Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.24 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>4 ĐỀ TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN:</b>
<b>HẢI DƯƠNG, THỪA THIÊN HUẾ, HƯNG YÊN, VĨNH PHÚC</b>
<b>Câu I (2.5 điểm): </b>
1) Giải hệ phương trình:
2 2
2
x y xy 3
xy 3x 4
2) Tìm m ngun để phương trình sau có ít nhất một nghiệm nguyên:
4x24mx 2m 2 5m 6 0
<b>Câu II (2.5 điểm): </b>
1) Rút gọn biểu thức:
2
2
2 4 x 2 x 2 x
A
4 4 x
<sub> với </sub>2 x 2
2) Cho trước số hữu tỉ m sao cho 3m <sub>là số vơ tỉ. Tìm các số hữu tỉ a, b, c để:</sub>
3 2 3
a m b m c 0 <sub> </sub>
<b>Câu III (2.0 điểm): </b>
1) Cho đa thức bậc ba f(x) với hệ số của x3<sub> là một số nguyên dương và biết</sub>
f (5) f (3) 2010 <sub>. Chứng minh rằng: </sub>f(7) f(1) <sub>là hợp số.</sub>
2) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
2 2
P x 4x 5 x 6x 13
<b>Câu IV (2.0 điểm):</b>
Cho tam giác MNP có ba góc nhọn và các điểm A, B, C lần lượt là hình chiếu vng
góc của M, N, P trên NP, MP, MN. Trên các đoạn thẳng AC, AB lần lượt lấy D, E sao cho
DE song song với NP. Trên tia AB lấy điểm K sao cho DMK NMP <sub>. Chứng minh rằng: </sub>
1) MD = ME
2) Tứ giác MDEK nội tiếp. Từ đó suy ra điểm M là tâm của đường trịn bàng tiếp
góc DAK của tam giác DAK.
<b>Câu V (1.0 điểm):</b>
Trên đường tròn (O) lấy hai điểm cố định A và C phân biệt. Tìm vị trí của các điểm
B và D thuộc đường trịn đó để chu vi tứ giác ABCD có giá trị lớn nhất.
<i>---Hết---Họ và tên thí sinh : ...Số báo danh :...</i>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>HẢI DƯƠNG</b>
Đề chính thức
<b>KỲTHI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI</b>
<b> Năm học 2009-2010</b>
<b>Môn thi</b> : T<b>oán </b>
<i><b>Thời gian làm bài: 150 phút</b></i>
<b>Ngày thi 08 tháng 7 năm 2009</b>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>HẢI DƯƠNG</b>
<b>KỲTHI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI</b>
<b> Năm học 2009-2010</b>
<b>Mơn thi</b> : T<b>ốn </b>
<b>Hướng dẫn chấm</b>
Câu Phần Nội dung Điểm
Câu I
<b>2,5 điểm</b>
1)
1,5điểm
2 2
2
x y xy 3 (1)
xy 3x 4 (2)
Từ (2) <sub> x </sub><sub> 0. Từ đó </sub>
2
4 3x
y
x
, thay vào (1) ta có: 0.25
2
2 2
2 4 3x 4 3x
x x. 3
x x
<sub></sub> <sub></sub>
0.25
7x4 23x216 0 <sub>0.25</sub>
Giải ra ta đượcx2 1 <sub>hoặc</sub>
2 16
x =
7 <sub>0.25</sub>
Từ x2 1 x 1 y1;
2 16 4 7 5 7
x x y
7 7 7
0.25
Vậy hệ có nghiệm (x; y) là (1; 1); (-1; -1);
4 7 5 7
;
7 7
<sub></sub>
<sub>; </sub>
4 7 5 7
;
7 7
<sub></sub>
<sub>0.25</sub>
2)
Điều kiện để phương trình có nghiệm: x'0 0.25
m 5m 6 0 (m 2)(m 3) 0
<sub>. Vì (m - 2) > (m - 3) nên:</sub>
x' 0
<sub> </sub> <sub>m 2 0 và m 3 0</sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> 2 m 3, mà m Z
<sub> m = 2 hoặc m = 3.</sub> <sub>0.25</sub>
Khi m = 2 x'= 0 x = -1 (thỏa mãn)
Khi m = 3 x'= 0 x = - 1,5 (loại). 0.25
Vậy m = 2. <sub>0.25</sub>
Câu II
<b>2,5 điểm</b>
1)
1,5điểm
Đặt a 2 x; b 2 x (a, b 0)
2 2 2 2
a b 4; a b 2x
0.25
2 ab a b 2 ab a b a b ab
A
4 ab 4 ab
0.25
2 ab a b 4 ab
A 2 ab a b
4 ab
0.25
A 2 4 2ab a b
<sub>0.25</sub>
