Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Liên kết ion - Tinh thể ion

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 18 trang )


GV: NGUYỄN THỊ NHUNG


3oâ
8oâ
6oâ
5oâ
10oâ
1
2
3
4
I O N
T Ĩ N H Đ I Ệ N
I O NC A T
A N I NO
I N NK

L T I O
Ê
Khi nguyên tử nhường hoặc nhân e thì trở thành gì?Hai ion tích điện trái dấu hút nhau bằng lực hút gì?Tên của ion hình thành khi kim loại nhường e?Tên của ion hình thành khi phi kim nhận e?Ô chữ này nhắc đến loại liên kết hóa học nào?

BÀI 12

I. Sự hình thành ion, cation, anion
III. Tinh thể Ion
1. Ion, cation, anion
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
II. Sự tạo thành liên kết ion
2. Tính chất chung của hợp chất ion


1. Tinh thể NaCl

a. Ion
I. Sự hình thành ion,
cation, anion
1. Ion, cation, anion
Khi nào
nguyên tử
trở thành ion
?
Nguyên tử Na có Z = 11, vì
sao nguyên tử Na trung hoà
điện ?
11+
Nguyên tử Na trung hòa
về điện
11 proton: 11+
11 electron: 11-
Nếu nguyên tử Na nhường 1
electron, thì nguyên tử Na còn
trung hòa về điện không?
11+
Nguyên tử Na
11 proton: 11+
10 electron: 10-
Phần còn lại của nguyên tử
mang điện tích 1+
Ion Na
+
Khi nguyên tử nhường hay nhận electron,nó trở thành

phần tử mang điện gọi là ion.
Td: Na
+
, S
2-

Có mấy loại ion ?
b. Ion dương (Cation):
c. Ion âm (Anion):
11+
Na ( 2, 8, 1)
1+
Na
+

(2, 8)
12+
Mg ( 2, 8, 2)
2+
Mg
2+
(2, 8)
Kim loại nhường e  ion + (cation)
Kim loại nhường e  ion + (cation)
n
M nM e
+
→ +
(n = 1, 2, 3e)
Td: Mg Mg

2+
+ 2e
*Tên gọi:cation+tên kim loại
Td:
Mg
2+
(cation magiê)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×