Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp cải tạo bãi rác tạm suối tre trên địa bàn thị xã long khánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.25 MB, 127 trang )

Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn đến tất cả Quý Thầy, Cô đã hết lòng giảng dạy
và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian học tập tại Khoa Môi
trường và Công nghệ sinh học – Trường Đại học Kỹ thuật Cơng nghệ Thành phố Hồ
Chí Minh.
Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Phùng Chí Sỹ và Trung tâm Cơng nghệ
mơi trường (ENTEC) đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện luận văn
tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, người thân đã động viên
và giúp đỡ em hoàn thành khóa học./.

Em xin chân thành cảm ơn
Tp. HCM, ngày 01 tháng 7 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Trần Hoàng Vy

SVTH: Trần Hồng Vy

Trang i

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ


Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BRT



Bãi rác tạm

CCN

Cụm công nghiệp

CDC

Cụm dân cư

CTR

Chất thải rắn

CTRCN

Chất thải rắn công nghiệp

CTRNH

Chất thải rắn nguy hại

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân


KCN

Khu công nghiệp

KDC

Khu dân cư

KTXH

Kinh tế xã hội

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TP

Thành phố

TX

Thị xã

SVTH: Trần Hoàng Vy

Trang ii

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ



Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Nhiệt độ trung bình tháng và năm tại trạm Long Khánh...............................5
Bảng 2.2: Độ ẩm trung bình tháng và năm tại trạm Long Khánh..................................6
Bảng 2.3: Số giờ nắng trung bình tháng và năm tại trạm Long Khánh..........................7
Bảng 2.4: Lượng mưa trung bình tháng và năm tại trạm Long Khánh. .........................7
Bảng 2.5: Tốc độ gió tại Biên Hồ (m/s)......................................................................8
Bảng 2.6: Hệ thống các suối chính chảy qua địa bàn xã Suối Tre.................................9
Bảng 2.7: Dân số và phân bố dân cư theo các xã, phường 2004. ................................11
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu chủ yếu phát triển kinh tế thời kỳ 1995 – 2005 .......................15
Bảng 2.9: Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp giai đoạn 2000 – 2005 ........................19
Bảng 2.10: Hiện trạng giáo dục tại xã Suối Tre..........................................................22
Bảng 3.1: Thống kê khối lượng CTRSH phát sinh trên địa bàn TX............................34
Bảng 3.2: Kết quả phân tích về thành phần rác thải đô thị tại TX. Long Khánh..........35
Bảng 3.3: Thành phần trung bình của rác thải sinh hoạt ở 15 phường xã....................35
Bảng 3.4: Kết quả phân tích nước mặt tại suối Tre.....................................................37
Bảng 3.5: Kết quả phân tích nước mặt tại suối Tre (tiếp theo)....................................37
Bảng 3.6: Vị trí lấy mẫu nước mặt. ...........................................................................38
Bảng 3.7: Kết quả phân tích nước ngầm tại xã Suối Tre – TX. Long Khánh ..............40
Bảng 3.8: Vị trí lấy mẫu nước ngầm. .........................................................................40
Bảng 3.9: Kết quả phân tích nước thải tại bãi rác đèo Rù Rì (Nha Trang) ..................41
Bảng 3.10: Vị trí lấy mẫu nước rỉ từ các bãi rác. ........................................................43
Bảng 3.11: Kết quả phân tích chất lương khơng khí xung quanh tại BRT Suối Tre. ...44
Bảng 3.12: Vị trí khơng khí xung quanh tại khu vực lân cận BRT Suối Tre. ..............44
Bảng 4.1: Khoảng cách từ BRT Suối Tre đến các cơng trình ....................................48

Bảng 4.2: Đánh giá về sự phù hợp địa điểm của BRT Suối Tre..................................49
Bảng 4.3: Cơ sở xác định các vấn đề tổn hại về môi trường và mỹ quan tại các BCL.50
Bảng 4.4: Bảng tra giá trị của tham số địa chất thuỷ văn (I1). ....................................50
Bảng 4.5: Mức độ tác động của các tham số khoảng cách, tầm nhìn và sử dụng đất...51
Bảng 4.6: Tác động về môi trường và mỹ quan của BRT Suối Tre.............................51
SVTH: Trần Hoàng Vy

Trang iii

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ


Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.
Bảng 4.7: Mức độ tác động của mỗi tham số Ci.........................................................52
Bảng 4.8: Tính tốn Mi..............................................................................................52
Bảng 4.9: Các thành phần cần đề cập trong kế hoạch đóng cửa bãi rác ......................57
Bảng 4.10: Bảng liệt kê các yếu tố cần xem xét khi đánh giá “tiềm năng nguy hại” của
bãi đổ.........................................................................................................................58

SVTH: Trần Hồng Vy

Trang iv

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ


Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ vị trí xã Suối Tre – TX. Long Khánh – Tỉnh Đồng Nai.......................4
Hình 2.2: Biểu đồ tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người và GDP thời kỳ...........12
Hình 2.3: Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế thời kỳ 1995 – 2005............................14
Hình 2.4: Biểu đồ dự báo chuyển dịch cơ cấu kinh tế 2005 – 2020. ...........................24
Hình 3.1: Bãi rác tạm xã Suối Tre – TX. Long Khánh ...............................................30
Hình 3.2: Sơ đồ hệ thống quản lý chất thải rắn tại TX.Long Khánh ...........................31
Hình 3.3: Xe guồng ép rác loại tải trọng 6 tấn của DNTN Trúc Anh..........................32
Hình 3.4: Sơ đồ công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt tại bãi rác tạm Suối Tre...............36
Hình 4.1: Cấu tạo của lớp phủ bãi đổ .........................................................................64
Hình 4.2: Các kiểu thu khí bãi đổ...............................................................................65
Hình 4.3: Thứ tự các lớp phủ. ....................................................................................68
Hình 4.4: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải từ bãi rác.................................................69

SVTH: Trần Hồng Vy

Trang v

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ


Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.......................................................................v

CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG ..........................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................2
1.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................2
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................................2
1.4.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu..................................................2
1.4.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa .....................................................3
1.4.3. Phương pháp thống kê, xử lý, phân tích số liệu...........................................3
1.4.4. Phương pháp bản đồ và GIS .......................................................................3
1.5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................3
1.6. Ý NGHĨA CỦA LUẬN VĂN ...........................................................................3
CHƯƠNG 2 : KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI TẠI
XÃ SUỐI TRE – THỊ XÃ LONG KHÁNH.................................................................4
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN ...................................................................................4
2.1.1. Vị trí địa lý.................................................................................................4
2.1.2. Điều kiện địa hình, địa chất ........................................................................5
2.1.3. Đặc điểm khí tượng, thủy văn.....................................................................5
2.1.4. Tài nguyên nước.........................................................................................9
2.1.5. Tài nguyên đất..........................................................................................10
2.2. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI....................................................................10
2.2.1. Diện tích, dân số và tổ chức hành chính....................................................10
2.2.2. Hiện trạng phát triển kinh tế .....................................................................12
2.2.3. Hiện trạng phát triển xã hội ......................................................................21
2.2.4. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội định hướng đến năm 2020 ..............23
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG......................................................................................29
SVTH: Trần Hoàng Vy

Trang vi

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ



Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.
CHƯƠNG 3 : HIỆN TRẠNG CÔNG NGHỆ XỬ LÝ VÀ MÔI TRƯỜNG TẠI BÃI
RÁC TẠM SUỐI TRE ..............................................................................................30
3.1. HIỆN TRẠNG CÔNG NGHỆ XỬ LÝ TẠI BÃI RÁC TẠM SUỐI TRE........30
3.1.1. Nguồn gốc, quá trình hình thành bãi rác tạm ............................................30
3.1.2. Hoạt động thu gom và tiếp nhận tại bãi rác tạm Suối Tre..........................31
3.1.3. Khối lượng và thành phần rác thải đã chôn lấp .........................................33
3.1.4. Công nghệ xử lý rác thải tại bãi rác Suối Tre ............................................35
3.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI BÃI RÁC TẠM SUỐI TRE...................37
3.2.1. Hiện trạng chất lượng nước mặt ...............................................................37
3.2.2. Hiện trạng chất lượng nước ngầm.............................................................39
3.2.3. Hiện trạng nước rỉ từ bãi rác.....................................................................41
3.2.4. Hiện trạng chất lượng khơng khí ..............................................................44
3.2.5. Hiện trạng chất lượng đất .........................................................................45
3.2.6. Tài nguyên sinh học .................................................................................45
CHƯƠNG 4 : ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO BÃI RÁC TẠM SUỐI TRE .46
4.1. SƠ LƯỢC NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ CẢO TẠO CÁC BÃI RÁC Ở VIỆT
NAM .....................................................................................................................46
4.2. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÙ HỢP VỀ ĐỊA ĐIỂM, QUY MÔ, CÔNG NGHỆ
VÀ MÔI TRƯỜNG TẠI BÃI RÁC TẠM SUỐI TRE ...........................................47
4.2.1. Đánh giá mức độ phù hợp về địa điểm......................................................47
4.2.2. Đánh giá mức độ phù hợp về quy mô .......................................................53
4.2.3. Đánh giá mức độ phù hợp về công nghệ và môi trường ............................55
4.3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐÓNG CỬA BÃI RÁC TẠM SUỐI TRE .................57
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................72
5.1. KẾT LUẬN ....................................................................................................72
5.2. KIẾN NGHỊ....................................................................................................72

PHẦN PHỤ LỤC ......................................................................................................75

SVTH: Trần Hoàng Vy

Trang vii

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ


Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG

1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay phát triển bền vững đã trở thành trung tâm của sự phát triển ở mọi

lĩnh vực trong xã hội. Vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng trở thành vấn đề đáng lưu
tâm song song với sự đi lên nhanh chóng của nền kinh tế. Tốc độ cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, đơ thị hóa khu vực nơng thơn diễn ra nhanh chóng, thu nhập của người
dân ngày càng được cải thiện, mức sống dần được nâng lên đã đồng thời làm cho môi
trường này càng bị tác động xấu, gây ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng.
Thị xã (TX) Long Khánh là đơn vị hành chính được thành lập từ năm 2004, trên
cơ sở chia tách từ huyện Long Khánh và thị trấn Xuân Lộc, là một đơn vị trung du
nằm trên cửa ngõ vào thành phố Hồ Chí Minh. Tổng diện tích tự nhiên của TX là
194,09 km 2, chiếm 3,3% diện tích tự nhiên tồn tỉnh Đồng Nai. Dân số năm 2005 là
141.210 người, chiếm tỷ lệ 6,36% dân số tồn tỉnh. Với 15 đơn vị hành chính gồm: 6
phường (Phường Xuân Bình, phường Xuân An, phường Xuân Hịa, phường Xn

Trung, phường Xn Thanh, phường Phú Bình) và 9 xã (xã Bàu Trâm, xã Bảo Vinh,
xã Bảo Quang, xã Suối Tre, xã Xuân Lập, xã Bàu Sen, xã Xn Tân, xã Hàng Gịn và
xã Bình Lộc).
Sau q trình thành lập, bên cạnh tốc độ phát triển kinh tế, xã hội (KTXH) dẫn
theo lượng rác thải phát sinh tại thị xã ngày càng nhiều. Hiện nay, trên địa bàn TX.
Long Khánh chưa có khu xử lý chất thải hợp vệ sinh theo đúng quy định. Toàn bộ
lượng rác thải phát sinh hàng ngày được DNTN Trúc Anh thu gom, vận chuyển và xử
lý tại bãi rác tạm đặt tại ấp Núi Tung – xã Suối Tre (BRT Suối Tre). Tuy nhiên, trong
tương lai khu vực này sẽ được quy hoạch xây dựng thành cụm dân cư (CDC) nhằm
đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân sau khi các cụm công nghiệp (CCN) và khu
công nghiệp (KCN) trên địa bàn TX đi vào hoạt động. Việc BRT Suối Tre hàng ngày
phải tiếp nhận một lượng rác thải khá lớn đã và đang gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng, làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống, sức khỏe của người dân sinh sống trong
khu vực, hạn chế sự phát triển kinh tế trên địa bàn xã nói riêng và tồn TX nói chung.

SVTH: Trần Hồng Vy

Trang 1

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ


Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.
Trước yêu cầu phát triển bền vững KTXH tại xã Suối Tre nói riêng và TX.
Long Khánh nói chung, nhiệm vụ “Đánh giá hiện trạng mơi trường và đề xuất biện
pháp cải tạo bãi rác tạm tại xã Suối Tre trên địa bàn thị xã Long Khánh” là điều hết
sức cần thiết và cấp bách trong thời gian tới.
1.2.


MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu của đề tài bao gồm:
- Đánh giá được hiện trạng và tác động của BRT Suối Tre trên địa bàn TX đến

các thành phần môi trường;
- Đề xuất được biện pháp cải tạo thích hợp nhằm giảm thiểu, khắc phục ơ
nhiễm.
1.3.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục tiêu đặt ra, đề tài sẽ tập trung nghiên cứu các vấn đề sau:
- Điều tra, khảo sát, thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên, KTXH tại xã

Suối Tre – TX. Long Khánh
- Đánh giá hiện trạng BRT gồm các nội dung: địa điểm bãi chôn lấp rác, khối
lượng chất thải rắn tồn lưu tại bãi trong thời gian qua, hiện trạng công nghệ chôn lấp
tại bãi rác;
- Đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vực bãi rác và vùng lân cận;
- Đánh giá mức độ phù hợp của bãi rác và đề xuất phương án cải tạo thích hợp.
1.4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.4.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu
Phương pháp này được thực hiện trên cơ sở kế thừa, phân tích và tổng hợp các
nguồn tài liệu, tư liệu, số liệu, thơng tin có liên quan một cách có chọn lọc từ đó đánh
theo u cầu và mục đích nghiên cứu.
Nguồn tài liệu, số liệu sẵn có liên quan đến vấn đề nghiên cứu được thu thập,
tổng hợp từ các cơ quan quản lý nhà nước gồm:
- Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Long Khánh;

- UBND thị xã Long Khánh;
- Phịng Thống kê thị xã Long Khánh.
Ngồi ra, tác giả cũng tham khảo các tài liệu có liên quan tại Trung tâm Công
nghệ Môi trường (ENTEC).
SVTH: Trần Hồng Vy

Trang 2

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ


Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.
Nguồn tài liệu, số liệu cần thu thập gồm:
- Thu thập thông tin về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Suối Tre và thị xã
Long Khánh;
- Thu thập số liệu về hiện trạng mơi trường từ các nguồn: Báo cáo HTMT, tình
hình mơi trường, đề tài, dự án nghiên cứu có liên quan, ...
1.4.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa
Các phương pháp nghiên cứu thực địa nhằm so sánh, đối chiếu các khu vực
khác nhau, kiểm định và khẳng định những kết quả đạt được từ q trình phân tích hay
tính toán, thu thập, đo đạc bổ sung các số liệu, tài liệu thực tế tại cái khu vực thiếu số
liệu.
1.4.3. Phương pháp thống kê, xử lý, phân tích số liệu
Đề tài sử dụng phầm mềm Microft Excel để thống kê các số liệu thu thập từ các
nguồn, phân tích bổ sung, vẽ biểu đồ, đồ thị và trình bày kết quả nghiên cứu.
1.4.4. Phương pháp bản đồ và GIS
Đề tài sử dụng công cụ Google Earth, GPS Garmin và bản đồ giấy xác định vị
trí cần khảo sát trước khi khảo sát thực địa, bấm tọa độ và biểu diễn vị trí khảo sát lên
bản đồ.

1.5.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là bãi rác tạm Suối Tre thuộc địa bàn xã Suối

Tre, thị xã Long Khánh.
Đề tài sẽ tập trung đánh giá hiện trạng môi trường tại BRT Suối Tre và khu vực
lân cận trong phạm vi ảnh hưởng của bãi rác này. Từ đó nghiên cứu các phương án cải
tạo, khắc phục ô nhiễm.
1.6.

Ý NGHĨA CỦA LUẬN VĂN
Đề tài tiến hành khảo sát, thu thập thông tin, ý kiến đánh giá về mức độ tác

động của BRT đến các thành phần môi trường bằng các số liệu thực tế.
Đề tài sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho việc cải tạo bãi rác tạm theo hướng thích
hợp nhằm giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường.

SVTH: Trần Hồng Vy

Trang 3

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ


Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.
CHƯƠNG 2
KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI TẠI
XÃ SUỐI TRE – THỊ XÃ LONG KHÁNH


2.1.

ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN

2.1.1. Vị trí địa lý
Xã Suối Tre có tổng diện tích tự nhiên là 2.444,29ha trải dài dọc theo quốc lộ
1A, cách TX. Long Khánh 5km về hướng Tây, cách thành phố Biên Hòa khoảng 50km
về hướng Đơng. Ranh giới hành chính của xã như sau:
- Phía Nam giáp xã Bàu Sen;
- Phía Bắc giáp xã Bình Lộc và xã Xuân Thiện (Huyện Thống Nhất);
- Phía Đơng giáp TX. Long Khánh và xã Bão Vinh;
- Phía Tây giáp xã Xuân Lập và xã Xuân Thạnh (Huyện Thống Nhất).
Sơ đồ vị trí xã Suối Tre được trình bày trong hình 2.1.

Hình 2.1: Sơ đồ vị trí xã Suối Tre – TX. Long Khánh – Tỉnh Đồng Nai.

SVTH: Trần Hồng Vy

Trang 4

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ


Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.
2.1.2. Điều kiện địa hình, địa chất
Địa hình xã Suối Tre khơng bằng phẳng, độ cao trung bình là 269,5m so với
mực nước biển. Địa hình cao từ hướng Bắc trải dần về hướng Nam. Điểm cao nhất của
xã Suối Tre là Đồi Tây với độ cao 390,3m so với mực nước biển. Trong xã có khá

nhiều đồi núi như: đồi Núi Tung, đồi Núi Thị, đồi Ông Chớ, đồi Ông Đinh, đồi Cộng
Đồng, … các đồi này có độ dốc trung bình từ 15 0 – 250. Diện tích đất bằng phẳng phân
bố dọc theo hai bên quốc lộ 1A.
2.1.3. Đặc điểm khí tượng, thủy văn
Khí hậu xã Suối Tre nói riêng và TX. Long Khánh nói chung nằm trong vùng
nhiệt đới gió mùa, mỗi năm chia ra làm 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa
từ tháng V đến tháng XI, mùa khô từ tháng XII đến tháng IV.
2.1.3.1. Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ trung bình tháng và năm tại trạm Long Khánh giai đoạn 2005 - 2008
được trình bày như trong bảng 2.1.
Bảng 2.1: Nhiệt độ trung bình tháng và năm tại trạm Long Khánh.
ĐVT: 0C
Năm
Tháng

2005

2006

I
24,1
26,4
II
26,3
27,9
III
27,2
28,3
IV
28,5

29,2
V
27,8
28,8
VI
26,8
28,0
VII
25,7
27,3
VIII
26,2
27,2
IX
26,0
27,0
X
26,3
27,2
XI
25,9
27,9
XII
24,1
26,6
Cả năm
26,3
27,7
Nguồn: Niên Giám thống kê tỉnh Đồng Nai năm 2008.