A 2 a b 2ab a b a b a b
2)
1,0điểm
3 2 3
a m b m c 0 <sub> (1)</sub>
Giả sử có (1)
3 2 3
b m c m am 0 (2)
Từ (1), (2) (b2 ac) m3 (a m2 bc) 0.25
Nếu a m bc 02
2
2
a m bc
m
b ac
<sub> là số hữu tỉ. Trái với giả thiết!</sub>
2 3
2 2
b ac 0 b abc
a m bc 0 bc am
<sub></sub> <sub></sub>
0.25
3 3 3
b a m b a m
<sub>. Nếu b</sub><sub></sub><sub>0 thì</sub>
3 <sub>m</sub> b
a
là số hữu tỉ. Trái với giả
thiết! a 0;b 0 . Từ đó ta tìm được c = 0. 0.25
Ngược lại nếu a = b = c = 0 thì (1) ln đúng. Vậy: a = b = c = 0 <sub> 0.25</sub>
Câu III
<b>2 điểm</b>
1)
1,0điểm
Theo bài ra f(x) có dạng: f(x) = ax3<sub> + bx</sub>2<sub> + cx + d với a nguyên dương. </sub>
0.25
= 98a + 16b + 2c <sub> 16b + 2c = (2010- 98a)</sub> <sub>0.25</sub>
Ta có f(7) - f(1) = (73<sub> - 1</sub>3<sub>)a + (7</sub>2<sub> - 1</sub>2<sub>)b + (7 - 1)c </sub>
= 342a + 48b + 6c = 342a + 3(16b + 2c)
= 342a + 3(2010- 98a)= 48a + 6030 = 3.(16a + 2010)3 <sub>0.25</sub>
Vì a nguyên dương nên 16a + 2010>1 . Vậy f(7)-f(1) là hợp số <sub>0.25</sub>
2)
1,0điểm
2 <sub>2</sub> 2 <sub>2</sub>
P x 2 1 x 3 2
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy lấy các điểm A(x-2; 1), B(x+3; 2) 0.25
Ta chứng minh được:
2 2
AB x 2 x 3 1 2 25 1 26
2 <sub>2</sub>
OA x 2 1
,
2 <sub>2</sub>
OB x 3 2 <sub>0.25</sub>
Mặt khác ta có: OA OB AB
0.25
Dấu “=” xảy ra khi A thuộc đoạn OB hoặc B thuộc đoạn OA
x 2 1
x 7
x 3 2
<sub>.Thử lại x = 7 thì A(5; 1); B(10; 2) nên A thuộc </sub>
đoạn OB. Vậy MaxP 26<sub>khi x = 7.</sub> <sub>0.25</sub>
Câu IV
<b>2 điểm</b>
1)
Ta dễ dàng chứng minh tứ giác
MBAN nội tiếp MAB MNB <sub>,</sub>
MCAP nội tiếp CAM CPM <sub>.</sub> <sub>0.25</sub>
Lại có BNM CPM
(cùng phụ góc NMP)
CAM BAM
<sub> (1)</sub>
Do DE // NP mặt khác
MA<sub>NP</sub> MA DE <sub> (2)</sub>
Từ (1), (2) ADE<sub> cân tại A</sub>
<sub> MA là trung trực của DE</sub>
<sub> MD = ME</sub> 0.25
2)
1,25điểm
K
E
B
C
A
N
M
P
D
Do DE//NP nên DEK NAB <sub>, mặt khác tứ giác MNAB nội tiếp nên:</sub>
0
NMB NAB 180 NMB DEK 180 0 0.25
Theo giả thiết DMK NMP DMK DEK 180 0
<sub>Tứ giác MDEK nội tiếp</sub> <sub>0.25</sub>
Do MA là trung trực của DE MEAMDA <sub>0.25</sub>
MEA MDA MEK MDC <sub>.</sub> 0.25
Vì MEK MDK MDK MDC <sub>DM là phân giác của góc CDK, kết </sub>
hợp với AM là phân giác DAB <sub>M là tâm của đường tròn bàng tiếp góc </sub>
DAK của tam giác DAK. 0.25
Câu V
<b>1 điểm</b>
B'
A'
O
C
A
Không mất tổng quát giả sử:AB<sub>AC. Gọi B’ là điểm chính giữa cung</sub>
ABC AB' CB'
Trên tia đối của BC lấy điểm A’ sao cho BA’ = BA AB BC CA ' <sub>0.25</sub>
Ta có: B'BC B'AC B'CA <sub> (1) ; </sub>B'CA B'BA 180 0<sub> (2)</sub>
B'BC B'BA ' 180 0<sub> (3);Từ (1), (2), (3) </sub> B'BA B'BA' <sub>0.25</sub>
Hai tam giác A’BB’ và ABB’ bằng nhau A 'B 'B ' A
Ta có B ' A B 'C B ' A ' B 'C A 'C<sub>= AB + BC ( B’A + B’C khơng</sub>
đổi vì B’, A, C cố định). Dấu “=” xảy ra khi B trùng với B’. 0.25
Hoàn toàn tương tự nếu gọi D’ là điểm chính giữa cung ADC <sub> thì ta cũng</sub>
có AD’ + CD’<sub> AD + CD. Dấu “=” xảy ra khi D trùng với D’.</sub>
<sub> Chu vi tứ giác ABCD lớn nhất khi B, D là các điểm chính giữa các</sub>
