Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CHIẾU SÁNG VÀ THIẾT BỊ ĐÔ THỊ HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.91 KB, 22 trang )

Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty
Chiếu sáng và thiết bị đô thị Hà Nội
I. Tổng quan về Công ty chiếu sáng và Thiết bị đô thị
Hà Nội
Công ty chiếu sáng và Thiết bị đô thị Hà Nội là một doanh nghiệp thuộc
sở giao thông công chính Hà Nội. Hiện nay Công ty đóng ở km số 6 -
đờng Nguyễn Trãi - Quận Thanh Xuân - Hà Nội
Tên giao dịch quốc tế: Hapulico
Trên trụ sở chính: số 30 Hai Bà Trng, quận Hoàn Kiếm, Thành Phố Hà
Nội
Giám đốc Công ty : ông Phạm Đức Tiến
Vốn pháp định: 11 tỷ đồng
Ngân hàng giao dịch: Hội sở giao dịch ngân hàng công thơng Việt Nam
Công ty chiếu sáng và Thiết bị đô thị Hà Nội (Hapulico) là một doanh nghiệp
công ích đợc hạch toán độc lập, có tài khoản tại ngân hàng (kể cả tài khoản
ngoại tệ) có t cách pháp nhân đợc sử dụng con dấu riêng theo quy định của
Nhà nớc.
1. Lịch sử phát triển của Công ty chiếu sáng và Thiết bị đô thị Hà Nội
Năm 1945, sau khi tiếp quản thủ đô Hồ chủ tịch ký lệnh thành lập
Nhà Đèn, thuộc sở điện lực Hà Nội có nhiệm vụ phát điện chiếu sáng dân
dụng, chiếu sáng đờng phố công cộng.
Ngày 26/3/1982, xí nghiệp quản lý đèn đờng, điện công cộng đợc
thành lập có trụ sở chính tại 30 Hai Bà Trng, là tiền thân của Công ty Công ty
chiếu sáng và Thiết bị đô thị (hapulico).
Thời kỳ này, nền kinh tế nớc ta đang khó khăn, thiết bị duy nhất công ty
đợc trang bị là một tháng M 22 với 23 cán bộ công nhân viên vụ nhiên quản
lý vận hành 40km xe đờng chiếu sáng sợi đốt. Đến năm 1986, số đèn đờng
mà xí nghiệp quản lý lên tới 80 km và trang bị thêm 2xe thang, 1 máy hàn.
Đồng thời, nớc bạn liên xô còn trực tiếp giúp đỡ đào tạo cán bộ và công nhân
1


1
viên về kỹ thuật vận hành chiếu sáng đào tạo thiết bị thi công hệ thống chiếu
sáng, thay thế hệ đèn sợi đốt bằng đèn cao áp.
Năm 1990, Công ty quản lý 165 km đèn đờng nhà nớc đã cấp cho một
khẩu đất ở nhân chính - từ liêm Hà Nội để làm kho xởng sửa chữa.
Ngày 28/4/1995 theo quy định lập số 1033 QđUB thành phố Hà Nội về
việc hợp nhất xí nghiệp sửa chữa ô tô Hà Nội và Công ty chiếu sáng và Thiết
bị đô thị Hà Nội. Từ đó, diện tích của Công ty là 42.000m
2
tại số 1 đờng
Nguyễn Huy Tởng, Thanh Xuân, Hà Nội .
Nhiệm vụ chính :
- Quản lý, sửa chữa và khai thác toàn bộ hệ thống công cộng của thành
phố.
- Sản xuất, lắp ráp và cung ứng các thiết bị chiếu sáng công cộng.
- Xây dựng mới và cải tạo lại hệ thống chiếu sáng công cộng .
- Sản xuất và cung ứng các thiết bị phục vụ ngành giao thông đô thị.
- Hợp tác liên doanh, liên kết với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nớc để
sản xuất, làm t vấn về các dịch vụ kỹ thuật chiếu sáng thiết bị đô thị.
- Nhập khẩu các thiết bị chiếu sáng .
- Cung cấp dịch vụ xăng dầu và kiểm định xe ô tô .
Vợt qua nhiều khó khăn trong những năm khủng hoảng tài chính trong
khu vực điều kiện thời tiết bất thờng và cơ sở vật chất thiếu thốn, hiện nay
Công ty đợc chọn là một trong 12 doanh nghiệp trong cả nớc thực hiện về
triển khai hệ thống hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn ISO 9001 với
sự t vấn của các chuyên gia EU. Công ty cũng đang quản lý 487 Km đến đờng
240 cột đèn các công viên, hơn 50 nút THGT, nhà xởng sản xuất rộng
42.000m
2
, có chi nhánh và địa lý sản phẩm ở nhiều tỉnh, thành phố.

