Tải bản đầy đủ (.pdf) (336 trang)

Thiết kế văn phòng frama group VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.33 MB, 336 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA XÂY DỰNG
…………0O0…………

HỆ ĐÀO TẠO: VỪA HỌC VỪA LÀM
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

C
H

THUYẾT MINH

U
TE

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG
ĐỀ TÀI

H

THIẾT KẾ
VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SINH VIÊN: HUỲNH THANH GIANG
MSSV
: 506105304
LỚP
: 06VXD2

Ph.HCM THÁNG 5-2011




TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA XÂY DỰNG
…………0O0…………

HỆ ĐÀO TẠO: VỪA HỌC VỪA LÀM
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

C
H

PHỤ LỤC THUYẾT MINH

U
TE

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG
ĐỀ TÀI

H

THIẾT KẾ
VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SINH VIÊN: HUỲNH THANH GIANG
MSSV
: 506105304
LỚP

: 06VXD2

Tp.HCM THÁNG 5-2011


PHẦN I

H

U
TE

C
H

KIẾN TRÚC

KHỐI LƯNG ( %)


C
H

PHẦN II

H

U
TE


KẾT CẤU

KHỐI LƯNG (

%)


C
H

PHẦN III

H

U
TE

NỀN MÓNG

KHỐI LƯNG (

%)


ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)

GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH

PHẦN I


KIẾN TRÚC (5%)

C
H

GVHD: Thầy TRƯƠNG QUANG THÀNH

PHẦN II

U
TE

KẾT CẤU ( %)

H

GVHD:Thầy TRƯƠNG QUANG THÀNH

PHẦN III

NỀN MÓNG ( %)
GVHD:Thầy TRƯƠNG QUANG THÀNH

SVTH:HUỲNH THANH GIANG

LỚP: 06VXD2


ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)


GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH

Để có được kết quả như ngày hôm nay là nhờ vào sự tận tình dạy bảo của
toàn thể thầy cô trong nhà trường đặc biệt là các thầy công trong khoa XÂY DỰNG
đã quan tâm giúp đở em trong suốt 4 năm qua. Để hoàn thành được đồ án tốt nghiệp
này, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ về tinh thần cũng như chuyên môn của các
thầy cô. Do đó em viết lời cảm ơn này để cảm ơn tất cả những sự giúp đỡ mà em đã
được nhận.

C
H

Đầu tiên em xin chân thành cám ơn nhà trường và toàn thể thầy cô trong
Khoa XÂY DỰNG đã tạo mọi điều kiện và truyền đạt cho em những kiến thức q
báu trong suốt thời gian vừa qua. Nhờ đó em mới có đủ kiến thức để hoàn thành tốt
ĐỒ ÁN tốt nghiệp của mình.

U
TE

Kế đến, em xin gởi lời cảm ơn thầy TRƯƠNG QUANG THÀNH đã tận tâm
chỉ bảo em nhiều điều bổ ích và đã giúp em trong suốt quá trình làm ĐỒ ÁN . Trong
khoảng thời gian qua là khoảng thời gian hết sức ý nghóa với em vì đã được làm việc
chung với Thầy, học hỏi được nhiều kinh nghiệm quý báu của Thầy. Một lần nữa em
xin chân thành cám ơn Thầy TRƯƠNG QUANG THÀNH.

H

Cuối lời, em chúc cho nhà trường luôn gặt hái được nhiều thành công. Em xin
chúc các thầy các cô ở khoa và đặc biệt là Thầy TRƯƠNG QUANG THÀNH luôn

khoẻ mạnh để truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho các lớp sau này…!
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 5 năm 2011
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Thanh Giang

SVTH:HUỲNH THANH GIANG

LỚP: 06VXD2


300 600
200

300 1000

500400 400 1000
100 100

100 100
400 400

3000

100 850

100 100
400

3000


4850

2950

1

SVTH: HUYØNH THANH GIANG

7800

350

1450

100
500 900

3750

2

- 1-

7800

350 850

1200 200


3

5250
32200

600

3600

3000

600 1000

2000
3600

600 1000

2000
3600

600 1000

3600

3600

2000

3000


200
600
1000

100 100
400

3400
2800

600
1200

1600

3600

3000

100 100
400

250
5350

100 100

3600
3000


750

3600

900 500 600 400

100 100
400

4700

100 100

3600
3000

7800

3600

100 100
400

2550

900 500 600 400 1000

3600
3000


C
H

100 100
400

35600

2950

100 100

3000

3600

U
TE

100 100
400

3600

4850

400 1000

H


400

100 100

3600

100 850

3600

2000

3000

3600

7800

3400

1100

1400

3400

ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH


CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ KIẾN TRÚC CÔNGTRÌNH
23400
7800

100

250

7800

300
300

23400

4

MẶT ĐỨNG TRỤC 1-4 ,TL1/100

LỚP: 06VXD2


ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)

GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH

H


U
TE

C
H

1.1. MỤC ĐÍCH VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
• Trong những năm gần đây khi nền kinh tế Việt Nam bắt đầu hội nhập và
phát triển mạnh, đặc biệt là các đô thị, thành phố và các tỉnh giáp ranh với
các trung tâm kinh tế lớn thì nhu cầu về các văn phòng làm việc cao cấp, đầy
đủ tiện nghi là rất lớn.
• Bình Dương là tỉnh có nền công nghiệp khá phát triển cùng với đó là cơ sở
hạ tầng kỷ thuật ngày càng được hoàn thiện và mở rộng, các khu công nghiệp
được xây dựng ngày càng nhiều và các tòa nhà cao tầng cũng được xây dựng
lên để đáp ứng nhu cầu cho việc phát triển kinh tế.
• Với sự phát triển lớn mạnh về kinh tế, tỉnh Bình Dương đã và đang triển
khai quy hoạch, xây dựng các tòa nhà cao tầng để phục vụ cho nhu cầu đặt
văn phòng của các công ty, tập đoàn kinh tế lớn đang đầu tư, kinh doanh ở
tỉnh này.
• Để giải quyết một trong những nhu cầu cấp thiết của tỉnh nhà, hiện nay Bình
Dương đang triển khai xây dựng nhiều công trình cao tầng, các văn phòng cho
thuê tập trung và tạo điều kiện cho các công ty xây dựng trụ sở làm việc của
mình. Vì vậy, việc xây dựng công trình này là cần thiết và phù hợp với nhu
cầu và tình hình phát triển kinh tế, cảnh quan đô thị của tỉnh hiện nay.
1.2. ĐẶC ĐIỂM VỀ QUI MÔ VÀ TÌNH HÌNH KHÍ HẬU THỦY VĂN
1.2.1. Địa điểm và qui mô đầu tư xây dựng công trình:
• Tên công trình: VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN).
• Địa điểm: xã An Điền huyện Bến Cát tỉnh Bình Dương.
• Qui mô xây dựng: Công trình được xây dựng cao 10 tầng kể cả tầng mái,
diện tích mỗi tầng khoảng 860m2. Chức năng của từng tầng như sau:

• Tầng 01 dùng để xe ôtô và môtô, tầng 02-04 dùng để làm việc, tầng 05-08
dùng làm ký túc xá, tầng 09 dùng làm nơi vui chơi giải trí và tầng mái
1.2.2. Tình hình khí hậu thủy văn khu vực xây dựng:
• Tỉnh Bình Dương nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Cũng như
các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu của tỉnh là nhiệt độ cao đều
trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng, thời tiết làm tác động chi phối
môi trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ
tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
• Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm khí tượng thủy văn thì khu vực
Tỉnh và các địa phương giáp ranh như Đồng Nai hay Thành phố Hồ Chí Minh
thì qua các yếu tố khí tượng chủ yếu cho thấy những đặc trưng khí hậu Bình
Dương như sau:
1.2.3. Mùa nắng:
• Lượng bức xạ dồi dào: Trung bình khoảng 140 Kcal/cm2/năm.
• Số giờ nắng trung bình/tháng: 160-270 giờ.
• Nhiệt độ không khí trung bình: 270C.
SVTH: HUỲNH THANH GIANG

- 2-

LỚP: 06VXD2


ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)

GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH

H

U

TE

C
H

• Nhiệt độ cao tuyệt đối: 400C.
• Nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80C.
• Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất: tháng 4 (28,80C).
• Tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất: Giữa tháng 12 và tháng 1 (25,70C).
• Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình 25-280C.
1.2.4. Mùa mưa:
• Lượng mưa cao, bình quân/năm: 1.949 mm.
• Năm cao nhất : 2.718 mm (1908).
• Năm nhỏ nhất : 1.392 mm (1958).
• Số ngày mưa trung bình/năm là: 159 ngày.
• Độ ẩm tương đối của không khí bình quân/năm: 79,5%.
• Độ ẩm tương đối của không khí bình quân vào mùa mưa: 80%.
• Độ ẩm tương đối của không khí bình quân mùa khô 74,5%.
• Độ ẩm tương đối của không khí mức thấp tuyệt đối xuống tới 20%.
• Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa từ
tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thường có lượng mưa cao
nhất. Các tháng 1,2,3 mưa rất ít, lượng mưa không đáng kể. Trên phạm vi
không gian của tỉnh, lượng mưa phân bố không đều, có khuynh hướng tăng
dần theo trục Tây Nam - Đông Bắc. Đại bộ phận các quận, huyện phía Bắc
thường có lượng mưa cao hơn các quận huyện phía Nam và Tây Nam.
1.2.5. Hướng gió:
• Bình Dương nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng của gió bão, chịu ảnh
hưởng của gió mùa và áp thấp nhiệt đới.
• Tỉnh Bình Dương chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính và chủ yếu là gió
mùa Tây-Tây Nam và Bắc - Đông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ Ấn Độ Dương

thổi vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ trung bình
3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s. Gió BắcĐông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11 đến
tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hướng Nam Đông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ
bản tỉnh Bình Dương thuộc vùng không có gió bão.
• Ngoài ra còn có gió biển và gió đất, góp phần điều hòa khí hậu của Tỉnh.
Tuy nằm trong khu vực bão nhiệt đới Thái Bình Dương nhưng Tỉnh ít bị ảnh
hưởng, trừ một vài cơn bão cuối mùa (tháng 11-12). Những cơn dông nhiệt đới
mùa hè có gió xoáy tới 20 m/giây có lúc tới 36 m/giây.