cung AC <sub> của đường tròn (O)</sub> 0.25
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC</b>
<b> THỪA THIÊN HUẾ</b> <b>Mơn: </b>
<b> Đề chính thức </b>
Bài 1: (3 điểm)
a) Không sử dụng máy tính bỏ túi, hãy chứng minh đẳng thức :
3 3 13 4 3 1<sub>.</sub>
b)
2
Bài 2: (1,5 điểm)
Cho phương trình: x4 2mx22m 1 0 <sub>. </sub>
Tìm giá trị m để phương trình có bốn nghiệm
1 2 3 4
và
Cho đường tròn (O), đường kính AB. Gọi C là trung điểm của bán kính OB và (S) là
đường trịn đường kính AC. Trên đường tròn (O) lấy hai điểm tùy ý phân biệt M, N khác A
và B. Gọi P, Q lần lượt là giao điểm thứ hai của AM và AN với đường tròn (S).
a) Chứng minh rằng đường thẳng MN song song với đường thẳng PQ.
b) Vẽ tiếp tuyến ME của (S) với E là tiếp điểm. Chứng minh: ME = MA MP2 <sub>.</sub>
c) Vẽ tiếp tuyến NF của (S) với F là tiếp điểm. Chứng minh:
ME AM
NF AN <sub>.</sub>
Bài 4: (1,5 điểm)
Tìm số tự nhiên có bốn chữ số (viết trong hệ thập phân) sao cho hai điều kiện sau
đồng thời được thỏa mãn:
(i) Mỗi chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng liền trước.
(ii) Tổng p + q lấy giá trị nhỏ nhất, trong đó p là tỉ số của chữ số hàng chục và chữ số
hàng đơn vị còn q là tỉ số của chữ số hàng nghìn và chữ số hàng trăm.
Bài 5: (1 điểm)
Một tấm bìa dạng tam giác vng có độ dài ba cạnh là các số ngun. Chứng minh
rằng có thể cắt tấm bìa thành sáu phần có diện tích bằng nhau và diện tích mỗi phần là số
nguyên.
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUN QUỐC HỌC</b>
<b> THỪA THIÊN HUẾ</b> <b>Mơn: </b>
<b> ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM</b>
<i><b>BÀI</b></i> <i><b> NỘI DUNG </b></i> <i><b>Điể</b></i>
<i><b>m</b></i>
<i><b>B.1</b></i> <i><b>3,0</b></i>
1.a
2
2
3 3 13 4 3 3 3 12 4 3 1
3 3 2 3 1 3 3 2 3 1
3 3 2 3 1 3 3 1
3 3 1 3 3 1 1
0.25
0.25
0,25
0.25
1.b Điều kiện y<sub>0 .</sub> <sub>0,25</sub>
. 0,25
Đặt u x 1, v y (u 0, v 0 ), ta có hệ
u v 5
uv 6
<sub> </sub>
0,50
Giải ra : u <sub>= 2 , v = 3 hoặc u =3 , v = 2</sub> <sub>0,25</sub>
Trường hợp u <sub>= 2 , v = 3 có : ( x</sub> <sub>= 1 ;</sub> <sub>y = 9 ) hoặc ( x</sub> <sub>= </sub><sub></sub> <sub>3 ;</sub> <sub>y = 9)</sub> <sub>0,25</sub>
Trường hợp u <sub>= 3 , v = 2 có : ( x</sub> <sub>= 2 ;</sub> <sub>y = 4 ) hoặc ( x</sub> <sub>= </sub><sub></sub> <sub>4 ;</sub> <sub>y = 4)</sub> <sub>0,25</sub>
Hệ đã cho có 4 nghiệm: (1;9) , (-3;9) , (2;4) , (- 4;4) . 0,25
<i>B.2</i> <i>1,5</i>
4 2
x 2mx 2m 1 0 <sub> (1)</sub>
Đặt :t x 2<sub>, ta có : </sub>t2 2mt 2m 1 0 <sub> (2) (</sub>t 0 <sub>) . </sub> 0,25
2
' m 2m 1 m 1 0
<sub> với mọi m.</sub> 0,25
Vậy để (1) có bốn nghiệm phân biệt thì (2) ln có hai nghiệm dương phân biệt
1 2
t , t <sub>. Tương đương với: </sub>
1
' 0, P 2m 1 0, S 2m 0 m , m 1
2
(3)
0,25
Với điều kiện (3), phương trình (2) có 2 nghiệm dương 0 t 1t2 và phương
trình (1) có 4 nghiệm phân biệt: x1 t2 x2 t1 x3 t1 x4 t2
Theo giả thiết: x4 x1 3 x
0,25
Theo định lí Vi-ét, ta có: t1t2 2m và t t1 2 2m 1 (5)
Từ (4) và (5) ta có: 10t1 2m và
2
1
9t 2m 1
2
1 2
5
9m 50m 25 0 m ; m 5
9
.
