Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Khả sát sơ bộ thành phần hóa học va đáh gia một sô hoạ tính sinh học trong tơ nấ linh chi đen amauroderma subresinosum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SƠ BỘ THÀNH PHẦN HĨA HỌC VÀ
ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ HOẠT TÍNH SINH HỌC
TRONG TƠ NẤM LINH CHI ĐEN
AMAURODERMA SUBRESINOSUM

Ngành

: CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN HOÀNG DŨNG
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1151110113

: TRẦN LÊ VIỆT HÀ
Lớp: 11DSH04

TP. Hồ Chí Minh, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


KHẢO SÁT SƠ BỘ THÀNH PHẦN HĨA HỌC VÀ
ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ HOẠT TÍNH SINH HỌC
TRONG TƠ NẤM LINH CHI ĐEN
AMAURODERMA SUBRESINOSUM

Ngành

: CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN HOÀNG DŨNG
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1151110113

: TRẦN LÊ VIỆT HÀ
Lớp: 11DSH04

TP. Hồ Chí Minh, 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi được thực hiện dựa
trên cơ sở thực nghiệm tại phịng thí nghiệm Vi sinh thuộc Viện Sinh học Nhiệt đới
Tp. Hồ Chí Minh. Các số liệu, kết quả trong đồ án là trung thực và chưa từng được
cơng bố ở bất kỳ cơng trình nào khác.
TP. HCM, ngày 20 tháng 8, năm 2015

Trần Lê Việt Hà



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được cuốn đồ án một cách tốt đẹp, em đã nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ từ q thầy cơ, gia đình cũng như bạn bè.
Em xin gửi lời cảm ơn và lời chúc sức khỏe đến ban lãnh đạo trường Đại học
Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh và thầy cơ khoa Cơng nghệ sinh học – Thực phẩm
– Môi trường đã truyền đạt cho em những kiến thức về chuyên ngành trong suốt quá
trình học tập tại trường, giúp cho em nắm vững lý thuyết cũng như thực hành.
Em xin chân thành cảm ơn T.S Nguyễn Hồng Dũng đã tận tình hướng dẫn và
giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đồ án cũng như lúc viết bài báo cáo, để hôm nay
em có thể hồn thành bài báo cáo tốt nhất của mình.
Và em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị và các bạn cùng làm việc tại
phòng Vi sinh thuộc Viện Sinh học Nhiệt đới đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em
hồn thành cơng việc một cách tốt nhất.
Con vô cùng cảm ơn ba mẹ, gia đình đã ln bên cạnh ủng hộ, động viên con
trong suốt quá trình học tập. Cám ơn bạn bè, tập thể lớp 11DSH04 đã hỗ trợ, chia sẻ
việc học tập trong thời gian 4 năm Đại học.


MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................ v
DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................... 1


2.

Tình hình nghiên cứu ........................................................................................ 1

3.

Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 2

4.

Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 3

5.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3

6.

Các kết quả đạt được của đề tài ....................................................................... 3

7.

Kết cấu đồ án tốt nghiệp ................................................................................... 4

Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................ 5
1.1

Nấm linh chi ....................................................................................................... 5

1.1.1


Khái quát chung ............................................................................................ 5

1.1.2

Đặc điểm sinh học......................................................................................... 6

1.1.3

Điều kiện sống của nấm linh chi .................................................................. 8

1.1.4

Sơ lược về hoạt chất sinh học có trong nấm Linh chi .................................. 8

1.1.5

Tác dụng trị liệu của nấm Linh chi............................................................. 13

1.2 Nấm Linh chi đen (Amauroderma subresinosum) ............................................ 16
1.2.1 Vị trí phân loại................................................................................................ 16
1.2.2 Đặc điểm hình thái ......................................................................................... 17
1.2.3 Các nghiên cứu về nấm Linh chi đen ............................................................ 19
Chương 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 20
2.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ..................................................................... 20

i


2.2 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... 20

2.3 Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................. 20
2.3.1 Thiết bị............................................................................................................ 20
2.3.2 Hóa chất .......................................................................................................... 20
2.3.3 Mơi trường sử dụng........................................................................................ 21
2.4 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 21
2.4.1 Theo dõi sự tăng sinh khối của tơ nấm linh chi trong mơi trường lỏng. ...... 21
2.4.2 Phân tích sơ bộ thành phần hóa học nấm Linh chi đen A. subresinosum ..... 21
2.4.3 Khảo sát hoạt tính của tơ nấm linh chi khi chiết với các phân đoạn dung môi
khác nhau. ................................................................................................................ 25
2.4.4 Xác định thành phần có trong các phân đoạn dịch chiết thu được bằng kỹ
thuật sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ................................................................ 29
2.5 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................. 30
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VẢ THẢO LUẬN............................................................... 31
3.1 Thu nhận sinh khối của tơ nấm linh chi trong môi trường lỏng ................... 31
3.2 Phân tích sơ bộ thành phần hóa học nấm Linh chi A. subresinosum ............ 33
3.2.1 Định tính anthraglycosid ................................................................................ 33
3.2.2 Định tính flavonoid ........................................................................................ 33
3.2.3 Định tính acid béo .......................................................................................... 34
3.2.4 Định tính alkaloid ........................................................................................... 35
3.2.5 Định tính tinh dầu........................................................................................... 36
3.2.6 Định tính carotenoid....................................................................................... 36
3.2.7 Định tính phytosterol...................................................................................... 36
3.2.8 Định tính steroid ............................................................................................. 37
3.2.9 Định tính tanin................................................................................................ 38
3.2.10 Định tính đường khử .................................................................................... 38
3.2.11 Định tính antocyanosid ................................................................................ 39
3.2.12 Định tính saponin ......................................................................................... 40
ii