SVTH: Trần Hoàng Vy

Trang 5

2007

2008

25,3
25,6
27,2
28,4
27,1
26,8
25,9
25,9
25,9
25,9
25,0
25,2
26,2

25,0
25,0
26,2
28,0
26,2
26,4
26,4
25,7

25,7
26,0
25,2
24,7
25,9

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ


Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.
Nhiệt độ trung bình năm 2008 là 29,9 0C, nhiệt độ cao nhất là 280C vào tháng IV
và thấp nhất là 24,70C vào tháng XII.
2.1.3.2. Độ ẩm
Độ ẩm trung bình tháng và năm tại Long Khánh được trình bày trong bảng 2.2.
Bảng 2.2: Độ ẩm trung bình tháng và năm tại trạm Long Khánh.
ĐVT: %
Năm

2005

2006

2007

2008

I

73


78

71

76

II

71

72

68

71

III

70

74

74

71

IV

70


75

72

75

V

82

81

84

86

VI

86

85

86

86

VII

86


88

88

85

VIII

84

88

87

87

IX

87

88

88

88

X

87


87

88

87

XI

85

80

83

85

XII

85

79

78

81

Cả năm

80


81

81

82

Tháng

Nguồn: Niên Giám thống kê tỉnh Đồng Nai năm 2008.
Độ ẩm tương đối trung bình năm dao động từ 73,3 - 75,7%, độ ẩm cao nhất
được ghi nhận vào các tháng mùa mưa và thấp nhất vào các tháng mùa khô. Các tháng
có độ ẩm cao nhất trong năm là các tháng IX và X, các tháng có độ ẩm nhỏ nhất là
tháng II và III. Chênh lêch độ ẩm giữa tháng khô nhất và tháng ẩm nhất trong khu vực
là 17%.
2.1.3.3. Số giờ nắng trong năm
Số giờ nắng trung bình tháng và năm tại trạm Long Khánh được trình bày trong
bảng 2.3.
SVTH: Trần Hồng Vy

Trang 6

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ


Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.
Bảng 2.3: Số giờ nắng trung bình tháng và năm tại trạm Long Khánh.
ĐVT: giờ
Năm


2005

2006

2007

2008

I

219

217

184

189

II

241

229

252

180

III


266

248

232

215

IV

236

238

217

217

V

189

215

192

196

VI


195

187

218

199

VII

143

144

162

533

VIII

172

158

135

191

IX


139

151

127

160

X

171

182

140

170

XI

161

221

166

155

XII


111

215

178

183

Cả năm

2.243

2.405

2.202

2.286

Tháng

Nguồn: Niên Giám thống kê tỉnh Đồng Nai năm 2008.
2.1.3.4. Lượng mưa
Lượng mưa trung bình tháng và năm tại trạm Long Khánh được trình bày trong
bảng 2.4.
Bảng 2.4: Lượng mưa trung bình tháng và năm tại trạm Long Khánh.
ĐVT: mm
Năm

2005


2006

2007

2008

I

-

0,4

2,9

8,1

II

-

1,4

0,0

8,4

III

0,9


9,2

76,8

12,5

IV

21,8

65,9

17,0

72,9

V

365,7

177,4

278,8

382,3

Tháng

SVTH: Trần Hoàng Vy


Trang 7

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ


Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.
Năm

2005

2006

2007

2008

VI

304,0

250,2

246,5

162,1

VII


426,7

230,2

366,1

336,9

VIII

237,8

345,0

344,4

266,7

IX

211,1

307,1

445,9

433,8

X


287,8

257,9

258,7

211,0

XI

181,9

22,5

205,3

160,0

XII

127,1

106,6

1,7

25,4

Cả năm


2.164,8

1.690,8

2.244,1

2.080,1

Tháng

Nguồn: Niên Giám thống kê tỉnh Đồng Nai năm 2008.
- Thời gian bắt đầu mùa mưa: khoảng đầu tháng V - VI;
- Thời gian kết thúc mùa mưa: cuối tháng X - XI;
- Lượng mưa trung bình: 2.080,1mm/năm (năm 2008);
- Lượng mưa ngày trong tháng lớn nhất: 16,5 mm/ngày.
2.1.3.5. Gió và hướng gió
Hướng gió chủ đạo thay đổi theo hai mùa: mùa mưa và mùa khô.
- Về mùa mưa, gió thịnh hành là Tây - Tây Nam tốc độ gió trung bình 3,5m/s;
- Về mùa khơ, gió thịnh hành là Bắc - Đơng Bắc tốc độ gió trung bình 2,4m/s.
Tốc độ gió tại Biên Hồ (m/s) được trình bày trong bảng 2.5.
Bảng 2.5: Tốc độ gió tại Biên Hồ (m/s).
Tháng

Hướng gió

Tốc độ gió (m/s)

Tần suất lặng gió (%)

I


Bắc, Đơng Nam

2,5

9,0

II

Bắc

2,6

10,0

III

Nam

3,1

9,7

IV

Nam, Đơng Nam

2,8

8,0


V

Nam, Đơng Nam

2,8

13,3

VI

Tây

2,9

13,5

VII

Tây

3,0

9,3

VIII

Tây

2,6


15,6

SVTH: Trần Hồng Vy

Trang 8

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ


Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.
Tháng

Hướng gió

Tốc độ gió (m/s)

Tần suất lặng gió (%)

IX

Tây

2,2

15,1

X


Tây, Bắc

2,2

16,3

XI

Bắc

2,2

15,0

XII

Bắc

2,3

16,5

Nguồn: Báo cáo đánh giá tác động mơi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Đồng Nai,
tháng 12/2007.
2.1.3.6. Thủy văn
Trên địa bàn xã Suối Tre khơng có sơng lớn mà chỉ có hệ thống các suối nhỏ và
hồ Suối Tre. Vào mùa khơ thì hầu hết các con suối nhỏ đều cạn, chỉ còn hồ Suối Tre
cấp nước phục vụ tưới tiêu cho 100ha đất nông nghiệp. Hệ thống các suối chính chảy
qua địa bàn xã Suối Tre được trình bày trong bảng 2.6.
Bảng 2.6: Hệ thống các suối chính chảy qua địa bàn xã Suối Tre.

