Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT BÁCH KHOA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.12 KB, 31 trang )

1
LuËn v¨n tèt nghiÖp 1
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI
NHÁNH NHNo&PTNT BÁCH KHOA
Ph¹m Lan H¬ng Líp tµi chÝnh doanh nghiÖp 46Q
2
LuËn v¨n tèt nghiÖp 2
3.1. Định hướng hoạt động huy động vốn của Chi nhánh
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn của Chi nhánh
Thứ nhất: Tập trung đa dạng hóa hình thức huy động vốn, đặc
biệt là nguồn vốn huy động từ dân cư, các tổ chức kinh tế và tổ chức
xã hội khác. Chú trọng huy động nguổn vốn trung và dài hạn cả nội tệ
và ngoại tệ vì mục tiêu phát triển và lợi ích giữa doanh nghiệp và ngân
hàng.
Thứ hai: Thực hiện chủ trương các chi nhánh muốn mở rộng kinh
doanh đếu phải tăng trưởng thêm nguồn vốn, thông qua việc thực
hiện có hiệu quả đề án chiến lược huy động tại địa phương, thực hiện
giao dịch một cửa, chủ động mở thêm mạng lưới phòng giao dịch, đa
dạng các hình thức huy động vốn theo cơ chế mới như tiết kiệm dự
thưởng, tiết kiệm gửi góp, tiết kiệm hưởng lãi bậc thang, tiết kiệm
bằng vàng,….
Thứ ba: Thực hiện chính sách khách hàng của Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam tiếp tục triển khai tiếp cận với
các khách hàng là các Tổng Công ty 90, 91 để khai thác tiền gửi thanh
toán và các dịch vụ ngân hàng khác. Đa dạng các tiện ích ngân hàng
cho doanh nghiệp như kết nối mạng với doanh nghiệp, chi trả tiền
lương cho cán bộ nhân viên kết hợp với cho vay tiêu dùng.
Thứ tư: Khuyến khích các Chi nhánh tập trung huy động vốn trung
và dài hạn và ngoại tệ được hưởng tỷ lệ sử dụng ưu đãi theo quy
định.
Thứ năm: Ban hành các cơ chế khuyến khích về tài chính trong


công tác huy động vốn.
Ph¹m Lan H¬ng Líp tµi chÝnh doanh nghiÖp 46Q
3
LuËn v¨n tèt nghiÖp 3
Thứ sáu: Lập chương trình phần mềm thực hiện việc gửi và rút
bất kỳ trong hệ thống Ngân hàng nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Việt Nam đối với tiền gửi không kỳ hạn, tiết kiệm không kỳ hạn, chứng
chỉ có giá dài hạn vô danh và trái phiếu vô danh.
3.1.2.Mục tiêu cụ thể.

Kế hoạch đến 2010
1. Nguồn vốn : Tốc độ tăng trưởng 96 %
- Nội tệ đạt 48% chiếm 85% tổng nguồn vốn
- Ngoại tệ đạt 30% chiếm 15% tổng nguồn vốn
Trong đó huy động từ dân cư đạt 40,5% tổng nguồn vốn huy
động, tốc độ tăng trưởng đạt 40%
2. Dư nợ: Tốc độ tăng trưởng 130%
Trong đó: - Ngắn hạn tăng 45% chiếm 55% tổng dư nợ
- Trung hạn tăng 27% chiếm 55% tổng dư nợ
- Dài hạn chiếm 38% tổng dư nợ
Dư nợ nội tệ chiếm 70% tổng dư nợ
Dư nợ ngoại tệ 30% tổng dư nợ
3. Tỷ lệ nợ xấu: < 2%/ Tổng dư nợ
4. Tăng thu dịch vụ: Phấn đấu đạt 10%/Tổng thu nhập ròng
5. Kế hoạch tài chính: Đạt tốc độ tăng trưởng 20%

Giải pháp thực hiện kế hoạch nguồn vốn
- Tiếp cận một số dự án mới, phục vụ giải ngân đối với các dự án
nước ngoài của một số bộ, ngành quản lý.
Ph¹m Lan H¬ng Líp tµi chÝnh doanh nghiÖp 46Q