Cả hai giá trị đều thỏa mãn điều kiện bài toán.
Vậy để phương trình (1) có 4 nghiệm thỏa mãn điều kiện bài tốn thì cần và đủ
là:
5
m
9
và m 5 <sub>.</sub>
<i>B.3</i> <i>3,0</i>
3.a
+ Hình vẽ
0
CPA BMA 90 CP / /BM
Do đó :
AP AC
AMAB<sub> (1)</sub>
+ Tương tự: CQ / /BN và
AQ AC
(2)
AN AB
Từ (1) và (2):
AP AQ
AM AN<sub>, </sub>
Do đó PQ / /MN
0,25
0,25
0,25
0,25
3.b <sub>+ Hai tam giác MEP và MAE có : </sub><sub>EMP AME</sub> <sub></sub> <sub> và </sub><sub>PEM EAM</sub> <sub></sub> <sub>. </sub>
Do đó chúng đồng dạng .
+ Suy ra:
2
ME MP
ME MA MP
MA ME
0,50
0,50
3.c <sub>+ Tương tự ta cũng có: </sub><sub>NF</sub>2 <sub>NA NQ</sub>
+ Do đó:
2
2
ME MA MP
NF NA NQ
+ Nhưng
MP MA
(Do PQ / /MN)
NQ NA
+ Từ đó:
2 2
2 2
ME AM ME AM
NF AN NF AN
0,25
0,25
0,25
0,25
<i>B. 4</i> <i>1,5</i>
Xét số tùy ý có 4 chữ số abcd mà 1 a b c d 9 <sub>. (a, b, c, d là các số </sub>
nguyên).
Ta tìm giá trị nhỏ nhất của
c a
p q
d b
Do b, c là số tự nhiên nên: c b c b 1 <sub>. Vì vậy : </sub>
b 1 1
p q
9 b
1 b 1 1 b 1 7
p q 2
9 9 b 9 9 b 9
0,75
7
9
trong trường hợp
b 1
c b 1, d 9, a 1,
9 b
Vậy số thỏa mãn các điều kiện của bài toán là: 1349
0,25
0,25
<i>B.5</i> <i>1,0</i>
Gọi a, b, c là độ dài 3 cạnh tam giác vuông ABC, c là cạnh huyền.
Ta có a2b2 c2<sub>; a, b, c </sub><b>N</b>*<sub>, diện tích tam giác ABC là </sub>
ab
S
2
Trước hết ta chứng minh ab chia hết cho 12.
0.25
+ Chứng minh ab 3
Nếu cả a và b đồng thời không chia hết cho 3 thì a2b2<sub>chia 3 dư 2. </sub>
Suy ra số chính phương c2 chia 3 dư 2, vơ lý.
0,25
+ Chứng minh ab 4
- Nếu a, b chẵn thì ab 4 <sub>.</sub>
- Nếu trong hai số a, b có số lẻ, chẳng hạn a lẻ.
Lúc đó c lẻ. Vì nếu c chẵn thì c 42 <sub>, trong lúc </sub>a2b2<sub>không thể chia hết cho</sub>
4.
Đặt a = 2k + 1, c = 2h + 1, k, h <b>N</b><sub>. Ta có :</sub>
2
b 2h 1 2k 1
= 4 h k h k 1
0,25
Nếu ta chia cạnh AB (chẳng hạn) thành 6 phần bằng nhau, nối các điểm chia
với C thì tam giác ABC được chia thành 6 tam giác, mỗi tam giác này có diện
tích bằng
ab
12 <sub> là một số nguyên.</sub>
0.25
<i>Ghi chú: </i>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b> HƯNG YÊN</b>
Đề chính thức
<b>KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN</b>
<b>Năm học 2009 – 2010</b>
<b>Môn thi: Tốn</b>
<i>(Dành cho thí sinh thi vào các lớp chun Toán, Tin)</i>
Thời gian làm bài: 150 phút
<b>Bài 1: </b><i>(1,5 điểm)</i>
Cho
1 1
a 2 :
7 1 1 7 1 1
<sub> </sub> <sub> </sub>
Hãy lập một phương trình bậc hai có hệ số ngun nhận a - 1 là một nghiệm.
