Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Kế toán phải thu của khách hàng phải trả cho người bán và thuế GTGT tại công ty cổ phần nhựa 04

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.85 KB, 81 trang )

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần

LỜI MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Một doanh nghiệp dù có quy mơ lớn hay nhỏ cũng ln gắn mình trong
nhiều mối quan hệ, từ quan hệ với các ñối tác, quan hệ với cơ quan Nhà nước …
cho ñến các quan hệ trong chính nội bộ của doanh nghiệp đó. Trong đó, quan hệ
với các đối tác có thể là các giao dịch bn bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, cung
cấp nguyên liệu…Quan hệ với các cơ quan nhà nước thể hiện ở nhiều lĩnh vực
như pháp luật, các chính sách, các chế độ, nghĩa vụ đóng thuế theo quy ñịnh của
pháp luật. Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp có thể là cung cấp vật tư, nguyên
vật liệu cho đơn vị cấp dưới, đóng quỹ cho các đơn vị cấp trên,...
Trong thời kỳ kinh tế khó khăn như hiện nay, lạm phát tăng cao, tỷ giá hối
đối tăng theo, lãi suất cho vay khơng giảm, tình hình kinh tế thế giới khơng mấy
khả quan,...do đó đối với một doanh nghiệp nói chung vấn đề vốn để hoạt động sản
xuất kinh doanh hiện nay gặp nhiều khó khăn. ðối với cơng ty Cổ Phần Nhựa 04 thì
yếu tố này lại càng quan trọng hơn. Là một công ty hoạt ñộng kinh doanh chính là
sản xuất và xuất nhập khẩu, do đó các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
cơng nợ phải thu khách hàng, phải trả người bán và khai thuế giá trị gia tăng là khá
nhiều. Giải quyết tốt vấn đề cơng nợ và kê khai chính xác thuế GTGT là một cách
tích cực để đẩy mạnh hoạt ñộng sản xuất kinh doanh phát triển .
Nắm vững các khoản phải thu - phải trả nói chung và phải thu khách hàng,
phải trả người bán nói riêng nhằm tránh các hao hụt ngân sách, điều chỉnh tình hình
tài chính, chủ động trong các giao dịch, duy trì tốt các mối quan hệ với đối tác, đảm
bảo khơng vi phạm pháp luật…phát triển ñược các mối quan hệ trong và ngoài
doanh nghiệp. Mặt khác, căn cứ vào các khoản phải thu khách hàng, phải trả người
bán cùng với các khoản phải thu phải trả khác ta có thể đánh giá được tình hình tài
chính của doanh nghiệp về khả năng thanh tốn, khả năng huy động vốn, tình hình
chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn,...Bên cạnh đó, kế tốn thuế GTGT là nhiệm


vụ khơng thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp áp dụng kê khai thuế theo phương
pháp khấu trừ thuế GTGT. Xuất phát từ tầm quan trọng đó, và muốn tiếp cận thực

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ

1


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần

tế tại cơng ty Cổ Phần Nhựa 04 nên tơi đã đi sâu vào nghiên cứu và hồn thành
khóa luận tốt nghiệp với ñề tài: “Kế toán phải thu của khách hàng, phải trả cho
người bán và thuế GTGT tại công ty Cổ Phần Nhựa 04”. Tơi hy vọng sẽ có một cái
nhìn khách quan về cơng việc kế tốn đã tìm hiểu tại cơng ty để từ đó đưa ra những
giải pháp của riêng mình nhằm góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả trong hoạt
động kế tốn tại cơng ty.
2. Mục ñích nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng các khoản phải thu khách hàng, phải trả người bán và
thuế GTGT tại công ty Cổ Phần Nhựa 04.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn phải thu khách
hàng, phải trả người bán và thuế GTGT tại công ty Cổ Phần Nhựa 04.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nhiệm vụ của đề tài là tìm hiểu cơ sở lý luận của kế toán phải thu khách hàng,
phải trả người bán và thuế GTGT ñúng theo quy ñịnh hiện hành; làm cơ sở để đi sâu
tìm hiểu, phân tích tình hình áp dụng vào thực tế của cơng ty Cổ Phần Nhựa 04. Từ
đó, rút ra những nhận xét ưu nhược điểm về tình hình áp dụng của kế tốn cơng ty.
Cuối cùng trên cơ sở nhận xét nêu ra sẽ ñề ñề xuất những kiến nghị của bản thân
nhằm hồn thiện và phát triển cơng tác kế tốn phải thu khách hàng, phải trả người

bán và thuế GTGT.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập: Thu thập các quy định của pháp luật về cơng tác kế tốn,
các quy định của cơng ty và các khoản phải thu khách hàng, phải trả người bán và
thuế GTGT.
- Phương pháp tập hợp: Tập hợp các chứng từ, sổ sách liên quan đến cơng tác kế
tốn khoản phải thu khách hàng, phải trả người bán và thuế GTGT.
- Phương pháp so sánh ñối chiếu: So sánh giữa lý thuyết với thực tế.