SVTH: HUỲNH THANH GIANG

- 3-

LỚP: 06VXD2


ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)

GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH

U
TE

C
H

1.3. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG

H


Hình: 1.1. Mặt bằng tổng thể công trình
• Tòa nhà được thiết kế sử dụng cho mục đích kinh doanh và kết hợp 1 phần
dùng làm văn phòng cho thuê.
• Công trình gồm 9 tầng, ngoài ra còn 1 tầng sân thượng và mái bên trên, chức
năng các tầng như sau:
• Tầng trệt (cao trình 3,4m): Gồm bãi đậu xe (2 bánh và ôtô, phòng bảo vệ,
phòng thu gom rác thải sinh hoạt từ các tầng bên trên và phòng sinh hoạt cộng
đồng .
• Từ tầng 2÷9(cao trình 3,6m): Là các Văn phòng làm việc hoặc cho thuê,
phòng ở, phòng giải trí và các phòng kỹ thuật điện-nước-ga, hệ thống vận
chuyển rác sinh hoạt từ các phòng ở các tầng trên.
• Sân thượng + mái: gồm phòng kỹ thuật thang máy và các phòng hỗ trợ kỹ
thuật khác và hồ nước maiù.
1.4. GIẢI PHÁP GIAO THÔNG TRONG CÔNG TRÌNH
• Từ bên ngoài vào tầng trệt là các ram dốc (ram dốc lớn dành cho xe ôtô,
ram nhỏ dành cho xe máy và đặc biệt công trình còn thiết thế ram dốc riêng
dành cho người tàn tật) và các bậc tam cấp dành cho người đi bộ. Từ tầng
dưới lên tầng bên trên các các thanh máy và cầu thang bộ.
1.4.1. Luồng giao thông đứng:
SVTH: HUỲNH THANH GIANG

- 4-

LỚP: 06VXD2


ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)

GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH


H

U
TE

C
H

• Công trình bố trí 1 thang máy giúp cho việc di chuyển đi lại và vận chuyển
từ dưới lên trên, từ trên xuống được dể dàng, thuận tiện. Từ thang máy này đi
đến các nơi chức năng khác như nhà để xe máy, xe ôtô và các căn hộ rất
thuận lợi với khoảng cách di chuyển là ngắn nhất.
• Ngoài ra công trình còn có 2 cầu thang bộ: 1 dành cho đi lại (dành cho những
văn phòng tầng gần bên dưới hoặc dùng trong khi thang máy hỏng hóc, bảo trì
hoặc cúp điện (khi máy phát dự phòng chưa hoạt động kịp)) và 1 cầu thang
thoát hiểm (dùng cho những trường hợp khẩn cấp như: hỏa hoạn..)
1.4.2. Luồng giao thông ngang:
• Sử dụng giải pháp hành lang bên trong nhà làm giao thông đi lại giữa các
phân khu chức năng và nối liền với giao thông đứng với đầu mối trung tâm là
các cầu thang và thang máy.

SVTH: HUỲNH THANH GIANG

- 5-

LỚP: 06VXD2


ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
1


GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH

2

3

4

23400
7800
650

7800

6450

200

100

7800

7600

100

1150

200


6450

1150

2250

2250

250

A

5500
7000

7000

5500

HỒ NƯỚC, TIỂU CẢNH

2000

500

2750

2300


2750

1500

650

B

7500
2750
750
2650
1000

6700

1400
200500

1450

2000

E'

6800

750

P. THƯ GIẢN

1300 150

750

4300

F

550

200

200

1900

1800

100

900

350 700

2750

900 200

4000


1400

1400

2400

1750

2200

200

4800

38500
5000

850

PHÒNG NGỦ 4

100

1000 200

400
900

850


7200

7500

1000
1100
1000
500 500
2750

200
2000

1000

250
900 500 600

1550
200

700 250

250

E

150
150


THAY ĐỒ

600

PHÒNG NGỦ 8

1000
2750

2900

A

100
800 700

1000

1100

PHÒNG NGỦ 3

300

600

D

1000


200

2650

5700

THAY ĐỒ

3800

600

C

250

200

2900

100

4400

2300

H

600 250 500 900


6700

PHÒNG NGỦ 2

4400

5600

100

100

THAY ĐỒ

1000

1100

100
800
1000

700

THAY ĐỒ

U
TE

500

1000

A

3500

150
150

2750

1000

1000

1100

2650

PHÒNG NGỦ 7

550
4000

2850

C
H

THAY ĐỒ


1000
750
750
2000
1650

PHÒNG NGỦ 6

650

2000

4550

2300

1000

7500

700 150
100

2100

38500
7500
5000


900

7500

900

4000

5100

2000

600

2100

7500

2000

5600

PHÒNG NGỦ 5

4000

1650

650


500

850

2500

650

2300

850

650 500

B
4850

2950

4850

2950

250

2000

2800

1250 1000 500 750


7800

2250

1000

2000

1300

500

7800

23400

Hình 1.2: Mặt bằng kiến trúc tầng điển hình
SVTH: HUỲNH THANH GIANG

- 6-

LỚP: 06VXD2

G


ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)

GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH


H

U
TE

C
H

1.5. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC
1.5.1. Hệ thống điện:
• Hệ thống điện sử dụng nguồn điện khu vực do tỉnh cung cấp với hiện trạng
nguồn điện sẵn có, đồng thời có bổ sung hệ thống điện dự phòng, nhằm đảo
bảo cho tất cả các trang thiết bị trong tòa nhà có thể hoạt động được trong tình
huống mạng lưới điện của khu vực tòa nhà bị cắt đột xuất. Điện năng bảo
đảm cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động liên tục.
• Máy phát điện dự phòng 250KVA được đặt ở nhà riêng bên ngoài công
trình, nhằm giảm bớt tiếng ồn và rung động không ảnh hưởng đến sinh hoạt.
• Hệ thống cấp điện chính cho từng căn hộ đi trong hộp gen kỹ thuật riêng. Hệ
thống ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí theo tầng và khu vực và bảo
đảm an toàn khi có sự cố điện xảy ra.
1.5.2. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy và thoát hiểm:
• Vì là nơi tập trung đông người và là nhà cao tầng nên việc phòng cháy chữa
cháy rất quan trọng. Công trình được trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy
trên mỗi tầng và trong mỗi phòng, có khả năng dập tắt mọi nguồn phát lửa
trước khi có sự can thiệp của lực lượng chữa cháy.
1.5.3. Hệ thống báo cháy:
• Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng, ở các nơi
công cộng. Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát
hiện cháy, phòng quản lý, bảo vệ nhận tín hiệu thì kiểm soát và khống chế

