Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

GIAO AN SINH 920112012 LE HOA DKY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.11 KB, 89 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày 12/8/2011

<b>DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ</b>



<b> CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGIỆM CỦA MEN ĐEN</b>
<b> Tiết 1 - Bài 1: MEN ĐEN VÀ DI TRYỀN HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: HS:</b>


- Trình bày được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học.
- Hiểu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.


- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong Di truyền học.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.


<b>3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.</b>
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh phóng to hình 1.2.
- Ảnh chân dung Menđen.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:


1. GV giới thiệu tổng quát chương trình Sinh học lớp 9 và chương I.
2. Bài mới:


a. Hoạt động 1: Di truyền học
<b>Hoạt động 1: Di truyền học</b>


Mục tiêu: Hiểu được mục đich ý nghĩa của di truyền học.



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV thuyết trình:


Di truyền học nghiên cứu bản chất và quy
luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục 1
SGK.


Hãy liên hệ xem bản thân mình giống và
khác bố mẹ ở những điểm nào?


Vậy thế nào là di truyền? biến dị?


GV khái quát khái niệm di truyền, biến dị:


GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK hoạt
động nhóm để trả lời được những câu hỏi
sau:


- Hãy nêu mối quan hệ giữa di truyền và
biến dị?


- Từng cá nhân HS nghiên cứu
SGK


- HS giải thích được những đặc
điểm giống và khác với bố mẹ về
chiều cao, hình dáng, màu da,
mắt...



- HS nêu được 2 hiện tượng di
truyền, biến dị.


- HS ghi bài:


<b>+ Di truyền: Là hiện</b>
<b>tượng truyền đạt các tính trạng</b>
<b>của bố mẹ, tổ tiên cho con cháu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Đối tượng nghiên cứu của di truyền học?
GV giảng giải 3 nội dung của hiện tượng di
truyền và biến dị:


- CSVC & cơ chế: Bố mẹ truyền cho con
những đặc tính giống mình thơng qua cấu
trúc vật chất và theo cách nào.


- Các quy luật di truyền: Những đặc tính
của bố mẹ biểu hiện ở các đời con cháu
theo những xu thế tất yếu ra sao, trong
những mối quan hệ số lượng như thế nào.
- Nguyên nhân và quy luật biến dị: Do đâu
mà con mang những đặc điểm khác nhau
và khác với bố mẹ. Những sai khác này
biểu hiện dưới những hình thức như thế
nào và theo những xu hướng ra sao.


-GV yêu cầu HS trình bày nội dung và ý
nghĩa thực tiễn của di truyền học.



GV kết luận:


nhóm để trả lời được những ý sau:
+ Mối quan hệ: Biến dị và
di truyền là 2 hiện tượng song
song, gắn liền với quá trình sinh
sản.


+ Đối tượng: là bản chất và
quy luật của hiện tượng di truyền
và biến dị.


HS sử dụng SGK để trả lời. Lớp
nhận xét bổ sung.


<i><b>HS ghi bài:</b></i>


<b>- Nội dung: Di truyền học</b>
<b>nghiên cứu cơ cở vật chất, cơ</b>
<b>chế, tính qui luật hiện tượng di</b>
<b>truyền và biến dị.</b>


<b>- Ý nghĩa: Di truyền học có vai</b>
<b>trị quan trọng trong chọn</b>
<b>giống, trong y học và đặc biệt là</b>
<b>trong Công nghệ sinh học hiện</b>
<b>đại</b>


b. Hoạt động 2: Menđen - Người đặt nền móng cho di truyền học



Mục tiêu: Hiểu, trình bày được phuơng pháp nghiên cứu di truyền học của
Menđen. Phương pháp phân tích thế hệ lai.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


GV hướng dẫn HS đọc phần "Em có
biết trang 7 SGK", quan sát H1.2 và
nghiên cứu SGK, trả lời những câu hỏi
sau:


- Nêu nhận xét về đặc điểm của từng
cặp tính trạng đem lai?


<b>- Nội dung cơ bản của phương pháp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

phân tích các thế hệ lai của Menđen?
GV kết luận:


phân tích các thế hệ lai.
<b>- HS ghi bài:</b>


<b>Menđen dùng phương pháp phân</b>
<b>tích các thế hệ lai.</b>


<b>Nội dung: </b>


<b>+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về</b>
<b>một hoặc một số cặp tính trạng</b>
<b>thuần chủng tương phản.</b>



<b>+ Dùng tốn thống kê để phân tích,</b>
<b>từ đó rút ra quy luật di truyền của</b>
<b>các tính trạng. </b>


c. Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục III


SGK.


GV nêu từng khái niệm sau đó yêu cầu
HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật
ngữ.


-GV giới thiệu một số ký hiệu:


* Thuật ngữ:


-HS tự thu nhận thông tin, ghi nhớ
kiến thức:


<b>+ Tính trạng: là những đặc điểm về</b>
<b>hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ</b>
<b>thể.</b>


<b>+ Cặp tính trạng tương phản: là 2</b>
<b>trạng thái biểu hiện ngược nhau</b>
<b>của cùng một loại tính trạng.</b>



<b>+ Nhân tố di truyền: quy định các</b>
<b>tính trạng của sinh vật.</b>


<b>+ Giống (dòng) thuần chủng: Là</b>
<b>giống có đặc tính di truyền đồng</b>
<b>nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ</b>
<b>trước.</b>


<b>-HS ghi nhớ kiến thức:</b>
<b>* Kí hiệu:</b>


<b> P: Cặp bố mẹ xuất phát</b>
<b> X: Ký hiệu phép lai.</b>
<b> G: Giao tử.</b>


<b> ♂: Giao tử đực (cơ thể đực).</b>
<b> ♀: Giao tử cái (cơ thể cái).</b>
<b> F: Thế hệ con.</b>


IV. CỦNG CỐ


- HS đọc kết luận chung.


- Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
- Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> </b>
---Ngày 15/8/2011
Tiết 2- Bài: 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG



MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS:


- Trình bày được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen.


- Nêu được các khái niệm kiểu hình, kịểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li.


1. Kĩ năng:


Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Tranh phóng to 2.1 và hình 2.3 SGK.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:


1. Kiểm tra bài cũ:


a. Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
b. Cho một vài ví dụ minh họa cho khái niệm "cặp tính trạng tương phản".
2. Bài mới:


a. Hạt động 1: Thí nghiệm của Menđen
Mục tiêu:


HS : - Hiểu và trình bày được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen.
- Phát biểu được nội dung quy luật phân ly.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


GV dùng tranh phóng to H2.1 SGK để


giới thiệu về sự thụ phấn nhân tạo trên
hoa đậu Hà lan.


GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng 2
“Kết quả TN Menđen” thảo luận nhóm
để trả lời được những ý sau:


- Em có nhận xét gì về kết quả lai ở H2.2
và bảng 2?


<b>-Dựa vào kết quả ở bảng 2 và cách gọi</b>
tên các tính trạng của Menđen, hãy điền
các từ hoặc cụm từ : đồng tính, 3 trội : 1
lặn vào các chỗ trống trong câu ở SGK?
GV nêu đáp án đúng:


GV phân tích tính trạng trội, lặn, kiểu
hình. Nhấn mạnh nếu thay đổi giống bố
làm mẹ thì kết qủa vẫn khơng đổi .


-HS quan sát theo dõi và ghi nhớ.


- HS thảo luận nhóm nêu được:
+ Kiểu hình F1 mang tính trạng
trội (của bố hoặc mẹ).


+ Tỉ lệ kiểu hình F2 xấp xỉ 3:1.
- HS thảo luận, điền vào ô trống


cụm từ:


1.Đồng tính
2.3trội:1 lặn
HS ghi bài:


<b>Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1</b>
<b>cặp tính trạng thuần chủng</b>
<b>tương phản thì F1 </b><i><b>đồng tính về</b></i>
<b>tính trạng của bố hoặc mẹ, cịn</b>
<b>F2 có sự phân li tính trạng theo</b>
<b>tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn</b>
b. Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh


-GV giải thích quan điểm đương thời của
Menđen về di truyền hòa hợp.


-GV nêu quan điểm của Menđen về giao tử
thuần thiết.


GV viết sơ đồ lai:


Hoa đỏ Hoa trắng
P: AA x aa
G: A a


F1: Aa (Hoa đỏ) x Aa (Hoa đỏ)


G: A, a A , a


F2: 1AA : 2 Aa : aa


3 Hoa đỏ: 1 Hoa trắng


-GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, quan
sát H2.3 và sơ đồ lai trên, thảo luận nhóm
hồn thành bài tập sau:


-Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 tỉ lệ các loại hợp
tử ở F2?


-Tại sao ở F2 lại có tỷ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa
trắng?


-GV chốt lại kiến thức:


HS ghi nhớ kiến thức.


HS quan sát, thảo luận nhóm
xác định được:


- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 là:
1A :1a .


- Tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 là:
1AA: 2Aa: 1aa


- Vì hợp tử Aa biểu hiện KH


trội giống như thể đồng hợp
AA.


<i><b>HS ghi bài:</b></i>


<b>Quy luật phân li :</b>


<b>Trong qúa trình phát</b>
<b>sinh giao tử mỗi nhân tố di</b>
<b>truyền trong cặp nhân tố di</b>
<b>truyền phân li về 1 giao tử</b>
<b>và giữ nguyên bản chất như</b>
<b>ở cơ thể thuần chủng của P.</b>
IV. CỦNG CỐ:


-Phát biểu nội dung quy luật phân li?


- Međen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:


- Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
- Đọc trước bài 3.


Ngày 18/8/2011
Tiết 3 - Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân
tích.



- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những
điều kiện nhất định.


- Nêu được ý nghĩa của các quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.


- Hiểu và phân biệt sự di truyền trội khơng hồn toàn với di truyền trội hoàn
toàn.


2. Kĩ năng:


-Phát triển kĩ năng phân tích, so sánh hoạt động nhóm.
-Rèn kĩ năng viết sơ đồ lai.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Tranh minh họa lai phân tích .


-Tranh phóng to H.3 SGK
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:


1. Kiểm tra bài cũ:


a. Phát biểu nội dung quy luật phân li?
b. Bài tập 4 SGK trang 10 .


2. Bài mới:


a. Hoạt động 1: Lai phân tích


Mục tiêu: Trình bài được nội dung, mục đích và ứng dụng phép lai phân tích


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Dựa vào H2.3 SGK, GV khắc sâu lại các


khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng
hợp, thể dị hợp.


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm xác
định và nhận xét kết quả của những
phép lai sau:


1) P: Hoa đỏ x Hoa trắng
A A a a
2) P: Hoa đỏ x Hoa trắng
A a aa


Từ nhận xét của HS, GV nêu: Để xác
định được KG của cá thể mang tính
trạng trội cần phải thực hiện phép lai
phân tích.


Vậy thế nào là phép lai phân tích?
GV yêu cầu HS điền những từ thích
hợp vào chỗ trống trong bài tập ở trang
11 SGK.


GV nêu đáp án đúng:


- HS ghi nhớ các khái niệm:
+ Kiểu gen:Là tổ hợp toàn
bộ các gen trong tế bào cơ thể.



+ Thể đồng hợp: Kiểu gen
chứa cặp gen tương ứng giống
nhau.


+ Thể dị hợp: Kiểu gen
chứa cặp gen tương ứng khác
nhau.


-H S thảo luận nhóm :


+ Viết sơ đồ lai và nhận xét kết
quả từng trường hợp.


+ HS điền cụm từ thích hợp vào
bài tập.


<b>- HS ghi bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Ý nghĩa của phép lai phân tích?


GV mở rộng thêm: Ngồi phép lai phân
tích, ở thực vật lưỡng tính có thể cho tự
thụ phấn để xác định KG.


<b>giữa cá thể mang tính trạng trội</b>
<b>cần xác định kiểu gen với cá thể</b>
<b>mang tính trạng lặn. Nếu kết</b>
<b>quả của phép lai là đồng tính thì</b>
<b>các thể mang tính trạng trội có</b>


<b>kiểu gen đồng hợp trội, cịn kết</b>
<b>quả phép lai là phân tính thì cá</b>
<b>đó có kiểu gen dị hợp.</b>


- HS nêu được ý nghĩa của phép
lai phân tích là để xác định được
giống có thuần chủng hay khơng
thuần chủng.




c. Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội lặn.


Mục tiêu:Nêu được vai trò của qui luật phân li đối với sản xuất


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học


sinh
GV thuyết trình về sự tương quan trội


-lặn.


GV hướng dẫn HS đọc thông tin ở mục
IV, yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi sau:


<b>- Tương quan trội - lặn của các tính</b>
trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản
xuất?



GV kết luận:


- Trong sản xuất để tránh sự phân li tính
trạng diễn ra, trong đó xuất hiện tính
trạng lặn xấu người ta thường làm gì?
- Vậy để xác định giống có thuần chủng
hay khơng cần phải thực hiện phép lai
nào?


- HS tự thu nhận thơng tin. Thảo
luận nhóm thống nhất đáp án.
- Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung.


<b> - HS ghi bài:</b>


<b> Tương quan trội - lặn là hiện</b>
<b>tượng phổ biến ở thế giới SV,</b>
<b>trong đó tính trạng trội thường</b>
<b>có lợi. </b>


<b> Vì vậy: Trong chọn giống cần</b>
<b>phát hiện các tính trạng trội để</b>
<b>tập trung các gen trội về cùng 1</b>
<b>KG nhằm tạo ra giống có ý</b>
<b>nghĩa kinh tế.</b>


- HS thảo luận nêu được những ý
sau:



+ Kiểm tra độ thuần chủng của
giống.