3.2.13 Định tính acid uronic.................................................................................... 41
3.2.14 Định tính acid hữu cơ ................................................................................... 41
3.3 Khảo sát hoạt tính cao chiết Methanol tổng của tơ nấm Linh chi đen ......... 44
3.3.1 Khả năng kháng khuẩn của tơ nấm linh chi trong cao Methanol.................. 44
3.3.2 Khả năng kháng oxy hóa của cao chiết Methanol tổng................................. 45
3.4 Khảo sát hoạt tính các phân đoạn cao của tơ nấm Linh chi A.subresinosum
..................................................................................................................................... 47

3.4.1 Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết tơ nấm linh chi ................................... 47
3.4.2 Khả năng kháng oxy hóa của các loại cao chiết ............................................ 49
3.5 Kết quả phân tích thành phần có trong cao chiết tơ nấm A. subresinosum
bằng kỹ thuật sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ................................................. 55
Chương 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 59
4.1 Kết luận ................................................................................................................ 59
4.2 Kiến nghị .............................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 60
PHỤ LỤC

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DMSO

: Dimethylsunfoxide

DPPH

: 2,2 diphenyl-1-pycryl-hydrazyl


HPLC

: High-performance liquid chromatography

IC50

: The half maximal Inhibitory Concentration (nồng độ ức chế 50%)

LB

: Luria Bertani

MeOH

: Methanol

OD

: Optical Density

PDA

: Potato Dextrose Agar

PD-broth

: Potato Dextrose Broth

UV


: Ultra Violet

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Điều kiện môi trường cần thiết cho sự phát triển của nấm Linh chi .......................... 8
Bảng 1.2 Các hoạt chất triterpenoid có tác dụng chữa bệnh trong nấm Linh chi ................... 10
Bảng 1.3 Lục bảo Linh chi và các tác dụng trị liệu (Lý Thời Trân, 1590)............................... 13
Bảng 3.1 Khả năng tích lũy hệ sợi nấm trong môi trường lỏng của nấm linh chi đen. ........... 31
Bảng 3.2 Tóm tắt sự hiện diện của các hợp chất tự nhiên có trong cao chiết .......................... 42
Bảng 3.3 Phân tích sơ bộ thành phần hóa học có trong các loại tơ nấm Linh chi.................... 43
Bảng 3.4 Kết quả khảo sát khả năng kháng khuẩn của cao MeOH thu được trên ................... 44
Bảng 3.5 Kết quả khảo sát khả năng bắt gốc tự do của cao MeOH thu được .......................... 46
Bảng 3.6 Kết quả khảo sát khả năng kháng khuẩn của các phân đoạn cao thu được trên đĩa
thạch .......................................................................................................................................... 47
Bảng 3.7 Kết quả khảo sát khả năng bắt gốc tự do của cao Hexane thu được ......................... 50
Bảng 3.8 Kết quả khảo sát khả năng bắt gốc tự do của cao Chloroform thu được .................. 51
Bảng 3.9 Kết quả khảo sát khả năng bắt gốc tự do của cao Ethyl acetate thu được ................ 52
Bảng 3.10 Kết quả khảo sát khả năng bắt gốc tự do của cao Nước thu được .......................... 53

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Cấu tạo nấm Linh chi .................................................................................................. 7
Hình 1.2 Chu trình phát triển của nấm Linh chi ........................................................................ 7
Hình 1.3 Thành phần cấu tạo nấm Amauroderma subresinosum. (Corner, 1993) ................... 17
Hình 1.4 Quả thể của A.subresinosum ..................................................................................... 19
Hình 2.1 Quy trình thu nhận dịch chiết tơ nấm để phân tích thành phần hóa hoc ................... 22

Hình 2.2 Sơ đồ điều chế cao chiết chứa hoạt chất từ tơ nấm Linh chi đen .............................. 26
Hình 2.3 Phản ứng trung hịa gốc DPPH ................................................................................. 28
Hình 2.4 Quy trình phân tách mẫu của phân đoạn Hexane và Chloroform. ............................ 30
Hình 2.5 Quy trình phân tách mẫu của phân đoạn Ethyl acetate và Nước. ............................. 30
Hình 3.1 Khả năng tích lũy sinh khối của sợi nấm Amauroderma subresinosum trong môi
trường lỏng................................................................................................................................ 32
Hình 3.2 Định tính anthraglycosid ........................................................................................... 33
Hình 3.3 Định tính flavonoid ................................................................................................... 33
Hình 3.4 Định tính acid béo ..................................................................................................... 34
Hình 3.5 Định tính alkaloid với thuốc thử Mayer .................................................................... 35
Hình 3.6 Định tính alkaloid với thuốc thử Bouchardat ............................................................ 35
Hình 3.7 Định tính carotenoid.................................................................................................. 36
Hình 3.8 Định tính phytosterol ................................................................................................. 36
Hình 3.9 Định tính steroid........................................................................................................ 37
Hình 3.10 Định tính tanin........................................................................................................ 38
Hình 3.11 Định tính đường khử trước khi đun......................................................................... 38
Hình 3.12 Định tính đường khử sau khi đun ............................................................................ 39
Hình 3.13 Định tính antocyanosid ........................................................................................... 39
Hình 3.14 Định tính saponin .................................................................................................... 40
Hình 3.15 Định tính acid uronic ............................................................................................... 41
Hình 3.16 Định tính acid hữu cơ ............................................................................................. 41
Hình 3.17 Kết quả khảo sát kháng khuẩn của cao MeOH ....................................................... 45
Hình 3.18 Biểu đồ thể hiện khả năng bắt các gốc tự do DPPH của cao MeOH thu được. ...... 46