đám cháy.
1.5.4. Hệ thống cứu hỏa:
• Nước chữa cháy: Được lấy từ hệ thống nước cứu hỏa của chung của khu vực,
hệ thống này được bố trí bao bọc xung quanh công trình và bể nước ngầm đặt
bên ngoài công trình nước từ bể ngầm này nước được lấy lên bằng các máy
bơm cao áp.
• Các đầu phun nước được lắp đặt ở các tầng, ngoài ra mỗi tầng còn được bố
trí các thiết bị chữa cháy khác như bình chữa cháy bằng khí CO2, các hệ
thống dây dẫn để đấu nối với hệ thống chữa cháy bên ngoài.
1.5.5. Hệ thống thoát hiểm:
• Tòa nhà gồm 1 thang máy chính, 2 cầu thang bộ. Thang máy chính bố trí ở
khu vực hành lan trung tâm các tầng, thang bộ được bố trí hai đầu công trình.
1.5.6. Hệ thống cấp thoát nước:
• Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước của tỉnh hiện có sẵn dẫn vào bể
nước ngầm đặt ở bên ngoài công trình, nước được cấp lên mỗi tầng thông qua
hệ thống máy bơm, nước được bơm lên bể nước trên mái nhằm đáp ứng nhu
cầu nước cho sinh hoạt của các căn hộ ở các tầng.

SVTH: HUỲNH THANH GIANG

- 7-

LỚP: 06VXD2


ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)

GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH

H


U
TE

C
H

• Nước thải, nước sinh hoạt từ các tầng được tập trung về khu xử lý và bể tự
hoại đặt ngầm ở bên ngoài công trình, các bể này được nối vào hệ thống thoát
nước sinh hoạt của tỉnh.
• Các đường ống dẫn nước theo phương đứng (bao gồm nước cấp và thoát) qua
các tầng đều được đặt trong các hộp kỹ thuật.
1.5.7. Ánh sáng vàthông thoáng:
• Ngoài hệ thống lấy sáng tự nhiên là các cửa sổ và của đi, công trình còn sử
dụng ánh sáng nhân tạo để chiếu sáng cho các phòng và tầng. Các thiết bị
đèn chiếu sáng này đặt ở các phòng, hành lang và tại các lối lên xuống như
bên trong thang máy, lối đi của thang
bộ…
1.5.8. Thông thoáng:
• Cũng như chiếu sáng ngoài hệ thống lấy sáng tự nhiên là các cửa sổ và của
đi, công trình còn sử dụng thông thoáng nhân tạo để thông thoáng cho các
phòng và tầng. Các thiết bị thông thoáng này (bao gồm: quạt hút và quạt thổi
gió) đặt ở các phòng, hành lang và bên trong thang máy.
1.5.9. Các hệ thống khác:
• Hệ thống chống sét:
• Hệ thống kim thu sét được lắp đặt ở tầng mái và các vị trí cao nhất của công
trình các kim thu sét này được nối với hệ thống tiếp đất bằng các dây dẫn
bằng đồng.
1.5.10. Hệ thống thoát rác:
• Rác thải ở mỗi tầng được cho vào gen rác, nơi lấy rác được bố trí ở tầng trệt

ở đây có bộ phận vận chuyển đưa rác ra ngoài. Gian rác được thiết kế một
cách kín đáo, kỹ càng để tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm môi trường.
1.5.11. Hệ thống cáp tivi, điện thoại, internet:
• Hệ thống cáp tivi, điện thoại, internet được đưa đến mỗi tầng thông qua hệ
thống dây dẫn, hệ thống này được đặt trong các gen kỹ thuật. Tại mỗi tầng
luôn có một đầu mối trung tâm để quản lý các hệ thống này.
1.6. NHỮNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT LIÊN QUAN
• Công trình được qui hoạch thiết kế trong 1 khu đất rộng lớn gồm nhiều lô
công trình xây dựng nên các hệ thống như: Sân bãi, đường bộ, vườn hoa, cây
xanh.v.v…được qui hoạch rất chặt chẽ, phù hợp với lối kiến trúc và chức năng
của công trình, nhằm tạo khoảng xanh tô điểm cho công trình và khu vực,
đồng thời tạo một môi trường sống tốt cho các cán bộ và và nhân viên làm
việc trong tòa nhà.
1.7. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH
• Công trình được thiết kế là tòa nhà cao tầng, với nhiều phòng làm việc tập
trung và diện tích mặt bằng công trình khá lớn do đó:
• Kết cấu chính cho công trình là hệ khung bêtông cốt thép chịu lực chính, sàn
bêtông cốt thép đổ toàn khối.
SVTH: HUỲNH THANH GIANG

- 8-

LỚP: 06VXD2


ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)

GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH

H


U
TE

C
H

• Tường xây bên ngoài bảo vệ che nắng mưa, gió cho công trình có chiều dày
20cm bằng gạch ống, vách ngăn giữa các phòng là tường 10cm bằng gạch
ống.
• Các sàn tầng bằng bê tông cốt thép, sàn sân thượng có phủ thêm lớp vật liệu
chống thấm và chống nóng.
• Móng, cột dầm là hệ chịu lực chính cho công trình.
• Bê tông sử dụng cho toàn bộ công trình có cấp độ bền nén B25 tương đương
bê tông mác 350.
Rb=145 kG/cm2
Rbt=10,5 kG/cm2
Eb=3.105 kG/cm2
Thép sử dụng dùng thép CI với φ <10 (mm) và CII với φ >10 (mm)
Thép CI:
Thép CII
2
Rs=Rsc=2250 kG/cm
Rs=Rsc =2800 kG/cm2
Rsw=1750 kG/cm2
Rsw=2250 kG/cm2
Es=2.1x106 kG/cm2
Es=2.1x106 kG/cm2
• Các giá trị tính toán của bê tông và thép, các công thức tính toán được sử
dụng trong thuyết minh này sử dụng theo TCXDVN 356-2005.


SVTH: HUỲNH THANH GIANG

- 9-

LỚP: 06VXD2


ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)

GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH

CHƯƠNG I
PHÂN TÍCH HỆ CHỊU LỰC CỦA CÔNG TRÌNH VÀ
NỘI DUNG THIẾT KẾ

H

U
TE

C
H

1.1. KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH
• Ta xem hệ khung chịu lực là hệ kết cấu khung cứng,các cấu kiện .chịu lực
như cột,dầm ngang,dầm dọc được liên kết với nhau tạo thành -một hệ kết cấu
khung không gian hoặc các khung phẳng ,liên kết với nhau vững chắc và có khả
năng tiếp thu toàn bộ tải trong ngang và tải trọng đứng tác động vào công
trình,ngoài ra các sàn ngang cũng tham gia chịu tải trọng ngang và tải trọng

đứng cùng với hệ khung cứng góp phần phân phối tải trọng vào các khung cứng
có độ cứng khác nhau.
• Toàn bộ tải trọng tác dụng lên công trình truyền lên sàn,truyền lên
dầm,truyền xuống cột tiếp tục truyền toàn bộ xuống móng công trình.
• Tùy theo tải trọng công trình và số liệu địa chất ở bên dưới công trình mà ta
sẽ chọn được phương án móng hợp lí.
1.2. TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN:
1.2.1. Tính toán thiết kế sàn.
• Xác định tải trọng thẳng đứng tác dụng lên sàn (tónh tải, hoạt tải).
• Tính nội lực sàn theo sơ đồ đàn hồi.
• Tính toán và bố trí thép.
1.2.2. Tính toán thiết kế dầm dọc.
• Xác định tải trọng thẳng đứng từ sàn truyền lên dầm và từ tường xây trên
dầm.
• Dùng ETABS để giải tìm ra nội lực tác dụng lên dầm cho từng trường hợp
tải.
• Tổ hợp nội lực
• Tính toán và bố trí thép gồm:
Tính toán bố trí thép dọc.
Tính toán bố trí thép ngang.
1.2.3. Tính toán thiết kế cầu thang.
• Xác định tải trọng tác dụng lên bản thang bản thang và bản chiếu nghỉ ( tónh
tải, hoạt tải).
• Xác định sơ đồ tính để tìm ra nội lực lớn nhất cho bản thang và bản chiếu
nghỉ.
• Tính toán nội lực cho bản thang và bản chiếu nghỉ.
• Tính toán và bố trí thép cho bản thang và bản chiếu nghỉ.
• Tính toán dầm chiếu nghỉ và chiếu tới:
• Xác định tải trọng tác dụng lên dầm chiếu nghỉ và chiếu tới.
• Tính toán nội lực cho dầm chiếu nghỉ và chiếu tới.

• Tính toán bố trí thép dọc và thép ngang cho dầm chiếu nghỉ và chiếu tới.
SVTH: HUỲNH THANH GIANG

- 10-

LỚP: 06VXD2


ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)

GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH

H

U
TE

C
H

1.2.4. Tính toán thiết kế hồ nước mái.
• Tính toán bản nắp:
• Xác định tải trọng tác dụng lên bản nắp ( tónh tải, hoạt tải).
• Tính nội lực bản nắp.
• Tính toán bố trí thép bản nắp.
• Tính toán bản thành:
• Xác định nội lực tác dụng lên bản thành ( tải trọng truyền từ bản nắp, tải
trọng bản thân, tải trọng gió và áp lực nước).
• Xác định nội lực bản thành.
• Tính toán và bố trí thép bản thành theo cấu kiện chịu nén lệch tâm.

• Tính toán bản đáy.
• Xác định nội lực tác dụng lên bản đáy ( tónh tải, hoạt tải nước).
• Tính nội lực bản đáy.
• Tính toán bố trí thép bản đáy.
• Tính toán thiết kế dầm đáy:
• Xác định tải trọng tác dụng lên dầm đáy ( tải trọng bản thân, tải trọng
truyền vào từ bản đáy và tải trọng truyền xuống từ bản nắp.
• Tính nội lực dầm đáy.
• Tính toán bố trí thép dọc và thép ngang cho dầm đáy.`
1.2.5. Tính toán thiết kế khung phẳng:
• Xác định tải trọng từ sàn truyền vào khung ( tónh tải, hoạt tải).
• Xác định tải trọng từ bể nước và cầu thang truyền vào khung.
• Xác định tải trọng gió.
• Xác định kích thước sơ bộ của khung.
• Sử dụng ETABS để tìm nội lực khung.
• Tổ hợp nội lực.
• Tính toán bố trí thép cho dầm và cột.
1.2.6. Tính toán thiết kế móng.
• Xử lí số liệu địa chất các mẫu lấy từ các hố khoan.
• Lấy số liệu nội lực ở cổ cột( chân các khung) truyền xuống để tính móng.
• Thiết kế hai phương án móng
• Móng cọc ép
• Móng cọc khoan nhồi
• So sánh và lựa chọn phương án móng.
1.3. NỘI DUNG THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH
1.3.1. Cơ sở thiết kế:
• Công việc thiết kế bắt buộc phải tuân theo một số tiêu chuẩn ,qui phạm do
nhà nước ban hành qui định đối với ngành xây dựng ở Việt Nam.
• Những tiêu chuẩn qui định sau đây được áp dụng trong quá trình tính toán:
• TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động –Tiêu chuẩn thiết kế.