+ Cần phải sử dụng phép lai phân
tích (HS nêu được nội dung phép
lai phân tích).


. Hoạt động 3: Trội khơng hồn tồn


Mục tiêu: Phân biệt được hiện tượng di truyền trội hồn tồn với trội khơng
hồn tồn.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV treo tranh H2.2. Sơ đồ sự di truyền
màu hoa ở đậu Hà Lan và tranh H.3.
Trội khơng hồn tồn, hướng dẫn HS
quan sát và nhận xét kết quả của 2
phép lai?


GV giải thích bằng sơ đồ lai và lưu ý
HS viết ký hiệu trội không hoàn toàn.
- Từ sơ đồ lai và H.3 hãy điền những
cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong
bài tập trang 12 SGK.


GV nêu đáp án đúng:


- HS tự thu nhận thơng tin, kết hợp
quan sát hình xác định được kiểu


hình của 2 trường hợp trên khác
nhau, ở H.3:


F1: mang tính trạng trung gian.
F2: 1 trội : 2 trung gian :1 lặn.
- HS điền " tính trạng trung gian"
và "1 :2: 1" vào chỗ trống.


<i><b>HS ghi bài:</b></i>


<b>Trội không hoàn toàn là</b>
<b>hiện tượng di truyền trong đó</b>
<b>kiểu hình F1 biểu hiện tính trạng</b>
<i><b>trung gian giữa bố và mẹ còn ở</b></i>
<b>F2 tỉ lệ kiểu hình là 1: 2:1</b>


IV. CỦNG CỐ:


- Muốn xác định được KG của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
-Tương quan trội - lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản
xuất?


V. DẶN DỊ:


- Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
- Xem trước bài mới .



Ngày 21/8/2011



Tiết 4 - Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS:


- Mơ tả được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.


- Phân tích được kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Trình bày được nội dung định luật phân li độc lập của Menđen.
- Nêu được khái niệm biến dị tổ hợp.


2. Kĩ năng:


Phát triển được kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Bảng phụ nội dung bảng 4 SGK.
-Tranh phóng to hình 4 SGK
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:


1. Kiểm tra bài cũ:


Muốn xác định KG của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
2. Bài mới:


a. Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen


Mục tiêu: -Trình bày được TN lai 2 cặp tính trạng của Menđen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của


học sinh


GV treo tranh H.4 phóng to giới thiệu HS
quan sát. Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
mục 1 SGK, thảo luận nhóm để hồn thành
bảng 4 và trả lời được những ý sau:


- Em có nhận xét gì về KH ở F1 và F2 qua
TN của Menđen?


- Từ kết quả của bảng 4 ta có thể rút ra kết
luận gì về sự di truyền của các cặp tính
trạng?


GV hướng dẫn HS làm bài tập điền cụm từ
ở SGK.


GV nêu đáp án đúng:


- HS quan sát tranh, thảo luận
nhóm hồn thành bảng 4 và nêu
được các ý như sau:


B ng 4. Phân tích k t qu thíả ế ả
nghi m c a Men en.ệ ủ đ


KH F2 Số hạt Tỉ


lệ



KH



F2


Tỉ lệ từng
cặp tính
trạng ở F2


Vàng, trơn
Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn


315
101
108
32


9
3
3
1


vàng/xanh=3/1
trơn/nhăn= 3/1


F1: đồng tính (toàn vàng trơn).
F2: tỉ lệ mỗi KH ở F2 bằng tích
tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.


Ở thí nghiệm của Men đen tính
trạng màu sắc và hình dạng hạt
di truyền độc lập với nhau.
- HS điền cụm từ vào chỗ trống.
<i><b>HS ghi bài:</b></i>


<b>Khi lai cặp bố mẹ khác</b>
<b>nhau về hai cặp tính trạng</b>
<b>thuần chủng tương phản di</b>
<b>truyền độc lập với nhau, thì F2</b>
<b>có tỉ lệ mỗi KH bằng tích tỉ lệ</b>
<b>của các cặp tính trạng hợp</b>
<b>thành nó. </b>


b. Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV hướng dẫn HS đọc SGK, quan sát tranh


vẽ H.4.


- Qua tranh vẽ em có nhận xét gì về KH của
F2 so với KH của P?


Từ đó GV dẫn dắt cho HS hiểu khái niệm
"Biến dị tổ hợp" và khái quát:


- HS nêu được 2 kiểu hình là
vàng, nhăn và xanh, trơn và
chiếm tỉ lệ 6/16.



- HS ghi bài:


<b>+ Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp</b>
<b>các tính trạng của bố mẹ.</b>
<b> + Nguyên nhân: Có sự phân</b>
<b>ly độc lập và tổ hợp lạị các</b>
<b>cặp tính trạng làm xuất hiện</b>
<b>kiểu hình khác P</b>


IV. CỦNG CỐ:


- Căn cứ vào đâu mà Menđen cho rằng tính trạng màu sắc và hình dạng
hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:


- Học bài, trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Đọc trước bài 5.



Ngày 24/8/2011
Tiết 5- Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG


<b> (Tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS:


- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm


của Menđen.


- Trình bày được quy luật phân li độc lập.


- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống
và tiến hoá.


2 . Kĩ năng:


-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Bảng phụ nội dung bảng 5 SGK.
-Tranh phóng to H. 5 SGK
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:


1. Kiểm tra bài cũ:


Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình
dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?


2. Bài mới:


a. Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm


Mục tiêu: Học sinh hiểu và giải thích kết quả thí nghiệm theo quan điểm
Menđen.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


GV hướng dẫn HS quan sát tranh H.5,


nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để hồn
thành bài tập sau:


- Giải thích tại sao ở F2 lại có 16 hợp tử?
- Điền nội dung phù hợp vào bảng 5 SGK.


HS thu nhận thơng tin thảo luận
nhóm trả lời được những ý sau:
- Do sự kết hợp ngẫu nhiên qua
thụ tinh của 4 loại giao tử đực và
4 loại giao tử cái.


-HS căn cứ H.5 hoàn thành bảng
5:


Phân tích k t qu lai hai c pế ả ặ
tính tr ng nh sau:ạ ư


KH
F2


Hạt
vàng,
trơn


Hạt
vàng,
nhăn



Hạt
xanh,
trơn


Hạt
xanh,
nhăn


Tỉ lệ
của


1AABB


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV hướng dẫn HS xác định KH, KG trong
khung Pen net.


Lưu ý cho HS: F1 khi hình thành giao tử có
khả năng tổ hợp tự do giữa Avà a với B và b
như nhau, tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang
nhau.


GV: Từ những phân tích trên Menđen đã
phát hiện ra quy luật PLĐL:


mỗi
KG
ở F2


2AABb


4AaBb


9A-B- 3A-bb 3aaB- 1aabb


Tỉ lệ
của
mỗi
KH
ở F2


9 hạt
vàng,
trơn


3 hạt
vàng,
nhăn


3 hạt
xanh,
trơn


1 hạt
xanh,
nhăn


<i><b>HS ghi bài:</b></i>


<b>Nội dung của quy luật PLĐL:</b>
<b> Các cặp nhân tố di truyền</b>


<b>(cặp gen) đã phân li độc lập</b>
<b>trong quá trình phát sinh giao</b>
<b>tử.</b>


b. Hoạt động 2: Ý ngh a quy lu t phân li ĩ ậ độ ậc l p:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, thảo


luận nhóm viết các loại giao tử của các hợp
tử sau:Aa, AaBb, AaBbCc.


GV hướng dẫn HS cách viết giao tử của các
trường hợp trên.


Từ đó GV nêu: thí nghiệm của Menđen mới
đề cập tới sự di truyền của 2 cặp tính trạng
do 2 cặp gen tương ứng chi phối. Trên thực
tế KG có rất nhiều gen và thường tồn tại ở
thể dị hợp do đó sự phân li độc lập và tổ hợp
tự do của chúng sẽ tạo ra vô số loại tổ hợp
về KG và KH ở đời con cháu là cực kì lớn.
Gọi n là số cặp gen dị hợp thì:


- Số loại giao tử là 2n<sub>.</sub>
- Số loại hợp tử là 4n<sub>.</sub>


- GV tiếp tục hướng dẫn học sinh nghiên
cứu SGK, trả lời các câu hỏi:



+ Tại sao các lồi sinh sản hữu tính biến dị
lại phong phú?


+ Nêu ý nghĩa qui luật phân li độc lập?
GV khái quát cho HS ghi kết luận:


HS thảo luận nhóm xác định được
các loại giao tử.


HS nghiên cứu SGK để trả lời câu
hỏi.


<i><b>HS ghi bài:</b></i>


<b>Sự phân li độc lập của các</b>
<b>cặp nhân tố di truyền trong quá</b>
<b>trình phát sinh giao tử và sự tổ</b>
<b>hợp tự do của chúng trong quá</b>
<b>trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu</b>
<b>tạo nên các biến dị tổ hợp có ý</b>
<b>nghĩa quan trọng đối với chọn</b>
<b>giống và tiến hoá.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình
như thế nào?


- Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.


- Chuẩn bị trước bài thực hành.



Ngày 27/8/2011
Tiết 6 - Bài 6 : THỰC HÀNH:


TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
<b>I. MỤC TIÊU</b> :


1. Kiến thức: HS:


*Học sinh học xong bài này phải :


- Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc
gieo các đồng kim loại.


- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen
trong lai 1 và 2 cặp tính trạng.


2 . Kĩ năng:


Rèn luyện kĩ năng quan sát, thực hành và phân tích cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


Đồng kim loại


III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
2. Bai mới:


<b>Hoạt động 1</b>: Ti n h nh gieo ế à đồng kim lo iạ



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV lưu ý HS: Hướng dẫn quy trình :


Lưu ý : Đồng kim loại có 2 mặt (sấp và
ngửa), mỗi mặt tượng trưng cho 1 loại
giao tử, chẳng hạn mặt sấp chỉ loại giao
tử A, mặt ngửa chỉ loại giao tử a, tiến
hành:


- Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và
thả rơi tự do từ độ cao xác định.


- Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng
6.1


GV lưu ý HS: 2 đồng kim loại tượng
trưng cho 2 gen trong 1 kiểu gen: 2 mặt
sấp tượng trưng cho kiểu gen AA, 2 mặt
ngửa tượng trưng cho kiểu gen aa, 1 sấp
1 ngửa tượng trưng cho kiểu gen Aa.


a. Gieo một đồng kim loại:


- HS ghi nhớ quy trình thực hành


- Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê
mỗi lần rơi vào bảng 6.1.


b. Gieo 2 đồng kim loại:



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Tiến hành:


+ Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng cạnh
và thả rơi tự do từ độ cao xác định.


+ Thống kê kết quả vào bảng 6.2


ra 3 trường hợp: 2 đồng sấp (SS), 1
đồng sấp 1 đồng ngửa (SN), 2 đồng
ngửa (NN). Thống kê kết quả vào
bảng 6.2


<b>Hoạt động 2</b>: Th ng kê k t qu c a các nhómố ế ả ủ


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả


đã tổng hợp từ bảng 6.1 và 6.2, ghi vào
bảng tổng hợp theo mẫu sau:


Tiến
hành


Nhóm


Gieo 1 đồng kim loại Gieo 2 đồng kim loại


S N SS SN NN



1
2
3
....


Cộng Số lượng
Tỉ lệ %


- Từ kết quả bảng trên GV yêu cầu HS
liên hệ:


+ Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các loại
giao tử sinh ra từ con lai F1 Aa.


+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở
F2 trong lai 1 cặp tính trạng.


- GV cần lưu ý HS: số lượng thống kê
càng lớn càng đảm bảo độ chính xác.


- HS căn cứ vào kết quả thống kê
nêu được:


+ Cơ thể lai F1 Aa cho 2 loại giao
<b>tử A và a với tỉ lệ ngang nhau.</b>
<b>+ Kết quả gieo 2 đồng kim loại có</b>
<b>tỉ lệ: 1 SS: 2 SN: 1 NN. Tỉ lệ kiểu</b>
<b>gen là: 1 AA: 2 Aa: 1aa.</b>


<b>4. NHẬN XÉT – ĐÁNH GIÁ :</b>



- GV nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của các nhóm.
- Các nhóm viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 6.1; 6.2.
<b>5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :</b>


- Làm các bài tập trang 22, 23 SGK.



Ngày 30/8/2011


Tiết 7- Bài 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS:


-Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền.
-Biết vận dụng lí thuyết vàogiái các bài tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Sách giáo viên Sinh học 9
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:


1. Bài cũ: - Nội dung quy luật phân li của Menđen?


- Nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen?
2. Bài mới:


a. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách giải bài tập:



Mục tiêu: HS hiểu được cách giải các dạng bài tập trắc nghiệm khách quan.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV hệ thống hóa kiến thức làm cơ sở để


giải bài tập.


GV cung cấp cho HS cách giải bài tập lai
1 cặp tính trạng.


Ví dụ: Tỉ lệ KH:


- 3 : 1 <i>⇒</i> trội hoàn toàn
- 1 : 1 <i>⇒</i> lai phân tích


- 1 : 2: 1 <i>⇒</i> trội khơng hồn tồn


Ví dụ: F1 có tỉ lệ KH :
- 3 : 1 <i>⇒</i> P đều dị hợp.


-1 : 1 <i>⇒</i> 1 bên P là thể dị hợp, 1 bên là
thể ĐH lặn.


