TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA XÂY DỰNG
…………0O0…………
HỆ ĐÀO TẠO: VỪA HỌC VỪA LÀM
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
C
H
THUYẾT MINH
U
TE
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG
ĐỀ TÀI
H
THIẾT KẾ
VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SINH VIÊN: HUỲNH THANH GIANG
MSSV
: 506105304
LỚP
: 06VXD2
Ph.HCM THÁNG 5-2011
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA XÂY DỰNG
…………0O0…………
HỆ ĐÀO TẠO: VỪA HỌC VỪA LÀM
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
C
H
PHỤ LỤC THUYẾT MINH
U
TE
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG
ĐỀ TÀI
H
THIẾT KẾ
VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SINH VIÊN: HUỲNH THANH GIANG
MSSV
: 506105304
LỚP
: 06VXD2
Tp.HCM THÁNG 5-2011
PHẦN I
H
U
TE
C
H
KIẾN TRÚC
KHỐI LƯNG ( %)
C
H
PHẦN II
H
U
TE
KẾT CẤU
KHỐI LƯNG (
%)
C
H
PHẦN III
H
U
TE
NỀN MÓNG
KHỐI LƯNG (
%)
ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
PHẦN I
KIẾN TRÚC (5%)
C
H
GVHD: Thầy TRƯƠNG QUANG THÀNH
PHẦN II
U
TE
KẾT CẤU ( %)
H
GVHD:Thầy TRƯƠNG QUANG THÀNH
PHẦN III
NỀN MÓNG ( %)
GVHD:Thầy TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH:HUỲNH THANH GIANG
LỚP: 06VXD2
ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
Để có được kết quả như ngày hôm nay là nhờ vào sự tận tình dạy bảo của
toàn thể thầy cô trong nhà trường đặc biệt là các thầy công trong khoa XÂY DỰNG
đã quan tâm giúp đở em trong suốt 4 năm qua. Để hoàn thành được đồ án tốt nghiệp
này, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ về tinh thần cũng như chuyên môn của các
thầy cô. Do đó em viết lời cảm ơn này để cảm ơn tất cả những sự giúp đỡ mà em đã
được nhận.
C
H
Đầu tiên em xin chân thành cám ơn nhà trường và toàn thể thầy cô trong
Khoa XÂY DỰNG đã tạo mọi điều kiện và truyền đạt cho em những kiến thức q
báu trong suốt thời gian vừa qua. Nhờ đó em mới có đủ kiến thức để hoàn thành tốt
ĐỒ ÁN tốt nghiệp của mình.
U
TE
Kế đến, em xin gởi lời cảm ơn thầy TRƯƠNG QUANG THÀNH đã tận tâm
chỉ bảo em nhiều điều bổ ích và đã giúp em trong suốt quá trình làm ĐỒ ÁN . Trong
khoảng thời gian qua là khoảng thời gian hết sức ý nghóa với em vì đã được làm việc
chung với Thầy, học hỏi được nhiều kinh nghiệm quý báu của Thầy. Một lần nữa em
xin chân thành cám ơn Thầy TRƯƠNG QUANG THÀNH.
H
Cuối lời, em chúc cho nhà trường luôn gặt hái được nhiều thành công. Em xin
chúc các thầy các cô ở khoa và đặc biệt là Thầy TRƯƠNG QUANG THÀNH luôn
khoẻ mạnh để truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho các lớp sau này…!
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 5 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thanh Giang
SVTH:HUỲNH THANH GIANG
LỚP: 06VXD2
300 600
200
300 1000
500400 400 1000
100 100
100 100
400 400
3000
100 850
100 100
400
3000
4850
2950
1
SVTH: HUYØNH THANH GIANG
7800
350
1450
100
500 900
3750
2
- 1-
7800
350 850
1200 200
3
5250
32200
600
3600
3000
600 1000
2000
3600
600 1000
2000
3600
600 1000
3600
3600
2000
3000
200
600
1000
100 100
400
3400
2800
600
1200
1600
3600
3000
100 100
400
250
5350
100 100
3600
3000
750
3600
900 500 600 400
100 100
400
4700
100 100
3600
3000
7800
3600
100 100
400
2550
900 500 600 400 1000
3600
3000
C
H
100 100
400
35600
2950
100 100
3000
3600
U
TE
100 100
400
3600
4850
400 1000
H
400
100 100
3600
100 850
3600
2000
3000
3600
7800
3400
1100
1400
3400
ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ KIẾN TRÚC CÔNGTRÌNH
23400
7800
100
250
7800
300
300
23400
4
MẶT ĐỨNG TRỤC 1-4 ,TL1/100
LỚP: 06VXD2
ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH
H
U
TE
C
H
1.1. MỤC ĐÍCH VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
• Trong những năm gần đây khi nền kinh tế Việt Nam bắt đầu hội nhập và
phát triển mạnh, đặc biệt là các đô thị, thành phố và các tỉnh giáp ranh với
các trung tâm kinh tế lớn thì nhu cầu về các văn phòng làm việc cao cấp, đầy
đủ tiện nghi là rất lớn.
• Bình Dương là tỉnh có nền công nghiệp khá phát triển cùng với đó là cơ sở
hạ tầng kỷ thuật ngày càng được hoàn thiện và mở rộng, các khu công nghiệp
được xây dựng ngày càng nhiều và các tòa nhà cao tầng cũng được xây dựng
lên để đáp ứng nhu cầu cho việc phát triển kinh tế.