vi


Hình 3.19 Kết quả khảo sát kháng khuẩn của cao Hexane ...................................................... 48
Hình 3.20 Kết quả khảo sát kháng khuẩn của cao Chloroform ............................................... 48
Hình 3.21 Kết quả khảo sát kháng khuẩn của cao Ethyl acetate.............................................. 49

Hình 3.22 Biểu đồ thể hiện khả năng bắt các gốc tự do DPPH của cao Hexane thu được. ..... 50
Hình 3.23 Biểu đồ thể hiện khả năng bắt các gốc tự do DPPH của cao Chloroform thu được.
.................................................................................................................................................. 51
Hình 3.24 Biểu đồ thể hiện khả năng bắt các gốc tự do DPPH của cao Ethyl acetate thu được.
.................................................................................................................................................. 52
Hình 3.25 Biểu đồ thể hiện khả năng bắt các gốc tự do DPPH của cao nước thu được. ......... 53
Hình 3.26 Giá trị IC50 của các phân đoạn cao chiết ................................................................. 54
Hình 3.27 Sắc ký đồ của dung dịch cao Hexane đo ở bước sóng 254 nm ............................... 55
Hình 3.28 Sắc ký đồ của dung dịch cao Chloroform đo ở bước sóng 254 nm ........................ 56
Hình 3.29 Sắc ký đồ của dung dịch cao Ethyl acetate đo ở bước sóng 254 nm ...................... 57
Hình 3.30 Sắc ký đồ của dung dịch cao Nước đo ở bước sóng 254 nm .................................. 58

vii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cách đây hàng ngàn năm, nấm Linh chi đã được dùng để làm thuốc. Các sách
dược thảo của nhiều triều đại ở Trung Quốc đều ghi nhân Linh chi được sử dụng làm
thuốc từ lâu đời. Sách “Thần nơng bản thảo” đã nói: “Linh chi là thuốc kết tinh được
cái quý của mây mưa trên núi cao, cái tinh của ngũ hành trong ngày đêm mà khoe năm
sắc nên có thể giữ sức khỏe cho các bậc đế vương”. Đến đời Minh (năm 1590) trong
sách “Bản thảo cương mục”, tác giả Lý Thời Trân đã phân nấm Linh chi thành “Lục
bảo Linh chi” theo sáu màu sắc xanh, trắng, đỏ, vàng, đen, tím và khái quát tác dụng trị
liệu của Linh chi theo từng màu. Nhưng nói chung các loại Linh chi đều có tính bình,
khơng độc, có tác dụng chữa trị tốt đối với những bệnh về tim mạch, phổi, gan…
Đến nay với sự phát triển Khoa học – kỹ thuật, nấm Linh chi cịn được chứng
minh tác dụng hữu ích trong việc điều trị bệnh: ung thư, cao huyết áp, tiểu đường, tim
mạch, HIV, viêm gan siêu vi… Chính vì thế, việc nghiên cứu, phát triển và sử dụng
nấm Linh chi vẫn đang được chú trọng. Việc nuôi trồng cũng như thu hoạch quả thể

nấm Linh chi tốn khá nhiều thời gian. Amauroderma subresinosum là một loại nấm
Linh chi đen thường thấy ở các rừng quốc gia Việt Nam. Đây là một loại nấm hiếm
trong họ Ganodermataceae, hoạt tính của A. subresinosum hiện nay vẫn chưa được
nghiên cứu thấu đáo. Chính vì thế, chúng tơi tiến hành thực hiện nghiên cứu “Khảo sát
sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một sớ hoạt tính sinh học trong tơ nấm
Linh chi đen Amauroderma subresinosum” để nâng cao hiệu quả sản xuất hoạt tính
cần thiết của nấm Linh chi mà khơng cần chờ thời gian ra quả thể, đáp ứng nhanh nhu
cầu sử dụng của con người.
2. Tình hình nghiên cứu
❖ Ngoài nước
Trên thế giới, đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về nấm Linh chi cũng như
những ứng dụng của nó trong các lĩnh vực khác nhau.
1