SVTH: HUỲNH THANH GIANG

- 11-

LỚP: 06VXD2


ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)

GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH

H

U
TE

C
H

• TCVN 356:2005 kết cấu bê tông và bê tông cốt thép tiêu chuẩn thiết kế
• TCXD 198 :1997, Nhà cao tầng Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối
• Giáo Trình Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép tập 1 (cấu kiện cơ bản).
• Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép tập 2 (cấu kiện nhà cửa)-Võ Bá Tầm
• Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép tập 2 (cấu kiện đặt biệt) -Võ Bá Tầm
• Sổ tay thực hành kết cấu công trình- PGS. PTS. Vũ Mạnh Hùng
• Sổ Tây Số Liệu Thi Công Xây Dựng – TS. Nguyển Đăng Sơn
• Giáo trình Nền và Móng-PGSTS. Nguyễn Văn Quảng- ks. Nguyển Hửu
Khánh- ks Uôn Đình Chất
• Giáo trình NỀN MÓNG của Châu Ngọc Ẩn
• Hướng dẫn Đồ Án Nền Móng – Châu Ngọc Ẩn

• Tính Toán Tiết Diện Cột Bê Tông Cốt Thép – GS. Nguyễn Đình Cống
• Bài tập cơ học đất- Vũ Công Ngữ, Nguyễn Văn Thông
• Kỹ thuật thiết kế và thi công nhà cao tầng.
• Cùng một số sách và tài liệu tham khảo quan trọng của một số tác giả
khác.
1.3.2. Vật liệu sử dụng
• Bê tông cọc, móng, dầm, sàn, cột , dùng bê tông B25 tương đương với bê
tông mác 350 với các chỉ tiêu như sau:
• Bê tông B25 với các chỉ tiêu :
Khối lượng riêng: γb=2,5 T/m3
Cường độ tính toán :Rb=145 kG/cm2
Cường độ chịu kéo tính toán: Rbt=10.5 kG/cm2
Mun đàn hồi: Eb=3x105 kG/cm2
• Cốt thép loại CI với các chỉ tiêu :
Cường độ chịu nén tính toán: Rsc=2250 kG/cm2
Cường độ chịu kéo tính toán: Rs=2250 kG/cm2
Cừơng độ tính cốt thép ngang: Rsw=1750 kG/cm2
Modul đàn hồi Es=2,1x106 kG/cm2
• Cốt thép loại CII với các chỉ tiêu:
Cường độ chịu nén tính toán Rsc= 2800 kg/cm2
Cường độ chịu kéo tính toán Rs= 2800 kg/cm2
Cường độ tính cốt thép ngang: Rsw=2250kg/cm3
Modul đàn hồi Es=2,1x106 kg/cm2
• Vữa ximăng- cát: : γ=1,8 T/m3
• Gạch xây tường- ceramic: γ=1,8 T/m3

SVTH: HUỲNH THANH GIANG

- 12-


LỚP: 06VXD2


ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)

GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH

CHƯƠNGII
THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH (SÀN TẦNG 5)
2.1. BỐ TRÍ DẦM SÀN VÀ PHÂN LOẠI Ô SÀN

300x700

14

9

4000
3500

200x600

300x700

15

200x400

13


200x600

200x600

300x700

10

300x700

200x400

11

300x700

300x700

19

250x400

16

300x700

7

6


200x600

200x600

200x600
200x400

12

200x400

200x400

200x400

H

4000

300x700

8

200x400

300x700

300x700

11


250x400

10

300x700

200x400

200x400

200x400

5000

9

7

5
300x700

300x700

200x400

8

300x700


200x400

300x700

300x700

300x700

C
H

200x600

300x700

U
TE

200x600

7500

33500

17
200x300

18
200x300


250x400

200x300

2000

G

200x300

250x400

300x700

F

200x300

E'

7

8

5

6

E


6

8

300x700

200x600

300x700

300x700

D

200x600

7

200x600

200x600

200x600

7500

6

300x700


200x300

300x700

200x600

300x700

300x700

C

200x300

4

200x300

3

200x600

200x600

2

200x600

200x600


7500

1

200x300

300x700

200x300

300x700

200x400

300x700

B

200x300

3000
3900

3900

3900

3900

3900


3900

23400

1

2

3

4

Hình 2.1: Mặt bằng bố trí hệ dầm sàn và đánh số ô sàn
2.1.1. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm:
• Căn cứ vào nhịp dầm để chọn chiều cao dầm:
L
Xác đinh theo công thức : h d =
m
Với: m = 12 ÷8: Dầm chính
m = 20 ÷12: Dầm phụ; m = 7 ÷5: Dầm công xôn.
SVTH: HUỲNH THANH GIANG

- 13-

LỚP: 06VXD2


ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)


GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH

U
TE

C
H

• Căn cứ vào chiều cao dầm để chọn bề rộng dầm:
bd = (0.3÷ 0.5)hd
• Dầm chính:
Nhịp 7.8 m (trục B,C,D,E,F)
1 1
h d = ( ÷ )7.8 = (0,65 ÷ 0.975)m
12 8
bd= (0.195÷ 0.487) m
Chọn kích thước tiết diện dầm bxh = 30×70 (cm)
Các nhịp còn lại được tính toán và chọn tiết diện (xem bảng 2.1)
• Dầm phụ:
Nhịp 7.5 m (trục 1,2,3,4)
1 1
h d = ( ÷ )7.5 = (0,375 ÷ 0.625)m
20 12
bd= (0.25ữ 0.15) m
Choùn kớch thửụực tieỏt dieọn dam bxh= 20ì60 (cm)
Các nhịp còn lại được tính toán và chọn tiết diện (xem bảng 2.1)
Dầm công xôn: (xem bảng 2.1)
Dầm môi ban công:
Chọn theo cấu tạo, kích thước tiết diện dầm bxh= 20×30 (cm)
Bảng 2.1. Bảng chọn sơ bộ tiết diện dầm

Chiều dài
nhịp L(m)
7,5
5
4
Dầm phụ
3,5
3,9
3
D công xôn
2
Dầm chính
7,8

H

Loại dầm

m

12
12
12
12
12
12
5
8

÷

÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷

hd (cm)

20
20
20
20
20
20
7
12

63
42
33
29
33
25
40
98

÷
÷

÷
÷
÷
÷
÷
÷

38
25
20
18
20
15
29
65

b (cm)
25
17
13
12
13
10
16
39

÷
÷
÷
÷

÷
÷
÷
÷

15
10
8
7
8
6
11
26

Chọn kích
b(cm) h(cm)
20
60
20
40
20
40
20
30
20
30
20
30
20
40

30
70

2.1.2. Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn và cấu tạo ô sàn
• Chọn chiều dày bản sàn:
Chọn chiều dày bản sàn theo công thức: h s = D l
m

với m = 30 – 40 với bản dầm
m = 40 – 45 với bản kê bốn cạnh
D = 0.8 – 1.4 tùy thuộc tải trọng.
Chọn D= 1.1 (với nhà dân dụng)
• Với bản có l1 = 3.9m

hb =

1.1
390 = (9.53 ÷ 10.72)cm → Chọn hb= 10cm
45 ÷ 40

SVTH: HUỲNH THANH GIANG

- 14-

LỚP: 06VXD2


ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)

GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH


• Để giảm bớt độ rung của sàn do các tác động bên ngoài đồng thời tạo độ
cứng cho công trình, cũng như sự thuận tiện trong quá trình thi công ta chọn
chiều dày các ô bản trong cùng một mặt bằng sàn có chiều dày là như nhau
Bảng 2.2: Bảng chọn sơ bộ chiều dày sàn
Chọn chiều dày
ô bản (cm)

hb (cm)
9
9
9
9
8
9
9
9
9
9
9
9
9
9
9
4
4
4
4

÷

÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷

9.8
9.8
9.8
9.8
8.8
9.8
9.8
9.8
9.8
9.8
9.8

9.8
9.8
9.8
9.8
5.0
5.0
5.0
5.0

C
H

40 ÷

D

45

H

S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10

S11
S12
S13
S14
S15
S16
S17
S18
S19

m

10

U
TE

Ô sàn

Kích thước
Cạnh
Cạnh
ngắn l1
dài l2
(m)
(m)
3.9
7.5
3.9
7.5

3.9
7.5
3.9
7.5
3.5
3.9
3.9
7.5
3.9
7.5
3.9
7.5
3.9
5.0
3.9
5.0
3.9
5.0
3.9
4.0
3.9
4.0
3.9
4.0
3.9
4.0
2.0
3.9
2.0
3.9

2.0
3.9
2.0
3.9

10

2.1.3. Cấu tạo bản sàn:
• Bản sàn phòng làm việc, sàn sảnh, sàn hành lang, sàn WC.
Chọn hb = 10cm
- Gạch ceramit 300x300 dày 1cm, d=1800kg
- Vửa lót mác 75 dày 3cm, d=1800kg
- Bản bê tông cốt thép dày 10cm, d=2500kg
- Vửa trát trân mác 75 dày 1.5cm, d=1800kg
- Hệ trần thạch cao, d=40kg/m2

- Gạch ceramit 200x200 dày 1cm d=1800kg
- Vửa lót mác 75 dày 3cm d=1800kg
- Bản bê tông cốt thép dày 10cm d=2500kg
- Vửa trát trân mác 75 dày 1.5cm d=1800kg
- Hệ trần thạch cao d=40kg/m2

CẤU TẠO SÀN WC

CẤU TẠO SÀN PLÀM VIỆC, SẢNH,
HÀNH LAN, P NGHỦ
SVTH: HUỲNH THANH GIANG

- 15-


LỚP: 06VXD2


ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)

GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH

Bản sàn sân thượng, mái
- Gạch chống nóng dày 5cm,d=1800kg
- Vửa lót mác 75 dày 3cm,d=1800kg
- Quét lớp chống thấm
- Bản bê tông cốt thép dày 10cm,d=2500kg
- Vửa trát trần mác 75 dày 1.5cm,d=1800kg
- Hệ trần thạch cao, d=1450kg/m3