• Với sự phát triển lớn mạnh về kinh tế, tỉnh Bình Dương đã và đang triển
khai quy hoạch, xây dựng các tòa nhà cao tầng để phục vụ cho nhu cầu đặt
văn phòng của các công ty, tập đoàn kinh tế lớn đang đầu tư, kinh doanh ở
tỉnh này.
• Để giải quyết một trong những nhu cầu cấp thiết của tỉnh nhà, hiện nay Bình
Dương đang triển khai xây dựng nhiều công trình cao tầng, các văn phòng cho
thuê tập trung và tạo điều kiện cho các công ty xây dựng trụ sở làm việc của
mình. Vì vậy, việc xây dựng công trình này là cần thiết và phù hợp với nhu
cầu và tình hình phát triển kinh tế, cảnh quan đô thị của tỉnh hiện nay.
1.2. ĐẶC ĐIỂM VỀ QUI MÔ VÀ TÌNH HÌNH KHÍ HẬU THỦY VĂN
1.2.1. Địa điểm và qui mô đầu tư xây dựng công trình:
• Tên công trình: VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN).
• Địa điểm: xã An Điền huyện Bến Cát tỉnh Bình Dương.
• Qui mô xây dựng: Công trình được xây dựng cao 10 tầng kể cả tầng mái,
diện tích mỗi tầng khoảng 860m2. Chức năng của từng tầng như sau:
• Tầng 01 dùng để xe ôtô và môtô, tầng 02-04 dùng để làm việc, tầng 05-08
dùng làm ký túc xá, tầng 09 dùng làm nơi vui chơi giải trí và tầng mái
1.2.2. Tình hình khí hậu thủy văn khu vực xây dựng:
• Tỉnh Bình Dương nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Cũng như
các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu của tỉnh là nhiệt độ cao đều
trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng, thời tiết làm tác động chi phối
môi trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ
tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
• Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm khí tượng thủy văn thì khu vực
Tỉnh và các địa phương giáp ranh như Đồng Nai hay Thành phố Hồ Chí Minh
thì qua các yếu tố khí tượng chủ yếu cho thấy những đặc trưng khí hậu Bình
Dương như sau:
1.2.3. Mùa nắng:
• Lượng bức xạ dồi dào: Trung bình khoảng 140 Kcal/cm2/năm.
• Số giờ nắng trung bình/tháng: 160-270 giờ.
• Nhiệt độ không khí trung bình: 270C.
SVTH: HUỲNH THANH GIANG
- 2-
LỚP: 06VXD2
ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH
H
U
TE
C
H
• Nhiệt độ cao tuyệt đối: 400C.
• Nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80C.
• Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất: tháng 4 (28,80C).
• Tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất: Giữa tháng 12 và tháng 1 (25,70C).
• Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình 25-280C.
1.2.4. Mùa mưa:
• Lượng mưa cao, bình quân/năm: 1.949 mm.
• Năm cao nhất : 2.718 mm (1908).
• Năm nhỏ nhất : 1.392 mm (1958).
• Số ngày mưa trung bình/năm là: 159 ngày.
• Độ ẩm tương đối của không khí bình quân/năm: 79,5%.
• Độ ẩm tương đối của không khí bình quân vào mùa mưa: 80%.
• Độ ẩm tương đối của không khí bình quân mùa khô 74,5%.
• Độ ẩm tương đối của không khí mức thấp tuyệt đối xuống tới 20%.
• Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa từ
tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thường có lượng mưa cao
nhất. Các tháng 1,2,3 mưa rất ít, lượng mưa không đáng kể. Trên phạm vi
không gian của tỉnh, lượng mưa phân bố không đều, có khuynh hướng tăng
dần theo trục Tây Nam - Đông Bắc. Đại bộ phận các quận, huyện phía Bắc
thường có lượng mưa cao hơn các quận huyện phía Nam và Tây Nam.
1.2.5. Hướng gió:
• Bình Dương nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng của gió bão, chịu ảnh
hưởng của gió mùa và áp thấp nhiệt đới.
• Tỉnh Bình Dương chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính và chủ yếu là gió
mùa Tây-Tây Nam và Bắc - Đông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ Ấn Độ Dương
thổi vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ trung bình
3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s. Gió BắcĐông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11 đến
tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hướng Nam Đông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ
bản tỉnh Bình Dương thuộc vùng không có gió bão.
• Ngoài ra còn có gió biển và gió đất, góp phần điều hòa khí hậu của Tỉnh.
Tuy nằm trong khu vực bão nhiệt đới Thái Bình Dương nhưng Tỉnh ít bị ảnh
hưởng, trừ một vài cơn bão cuối mùa (tháng 11-12). Những cơn dông nhiệt đới
mùa hè có gió xoáy tới 20 m/giây có lúc tới 36 m/giây.
SVTH: HUỲNH THANH GIANG
- 3-
LỚP: 06VXD2
ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH
U
TE
C
H
1.3. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG
H
Hình: 1.1. Mặt bằng tổng thể công trình
• Tòa nhà được thiết kế sử dụng cho mục đích kinh doanh và kết hợp 1 phần
dùng làm văn phòng cho thuê.
• Công trình gồm 9 tầng, ngoài ra còn 1 tầng sân thượng và mái bên trên, chức
năng các tầng như sau:
• Tầng trệt (cao trình 3,4m): Gồm bãi đậu xe (2 bánh và ôtô, phòng bảo vệ,
phòng thu gom rác thải sinh hoạt từ các tầng bên trên và phòng sinh hoạt cộng
đồng .