GV hướng dẫn cách giải bài tập ở khả
năng tự suy và nhẩm tính hay nhận dạng
nhanh để trả lời các bài tập trắc nghiệm
khách quan không đi vào hướng lập luận
và viết sơ đồ lai như bài tập tự luận.


HS ghi nhớ kiến thức.


<b>1. Lai 1 cặp tính trạng : </b>


a) Xác định KG, KH và tỉ lệ của
<b>chúng ở F1 hay F2.</b>


Biết: Tính trạng trội, lặn hay trung gian
hoặc gen quy định tính trạng và KH
của P.


Cách giải: Căn cứ vào yêu cầu của
đề (xác định F1 hay F2) ta suy nhanh
ra KG của P, tỉ lệ KG và KH (chủ
yếu) của F1 hoặc F2.


<b>b) Xác định KG, KH ở P.</b>


Đề bài cho biết số lượng hay tỉ lệ
các KH. Căn cứ vào KH hay tỉ lệ
của nó suy ra KG và KH của P.
<b>2. Lai hai cặp tính trạng . </b>
HS ghi nhớ kiến thức.


<b>a) Xác định KH ở F1 hay F2 .</b>


Đề bài cho quy luật di truyền của
từng cặp tính trạng, dựa vào đó suy
ra tỉ lệ ở từng cặp tính trạng ở F1
hay F2 và tính nhanh tích tỉ lệ của
các cặp tính trạng thì được tỉ lệ KH
ở F1 hay F2.



<b>b) Xác định KG, KH của P.</b>


Đề bài cho tỉ lệ KH ở F1 hay F2 do
đó cần suy nhanh tỉ lệ của từng cặp
tính trạng để xác định KG của P.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn giải các bài tập trong SGK:


Mục tiêu: HS vận dụng giải được các dạng bài tập trắc nghiệm khách quan.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu HS nghiên cứu bài tập 1


SGK. Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

bài.


<b>- Làm thế nào để xác định được câu trả</b>
lời đúng trong 4 phương án đã cho?
GV yêu cầu HS nghiên cứu bài tập 2
SGK. Yêu cầu HS thảoluận nhóm làm
bài.


GV yêu cầu HS nghiên cứu bài tập 4
SGK. Yêu cầu HS thảoluận nhóm làm
bài.


GV yêu cầu HS nghiên cứu bài tập 5
SGK. Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm
bài.



GV có thể nêu các cách khác, ví dụ:
Con có mắt xanh (aa) như vậy P mỗi bên
có 1 gen a. Con có mắt đen (A-) Gen A
do bố hoặc mẹ truyền <i>→</i> KG của P có
thể là Aa và aa hoặc Aa và Aa.


Quy ước A: lông ngắn; a : lông dài.
P lông ngắn thuần chủng có KG
đồng hợp AA, lông dài aa <i>→</i> F1
100% Aa (100% lông ngắn). Đáp
án đúng là : a.


- HS thảo luận nhóm trả lời được
các ý sau: P: Thân đỏ thẩm x Thân
đỏ thẩm


Mỗi bên P phải mang 1 gen A.
F1 có tỉ lệ 3 thân đỏ thẩm : 1 thân
xanh lục.


Tổng số kiểu tổ hợp là: 3 + 1 = 4
<i>→</i> P mỗi bên cho ra 2 loại giao
tử. Vậy KG của P là : Aa x Aa .
Đáp án đúng: d.


- HS thảoluận nhóm trả lời được các
ý sau: Đời con có sự phân tính
chứng tỏ P hoặc 1 bên không thuần
chủng hoặc cả 2 bên không thuần
chủng. <i>→</i> Đáp án: b hoặc c.


- HS thảoluận nhóm trả lời được các
ý sau: Xét sự phân li của từng cặp
tính trạng ở F2 ta có tỉ lệ :


- 3 đỏ : 1 vàng <i>↔</i> F1 : Aa x
Aa


- 3 tròn : 1 bầu dục <i>↔</i> F1 : Bb
x Bb


<i>→</i> F1 100% AaBb <i>→</i> P
phải thuần chủng.


P: quả đỏ, bầu dục có KG: AAbb.
quả vàng, trịn có KG: aaBB
Đáp án: d.



Ngày 4/9/2011
CHƯƠNG II:

<b>NHIỂM SẮC THỂ</b>



Tiết 8 - Bài 8 : NHIỂM SẮC THỂ
<b>I Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: HS


-Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi lồi. .


-Mơ tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân .
- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích cho HS.


-Rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm.
II. Đồ dùng dạy học:


- Sách giáo viên.


- Tranh H.8.1; 8.2; 8.3; 8.4; 8.5 SGK phóng to.


III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
2. Bai mới:


a. Hoạt động 1: Tính đặc trưng của NST.


Mục đích: Hi u ể được m c ích v ý ngh a di truy n h cụ đ à ĩ ề ọ


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV giới thiệu: NST là những thể nằm trong


nhân TB có khả năng bắt màu nhuộm kiềm
tính.


GV hướng dẫn HS quan sát H8.1 thảo luận
nhóm:


<b>- NST tồn tại như thế nào trong TB sinh</b>
dưỡng và trong giao tử?


GV giới thiệu các khái niệm:



Cặp NST tương đồng: Giống nhau về hình
thái, kích thước, trong đó 1 có nguồn gốc từ
bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.


GV hướng dẫn HS quan sát H8.2:


- Mô tả bộ NST của ruồi giấm về hình dạng
và số lượng?


GV nêu rõ NST giới tính ở ruồi giấm:
. Ở con cái: Tương đồng (XX)


. Ở con đực:Không tương đồng (XY).


GV hướng dẫn HS quan sát H8.3, nghiên
cứu số lượng NST của một số loài ở bảng 8,
thảo luận nhóm trả lời được những ý sau:
<b>- Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội có</b>
phản ánh trình độ tiến hóa của lồi khơng?
<b>- Tính đặc trưng của bộ NST được thể hiện ở</b>
những điểm nào?


GV kết luận:


HS quan sát hình, thảo luận
nhóm trả lời được những ý
như sau:


- Trong TB sinh dưỡng, NST


luôn tồn tại thành từng cặp
tương đồng. trong giao tử mỗi
cặp NST chỉ còn 1 chiếc.
- Bộ NST lưỡng bội: Bộ NST
chứa các cặp NST tương đồng
kí hiệu là 2n NST.


- Bộ NST đơn bội: Bộ NST
trong giao tử chỉ chứa 1 NST
của mỗi cặp tương đồng kí
hiệu là n NST.


HS quan sát hình nêu được
những ý như sau:


Bộ NST lưỡng bội của ruồi
giấm có 2 cặp NST hình chữ
V, một cặp hình hạt, một cặp
NST giới tính hình que ở con
cái hay một hình que và một
hình móc ở con đực.


HS quan sát hình, thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi.


<i><b>HS ghi bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>lượng và hình dạng xác</b>
<b>định. </b>



b.Hoạt động 2: Cấu trúc của nhiễm sắc thể:


Mục tiêu: Mô tả được cáu trúc hiển vi của NSTở kì giữa.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV hướng dẫn HS quan sát H8.3, H8.4,


H8.5. thảo luận nhóm:


- Qua H8.5 các số 1 và 2 chỉ những thành
phần cấu trúc nào của NST?


GV khái quát:


HS quan sát hình, thảo luận
nhóm, xác định được hình
dạng, kích thước của NST và
điền đúng các số:


- Số 1: là 2 nhiễm sắc tử chị
em (cromatít)


- Số 2: là tâm động.
<i><b>HS ghi bài:</b></i>


<b>Ở kì giữa của q</b>
<b>trình phân chia tế bào, NST</b>
<b>có cấu trúc điển hình gồm</b>
<b>hai crơmatit dính nhau ở</b>
<b>tâm động.</b>



c. Hoạt động 3: Chức năng của NST:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK thảo


luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:


- Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc
trưng về số lượng và hình dạng xác định.
Ngồi tính chất này ra, NST cịn có tính chất
nào nữa khơng?


- Vì sao những biến đổi về cấu trúc và số
lượng NST lại gây ra biến đổi ở các tính trạng
di truyền?


- Nhờ đâu các tính trạng di truyền được sao
chép cho thế hệ sau?


GV khái quát:


HS nghiên cứu SGK, thảo
luận nhóm trả lời được:


- NST có khả năng tự nhân
đôi


HS trả lời theo SGK.



<i><b>HS ghi bài: </b></i>


<b>NST là cấu trúc mang</b>
<b>gen có bản chất là ADN,</b>
<b>chính nhờ sự tự sao của</b>
<b>ADN đưa đến sự tự nhân</b>
<b>đôi của NST, nhờ đó các gen</b>
<b>quy định tính trạng được di</b>
<b>truyền qua các thế hệ tế bào</b>
<b>và cơ thể.</b>


IV. CỦNG CỐ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc trước bài 9.





Ngày 8/9/2011
Tiết 9 - Bài 9: NGUYÊN PHÂN


<b>I.MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: HS


<i> </i>-Trình bài được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì ở tê bào. .
-Trình bài được những diễn biến cơ bản của NST trong các kì nguyên
phân.


-Ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.


2 . Kĩ năng:


Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích tranh và kênh hình trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Sách giáo viên.


- Tranh H9.1, 9.2, 9.3 SGK phóng to.
- Bảng phụ, phiếu học tập.


III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:


- Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.
- Vai trị của NST đối với di truyền các tính trạng.


2. Bài mới: Cơ thể sinh vật lớn lên nhờ quá trình phân bào của tế bào. Có 2
hình thức phân bào : - Trực phân.


- Gián phân : + Nguyên phân.
+ Giảm phân..


Hơm nay chúng ta tìm hiểu xem ngun phân là gì, diễn biến của nó như thế
nào và nó có ý nghĩa gì?


a. Hoạt động 1: Biến đổi hình thái NST trong chu kì cùa tế bào:


Mục tiêu: HS trình bài được biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV cho HS nghiên cứu thơng tin SGK,



quan sát hình 9.1, trả lời câu hỏi:


- Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào?
GV lưu ý thời gian ở kì trung gian.


GV hướng dẫn HS quan sát hình 9.2, thảo
luận nhóm:


- Nêu sự biến đổi về hình thái NST?


GV u cầu HS hồn thành bảng 9.1(tr 27).
GV nhấn mạnh:


Mức độ đóng xoắn duỗi xoắn của NST qua
các kì:


+ Dạng sợi: (Duỗi xoắn nhiều nhất) ở kì
trung gian.


+ Dạng đặc trưng (đóng xoắn cực đại) ở kì


HS nêu được 2 giai đoạn:
- Kì trung gian


- Q trình ngun phân.
Các nhóm quan sát hình và
thảo luận nêu được: NST có
sự biến đổi hình thái:



- Dạng đóng xoắn.
- Dạng duỗi xoắn.


HS ghi mức độ đóng và duỗi
xoắn vào bảng 9.1


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

giữa.


<b>- Vì sao nói NST đóng duỗi xoắn có tính</b>
chu kì? Ý nghĩa của sự đóng và tháo xoắn
này?


GV khái quát:


- HS tiếp tục quan sát hình,
nghiên cứu SGK trả lời câu
hỏi.


<i><b>HS ghi bài:</b></i>


<b>Sau một chu kì tế bào</b>
<b>thì hoạt động đóng duỗi</b>
<b>xoắn lại lặp lại. Sự duỗi</b>
<b>xoắn cực đại giúp sự tự</b>
<b>nhân đơi; sự đóng xoắn cực</b>
<b>đại giúp NST phân li nhờ đó</b>
<b>q trình ngun phân mới</b>
<b>xảy ra được.</b>



c. Hoạt động 2; Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên
phân:


Mục tiêu: Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của
nguyên phân.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh


GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục II.SGK,
H.9.3, Bảng 9.2, thảo luận nhóm hồn thành
bảng 9.2 SGK


HS thảo luận nhóm hoàn
thành bảng 9.2. Đại diện
nhóm trình bày, lớp bổ sung:
<b>Các kì</b> <b>Những diễn biễn cơ bản của NST</b>


Kì đầu - NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.
- Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm
động.


Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại.


- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.


Kì sau -Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về
2 cực của tế bào.



Kì cuối - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dãn thành
nhiễm sắc chất.


GV chốt lại kiến thức: <i><b>HS ghi bài: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>bộ NST gồm 2n NST của tê bào</b>
<b>mẹ ban đầu.</b>


d. Hoạt động 3: Ý nghĩa của nguyên phân:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục III SGK,


thảo luận nhóm:


<i>- </i>Ngun phân có vai trị như thế nào đối với
các quá trình sinh trưởng, sinh sản và di
truyền của sinh vật?


GV phân tích ý nghĩa sinh học của nguyên
phân và nêu ý nghĩa thực tiễn của nguyên
phân như giâm, chiết cành, nuôi cấy mô.


GV khái quát và nhấn mạnh:


HS thảo luận trả lời được nhứng
ý như sau:


- Đối với sinh trưởng: Cơ thể lớn
lên nhờ nguyên phân. Khi cơ thể


đã lớn tới giới hạn, quá trình
nguyên phân vẫn tiếp tục để tạo
ra các tế bào mới thay thế cho các
tế bào già, chết.


- Đối với quá trình sinh sản:
Nguyên phân là cơ sở của sự sinh
sản vơ tính.


- Đối với quá trình di truyền:
Nguyên phân duy trì bộ NST đặc
trưng của lồi qua các thế hệ tế
bào của một cơ thể cũng như qua
các thế hệ cơ thể của các lồi vơ
tính. Nhờ đó, ở các lồi này, các
tính trạng của cơ thể mẹ được sao
chép nguyên vẹn sang cơ thể con.
<i><b>HS ghi bài</b>:</i>


<b>Nguyên phân là phương</b>
<b>thức sinh sản của tế bào và lớn</b>
<b>lên của cơ thể, đồng thời duy trì</b>
<b>sự ổn định bộ NST đặc trưng</b>
<b>của lồi qua các thế hệ tế bào.</b>
IV. CỦNG CỐ:


- Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
-Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân?