Stt

Tên suối

Điểm đầu

1

Suối Tre

2

Suối Cấp Rang Đồi Tây

Dài

Rộng

Diện tích

(km)

(m)

(ha)

2,45

5


1,2250

Hồ Suối Tre

4,55

12

5,4600

Điểm cuối

Hồ Suối Tre Cầu Bình Lộc

– DĐ
3

Suối Cấp Rang

Đồi Tây

Xã Bàu Sen

4,875

7

3,4125

4


Suối Sàng Dốc

Cầu dốc C

Quốc lộ 1

5,175

6

3,1050

5

Các suối nhỏ

22,4375

khác
Nguồn: UBND xã Suối Tre năm 2007.
2.1.4. Tài nguyên nước
Xã Suối Tre có hệ thống các con suối tương đối nhiều, nhưng hầu hết chỉ có
nước vào mùa mưa, cịn mùa khơ thì hầu hết các con suối đều cạn, trừ hồ Suối Tre
phục vụ tưới nước cho khoảng 100ha.
Nguồn nước ngầm thì hết sức hạn chế, độ sâu trung bình có nước khoảng 18m –
20m, riêng ở khu vựa dốc C, đồi Tây thì ở độ sâu 50m vẫn chưa có nước. Vì vậy khả
năng khai thác và sử dựng nước ngầm ở khu vực này rất khó khăn. Khu vực ấp Cáp
Rang và ấp Suối Tre thì giếng khoan hoặc đào chỉ phục vụ cho sinh hoạt, còn về phục
SVTH: Trần Hồng Vy


Trang 9

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ


Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.
vụ cho tưới tiêu thì rất hạn chế. Riêng khi vực Núi Tung khi khoan giếng thì có khả
năng phục vụ cho tưới nhưng cũng rất hạn chế.
2.1.5. Tài ngun đất
Xã Suối Tre có diện tích đất tự nhiên là 2.444,29ha. Bao gồm 3 nhóm đất chính:
- Nhóm đất đỏ (Ferrasols) có diện tích 1939,94ha, chiếm 79,35% tổng diện tích
tự nhiên. Trong đó nhóm đất đỏ được phân ra làm 2 đơn vị đất là đất đỏ thẫm và đất đỏ
vàng, đồng thời chia thành 2 đơn vị phụ là đất đỏ thẫm tích tụ sét và đất đỏ vàng tích
tụ sét.
- Nhóm đất đen (Luvisols) có diện tích 425,39ha, chiếm 17,4% tổng diện tích
đất tự nhiên. Nhóm đất đen được phân ra 1 đơn vị đất là đất nâu thẫm, đơn vị phụ là
đất nâu thẫm tầng đá nơng.
- Nhóm đất đá bọt (Andosols) có diện tích 79,45ha, chiếm 3,25% tổng diện tích
đất tự nhiên. Nhóm đất đá bọt cũng được chia ra 1 đơn vị đất là đất đá bọt điển hình, 1
đơn vị phụ là đất đá bọt điển hình tầng đá nơng.
Như vậy xã Suối Tre có 2 loại đất chính là đất đỏ (chiếm tỷ lệ khá lớn khoảng
80%) và đất đen (20%). Hầu hết các loại đất này đều được hình thành trên nền đá mẹ
Bazan. Đất đen phân bố ở phía Tây của xã, nằm trên vùng đồi có độ dốc cao (phần lớn
ở đồi Tây). Đất đỏ phân bố ở vùng tương đối bằng phẳng và trải rộng trong phạm vi
hành chính của xã. Đất đen được sử dụng trồng các loại cây công nghiệp dài ngày như:
cà phê, tiêu, điều, các loại cây ăn quả (sầu riêng, chôm chôm, chuối, …) và các loại
cây màu (bắp, đậu, …), đất đỏ được sử dụng phần lớn trồng cây cao su, còn lại trồng
cây cà phê và điều.

2.2.

ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI

2.2.1. Diện tích, dân số và tổ chức hành chính
2.2.1.1. Dân số
TX. Long Khánh có tổng số dân là 141.242 người (năm 2005), trong đó xã Suối
Tre chiếm khoảng 10.952 người trên tổng số 2.078 hộ; số nhân khẩu nữ là 5.520
người, số nhân khẩu nam là 5.432 người.
Trên địa bàn xã Suối Tre dân cư sống tập trung thành các cụm dân cư được
phân bố ở 4 ấp gồm: ấp Núi Tung, ấp Dưỡng Đường, ấp Suối Tre và ấp Cấp Rang.
Trong đó ấp Suối Tre có vai trị rất quan trọng vì trên địa bàn ấp có khu văn hóa Suối
SVTH: Trần Hồng Vy

Trang 10

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ


Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.
Tre, vì vậy khu dân cư này có thể phát triển thành khu trung tâm của xã. Ngoài ra khu
dân cư tại ấp Núi Tung cũng cần lưu ý để phát triển mở rộng do khu dân cư này nằm
giáp với TX. Long Khánh nên vấn đề đi lại, buôn bán rất thuận lợi.
Trong những năm qua, cơng tác dân số và kế hoạch hóa gia đình được chỉ đạo
thực hiện tốt, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên và cơ học bình quân của xã Suối Tre là 1,3%.
2.2.1.2. Mật độ dân số
Mật độ phân bố dân cư tại xã Suối Tre là 430 người/km 2, thuộc vào mức trung
bình so với các xã khác. Cơ cấu dân số và mật độ dân cư được trình bày trong bảng
2.7.