Trong một nghiên cứu của Mekkaway, Min và cộng sự (1998) cho biết
Ganoderiol F, ganodermanontriol, acid ganoderic beta, ganodermanondiol, ganoderma
nontriol, acid ganolucidic A, gucidumol B có trong dịch chiết nước của Linh chi có tác
dụng chống HIV và cịn nhiều ứng dụng có lợi khác của nấm Linh chi.
Năm 2014, Huey Jen Lin và cộng sự, nghiên cứu một loại protein điều hòa miễn
dịch từ nấm Linh Chi Ganoderma lucidum có khả năng chữa lành nhanh vết thương
sau khi phẫu thuật điện ở mô gan chuột.
❖ Trong nước
Những năm gần đây, tại Việt Nam, trên thị trường thuốc y học cổ truyền dân tộc
cả nước, đặc biệt tại TP.HCM, xuất hiện nhiều loại thuốc mới mang tên Linh chi với
giá bán rất đắt (mắc hơn nhân sâm). Hiện nay, nhu cầu sử dụng nấm Linh chi làm
thuốc chữa bệnh trong nước và xuất khẩu ngày càng tăng. Nhiều cơ sở đã tiến hành chế
biến ni trồng, nghiên cứu thăm dị những dược chất có trong nấm Linh chi.
Một số cơng trình nghiên cứu khoa học đã cơng bố như: “Bước đầu nghiên cứu
tác dụng nấm linh chi Việt Nam (Ganoderma lucidum) qua một số chỉ số lipid máu ở

chuột cống” [15],“Nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan của nấm Linh chi Việt Nam
(Ganoderma lucidum) trên chuột gây suy gan thực nghiệm” (Nguyễn Thị Mai Anh,
Đào Văn Phan), “Nghiên cứu tác dụng bảo vệ của nấm Linh chi (Ganoderma lucidum)
đối với cấu trúc mơ tinh hồn chuột nhắt trắng dịng SWISS khi bị chiếu xạ liều cao”
(Đoàn Suy Nghĩ) [4], “Khảo sát sinh trưởng nấm Linh chi đen (Amauroderma
subresinosum, Corner) phát hiện tại vùng núi Chứa Chan – Việt Nam” (Nguyễn Minh
Khang) [13].
3. Mục đích nghiên cứu
Nuôi cấy thu nhận sinh khối hệ sợi nấm linh chi đen Amauroderma
subresinosum và khảo sát một số hoạt tính sinh học của hệ sợi nấm cũng như các phân
đoạn cao chiết.

2


4. Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Thu nhận sinh khối của tơ nấm Linh chi Amauroderma subresinosum.

-

Định tính sơ bộ thành phần hóa học có trong tơ nấm Linh chi A.subresinosum.

-

Khảo sát khả năng kháng khuẩn và khả năng bắt các gốc tự do có trong tơ nấm
Linh chi A.subresinosum.

5. Phương pháp nghiên cứu

-

Tăng sinh tơ nấm Linh chi trong môi trường lỏng để thu nhận sinh khối.

-

Thu dịch chiết tơ nấm để khảo sát sơ bộ thành phần hóa học có trong tơ nấm
Linh chi.

-

Dùng phương pháp khuếch tán trên giếng thạch để khảo sát khả năng kháng
khuẩn của tơ nấm với các phân đoạn dung môi khác nhau.

-

Dùng phương pháp thử nghiệm DPPH để khảo sát khả năng chống oxy hóa của
tơ nấm Linh chi A.subresinosum.

-

Ghi chép và xử lý số liệu bằng phần mềm Microsoft Excel 2010, Statgraphics
centurion.

6. Các kết quả đạt được của đề tài
-

Thời gian nuôi cấy thích hợp để thu nhận sinh khối tơ nấm linh chi là 18 ngày
trong điều kiện nhiệt độ 30oC và đặt nơi tránh ánh sáng.


-

Trong thành phần tơ nấm linh chi, được nuôi cấy ở điều kiện nhiệt độ 30oC thì
có các hoạt chất: antraglycosid, acid béo, tinh dầu, phytosterol, tanin, đường
khử, saponin, acid uronic, acid hữu cơ,…

-

Trong các phân đoạn chiết của tơ nấm, cao Methanol được đánh giá có khả năng
kháng khuẩn tốt nhất với các loại vi khuẩn S.aureus, B.subtilis, E.coli,
P.aeruginosa ở nồng độ 20 mg/ml cũng như khả năng bắt gốc tự do IC50 là
1,094 mg/ml.

-

Các phân đoạn cao chiết Hexane, Chloroform, Ethyl acetate, nước của tơ nấm
có khả năng kháng khuẩn yếu hơn cao tổng Methanol, khả năng kháng oxy hóa
3


của cao Chloroform và cao Ethyl acetate thì tốt hơn cao tổng, cao Hexane thì
tương đương, cịn cao nước thì khả năng kháng oxy hóa yếu nhất.
-

Phân tích các phân đoạn chiết, thu được trong cao Hexane có 3 hợp chất, cao
Chloroform có 1 chất, cao Ethyl acetate có 2 chất và cao nước thì chưa xác định
được.

7. Kết cấu đờ án tớt nghiệp
Đồ án gồm có 4 chương:

• Chương 1: Tổng quan tài liệu
• Chương 2: Vật liệu và phương pháp
• Chương 3: Kết quả và thảo luận
• Chương 4: Kết luận và kiến nghị