- Bài tập 5 SGK.



V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:


- Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài (trừ câu 1 - giảm tải)
- Đọc trước bài 10.


- Kẻ bảng 10 trang 32 SGK vào vở bài tập.



Ngày 9/9/2011
Tiết 10 - Bài 10: GIẢM PHÂN


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

1. Kiến thức: HS:


-Trình bài được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I
và giảm phân II.


-Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và II.
-Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan đến các cặp NST
tương đồng.


2 . Kĩ năng:


- Phát triển tư duy lý luận (phân tích, so sánh).
-Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh hình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Tranh phóng to H.10 SGK.


-Bảng phụ ghi nội dung bảng 10 SGK.


III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:


1. Kiểm tra bài cũ:


- Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
-Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân?


2. Bài mới:


a. Hoạt động 1: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân :
Mục tiêu: Tìm hiểu diễn biến tế bào của NST ở các kì trong giảm phân .


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh


GV thuyết trình: Giảm phân là quá trình phân
bào của tế bào sinh dục (tế bào mầm) xảy ra ở
thời kì chín.


- Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp
nhưng NST nhân đơi chỉ có 1 lần ở kì trung
gian trước lần phân bào I.


GV hướng dẫn HS nghiên cứa thông tin mục
I, II, quan sát H.10, thảo luận nhóm để hồn
thành bảng 10.


HS nghiên cứu SGK, quan sát
hình thảo luận nhóm, lớp bổ
sung để hồn thành bảng 10:


Các kì <b>Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì</b>


Lần phân bào I Lần phân bào II
Kì đầu - Các NST xoắn, co ngằn.


- Các NST kép trong cặp tương
đồng tiếp hợp và có thể bắt chéo
với nhau, sau đó lại tách rời nhau.


- NST co lại cho thấy số
lượng NST kép trong bộ đơn
bội.


Kì gữa - Các cặp NST tương đồng tập
trung và xếp song song thành hai
hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.


- Các NST kép xếp thành một
hàng ở mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào.


Kì sau - Các cặp NST tương đồng phân li
độc lập với nhau về 2 cực của tế
bào.


Từng NST kép chẻ dọc ở tâm
động thành 2 NST đơn phân
li về 2 cực của tế bào.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

nhân mới được tạo thành với số
lượng là bộ đơn bội (kép).


nhân mới được tạo thành với
số lượng là bộ đơn bội.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Từ kết quả bảng 10, GV tiếp tục hướng dẫn


HS thảo luận ghi nhớ những nội dung cơ
bản:


- Hoạt động của NST ở kì đầu, kì giữa và kì
sau trong GP I có gì khác với trong NP?
GV khái quát:


- Hoạt động của NST ở kì giữa II và kì sau II
có gì khác với kì giữa và kì sau I?


GV khái quát:


GV dùng chữ cái thay cho NST để giải thích
thêm sự phân li độc lập của các cặp NST kép
tương đồng khi đi về 2 cực tế bào. Ví dụ: Kí
hiệu 2 cặp NST tương đồng là A ~ a, B ~ b,
khi ở kì giữa NST ở thể kép: (AA)(aa), (BB)
(bb).


Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các
cặp NST tương đồng khi về 2 cực tế bào, cho


nên tổ hợp NST ởtế bào con được tạo ra khi
kết thúc lần phân bào I có 2 khả năng:


1. (AA)(BB), (aa)(bb)
2. (AA)(bb), (aa)(BB)


Vì vậy, qua giảm phân có thể tạo ra 4 loại
giao tử AB, Ab, aB, ab.


<i>1. Những diễn biến cơ bản của</i>
<i>NST trong giảm phân I.</i>


HS dựa vào kết quả bảng 10,
thảo luận để trả lời câu hỏi.
<i><b>HS ghi bài:</b></i>


<b>- Ở kì đầu của GP I: Có sự</b>
<b>tiếp hợp và có thể có sự bắt</b>
<b>chéo giữa các cặp NST</b>
<b>trong cặp NST kép tương</b>
<b>đồng.</b>


<b>- Ở kì giữa I: Các NST kép</b>
<b>xếp song song thành 2 hàng</b>
<b>ở mặt phẳng xích đạo của</b>
<b>thoi phân bào.</b>


<b>- Ở kì sau I: </b>


<b>+ Diễn ra sự phân li độc lập</b>


<b>và tổ hợp tự do của các cặp</b>
<b>NST kép tương đồng về 2</b>
<b>cực tế bào.</b>


<b> Khi kết thúc phân bào, hai</b>
<b>tế bào mới được tạo thành</b>
<b>đều có bộ NST đơn bội (n</b>
<b>NST) kép nhưng khác nhau</b>
<b>về nguồn gốc. </b>


2. Những diễn biến cơ bản của
NST trong giảm phân II.
HS thảo luận trả lời câu hỏi,
lớp bổ sung.


<b>HS ghi bài:</b>


<b>- Kì giữa II: Các NST kép</b>
<b>xếp thành một hàng ở mặt</b>
<b>phẳng xích đạo của thoi</b>
<b>phân bào.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Nếu gọi n là số cặp NST tương đồng thì số
loại giao tử có thể được tạo ra là 2n<sub>. </sub>


- Kết quả của giảm phân là gì?


<b> Kết quả:</b>


<b>Giảm phân là sự phân</b>


<b>chia của tế bào sinh dục (2n</b>
<b>NST) ở thời kì chín, qua 2</b>
<b>lần phân bào liên tiếp, tạo ra</b>
<b>4 tế bào con đều mang bộ</b>
<b>NST đơn bội (n NST), nghĩa</b>
<b>là số lượng NST ở tế bào con</b>
<b>giảm đi một nửa so với tế</b>
<b>bào mẹ.</b>


IV. CỦNG CỐ :


- Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.


- Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên
phân.


V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ::


- Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài (trừ câu 2 - giảm tải)
-Xem trước bài 11.





Ngày 10/9/2011
Tiết 11 - Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i> </i>- Mô tả và so sánh các quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật.
- Nêu được bản chất của thụ tinh.



- Nêu được ý nghĩa của quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và
biến dị.


2 . Kĩ năng:


Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy lí thuyết
(phân tích, so sánh)


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách giáo viên.


- Tranh phóng to hình 11 SGK.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:


1. Kiểm tra bài cũ:


- Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.


- Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên
phân.


2. Bài mới:


a. Hoạt động 1: Phát sinh giao tử.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV treo tranh H.11 hướng dẫn HS quan sát,


đọc thông tin mục I để hoàn thành phiếu học


tập theo mẫu sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>So sánh qúa trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật:</i>



*Giống nhau:


- Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện
nguyên phân liên tiếp nhiều lần.


- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho giao
tử.


<i><b>*Khác nhau</b></i>:


<b>Phát sinh giao tử cái</b> <b>Phát sinh giao tử đực</b>
- Noãn bào bậc I giảm phân cho thể cực thứ


nhất có kích thước nhỏ và nỗn bào bậc 2
có kích thước lớn.


- Nỗn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1
thể cực thứ 2 có kích thước bé và 1 tế bào
trứng có kích thước lớn.


- Từ mỗi nỗn bào bậc 1 qua giảm phân cho
2 thể cực và 1 tế bào trứng, trong đó chỉ có
trứng trực tiếp thụ tinh.


- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I
cho 2 tinh bào bậc 2.



- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm
phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử
phát triển thành tinh trùng.


- Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm
phân cho 4 tinh trùng, các tinh
trùng này đều tham gia thụ tinh.
b. Hoạt động 2: Thụ tinh


Mục tiêu: Xác định được quá trình thụ tinh.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV hướng dẫn HS quan sát tiếp H11. Nhớ


lại các kiến thức về thụ tinh đã học ở các
lớp dưới:


- Khái niệm thụ tinh?


<b>- Thực chất của quá trình thụ tinh là gì?</b>
GV khái quát:


<b>- Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các</b>
giao tử đực và giao tử cái lại tạo được các
hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về
nguồn gốc?


-HS quan sát H11, tái hiện kiến
thức đã học trả lời câu hỏi.



<i><b>HS ghi bài:</b></i>


<b>Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu</b>
<b>nhiên giữa 1 giao tử đực với 1</b>
<b>giao tử cái, về bản chất là sự</b>
<b>kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội</b>
<b>(n NST) tạo tạo ra bộ nhân</b>
<b>lưỡng bộỉ (2n NST) ở hợp tử.</b>
HS tái hiện lại kiến thức trả lời
được những ý như sau:


Do sự phân li độc lập của các cặp
NST tương đồng trong quá trình
giảm phân đã tạo ra các loại giao
tử khác nhau về nguồn gốc NST.
Sự kết hợp ngẫu nhiên của các
loại giao tử này đã tạo nên các
hợp tử chứa các tổ hợp NST khác
nhau về nguồn gốc.


c. Hoạt động 3: Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III SGK,
thảo luận nhóm hồn thành các câu hỏi
sau:


- Những hoạt động nào của NST trong
giảm phân và trong thụ tinh làm phục hồi
bộ NST lưỡng bội của loài?



<i>- </i>Tại sao nói sự kết hợp ba quá trình
nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ
chế đảm bảo sự duy trì ổn định bộ NST
đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính
qua các thế hệ cơ thể?


- Những hoạt động nào NST trong giảm
phân, những hoạt động nào của giao tử
trong thụ tinh tạo ra các biến dị tổ hợp?


GV khái quát:


HS sử dụng tư liệu SGK, thảo
luận nhóm trả lời được những ý
như sau:


- Sự phân li của mỗi NST trong
cặp tương đồng xảy ra trong giảm
phân làm cho số lượng NST trong
giao tử giảm xuống còn n; sự tổ
hợp lại của NST trong các cặp
tương đồng làm cho bộ NST
lưỡng bội của loài được phục hồi.
- Ở các lồi sinh sản hữu tính, cơ
thể bắt đầu từ 1 tế bào gọi là hợp
tử; qua qúa trình nguyên phân bộ
NST lưỡng bội đặc trưng cho loài
trong hợp tử được sao chép lại
nguyên vẹn trong tất cả các tế bào


của cơ thể. Khi giảm phân, số
lượng NST giảm xuống còn n
NST. Nhờ đó, khi thụ tinh bộ
NST lưỡng bội của loài lại được
phục hồi.


- Sự phân li độc lập và tổ hợp tự
do giữa các NST trong các cặp
tương đồng xảy ra trong giảm
phân đã tạo ra nhiều loại giao tử
khác nhau. Sự kết hợp ngẫu nhiên
giữa các loại giao tử trong qúa
trình thụ tinh đã tạo ra nhiều kiểu
hợp tử khác nhau. Từ đó tạo ra
biến dị tổ là nguồn nguyên liệu
phong phú cho quá trình tiến hóa
và chọn giống.


<i><b>HS ghi bài:</b></i>


<b>Sự phối hợp các q trình</b>
<b>aqngun phân, giảm phân và</b>
<b>thụ tinh đã duy trì ổn định bộ</b>
<b>NST đặc trưng của các lồi sinh</b>
<b>sản hữu tính qua các thế hệ cơ</b>
<b>thể. Đồng thời còn tạo ra nguồn</b>
<b>biến dị tổ hợp phong phú cho</b>
<b>chọn giống và tiến hoá.</b>


IV. CỦNG CỐ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân và thụ tinh
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:


- Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
- Đọc trước bài 12.






Ngày 15/9/2011


Tiết 12 - Bài 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS:


-Mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính. .
-Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người.
-Nêu được các yếu tố của môi trường trong và ngồi ảnh hưởng đến sự
phân hóa giới tính.


2 . Kĩ năng:


Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy lí thuyết
(phân tích, so sánh)


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



-Tranh phóng to hình 12.1 và 12.2 SGK.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:


1. Kiểm tra bài cũ:


- So sánh các quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật.
- Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân và thụ tinh.


2. Bài mới:


a. Hoạt động 1: Nhiễm sắc thể giới tính:
Mục tiêu: Trình bài được 1 số đặc điểm của NST giới tính.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV hướng dẫn HS quan sát H.8.2 trang 24


và H.12.1 T 38 SGK.


Yêu cầu HS thảo luận nhóm hồn thành nội
dung trong phiếu học tập: Bảng so sánh
NST thường với NST giới tính.


Sau 5 phút GV yêu cầu đại diện các nhóm
báo cáo kết quả và treo đáp án đúng.


Các nhóm quan sát hình, thảo
luận hồn thành nội dung trong
phiếu học tập:


B ng so sánh NST thả ường v i NST gi i tínhớ ớ



NST thường NST giới tính


Số
lượng


Thường tồn tại với số cặp lớn
hơn 1 trong tế bào lưỡng bội.


Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào
lưỡng bội.


Hình
dạng


Ln tồn tại thành cặp tương
đồng.


Tồn tại thành từng cặp tương đồng
(XX) hoặc khơng tương đồng (XY)
Chức


năng


Chỉ mang gen quy định các tính
trạng thường của cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

c. Hoạt động 2: Cơ chế NST xácđịnh giới tính;
Mục tiêu:Tìm hiểu NST giới tính và tỉ lệ giới tính.



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV viết sơ đồ tóm tắt lên bảng, hướng dẫn


HS quan sát H.12.2 thảo luận nhóm trả lời
những câu hỏi sau:


- Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo
ra qua giảm phân?