4
Luận văn tốt nghiệp 4
- a dng hoỏ cỏc hỡnh thc huy ng vn theo quy nh, phỏt
trin sn phm, gi vng th phn v ngun vn t dõn c trờn a
bn.
- T chc nhn v chi tr ti nh, ti ni chi tr n bự, theo nhu
cu ca khỏch hng i vi s d tin gi ln.
- B trớ cỏn b chm súc v tip th ti nhng n v cỏ nhõn cú
ngun vn.
- Thng xuyờn theo dừi bin ng lói sut xõy dng biu lói
sut ca Chi nhỏnh phự hp vi bin ng ca th trng.
- Thc hin tt cụng tỏc thanh toỏn trong nc v quc t, m
bo thanh toỏn kp thi, chớnh xỏc, an ton, hn ch thiu sút.
- Tip cn vi cỏc n v, t chc kinh t m ti khon thanh
toỏn, tr lng qua th, tin ti thanh toỏn tin in, nc qua NH.
3.2 Gii phỏp tng cng huy ng vn
Chi nhỏnh NHNo&PTNT Bỏch Khoa l mt NHNN cú u th
trong cụng tỏc huy ng vn, nht l huy ng vn bng ng Vit
Nam. Cỏc hỡnh thc huy ng vn m Chi nhỏnh ó v ang ỏp dng
u l nhng hỡnh thc truyn thng, c in. Tuy nhiờn, nú cng ó
phỏt huy c nhng tỏc dng nht nh trong hot ng huy ng
vn ca chi nhỏnh. Chớnh vỡ vy, vic nõng cao cht lng ca cụng
tỏc ny l iu cn thit v quan trng. thc hin cụng tỏc trờn, NH
cn cú chin lc v nhng gii phỏp c th.
3.2.1 a dng hoỏ cỏc phng thc huy ng.
Phạm Lan Hơng Lớp tài chính doanh nghiệp 46Q
5
Luận văn tốt nghiệp 5
a dng hoỏ cỏc phng thc huy ng chớnh l vic a ra cỏc
sn phm dch v mi, hay hon thin cỏc sn phm dch v hin cú

trờn th trng bng vic b sung nhng tớnh nng mi, u vit hay
phự hp hn vi iu kin ca khỏch hng. õy l mt gii phỏp lõu
di cn c quan tõm. Cỏc phng thc huy ng hin ti cng
phn no ỏp ng c nhu cu ca dõn c v cỏc t chc quc t.
Tuy nhiờn, khi trỡnh ca nn kinh t nc ta ngy cng c nõng
cao thỡ nhu cu v cỏc sn phm mi vi nhng tin ớch mi ca
khỏch hng ngy cng tng lờn. Ngoi cỏc hỡnh thc huy ng truyn
thng ca Chi nhỏnh nh: huy ng t tin gi thanh toỏn; tin gi cú
k hn ca doanh nghip; tin gi khụng k hn v cú k hn ca dõn
c, cỏc t chc kinh t; cỏc khon huy ng n gin bng ni t
thỡ Chi nhỏnh nờn trin khai nhiu hỡnh thc huy ng kt hp vi
thng, khuyn mi hay cỏc dch v khỏc i kốm.
Mt l, tng cng huy ng vn bng cỏch phỏt hnh k phiu,
trỏi phiu i vay trờn th trng; c bit l th trng vn, k c
trong v ngoi nc nhm ỏp ng nhu cu vn trung v di hn
u t cho cỏc d ỏn ln. Bn thõn Chi nhỏnh cng ó to c uy
tớn t khi cũn l phũng giao dch, khụng ch trờn a bn m cũn c
nhng vựng lõn cn. Do vy, nu Chi nhỏnh ch ng i vay bng
cỏch phỏt hnh k phiu, trỏi phiu hay chng ch tin gi thỡ s cú rt
nhiu thun li. Nhng Chi nhỏnh cng cn phi tng tớnh hp dn
ca cỏc phng thc ny bng cỏch b sung cỏc tin ớch a dng
nh: tr lói trc, lói gp gc tr cui kNgoi ra, NH cng cú th
huy ng k phiu, trỏi phiu vi thi gian ngn hn, phự hp vi cỏc
d ỏn u t.
Phạm Lan Hơng Lớp tài chính doanh nghiệp 46Q
6
LuËn v¨n tèt nghiÖp 6
Hai là, hình thức tiết kiệm gửi góp. Là hình thức tiết kiệm có kỳ
hạn mà khách hàng có thể gửi theo mức thoả thuận nhiều lần vào một
sổ tiết kiệm theo kỳ hạn nhất định đã đăng kí với NH. Định kỳ nếu

