PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
HUYỆN TRỰC NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: SINH HỌC LỚP 9
Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề
Đề thi gồm 2 trang.
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Em hãy lựa chọn một chữ cái trước câu trả lời đúng và ghi vào bài làm.
Câu 1: Tỉ số nào sau đây của ADN là đặc trưng cho từng loài sinh vật?
A.
XT
GA
+
+
B.
XG
TA
+
+
C.
XT
XA
+
+
D.
XT
TG
+
+
Câu 2: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là:
A. Prôtêin. B. ADN.
C. Nhiễm sắc thể. D.ADN và prôtêin
Câu 3: Gen nhân đôi 2 đợt, mỗi gen con sao mã 3 lần, nếu gen dài 5100 ăngstron thì tổng số liên
kết hoá trị có trong tất cả các phân tử mARN được tạo ra là:
A. 20993 B. 23992 C. 29990 D. 35988
Câu 4: Có thể có tối đa bao nhiêu thể 3 nhiễm khác nhau ở loài 2n = 20?
A. 40 B. 30 C. 20 D. 10
Câu 5: Một tế bào của người có 22 nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
Khẳng định nào sau đây về tế bào đó là đúng:
A. Tinh trùng (n - 1) B. Tinh trùng (n + 1)
C. Tinh trùng (n) D. Trứng đã thụ tinh.
Câu 6: Một con gà mái có 10 tế bào sinh dục nguyên phân liên tiếp 3 lần, các tế bào con sinh ra
giảm phân bình thường. Số lượng thể định hướng được tạo ra là:
A. 320 B. 80 C. 240 D. 30
Câu 7: Loại biến dị nào không di truyền qua sinh sản hữu tính:
A. Biến dị tổ hợp B. Đột biến gen
C. Đột biến nhiễm sắc thể D. Thường biến
Câu 8: Mục đích của quá trình tổng hợp ARN trong tế bào là:
A. Chuẩn bị tổng hợp prôtêin cho tế bào B. Chuẩn bị cho sự nhân đôi ADN
C. Chuẩn bị cho sự phân chia tế bào D. Tham gia cấu tạo NST
II. TỰ LUẬN: (18 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Menđen đã thu được kết quả gì khi lai hai cặp tính trạng, từ đó ông đã khái quát thành quy luật
nào, hãy phát biểu nội dung?
b. Hoàn thành bảng sau: Với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì:
Số loại
giao tử
Số loại
kiểu gen
Tỉ lệ phân li
kiểu gen
Số loại
kiểu hình
Tỉ lệ phân li
kiểu hình
Số kiểu
hợp tử
Câu 2 (3 điểm).
Phân biệt quá trình tổng hợp ADN và ARN?
Câu 3 (1,5 điểm).
Trình bày khái niệm đột biến gen? Phân loại? Nêu ý nghĩa của đột biến gen?
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 4 (3,5 điểm).
a. Trình bày hoạt động chính của NST ở kì trung gian của phân bào, kì giữa nguyên phân, kì
sau nguyên phân, kì giữa giảm phân I, kì sau giảm phân I.
b. Hoạt động của NST ở kì nào của giảm phân là cơ sở tạo ra sự đa dạng giao tử. Giải thích?
c. Quan sát hình ảnh hai kì phân bào liên tiếp của tế bào một loài sinh vật.
Hình 1 Hình 2
- Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của loài? Giải thích?
- Viết kí hiệu NST của giao tử sinh ra từ tế bào này?
- Đây là cơ chế của loại biến dị nào?
Câu 5 (4 điểm).
Giả sử ở một loài thực vật gen A:cây cao, a: cây thấp, B: quả đỏ, b: quả vàng. Lai cây cao, quả
vàng thuần chủng với cây thấp, quả đỏ thuần chủng được F
1
, F
1
lai phân tích ở F
2
thu được một
trong hai tỉ lệ kiểu hình sau:
- Trường hợp 1:1 cây cao, quả đỏ:1 cây cao, quả vàng:1 cây thấp, quả đỏ:1 cây thấp, quả vàng.
- Trường hợp 2: 1 cây cao, quả vàng: 1 cây thấp, quả đỏ.
Biện luận, viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp trên.
Câu 6 (4 điểm).
Một tế bào sinh dục sơ khai đực của một loài động vật nguyên phân liên tiếp 5 lần, toàn bộ các
tế bào con sinh ra tiến hành giảm phân tạo giao tử. Các giao tử này đều tham gia thụ tinh tạo ra
64 hợp tử. Toàn bộ quá trình phát sinh giao tử nói trên môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu
tương đương 5040 nhiễm sắc thể đơn.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?
b. Nếu toàn bộ số trứng tham gia quá trình thụ tinh trên được sinh ra từ một nhóm tế bào sinh
dục cái sơ khai, các tế bào trong nhóm có số lần nguyên phân như nhau, hiệu suất thụ tinh của
trứng bằng hiệu suất thụ tinh của tinh trùng. Hãy xác định số tế bào của nhóm và số lần
nguyên phân. Biết số tế bào của nhóm nhỏ hơn số lần nguyên phân.