2. Khái quát tình hình sản suất kinh doanh của Công ty trong những năm
qua ( 2002 - 2005)
2

2
Bảng số 1: bảng khái quát tình hình sản xuất kinh
doanh của Công ty trong những năm qua
Đơn vị:triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Trong đó:doanh thu xuất khẩu)
124.000
0
155.000
6.300
2. Các khoản giảm trừ 6.200 7.750
3. Doanh thu thuần 117.800 147.250
4. Giá vốn hàng bán 80.658,51 103.687,15
5. Lợi nhuận gộp 37.141,49 43.562,854
8. Chi phí bán hàng 2,123,65 3,122
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10.014,7 6,444,254
10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 20.560 27.894
11.Thu nhập từ hoạt động Tài chính 0 0
12.Chi phí hoạt động tài chính 2.356,79 2.996,6
13.Lợi nhuận từ hoạt động tài chính -2.356,79 -2.996,6
11. Thu nhập khác 7.264,25 8.264,25
12. Chi phí khác 4.264,25 5.158,25
13. Lợi nhuận khác 3.000 3.106
14. Tổng lợi nhuận trớc thuế 23.560 31.000
15. Thuế thu nhập DN phải nộp 6.596,8 8.680

16. Tổng lợi nhuận sau thuế. 16.963,2 22.320
Nguồn: Phòng hành chính -Tài vụ
3. Đặc điểm sản xuất Kinh doanh của Công ty chiếu sáng và Thiết bị đô
thị Hà Nội
Công ty chiếu sáng và Thiết bị đô thị Hà Nội chuyên sản xuất các sản
phẩm Công ty chiếu sáng và Thiết bị đô phục vụ các công trình công ích cho
các tỉnh và thành phố lớn trên cả nớc. Vì vậy, quy mô sản xuất của công ty rất
lớn với số lao động nhiều và cơ cấu tổ chức gồm nhiều đơn vị phòng ban liên
quan, lợng nguyên vật liệu cần sử dụng để sản xuất các sản phẩm đa dạng.
Quá trình sản xuất của Công ty luôn tuân theo đúng các quy trình hớng
dẫn công việc đợc quy định trong hệ thống quản lý ISO 9001 và chỉ tiêu kỹ
thuật đảm bảo đủ tiến độ yêu cầu, chịu trách nhiệm bảo hành sản phẩm theo
quy định (không đợc tính tăng sản lợng) không ngừng nâng cao sự tín nhiệm
của khách hàng đối với Công ty, ngày càng có nhiều sản phẩm mới có chất l-
3

3
ợng tốt đủ sức cạnh tranh với hàng ngoại nhập, tiến tới có nhiều loại sản phẩm
xuất khẩu.
Toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty phấn đầu không ngừng
nâng cao trình độ chuyên môn, trau dồi kiến thức và năng lực để đủ sức tiếp
thu và ứng dụng khoa học công nghệ mới vào sản xuất chủ động, sáng tạo
trong công việc tiếp cận nghiên cứu khoa học công nghệ hiện đại về chiếu
sáng nhân tạo, thực hiện các dịch vụ t vấn viết luận chứng kinh tế kỹ thuật
khảo sát lập quy hoạch thiết kế kỹ thuật thiết kế thi công các công trình chiếu
sáng theo hợp đồng với các đơn vị ngoài Công ty.
Các chi nhánh của Công ty tại các tỉnh, thành phố tổ chức giới thiệu và
làm cung ứng các sản phẩm do Công ty sản xuất hoặc liên kết sản xuất. Khai
thác nguồn vật t đáp ứng yêu cầu sản xuất của Công ty thực hiện các hợp đồng
cung ứng vật t thiết bị thị trờng nhu cầu khách hàng tiếp nhận xử lý các thông

tin báo cáo giám đốc.
Các đơn vị có quyền chủ động sản xuất kinh doanh, tăng cờng các biện
pháp quản lý có hiệu quả thực hành triệt để tiết kiệm, đảm bảo sự trang trải
mọi chi phí đảm bảo thực hiện vợt mức các chỉ tiêu pháp lệnh của Công ty
giao và chịu trách nhiệm với nhà nớc, trớc Công ty về các quyết định của
mình.
4

4
Viện Đại Học Mở Hà Nội Khoa KT & QTKD
5
Khoá luận tốt nghiệp Trần Thị Thanh Thuỷ - QT2K11
5
Giám đốc Công ty
Phòng phát triển dự ánPhòng kế hoạch tổng hợpPhòng tài vụPhòng tổ chức hành chính Phòng quản lý chất lượngPhòng bảo vệĐội quản lý vật tư thiết bị
Khối xây lắp vận hành Khối dịch vụ kiểm định Khối dịch vụ kỹ thuật Khối sản xuất công nghiệp Khối thị trường
Xí nghiệp xây lắp I công trình chiếu sángXí nghiệp xây lắp II công trình chiếu sángXí nghiệp quản lý điện chiếu sángĐội quản lý xe máyCửa hàng bán xăng dầuTrạm đăng kiểm phương tiện đường bộXí nghiệp thiết kế 1Xí nghiệp thiết kế 2Trung tâm phát triển sản phẩm mới Xí nghiệp dụng cụ cơ điện Xí nghiệp sản xuất thiết bị chiếu sáng xí nghiệp ô tôXí nghiệp gia công nóngXưởng đúc
Xí nghiệp kinh doanh và phát triển thị trường
Các chi nhánh
Viện Đại Học Mở Hà Nội Khoa KT & QTKD
SƠ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty4 . Đặc điểm
kinh tế kỹ thuật của Công ty chiếu sáng và Thiết bị đô thị Hà Nội
4.1 Tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của Công ty
Loại hình sản xuất chủ yếu sản xuất là sản xuất hàng loạt (là sản xuất
đồng thời nhiều sản phẩm giống nhau trong cùng một lúc). Loại hình sản
xuất này tạo khả năng sinh lời cho các thiết bị đắt tiền và sự áp dụng phân
công lao động hợp lý theo dây chuyền, dễ dàng việc tuyển chọn và đào tạo
lao động.
Kết cấu sản xuất gồm
+ Bộ phận sản xuất chính của doanh nghiệp là phân xởng cột đèn. Đây