• Từ tầng 2÷9(cao trình 3,6m): Là các Văn phòng làm việc hoặc cho thuê,
phòng ở, phòng giải trí và các phòng kỹ thuật điện-nước-ga, hệ thống vận
chuyển rác sinh hoạt từ các phòng ở các tầng trên.
• Sân thượng + mái: gồm phòng kỹ thuật thang máy và các phòng hỗ trợ kỹ
thuật khác và hồ nước maiù.
1.4. GIẢI PHÁP GIAO THÔNG TRONG CÔNG TRÌNH
• Từ bên ngoài vào tầng trệt là các ram dốc (ram dốc lớn dành cho xe ôtô,
ram nhỏ dành cho xe máy và đặc biệt công trình còn thiết thế ram dốc riêng
dành cho người tàn tật) và các bậc tam cấp dành cho người đi bộ. Từ tầng
dưới lên tầng bên trên các các thanh máy và cầu thang bộ.
1.4.1. Luồng giao thông đứng:
SVTH: HUỲNH THANH GIANG
- 4-
LỚP: 06VXD2
ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH
H
U
TE
C
H
• Công trình bố trí 1 thang máy giúp cho việc di chuyển đi lại và vận chuyển
từ dưới lên trên, từ trên xuống được dể dàng, thuận tiện. Từ thang máy này đi
đến các nơi chức năng khác như nhà để xe máy, xe ôtô và các căn hộ rất
thuận lợi với khoảng cách di chuyển là ngắn nhất.
• Ngoài ra công trình còn có 2 cầu thang bộ: 1 dành cho đi lại (dành cho những
văn phòng tầng gần bên dưới hoặc dùng trong khi thang máy hỏng hóc, bảo trì
hoặc cúp điện (khi máy phát dự phòng chưa hoạt động kịp)) và 1 cầu thang
thoát hiểm (dùng cho những trường hợp khẩn cấp như: hỏa hoạn..)
1.4.2. Luồng giao thông ngang:
• Sử dụng giải pháp hành lang bên trong nhà làm giao thông đi lại giữa các
phân khu chức năng và nối liền với giao thông đứng với đầu mối trung tâm là
các cầu thang và thang máy.
SVTH: HUỲNH THANH GIANG
- 5-
LỚP: 06VXD2
ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
1
GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH
2
3
4
23400
7800
650
7800
6450
200
100
7800
7600
100
1150
200
6450
1150
2250
2250
250
A
5500
7000
7000
5500
HỒ NƯỚC, TIỂU CẢNH
2000
500
2750
2300
2750
1500
650
B
7500
2750
750
2650
1000
6700
1400
200500
1450
2000
E'
6800
750
P. THƯ GIẢN
1300 150
750
4300
F
550
200
200
1900
1800
100
900
350 700
2750
900 200
4000
1400
1400
2400
1750
2200
200
4800
38500
5000
850
PHÒNG NGỦ 4
100
1000 200
400
900
850
7200
7500
1000
1100
1000
500 500
2750
200
2000
1000
250
900 500 600
1550
200
700 250
250
E
150
150
THAY ĐỒ
600
PHÒNG NGỦ 8
1000
2750
2900
A
100
800 700
1000
1100
PHÒNG NGỦ 3
300
600
D
1000
200
2650
5700
THAY ĐỒ
3800
600
C
250
200
2900
100
4400
2300
H
600 250 500 900
6700
PHÒNG NGỦ 2
4400
5600
100
100
THAY ĐỒ
1000
1100
100
800
1000
700
THAY ĐỒ
U
TE
500
1000
A
3500
150
150
2750
1000
1000
1100
2650
PHÒNG NGỦ 7
550
4000
2850
C
H
THAY ĐỒ
1000
750
750
2000
1650
PHÒNG NGỦ 6
650
2000
4550
2300
1000
7500
700 150
100
2100
38500
7500
5000
900
7500
900
4000
5100
2000
600
2100
7500
2000
5600
PHÒNG NGỦ 5
4000
1650
650
500
850
2500
650
2300
850
650 500
B
4850
2950
4850
2950
250
2000
2800
1250 1000 500 750
7800
2250
1000
2000
1300
500
7800
23400
Hình 1.2: Mặt bằng kiến trúc tầng điển hình
SVTH: HUỲNH THANH GIANG
- 6-
LỚP: 06VXD2
G
ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH
H
U
TE
C
H
1.5. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC
1.5.1. Hệ thống điện:
• Hệ thống điện sử dụng nguồn điện khu vực do tỉnh cung cấp với hiện trạng
nguồn điện sẵn có, đồng thời có bổ sung hệ thống điện dự phòng, nhằm đảo
bảo cho tất cả các trang thiết bị trong tòa nhà có thể hoạt động được trong tình
huống mạng lưới điện của khu vực tòa nhà bị cắt đột xuất. Điện năng bảo
đảm cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động liên tục.
• Máy phát điện dự phòng 250KVA được đặt ở nhà riêng bên ngoài công
trình, nhằm giảm bớt tiếng ồn và rung động không ảnh hưởng đến sinh hoạt.
• Hệ thống cấp điện chính cho từng căn hộ đi trong hộp gen kỹ thuật riêng. Hệ
thống ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí theo tầng và khu vực và bảo
đảm an toàn khi có sự cố điện xảy ra.
1.5.2. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy và thoát hiểm:
• Vì là nơi tập trung đông người và là nhà cao tầng nên việc phòng cháy chữa
cháy rất quan trọng. Công trình được trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy
trên mỗi tầng và trong mỗi phòng, có khả năng dập tắt mọi nguồn phát lửa
trước khi có sự can thiệp của lực lượng chữa cháy.