------------Hết------------
Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Chữ kí của giám thị số 1: . . . . . . . . . .
Số báo danh:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chữ kí của giám thị số 2: . . . . . . . . . .
PHÒNG GD – ĐT
HUYỆN TRỰC NINH
ĐÁP ÁN
MÔN: SINH HỌC 9
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25 điểm.
Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: D Câu 4: D
Câu 5: B Câu 6: C Câu 7: D Câu 8: A
II. TỰ LUẬN: (18 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
a. - Kết quả: Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng các nhân tố di
truyền độc lập với nhau thì F
2
có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng
hợp thành nó. (0,25 điểm)
- Định luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình
phát sinh giao tử. (0,25 điểm)
b. Hoàn thành bảng : Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25 điểm.
Số loại
giao tử
Số loại
kiểu gen
Tỉ lệ phân li
kiểu gen
Số loại
kiểu hình
Tỉ lệ phân li
kiểu hình
Số kiểu
hợp tử
2
n
3
n
(1:2:1)
n
2
n
(3:1)
n
4
n
Câu 2: (3 điểm) Phân biệt quá trình tổng hợp ADN và ARN?
Nhân đôi AND Tổng hợp ARN Điểm
Nguyên
liệu
- Bốn loại nu A,T,G,X - Bốn loại nu A,U,G,X 0,5 điểm
NTBS
A đi với T bằng hai liên kết hiđrô
và ngược lại, G đi với X bằng ba
liên kết hiđrô và ngược lại
A
mã gốc
đi với U
môi
trường
,T
mã gốc
đi với A
môi
trường
bằng hai liên
kết hiđrô, G
mã gốc
đi với X
môi
trường
, X
mã gốc
đi với G
môi
trường
bằng ba liên kết hiđrô.
0,5
điểm
Quy mô
- Xảy ra trên cả hai mạch.
+ Trên mạch đơn có chiều 3
’
-5
’
(mạch khuôn) tổng hợp liên tục
+ Trên mạch đơn có chiều 5
’
-3
’
(mạch bổ sung) tổng hợp thành
nhiều đoạn có chiều 5
’
-3
’
Sau đó
các đoạn này được nối lại với nhau
tạo thành đoạn 3
’
-5
’
hoàn chỉnh.
+ Trên mạch đơn có chiều 3
’
-
5
’
(mạch khuôn) nu của môi
trường nội bào liên kết với
các nu trên mạch đơn của
ADN một cách liên tục
0,75điểm
Enzim
- Ezim AND-polimeraza xúc tác
cùng nhiều enzim khác
- Ezim ARN-polimeraza xúc
tác cùng nhiều enzim khác
0,25
điểm
Kết quả
- Kết quả: Từ 1 ADN mẹ ban đầu
tạo thành hai ADN con giống hệt
nhau và giống hệt mẹ. Qua k lần
tổng hợp tạo 2
k
AND.
- Khi tổng hợp xong ADN con
được phân chia cho các tế bào con.
- Kết quả:Tạo ra ARN mới.
Mỗi lần tổng hợp tạo ra một
ARN. Qua k lần tổng hợp tạo
k ARD
- Khi tổng hợp xong ARN
hình thành cấu trúc của mình,
đi vào tế bào chất tham gia
0,5 điểm
gii mó.
í ngha
-L c s cho s t nhõn ụi ca
NST m bo cỏc quỏ trỡnh NP,
GP, TT din ra bỡnh thng, n
nh VCDT qua cỏc th h.
Tng hp nờn ARN tham gia
vo quỏ trỡnh tng hp P.
0,5 im
Cõu 3: (1,5 im)
a. Khái niệm: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan một hoặc một số cặp
nuclêôtít, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử AND 0,25 im
- Phõn loi : mất, thêm, thay thế, đảo vị trí một hoặc một số cặp nuclêôtít 0,25 im
b . ý nghĩa:
- Đột biến gen đợc xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hoá (nguyên liệu sơ cấp)
0,5 im
+ Tuy đa số đột biến gen có hại cho bản thân sinh vật nhng đột biến làm tăng sự sai khác
giữa các thể, tạo nhiều kiểu gen, kiểu hình mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn
lọc tự nhiên, có ý nghĩa đối với tiến hoá sinh giới.
+ Trong các loại đột biến thì đột biến gen đợc xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì so
với đột biến NST thì đột biến gen phổ biến hơn, ít ảnh hởng nghiêm trọng đến sức sống và
sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
- Đột biến gen có vai trò quan trọng trong chọn giống: 0,5 im
+ Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống cây trồng và vi sinh vật.
+ Xây dựng các phơng án gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học để tạo
những đột biến có giá trị cao trong sản xuất.