khách hàng không đến gửi tiền theo hợp đồng thì phải gửi bù vào kỳ
tiếp theo, nếu quá 2 lần không gửi đúng kỳ thì toàn bộ số tiền của
khách hàng NH sẽ chuyển sang tiền gửi không kỳ hạn. Hình thức này
áp dụng cho những khoản tích luỹ thường xuyên, những khoản nhỏ,
thích hợp với cá nhân (công nhân viên chức, cán bộ, lao động thu
nhập cao trong môi trường nguy hiểm hay độc hại) hay các doanh
nghiệp quan tâm đến việc đào tạo, bồi dưỡng lao động. Do vậy, hình
thức này có thể áp dụng rộng rãi cho các tầng lớp dân cư.
Ba là, hình thức gửi hẹn rút. Đối với NH, không phải khách hàng
nào cũng dự tính được việc sử dụng khoản tiền của mình. Nếu NH có
thể tạo ra sản phẩm mà khách hàng có thể chủ động ngày rút tiền với
lãi suất cao hơn lãi suất không kỳ hạn thì sẽ có thể thu hút được nhiều
khách hàng sử dụng dịch vụ của Chi nhánh hơn.
Bốn là, hình thức gửi một lần, rút nhiều lần. Đây là hình thức các
tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội rất ưa chuộng, vì tiền để đầu tư vào
các dự án thường không được sử dụng một lần. Hình thức này cũng
rất phù hợp đối với địa bàn Hà Nội, nơi có nhiều các dự án đầu tư
đang được tiến hành.
Ph¹m Lan H¬ng Líp tµi chÝnh doanh nghiÖp 46Q
7
Luận văn tốt nghiệp 7
Nm l, hỡnh thc tit kim thu nhp. Hỡnh thc ny mi ch bc
u c trin khai, v hu nh ch ỏp dng cho khi t chc kinh t
vi phng thc s dng sec. Nhng trong tng lai, NH cng cn
ỏp dng nhiu nhng thnh tu khoa hc cụng ngh hin i
ngi dõn cú th thanh toỏn cỏc h thng dch v thụng qua h thng
ti khon.
Ngoi ra, NH cng cú th phỏt trin thờm cỏc phng thc huy
ng khỏc phự hp vi iu kin ca NH nh: kt hp huy ng v
cho vay, tit kim bo an, tit kim nhõn th m cỏc NHTM khỏc ó

v ang s dng.
3.2.2 C cu li ngun vn huy ng
ci thin c c cu ngun vn huy ng, nõng dn t trng
ngun vn trung-di hn v ngoi t, ng thi thu hỳt c ti a
ngun vn nhn ri trong dõn c m rng quy mụ ngun vn kinh
doanh Chi nhỏnh cng cn cú 1 s gii phỏp:
Mt l, a dng hoỏ k hn gi tin. Hin nay, Chi nhỏnh mi ch
huy ng bng loi hỡnh tit kim 3, 6, 9, 12, 24 v 36 thỏng. Vỡ th,
Chi nhỏnh cú th a dng húa cỏc sn phm cú k hn 5 n 10 nm
nhm phỏt trin ngun vn huy ng, c bit l ngun vn trung v
di hn.
Hai l, NH cn phi tng trng ngun vn huy ng ca mỡnh
bng cỏch huy ng ngun tit kim ngoi t. Cn phi a dng hoỏ
cỏc loi tin cng nh ti sn huy ng nh: vng, USD, JPN
Phạm Lan Hơng Lớp tài chính doanh nghiệp 46Q
8
Luận văn tốt nghiệp 8
Hin nay, tuy th trng chng khoỏn cú nhng bin ng bt n
nhng i vi tt c cỏc nn kinh t thỡ th trng chng khoỏn thc
s tr thnh kờnh huy ng vn trung v di hn tớch cc ca cỏc NH.
Do ú, Chi nhỏnh cú th tham gia vo cỏc hot ng nh: phỏt hnh,
i lý phỏt hnh chng khoỏn, trung gian mụi gii hoc trc tip u
t chng khoỏn. Ngoi ra, Chi nhỏnh cú th cho vay bng cỏch cm
c, bo qun hay thc hin thanh toỏn theo yờu cu ca khỏch hng
mt cỏch nhanh chúng, thun li.
Chuyn tin kiu hi l ngun thu ngoi t v ngun tin gi ln.
Chớnh vỡ vy, Chi nhỏnh nờn tớch cc y mnh cụng tỏc chuyn tin
kiu hi ny bng nhiu hỡnh thc khỏc nhau nh : ban hnh biu phớ
kiu hi cnh tranh, gim phớ chuyn tin.
Bn l, NH cng cú th thc hin a dng hoỏ cỏc i tng