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ

2


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần

5. Các kết quả ñạt ñược của ñề tài
- ðề tài ñã ñi sâu tìm hiểu và nghiên cứu tương đối đầy đủ các khía cạnh của vấn đề
kế tốn phải thu khách hàng, phải trả người bán và thuế GTGT tại công ty Cổ Phần
Nhựa 04
- Qua việc đi sâu tìm hiểu và phân tích tình hình thực tế tại cơng ty, ñề tài ñã ñưa ra
những nhận xét và kiến nghị sát với thực tế phần nào phát huy tính hiệu quả của
cơng tác kế tốn phải thu khách hàng, phải trả người bán và thuế GTGT tại công ty.
6. Kết cấu của khố luận
Khóa luận có kết cấu gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán và thuế
GTGT.
Chương 2: Giới thiệu về công ty Cổ Phần Nhựa 04

Chương 3: Kế toán các khoản phải thu khách hàng, phải trả người bán và thuế
GTGT tại công ty Cổ Phần Nhựa 04.
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ

3


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH
HÀNG, PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1 Vấn đề chung về kế tốn phải thu của khách hàng
1.1.1 Khái niệm
Phải thu của khách hàng là các khoản nợ phải thu về tiền bán sản phẩm hàng hố,
cung cấp lao vụ, dịch vụ mà đơn vị chưa thu.
1.1.2 Nguyên tắc hạch toán tài khoản phải thu của khách hàng
- Nợ phải thu cần được hạch tốn chi tiết cho từng ñối tượng phải thu, theo từng nội
dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo
từng lần thanh tốn.
ðối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua
sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCð, bất ñộng sản ñầu tư.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hố, BðS
đầu tư, TSCð, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc đã thu qua Ngân
hàng).
- Kế tốn chi tiết cần phân loại các khoản nợ: Nợ có thể trả đúng hạn, nợ khó địi
hoặc khơng có khả năng thu hồi làm căn cứ xác định khoản dự phịng phải thu khó

địi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu khơng địi được.
- Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo sự thoả thuận giữa
doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hố đã giao, dịch vụ đã cung cấp
khơng đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể u cầu
doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng ñã giao.
1.1.3 Tài khoản kế toán sử dụng, kết cấu và nội dung của tài khoản phải thu
khách hàng
1.3.1.1 Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
1.3.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh: TK 131
Bên Nợ:

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ

4


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần

+ Số tiền phải thu khách hàng về bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch
vụ,...
+ Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên Có:
+ Số tiền khách hàng đã trả nợ.
+ Số tiền khách hàng ứng trước, trả trước.
+ Số tiền giảm giá thực hiện cho khách hàng
+ Doanh thu số hàng bán bị khách hàng trả lại.
+ Số chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách

hàng.
Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có thể hiện số tiền nhận
trước của khách hàng hoặc số ñã thu lớn hơn số phải thu của từng ñối tượng cụ
thể. Khi lập bảng cân ñối kế toán phải lấy số dư chi tiết của từng ñối tượng của
tài khoản này ñể ghi cả hai chỉ tiêu bên TÀI SẢN và NGUỒN VỐN.
1.3.1.3 Sơ ñồ kế toán minh họa

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ

5


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần

Sơ đồ 1.1
KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
131 – Phải thu của khách hàng

511, 515
Doanh thu
chưa thu tiền

Tổng giá

635

Chiết khấu thanh toán


phải thanh toán
Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại

33311

521, 531, 532

Thuế GTGT (nếu có)

33311
711

Thuế GTGT (nếu có)

Thu nhập do

Tổng số tiền
k/h phải thanh

thanh lý, nhượng bán TSCð chưa thu
tiền

111,112,113
K/h ứng trước hoặc thanh toán tiền

331
111,112


Bù trừ nợ
Các khoản chi hộ k/h

139, 642
Nợ khó địi xử lý xóa sổ

413
Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá khoản
phải thu của k/h bàng ngoại tệ cuối kỳ

004
ðồng thời ghi

Chênh lệch tỷ giá giảm khi ñánh giá khoản
các phải thu của k/h bàng ngoại tệ cuối kỳ

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ

6


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần

1.2 Vấn đề chung về kế toán phải trả cho người bán
1.2.1 Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả
của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ theo
hợp ñồng kinh tế ñã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình

hình thanh tốn về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính,
phụ.
1.2.2 Ngun tắc hạch tốn tài khoản phải trả cho người bán
-

Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hoá, dịch vụ, hoặc
cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch tốn chi tiết cho
từng ñối tượng phải trả. Trong chi tiết từng ñối tượng phải trả, tài khoản này
phản ánh cả số tiền ñã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người
nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận ñược sản phẩm, hàng hố, dịch vụ, khối
lượng xây lắp hồn thành bàn giao.

-

Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá,
dịch vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc ñã trả qua ngân hàng).