Bảng 2.7: Dân số và phân bố dân cư theo các xã, phường 2004.
Mật độ

Dân số (người)

Diện tích (km2)

Tổng số

139.237

194.091

717

1

Phường Xuân Trung

11.374

1,00

11.374

2

Phường Xuân Thanh

7.778


1,36

5.719

3

Phường Xuân An

13.491

1,39

9.705

4

Phường Xuân Bình

9.800

1,23

7.967

5

Phường Xn Hịa

7.092


1,71

4.147

6

Phường Phú Bình

9.491

16,09

590

7

Xã Xn Lập

9.491

16,09

590

8

Xã Bàu Sen

5.885


12,87

457

9

Xã Suối Tre

10.952

25,30

430

10

Xã Bình Lộc

8.842

21,81

405

11

Xã Bảo Quang

8.836


35,07

246

12

Xã Bảo Vinh

14.240

15,94

893

13

Xã Xn Tân

8.842

10,39

851

14

Xã Hàng Gịn

11.754


34,12

344

15

Xã Bàu Trâm

5.588

14,32

390

Stt

Đơn vị hành chính

(người/km2)

Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thị xã Long Khánh đến năm
2010 và định hướng đến năm 2020.
SVTH: Trần Hoàng Vy

Trang 11

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ



Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.
2.2.1.3. Tình hình sử dụng nguồn lao động
Trong những năm qua số người trong độ tuổi lao động tăng nhanh chiếm 60,5%
so với dân số năm 2005. Dân số trên địa bàn xã Suối Tre trong độ tuổi lao động hầu
hết làm công nhân cho nông trường cao su An Lộc thuộc Công ty cao su Đồng Nai
(chiếm khoảng 80%). Trung bình mỗi hộ khoảng có khoảng 3 lao động, như vậy với
tổng số lao động xã khoảng 6.234 lao động trong đó nữ chiếm 42%, thì công nhân làm
việc cho nông trường cao su An Lộc khoảng 4.987 người. Vì thế vấn đề việc làm trên
địa bàn xã tương đối ổn định, tình trạng thất nghiệp hầu như khơng có.
Nhìn chung, nguồn lao động trên địa bàn xã được sử dụng ở mức khá, tuy nhiên
cần nâng cao tỷ lệ lao động đã qua các lớp đào tạo, lao động có trình độ cao đẳng, đại
học và trên đại học. Cần sớm thực hiện các chính sách ưu đãi nhằm thu hút lao động
có trình độ kỹ thuật cao, lao động quản lý và kinh doanh giỏi.
2.2.2. Hiện trạng phát triển kinh tế
2.2.2.1. Phát triển GDP và bình quân GDP
Trong khoảng 10 năm gần đây, nền kinh tế TX. Long Khánh đã có bước phát
triển tương đối nhanh. Tổng sản phẩm GDP của thị xã tăng từ 352 tỷ đồng năm 1995
lên đến 594 tỷ đồng năm 2000 và 997 tỷ đồng năm 2005 (giá so sánh 1994), nhịp độ
tăng bình quân bình quân hàng năm giai đoạn 1996 – 2000 là 11,0%; giai đoạn 2001 –
2005 là 11,8%. Biểu đồ tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người và GDP thời kỳ
1995 – 2005 được trình bày trong hình 2.2.
Thu Nhập Bình Quân Đầu Người
700

Sự Tăng Trưởng Tông Sản Phẩm GDP
1200

614


997

600

1000

USD

GDP ( Tỷ đồng)

441

500
400
300

284

200
100

800
594
600
400

352

200


0
Năm 1995

Năm 2000

0

Năm 2005

Năm 1995

Năm 2000

Năm 2005

Hình 2.2: Biểu đồ tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người và GDP thời kỳ
1995 – 2005
Xã Suối Tre cũng khơng nằm ngồi sự tăng trưởng trên, trong những năm qua
nền kinh tế của xã khơng ngừng phát triển theo nhịp độ chung của tồn thị xã, việc

SVTH: Trần Hoàng Vy

Trang 12

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ


Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.
khai thác được thế mạnh riêng của xã đã góp phần nâng cao đời sống vật chất của

người dân trên địa bàn.
Thu nhập bình quân đầu người tăng từ 3.125.000 đồng (năm 1995) lên đến
5.320.000 đồng (năm 2000) và 9.698.000 đồng (năm 2005) (theo giá thực tế), tương
đương tăng từ 284 USD (năm 1995) lên 441 USD (năm 2000) và 614 USD (năm
2005) (qui đổi theo giá thực tế). Nhịp độ tăng bình quân của giá trị sản xuất ngành
công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp hàng năm giai đoạn 1996 – 2000 là 3,4% và giai
đoạn 2001 – 2005 là 15,8%. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội so GDP tăng từ 22,6 % (năm
1995) lên 24,5% (năm 2000) và 32,0% (năm 2005), tương ứng tăng từ 95 tỷ đồng
(năm 1995) lên 169 tỷ đồng (năm 2000) và 438 tỷ đồng (năm 2005). Nhiều chỉ tiêu
chủ yếu phát triển kinh tế đã đạt cao hơn so với chỉ tiêu của tỉnh như : tỷ lệ hộ có nhà
kiên cố và bán kiên cố, tỷ lệ hộ được sử dụng điện, nước sạch, số máy điện thoại /100
dân …
Tóm lại tình hình KTXH của xã trong những năm qua phát triển tương đối toàn
diện, nhiệm vụ phát triển kinh tế được chỉ đạo và thực hiện gắn liền với giải quyết
những vấn đề bức xúc về xã hội. Tuy có những khó khăn như: giá cả nơng sản thấp,
nhất là giá cà phê, sản phẩm công nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp tiêu thụ chậm, thị
trường cịn hạn hẹp. Nhưng các thành phần kinh tế đã năng động khắc phục những khó
khăn, yếu kém, tạo bước phát triển ổn định cho nền kinh tế. Đời sống nhân dân được
cải thiện rõ rệt về cả vật chất lẫn tinh thần.
2.2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
TX. Long Khánh là cửa ngõ phía Đơng của thành phố Biên Hịa và là trung tâm
của vùng lãnh thổ phía Đơng tỉnh Đồng Nai, tuy mới được thành lập nhưng TX đã
đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tỷ trọng nông –
lâm – ngư nghiệp trong cơ cấu kinh tế GDP đã giảm từ 52% (năm 1995) xuống còn
42,2% (năm 2000) và 23% (năm 2005). Thay vào đó, tỷ trọng giá trị gia tăng cơng
nghiệp và xây dựng trong cơ cấu GDP tăng từ 19,6 % (năm 1995) lên 21,1% (năm
2000) và 30,4 % (năm 2005), tỷ trọng dịch vụ tăng từ 28,4% (năm 1995), lên 30,4 %
(năm 2000) và 46,6% (năm 2005). Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế thời kỳ 1995 –
2005 được trình bày trong hình 2.3