- Sự thụ tinh giữa các loại tinh trùng mang
NST giới tính nào với trứng để tạo hợp tử
phát triển thành con tra hay con gái?


- Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sơ sinh lại
xấp xỉ 1:1?


GV liên hệ thực tế về quan niệm sai lầm về
nguyên nhân sinh con trai hay con gái trong
nhân dân và khái quát:


HS quan sát hình, thảo luận trả lời
được những ý như sau:


- Qua giảm phân ở mẹ chỉ sinh ra
1 loại trứng 22A + X, còn ở bố
cho ra 2 loại tinh trùng 22A + X
và 22A + Y.


- Sự thụ tinh giữa tinh trùng
mang X với trứng tạo hợp tử chứa


XX sẽ phát triển thành con gái,
còn tinh trùng mang mang Y thụ
tinh với trứng tạo hợp tử XY sẽ
phát triển thành con trai.


-Tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1:1
là do 2 loại tinh trùng mang X và
Y được tạo ra với tỉ lệ ngang
nhau, tham gia vào quá trình thụ
tinh với xác suất ngang nhau. Tuy
nhiên, tỉ lệ này còn cần được đảm
bảo với các điều kiện các hợp tử
mang XX và XY có sức sống
ngang nhau.


<i><b>HS ghi bài: </b></i>


<b>Sự tự nhân đôi, phân li và tổ</b>
<b>hợp của NST giới tính trong các</b>
<b>q trình phát sinh giao tử và</b>
<b>thụ tinh là cơ chế tế bào học của</b>
<b>sự xác định giới tính.</b>


d. Hoạt đơng 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa gới tính:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV nêu 1 số ví dụ về các yếu tố ảnh hưởng


đến sự phân hoa giới tính. Hướng dẫn HS
nghiên cứu thông tin mục III SGK trả lời


các câu hỏi:


- Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hố
giới tính.


- Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực
cái ở vật ni? Điều đó có ý nghĩa gì?


GV khái qt:


HS nghiên cứu SGK trả lời câu
hỏi<i>.</i>


<i><b>HS ghi bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>môi trường bên trong và bên</b>
<b>ngoài.</b>


<b>Người ta đã ứng dụng di</b>
<b>truyền giới tính vào các lĩnh</b>
<b>vực sản xuất, đặc biệt là việc</b>
<b>điều khiển tỉ lệ đực : cái trong</b>
<b>lĩnh vực chăn nuôi</b>


IV. CỦNG CỐ:


- Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường.
- Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người.


V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:



- Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
-Ơn bài lai 2 cặp tính trạng.


-Đọc mục “Em có biết”.



Ngày 18/9/2011


Tiết 13 - Bài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
<b> I . MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS:


- Nêu được thí nghiệm của Moocgan và nhận xét kết qảu thí nghiệm đó.
-Nêu được ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết.


2 . Kĩ năng:


Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích tranh và kênh hình trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Tranh phóng to hình 13 SGK
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:


1. Kiểm tra bài cũ:


GV gọi 1 HS lên làm bâi tập về phép lai phân tích của 2 cặp tính trạng. (Lường
bảng viết để khi học bài mới viết sơ đồ lai của thí nghiệm Moocgan song song
với nhau giúp HS so sánh 2 phép lai với nhau)



2.Bài mới: Dựa vào kết quả của phép lai trên GV đặt vấn đề vào bài: Kết quả
phép lai trên cho 4 loại kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau, nhưng trong thực tế có
trường hợp chỉ cho 2 loại kiểu hình. Để hiểu rõ chúng ta nghiên cứu Bài 13...
a. Hoạt động 1: Thí nghiệm của Moocgan


Mục tiêu: Nêu được thí nghiệm của Moocgan và nhận xét kết quả thí nghiệm
đó.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV giải thích việc Moocgan chọn ruồi giấm


làm đối tượng nghiên cứu di truyền.


GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục I SGK,
quan sát H13.


GV viết tóm tắt sơ đồ lai của thí nghiệm vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

bảng (song song với phần kiểm tra bài cũ);


GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi sau:


- Tại sao phép lai giữa ruồi ♂ F1 với ruồi ♀
thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân
tích?


- Moocgan tiến hành phép lai phân tích
nhằm mục đích gì?



- Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ 1: 1,
Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu
sắc và dạng cánh cùng nằm trên 1 NST
(Liên kết gen)?


- Hiện tượng DTLK gen là gì?
GV khái quát:


P: Xám, dài x Đen, cụt
BV<sub>BV</sub>


bv
bv


G: BV bv
F1 BV<sub>bv</sub> (100% xám,
dài)


Lai phân tích:


F1 : ♂ BV<sub>bv</sub> x ♀


bv
bv


G: BV, bv bv
FB : 1 BV<sub>bv</sub> : 1


bv


bv


(1 xám, dài) ( 1 đen,
cụt)


HS thảo luận nhóm trả lời được
những ý sau:


- Phép lai giữa ruồi đực F1 với
ruồi cái thân đen, cánh cụt là
phép lai phân tích vì đây là phép
lai giữa cá thể mang KH trội với
cá thể mang KH lặn.


- Moocgan tiến hành phép lai
phân tích nhằm xác định KG của
ruồi đực F1


- Moocgan cho rằng các gen quy
định màu sắc thân và hình dạng
cánh cùng nằm trên một NST vì
ruồi cái thân đen, cánh cụt chỉ
cho 1 loại giao tử (bv), còn ruồi
đực F1 phải cho 2 loại giao tử, do
đó các gen quy định màu sắc
thân và hình dạng cánh phải
cùng nằm trên 1 NST.


- (HS trả lời)
<i><b>HS ghi bài:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

b. Hoạt động 2: Ý nghĩa của di ruyền liên kết:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-GV nêu tình huống: ở ruồi giấm 2n = 8


nhưng tế bào có khoảng 4000 gen, vậy sự
phân bố gen trên NST phải thế nào?


-GV dùng đồ lai 2 trường hợp (phần ghi
bảng khi kiểm tra bài cũ và sơ đồ lai thí
nghiệm của Moocgan), yêu cầu HS thảo
luận:


+ So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp
phân ly độc lập và di truyền liên kết?


+ Vậy ý nghĩa di truyền liên kết trong chọn
giống ?


-GV chốt lại kiến thức:


- HS nêu được trên NST phải
mang nhiều gen.


-HS nêu được:


+ F2: phân ly độc lập xuất hiện
biến dị tổ hợp.



+F2: di truyền liên kết không
xuất hiện biến dị tổ hợp.


-HS trả lời.
<i><b>HS ghi bài:</b></i>


<b>- Trong tế bào, mỗi NST mang</b>
<b>nhiều gen tạo thành nhóm gen</b>
<b>liên kết.</b>


<b>- Dựa vào sự di truyền liên</b>
<b>kết, người ta có thể chọn được</b>
<b>những nhóm tính trạng tốt</b>
<b>luôn được di truyền cùng với</b>
<b>nhau.</b>


IV . CỦNG CỐ:


-Thế nào là di truyền liên kết ? Hiện tượng này đã bổ sung cho qui luật
phân li độc lập của Menđen như thế nào?


- So sánh kết quả lai phân tích F1 trong 2 trường hợp di truyền độc lập và
di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền trong chọn
gống.


V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:


- Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài (trừ câu 2, câu 4 - giảm tải)
- Ôn kiến thức về NST chuẩn bị cho tiết sau thực hành.




Ngày 20/9/2011


Tiết 14 - Bài 14: THỰC HÀNH:


<b>QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỂM SẮC THỂ.</b>
<b> I . MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS:


Nhận dạng được thái NST ở các kì.
2 Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

3. Thái độ:


Bảo vệ giữ gìn dụng cụ thí nghiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Kính hiển vi .
-Bộ tiêu bản NST.


-Tranh các kì nguyên phân hoặc máy chiếu các kì nguyên phân của NST.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:


1. Kiểm tra bài cũ:


Trình bài biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
2. Bài mới:



- GV nêu yêu cầu, mục đích của tiết thực hành.
- GV chia nhóm HS để tiến hành cơng việc.


- Phát cho mỗi nhóm 1 kính hiển vi và 1 hộp tiêu bản.
a. Hoạt động 1: Quan sát nhiễm sắc thể:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo


luận nhóm, yêu cầu HS tiến hành thao tác
với kính hiển vi và quan sát tiêu bản.


GV lưu ý HS cách quan sát tiêu bản, vặn
nút điều chỉnh lên xuống từ từ để tránh làm
vỡ tiêu bản.


GV quan sát và xác nhận kết quả của từng
nhóm.


HS thảo luận nhóm nêu được các
bước như sau:


- Đặt tiêu bản lên bàn kính: quan sát
bội giác bé chuyển sang bội giác lớn để
quan sát.


- Các nhóm tiến hành quan sát các tiêu
bản xác định được các tế bào đang ở
các kì khác nhau.



- Xác định được NST ở kì giữa để
quan sát hình thái NST được rõ nhất.
b.Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV treo tranh hoặc trình chiếu các kì của


nguyên phân.


HS quan sát đối chiếu với tiêu bản
đang quan sát và vẽ các hình quan sát
được vào vở.


IV. NHẬN XÉT:


-Các nhóm tự nhận xét rút kinh nghiệm những thao tác và kết quả quan sát
tiêu bản.


- GV: Đánh giá chung về ý thức và kết quả của từng nhóm.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Ngày 25/9/2011


<b>Tiết 15: ÔN TẬP CHƯƠNG I – II.</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Về kiến thức</b>



- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về các thí nghiệm của
Menđen và NST.


- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
<b>2. Về kĩ năng</b>


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh,
tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


- Máy chiếu; một số hình ảnh cần minh họa: Nguyên phân, giảm phân…..


<b>III. TỔ CHỨC DẠY - HỌC.</b>


<b>-</b> Giáo viên lựa chọn một số câu hỏi khó trong các câu hỏi sau: (Các
câu đơn giản GV hướng dẫn HS tự làm đề cương để học).


<b>-</b> GV có thể trình chiếu từng câu hỏi yêu cầu HS trả lời sau đó trình
chiếu đáp án (chuyển sang PowerPoint) và trình chiếu 1 số hình ảnh
cần minh họa.


CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG I


<i><b>Bài 1 : Menden và di truyền học</b></i>



<i><b>Câu 1 : Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học .</b></i>
TL : - Đối tượng của di truyền học: Bản chất và quy luật của hiện tượng di
truyền và biến dị.



- Nội dung : Nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế và quy luật của hiện tượng
di truyền và biến dị .


-Ý nghĩa :


+ Có vai trị lớn lao đối với y học


+ Có vai trị quan trọng trong công nghệ sinh học
+ Trở thành cơ sở lý thuyến của khoa học chọn giống


<i><b>Câu 2: Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden</b></i>
bao gồm những điểm nào?


TL : - Lai các cặp tính trạng khác nhau về một hoặc 1 số cặp tính trạng thuần
chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó
trên con cháu từng cặp bố mẹ.


- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu đợc. Từ đó rút ra quy
luật di truyền các tính trạng .


<i><b>Câu 3 : Hãy lấy các ví dụ về các tính trạng ở người để minh họa cho khái niệm</b></i>
“ cặp tính trạng tương phản ”


VD : Hạt trơn – Hạt nhăn ; Da đen – Da trắng ; Thân cao – Thân thấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Câu 1 : Nêu khái niệm kiểu hinh và cho ví dụ minh họa.</b></i>


TL : - Kiểu hinh là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể .
- VD : Hoa đỏ , hoa trắng , thân cao , thân lùn ….



<i><b>Câu 2 : Phát biểu nội dung của quy luật phân li. </b></i>


TL : Trong quá trinh phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp
nhân tố di truyền phân ly về một giao tử và gi nguyên bản chất nh ở cơ thể
thuần chủng của P.


<i><b>Câu 3 : Menden đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu hà lan như thế nào ? </b></i>
* Menđen nhận định rằng:


- Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định.


- Trong tế bào sinh dưỡng các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp.
- Ơng dùng chữ cái để kí hiệu : Tính trạng trội – chữ cái in hoa , tính trạng


lặn – chư cái thường .
* Menđen giải thích :


- Vi F1 thu được toàn hoa đỏ nên hoa đỏ là tính trạng trội.
- Quy ước : Hoa đỏ – A , Hoa trắng – a


- Kiểu gen : Hoa đỏ : AA ( V Pt/c) ; Hoa trắng : aa
- Sơ đồ lai : Pt/c Hoa đỏ x Hoa trắng


AA aa
G A a


F1 Aa ( 100% hoa đỏ )
F1 x F1 Aa Aa


G A , a A , a


F2 1AA : 2Aa : 1aa
3 hoa đỏ : 1 hoa trắng


* Như vậy Menden đã dựa vào sự phân ly của cặp nhân tố di truyền trong quá
trinh phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh để giải thích kết
quả thí nghiệm của minh.


<i><b>Bài 3: lai một cặp tính trạng ( tiết 2 )</b></i>



<i><b>Câu 1 : Muốn xác định đợc kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội cần phải</b></i>
làm gì ?


<b>TL : Muốn xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội chúng ta dùng</b>
phép lai phân tích (tức cho cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen lai
với cơ thể mang tính trạng lặn) .


- Nếu kết quả phép lai là đồng tính thi cá thể mang tính trạng trội có kiểu
gen đồng hợp ( AA ).