-

Những vật tư, hàng hố, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng
vẫn chưa có hố đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải ñiều chỉnh
về giá thực tế khi nhận ñược hoá ñơn hoặc thơng báo giá chính thức của
người bán.

-

Khi hạch tốn chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành
mạch các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người bán,
người cung cấp ngồi hố ñơn mua hàng.


1.2.3 Tài khoản kế toán sử dụng, kết cấu và nội dung của tài khoản phải trả
cho người bán
1.2.3.1 Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán
1.2.3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh: TK 331
Bên Nợ:

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ

7


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần

+ Số tiền ñã trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ,
người nhận thầu xây lắp.
+ Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây
lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hố, dịch vụ, khối lượng sản phẩm
xây lắp hoàn thành bàn giao.
+ Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hố hoặc dịch vụ đã giao
theo hợp đồng.
+ Chiết khấu thanh tốn và chiết khấu thương mại được người bán chấp
thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả cho người bán.
+ Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại
người bán.
Bên Có:
+ Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ
và người nhận thầu xây lắp.

+ ðiều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật
tư, hàng hố, dịch vụ đã nhận, khi có hố đơn hoặc thơng báo giá chính
thức.
Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người
nhận thầu xây lắp.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số
tiền ñã ứng trước cho người bán hoặc số ñã trả nhiều hơn số phải trả cho
người bán theo chi tiết của từng ñối tượng cụ thể. Khi lập Bảng cân đối kế
tốn, phải lấy số dư chi tiết của từng ñối tượng phản ánh ở tài khoản này ñể
ghi 2 chỉ tiêu bên TÀI SẢN và bên NGUỒN VỐN.

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ

8


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần

1.2.3.3 Sơ đồ kế tốn minh họa

Sơ đồ 1.2

KẾ TỐN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
111,112,
141,311,..

151,152,153
,156,611,..


331 – Phải trả cho người bán

Mua vật tư, hàng hóa nhập kho

Ứng trước tiền cho người bán
Thanh tốn các khoản phải trả

133

515
Thuế GTGT ( nếu có)

Chiết khấu thanh tốn

211, 213
152,153,
156,211,611,..

Mua TSCð
đưa ngay vào sử dụng

Giảm giá, hàng mua trả lại, chiết khấu

thương mại

Phải trả người bán, người nhận
thầu về mua sắm TSCð phải qua
lắp ñặt, XDCB hoặc sửa chửa


133

241

lớn
Thuế GTGT (nếu có)
Thuế GTGT

133

131
Bù trừ các khoản phải thu

142,242,335,
627,641,642,.

phải trả

413
Vật tư, hàng hóa mua, đưa ngay
vào sử dụng, dịch vụ mua ngồi

Chênh lệch tỷ giá giảm khi

121,228
cuối kỳ đánh giá các khoản phải trả
người bán bằng ngoai tệ

Phải trả người bán về mua chứng khoán


413
Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ
ñánh giá các khoản phải trả người
bán bằng ngoai tệ

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ

9


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần

1.3 Vấn đề chung về hạch tốn ngoại tệ và dự phịng phải thu khó địi
1.3.1 Hạch tốn ngoại tệ
- Tài khoản kế toán sử dụng: 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối
- TK 413 có 2 tài khoản cấp 2:
4131 - Chênh lệch tỷ giá hối đối đánh giá lại cuối năm tài chính
4132 - Chênh lệch tỷ giá hối đối trong giai ñoạn ñầu tư XDCB
- Theo VAS 10, Chênh lệch tỷ giá phát sinh ñược chia thành hai loại: Chênh lệch tỷ
ñã

giá

thực

hiện




chênh

lệch

tỷ

giá

chưa

thực

hiện.

+ Chênh lệch tỷ giá ñã thực hiện là khoản chênh lệch từ việc trao ñổi thực tế hoặc
quy ñổi cùng một số lượng ñơn vị tiền tệ khác sang đơn vị tiền tệ kế tốn theo tỷ giá
hối đối khác nhau. Chênh lệch tỷ giá hối đối này thường phát sinh trong các giao
dịch mua, bán hàng hoá, dịch vụ; hoặc thanh toán nợ phải trả, hay ứng trước ñể mua
hàng; hoặc vay, hay cho vay,... bằng ñơn vị tiền tệ khác với ñơn vị tiền tệ kế toán.
+ Chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện là các khoản chênh lệch tỷ giá ñánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày lập bảng CðKT ở thời điểm cuối năm tài
chính. Khoản chênh lệch tỷ giá này phát sinh nhằm đảm bảo tính trung thực của
Báo cáo tài chính, mà cụ thể là Bảng cân đối kế tốn của doanh nghiệp tại một thời
điểm.
- Cuối niên độ hoặc giữa niên độ tài chính, doanh nghiệp phải ñánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm lập
Bảng CðKT.
* Có hai phương pháp hạch tốn ngoại tệ:

+ Hạch toán ngoại tệ theo phương pháp tỷ giá hạch toán
+ Hạch toán ngoại tệ theo phương pháp tỷ giá thực tế
1.3.1.1 Phương pháp tỷ giá hạch toán
Theo phương pháp này, doanh nghiệp sử dụng tỷ giá hạch tốn để ghi chép cho
các tài khoản phải thu, phải trả. Thực chất là doanh nghiệp cố ñịnh tỷ giá khi xử lý
các nghiệp vụ và tuân theo nguyên tắc cơ bản: Các khoản phải thu, phải trả ñều theo

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ

10


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần

tỷ giá hạch toán.
1.3.1.2 Phương pháp tỷ giá thực tế
Theo phương pháp này, mọi nghiệp vụ liên quan ñến ngoại tệ ñược ghi sổ theo
tỷ giá thực tế. Áp dụng phương pháp này cần tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
+ Bên Nợ các khoản phải thu, Bên Có các khoản phải trả ghi theo tỷ giá thực tế
phát sinh. Giữa niên ñộ hay cuối năm tài chính các số dư Nợ phải trả hoặc dư Nợ
phải thu có gốc ngoại tệ được ñánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời
điểm cuối năm tài chính.
+ Bên Có tài khoản phải thu, bên Nợ các tài khoản phải trả ghi theo tỷ giá ghi sổ
(nợ giá nào thì trả giá đó).
1.3.1.3 Sơ đồ kế tốn chênh lệch tỷ giá hối đối đánh giá lại cuối năm tài chính

Sơ đồ 1.3

KÉ TỐN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ðỐI
413
Chênh lệch tỷ giá hối đối
đánh giá lại cuối năm tài chính

515

635
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đối do
ñánh giá lại các khoản mục tiền tệ

Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đối do
đánh giá lại các khoản mục tiền tệ

có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính
vào doanh thu hoạt động tài chính

có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính
vào chi phí hoạt động tài chính

1.3.2 Dự phịng nợ phải thu khó địi
Tài khoản kế tốn sử dụng: TK 139 - Dự phịng phải thu khó địi
Hiện nay, thơng tư 228/2009/TT-BTC đang được các doanh nghiệp áp dụng
để lập dự phịng nợ phải thu khó địi.
1.3.2.1 ðiều kiện
Các khoản nợ phải thu khó địi đảm bảo các điều kiện sau:

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ

11



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần

- Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số
tiền còn nợ, bao gồm: hợp ñồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp
đồng, cam kết nợ, đối chiếu cơng nợ và các chứng từ khác. Các khoản khơng
đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy ñịnh này phải xử lý như một khoản
tổn thất.
- Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó địi:
+ Nợ phải thu đã q hạn thanh tốn ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước
vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.
+ Nợ phải thu chưa ñến thời hạn thanh tốn nhưng tổ chức kinh tế (các cơng
ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng..) đã lâm vào tình
trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn,
đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, ñang thi hành án
hoặc ñã chết.
1.3.2.2 Phương pháp lập dự phịng
Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của
các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó địi, kèm
theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó địi nói trên. Trong đó:
- ðối với nợ phải thu q hạn thanh tốn, mức trích lập dự phịng như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng ñến dưới 1 năm.
+ 50% giá trị ñối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm ñến dưới 2 năm.
+ 70% giá trị ñối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm ñến dưới 3 năm.
+ 100% giá trị ñối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
- ðối với nợ phải thu chưa ñến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế ñã lâm vào
tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang

bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã
chết… thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất khơng thu hồi được để trích lập dự
phịng.

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ

12


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần

1.3.2.3 Xử lý khoản dự phịng phải thu khó địi
- Nếu số dự phịng phải trích lập bằng số dư dự phịng nợ phải thu khó, thì doanh
nghiệp khơng phải trích lập; Trường hợp cịn lại xử lý như sơ đồ 1.4
- Các khoản nợ phải thu sau khi đã có quyết định xử lý, doanh nghiệp vẫn phải theo
dõi riêng trên sổ kế tốn và được phản ánh ở ngồi bảng cân ñối kế toán trong thời
hạn tối thiểu là 10 năm, tối ña là 15 năm kể từ ngày thực hiện xử lý và tiếp tục có
các biện pháp để thu hồi nợ. Nếu thu hồi được nợ thì số tiền thu hồi sau khi trừ các
chi phí có liên quan ñến việc thu hồi nợ, doanh nghiệp hạch toán vào thu nhập khác.
Sơ đồ 1.4
KẾ TỐN DỰ PHỊNG NỢ PHẢI THU KHĨ ðỊI
131

642

139 - Dự phịng phải thu khó địi
Lập dự phịng phải thu khó địi (theo số


Xóa sổ nợ phải thu khó địi

chênh lệch phải lập kỳ này lớn hơn số
đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)

Hồn nhập khoản dự phịng phải thu khó
địi (theo số chênh lệch phải lập kỳ này
nhỏ hơn số ñã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
Xóa sổ nợ phải thu khó địi (nếu chưa lập dự phịng)