SVTH: Trần Hồng Vy

Trang 13

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ


Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.
Năm 2005

Năm 2000

Nông - Lâm Ngư Nghiệp
23%

Năm 1995
Dịch Vụ
34%

Dịch Vụ
28%

Nông - Lâm Ngư Nghiệp
45%

Nông - Lâm Ngư Nghiệp
52%

Cơng Nghiệp

20%

Dịch Vụ
47%

Cơng Nghiệp
21%

Cơng Nghiệp
30%

Hình 2.3: Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế thời kỳ 1995 – 2005
Tại xã Suối Tre, tình hình tăng trưởng kinh tế cũng đã có sự chuyển đổi cơ cấu
theo hướng tăng giá trị các ngành: nông nghiệp, xây dựng, thương mại dịch vụ, tiểu
thủ cơng nghiệp, … góp phần đưa nền kinh tế của xã tăng trưởng, hòa nhập với nền
kinh tế chung của tồn TX.
Mặc dù gặp những khó khăn về thời tiết, giá cả thị trường nhưng kinh tế trên
địa bàn vẫn tiếp tục tăng trưởng ở mức khá. Cơ cấu chuyển dịch theo hướng tăng
nhanh tỷ trọng thương mại dịch vụ - tiểu thủ công nghiệp trong tổng sản phẩm trên địa
bàn. Cơ sở hạ tầng, giao thông nông thôn được đầu tư phát triển, ln hồn thành vượt
chỉ tiêu kế hoạch thu ngân sách hàng năm.
Hiện nay, cơ cấu kinh tế vẫn lấy nông nghiệp là chủ yếu chiếm 80% trong tổng
thu nhập, 20% còn lại là các ngành nghề khác. Tốc độ phát triển kinh tế năm 2005 đạt
10%. Thu nhập bình quân đầu người là 9,7 triệu đồng/người/năm.
Tốc độ tăng trưởng qua các năm: nông nghiệp đạt: 7%, thương mại – dịch vụ
đạt: 10%, tiểu thủ công nghiệp – xây dựng đạt: 12%.
Cơ cấu kinh tế tiếp tục được chuyển dịch theo tỷ lệ: nông nghiệp: 30%, thương
mại – dịch vụ: 28%, tiểu thủ công nghiệp – xây dựng: 42%.
Nhìn chung, cơ cấu kinh tế của xã Suối Tre nói riêng và tồn TX nói chung đã
có sự chuyển dịch đáng kể, nhưng chất lượng chuyển dịch chưa cao, chuyển dịch cơ

cấu trong nội bộ từng ngành còn chậm. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chưa gắn liền với
chuyển dịch cơ cấu lao động và nâng cao năng suất lao động, đặc biệt trong sản xuất
công nghiệp còn nhiều lao động năng suất thấp. Các chỉ tiêu chủ yếu phát triển kinh tế
thời kỳ 1995 – 2005 được trình trong bảng 2.8.

SVTH: Trần Hồng Vy

Trang 14

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ


Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu chủ yếu phát triển kinh tế thời kỳ 1995 – 2005
Nhịp độ tăng

Stt

A
1

Chỉ tiêu

ĐVT

Năm

Năm


Năm

1995

2000

2005

bình quân
( %)
1995-

2001-

2005

2005

Các chỉ tiêu kinh tế
Tổng giá trị sản xuất

Tỷ đồng

685

1.176

2.062

11,5


11,9

Tỷ đồng

220

452

940

15,7

15,8

- Công nghiệp và xây Tỷ đồng

226

442

755

14,8

11,7

( GO), giá trị cố định
- Dịch vụ


dựng

2

+ Công nghiệp, TTCN

Tỷ đồng

152

308

489

15,2

9,7

+ Xây dựng

Tỷ đồng

74

134

266

12,9


14,7

- Nông lâm ngư nghiệp Tỷ đồng

239

282

367

3,4

5,4

Tổng sản phẩm GDP, Tỷ đồng

352

594

997

11,0

11,8

141

287


554

15,2

15,0

69

135

225

14,2

11,1

giá so sánh 1994
- Dịch vụ

Tỷ đồng

- Công nghiệp và xây Tỷ đồng
dựng
+ Công nghiệp

Tỷ đồng

47

94


145

14,6

9,5

+ Xây dựng

Tỷ đồng

22

41

80

13,3

14,3

142

172

218

3,9

4,9


379

696

1.370

12.9

14.5

- Nông – lâm – ngư Tỷ đồng
nghiệp
3

Tổng sản phẩm (GDP), Tỷ đồng
theo giá thực tế

4

GDP bình quân/ người Tỷ đồng
- GDP/người (giá thực 1000 đồng 3.125

5.320

9.698

tế)

SVTH: Trần Hồng Vy


Trang 15

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ


Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.
Nhịp độ tăng

Stt

Chỉ tiêu

ĐVT

- GDP / người (qui đổi Tỷ đồng

Năm

Năm

Năm

1995

2000

2005


bình qn
( %)
1995-

2001-

2005

2005

61,6

10,2

14,7

10,050 31,597 129,6

25,7

32,6

12,2

19,5

16,8

25,3


284

441

614

%

100

100

100

- Nơng lâm ngư nghiệp

%

52

42,2

23

- Công nghiệp và xây

%

19,6


21,1

30,4

%

28,4

30,4

46,6

USD)
5

Cơ cấu GDP (theo giá
thực tế)

dựng
- Dịch vụ
6

Thu ngân sách trên địa Tỷ đồng

19,116 31,024

bàn
7

Chi ngân sách của Thị Tỷ đồng



8

Tổng vốn đầu tư trên Tỷ đồng

95

169

438

22,6

24,5

32,0

12,2

26,5

86

địa bàn
Tỷ lệ so GDP

%

Trong đó vốn ngân Tỷ đồng

sách các cấp

Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thị xã Long Khánh đến năm
2010 và định hướng đến năm 2020.
2.2.2.3. Công nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp
Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của TX. Long Khánh có nhiều thuận lợi để
phát triển sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. Đặc biệt là chi phí đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn TX thấp hơn so với nhiều nơi khác,
nguồn lao động tại chỗ dồi dào.
Liên tục trong những năm qua, giá trị sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công
nghiệp tăng từ 152,6 tỷ đồng (năm 1995) lên 513 cơ sở năm (2000) và 775 cơ sở năm
SVTH: Trần Hoàng Vy

Trang 16

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ


Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.
(2005). Nhịp độ tăng bình quân hàng năm giai đoạn 1996 – 2000 là 13,6%, giai đoạn
2001 – 2005 là 8,0%. Nhịp độ tăng về giá trị sản xuất và lao động cao hơn so với nhịp
độ tăng về số cơ sở sản xuất, thể hiện sự phát triển về qui mô các cơ sở sản xuất và
chất lượng sản phẩm được nâng cao.
Lao động sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp tăng từ 2.986 người
(năm 1995) lên 4.040 người (năm 2000) và 7.154 người (năm 2004), ước thực hiện
năm 2005 là 8.000 người. Nhịp độ tăng bình quân hàng năm giai đoạn 1996 – 2000 là
6,2%, giai đoạn 2001 – 2005 là 14,6%. Lao động sản xuất công nghiệp và tiểu thủ
công nghiệp năm 2005 chiếm 11,6% so tổng số lao động đang làm việc trong các
ngành kinh tế xã hội.

