Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Trắc nghiệm sinh ĐH_Không phân ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887 KB, 21 trang )

Trắc nghiệm sinh Đại học_Không phân ban

1
Điểm : 1
Hướng tiến hoá cơ bản nhất và đặc trưng nhất của sinh giới là:
Chọn một câu trả lời

A. Ngày càng đa dạng, phong phú

B. Tổ chức ngày càng cao

C. Thích nghi ngày càng hợp lí

D. A và B

E. A, B và C

2
Điểm : 1
Để cải tạo giống heo Thuộc Nhiêu Định Tường, người ta dùng con đực giống Đại
Bạch để lai cải tiến với con cái tốt nhất của giống địa phương. Nếu lấy hệ gen của
đực Đại Bạch làm tiêu chuẩn thì ở thế hệ tỉ lệ gen của Đại Bạch trong quần thể
là:
Chọn một câu trả lời

A. 3/4.

B. 1/2.

C. 1/4.


D. 2/3.

3
Điểm : 1
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà
bằng phương pháp lai hữu tính không thể thực hiện được?
Chọn một câu trả lời

A. Lai khác dòng.

B. Lai tế bào sinh dưỡng.

C. Lai khác thứ.

D. Lai xa.

E. Lai gần.

4
Điểm : 1
Theo Thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính, nguyên nhân của tiến hóa là:
Chọn một câu trả lời

A. Quá trình đột biến và quá trình giao phối.

B. Quá trình đột biến làm phát sinh những đột biến trung tính.

C. Quá trình chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp độ tiến hóa.

D. A và C.


E. B và C.

5
Điểm : 1
Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối ở kỉ:
Chọn một câu trả lời

A. Pecmơ.

B. Tam điệp.

C. Jura.

D. Phấn trắng.

E. Đêvôn.

6
Điểm : 1
Dạng cách li nào làm cho hệ gen mở của quần thể trở thành hệ gen kín của loài
mới:
Chọn một câu trả lời

A. Cách li địa lí

B. Cách li sinh thái

C. Cách li di truyền


D. Cách li sinh sản

E. Tất cả đều đúng

7
Điểm : 1
Quá trình giao phối có vai trò gì trong tiến hóa nhỏ?
Chọn một câu trả lời

A. Phát tán đột biến trong quần thể.

B. Tạo biến dị tổ hợp có tiềm năng thích nghi với các điều kiện sống mới.

C. Trung hoà tính có hại của đột biến.

D. Duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.

E. Tất cả đều đúng.

8
Điểm : 1
Muốn phân biệt di truyền liên kết hoàn toàn với di truyền đa hiệu người ta sử dụng
phương pháp:
Chọn một câu trả lời

A. Lai phân tích.

B. Cho trao đổi chéo.

C. Gây đột biến.


D. A và B.

E. B và C.

9
Điểm : 1
Giả sử trong một quần thể động vật giao phối (không có chọn lọc và đột biến), tần
số tương đối của 2 alen A = 0,8 ; a = 0,2. Thành phần kiểu gen của quần thể khi
giao phối ngẫu nhiên là:
Chọn một câu trả lời

A. 0,8 AA : 0,2 aa

B. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa

C. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa

D. 0,64 AA : 0,04 Aa : 0,32 aa

E. 0,64 AA : 0,04 aa

10
Điểm : 1
Con lai của lai kinh tế chỉ được sử dụng làm sản phẩm, không dùng làm giống,
vì:
Chọn một câu trả lời

A. Con lai có sức sản xuất tốt.



B. Con lai làm giống thì ở thế hệ sau ưu thế lai giảm.


C. Con lai thể hiện được ưu thế lai.


D. Cả A, B và C.
11
Điểm : 1
Phân tử ADN thường bền vững hơn ARN vì
Chọn một câu trả lời

A. ADN được cấu tạo bởi 2 mạch xoắn kép, còn ARN cấu tạo một mạch

B. Cấu trúc xoắn của ADN phức tạp, giữa 2 mạch bổ sung có các liên kết
hyđrô, liên kết này yếu nhưng số lượng lớn


C. ADN được bảo quản trong nhân, ARN ở ngoài nhân

D. cả A, B, C đều đúng

12
Điểm : 1
Đột biến NST là:
Chọn một câu trả lời

A. Những biến đổi trong cấu trúc NST.


B. Những biến đổi làm tăng số lượng NST.

C. Những biến đổi trong số lượng NST.

D. A và B.

E. A và C.

13
Điểm : 1
Mục đích của kĩ thuật di truyền là:
Chọn một câu trả lời

A. Gây ra đột biến gen.

B. Gây ra đột biến NST.

C. Điều chỉnh, sửa chữa gen, tạo gen mới, tạo ADN tái tổ hợp.

D. Tạo biến dị tổ hợp.

E. Tất cả đều đúng.

14
Điểm : 1
Cơ chế tác dụng của tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là:
Chọn một câu trả lời

A. Ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.


B. Kích thích và ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.

C. Kích thích nhưng không ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các mô
sống.


D. Kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.

E. Làm mất cân bằng nội môi.

15
Điểm : 1
Sinh học là mộtngành khoa học
Chọn một câu trả lời

A. Phát triển đầu tiên

B. Phát triển trước ngành khoa học tự nhiên khác

C. Phát triển muộn hơn các ngành khoa học nhiên khác

D. Phát triển muộn nhất trong các ngành khoa học

16
Điểm : 1
Chiều dài phân tử ADN bằng 5100 ; có hiệu số % giữa nuclêotít loại A với một
loại N khác là 30% tổng số N của phân tử ADN. Số nuclêotít của phân tử ADN là:
Chọn một câu trả lời

A. 2000 (N)


B. 2500 (N)

C. 3000 (N)

D. 3500 (N)

17
Điểm : 1
Hội chứng Đao ở người có những biểu hiện cơ bản là:
Chọn một câu trả lời

A. Cổ ngắn, gáy rộng và dẹt.

B. Khe mắt xếch, lưỡi dày và dài.

C. Cơ thể phát triển chậm, si đần và thường vô sinh.

D. Tất cả các biểu hiện trên.

18
Điểm : 1
Neanđectan được phát hiện vào năm 1856, ở:
Chọn một câu trả lời

A. Pháp

B. Nam Phi

C. Cộng hoà Liên bang Đức


D. Đông Phi.

19
Điểm : 1
Trong chọn giống vật nuôi người ta tiến hành:
Chọn một câu trả lời

A. Dùng một giống cao sản để cải tiến một giống có năng suất thấp.

B. Dùng những con đực tốt nhất của giống ngoại cho phối với những con cái
tốt nhất của địa phương.


C. Dùng những con cái tốt nhất của giống ngoại cho phối với những con đực
tốt nhất của địa phương.


D. A và B.

E. A và C.

20
Điểm : 1
Người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến đối với các động vật, đặc biệt là
động vật bậc cao vì:
Chọn một câu trả lời

A. Cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể.


B. Cơ thể có kích thước lớn.

C. Hệ thần kinh phát triển nên rất nhạy cảm với các tác nhân lí hoá.

D. A và C.

E. A, B và C.

×