1.5.3. Hệ thống báo cháy:
• Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng, ở các nơi
công cộng. Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát
hiện cháy, phòng quản lý, bảo vệ nhận tín hiệu thì kiểm soát và khống chế
đám cháy.
1.5.4. Hệ thống cứu hỏa:
• Nước chữa cháy: Được lấy từ hệ thống nước cứu hỏa của chung của khu vực,
hệ thống này được bố trí bao bọc xung quanh công trình và bể nước ngầm đặt
bên ngoài công trình nước từ bể ngầm này nước được lấy lên bằng các máy
bơm cao áp.
• Các đầu phun nước được lắp đặt ở các tầng, ngoài ra mỗi tầng còn được bố
trí các thiết bị chữa cháy khác như bình chữa cháy bằng khí CO2, các hệ
thống dây dẫn để đấu nối với hệ thống chữa cháy bên ngoài.
1.5.5. Hệ thống thoát hiểm:
• Tòa nhà gồm 1 thang máy chính, 2 cầu thang bộ. Thang máy chính bố trí ở
khu vực hành lan trung tâm các tầng, thang bộ được bố trí hai đầu công trình.
1.5.6. Hệ thống cấp thoát nước:
• Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước của tỉnh hiện có sẵn dẫn vào bể
nước ngầm đặt ở bên ngoài công trình, nước được cấp lên mỗi tầng thông qua
hệ thống máy bơm, nước được bơm lên bể nước trên mái nhằm đáp ứng nhu
cầu nước cho sinh hoạt của các căn hộ ở các tầng.
SVTH: HUỲNH THANH GIANG
- 7-
LỚP: 06VXD2
ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH
H
U
TE
C
H
• Nước thải, nước sinh hoạt từ các tầng được tập trung về khu xử lý và bể tự
hoại đặt ngầm ở bên ngoài công trình, các bể này được nối vào hệ thống thoát
nước sinh hoạt của tỉnh.
• Các đường ống dẫn nước theo phương đứng (bao gồm nước cấp và thoát) qua
các tầng đều được đặt trong các hộp kỹ thuật.
1.5.7. Ánh sáng vàthông thoáng:
• Ngoài hệ thống lấy sáng tự nhiên là các cửa sổ và của đi, công trình còn sử
dụng ánh sáng nhân tạo để chiếu sáng cho các phòng và tầng. Các thiết bị
đèn chiếu sáng này đặt ở các phòng, hành lang và tại các lối lên xuống như
bên trong thang máy, lối đi của thang
bộ…
1.5.8. Thông thoáng:
• Cũng như chiếu sáng ngoài hệ thống lấy sáng tự nhiên là các cửa sổ và của
đi, công trình còn sử dụng thông thoáng nhân tạo để thông thoáng cho các
phòng và tầng. Các thiết bị thông thoáng này (bao gồm: quạt hút và quạt thổi
gió) đặt ở các phòng, hành lang và bên trong thang máy.
1.5.9. Các hệ thống khác:
• Hệ thống chống sét:
• Hệ thống kim thu sét được lắp đặt ở tầng mái và các vị trí cao nhất của công
trình các kim thu sét này được nối với hệ thống tiếp đất bằng các dây dẫn
bằng đồng.
1.5.10. Hệ thống thoát rác:
• Rác thải ở mỗi tầng được cho vào gen rác, nơi lấy rác được bố trí ở tầng trệt
ở đây có bộ phận vận chuyển đưa rác ra ngoài. Gian rác được thiết kế một
cách kín đáo, kỹ càng để tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm môi trường.
1.5.11. Hệ thống cáp tivi, điện thoại, internet:
• Hệ thống cáp tivi, điện thoại, internet được đưa đến mỗi tầng thông qua hệ
thống dây dẫn, hệ thống này được đặt trong các gen kỹ thuật. Tại mỗi tầng
luôn có một đầu mối trung tâm để quản lý các hệ thống này.
1.6. NHỮNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT LIÊN QUAN
• Công trình được qui hoạch thiết kế trong 1 khu đất rộng lớn gồm nhiều lô
công trình xây dựng nên các hệ thống như: Sân bãi, đường bộ, vườn hoa, cây
xanh.v.v…được qui hoạch rất chặt chẽ, phù hợp với lối kiến trúc và chức năng
của công trình, nhằm tạo khoảng xanh tô điểm cho công trình và khu vực,
đồng thời tạo một môi trường sống tốt cho các cán bộ và và nhân viên làm
việc trong tòa nhà.
1.7. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH
• Công trình được thiết kế là tòa nhà cao tầng, với nhiều phòng làm việc tập
trung và diện tích mặt bằng công trình khá lớn do đó:
• Kết cấu chính cho công trình là hệ khung bêtông cốt thép chịu lực chính, sàn
bêtông cốt thép đổ toàn khối.
SVTH: HUỲNH THANH GIANG
- 8-
LỚP: 06VXD2
ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH
H
U
TE
C
H
• Tường xây bên ngoài bảo vệ che nắng mưa, gió cho công trình có chiều dày
20cm bằng gạch ống, vách ngăn giữa các phòng là tường 10cm bằng gạch
ống.
• Các sàn tầng bằng bê tông cốt thép, sàn sân thượng có phủ thêm lớp vật liệu
chống thấm và chống nóng.
• Móng, cột dầm là hệ chịu lực chính cho công trình.