Sơ đồ lai : P AA x aa
G A a


F1 Aa ( đồng tính )


- Nếu kết quả phép lai là phân tính thi cá thể mang tính trạng trội có kiểu
gen dị hợp ( Aa).


Sơ đồ lai : P Aa x aa
G A , a a



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>Câu 2: Tương quan trội – lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn</b></i>
sản xuất ?


TL : Thơng thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt, các tính trạng lặn là
các tính trạng xấu. Mục tiêu của chọn giống là xác định đợc các tính trạng trội
và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo ra giống có giá trị kinh
tế cao.


(câu 3 bỏ - giảm tải)


<i><b>Câu 4 : Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thi thu được : </b></i>


a. Toàn quả vàng b.Toàn quả đỏ


c. Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng d. Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng


Hãy lựa chọn câu trả lời đúng. Đáp án: b


<i><b>Bài 4: Phép lai hai cặp tính trạng</b></i>



<i><b>Câu 1 : Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình</b></i>
dạng hạt đậu trong thí nghiệm của minh di truyền độc lập với nhau .


TL : Căn cứ vào tỷ lệ kiểu hinh ở F2 bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp
thành nó.


<i><b>Câu 2 : Biến dị tổ hợp là gi ? Nó được xuất hiện ớ hình thức sinh sản nào?</b></i>
TL : * Biến dị tổ hợp là những tổ hợp có kiểu hình khác P.


* Nó được xuất hiện ở hinh thức sinh sản hữu tính .



<i><b>Câu 3: Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F</b></i>2 phải
có :


a. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn


b. Tỷ lệ của mỗi kiểu hinh bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
c. 4 kiểu hinh khác nhau


d. Các biến dị tổ hợp
Hãy chọn câu trả lời đúng .
Đáp án: b, d


<i><b>Bài 5 : Phép lai hai cặp tính trạng ( tiết 2)</b></i>



<i><b>Câu 1 : Menden đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình</b></i>
như thế nào?


TL : Dựa vào sơ đồ hình 5 trang 17 (yêu cầu HS giải thích)
<i><b>Câu 2 : Nêu nội dung quy luật phân ly độc lập .</b></i>


TL: Các cặp nhân tố di truyền( cặp gen ) đã phân ly độc lập trong quá trình phát
sinh giao tử.


<i><b>Câu 3: Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gi đối với chọn giống và tiến hóa? Tại sao các</b></i>
lồi sinh sản giao phối , biến dị lại phong phú hơn nhiều so với sinh sản vơ
tính?


TL : *Ý nghĩa của biến dị tổ hợp: Là nguồn nguyên liệu quan trọng đối với
chọn giống và tiến hóa .



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

từ đó tạo ra các biến dị tổ hợp. Cịn sinh sản vơ tính là hinh thức sinh sản theo
cơ chế nguyên phân chỉ tạo ra các thế hệ tế bào con giống hoàn toàn tế bào mẹ,
nên trong trường hợp phân bào bình thường khơng tạo ra các biến dị .


<i><b>Câu 4: ở người gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy</b></i>
định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân ly độc lập với nhau.
Bố tóc thẳng, mắt xanh, hãy chọn ngời mẹ có kiểu gen phù hợp trong các
trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt đen, tóc xoăn ?


a. AaBb b. AaBB
c. AABb d. AABB
Đáp án: d


<b>CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ</b>


<i><b>Bài 8 : Nhiễm sắc thể</b></i>



<i><b>Câu 1 : Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân</b></i>
biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội


* Tính đặc trưng của bộ NST : Bộ NST trong TB của sinh vật được đặc trưng
bởi số lượng , hình dạng và cấu trúc.


Vớ dụ : - Về hình dạng : ở ruồi giấm có 4 cặp NST: có 2 cặp hình chữ V , 1 cặp
hình hạt , 1 cặp hình que ( đối với cái ) và 1 chiếc hình que, 1 chiếc hình múc
(đối với đực).


- Về số lượng : ở người 2n = 46 , ở gà 2n = 78 .



- Về cấu trúc : Cấu trúc của NST thể hiện ở thành phần, số lượng và trình
tự sắp xếp các gen trên NST trong Tb của mỗi loài .


Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội:


Bộ NST 2n Bộ NST n


- NST tồn tại thành từng cặp , mỗi cặp
NST gồm 2 NST đơn có nguồn gốc khác
nhau


- Gen trên NST tồn tại thành từng cặp
alen khác nhau


-Tồn tại trong TB sinh dưỡng và TB
mầm.


- NST tồn tại thành từng chiếc và xuất
phát từ 1 nguồn gốc


- Gen tồn tại thành từng chiếc alen, có
nguồn gốc xuất phát hoặc từ bố hoặc
từ mẹ .


- Tồn tại trong TB giao tử.


<i><b>Câu 2: Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá</b></i>
trình phân chia tế bào ? Mơ tả cấu trúc đó .


TL : * Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của quá


trình phân chia TB .


* Cấu trúc NST : Mỗi NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị em (Cromatit) gắn với nhau
ở tâm động chia nó thành 2 cánh. Tâm động là điểm đính NST vào sợi tơ vô sắc
trong thoi phân bào .


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

TL : Vai trò của NST :


<b>-</b> Là cấu trúc mang gen .


<b>-</b> Nhờ sự tự nhân đơi của NST mà các gen quy định các tính trạng được
duy trì ổn định qua các thế hệ Tb và cơ thể.


<i><b>Bài 9 : Nguyên phân</b></i>



<i><b>Câu 3 : Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.</b></i>
Diễn biến của NST trong phân bào nguyên phân:


<b>Các kì</b> <b>Ví dụ (2n=4,AaBb) Những biến đổi cơ bản của NST</b>
Kỳ


trung
gian
(2n)


NST ở dạng sợi mảnh, duỗi xoắn cực đại.
Xảy ra sự nhân đôi ADN.


Kì đầu
(2n)



- Hình thành thoi phân bào. Màng nhân dần
biến mất


- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có
hình thái rõ rệt.


- Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân
bào ở tâm động.


Kì giữa
(2n)


- Các NST kép đóng xoắn cực đại, xếp thành
1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào.


Kì sau
(2n)


- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2
NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.


Kì cuối
(2n)


- Các NST đơn duỗi xoắn dài ra, ở dạng sợi
mảnh dần thành nhiễm sắc.


- Thoi phân bào biến mất. Màng nhân dần


hình thành. Tế bào chất phân chia tạo thành 2
tế bào con


<i><b>Bài 10: Giảm phân</b></i>



<i><b>Câu 1: </b></i>Di n bi n c a NST trong phân b o gi m phân:ễ ế ủ à ả


<i><b>Các kì</b></i> <i><b>Minh họa</b></i> <i><b>Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì</b></i>
Kỳ trung


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Kì đầu I
(2n kép)


- Các NST kép xoắn, co ngắn.


- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp
theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau
đó lại tách rời nhau.


Kì giữa I
(2n kép)


- Các cặp NST kép tương đồng tập trung và
xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào.


Kì sau I
(2n kép)


- Các cặp NST kép tương đồng phân li độc


lập và tổ hợp tự do về 2 cực tế bào.


Kì cuối I
(n kép)


- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới
được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội
(kép) – n NST kép.


Kì đầu II
(n kép)


- NST co lại cho thấy số lượng NST kép
trong bộ đơn bội.


Kì giữa II
(n kép)


- NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào.


Kì sau II
(2n đơn)


- Từng NST kép tách ở tâm động thành 2
NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.


Kì cuối II
(n đơn)



- Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới
được tạo thành với số lượng là đơn bội (n
NST).


Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN


- Nhờ có giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ nhiễm sắc thể đơn
bội (n) và qua thụ tinh giữa giao tử đực và cái mà bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội
(2n) được phục hồi. Nếu khơng có giảm phân thì cứ sau một lần thụ tinh bộ
nhiễm sắc thể của loài lại tăng gấp đôi về số lượng. Như vậy, các quá trình
nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo duy trì ổn định bộ nhiễm sắc
thể đặc trưng của những lồi sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể, nhờ đó
thơng tin di truyền được truyền đạt ổn định qua các đời, đảm bảo cho thế hệ sau


mang những đặc điểm của thế hệ trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

gen và kiểu hình đưa đến sự xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp phong phú ở những
loài sinh sản hữu tính. Loại biến dị này là nguồn nguyên liệu dồi dào cho q
trình tiến hố và chọn giống. Qua đó cho thấy, sinh sản hữu tính (giao phối) có
nhiều ưu thế so với sinh sản vơ tính và nó được xem là một bước tiến hoá quan
trọng về mặt sinh sản của sinh giới. Vì vậy, người ta thường dùng phương pháp
lai hữu tính để tạo ra các biến dị tổ hợp nhằm phục vụ cho công tác chọn giống.
- Giảm phân là cơ chế hình thành tế bào sinh dục, qua 2 lần phân bào
liên tiếp cho ra 4 tế bào con đều mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), nghĩa là số
lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa ở tế bào con so với tế bào mẹ. Trước khi
tế bào giảm phân, nhiễm sắc thể nhân đôi ở kì trung gian.


<i><b>(Câu 2: giảm tải)</b></i>


<i><b>Câu 3 : Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và</b></i>


nguyên phân .


TL : * Giống nhau :


<b>-</b> Có sự nhân đơi của NST mà thực chất là sự nhân đơi của ADN ở kì trung
gian


<b>-</b> Trải qua các kì phân bào tương tự nhau


<b>-</b> Đề có sự biến đổi hình thái theo chu kì đóng và tháo xoắn đảm bảo cho
NST nhân đơi và thu gọn cấu trúc để tập trung trên mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào ở kì giữa


<b>-</b> Lần phân bào II của giảm phân có thể coi như phân bào của nguyên phân
<b>-</b> Đều là cơ chế sinh học nhằm đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các


thế hệ
* Khác nhau


<b>Nguyên phân</b> <b>Giảm phân</b>


- Xảy ra 1 lần phân bào


- Ở kì trước không xảy ra sự trao đổi
chéo giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc.
- Tại kì giữa các NST tập trung thành 1
hàng trên mặt phẳng xích đạo.


- Ở kì sau có sự phân li của các cromatit
trong từng NST kép về 2 cực TB.



- Kết quả : Mỗi lần phân bào tạo ra 2 TB
con có bộ NST giống nhau và giống với
tế bào mẹ


- Xảy ra ở TB sinh dưỡng và TB mầm


- Xảy ra 2 lần phân bào liên tiếp, lần
phân bào 1 là phân bào giảm phân, lần
phân bào 2 là phân bào nguyên phân
- Ở kì trước 1 tại 1 số cặp NST có thể
xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi
đoạn .


- Tại kì giữa 1 các NST kép tập trung
thành 2 hàng trên mặng phẳng xích
đạo


- Tại kì sau 1 các NST kép trong cặp
NST tương đồng phần ly đồng đều về
2 cực của TB


- Kết quả: Qua 2 lần phân bào tạo ra
các TB con có bộ NST giảm đi 1 nửa (
n )


- Xảy ra với tinh bào bậc 1 và noãn
bào bậc 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>Câu 1: So sánh sự giống và khác nhau giữa phát sinh giao tử đực và cái.</b></i>


<i>- Giống nhau:</i>


+Đều phát sinh từ các tế bào mầm sinh dục.


+Đều trải qua 2 quá trình nguyên phân của tế bào mầm và giảm phân của tế
bào sinh giao tử để tạo các giao tử.


+Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục. <i>Khác nhau:</i>


Phát sinh giao t cái Phát sinh giao t ử ử đực


+Từ mỗi noãn bào bậc 1qua giảm
phân cho 2 thể cực và một tế bào
trứng, trong đó chỉ có trứng trực tiếp
thụ tinh..


+Nỗn bào bậc 2 qua giảm phân 2 cho
1 thể cực thứ hai có kích thước bé và
mơt tế bào trứng có kích thớc lớn.
+Nỗn bào bậc 1 qua giảm phân 1 cho
thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và
nỗn bào bậc 2 có kích thước lớn


+Tinh bào bậc 1 qua giảm phân 1 cho
2 tinh bào bậc 2.


+Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân 2
cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển
thành tinh trùng.



+Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân
cho 4 tinh trùng,các tinh trùng này đều
tham gia vào thụ tinh.


<i><b>Câu 2: Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những lồi sinh sản hữu tính lại</b></i>
được duy tri ổn định qua các thế hệ cơ thể.


<b>TL : Bộ NST đặc trưng của những lồi sinh sản hữu tính được duy tri ổn định</b>
qua các thế hệ cơ thể là nhờ sự kết hợp của 3 quá trình: nguyên phân, giảm
phân và thụ tinh .


Ở các loài sinh sản hữu tính, cơ thể bắt đầu từ 1 TB gọi là hợp tử, qua quá trình
nguyên phân bộ NST lưỡng bội đặc trưng cho loài trong hợp tử được sao chép
nguyên vẹn trong tất cả các TB của cơ thể. Khi giảm phân số lượng NST trong
giao tử giảm xuống cịn n NST. Nhờ đó khi thụ tinh bộ NST lưỡng bội của loài
được phục hồi .


<i><b>Câu 3 : Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những lồi sinh sản hữu tính</b></i>
được giải thích trên cơ sở TB học nào ?