139
Số chênh lệch được bù đắp bằng khoản

004

dự phịng phải thu khó địi khi khoản nợ
phải thu khó địi được bán cho cơng ty
mua, bán nợ

Ghi tăng khoản nợ
phải thu khó địi đã
xử lý xóa sổ

Ghi giảm
khoản nợ
phải thu
khó địi đã
xử lý xóa
sổ


1.4 Vấn đề chung về kế toán thuế GTGT
* Khái niệm:
Thuế giá trị gia tăng là khoản thuế ñánh trên giá trị tăng thêm của hàng hóa và
dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng. ðây là

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ

13


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần

loại thuế gián thu do các nhà sản xuất kinh doanh nộp hộ người tiêu dùng thơng
qua việc tính gộp thuế này vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán .
* Kế toán thuế GTGT gồm: + Kế toán thuế GTGT ñầu vào ñược khấu trừ
+ Kế toán thuế GTGT ñầu ra
1.4.1 Kế tốn thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế GTGT ñầu vào thường ñược xác ñịnh bằng tổng số thuế GTGT ghi
trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (cả TSCð dùng cho sản xuất
kinh doanh, hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT) hoặc ñược ghi trên chứng
từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu. Riêng đối với hàng hóa, dịch vụ có
tính đặc thù như tem bưu chính vé cước vận tải, vé số kiến thiết ...giá thanh
tốn là giá đã có thuế GTGT.
1.4.1.1 Tài khoản sử dụng và đối tượng áp dụng
ðể hạch tốn thuế GTGT ñầu vào ñược khấu trừ, kế toán sử dụng TK 133Thuế GTGT ñược khấu trừ.
Tài khoản này chỉ sử dụng ñối những cơ sở kinh doanh thuộc ñối tượng nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (khơng áp dụng đối cơ sở kinh doanh nộp
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và đối tượng khơng chịu thuế GTGT).

1.4.1.2 Kết cấu và nội dung của tài khoản 133
Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Bên Có: Số thuế GTGT ñầu vào ñã khấu trừ.
Kết chuyển số thuế GTGT ñầu vào khơng được khấu trừ.
Số thuế GTGT đầu vào đã được hồn lại.
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng ñã trả lại hoặc
ñược giảm giá.
Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào cịn được khấu trừ.
Số thuế GTGT đầu vào được hồn lại nhưng ngân sách nhà
nước chưa hồn lại.
- Tài khoản 133 có hai tài khoản cấp 2:
+ TK 1331 “Thuế GTGT ñược khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ”

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ

14


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần

+ TK 1332 “Thuế GTGT ñược khấu trừ của TSCð”
1.4.1.3 Xác ñịnh thuế GTGT ñầu vào
Số thuế GTGT
ñầu vào

=

Giá mua chưa thuế của

x
hàng hoá dịch vụ chịu thuế

Thuế suất thuế GTGT
của hàng hoá dịch vụ đó

Với
Giá mua
chưa có
thuế GTGT

Giá thanh tốn (tiền bán vé, tem bưu chính...)
=

1 + % (thuế suất của hàng hố, dịch vụ đó)

=> Thuế GTGT đầu vào = Giá thanh tốn - Giá chưa có thuế GTGT

1.4.1.4 Ngun tắc xác ñịnh thuế GTGT ñầu vào ñược khấu trừ
+ Tài khoản 133 chỉ áp dụng ñối với doanh nghiệp thuộc ñối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, khơng áp dụng đối với hàng hố, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và hàng hố dịch vụ
khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
+. ðối với hàng hố, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc ñối tượng chịu thuế GTGT và không thuộc ñối tượng
chịu thuế GTGT thì doanh nghiệp phải hạch tốn riêng thuế GTGT ñầu vào ñược
khấu trừ và thuế GTGT ñầu vào khơng được khấu trừ.
Trường hợp khơng thể hạch tốn riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được
hạch tốn vào tài khoản 133. Cuối kỳ, kế tốn phải xác định số thuế GTGT ñược
khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ thuộc ñối tượng

chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong
kỳ. Số thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ được tính vào giá vốn của hàng
bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ

15


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần

Trường hợp số thuế GTGT khơng được khấu trừ có giá trị lớn thì tính vào
giá vốn hàng bán ra trong kỳ tương ứng với doanh thu trong kỳ, số cịn lại được tính
vào giá vốn hàng bán ra của kỳ kế tốn sau.
+. Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hoá, dịch vụ dùng vào hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc
dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, dùng vào hoạt ñộng sự nghiệp, hoặc thực hiện dự án ñược
trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án, hoặc dùng vào hoạt ñộng phúc lợi,
khen thưởng ñược trang trải bằng quỹ phúc lợi, khen thưởng của doanh nghiệp thì
số thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ và khơng hạch tốn vào tài khoản 133.
Số thuế GTGT đầu vào khơng ñược khấu trừ ñược tính vào giá trị của vật tư, hàng
hố, tài sản cố định, dịch vụ mua vào.
+ Trường hợp hàng hố, dịch vụ mua vào được dùng chứng từ ñặc thù (như
tem bưu ñiện, vé cước vận tải,...) ghi giá thanh tốn là giá đã có thuế GTGT thì
doanh nghiệp được căn cứ vào giá hàng hố, dịch vụ mua vào đã có thuế GTGT để
xác định giá khơng có thuế và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
+ ðối với cơ sở sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp xuất khẩu sản phẩm do