4


Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Nấm linh chi
1.1.1 Khái quát chung
Nấm Linh chi có tên khoa học là Ganodermataceae, người miền Bắc xưa còn
gọi là nấm lim. Trong thư tịch cổ nấm Linh chi còn được gọi với tên khác như Tiên
thảo, Nấm trường thọ, Vạn niên nhung…[8].
Nấm Linh chi thường phân bố ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, chúng thường
phát triển trên giá thể là gỗ mục hoặc các ngun liệu có chất sơ. Hình thái quả thể nấm
Linh chi được mô tả như sau: Tai nấm hóa gỗ, hình quạt hoặc thận. Mặt trên mũ có vân
đồng tâm và bóng lống, màu vàng cam cho đến màu đỏ đậm hoặc nâu đen. Mặt dưới
phẳng, có nhiều lỗ nhỏ li ti, là cơ quan sinh bào tử. Cuống nấm đặc và cứng, sậm màu
và bóng lống [12].
Giá trị dược liệu của Linh chi đã được ghi chép trong các thư tịch cổ của Trung
Quốc, cách nay hơn 4000 năm. Trong sách “Thần nông bản thảo“ cách đây khoảng
2000 năm thời nhà Châu và sau đó được nhà dược học nổi tiếng Trung Quốc Lý Thời
Trân phân ra thành “Lục Bảo Linh Chi” thời nhà Minh với các khái quát công dụng
dược lý khác nhau, ứng theo từng màu (Lý Thời Trân, 1590). Theo Lý Thời Trân thì
nấm Linh chi có 6 màu khác nhau:
▪ Xích chi (Linh chi đỏ còn gọi Hồng chi)
▪ Hắc chi (Linh chi đen còn gọi Huyền chi)
▪ Thanh chi (Linh chi xanh còn gọi Long chi)
▪ Bạch chi (Linh chi trắng cịn gọi Ngọc chi)

▪ Hồng chi (Linh chi vàng cịn gọi Kim chi)
▪ Tử chi (Linh chi tím)
Cấu trúc độc đáo của Linh chi chính là thành phần khống vi lượng đủ loại,
trong đó một số khống tố như germanium, vanadium, crôm... Chúng đã được sử dụng
là nhân tố quan trọng cho nhiều loại phản ứng chống ung thư, dị ứng, lão hóa, xơ vữa,
5


đông máu nội mạch, giúp điều chỉnh dẫn truyền thần kinh, bảo vệ cấu trúc của nhân tế
bào với hàm lượng rất thấp [17].
Ở các nước Châu Á, đặc biệt là Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan…,
việc nghiên cứu phát triển và sử dụng Linh chi đang được cơng nghiệp hóa với quy mơ
lớn về phân loại, ni trồng chủ động, chế biến và bào chế dược phẩm. Đồng thời
nghiên cứu được các hoạt chất có tác dụng dược lý và phương pháp điều trị lâm sàng.
Ở Việt Nam, trong các tài liệu lưu lại của Hải Thượng Lãn Ông, Lê Hữu Trác (17201791) cũng thấy đề cập đến Linh chi. Sau đó, Lê Quý Đơn cịn khẳng định, đây là
nguồn sản vật quý hiếm của đất rừng Đại Nam. Trong quyển “Cây thuốc và vị thuốc
Việt Nam” [2], giáo sư Đổ Tất Lợi cịn mơ tả chi tiết và trình bày về đặc tính trị liệu
của lồi nấm này, đồng thời cho rằng đây là loại Siêu thượng dược.
1.1.2 Đặc điểm sinh học
1.1.2.1 Đặc điểm hình thái nấm Linh chi (Ganodermataceae)
Linh chi thuộc nhóm nấm lớn và rất đa dạng về chủng loại. Từ khi xác lập thành
một chi riêng là Ganoderma Karst (1881), đến nay tính ra có hơn 200 lồi được ghi
nhận, riêng Ganoderma lucidum đã có 45 lồi [6].
Quả thể nấm Linh chi gồm 2 phần cuống nấm và mũ nấm (phần phiến đối diện
với mũ nấm). Cuống nấm dài hoặc ngắn, đính bên có hình trụ đường kính 0,5 – 3 cm.
Cuống nấm ít phân nhánh, đơi khi có uốn khúc cong queo. Lớp vỏ cuống màu đỏ, nâu
đỏ, nâu đen, bóng, khơng có lơng, phủ suốt lên mặt tán nấm. Mũ nấm khi non có hình
trứng, lớn dần có hình quạt. Trên mặt mũ có vân gạch đồng tâm màu sắc từ vàng chanh
- vàng nghệ - vàng nâu - vàng cam - đỏ nâu - nâu tím nhẵn bóng như láng vecni. Mũ
nấm có đường kính 2 – 15 cm, dày 0,8 – 1,2 cm, phần đính cuống thường gồ lên hoặc

hơi lõm. Khi nấm đến tuổi trưởng thành thì phát tán bào tử từ phiến có màu nâu sẫm.

6


Hình 1.1 Cấu tạo nấm Linh chi
1.1.2.2 Chu trình sống của nấm Linh chi
Khi nấm đến tuổi trưởng thành thì phát tán bào tử từ phiến có màu nâu sẫm. Bào
tử nấm thường có dạng hình trứng cụt đầu màu rỉ sắt. Cấu tạo vỏ ngoài bào tử gồm hai
lớp, có thể quan sát được dưới kính hiển vi. Lớp ngồi nhẵn, lớp trong có nhiều gai
nhỏ, nối liền hai lớp vỏ. Bào tử nấm Linh chi có kích thước trung bình 4,5 – 6,5 x 8,5 –
11,5 µm. Khi ni cấy tơ nấm lúc đầu có màu trắng, sau chuyển sang màu vàng, sợi
nấm ngăn thành nhiều phần và hình thành các bào tử vơ tính. Chu kỳ sống của nấm
Linh chi giống như hầu hết các loại nấm khác, nghĩa là cũng bắt đầu từ các bào tử, bào
tử nảy mầm phát triển thành hệ mạng sợi tơ nấm. Gặp điều kiện thuận lợi sợi nấm sẽ
kết thành nụ nấm, nụ phát triển thành chồi, rồi tán và thành tai trưởng thành. Trên tai
nấm sinh ra các bào tử, bào tử phóng thích ra ngồi và chu trình lại tiếp tục. [1]