<b>TL : Đối với các loài sinh sản giao phối, biến dị tổ hợp lại phong phú hơn</b>
nhiều so với sinh sản vô tính vì : Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản được
thực hiện bằng con đường giảm phân và thụ tinh. Sự phân ly độc lập và tổ hợp
tự do của các NST trong các cặp tương đồng và sự trao đổi đoạn giữa các NST
xảy ra trong giảm phân đó tạo nên nhiều loại giao tử khác nhau, sự kết hợp
ngẫu nhiên giữa các loại giao tử trong q trình thụ tinh đó tạo ra nhiều kiểu
hợp tử khác nhau, từ đó tạo ra các biến dị tổ hợp. Cịn sinh sản vơ tính là hình
thức sinh sản theo cơ chế nguyên phân chỉ tạo ra các thế hệ tế bào con giống
hoàn toàn tế bào mẹ, nên trong trường hợp phân bào bình thường khơng tạo ra
các biến dị.



<i><b>Câu 5 : Khi giảm phân và thụ tinh trong TB của 1 loài giao phối , 2 cặp NST</b></i>
tương đồng kí hiệu là Aa và Bb sẽ cho ra các tổ hợp NST nào trong giao tử và
các hợp tử?


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>-</b> Trong các hợp tử : AABB , AABb , AaBB , AaBb , AAbb Aabb , aaBB ,
AaBB , aabb.


<i><b>Bài 12: Cơ chế xác định giới tính</b></i>



<i><b>Câu 1</b></i>: Nêu nh ng i m khác nhau gi a NST gi i tính v NST thữ đ ể ữ ớ à ường.


<b>NST giới tính</b> <b>NST thường</b>


1.Tồn tại một cặp trong tế bào
lưỡng bội


1. Tồn tại với số cặp > 1 trong tế
bào lưỡng bội


2. Tồn tại thành từng cặp tương đồng
(XX) hoặc không tương đồng (XY)


2. Luôn tồn tại thành từng cặp tương
đồng


3. Chủ yếu mang gen quy định giới tính
của cơ thể.


3. Mang gen qui định tính trạng thường


của cơ thể.


<i><b>Câu 2 : Trinh bày cơ chế sinh con trai con gái ở người. Quan niệm cho rằng</b></i>
người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai ?


TL : - Cơ chế sinh con trai con gái ở ngời : Theo sơ đồ hình 12 .2 (SGK)


- Quan niệm cho rằng ngời mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là
sai .


<i><b>Câu 3 : Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp sỉ 1 : 1? </b></i>


TL : Vi cơ thể mẹ luôn cho 1 loại giao tử, cơ thể bố cho 2 loại giao tử (giao tử
mang X và giao tử mang Y ) với tỉ lệ ngang nhau, tham gia vào qua trinh thụ
tinh xác xuất ngang nhau vi vậy tỉ lệ nam, nữ sinh ra xấp sỉ 1 : 1 .


<i><b>Câu 4 : Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật ni ? điều đó có</b></i>
ý nghĩa gi trong thực tiễn ?


TL : - Vì q trình phân hóa giới tính cịn chịu ảnh hưởng của các nhân tố mơi
trường bên trong và bên ngồi .


- Ý nghĩa : Người ta có thể chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật ni cho
phù hợp với mục đích sản xuất.


<i><b>Bài 13 : Di truyền liên kết</b></i>



<i><b>Câu 1 : Thế nào là di truyền liên kết ? Hiện tợng này bổ sung cho quy luật phân</b></i>
ly độc lập của Menđen như thế nào ?



TL : a. Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền
cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình
phân bào .


b. Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân ly độc lập của Menđen :


- Theo Menden các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau thi di truyền


độc lập với nhau


- Theo Moogan : Các cặp gen nằm trên 1 cặp NST thi di truyền cùng nhau


<i><b>(Câu 2 : Giảm tải)</b></i>


<i><b>Câu 3 : So sánh kết quả phép lai phân tích trong 2 trường hợp di truyền độc lập</b></i>
và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết
trong chọn giống


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.


- Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng
được quy định bởi các gen trên 1 NST. Nhờ đó trong chọn giống người ta có
thể chọn được nhng nhóm tính trạng tốt ln đi kèm với nhau .


b. So sánh kết quả phép lai phân tích trong 2 trư ờng hợp di truyền độc lập và di
truyền liên kết của 2 cặp tính trạng .


<b>Di truyền độc lập</b> <b>Di truyền liên kết</b>
Pa vàng , trơn x Xanh , nhăn



AaBb aabb
G AB, Ab, aB, ab ab
Fa 1AaBb : 1 Aabb : 1aaBb : 1aabb
1vàng,trơn : 1vàng,nhan : 1xanh,trơn :
1xanh,nhan


- Tỉ lệ về kiểu gen và kiểu hình đều


là 1: 1: 1 :1


- Xuất hiện biến dị tổ hợp : vàng,


nhan và xanh, trơn


Pa: Thân xám, cánh dài x Thân đen,
cánh cụt


BV/ bv bv /bv
G BV ; bv bv
Fa 1BV / bv : 1 bv/ bv
1thân xám, cánh dài: 1 thân đen,
cánh ngắn


- Tỉ lệ kiểu gen , kiểu hình đều là


1 : 1


- Không xuất hiện biến dị tổ hợp


Ngày 28/9/2011



<b>CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN</b>

.



Tiết 16- Bài 15: ADN
<b> I . MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS:


- Nêu được thành phần hóa học, tính đặc thù và đa dạng của ADN.
-Mơ tả được cấu trúc không gian của AND và chú ý tới nguyên tắc bổ
sung của các cặp nuclêôtit.
2. Kĩ năng:


Biết quan sát mơ hình cấu trúc không gian của phân tử ADN để nhận
biết thành phần cấu tạo.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Mơ hình cấu trúc một đoạn phân tử ADN.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:


1. Bài mới:


a. Hoạt động 1: Cấu tạo hóa học của phân tử ADN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
GV hướng dẫn HS quan sát mơ hình ADN,


nghiên cứu mục I SGK, thảo luận nhóm trả
lời được các ý sau:



- Nêu thành phần hóa học của ADN?


- Vì sao nói ADN được cấu tạo theo nguyên
tắc đa phân?


- Với 4 loại nuclêơtit có thể tạo ra bao
nhiêu cách sắp xếp của các nuclêơtit trên
mạch ADN?


- Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng?


GV phân tích và nhấn mạnh<i>:</i>


GV đặt câu hỏi nâng cao cho HS khá, giỏi:
<b>- Tính trạng do gen quy định, gen lại có liên</b>
quan chặt chẽ với ADN. Sự hiểu biết này
giải thích như thế nào về nguồn gốc thống
nhất của sinh giới cũng như tính đa dạng và
đặc thù của các loài SV?


HS quan sát mơ hình, nghiên cứu
SGK, thảo luận nhóm trả lời được
những ý sau:


<b>- Phân tử AND được cấu tạo từ các</b>
<b>nguyên tố: C, H, O, N, P.</b>


<b>- ADN thuộc loại đại phân tử, được</b>
<b>cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà</b>


<b>đơn phân là các nuclêôtit thuộc 4</b>
<b>loại: A, T, G, X.</b>


<i>-</i>Vô số cách sắp xếp, nếu n là số
nuclêơtit <i>→</i> có 4n<sub> cách sắp xếp khác</sub>
nhau <i>→</i> nguyên tắc đa phân đã tạo
ra tính đa dạng của ADN.


<b>- Tính đặc thù của ADN do số lượng,</b>
<b>thành phần, trình tự sắp xếp của các</b>
<b>nuclêơtit.</b>


<b>- Những cách sắp xếp khác nhau của</b>
<b>4 loại nuclêơtit tạo nên tính đa dạng</b>
<b>của ADN.</b>


<b>- Tính đa dạng và tính đặc thù của</b>
<b>ADN là cơ sở phân tử cho tính đa</b>
<b>dạng và tính đặc thù của các loài</b>
<b>sinh vật.</b>


HS suy nghĩ trả lời được:


- ADN của tất cả các lồi đều có cấu
tạo hóa học do 4 loại nuclêôtit tạo nên.
Đây là một bằng chứng về nguồn gốc
thống nhất của sinh giới.


-Tính đa dạng và tính đặc thù của
ADN là cơ sở cho tính đa dạng và đặc


thù của các lồi sinh vật.


b. Hoạt động 2: Cấu trúc không gian của phân tử ADN.


Mục tiêu: -Mô tả được cấu trúc không gian của phân tử ADN.
- Nêu được được nguyên tắc bổ sung.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV giới thiệu mơ hình ADN. Lưu ý HS


quan sát về chiều xoắn, độ dài của 1 chu kì
xoắn, đường kính vịng xoắn.


- Các loại nuclêôtit nào giữa 2 mạch liên
kết với nhau thành từng cặp? Liên hệ với
đường kính vịng xoắn, giải thích tại sao
phải liên kết theo kiểu đó?


- Nếu chỉ căn cứ vào kích thước thì A + X


HS quan sát mơ hình, suy nghĩ trả lời
được các ý sau:


- Chiều dài của A + T = chiều dài của
G + X = đường kính vịng xoắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

=G + T; cịn yếu tố nào làm cho A bắt buộc
phải liên kết với T, G phải liên kết với X?
- Giả sử trình tự các đơn phân trên đoạn
một đoạn mạch AND như sau:



-


A-T-G-G-X-T-A-G-X-T-Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch
tương ứng sẽ như thế nào?


GV khái quát:


GV phân tích hệ quả:


bởi 2 liên kết hiđrô, G liên kết với X
bởi 3 mối liên kết hiđrô).


- Một HS lên bảng viết mạch tương
ứng. HS khác nhận xét.


<b>HS ghi bài:</b>


<b>- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2</b>
<b>mạch song song, xoắn đều.</b>


<b>- Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên</b>
<b>kết với nhau thành từng cặp theo</b>
<b>NTBS: A liên kết với T, G liên kết</b>
<b>với X. Chính nguyên tắc này đã tạo</b>
<b>nên tính chất bổ sung của 2 mạch</b>
<b>đơn.</b>


<b>- Hệ quả: A + G = T + X.</b>
A = T ; G = X.


IV. CỦNG CỐ :


- Vì sao AND có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?


-Mô tả cấu trúc không gian của AND. Hệ quả của NTBS được thể hiện ở
những điểm nào? Nguyên tắc bổ sung của các cặp nuclêôtit


V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:


- Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài. ( Trừ câu 5,6 giảm tải)
- Đọc trước bài 16.



Ngày 30/9/2011


Tiết 17 Bài 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN.
<b> I . MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS:


- Nêu được cơ chế tự nhân đôi của ADN.
- Nêu được chức năng của gen.


2. Kĩ năng:


Biết qua sát mơ hình cấu trúc khơng gian của phân tử ADN để nhận
biết thành phần cấu tạo.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



Mơ hình : Sơ đồ tự nhân đơi của ADN, nam châm để gắn mơ hình vào bảng
từ.


III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:


-Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?


-Nêu cấu trúc khơng gian ADN . Hệ quả của nguyên tắc bổ sung.
2. Bài mới:


a. Hoạt động 1: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV dùng mơ hình “Sơ đồ tự nhân đôi của


phân tử ADN” vừa lắp ráp vừa hướng dẫn
HS quan sát.


GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I SGK và
thảo luận nhóm để trả lời được những câu
hỏi sau:


-Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra
chủ yếu ở đâu và diễn ra trên mấy mạch
của ADN?


<b>- Trong quá trình tự nhân đôi, các loại N.</b>
nào liên kết với nhau tạo thành từng cặp?
- Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con


diễn ra như thế nào?


- Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN
con và ADN mẹ?


<b>- Q trình tự nhân đơi của ADN diễn ra</b>
theo những nguyên tắc nào?


GV khái quát:


<b> - Vậy thế nào là nguyến tắc bổ sung?</b>
Nguyên tắc giữ lại 1 nửa?


HS nghiên cứu SGK, quan sát hình,
thảo luận nhóm xác định được những
ý như sau:


- Q trình tự nhân đơi diễn ra trên cả
2 mạch đơn của phân tử ADN.


- Trong quá trình tự nhân đôi, các loại
nuclêôtit trên mạch khuôn và ở môi
trường nội bào kết hợp với nhau theo
NTBS: A liên kết với T, G liên kết với
X.


- Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN
con đang được hình thành đều dựa
trên mạch khuôn của ADN mẹ và
ngược chiều nhau.



- Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau
và giống ADN mẹ, trong đó mỗi ADN
con có 1 mạch của ADN mẹ và 1
mạch mới được tổng hợp từ nguyên
liệu của môi trường nội bào.


- HS trả lời.
<b>HS ghi bài:</b>


<b>Quá trình tự nhân đôi của ADN</b>
<b>diễn ra theo các nguyên tắc :</b>


<b> - Nguyên tắc bổ sung.</b>
<b> - Nguyên tắc giữ lại 1 nửa.</b>


<b>Kết quả 2 ADN con được tạo ra</b>
<b>giống ADN mẹ.</b>


<b>Đây là 1 đặc tính xác định ADN là</b>
<b>sơ sở phân tử của hiện tượng di</b>
<b>truyền.</b>


HS xác định được:


- Các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của
ADN mẹ liên kết với các nuclêôtit tự
do trong môi trường nội bào theo
NTBS A=T, G=X.



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

thành.
b. Hoạt động 2: Bản chất của gen


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV thuyết trình và giảng giải.


Nêu quan điểm của Menđen (quy định
các tính trạng của cơ thể là các nhân tố di
truyền); quan điểm của Moocgan (nhân tố
di truyền chính là gen trên NST) và quan
điểm hiện đại:


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
- Bản chất hoá học của gen?


GV nhấn mạnh: có nhiều loại gen (tuỳ
theo chức năng, chương trình lớp 9 chủ
yếu đề cập tới gen cấu trúc mang thông tin
quy định cấu trúc của 1 loại Pr.