mình trực tiếp ni, trồng, đánh bắt khai thác, thì chỉ được khấu trừ thuế đầu vào
của hàng hố, dịch vụ sử dụng trực tiếp cho giai đoạn khai thác.
+ Hàng hố mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, xác ñịnh do
trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường thì thuế GTGT đầu vào của số
hàng hố này được tính vào giá trị hàng hố tổn thất phải bồi thường, khơng được
tính vào số thuế GTGT ñầu vào ñược khấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải nộp.
+ Thuế GTGT ñầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai khấu trừ
khi xác định thuế GTGT phải nộp của tháng đó. Nếu số thuế GTGT ñầu vào ñược
khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT ñầu ra thì chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào bằng (=)
số thuế GTGT đầu ra của tháng đó, số thuế GTGT đầu vào cịn lại được khấu trừ
tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hồn thuế theo quy ñịnh của Luật thuế
GTGT.

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ

16


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần

+ Trường hợp hố đơn GTGT hoặc chứng từ nộp thuế GTGT đầu vào của
hàng hoá, dịch vụ mua vào phát sinh trong tháng nhưng chưa kê khai kịp trong
tháng thì được kê khai khấu trừ vào tháng tiếp sau, thời hạn tối ña ñược phép ñể kê
khai bổ sung là 6 tháng, theo quy ñịnh của Luật thuế GTGT hiện hành.
+ Văn phịng tổng cơng ty khơng trực tiếp hoạt động kinh doanh khơng thuộc
đối tượng nộp thuế GTGT thì khơng được khấu trừ hay hồn thuế GTGT đầu vào
của hàng hố, dịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt ñộng của đơn vị.
Trường hợp văn phịng tổng cơng ty có hoạt động kinh doanh hàng hố, dịch

vụ chịu thuế GTGT thì phải ñăng ký, kê khai nộp thuế GTGT riêng cho các hoạt
ñộng này.
+ ðối với doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp trên GTGT ñược chuyển sang nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, ñược
khấu trừ thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào phát sinh kể từ tháng ñược áp
dụng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế; ðối với hàng hoá, dịch vụ mua vào
trước tháng ñược áp dụng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế thì khơng được
tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
+ Theo luật thuế GTGT thì căn cứ ñể xác ñịnh số thuế ñầu vào ñược khấu trừ
là số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT khi mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ
nộp thuế GTGT ñối với hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay
cho nhà thầu nước ngồi theo quy định. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào
khơng có hóa đơn GTGT hoặc có hóa đơn GTGT nhưng khơng đúng quy định của
pháp luật thì doanh nghiệp khơng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Trường hợp
hố đơn GTGT khơng ghi thuế GTGT (trừ trường hợp ñặc thù ñược dùng hố đơn
GTGT ghi giá thanh tốn là giá đã có thuế GTGT); khơng ghi hoặc ghi khơng đúng
tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán nên khơng xác định ñược người bán; hoá
ñơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hố đơn bị tẩy xố, hố đơn khống (khơng bán
hàng hố, dịch vụ); hố đơn ghi giá trị cao hơn giá trị thực tế của hàng hố, dịch vụ
đã bán thì doanh nghiệp khơng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
1.4.1.5 Sơ đồ kế tốn minh họa

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ

17


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần


Sơ đồ 1.5
KẾ TỐN THUẾ GTGT ðẦU VÀO
152,156,211,
627,641,642,..

112,331,..

112,331,..

Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ

133
Thuế GTGT ñầu vào của hàng
mua trả lại người bán, ñược giảm giá

33312

Thuế GTGT ñầu vào ñược NSNN hoàn lại

627,632,641,642
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Phải nộp ñược khấu trừ

Thuế GTGT ñầu vào khơng được khấu trừ

142,242,..
Thuế GTGT đầu vào

Phân bổ thuế GTGT


khơng được khấu trừ
(giá trị lớn)

đầu vào khơng được
khấu trừ vào chi phí

3331
Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ với thuế GTGT đầu ra

1.4.2 Kế tốn thuế GTGT đầu ra
1.4.2.1 Tài khoản sử dụng và ñối tượng áp dụng
ðể hạch tốn thuế GTGT đầu ra, kế tốn sử dụng tài khoản: 3331, thuế GTGT
ñầu ra. ðối tượng áp dụng là tất cả ñơn vị, tổ chức kinh doanh bao gồm các doanh
nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ñầu tư nước ngồi, doanh nghiệp tư nhân, cơng ty
cổ phần, hợp tác xã, thực hiện hạch toán kế toán sản xuất kinh doanh mặt hàng dịch