<b>Bài 2: </b><i>(2,5 điểm)</i>
a) Giải hệ phương trình:
x 16
xy
y 3
y 9
xy
x 2
<sub></sub> <sub></sub>
b) Tìm m để phương trình
2 2
x 2x 3x 6x m 0
có 4 nghiệm phân biệt.
<b>Bài 3: </b><i>(2,0 điểm)</i>
a) Chứng minh rằng nếu số nguyên k lớn hơn 1 thoả mãn k24<sub> và </sub>k216<sub> là các</sub>
số nguyên tố thì k chia hết cho 5.
b) Chứng minh rằng nếu a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác có p là nửa chu
vi thì p a p b p c 3p
<b>Bài 4: </b><i>(3,0 điểm)</i>
Cho đường tròn tâm O và dây AB không đi qua O. Gọi M là điểm chính giữa của
cung AB nhỏ. D là một điểm thay đổi trên cung AB lớn (D khác A và B). DM cắt AB tại
C. Chứng minh rằng:
a) MB.BD MD.BC
b) MB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD.
c) Tổng bán kính các đường trịn ngoại tiếp tam giác BCD và ACD không đổi.
<b>Bài 5: </b><i>(1,0 điểm)</i>
Hết
<i>---Họ và tên thí sinh:………...……….……...</i>
<i>Chữ ký của giám thị ………...….……...…...</i>
<i>Số báo danh:....….….………Phòng thi số:...…...…</i>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b> HƯNG YÊN</b>
<b>KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN</b>
<b>Năm học 2009 – 2010</b>
<b>Môn thi: Toán</b>
<b>Bài 1: </b><i>(1,5 điểm)</i>
1 1 7 1 1 7 1 1
a 2 : 2 :
7
7 1 1 7 1 1
<sub> </sub> <sub> </sub>
<sub> </sub> <sub> </sub>
<i>0,5 đ</i>
a =
2
2 : 7
7 <i>0,25 đ</i>
Đặt x a 1 x 7 1 x 1 7 x22x 1 7 <i>0,5 đ</i>
2
x 2x 6 0
Vậy phương trình x22x 6 0 <sub> nhận </sub> 7 1 <sub> làm nghiệm</sub> <i>0,25 đ</i>
<b>Bài 2: </b><i>(2,5 điểm)</i>
a)
x 16
x 16 <sub>xy</sub> <sub>(1)</sub>
xy
y 3
y 3
y x 5
y 9 <sub>(2)</sub>
xy
x y 6
x 2
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub> ĐK: </sub>x, y 0
<i>0,25 đ</i>
Giải (2) 6y2 6x2 5xy (2x 3y)(3x 2y) 0 <i>0,25 đ</i>
* Nếu
3y
2x 3y 0 x
2
.
Thay vào (1) ta được
3y 3 16
y.
2 2 3
<i>0,25 đ</i>
2
3y 23
2 6
(phương trình vô nghiệm) <i>0,25 đ</i>
* Nếu
2y
3x 2y 0 x
3
.
Thay vào (1) ta được y2 9 y3
<i>0,25 đ</i>
- Với y 3 x 2 (thoả mãn điều kiện)
Vậy hệ phương trình có hai nghiệm: (x; y) = (2; 3); (x; y) = (-2; -3)
b) Đặt
2
2
x 2x 1 y x 1 y x 1 y (y 0) <sub> (*)</sub>
Phương trình đã cho trở thành:
2
y 1 3 y 1 m 0
2
y 5y m 4 0
<sub> (1)</sub>
<i>0,25 đ</i>
Từ (*) ta thấy, để phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt thì phương
trình (1) có 2 nghiệm dương phân biệt <i>0,25 đ</i>
0 9 4m 0
S 0 5 0
P 0 m 4 0
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub> </sub>
<i>0,25 đ</i>
9
m 9
4 m
4
4
m 4
<sub></sub>
<sub> </sub>
Vậy với
9
4 m
4
thì phương trình có 4 nghiệm phân biệt.