khỏch hng, c bit l cỏc t chc kinh t gi tin ti NH t ú a
dng hoỏ ngun vn huy ng.
Thụng qua a dng hoỏ cỏc i tng khỏch hng, mt mt chi
nhỏnh cú th tng kh nng huy ng vn, ng thi cú th nm bt
thờm cỏc nhu cu dch v vn a dng ỏp ng nhu cu ca khỏch
hng.
3.2.3 iu chnh lói sut linh hot
Phạm Lan Hơng Lớp tài chính doanh nghiệp 46Q
9
LuËn v¨n tèt nghiÖp 9
Trong nền kinh tế hiện nay, lãi suất có tác động khá lớn đến hoạt
động của NH. Đối với các NH lãi suất là chi phí huy động, còn đối với
khách hàng, lãi suất lại là khoản lợi tức mà họ kì vọng khi gửi tiền vào
NH. Kỳ vọng này càng cao càng kích thích khách hàng gửi tiền.
Ngược lại , các NH cũng mong muốn tìm được nguồn vốn với chi phí
thấp, tạo thuận lợi mở rộng kinh doanh. Sự mâu thuẫn về lợi ích này
khiến các NH phải tìm cách hợp lý quy mô, cơ cấu, đặc biệt là lãi suất
để vừa duy trì nguồn vốn huy động ổn định, vừa thoả mãn nhu cầu
của khách hàng.
Chính sách lãi suất phải được xây dựng dựa trên việc phân tích,
đánh giá đúng thị trường, đối tượng, phải có sự khác biệt với từng đối
tượng khách hàng, theo quy mô, kỳ hạn của từng khoản tiền. Có như
vậy NH mới đặt ra được các mức lãi suất thích đáng, đặc biệt, lợi ích
của khách hàng lại không làm giảm hiệu quả huy động vốn.
Với biểu lãi suất thay đổi từng thời kỳ có thể vận dụng mức lãi
suất tối đa cho loại tiền gửi có kỳ hạn mà Chi nhánh muốn tăng tỷ
trọng. Khi đó, các tiền gửi có kỳ hạn khác không nhất thiết áp dụng
mức lãi suất cao, nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc kỳ hạn càng dài lãi
suất càng cao.
Thông qua việc áp dụng lãi suất huy động cho từng loại tiền gửi,

chúng ta có thể điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn cho phù hợp với danh
mục tài sản nhằm tạo cơ hội phát triển doanh lợi. Thực hiện việc áp
dụng lãi suất linh hoạt, có tính cạnh tranh cao có thể làm tăng chi phí
nguồn vốn nhưng kết quả là quy mô nguồn vốn tăng trưởng, cơ cấu
hợp lý và sự ổn định cao hơn, Chi nhánh có thể hạn chế một số rủi ro
như rủi ro thanh khoản và rủi ro lãi suất.
Ph¹m Lan H¬ng Líp tµi chÝnh doanh nghiÖp 46Q
10
LuËn v¨n tèt nghiÖp 10
3.2.4 Tăng cường hoạt động Marketing
Hoạt động marketing nói chung và hoạt động marketing ngân
hàng nói riêng là hoạt động không thể thiếu, là một trong những chiến
lược của mọi doanh nghiệp, vì thế hoạt động này được các ngân hàng
rất chú trọng.
Việc phát triển hoạt động này đem lại nhiều hiệu quả cho ngân
hàng, gây dựng hình ảnh của ngân hàng với khách hàng, làm cho
đông đảo khách hàng biết tới các sản phẩm và dịch vụ mới, có tính
vượt trội trên thị trường, đồng thời tăng tính cạnh tranh cho ngân
hàng.
Giải pháp chính vẫn là tiếp thị tờ rơi, băng rôn, áp phích tại trụ sở
Chi nhánh, các điểm giao dịch hay nơi công cộng tập trung đông
người để giữ chân khách hàng truyền thống và tiếp cận khách hàng
mới. Tuy nhiên những hoạt động đó NH nào cũng đã làm nên tính hiệu
quả của các hoạt động này kém phát huy. Vì vậy tìm kiếm và áp dụng
các hình thức mới là cần thiết: Chi nhánh có thể cân nhắc và lựa chọn
cũng như thiết kế chương trình Marketing phù hợp tạo ra sự đa dạng
trong hoạt động Marketing, thu hút được nhiều khách hàng đến với
ngân hàng như:
Quảng cáo qua Internet, báo, tạp chí, truyền hình, pano, áp
phích….