• Bê tông sử dụng cho toàn bộ công trình có cấp độ bền nén B25 tương đương
bê tông mác 350.
Rb=145 kG/cm2
Rbt=10,5 kG/cm2
Eb=3.105 kG/cm2
Thép sử dụng dùng thép CI với φ <10 (mm) và CII với φ >10 (mm)
Thép CI:
Thép CII
2
Rs=Rsc=2250 kG/cm
Rs=Rsc =2800 kG/cm2
Rsw=1750 kG/cm2
Rsw=2250 kG/cm2
Es=2.1x106 kG/cm2
Es=2.1x106 kG/cm2
• Các giá trị tính toán của bê tông và thép, các công thức tính toán được sử
dụng trong thuyết minh này sử dụng theo TCXDVN 356-2005.
SVTH: HUỲNH THANH GIANG
- 9-
LỚP: 06VXD2
ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH
CHƯƠNG I
PHÂN TÍCH HỆ CHỊU LỰC CỦA CÔNG TRÌNH VÀ
NỘI DUNG THIẾT KẾ
H
U
TE
C
H
1.1. KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH
• Ta xem hệ khung chịu lực là hệ kết cấu khung cứng,các cấu kiện .chịu lực
như cột,dầm ngang,dầm dọc được liên kết với nhau tạo thành -một hệ kết cấu
khung không gian hoặc các khung phẳng ,liên kết với nhau vững chắc và có khả
năng tiếp thu toàn bộ tải trong ngang và tải trọng đứng tác động vào công
trình,ngoài ra các sàn ngang cũng tham gia chịu tải trọng ngang và tải trọng
đứng cùng với hệ khung cứng góp phần phân phối tải trọng vào các khung cứng
có độ cứng khác nhau.
• Toàn bộ tải trọng tác dụng lên công trình truyền lên sàn,truyền lên
dầm,truyền xuống cột tiếp tục truyền toàn bộ xuống móng công trình.
• Tùy theo tải trọng công trình và số liệu địa chất ở bên dưới công trình mà ta
sẽ chọn được phương án móng hợp lí.
1.2. TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN:
1.2.1. Tính toán thiết kế sàn.
• Xác định tải trọng thẳng đứng tác dụng lên sàn (tónh tải, hoạt tải).
• Tính nội lực sàn theo sơ đồ đàn hồi.
• Tính toán và bố trí thép.
1.2.2. Tính toán thiết kế dầm dọc.
• Xác định tải trọng thẳng đứng từ sàn truyền lên dầm và từ tường xây trên
dầm.
• Dùng ETABS để giải tìm ra nội lực tác dụng lên dầm cho từng trường hợp
tải.
• Tổ hợp nội lực
• Tính toán và bố trí thép gồm:
Tính toán bố trí thép dọc.
Tính toán bố trí thép ngang.
1.2.3. Tính toán thiết kế cầu thang.
• Xác định tải trọng tác dụng lên bản thang bản thang và bản chiếu nghỉ ( tónh
tải, hoạt tải).
• Xác định sơ đồ tính để tìm ra nội lực lớn nhất cho bản thang và bản chiếu
nghỉ.
• Tính toán nội lực cho bản thang và bản chiếu nghỉ.
• Tính toán và bố trí thép cho bản thang và bản chiếu nghỉ.
• Tính toán dầm chiếu nghỉ và chiếu tới:
• Xác định tải trọng tác dụng lên dầm chiếu nghỉ và chiếu tới.
• Tính toán nội lực cho dầm chiếu nghỉ và chiếu tới.
• Tính toán bố trí thép dọc và thép ngang cho dầm chiếu nghỉ và chiếu tới.
SVTH: HUỲNH THANH GIANG
- 10-
LỚP: 06VXD2
ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH
H
U
TE
C
H
1.2.4. Tính toán thiết kế hồ nước mái.
• Tính toán bản nắp:
• Xác định tải trọng tác dụng lên bản nắp ( tónh tải, hoạt tải).
• Tính nội lực bản nắp.
• Tính toán bố trí thép bản nắp.
• Tính toán bản thành:
• Xác định nội lực tác dụng lên bản thành ( tải trọng truyền từ bản nắp, tải
trọng bản thân, tải trọng gió và áp lực nước).
• Xác định nội lực bản thành.
• Tính toán và bố trí thép bản thành theo cấu kiện chịu nén lệch tâm.
• Tính toán bản đáy.
• Xác định nội lực tác dụng lên bản đáy ( tónh tải, hoạt tải nước).
• Tính nội lực bản đáy.
• Tính toán bố trí thép bản đáy.
• Tính toán thiết kế dầm đáy:
• Xác định tải trọng tác dụng lên dầm đáy ( tải trọng bản thân, tải trọng
truyền vào từ bản đáy và tải trọng truyền xuống từ bản nắp.
• Tính nội lực dầm đáy.
• Tính toán bố trí thép dọc và thép ngang cho dầm đáy.`
1.2.5. Tính toán thiết kế khung phẳng:
• Xác định tải trọng từ sàn truyền vào khung ( tónh tải, hoạt tải).
• Xác định tải trọng từ bể nước và cầu thang truyền vào khung.
• Xác định tải trọng gió.
• Xác định kích thước sơ bộ của khung.
• Sử dụng ETABS để tìm nội lực khung.
• Tổ hợp nội lực.
• Tính toán bố trí thép cho dầm và cột.
1.2.6. Tính toán thiết kế móng.
• Xử lí số liệu địa chất các mẫu lấy từ các hố khoan.