<i>0,25 đ</i>
<b>Bài 3: </b><i>(2,0 điểm)</i>
a) Vì k > 1 suy ra k2 4 5; k216 5
- Xét k 5n 1 với n k2 25n210n 1 k24 5
2
k 4
<sub> không là số nguyên tố. </sub>
<i>0,25 đ</i>
- Xét k 5n 2 với n k2 25n220n 4 k216 5
2
k 16
<sub> không là số nguyên tố. </sub> <i>0,25 đ</i>
- Xét k 5n 3 <sub> với </sub> n k2 25n230n 9 k216 5
2
k 16
<sub> không là số nguyên tố. </sub> <i>0,25 đ</i>
- Xét k 5n 4 <sub> với </sub> n k2 25n240n 16 k24 5
2
k 4
<sub> không là số nguyên tố. </sub>
Do vậy k 5
<i>0,25 đ</i>
b) Ta chứng minh: Với a, b, c<sub> thì </sub>
2 <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>
a b c 3 a b c
(*)
Thật vậy (*) a2b2c22ab 2bc 2ca 3a 23b23c2
2 2 2
(a b) (b c) (c a) 0
<sub> (luôn đúng)</sub>
<i>0,5 đ</i>
<i> </i>
<b>J</b>
<b>I</b>
<b>C</b>
<b>N</b>
<b>M</b>
<b>O</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>D</b>
a) Xét MBC<sub> và </sub>MDB<sub> có:</sub>
BDM MBC
BMC BMD
<i>0,5 đ</i>
Do vậy MBC<sub>và </sub>MDB<sub> đồng dạng</sub>
Suy ra
MB MD
MB.BD MD.BC
BC BD
<i>0,5 đ</i>
b) Gọi (J) là đường tròn ngoại tiếp BDC BJC 2BDC 2MBC
hay
BJC
MBC
2
BCJ
<sub> cân tại J </sub>
0
180 BJC
CBJ
2
<i>0,5 đ</i>
Suy ra
BJC 180 O BJC O
MBC CBJ 90 MB BJ
2 2
Suy ra MB là tiếp tuyến của đường tròn (J), suy ra J thuộc NB
<i>0,5 đ</i>
c) Kẻ đường kính MN của (O) NB MB
Mà MB là tiếp tuyến của đường tròn (J), suy ra J thuộc NB
Gọi (I) là đường tròn ngoại tiếp ADC
Chứng minh tương tự I thuộc AN
Ta có ANB ADB 2BDM BJC <sub>CJ // IN</sub>
Chứng minh tương tự: CI // JN
Do đó tứ giác CINJ là hình bình hành <sub> CI = NJ</sub>
Suy ra tổng bán kính của hai đường tròn (I) và (J) là:
IC + JB = BN (không đổi)
<i>0,5 đ</i>
<b>Bài 5: </b><i>(1,0 điểm)</i>
<i>g</i>
<i>f</i> <i><sub>e</sub></i> <i>d</i>
<i>h</i> <i><sub>c</sub></i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<b>G</b>
<b>F</b>
<b>I</b>
<b>H</b>
<b>J</b>
<b>M</b>
<b>C</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>D</b>
<b>E</b>
<b>K</b>
Gọi EF = a ; FG = b ; GH = c ; HI = d ; IJ = e ; JK = f ; KM = g ; ME = h
(với a, b, c, d, e, f, g, h là các số hữu tỉ dương)
Do các góc của hình 8 cạnh bằng nhau nên mỗi góc trong của hình 8 cạnh có
số đo là:
O
O
8 2 180
135
8
( ).
<i>0,25 đ</i>
Suy ra mỗi góc ngồi của hình 8 cạnh đó là: 180O<sub> - 135</sub>O<sub> = 45</sub>O
Do đó các tam giác MAE ; FBG ; CIH ; DKJ là các tam giác vuông cân.
MA = AE =
h
2 <sub> ; BF = BG = </sub>
b
2 <sub> ; CH = CI = </sub>
d
2 <sub> ; DK = DJ = </sub>
f
2
Ta có AB = CD nên:
h b f d
a e
2 2 2 2
(e - a) 2 = h + b - f - d
<i>0,5 đ</i>
Nếu e - a ≠ 0 thì
h b f d
2
e a
<sub> (điều này vô lý do </sub> 2<sub> là số vô tỉ)</sub>
Vậy e - a = 0 e = a hay EF = IJ (đpcm).