Hình 1.2 Chu trình phát triển của nấm Linh chi
7


1.1.3 Điều kiện sống của nấm linh chi
Linh chi phân bố khắp nơi trên thế giới, ký sinh và hoại sinh rộng khắp ở các
loài cây lá rộng đến lá kim, thậm chí ở các tre trúc, dừa, cau, cọ dừa và nho. Nấm Linh
chi tiết ra các men phân giải màng tế bào endopolygalacturonase (endo – PG) và
endopectin methyl – translinase (endo – PMTE) có tác dụng làm nhũn tế bào thực vật
rất mạnh gây nên tình trạng các loại gỗ và rễ cây bị mùn ra [9].
Bảng 1.1 Điều kiện môi trường cần thiết cho sự phát triển của nấm Linh chi [1]
Yếu tố


Nuôi tơ

Ra quả thể

Nhiệt độ

20 – 35oC

25 – 30oC

Ẩm độ

55 – 60%

90 – 95%

pH

4,5 – 6

4,5 – 6

Ánh sáng

Không cần

Cần ánh sáng tán xạ từ mọi phía

1.1.4 Sơ lược về hoạt chất sinh học có trong nấm Linh chi

Nấm Linh chi có lịch sử lâu đời trong nền y học cổ truyền các nước phương
Đông. Nhiều thành phần có hoạt tính sinh học đã được xác định trong quả thể, tơ nấm,
bào tử và trong cả môi trường nuôi cấy. Polysaccharide và triterpenes là hai hoạt chất
sinh học chính trong số đó. Polysaccharide từ Ganoderma lucidum được tìm thấy trước
tiên trong phịng thí nghiệm có tác dụng chống lại ung thư theo con đường điều biến
miễn dịch. hoạt chất sinh học chống lại sự oxy hóa, cân bằng lượng cholesterol, chống
tăng huyết áp, bảo vệ gan, tổng hợp cholesterol…[25]
Nghiên cứu mới nhất của Viện Nghiên cứu Linh chi hoang dại của Trung Quốc
cho thấy, Linh chi có lượng germanium (một chất giúp khí huyết lưu thông, thúc đẩy
sự hấp thụ ôxy của tế bào) cao hơn nhân sâm 8 lần. Lượng polysaccaride cao trong
Linh chi giúp tăng cường miễn dịch, làm mạnh gan, cô lập và diệt các tế bào ung thư.
Các hoạt chất của Linh chi cịn có tác dụng chống dị ứng, chống viêm, chữa trị các

8


bệnh liên quan đến tim và huyết áp, làm mạnh thận, bổ phổi, mạnh gân xương, tăng trí
nhớ, chống lão hóa…[6]
1.1.4.1 Ganoderma polysaccharide (GLPs)
Có trên 200 loại polysaccharide được ly trích và thu nhận từ nấm Linh chi. Hầu
hết các GLPs hình thành từ 3 chuỗi monosaccharide, có cấu trúc xoắn ốc 3 chiều,
giống cấu trúc của ADN và ARN. Cấu trúc xoắn này tựa trên khung sườn cacbon,
lượng khung sườn từ 100,000 – 1000,000, đa số chúng tồn tại phía trong vách tế bào
(CWM). Một phần polysaccharide phân tử nhỏ không tan trong cồn cao độ, nhưng tan
trong nước nóng. Ngồi polysaccharide từ quả thể, polysaccharide cũng được thu nhận
từ q trình ni cấy trong mơi trường dịch lỏng và rắn, chúng vẫn có hoạt tính sinh
học trong việc chữa trị. Một trong 4 loại polysaccharide có đặc tính chống khối u mạnh
nhất là beta – D glucan, trọng lượng phân tử 3,12 * 105 hoặc 1,56 * 106, có tác dụng
chống ung thu và tăng tính miễn dịch cho cơ thể. [24, 25]
Vai trò dược học của polysaccharide:

▪ Kích thích hệ miễn dịch cơ thể
▪ Gia tăng khả năng dung nạp oxygen
▪ Giảm gốc tự do hydroxyl
▪ Ức chế khối u phát triển
▪ Bảo vệ cơ thể chống lại tia bức xạ
▪ Tăng chức năng gan
▪ Duy trì khả năng tái sinh tủy và cơ một cách bình thường
▪ Tham gia tổng hợp ADN, ARN và protein
1.1.4.2 Ganoderic Acid
Ganoderic acid được định hướng là một cyclopropene hoặc cyclopentene. Hàm
lượng G.acid thay đổi theo giống Linh chi, môi trường ni trồng, giai đoạn bào tử
ganoderma. Chính sự thay đổi này làm cho mức độ đắng bị ảnh hưởng. Hàm lượng
G.acid cao thì có nhiều vị đắng.
9