Trên địa bàn TX. Long Khánh khơng có cơng nghiệp khai thác, cơng nghiệp
sản xuất, phân phối điện, nước chiếm tỷ lệ rất thấp. Công nghiệp chế biến chiếm tỷ
trọng cao và chủ yếu là sản xuất các sản phẩm: hạt điều nhân, may quần áo xuất khẩu,
may túi sách, ví da, giày dép xuất khẩu, sửa chữa tân trang các loại máy nông
nghiệp….
Tại xã Suối Tre, trong những năm tới công nghiệp sẽ được đầu tư phát triển
mạnh, công nghiệp chuyển dịch theo hướng kết hợp chặt chẽ với nông nghiệp, hỗ trợ
nông nghiệp phát triển để đưa KTXH chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa. Hiện nay, trên địa bàn xã đang xây dựng cụm công nghiệp Suối Tre 1 với tổng
diện tích là 50 ha, tổng vốn đầu tư là 84 tỷ đồng với hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật
hoàn chỉnh, đầy đủ và đồng bộ, để phục vụ mục tiêu di dời các cơ sở sản xuất nhỏ, cơ
sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm ra khỏi nội thành, thu hút các nhà đầu tư trong và
ngoài nước thực hiện dự án sản xuất kinh doanh, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
mạnh mẽ cho xã Suối Tre và toàn TX. Long Khánh - khu đô thị mới của Tỉnh Đồng
Nai.
Hướng phát triển tiểu thủ công nghiệp tại xã Suối tre chủ yếu là cơ khí sữa
chữa, chế biến nơng sản, hàng tiêu dùng, khuyến khích đầu tư cơng nghệ, đổi mới thiết
bị, mở rộng quy mô. Các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp phát triển khá nhanh đúng
hướng theo kế hoạch mà Đảng ủy tại xã Suối Tre đề ra như: chế biến hạt điều, chế biến
thức ăn gia súc, sản xuất vật liệu xây dựng, … với quy mô lớn hơn đã đáp ứng nhu cầu
phục vụ cho sự nghiệp nông nghiệp hóa nơng thơn, thúc đẩy kinh tế nơng thơn phát
SVTH: Trần Hồng Vy

Trang 17

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ


Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp cải tạo bãi rác tạm Suối Tre trên
địa bàn thị xã Long Khánh.

triển. Tiểu thủ công nghiệp phát triển đã thúc đẩy chuyển dịch kinh tế trên địa bàn
nông thôn, từng bước giải quyết được nguyên vật liệu và lao động trong nông nghiệp.
2.2.2.4. Sản xuất nông nghiệp và thủy sản
(1).

Trồng trọt
TX. Long Khánh có những điều kiện tự nhiên rất thuận lợi cho phát triển nông

nghiệp, nhất là trồng cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm. Năm 2005, tổng diện
tích đất nơng nghiệp là 17.136ha, trong đó đất trồng cây hàng năm là 2.560ha, chiếm
14,9% so với diện tích đất nơng nghiệp; đất cây lâu năm 14.576ha chiếm 85,1%.
Trong các loại cây lâu năm, diện tích cà phê giảm từ 4.208ha (năm 2000) xuống còn
905ha (năm 2005). Nhịp độ giảm bình quân hàng năm là 36,0%. Thay vào đó, diện
tích trồng cây ăn trái tăng lên khá nhanh từ 4.024ha (năm 2000) lên 6.200ha (năm
2005), nhịp độ tăng bình quân hàng năm là 9,0%. Trong các loại cây hàng năm, diện
tích canh tác lúa và hoa màu tương đối ổn định ở mức 1.407ha (năm 2000) và 1.540ha
(năm 2005). Diện tích gieo trồng lúa (lúa cả năm) ổn định ở mức trên 2.200ha, riêng
năm 2005 đạt 2.691ha. Diện tích gieo trồng bắp ổn định nhiều năm trên 1.000ha, riêng
2005 đạt 1.188ha. Sản xuất nông nghiệp tiếp tục chuyển dịch theo hướng đổi mới cơ
cấu giống mới, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
Tại xã Suối Tre, diện tích đất trồng cây lâu năm là 26,89ha, chiếm 1,26% diện
tích đất sản xuất nơng nghiệp. Diện tích đất trồng cây hàng năm chủ yếu là trồng các
loại bắp và đậu. Tổng diện tích cây lâu năm của xã là 2.105,76ha, chiếm 98,76% đất
sản xuất nông nghiệp. Trong đó: diện tích đất cây cao su do Cơng ty cao su Đồng Nai
trực tiếp quản lý là 1.096,79ha; diện tích cây điều tăng từ 259ha lên 360ha; cây tiêu
tăng từ 34,7ha lên 41,5ha; cây cà phê giảm mạnh từ 120ha xuống còn 6,2ha do giá cà
phê trên thị trường liên tục rớt giá nên người dân đã chuyể đổi sang trồng các loại cây
khác. Về cây ăn quả, diện tích trồng cây chơm chơm tăng từ 71 hale6n 87, ha, cây sầu
riêng tăng từ 41 ha lên 55 ha, cây chuối giảm từ 67 ha xuống còn 40 ha.
Nhìn chung, diện tích đất nơng nghiệp của xã được sử dụng hợp lý, đem lại

hiệu quả kinh tế cao hơn so với nhiều vùng khác. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp
giai đoạn 2000 – 2005 được trình bày trong bảng 2.9.

SVTH: Trần Hoàng Vy

Trang 18

GVHD: PGS. TS. Phùng Chí Sỹ


×