Equation Chapter 1 Section 1<b>S</b>
<b>Ở GD&ĐT VĨNH PHÚC</b>
——————
<b>KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2009-2010</b>
<b>ĐỀ THI MƠN: TỐN</b>
<b>Dành cho các thí sinh thi vào lớp chun Tốn</b>
<i><b>Thời gian làm bài: 150 phút, khơng kể thời gian giao đề</b></i>
—————————
<i><b>(Đề có 01 trang)</b></i>
<b>Câu 1: </b><i>(3,0 điểm)</i>
a) Giải hệ phương trình:
1 1 9
x y
x y 2
1 5
xy
xy 2
<sub></sub> <sub></sub>
b) Giải và biện luận phương trình: | x 3 | p | x 2 | 5 <sub> (p là tham số có giá trị thực).</sub>
<b>Câu 2:</b><i> (1,5 điểm)</i>
<b> </b> Cho ba số thực a, b,c đôi một phân biệt.
Chứng minh
2 2 2
2 2 2
a b c
2
(b c) (c a) (a b)
Cho 2
1
A
4x 4x 1
<sub> và </sub> 2
2x 2
B
x 2x 1
Tìm tất cả các giá trị nguyên của <i>x</i> sao cho
2A B
C
3
là một số nguyên.
<b>Câu 4: </b><i>(3,0 điểm)</i>
Cho hình thang ABCD (AB // CD, AB<CD). Gọi K, M lần lượt là trung điểm của
BD, AC. Đường thẳng qua K và vng góc với AD cắt đường thẳng qua M và vng góc
với BC tại Q. Chứng minh:
a) KM // AB.
b) QD = QC.
<b>Câu 5: (1,0 điểm).</b>
Trong mặt phẳng cho 2009 điểm, sao cho 3 điểm bất kỳ trong chúng là 3 đỉnh của
một tam giác có diện tích khơng lớn hơn 1. Chứng minh rằng tất cả những điểm đã cho
nằm trong một tam giác có diện tích khơng lớn hơn 4.
—Hết—
<i>Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm</i>
Họ tên thí sinh ... SBD ...
<b>SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC</b>
—————— <b>KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2009-2010</b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN: TỐN</b>
<b>Dành cho lớp chun Tốn.</b>
—————————
<i><b>a) 1,75 điểm:</b></i>
Nội dung trình bày Điểm
Điều kiện xy 0 <i>0,25</i>
Hệ đã cho 2
2[xy(x y) (x y)] 9xy (1)
2(xy) 5xy 2 0 (2)
<i>0,25</i>
Giải PT(2) ta được:
xy 2 (3)
1
xy (4)
2
Từ (1)&(3) có:
x 1
y 2
x y 3
xy 2 x 2
y 1
<sub></sub>
<sub></sub>
<i>0,25</i>
Từ (1)&(4) có:
x 1
1
3 <sub>y</sub>
x y
2
2
1 1
xy x
2 2
y 1
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub><sub></sub> <sub></sub>
<sub> </sub>
<sub></sub>
<i>0,25</i>
Vậy hệ đã cho có 4 nghiệm là: ( ; ) (1; 2), (2; 1), (1; 1/ 2), (1/ 2; 1)<i>x y</i> <i>0,25</i>
b) 1,25 điểm:
Xét 3 trường hợp:
TH1. Nếu 2 x <sub> thì PT trở thành: </sub>(p 1)x 2(p 1) <sub> (1)</sub>
TH2. Nếu 3 x 2<sub> thì PT trở thành: </sub>(1 p)x 2(1 p) <sub> (2)</sub>
TH3. Nếu x 3<sub> thì PT trở thành: </sub>(p 1)x 2(p 4) <sub> (3)</sub>
<i>0,25</i>
2(p 4)
x 3 1 p 1
p 1
<sub>.</sub>
Nếu p1<sub> thì (1) cho ta vơ số nghiệm thoả mãn </sub><sub>2 x</sub><sub></sub> <sub>; (2) vô nghiệm; (3) vô nghiệm.</sub> <i><sub>0,25</sub></i>
Nếu p 1 thì (2) cho ta vơ số nghiệm thoả mãn 3 x 2<sub>; (1) có nghiệm x=2; (3)VN</sub> <i>0,25</i>
<b>Kết luận:</b>
+ Nếu -1 < p < 1 thì phương trình có 2 nghiệm: x = 2 và
2(p 4)
x
p 1
+ Nếu p = -1 thì phương trình có vơ số nghiệm 2 x
+ Nếu p = 1 thì phương trính có vơ số nghiệm 3 x 2
+ Nếu
p 1
p 1
<sub></sub>
<sub> thì phương trình có nghiệm x = 2.</sub>