• Lấy số liệu nội lực ở cổ cột( chân các khung) truyền xuống để tính móng.
• Thiết kế hai phương án móng
• Móng cọc ép
• Móng cọc khoan nhồi
• So sánh và lựa chọn phương án móng.
1.3. NỘI DUNG THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH
1.3.1. Cơ sở thiết kế:
• Công việc thiết kế bắt buộc phải tuân theo một số tiêu chuẩn ,qui phạm do
nhà nước ban hành qui định đối với ngành xây dựng ở Việt Nam.
• Những tiêu chuẩn qui định sau đây được áp dụng trong quá trình tính toán:
• TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động –Tiêu chuẩn thiết kế.
SVTH: HUỲNH THANH GIANG
- 11-
LỚP: 06VXD2
ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH
H
U
TE
C
H
• TCVN 356:2005 kết cấu bê tông và bê tông cốt thép tiêu chuẩn thiết kế
• TCXD 198 :1997, Nhà cao tầng Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối
• Giáo Trình Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép tập 1 (cấu kiện cơ bản).
• Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép tập 2 (cấu kiện nhà cửa)-Võ Bá Tầm
• Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép tập 2 (cấu kiện đặt biệt) -Võ Bá Tầm
• Sổ tay thực hành kết cấu công trình- PGS. PTS. Vũ Mạnh Hùng
• Sổ Tây Số Liệu Thi Công Xây Dựng – TS. Nguyển Đăng Sơn
• Giáo trình Nền và Móng-PGSTS. Nguyễn Văn Quảng- ks. Nguyển Hửu
Khánh- ks Uôn Đình Chất
• Giáo trình NỀN MÓNG của Châu Ngọc Ẩn
• Hướng dẫn Đồ Án Nền Móng – Châu Ngọc Ẩn
• Tính Toán Tiết Diện Cột Bê Tông Cốt Thép – GS. Nguyễn Đình Cống
• Bài tập cơ học đất- Vũ Công Ngữ, Nguyễn Văn Thông
• Kỹ thuật thiết kế và thi công nhà cao tầng.
• Cùng một số sách và tài liệu tham khảo quan trọng của một số tác giả
khác.
1.3.2. Vật liệu sử dụng
• Bê tông cọc, móng, dầm, sàn, cột , dùng bê tông B25 tương đương với bê
tông mác 350 với các chỉ tiêu như sau:
• Bê tông B25 với các chỉ tiêu :
Khối lượng riêng: γb=2,5 T/m3
Cường độ tính toán :Rb=145 kG/cm2
Cường độ chịu kéo tính toán: Rbt=10.5 kG/cm2
Mun đàn hồi: Eb=3x105 kG/cm2
• Cốt thép loại CI với các chỉ tiêu :
Cường độ chịu nén tính toán: Rsc=2250 kG/cm2
Cường độ chịu kéo tính toán: Rs=2250 kG/cm2
Cừơng độ tính cốt thép ngang: Rsw=1750 kG/cm2
Modul đàn hồi Es=2,1x106 kG/cm2
• Cốt thép loại CII với các chỉ tiêu:
Cường độ chịu nén tính toán Rsc= 2800 kg/cm2
Cường độ chịu kéo tính toán Rs= 2800 kg/cm2
Cường độ tính cốt thép ngang: Rsw=2250kg/cm3
Modul đàn hồi Es=2,1x106 kg/cm2
• Vữa ximăng- cát: : γ=1,8 T/m3
• Gạch xây tường- ceramic: γ=1,8 T/m3
SVTH: HUỲNH THANH GIANG
- 12-
LỚP: 06VXD2
ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH
CHƯƠNGII
THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH (SÀN TẦNG 5)
2.1. BỐ TRÍ DẦM SÀN VÀ PHÂN LOẠI Ô SÀN
300x700
14
9
4000
3500
200x600
300x700
15
200x400
13
200x600
200x600
300x700
10
300x700
200x400
11
300x700
300x700
19
250x400
16
300x700
7
6
200x600
200x600
200x600
200x400
12
200x400
200x400
200x400
H
4000
300x700
8
200x400
300x700
300x700
11
250x400
10
300x700
200x400
200x400
200x400
5000
9
7
5
300x700
300x700
200x400
8
300x700
200x400
300x700
300x700
300x700
C
H
200x600
300x700
U
TE
200x600
7500
33500
17
200x300
18
200x300
250x400
200x300
2000
G
200x300
250x400
300x700
F
200x300
E'
7
8
5
6
E
6
8
300x700
200x600
300x700
300x700
D
200x600
7
200x600
200x600
200x600
7500
6
300x700
200x300
300x700
200x600
300x700
300x700
C
200x300
4
200x300
3
200x600
200x600
2
200x600
200x600
7500
1
200x300
300x700
200x300
300x700
200x400
300x700
B
200x300
3000
3900
3900
3900
3900
3900
3900
23400
1
2
3
4
Hình 2.1: Mặt bằng bố trí hệ dầm sàn và đánh số ô sàn
2.1.1. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm:
• Căn cứ vào nhịp dầm để chọn chiều cao dầm:
L
Xác đinh theo công thức : h d =
m
Với: m = 12 ÷8: Dầm chính
m = 20 ÷12: Dầm phụ; m = 7 ÷5: Dầm công xôn.