là phân xởng có quy mô sản xuất lớn (mặt bằng nhà xởng có 700m
2
với các
trang thiết bị hiện đại) .
+ Phân xởng sản xuất các loại cột tín hiệu giao thông, cột sân vờn
;ĐC- 01, ĐH 01, ĐC 01B Cột sân vờn( Alequyn bắt 2 quả cầu), chùm
CH 03 5 thép.
+ Phân xởng sản xuất phụ trợ và sản xuất phụ
Các xí nghiệp phụ kiện nh phân xởng nhựa, sơn gồm có:
Composite, xí nghiệp gia công nóng, xí nghiệp mạ, v..v Đây là các
phân xởng phụ trợ cung cấp thiết bị hỗ trợ cho các phân xởng chính và tạo
thành một dây chuyền sản xuất khép kín.
6
Khoá luận tốt nghiệp Trần Thị Thanh Thuỷ - QT2K11
6
Viện Đại Học Mở Hà Nội Khoa KT & QTKD
4.2 Sơ đồ sản xuất
7
Khoá luận tốt nghiệp Trần Thị Thanh Thuỷ - QT2K11
7
Các đơn vị cung cấp bán thành phẩm, phụ kiện*xí nghiệp gia công nóng *Phân xưởng đúc *Công ty cổ phần điện chiếu sáng *Cơ sở vệ tinh Nhập ngoại
Các đơn vị phụ cấp sản xuất *Xí nghiệp dụng cụ ư cơ điện *Xí nghiệp xuất nhập khẩu *Tổng kho
Xí nghiệpxây lắp
Xí nghiệp sản xuất thiết bị chiếu sáng
Vật tư, bán thành phẩm phụ kiệnXí nghiệp ô tô
Viện Đại Học Mở Hà Nội Khoa KT & QTKD
4.3 Đặc điểm công nghệ
* Công nghệ sản xuất các cấu kiện chiếu sáng
Trình độ công nghệ của công ty Hapulico thiết kế trang bị kỹ thuật
sản xuất các cấu kiện thiết bị chiếu sáng đợc đánh giá ngang tầm với các n-

ớc trong khu vực.
Công nghệ xử lý bề mặt : công nghệ sơn (sơn phun, sơn sấy, sơn phủ
epoxy, sơn tĩnh điện), công nghệ mạ ( mạ chân không ,mạ bốc bay, mạ điện
phân) phủ kẽm các cấu kiện kim loại, công nghệ chất dẻo, ép phun, ép nhựa
chịu nhiệt, công nghệ máy, công nghệ hút ép chân không, công nghệ
composite ép nóng.
Công nghệ lắp ráp và kiểm tra: Dây truyền lắp ráp các thiết bị kiểm tra
theo tiêu chuẩn TCVN (tiêu chuẩn Việt Nam ) CIE, IEC.
Công nghệ thiết kế có khả năng:
+ Thiết kế sản phẩm tự động trên máy GLC.
+ In ấn hiện đại .
+ Thiết kế theo các chơng trình trên máy vi tính .
+ Đáp nhanh linh hoạt theo yêu cầu và thị trờng của khách hàng .
* Công nghệ gia công cơ khí
+ Công nghệ phay mài, doa các chi tiết đạt chính các cấp II.
+ Công nghệ dập trên máy ép thủy lực từ 60 đến 250 tấn .
+ Công nghệ đúc: đúc gang, đúc thép, kích thớc lớn nhất .
+ Công nghệ uốn tôn, công nghệ hàn ghép.v.v.
4.4 Đặc điểm về lao động
* Cơ cấu lao động : Hiện nay công ty có số lao động bình quân là 750
ngời. Trong đó, lao động cả ngày là 700 ngời, gôm có:
+ Giám đốc Công ty : Ông Phạm Đức Tiến
+ Phó giám đốc Công ty : 3 ngời
Các phòng nghiệp vụ
+ Phòng phát triển dự án : 12 ngời
8
Khoá luận tốt nghiệp Trần Thị Thanh Thuỷ - QT2K11
8

×