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ

18


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần

vụ chịu thuế GTGT nộp thuế theo phương pháp khấu trừ hay trực tiếp đều phải sử
dụng TK 3331 để hạch tốn số thuế GTGT phải nộp.
1.4.2.2 Kết cấu và nội dung tài khoản 3331

Bên Nợ:
+ Số thuế GTGT ñầu vào ñã ñược khấu trừ.
+ Số thuế GTGT ñược giảm trừ vào số thuế phải nộp.
+ Số thuế GTGT ñã nộp vào ngân sách.
+ Số thuế GTGTcủa hàng bán bị trả lại.
Bên Có:
+ Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa dịch vụ ñã tiêu thụ.
+ Số thuế GTGT ñầu ra phải nộp của hàng hóa dịch vụ dùng trao đổi,
biếu tặng, tiêu dùng nội bộ.
+ Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập khẩu chịu thuế.
Số dư Có: Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ.
Số dư Nợ: Số thuế GTGT ñã nộp thừa vào ngân sách.
- Tài khoản 3331 có hai tài khoản cấp 3
TK 33311 “Thuế GTGT ñầu ra”
TK 33312 “Thuế GTGT ñầu ra của hàng hóa nhập khẩu”
1.4.2.3 Xác ñịnh thuế GTGT ñầu ra
Số thuế GTGT
ñầu ra

=

Giá tính thuế của hàng hố
x
dịch vụ chịu thuế bán ra

Thuế suất thuế GTGT
của hàng hố dịch vụ đó

1.4.2.4 Ngun tắc xác ñịnh thuế GTGT ñầu ra
Nguyên tắc áp dụng thuế suất thuế GTGT là áp dụng thống nhất theo loại

hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất gia công hay kinh doanh thương
mại. Hiện hành (2011) các mức thuế suất thuế GTGT gồm có 0%, 5 % và 10 %.
Việc quy ñịnh các mức thuế suất khác nhau thể hiện chính sách thuế điều tiết thu
nhập và hướng dẫn tiêu dùng đối với hàng hóa, dịch vụ trong từng thời kỳ.

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ

19


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần

1.4.2.5 Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Sơ đồ 1.6
KẾ TỐN THUẾ GTGT ðẦU RA

3331 - Thuế GTGT đầu ra

133

111,112,113
Thuế
GTGT

Thuế GTGT ñầu vào ñược khấu trừ

ñầu ra


Tổng giá thanh toán
Khi phát sinh doanh
thu và thu nhập khác

511,512,
515,711

111,112,131,..
Thuế GTGT của hàng bán bị
trả lại, giảm giá hàng bán,
hoặc chiết khấu thương mại

152,153,
156,211,...

531,532,521,..
Thuế nhập khẩu,...của hàng nhập
khẩu phải nộp NSNN
khẩu phải nộp NSNN
Nếu không

711

Thuế GTGT của
hàng nhập khẩu
phải nộp NSNN

Các khoản thuế được NSNN

được khấu trừ


133
Nếu được

hồn lại ghi tăng thu nhập khác

khấu trừ

111,112
Cuối kỳ, khi nộp thuế
và các khoản khác vào NSNN

1.4.3 Xác ñịnh thuế GTGT phải nộp
1.4.3.1 Xác ñịnh thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế
Số thuế GTGT
phải nộp

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ

=

Số thuế GTGT
ñầu ra

20

-

Số thuế GTGT
ñầu vào ñược khấu trừ



Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần

1.4.3.2 Xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
* ðối tượng áp dụng
- Cá nhân sản xuất kinh doanh là người Việt Nam.
- Tổ chức cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam khơng theo luật đầu tư
nước ngồi tại Việt Nam, chưa thực hiện ñầy ñủ các ñiều kiện về kế tốn, hóa đơn,
chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Cơ sở kinh doanh vàng bạc ñá quý, ngoại tệ.
* Xác ñịnh thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế x Thuế suất
GTGT của hàng
hoá dịch vụ

=

Doanh số của hàng
hoá dịch vụ bán ra

-

Giá vốn của hàng
hoá dịch vụ bán ra

Giá trị gia tăng chính là phần chênh lệch giữa doanh số bán và doanh số vật tư
hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho sản xuất, hoặc:

Giá vốn của hàng
hoá dịch vụ bán ra

=

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ

Doanh số
tồn ñầu kỳ

+

21

Doanh số
mua trong kỳ

-

Doanh số
tồn cuối kỳ


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA 04
2.1 Giới thiệu về cơng ty Cổ Phần Nhựa 04
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

- Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN NHỰA 04
- Tên viết tắt: Plastic – 04
- Tên giao dịch quốc tế: Plastic – 04 Corporation
- ðịa chỉ văn phịng chính: 364-366 Nguyễn Văn Lng, Phường 12, Quận 6,
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Mã số thuế: 4103000339
- ðiện thoại: 08.7516451