Gặp gỡ, trao đổi, thuyết phục khách hàng thông qua giao dịch
trên.
Tuyên truyền thông qua hoạt động xã hội: hội thảo, thuyết trình,
tuyên truyền tại nơi đông dân, hội chợ, các trường đại học,…
Ph¹m Lan H¬ng Líp tµi chÝnh doanh nghiÖp 46Q
11
LuËn v¨n tèt nghiÖp 11
Thực hiện các hoạt động khuyến mãi: ưu đãi cho sinh viên, miễn
phí mở TK, quà tặng, giảm giá cho khách hàng.
Chi nhánh cần kết hợp các kênh huy động truyền thống là chi
nhánh, Phòng giao dịch, quầy tiết kiệm, với các kênh huy động hiện
đại như giao dịch giao dịch qua mạng, qua điện thoại và giao dịch qua
máy rút tiền tự động.
Chi nhánh cũng nên thành lập bộ phận Marketing để có thể
chuyên môn hoá công tác về khách hàng, thị trường, và xúc tiến kinh
doanh.
3.2.5 Mở rộng mạng lưới hoạt động và nâng cao chất lượng phục vụ
Trước xu thế cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt, mạng
lưới Chi nhánh đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc mở rộng quy
mô quy động vốn. Chi nhánh cần phải thực hiện mở rộng mạng lưới
các phòng giao dịch tại các nơi đông dân cư, khu vực kinh tế trọng
điểm nhằm khai thác triệt để các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, tiền tích
luỹ. Mạng lưới tạo điều kiện mở rộng thị trường và cung ứng dịch vụ
nhằm tiếp cận được khách hàng. Nhiều chi nhánh, Phòng giao dịch và
quỹ tiết kiệm giúp Chi nhánh có thể khai thác triệt để lợi thế trên địa
bàn Hà Nội.
Chi nhánh Bách Khoa hiện nay mới chỉ có hai phòng giao dịch
trực thuộc đặt ở nơi dân cư đông đúc, mạng lưới hoạt động còn nhỏ
hẹp, chưa tận dụng được vị trí ở những khu như: Trung Yên, Nhân
Chính, Định Công, Linh Đàm… là nơi tập trung rất nhiều các doanh

nghiệp, Công ty để hoạt động được nguồn vốn lớn và ổn định hơn và
càng thu hút nhiều hơn nữa các thành phần khách hàng thuộc những
lĩnh vực kinh tế tạo điều kiện đa dạng hóa nguồn vốn hoạt động.
Ph¹m Lan H¬ng Líp tµi chÝnh doanh nghiÖp 46Q
12
LuËn v¨n tèt nghiÖp 12
- Với sự mở rộng mạng lưới trong Chi nhánh thì Chi nhánh cũng
cần sớm hoàn thiện và triển khai trong toàn hệ thống mô hình hoạt
động hướng tới khách hàng chủ động tìm kiếm, phát triển khách hàng
và phân đoạn khách hàng có vậy ngân hàng mới có điều kiện nắm
bắt, nghiên cứu nhu cầu của từng loại khách hàng để từ đó đưa ra các
sản phẩm, dịch vụ phù hợp.
Chi nhánh cũng cần có chính sách để giữ chân được các khách
hàng truyền thống bới tìm kiếm khách hàng đã khó thì việc duy trì mối
quan hệ lâu dài với khách hàng còn khó hơn. Do đó Chi nhánh cần
chú trọng hơn nữa công tác tiếp xúc khách hàng, tạo niềm tin để tạo
được nhóm khách hàng ổn định cho ngân hàng. Đồng thời Chi nhánh
cũng cần nâng cao chất lượng dịch vụ giảm tiện các thủ tục hành
chính xây dựng văn hóa giao dịch : nhanh, hiệu quả, văn minh. Hơn
nữa ngân hàng cũng cần phát triển những sản phẩm phù hợp đáp
ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Đồng thời với việc nâng cao
phát triển mạng lưới, Chi nhánh cần tiếp tục đạo tào, phát triển cán
bộ, nâng cao chất lượng phục vụ.
3.2.6. Phát triển đa dạng các hình thức dịch vụ liên quan đến huy động vốn
Các dịch vụ ngân hàng đa dạng sẽ tác động đến quy mô, cơ cấu
vốn và sự ổn định của tài sản và nguồn vốn của ngân hàng. Vì vậy,
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về chất lượng, sự đa dạng về
hình thức phục vụ khách hàng, ngân hàng cũng cần chú trọng phát
triển thêm một số hình thức sau:
Ph¹m Lan H¬ng Líp tµi chÝnh doanh nghiÖp 46Q

×