể ra các loại mối ghép?


………
………



6. Kể ra các loại mối ghép không tháo được?


………
………


7. Kể ra các loại mối ghép tháo được?


………
………


8. Kể ra các loại mối ghép động?


………
………


9. Cấu tạo của bộ truyền động đai?


………
…………


10. Cấu tạo của bộ truyền động ăn khớp?


………


<i><b>III. Học phần cơ khí của mơn cơng nghệ 8 đã cho em những kiến thức gì? (3đ)</b></i>
<b>ĐÁP ÁN</b>


<i><b>I. Em hãy chọn câu đúng nhất</b></i>
<i><b>1. Các phép chiếu gồm:</b></i>



<b>A. phép chiếu xuyên tâm, phép chiếu song song, phép chiếu vng góc </b> <b>(0,5đ)</b>
<i><b>2. Trình tự đọc bản vẽ nhà là:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>D. đáp án A, B</b> <b>(0,5đ)</b>
<i><b>4. Vật liệu phi kim loại bao gồm các loại vật liệu cơ khí nào?</b></i>


<b>D. đáp án B, C</b> <b>(0,5đ)</b>


<i><b>5. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí là gì?</b></i>


<b>B. tính chất cơ học, tính chất vật lý, tính chất hóa học, tính chất cơng nghệ</b> <b>(0,5đ)</b>
<i><b>6. Truyền chuyển động gồm có những cơ cấu sau:</b></i>


<b>D. truyền động đai, truyền động ăn khớp</b> <b>(0,5đ)</b>
<i><b>II. Điền những nội dung thích hợp vào chỗtrống</b></i>


1. Dụng cụ đo và kiểm tra gồm những loại thước nào?


Thước lá, thước cuộn, thước cặp <b>(0,25đ)</b>


2. Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt gồm những loại nào?


mỏ lết, cờ lê, tua vít, êtơ, kìm <b>(0,25đ)</b>


3. Dụng cụ gia công gồm những loại nào?


búa, cưa, đục, dũa <b>(0,25đ)</b>


4. Thước cặp có thể đo những loại chiều dài nào?



đường kính trong, ngồi, chiều dài (có kích thước nhỏ), chiều sâu lổ <b>(0,5đ)</b>


5. Kể ra các loại mối ghép?


mối ghép bằng đinh tán, mối ghép bằng hàn, mối ghép bằng ren, mối ghép bằng then và


chốt, mối ghép động <b>(0,5đ)</b>


6. Kể ra các loại mối ghép không tháo được?


mối ghép bằng đinh tán, mối ghép bằng hàn <b>(0,5đ)</b>


7. Kể ra các loại mối ghép tháo được?


mối ghép bằng ren, mối ghép bằng then và chốt <b>(0,5đ)</b>


8. Kể ra các loại mối ghép động?


mối ghép pit tông – xi lanh, mối ghép sóng trượt – rãnh trượt, khớp quay <b>(0,5đ)</b>


9. Cấu tạo của bộ truyền động đai?


Bánh dẫn, bánh bị dẫn, dây đai <b>(0,25đ)</b>


10. Cấu tạo của bộ truyền động ăn khớp?


Bánh dẫn, bánh bị dẫn <b>(0,5đ)</b>


Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích



<i><b>III. Học phần cơ khí của mơn cơng nghệ 8 đã cho em những kiến thức gì?</b></i>


- Vai trị của cơ khí trong sản xuất và đời sống <b>(0,5đ)</b>


- các loại vật liệu <b>(0,5đ)</b>


- các loại dụng cụ cơ khí <b>(0,5đ)</b>


- các loại mối ghép <b>(0,5đ)</b>


</div>

<!--links-->

×