Triterpenoid là những hợp chất được tổng hợp từ 6 đơn vị isopren. Các triterpen
có bộ khung chính từ 27 – 30 nguyên tử carbon (C38H48) rất thường gặp trong thực vật.
Các triterpenoid tồn tại dưới dạng tự do (không có phần đường), có cấu trúc vịng,
mang một số nhóm chức như: -OH; -Oac; eter -O-; Carbanil C=O; nối đôi C=C. Đặc
tính chung là có tính thân dầu (tan tốt trong eter dầu hỏa, hexane, eter ethyl,
chloroform), ít tan trong nước ngoại trừ khi chúng kết hợp với đường để tạo thành
glycosid [14, 16].
Bảng 1.2 Các hoạt chất triterpenoid có tác dụng chữa bệnh trong nấm Linh chi [8]
Hoạt chất

Hoạt tính

Ganoderic acid R,S


Ức chế giải phóng histamin

Ganoderic acid B, D, F, H, K, S, Y

Hạ huyết áp

Ganodermaldiol

Hạ huyết áp

Ganodermic acid Mf

Ức chế tổng hợp cholesterol

Ganodermic acid T.O

Ức chế tổng hợp cholesterol

Ganodermic acid

Ức chế tổng hợp cholesterol

Ngoài ra các nghiên cứu cho thấy rằng Ganoderic acid cịn có tác dụng:
▪ Giảm đau
▪ Bảo vệ gan
▪ Chống khối u
1.1.4.3 Ganoderma Adenosine
Adenosine thuộc nhóm purine và là thành phần chính trong cấu trúc nucleic
acid. Nấm Linh chi có nhiều dẫn xuất adenosine, tất cả chúng đều có hoạt tính dược
liệu mạnh. Chức năng của adenosine:

▪ Giảm độ nhớt máu
▪ Ức chế kết dính tiểu cầu
▪ Ngăn chặn hình thành cục nghẽn

10


▪ Tăng lượng lipoprotein 2 – 3 phosphricglycerin
▪ Gia tăng khả năng vận chuyển oxygen, tăng lưu lượng máu cung cấp cho não
▪ Lọc máu và tăng tuần hoàn máu trong cơ thể
1.1.4.4 Alkaloid
❖ Định nghĩa
Alkaloid là những hợp chất hữu cơ có chứa nitơ, đa số có nhân dị vịng, có phản
ứng kiềm, chúng có cấu trúc hóa học và hoạt tính sinh học rất đa dạng. Tuy nhiên cũng
có một số alkaloid khơng có nhân dị vịng với nitơ và một số alkaloid khơng có phản
ứng kiềm. Một số alcacoid cịn có thể có phản ứng acid yếu do có nhóm chức acid
trong phân tử. [16]
❖ Tính chất
Đa số alkaloid không màu, ở trạng thái kết tinh rắn. Một vài alkaloid ở dạng
nhựa vơ định hình, một vài akcaloid ở dạng lỏng và có màu. Alkaloid là những hợp
chất có tính base yếu, do sự có mặt ngun tử nitơ. Tính base của các alkaloid khác
nhau tùy theo nhóm thế (R-) gắn trên nguyên tử nitơ. Các alkaloid tính base yếu thì
phải cần mơi trường acid mạnh để tạo thành muối, tan trong nước. Các alkaloid ở dạng
tự do hầu như không tan trong nước, nhưng thường tan trong dung môi hữu cơ:
chloroform, eter diethyl, alcol bậc thấp. Các muối của alkaloid thì tan trong nước, alcol
và hầu như không tan trong dung môi hữu cơ như: chloroform, eter, benzen. Chính vì
thế, tính hịa tan của các alkaloid đóng vai trị quan trọng trong việc ly trích alkaloid ra
khỏi nguyên liệu và trong kỹ nghệ dược phẩm điều chế dạng thuốc để uống [14].
❖ Công dụng
Alkaloid là những chất có hoạt tính sinh học, nhiều ứng dụng trong ngành y

dược và nhiều chất rất độc. Các alkaloid có tác dụng rất khác nhau phụ thuộc vào cấu
trúc của alkaloid.
▪ Tác dụng lên hệ thần kinh
▪ Tác dụng lên huyết áp
11


▪ Tác dụng trị ung thư
1.1.4.5 Hợp chất Saponin
❖ Khái niệm chung về Saponin
Saponin là một loại glycosid, có cấu trúc gồm hai phần: phần đường gọi là
glycon và phần khơng đường gọi là aglycon. Saponin có tính chất đặc trưng: khi hịa
tan vào nước sẽ có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt của dung dịch và tạo nhiều bọt;
làm vỡ hồng cầu. Saponin thường ở dạng vô định hình, có vị đắng. Saponin rất khó
tinh chế, có điểm nóng chảy cao từ 200oC trở lên và có thể trên 300oC. Saponin bị tủa
bởi chì acetate, hidroxid barium, sulfat amonium nên lợi dụng tính chất này để cơ lập
saponin.
-

Saponin triterpenoid: Phần aglycon của saponin triterpenoid có 30 cacbon, cấu
tạo bởi 6 đơn vị hemiterpen và chia làm 2 nhóm:
o Saponin triterpenoid pentacyclic: phần aglycon của nhóm này có cấu trúc
gồm 5 vịng và phân ra thành các nhóm nhỏ: olean, ursan, lupan, hopan.
Phần lớn các saponin triterpenoid trong tự nhiên đều thuộc nhóm olean.
o Saponin triterpenoid tetracyclic: phần aglycon có cấu trúc 4 vịng và phân
thành 3 nhóm chính: dammanran, lanostan, cucurbitan.