SVTH: HUỲNH THANH GIANG
- 13-
LỚP: 06VXD2
ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH
U
TE
C
H
• Căn cứ vào chiều cao dầm để chọn bề rộng dầm:
bd = (0.3÷ 0.5)hd
• Dầm chính:
Nhịp 7.8 m (trục B,C,D,E,F)
1 1
h d = ( ÷ )7.8 = (0,65 ÷ 0.975)m
12 8
bd= (0.195÷ 0.487) m
Chọn kích thước tiết diện dầm bxh = 30×70 (cm)
Các nhịp còn lại được tính toán và chọn tiết diện (xem bảng 2.1)
• Dầm phụ:
Nhịp 7.5 m (trục 1,2,3,4)
1 1
h d = ( ÷ )7.5 = (0,375 ÷ 0.625)m
20 12
bd= (0.25ữ 0.15) m
Choùn kớch thửụực tieỏt dieọn dam bxh= 20ì60 (cm)
Các nhịp còn lại được tính toán và chọn tiết diện (xem bảng 2.1)
Dầm công xôn: (xem bảng 2.1)
Dầm môi ban công:
Chọn theo cấu tạo, kích thước tiết diện dầm bxh= 20×30 (cm)
Bảng 2.1. Bảng chọn sơ bộ tiết diện dầm
Chiều dài
nhịp L(m)
7,5
5
4
Dầm phụ
3,5
3,9
3
D công xôn
2
Dầm chính
7,8
H
Loại dầm
m
12
12
12
12
12
12
5
8
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
hd (cm)
20
20
20
20
20
20
7
12
63
42
33
29
33
25
40
98
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
38
25
20
18
20
15
29
65
b (cm)
25
17
13
12
13
10
16
39
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
15
10
8
7
8
6
11
26
Chọn kích
b(cm) h(cm)
20
60
20
40
20
40
20
30
20
30
20
30
20
40
30
70
2.1.2. Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn và cấu tạo ô sàn
• Chọn chiều dày bản sàn:
Chọn chiều dày bản sàn theo công thức: h s = D l
m
với m = 30 – 40 với bản dầm
m = 40 – 45 với bản kê bốn cạnh
D = 0.8 – 1.4 tùy thuộc tải trọng.
Chọn D= 1.1 (với nhà dân dụng)
• Với bản có l1 = 3.9m
hb =
1.1
390 = (9.53 ÷ 10.72)cm → Chọn hb= 10cm
45 ÷ 40
SVTH: HUỲNH THANH GIANG
- 14-
LỚP: 06VXD2
ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH
• Để giảm bớt độ rung của sàn do các tác động bên ngoài đồng thời tạo độ
cứng cho công trình, cũng như sự thuận tiện trong quá trình thi công ta chọn
chiều dày các ô bản trong cùng một mặt bằng sàn có chiều dày là như nhau
Bảng 2.2: Bảng chọn sơ bộ chiều dày sàn
Chọn chiều dày
ô bản (cm)
hb (cm)
9
9
9
9
8
9
9
9
9
9
9
9
9
9
9
4
4
4
4
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
9.8
9.8
9.8
9.8
8.8
9.8
9.8
9.8
9.8
9.8
9.8
9.8
9.8
9.8
9.8
5.0
5.0
5.0
5.0
C
H
40 ÷
D
45
H
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
S13
S14
S15
S16
S17
S18
S19
m
10
U
TE
Ô sàn
Kích thước
Cạnh
Cạnh
ngắn l1
dài l2
(m)
(m)
3.9
7.5
3.9
7.5
3.9
7.5
3.9
7.5
3.5
3.9
3.9
7.5
3.9
7.5
3.9
7.5
3.9
5.0
3.9
5.0
3.9
5.0
3.9
4.0
3.9
4.0
3.9
4.0
3.9
4.0
2.0
3.9
2.0
3.9
2.0
3.9
2.0
3.9
10
2.1.3. Cấu tạo bản sàn:
• Bản sàn phòng làm việc, sàn sảnh, sàn hành lang, sàn WC.
Chọn hb = 10cm
- Gạch ceramit 300x300 dày 1cm, d=1800kg
- Vửa lót mác 75 dày 3cm, d=1800kg
- Bản bê tông cốt thép dày 10cm, d=2500kg
- Vửa trát trân mác 75 dày 1.5cm, d=1800kg
- Hệ trần thạch cao, d=40kg/m2
- Gạch ceramit 200x200 dày 1cm d=1800kg
- Vửa lót mác 75 dày 3cm d=1800kg
- Bản bê tông cốt thép dày 10cm d=2500kg
- Vửa trát trân mác 75 dày 1.5cm d=1800kg
- Hệ trần thạch cao d=40kg/m2
CẤU TẠO SÀN WC
CẤU TẠO SÀN PLÀM VIỆC, SẢNH,
HÀNH LAN, P NGHỦ
SVTH: HUỲNH THANH GIANG
- 15-
LỚP: 06VXD2
ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH
Bản sàn sân thượng, mái
- Gạch chống nóng dày 5cm,d=1800kg
- Vửa lót mác 75 dày 3cm,d=1800kg
- Quét lớp chống thấm
- Bản bê tông cốt thép dày 10cm,d=2500kg
- Vửa trát trần mác 75 dày 1.5cm,d=1800kg
- Hệ trần thạch cao, d=1450kg/m3