CẤU TẠO SÀN MÁI

2.2. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG LÊN CÁC Ô SÀN

STT

Các lớp cấu tạo sàn
Gạch ceramic

2

Vữa lót gạch

3


Bản BTCT

4

Vữa trát trần

5

Hệ trần thạch cao

a (cm) g (kG/m3)

n

gi (kG/m2)

1

1800

1.1

19.8

3

1800

1.3


70.2

10

2500

1.1

275

1.5

1800

1.3

35.1

2

1450

1.3

37.7

U
TE

1


C
H

2.2.1. Tónh tải:
• Được xác định theo công thức: gtt= gi+gtqđ
• Bản sàn phòng làm việc, được xác định theo công thức gi=δ.γ.n (kG/m2)
Bảng 2.3: Bảng tải trọng bản sàn phòng làm viêc, sảnh, hành lang

H

Tổng
437.8
2
• Bản sàn nhà vệ sinh được xác định theo công thức gi=δ.γ.n (kG/m )
Bảng 2.4: Bảng tải trọng bản sàn phòng WC
STT
Các lớp cấu tạo sàn
a (cm) g(kG/m3)
N
gi (kG/m2)
1

Gạch Cecramic

1

1800

1.1


19.8

2

Vữa lót tạo dốc

3

1800

1.3

70.2

3

Bản BTCT

10

2500

1.1

275

4

Vữa trát trần


1.5

1800

1.3

35.1

5

Hệ trần thạch cao

2

1450

1.3

37.7

Tổng
437.8
• Trọng lượng tường xây trên sànđđược xác định theo công thức: gt=gtcn
(kG/m2)
Bảng 2.5: Bảng tải trọng tường xây trên sàn
Loại tường
gtc (kG/m2)
Tường gạch ống 100
180

Tường gạch ống 200
330
SVTH: HUỲNH THANH GIANG

n
1.3
1.3
- 16-

gt(kG/m2)
234
429
LỚP: 06VXD2


ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)

GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH

• Tải trọng tường qui đổi:
Trọng lượng tường ngăn trên sàn được qui đổi thành tải trọng phân bố
đều trên theo công thức:

g

qd

h×l× g
=
A


tt

Bảng 2.6: Bảng qui đổi tường xây trên sàn thành tải trọng phân bố đều
h

L

(m)

(m)

100

3.6

S2

100

S3

n.gtc

gtqđ(kg/m2)

3.90

29.25


234

112.3

3.6

9.60

29.25

234

276.5

100

3.6

7.50

29.25

234

216.0

S4

100


3.6

7.50

29.25

234

216.0

S5

-

3.6

-

13.65

234

-

S6

100

3.6


3.90

29.25

234

112.3

S7

100

3.6

9.60

29.25

234

276.5

S8

100

3.6

7.50


29.25

234

216.0

3.6

-

19.5

234

-

Loại tường

S1

U
TE

S9

C
H

A(m2)


Ô bản

100

3.6

3.50

19.5

234

151.2

S11

100

3.6

7.30

19.5

234

315.4

S12


-

3.6

-

15.6

234

-

S13

100

3.6

5.05

15.6

234

272.7

S14

100


3.6

3.05

15.6

234

164.7

S15

-

3.6

-

15.6

234

-

-

3.6

-


7.8

234

-

100

3.6

2.00

7.8

234

216.0

100

3.6

2.75

7.8

234

297.0


7.8

234

S16
S17
S18
S19

H

S10

3.6

Trong đó :
n : là hệ số tin cậy lấy bằng 1.3
lt : là chiều dài tường
ht : là chiều cao tường
γi = gtc : trọng lượng đơn vị của tường
A : diện tích ô sàn

SVTH: HUỲNH THANH GIANG

- 17-

LỚP: 06VXD2


ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)


GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH

Bảng 2.7. Bản tổng hợp tỉnh tải tác dụng lên từng ô sàn

Ô sàn

Diện tích ô sàn

Trọng lượng Tải trọng tường qui Tổng tĩnh tải tác
bản thân
đổi
dụng lên sàn
(kG/m2)

(kG/m2)

(kG/m2)

S1

29.25

437.8

112.3

550.12

S2


29.25

437.8

276.5

714.28

S3

29.25

437.8

216.0

653.80

S4

29.25

437.8

216.0

653.80

S5


13.65

437.8

-

437.80

S6

29.25

437.8

112.3

550.12

S7

29.25

437.8

276.5

714.28

S8


29.25

437.8

216.0

653.80

S9

19.5

437.8

-

437.80

S10

19.5

437.8

151.2

589.00

S11


19.5

437.8

315.4

753.16

S12

15.6

437.8

-

437.80

15.6

437.8

272.7

710.50

15.6

437.8


164.7

602.50

15.6

437.8

-

437.80

7.8

437.8

-

437.80

7.8

437.8

216.0

653.80

S14

S15
S16

H

S17

U
TE

S13

C
H

(m2)

S18

7.8

437.8

297.0

734.80

S19

7.8


437.8

-

437.80

2.2.2. Hoạt tải:
• Hoạt tải tính toán được sát định theo công thức
ptt= ptc.n (kG/m2)
Bảng 2.8. Bản xác định hoạt tảitính toán tác dụng lên từng ô sàn
SST
1
2
3
4
5

Công năng
Sàn phòng ngủ + wc+ ban công
Sàn hành lan
Sàn sảnh
Sàn phòng làm việc, văn phòng
Sàn mái

SVTH: HUỲNH THANH GIANG

ptc (kG/m2)

n


ptt(kG/m2)

200
400
400
300
150

1.3
1.2
1.2
1.2
1.3

260
480
480
360
195

- 18-

LỚP: 06VXD2


×