Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bai 3 Ung dung dinh luat truyen thang cua anh sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (905.24 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

HS1:



<b>Câu 1:</b>


- Em hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?


- Vì sao ta không thể nhìn được những vật ở phía sau lưng nếu
ta không quay mặt lại ?


<b>Câu 2:</b> Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm
bìa cứng. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra ?


A. Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa.


B. Ánh sáng không truyền qua được tấm bìa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>KIỂM TRA BÀI CU</b>



<b>Câu 1:</b>


<b>- Em hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?</b>


<b>- Vì sao ta không thể nhìn được những vật ở phía sau lưng nếu</b>
<b> ta không quay mặt lại ? </b>


<b>Trả lời:</b>


- ĐL truyền thẳng ánh sáng: “Trong môi trường trong suốt và đồng tính,
ánh sáng truyền đi theo đường thẳng”.


- Ta không thể nhìn thấy các vật ở sau lưng nếu ta không quay mặt



lại vì: Ta chỉ có thể nhìn thấy một vật nếu có ánh sáng từ vật đó chiếu vào
mắt ta. Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng, nếu vật ở sau lưng ta thì ánh
sáng từ vật không thể đi vòng từ sau lưng ra trước mặt và vào mắt ta được.


<b>Câu 2:</b> Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm
bìa cứng. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra ?


A. Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa.


B. Ánh sáng không truyền qua được tấm bìa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HS2:



Câu 3:



<sub>Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào?</sub>



<sub>Có mấy loại chùm sáng?</sub>

<sub>Kể tên và nêu đặc điểm của mỗi loại chùm </sub>



sáng?



Trả lời:


<sub>Đường truyền ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng </sub>


gọi là tia sáng.


<sub>Có 3 loại chùm sáng: Chùm sáng song song,chùm sáng hội tụ, chùm sáng </sub>



phân kỳ.


Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường
truyền của chúng.


Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của
chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I-Bóng tối – Bóng nửa tối.</b>
1) Thí nghiệm 1:


Đặt một bóng đèn pin đang sáng (nguồn sáng nhỏ) trước một màn chắn.
Trong khoảng từ bóng đèn đến màn chắn, đặt một miếng bìa. Quan sát vùng
sáng, vùng tối trên màn.


<b>C1:</b>


Hãy chỉ ra trên màn chắn
vùng sáng, vùng tối. Giải
thích vì sao các vùng đó
lại tối hoặc sáng?


<b>MÀN CHẮN</b>


Màn chắn
Bìa


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>C1:</b> Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối. Giải thích vì sao các
vùng đó lại tối hoặc sáng?



- Vùng tối có màu đen: Do ánh sáng truyền theo đường thẳng bị miếng bìa
chặn lại nên màn không nhận được ánh sáng từ bóng đèn pin truyền tới.


- Vùng sáng có màu trắng: Vì nó nhận được ánh sáng từ bóng đèn pin
truyền tới.


Vùng tối
Vùng sáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I-Bóng tối – Bóng nửa tối.</b>
1) Thí nghiệm 1:


Kết luận: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không
nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới gọi là <b>bóng tối</b>.


2) Thí nghiệm 2: Thay đèn pin trong thí nghiệm ở hình 3.1 bằng một bóng
đèn dây tóc (nguồn sáng rộng), hãy quan sát trên màn chắn ba vùng sáng,
tối khác nhau.


<b>BÀI 3: ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG</b>


1


2


3


C2:Hãy chỉ ra trên màn chắn
vùng nào là bóng tối, vùng nào
được chiếu sáng đầy đủ. Nhận


xét độ sáng của vùng còn lại so
với hai vùng trên và giải thích
vì sao có sự khác nhau đó?


<b>Trả lời:</b>


- Vùng 1 là bóng tối.


- Vùng 3 được chiếu sáng đầy
đủ.


- Vùng 2 sáng mờ hơn vùng 1
(vùng tối) và tối hơn vùng 3
(vùng sáng) do chỉ nhận được


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>I- Bóng tối – Bóng nửa tối.</b>


1) Thí nghiệm 1: SGK



2) Thí nghiệm 2: SGK



<b> Kết luận: </b>

-

Ở phía sau vật cản, có một vùng chỉ

nhận


được một phần

ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới gọi là



<b>bóng nửa tối</b>

.



<b>BÀI 3: ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LUẬT TRUYỀN </b>


<b>THẲNG ÁNH SÁNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Ánh sán</b>

<b>g</b>




<b>Ban ngày</b>

<b>Ban đêm </b>



<b>Nhìn thấy mặt trăng !</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1. Nhật thực:



- Khi

Mặt trăng nằm giữa Mặt trời và Trái đất

ngăn không cho


ánh sáng từ Mặt trời truyền tới Trái đất gọi là hiện tượng

nhật


thực

.



- Nếu đứng ở

chỗ tối

của Trái đất do Mặt trăng tạo ra, ta không


nhìn thấy Mặt trời

nhật thực toàn phần.



- Nếu đứng ở

chỗ nửa tối

của Trái đất do Mặt trăng tạo ra, ta


nhìn thấy một phần Mặt trời

nhật thực một phần.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Khi

Mặt trăng nằm giữa Mặt trời và Trái đất ngăn


không cho ánh sáng từ Mặt trời truyền tới Trái đất gọi là


hiện tượng nhật thực.



- Nếu đứng ở

chỗ tối của Trái đất do Mặt trăng tạo ra,


ta không nhìn thấy Mặt trời

nhật thực toàn phần.



- Nếu đứng ở chỗ nửa tối của Trái đất do Mặt trăng tạo


ra, ta nhìn thấy một phần Mặt trời

nhật thực một



phần.



1. Nhật thực:




</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Khơng xảy ra nhật thực</b>



<b>Nhật thực tồn </b>
<b>phần !</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Mặt trăng


Trái đất


<b>MẶT </b>
<b>TRỜI</b>


<b>C3: Giải thích tại sao đứng ở nơi có Nhật thực tồn phần ta </b>


<b>khơng nhìn thấy Mặt trời?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

C3:

Trả lời:

Nơi có nhật


thực toàn phần nằm trong vùng


bóng tối của Mặt Trăng, bị Mặt


Trăng che khuất không cho ánh


sáng từ Mặt Trời chiếu đến, vì



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TRÁI ĐẤT</b>


2. Nguyệt thực:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Mặt trăng</b>


<b>Trái Đất</b>
<b>2</b>
<b>3</b>



<b>1</b>
<b>A</b>


<b>MẶT </b>
<b>TRỜI</b>


C4: Hãy chỉ ra trên hình 3.4, Mặt Trăng ở vị trí nào thì người đứng
ở điểm A trên Trái Đất thấy trăng sáng, thấy có nguyệt thực ?


Trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

C6

: Ban đêm, dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang


sáng, trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc sách được. Nhưng nếu


dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc sách được. Giải thích vì


sao lại có sự khác nhau đó?



<b>III. Vận dụng</b>



TRẢ LỜI

:- Ban đêm, dùng một quyển vở che kín bóng



đèn dây tóc đang sáng do đó sách nằm vùng tối nên không


thể đọc sách được.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<sub> Học thuộc phần trọng tâm bài.</sub>


<sub> Làm bài tập 3.1, 3.2, 3.3 SBT. </sub>



</div>

<!--links-->

×