- Fax: 08.7516453

- Email:
- Website: www.plastic04.com
Tiền thân của Công ty Cổ Phần Nhựa 04 là Công ty Nhựa ðơng
Thành và Cơng ty Nhựa ðức Phong, được thành lập từ năm 1973. Sau năm
1975, Cơng ty được tiếp quản, và được đổi tên thành Xí nghiệp Nhựa 4.
Ngày 21 tháng 03 năm 2001, theo quyết ñịnh 751/Qð-UB của Ủy Ban
Nhân Dân TP.HCM, xí nghiệp Nhựa 4 được đổi tên thành công ty Cổ Phần
Nhựa 04.
Ngày 18 tháng 09 năm 2002, cơng ty đưa vào hoạt động nhà máy sản xuất
mới, tại khu công nghiệp Hố Nai 3, ðồng Nai
Ngày 18 tháng 12 năm 2010, cơng ty đưa vào hoạt động thêm một nhà máy
tại Khu cơng nghiệp Lợi Bình Nhơn, Long An.
Hiện nay, Công ty Cổ Phần Nhựa 04 là thành viên của Hiệp hội Nhựa Việt
Nam và Hiệp Hội Nhựa Thành Phố Hồ Chí Minh. Trong nhiều năm liền, cơng
ty ln được Bộ Cơng Thương bình chọn là “Doanh Nghiệp Xuất Khẩu Uy Tín
Việt Nam”
Với phương châm “Uy tín của bạn, Niềm tin của khách hàng, Năng
động trong kinh doanh, Sáng tạo trong sản xuất”, công ty không ngừng nghiên

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ


22


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần

cứu, áp dụng công nghệ tiên tiến nhằm sản xuất các sản phẩm mới, giảm giá
thành, nhằm mong ñáp ứng yêu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách hàng.

Hình 2.1: Bên ngồi cơng ty Cổ Phần Nhựa 04

2.1.2 Chức năng
Chun sản xuất kinh doanh các loại bao nhựa, bao PP, bao container các
loại, các loại phao bơi, phao lướt sóng và ghế gấu,...
Trực tiếp nhập nguồn nguyên liệu từ nước ngoài về phục vụ cho quá trình
sản xuất. Tìm kiếm thị trường trực tiếp giao dịch và ký kết hợp ñồng với
khách hàng trong nước và ngồi nước. Cơng ty được trực tiếp xuất nhập
khẩu theo yêu cầu hoạt ñộng của cơng ty và phù hợp với quy định hiện hành
của pháp luật và nhà nước.
ðược vay vốn ngân hàng, bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ ngân sách
nhà nước ñể phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh.

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ

23


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần

ðược phép huy ñộng vốn của các tổ chức, cá nhân và các thành phần kinh
tế bằng cách phát hành cổ phiếu ñể mở rộng quy mơ sản xuất.
ðược phép đặt chi nhánh hoặc văn phịng đại diện của cơng ty ở trong và
ngồi nước.
ðược phép cử nhân viên, cơng nhân viên chức ñi học, ñi công tác và trao
ñổi kinh nghiệm với các nước bạn theo quy ñịnh của nhà nước.
2.1.3 Nhiệm vụ
- Sử dụng vốn có hiệu quả bao gồm cả phần vốn ñầu tư vào doanh
nghiệp khác, tạo ñiều kiện thuận lợi và hỗ trợ cho các ñơn vị trực thuộc đáp
ứng nhu cầu thị trường từ đó để phát triển doanh nghiệp.
- Tổ chức phân công các bộ phận sản xuất, dịch vụ, tạo mối quan hệ kinh
tế và gắn bó lâu dài giữa các đơn vị nhằm nâng cao năng suất lao động, cơng
suất máy móc thiết bị, quay nhanh ñồng vốn.
- ðăng ký kinh doanh và kinh doanh ñúng ngành nghề ñăng ký, chịu
trách nhiệm trước các cổ đơng về kết quả kinh doanh, chịu trách nhiệm trước
khách hàng và pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do công ty thực hiện.
- Thực hiện các quy ñịnh của nhà nước về bảo vệ tài nguyên, môi
trường và cơng tác phịng cháy chữa cháy.
- Thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp nhà nước theo
quy ñịnh của pháp luật.

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ

24


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần

2.1.4 Cơ cấu tổ chức nhân sự
Cơng ty hiện nay có tổng số cơng nhân viên khoảng 455 người và được phân
bố như sau:

Bảng 2.1: Cơ cấu tổ chức nhân sự
Cấp bậc

Số nhân viên (người)

1. Bộ phận sản xuất và kỹ thuật

407

-

Kỹ sư

9

-

Công nhân bậc 4 trở lên

150

-


Công nhân bậc 3 trở xuống

236

-

Bảo vệ và lao động

12

2. Bộ phận quản lý

48

-

Trình độ đại học

22

-

Trình độ cao đẳng

10

-

Trình độ trung cấp


16

SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ

25


×