<i>0,25</i>
<b>Câu 2 (1,5 điểm):</b>
+ Phát hiện và chứng minh
bc ca ab
1
(a b)(a c) (b a)(b c) (c a)(c b)
<i>1,0</i>
+ Từ đó, vế trái của bất đẳng thức cần chứng minh bằng:
2
a b c bc ca ab
2 2
b c c a a b (a b)(a c) (b c)(b a) (c a)(c b)
<sub></sub> <sub></sub>
<i>0,5</i>
<b>Câu 3 (1,5 điểm):</b>
Điều kiện xác định: x<sub>1 (do x nguyên).</sub> <sub>0,25</sub>
Dễ thấy
1 2(x 1)
A ; B
| 2x 1| | x 1|
<sub>, suy ra: </sub>
2 1 x 1
C
3 | 2x 1| | x 1|
<sub></sub> <sub></sub>
<i>0,25</i>
Nếu x 1 <sub>. Khi đó </sub>
2 1 4(x 1) 4(x 1) 1 2x
C 1 0 C 1 1 0
3 2x 1 3(2x 1) 3(2x 1) 3(2x 1)
<sub></sub> <sub></sub>
Suy ra 0 C 1 <sub>, hay C không thể là số nguyên với x>1. </sub>
<i>0,5</i>
Nếu
1
x 1
2
. Khi đó: x = 0 (vì x ngun) và <i>C</i>0<sub>. Vậy x = 0 là một giá trị cần tìm.</sub> <i>0,25</i>
Nếu
1
x
2
. Khi đó x1<sub> (do x nguyên). Ta có:</sub>
2 1 4(x 1)
C 1 0
3 2x 1 3(2x 1)
<sub></sub> <sub></sub>
<sub> và </sub>
4(x 1) 2x 1
C 1 1 0
3(2x 1) 3(2x 1)
<sub>, suy ra </sub><sub> </sub><sub>1 C 0</sub><sub></sub>
hay C =0 và x = -1.
Vậy các giá trị tìm được thoả mãn yêu cầu là: x = 0 , x = -1.
<i>0,25</i>
<b>Câu 4 (3,0 điểm):</b>
a) 2,0 điểm:
Nội dung trình bày Điểm
Gọi I là trung điểm AB,
E IK CD, R IM CD <sub>. Xét hai tam giác </sub>
KIB và KED có: ABD BDC
<i>0,25</i>
KB = KD (K là trung điểm BD) <i>0,25</i>
A I <sub>B</sub>
K
IKB EKD <i>0,25</i>
Suy ra KIBKED IK KE <sub>.</sub> <i><sub>0,25</sub></i>
Chứng minh tương tự có: MIAMRC <i><sub>0,25</sub></i>
Suy ra: MI = MR <i>0,25</i>
Trong tam giác IER có IK = KE và MI = MR
nên KM là đường trung bình <sub> KM // CD</sub> <i>0,25</i>
Do CD // AB (gt) do đó KM // AB (đpcm) <i>0,25</i>
<b>b) 1,0 điểm:</b>
Ta có: IA=IB, KB=KD (gt) <sub> IK là đường trung bình của </sub><sub>ABD </sub> <sub> IK//AD hay</sub>
IE//AD
Chứng minh tương tự trong <sub>ABC có IM//BC hay IR//BC</sub> <i>0,25</i>
Có: QKAD<sub>(gt), IE//AD (CM trên) </sub> QKIE<sub>. Tương tự có </sub>QMIR <i><sub>0,25</sub></i>
Từ trên có: IK=KE, QKIE QKlà trung trực ứng với cạnh IE của IER<sub>. Tương tự</sub>
QM là trung trực thứ hai của IER <i>0,25</i>
Hạ QHCD suy ra QH là trung trực thứ ba của IER<sub> hay Q nằm trên trung trực của</sub>
đoạn CD <sub> Q cách đều C và D hay QD=QC (đpcm).</sub> <i>0,25</i>
Câu 5 (1,0 điểm):
<i>A'</i>
<i>B'</i>
<i>C'</i>
<i>A</i>
<i>B</i> <i>C</i>
<i>P</i>
<i>P'</i>
Trong số các tam giác tạo thành, xét tam giác ABC có diện tích lớn nhất (diện tích S).
Khi đó S 1 <sub>.</sub> 0.25
Qua mỗi đỉnh của tam giác, kẻ các đường thẳng song song với cạnh đối diện, các đường
thẳng này giới hạn tạo thành một tam giác A 'B'C ' (hình vẽ). Khi đó SA'B'C' 4SABC 4. Ta
sẽ chứng minh tất cả các điểm đã cho nằm trong tam giác A 'B'C'<sub>.</sub>
0.25
Giả sử trái lại, có một điểm <i>P</i><sub> nằm ngồi tam giác </sub>A 'B'C '<sub> chẳng hạn như trên hình vẽ . </sub>
Khi đó d P;AB
diện tích lớn nhất.
Vậy, tất cả các điểm đã cho đều nằm bên trong tam giác A 'B'C' có diện tích khơng lớn