-

Saponin steroid: Gồm các nhóm chính: spirostan, furostan, aminofurostan,

spiroalan, solanidan.

❖ Công dụng [6]
▪ Trị long đờm, chữa ho
▪ Là chất phụ gia trong một số vắc xin
▪ Tác dụng thông tiểu
▪ Tác dụng kháng viêm, chống khối u
1.1.4.6 Germanium hữu cơ
Gemanium là nguyên tố hiếm, do nhà khoa học người Đức khám phá vào năm
1885. Germanium có thể cung cấp một lượng lớn oxygen và thay thế chức năng của
12


oxygen. Nó kích thích khả năng vận chuyển oxygen tuần hồn máu trong cơ thể lên
đến 1,5 lần. Vì thế, làm tăng mức độ trao đổi chất và ngăn chặn q trình lão hóa. Cơ
thể con người là thành phần của các electron. Khi mức năng lượng tăng hoặc giảm
thấp, dẫn đến sự xáo trộn cân bằng và biểu lộ tình trạng bệnh lý. Gemanium hữu cơ sẽ
duy trì mức năng lượng một cách bình thường trong cơ thể và bảo vệ sức khoẻ. Khi tế
bào ung thư xuất hiện, chúng làm xáo trộn quá trình trao đổi chất. Gemanium sẽ điều
hồ và kiểm sốt q trình này, từ đó ngăn chặn tế bào ung thư phát triển [21].
Chức năng của Germanium:
▪ Tăng cường khả năng mang oxygen và giảm nguy cơ xuất hiện ung thư
▪ Giảm nguy hiểm từ kết quả trị liệu phóng xạ
▪ Ngăn chặn bệnh thiếu máu cục bộ
1.1.5 Tác dụng trị liệu của nấm Linh chi
Ở các nước Đông Nam Á, (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan…) việc
nghiên cứu, phát triển và sử dụng Linh chi đang được cơng nghiệp hóa với quy mô lớn
về phân loại, nuôi trồng chủ động, chế biến và bào chế dược phẩm, đồng thời nghiên
cứu hóa dược các hoạt chất, tác dụng dược lý và phương cách điều trị lâm sàng. Giá trị
dược lý của Linh chi càng được khẳng định khi Hội nghị Nấm học thế giới thành lập

Viện nghiên cứu Linh chi Quốc tế tại New York.
Bảng 1.3 Lục bảo Linh chi và các tác dụng trị liệu (Lý Thời Trân, 1590)
Tên gọi

Màu sắc

Thanh chi (long Chi)

Xanh

Đặc tính dược lý
Vị chua, tính bình, khơng độc chữa trị sáng
mắt, bổ gan khí, an thần, tăng trí nhớ.

Hồng chi (xích chi)

Đỏ

Vị đắng, tính bình, khơng độc, tăng trí nhớ,
dưỡng tim, bổ trung, trị tức ngực.

Hồng chi (kim chi)

Vàng

Vị ngọt, tính bình, khơng độc, an thần, ích tì
khí

13



Bạch chi (ngọc chi)

Trắng

Vị cay, tính bình, khơng độc, ích phổi, thông
mũi, an thần, chữa ho nghịch.

Hắc chi (huyền chi)

Đen

Vị ngọt, tính bình, khơng độc, trị bí tiểu, ích
thận khí.

Tứ chi

Tím

Vị ngọt, tính ơn, khơng độc, trị đau nhức
xương khớp, gân cốt.

Theo cách diễn đạt truyền thống của người phương Đông, các tác dụng cụ thể
của nấm Linh chi được tập hợp vào những mặt tác dụng lớn như sau: [3, 9, 10]
✓ Kiện não (làm sáng suốt, minh mẫn).
✓ Bảo can (bảo vệ gan).
✓ Cường tâm (thêm sức cho tim).
✓ Kiện vị (củng cố dạ dày và hệ tiêu hóa).
✓ Cường phế (thêm sức cho phổi, hệ hơ hấp).
✓ Giải độc (giải toả trạng thái nhiễm độc).

✓ Giải cảm (giải toả trạng thái bị cảm).
✓ Trường sinh (sống lâu, tăng tuổi thọ).
Qua phân tích các hoạt chất về mặt dược tính, dược lý và sử dụng nấm Linh chi,
người ta thấy Linh chi có tác dụng rất tốt với các bệnh:
Đối với bệnh về hệ tim mạch: nấm Linh chi có tác dụng điều hồ, ổn định
huyết áp. Khi dùng cho người huyết áp cao, nấm Linh chi không làm tăng mà làm giảm
bớt, dùng nhiều thì huyết áp ổn định. Đối với những người suy nhược cơ thể, huyết áp
thấp thì nấm Linh chi có tác dụng nâng huyết áp lên gần mức dễ chịu nhờ cải thiện,
chuyển hố dinh dưỡng [6, 8].
Đới với bệnh nhiễm mỡ, xơ mạch dùng nấm Linh chi có tác dụng giảm
cholesterol tồn phần, làm tăng nhóm lipoprotein tỉ trọng cao trong máu, làm giảm hệ
số sinh bệnh. Nấm Linh chi làm giảm xu thế kết bờ của tiểu cầu, giảm nồng độ mỡ
trong máu, giảm co tắc mạch, giải tỏa cơn đau thắt tim.
14


×