Cõu 4: (3,5 im)
a. Trỡnh by hot ng chớnh ca nhim sc th
-Kỡ trung gian ca phõn bo:
+ NST ang dng si mnh nhõn ụi thnh NST kộp gm 2 cromatit ớnh vi nhau
tõm ng. 0,25 im
+ NST co ngn hin rừ dn. 0,25 im
-Kỡ gia nguyờn phõn:
+ NST úng xoc cc i cú hỡnh dng, kớch thc c trng cho loi. 0,25 im
+ NST kộp tp trung thnh mt hng trờn mt phng xớch o ca thoi vụ sc, mi NST
kộp ớnh vi thoi vụ sc tõm ng. 0,25 im
- Kỡ sau nguyờn phõn: Tõm ng tỏch ụi, mi NST kộp tỏch thnh hai NST n phõn li
v mt cc ca t bo. 0,25 im
- Kỡ gia gim phõn I:
+ NST úng xoc cc i cú hỡnh dng, kớch thc c trng cho loi. 0,25 im
+ NST kộp tp trung thnh hai hng trờn mt phng xớch o ca thoi vụ sc, mi NST
kộp ớnh vi thoi vụ sc tõm ng, trong mi hng ch cha mt NST kộp trong cp
tng ng. 0,25 im
- Kỡ sau gim phõn I:Xy ra s phõn li 2 NST kộp trong cp tng ng v hai cc t
bo. 0,25 im
b. Hot ng ca NST kỡ no ca gim phõn l c s to ra s a dng giao t:
- Kỡ u ca GPI cú th xy ra s tip hp v trao i chộo gia cỏc NST kộp khỏc
ngun gc trong cp tng ng to nhúm gen liờn kt mi. 0,25 im
- Kì sau GP I có sự phân li độc lập của NST kép trong cặp tương đồng, tiếp theo có sự tổ
hợp tự do của bộ NST kép đơn bội tại mỗi cực tế bào. Vì vậy từ 1 tế bào sinh giao tử
(2nNST) qua giảm phân I tạo ra 2
n
loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST(nếu không có
đột biến và TĐC) 0,25 điểm
c. Quan sát hình ảnh hai kì phân bào liên tiếp của tế bào một loài sinh vật:
- Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội: 2n = 8 NST 0,25 điểm
- Giải thích: TB có NST xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo thoi vô sắc vậy TB
đang ở kì giữa GPI, kì này số NST trong tế bào là 2n kép (8NST kép) 0,25 điểm
- Viết kí hiệu giao tử sinh ra từ tế bào: (n – 1), (n+1) 0,25 điểm
- Đây là cơ chế của loại biến dị: Đột biến dị bội. 0,25 điểm
Câu 5: (4 điểm)
* Xét sự di truyền tính trạng chung cho hai TH
- Xét sự di truyền tính trạng kích thước cây: ë F
2
cây cao: cây thấp = 1:1.Suy ra KG F
1
: Aa x aa (Lai phân tích) 0,25 điểm
- Xét sự di truyền tính trạng màu quả:
quả ®á : quả vàng = 1: 1.Suy ra KG F
1
: Bb x bb (Lai phân tích) 0,25 điểm
* TH 1: Xét sự di truyền chung cả hai tính trạng:(cây cao: cây thấp) (quả ®á : quả tr¾ng) =
1 :1:1:1 giống tỉ lệ TH1. Vậy các gen phân li độc lập. 0,5 điểm
- KG của P là Aabb x aaBb hoặc AaBb x aabb 0,5 điểm
SĐL1: P cây cao, quả vàng x cây thấp, quả đỏ 0,5 điểm
Aabb x aaBb
G
P
: Ab ; ab aB ; ab
F
1
TLKG: 1AaBb : 1 Aabb : 1aaBb : 1aabb
TLKH:1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả vàng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp,quả vàng.
SĐL2: P: cây cao, quả đỏ x cây thấp, quả vàng 0,5 điểm
AaBb x aabb
G
P
: AB ; Ab ; aB ; ab ab
F
1
TLKG: 1AaBb : 1 Aabb : 1aaBb : 1aabb
TLKH:1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả vàng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp,quả vàng.
*TH 2: Xét sự di truyền chung cả hai tính trạng: Nếu các gen phân li độc lập thì: (cây cao:
cây thấp) (quả ®á : quả tr¾ng) = 1 :1:1:1 nhưng tỉ lệ TH2 là 1: 1 vậy các gen di truyền
liên kết. 0,5 điểm
Vì F
1
có 2 kiểu tổ hợp = 2 . 1 loại giao tử. Suy ra một cây P cho 1 loại giao tử(KG:
ab
ab
)
một cây P cho 2 loại giao tử(KG:
ab
AB
) 0,5 điểm
SĐL1: P: thân cao, hoa trắng x thân thấp, hoa đỏ 0,5 điểm
ab
AB
x
ab
ab
G
P
: AB ; ab ab
F
1
TLKG: 1
ab
AB
: 1
ab
ab
TLKH: 1 thân cao, hoa đỏ:1 thân thấp, hoa trắng.