CẤU TẠO SÀN MÁI
2.2. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG LÊN CÁC Ô SÀN
STT
Các lớp cấu tạo sàn
Gạch ceramic
2
Vữa lót gạch
3
Bản BTCT
4
Vữa trát trần
5
Hệ trần thạch cao
a (cm) g (kG/m3)
n
gi (kG/m2)
1
1800
1.1
19.8
3
1800
1.3
70.2
10
2500
1.1
275
1.5
1800
1.3
35.1
2
1450
1.3
37.7
U
TE
1
C
H
2.2.1. Tónh tải:
• Được xác định theo công thức: gtt= gi+gtqđ
• Bản sàn phòng làm việc, được xác định theo công thức gi=δ.γ.n (kG/m2)
Bảng 2.3: Bảng tải trọng bản sàn phòng làm viêc, sảnh, hành lang
H
Tổng
437.8
2
• Bản sàn nhà vệ sinh được xác định theo công thức gi=δ.γ.n (kG/m )
Bảng 2.4: Bảng tải trọng bản sàn phòng WC
STT
Các lớp cấu tạo sàn
a (cm) g(kG/m3)
N
gi (kG/m2)
1
Gạch Cecramic
1
1800
1.1
19.8
2
Vữa lót tạo dốc
3
1800
1.3
70.2
3
Bản BTCT
10
2500
1.1
275
4
Vữa trát trần
1.5
1800
1.3
35.1
5
Hệ trần thạch cao
2
1450
1.3
37.7
Tổng
437.8
• Trọng lượng tường xây trên sànđđược xác định theo công thức: gt=gtcn
(kG/m2)
Bảng 2.5: Bảng tải trọng tường xây trên sàn
Loại tường
gtc (kG/m2)
Tường gạch ống 100
180
Tường gạch ống 200
330
SVTH: HUỲNH THANH GIANG
n
1.3
1.3
- 16-
gt(kG/m2)
234
429
LỚP: 06VXD2
ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH
• Tải trọng tường qui đổi:
Trọng lượng tường ngăn trên sàn được qui đổi thành tải trọng phân bố
đều trên theo công thức:
g
qd
h×l× g
=
A
tt
Bảng 2.6: Bảng qui đổi tường xây trên sàn thành tải trọng phân bố đều
h
L
(m)
(m)
100
3.6
S2
100
S3
n.gtc
gtqđ(kg/m2)
3.90
29.25
234
112.3
3.6
9.60
29.25
234
276.5
100
3.6
7.50
29.25
234
216.0
S4
100
3.6
7.50
29.25
234
216.0
S5
-
3.6
-
13.65
234
-
S6
100
3.6
3.90
29.25
234
112.3
S7
100
3.6
9.60
29.25
234
276.5
S8
100
3.6
7.50
29.25
234
216.0
3.6
-
19.5
234
-
Loại tường
S1
U
TE
S9
C
H
A(m2)
Ô bản
100
3.6
3.50
19.5
234
151.2
S11
100
3.6
7.30
19.5
234
315.4
S12
-
3.6
-
15.6
234
-
S13
100
3.6
5.05
15.6
234
272.7
S14
100
3.6
3.05
15.6
234
164.7
S15
-
3.6
-
15.6
234
-
-
3.6
-
7.8
234
-
100
3.6
2.00
7.8
234
216.0
100
3.6
2.75
7.8
234
297.0
7.8
234
S16
S17
S18
S19
H
S10
3.6
Trong đó :
n : là hệ số tin cậy lấy bằng 1.3
lt : là chiều dài tường
ht : là chiều cao tường
γi = gtc : trọng lượng đơn vị của tường
A : diện tích ô sàn
SVTH: HUỲNH THANH GIANG
- 17-
LỚP: 06VXD2
ĐỀ TÀI:VĂN PHÒNG FRAMA GROUP(VN)
GVHD:Ths.TRƯƠNG QUANG THÀNH
Bảng 2.7. Bản tổng hợp tỉnh tải tác dụng lên từng ô sàn
Ô sàn
Diện tích ô sàn
Trọng lượng Tải trọng tường qui Tổng tĩnh tải tác
bản thân
đổi
dụng lên sàn
(kG/m2)
(kG/m2)
(kG/m2)
S1
29.25
437.8
112.3
550.12
S2
29.25
437.8
276.5
714.28
S3
29.25
437.8
216.0
653.80
S4
29.25
437.8
216.0
653.80
S5
13.65
437.8
-
437.80
S6
29.25
437.8
112.3
550.12
S7
29.25
437.8
276.5
714.28
S8
29.25
437.8
216.0
653.80
S9
19.5
437.8
-
437.80
S10
19.5
437.8
151.2
589.00
S11
19.5
437.8
315.4
753.16
S12
15.6
437.8
-
437.80
15.6
437.8
272.7
710.50
15.6
437.8
164.7
602.50
15.6
437.8
-
437.80
7.8
437.8
-
437.80
7.8
437.8
216.0
653.80
S14
S15
S16
H
S17
U
TE
S13
C
H
(m2)
S18
7.8
437.8
297.0
734.80
S19
7.8
437.8
-
437.80
2.2.2. Hoạt tải:
• Hoạt tải tính toán được sát định theo công thức
ptt= ptc.n (kG/m2)
Bảng 2.8. Bản xác định hoạt tảitính toán tác dụng lên từng ô sàn
SST
1
2
3
4
5
Công năng
Sàn phòng ngủ + wc+ ban công
Sàn hành lan
Sàn sảnh
Sàn phòng làm việc, văn phòng
Sàn mái
SVTH: HUỲNH THANH GIANG
ptc (kG/m2)
n
ptt(kG/m2)
200
400
400
300
150
1.3
1.2
1.2
1.2
1.3
260
480
480
360
195
- 18-
LỚP: 06VXD2