HS ghi nhớ kiến thức<i>:</i>


<b>- Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có</b>
<b>chức năng di truyền xác định.</b>


HS xác định được:


<i><b> Bản chất hóa học của gen là ADN </b></i>
<b>-mỗi gen cấu trúc là 1 đoạn mạch của</b>
<b>phân tử ADN lưu giữ thông tin cấu</b>


<b>trúc của 1 loại Pr.</b>


c. Hoạt động 3: Chức năng của ADN


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin mục


III SGK, thảo luận nhóm trả lời được các
câu hỏi:


<b>- ADN có những chức năng gì? Vì sao</b>
ADN thực hiện được những chức năng
đó?


- Sự tự nhân đơi của ADN cịn là cơ sở
phân tử của sự sinh sản, đảm bảo sự sinh
sôi nảy nở của sinh vật, vì sao?


HS xác định được:


<b>Chức năng của ADN: Lưu giữ và</b>
<b>truyền đạt thông tin di truyền. </b>


Nhờ khả năng tự nhân đôi theo theo các
NTBS, giữ lại 1 nửa; thông tin di truyền
chứa đựng trong ADN được sao chép
qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể.
- Sự tự nhân đôi của ADN <i>→</i> sự tự
nhân đôi của NST <i>→</i> phân bào <i>→</i>



sinh sản.
IV. CỦNG CỐ:


1. ADN có những đặc điểm nào khiến ADN được coi là vật chất di truyền ở
cấp độ phân tử?


a.Chứa và truyền thông tin di truyền nhờ cơ chế tự nhân đôi.
b. Đặc trưng cho lồi.


c. Có thể bị biến đổi.
d. Cả a, b, c.


(Đáp án : d)


2. Tại sao ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ
ban đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

c. Vì ADN được tạo ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc giữ lại 1
nửa.


d. Vì ADN con được tạo ra từ 1 mạch đơn của ADN mẹ.
(Đáp án : c)


V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:


-Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
-Xem trước bài 17.



Ngày 2/10/2011



Tiết 18 - Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN.
<b> I . MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS:


-HS mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.


-Biết xác định những điểm gống nhau và khác nhau cơ bản giữa ARN và
ADN.


-Trình bày sơ bộ quá trình tồng hợp ARN, đặc biệt là nêu được các
nguyên tắc của quá trình này.
2. Kĩ năng:
-Phát triển kĩ năng quan sát phân tích kênh hình.


-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Tranh phóng to H.17.1 và H.17.2 SGK.
-Mơ hình tổng hợp ARN.


III. TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:


- Nêu cơ chế tự nhân đôi của ADN.
- Nêu chức năng của gen.


2. Bài mới:



a. Hoạt động 1: ARN.


Mục tiêu: -Mô tả sơ lược cấu tạo và chức năng của ARN.
- Phân biệt được ADN và ARN.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV hướng dẫn HS quan sát H.17, nghiên


cứu mục I SGK, thảo luận nhóm trả lời các
câu hỏi sau:


<b>- Cấu trúc của ARN?</b>


<b>- Dựa vào sơ sở nào người ta phân chia</b>
ARN thành các loại khác nhau? và có mấy
loại? nêu vai trị của nó?


HS quan sát hình, nghiên cứu SGK,
thảo luận nhóm xác định được:


- ARN được cấu tạo từ các nguyên tố:
C,H,O,N,P.


- ARN là đại phân tử được cấu tạo
theo nguyên tắc đa phân do nhiều đơn
phân là các nuclêôtit thuộc 4 loại: A,
U, G, X liên kết tạo thành 1 chuỗi
xoắn đơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm hồn


thành phiếu học tập so sánh những điểm
khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN.


định cấu trúc của Pr cần tổng hợp.
+ tARN: Vận chuyển axitamin.


+ rARN : Là thành phần cấu tạo nên
ribơxơm .


HS thảo luận nhóm hồn thành bảng:


b. Hoạt đông 2: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV dùng mơ hình minh họa cho quá trình


tổng hợp ARN, yêu cầu HS quan sát và
nghiên cứu mục II SGK; thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi sau:


- Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào
1 hay 2 mạch đơn của gen?


- Các loại N. nào liên kết với nhau để tạo
cặp trong q trình hình thành mạch ARN?


- Có nhận xét gì về trình tự các loại đơn
phân trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn
của gen?



GV chốt lại:


HS thảo luận nhóm xác định được các
ý sau:


- ARN được tổng hợp dựa vào một
mạch đơn của gen. Mạch này gọi là
mạch khuôn.


- Trong quá trình hình thành mạch
ARN, các loại nuclêôtit trên mạch
khuôn của ADN và ở môi trường nội
bào liên kết với nhau thành cặp theo
NTBS: A-U, T-A, G-X, X-G.


- Trình tự các loại đơn phân trên mạch
ARN tương tự như mạch bổ sung của
mạch khn, trong đó T được thay thế
bằng U.


<i><b>HS ghi bài:</b></i>


<b>ARN được tổng hợp dựa trên</b>
<b>khuôn mẫu là một mạch của gen và</b>
<b>diễn ra theo NTBS. Do đó, trình tự</b>
<b>các nuclêơtit trên mạch khn của</b>
<b>gen quy định trình tự các nuclêơtit</b>
<b>trên mạch ARN.</b>


IV. CỦNG CỐ:



- So sánh sự tổng hợp của ARN với q trình tự nhân đơi của ADN?
- Vì sao mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc?


V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:


-Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
-Xem trước bài 17.


-Đọc mục “em có biết”


Ngày 5/10/2011


Tiết 19 - Bài 18: PRÔTÊIN.


<b>Đặc điểm</b> <b>ARN</b> <b>ADN</b>


Kích thước,
khối lượng
và số lượng
N.


ít Nhiều


Số mạch
đơn


1 mạch đơn
xoắn



2 mạch đơn
xoắn kép
Các loại


đơn phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b> I . MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: HS:


-Nêu được thành phần hóa học, cấu trúc khơng gian của prôtêin.
- Nêu được chức năng của prôtêin.


2. Kĩ năng:
-Phát triển kĩ năng quan sát phân tích kênh hình .


-Rèn luyện tư duy phân tích, hệ thống hóa kiến thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Sách giáo viên. Bảng phụ, phiếu học tập.
- Tranh phóng to H.18 SGK.


III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:


-Nêu điểm khác nhau cơ bản cấu trúc ARN và ADN?


-ARN được tổng hợp như thế nào? .
2. Bài mới:


Mở bài:



a. Hoạt động 1: Cấu trúc prôtêin.


Mục tiêu: Phân tích được tính đa dạng đặc thù của prôtêin. Mô tả được các
bậc cấu trúc prôtêin.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV thuyết trình sơ bộ thành phần hóa học của


Pr, yêu cầu HS nghiên cứu mục I SGK; thảo
luận nhóm trả lời những ý sau:


-Về mặt cấu trúc Pr, ADN, ARN giống khác
nhau căn bản ở điểm nào?


<b>- Vì sao với 20 loại axit amin lại tạo ra được</b>
tính đa dạng của Pr?


<b>-Tính đa dạng và đặc thù của Pr được thể hiện</b>
ở những điểm nào?


GV hướng dẫn HS quan sát H.18.


- Các bậc cấu trúc của Pr?Bậc cấu trúc nào có
vai trị chủ yếu xác định tính đặc thù của Pr?


<b> Pr được cấu tạo bởi các nguyên</b>
<b>tố: C, H, O, N là đại phân tử được</b>
<b>cấu trúc theo nguyên tắc đa phân,</b>
<b>đơn phân là hơn 20 loại axit</b>


<b>amin</b><i>.</i>


HS thảo luận nhóm xác định được:
<b>- Đều là những đại phân tử và đa</b>
<b>phân tử.</b>


<b>- Với 20 loại axit amin có thể tạo</b>
<b>ra vơ số cách sắp xếp khác nhau</b>
<b>trong chuỗi axit amin. Đó là</b>
<b>nguyên nhân chủ yếu tạo ra tính</b>
<b>đa dạng của Pr. </b>


<b>- Tính đa dạng và tính đặc thù</b>
<b>của Pr do:</b>


<b> + Số lượng axit amin.</b>


<b> +Thành phần và trình tự sắp xếp</b>
<b>các axit amin trong chuỗi axxit</b>
<b>amin.</b>


<b> + Cấu trúc khơng gian của Pr.</b>
HS quan sát hình nêu được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

(cuộn xếp theo kiểu đặc trưng của
từng loại Pr, bậc 4 (số lượng, số loại
chuỗi axit amin)


b. Hoạt động 2: Chức năng prôtêin.



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục II SGK,


thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:


- Vì sao nói Pr quyết định các tính trạng của
cơ thể?


<b>- Pr liên quan đến những hoạt động sống nào</b>
của cơ thể?


GV phân tích các chức năng và khái quát:


HS nghiên cứu SGK, thảo luận
nhóm xác định được:


<b>- Vì Pr là thành phân chủ yếu cấu</b>
tạo nên tế bào, đơn vị tổ chức của
cơ thể sống nên đặc điểm cấu tạo
của Pr quyết định các đặc điểm
hình thái, giải phẫu... của cơ thể.


HS trả lời, các nhóm bổ sung.
<i><b>HS ghi bài:</b></i>


<b>Pr có nhiều chức năng quan</b>
<b>trọng:</b>


<b> Là thành phần cấu trúc của tế</b>
<b>bào, xúc tác và điều hòa các q</b>


<b>trình trao đổi chất (enzim, hooc</b>
<b>mơn), bảo vệ cơ thể (kháng</b>
<b>thể),vận chuyển, cung cấp năng</b>
<b>lượng...liên quan đến toàn bộ</b>
<b>hoạt động sống của tế bào, biểu</b>
<b>hiện thành các tính trạng của cơ</b>
<b>thể.</b>


IV. CỦNG CỐ:


- Tính đa dạng và đặc thù của Pr được thể hiện ở những điểm nào?
a.Số lượng axitamin.


b.Thành phần và trình tự sắp xếp các a.a trong chuỗi a.a.
c.Cấu trúc không gian của Pr.


d. Cả a, b, c.
(Đáp án: d)


- Nêu chức năng của prôtêin.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:


-Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
-Đọc trước bài 19.



Ngày 8/10/2011


Tiết 20 - Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG.
<b> I . MỤC TIÊU:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

-Hiểu mối quan hệ giữa ARN và prơtêin thơng qua việc trình bày được
sự hình thành chuỗi axit amin.


- Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng thơng qua sơ đồ:


Gen <i>→</i> ARN <i>→</i> Prơtêin <i>→</i> Tính trạng. .
2. Kĩ năng:


Phát triển kĩ năng quan sát phân tích kên hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


<i> </i> - Mơ hình hình thành chuỗi axit amin hoặc đĩa CD sự hình thành chuỗi
axit amin


- Tranh vẽ H19.2, H19.3 SGK.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:


-Nêu thành phần hóa học, cấu trúc không gian của prôtêin.
- Nêu chức năng của prôtêin.


2. Bài mới:


a. Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ 19.2


trang 58 SGK, nghiên cứu mục I SGK.


GV thuyết trình theo SGK và yêu cầu
HS:


- Cho biết cấu trúc trung gian và vai trò
của nó trong mối quan hệ giữa gen và Pr?
GV hướng dẫn HS quan sát quá trình
tổng hợp chuỗi axít amin qua trình chiếu
(nếu có). Hoặc vừa lắp ráp mơ hình vừa
hướng dẫn HS theo dõi.


Lưu ý HS mỗi tARN chỉ vận chuyển
được 1 loại a.a nhất định vào ribôxôm;
một đầu tARN gắn với 1 axít amin , đầu
kia mang 1 bộ 3 nuclêơtit. u cầu HS
thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
- Các loại nuclêôtit nào ở mARN và
tARN liên kết với nhau?


- Tương quan về số lượng giữa axít amin
và nuclêơtít của mARN khi ở trong
ribôxôm?


GV khái quát:


HS quan sát hình, nghiên cứu SGK xác
định được:


- ARN là dạng trung gian trong mối quan
hệ giữa gen và Pr, có vai trị truyền đạt
thơng tin về cấu trúc của Pr sắp được tổng


hợp từ nhân ra tế bào chất.


HS theo dõi sự lắp ráp mơ hình, thảo luận
nhóm xác định được:


- Các loại nuclêơtít ở mARN và tARN kết
hợp với nhau theo NTBS: A - U; G-X
-Tương quan: 3 nuclêơtíc <sub>1axít amin.</sub>


<i><b>HS ghi bài:</b></i>


<b>Sự hình thành chuỗi axit amin được</b>
<b>thực hiện dựa trên khuôn mẫu mARN.</b>
b. Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

GV viết sơ đồ :


1 2 3


<i>Gen(1đoạnADN)</i> <i>→</i> <i>mARN</i> <i>→</i> <i>Pr</i> <i>→</i> <i>Tí</i>
<i>nh trạng.</i>


GV giải thích cho HS hiểu được:


- Mối liên hệ giữa các thành phần trong
sơ đồ theo trật tự 1, 2, 3.


- Bản chất của mối liên hệ trong sơ đồ.
GV khái quát bản chất của mối quan hệ
giữa gen và tính trạng:



HS quan sát sơ đồ, nghe GV giải thích để
xác định được:


<b> </b>


Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi
axit amin cấu thành nên Pr. Pr chịu tác
động của mơi trường trực tiếp biểu hiện
thành tính trạng của cơ thể.


<i><b>- HS ghi bài:</b></i>


<b> 1 2 3</b>


<b>Gen(1đoạnADN)</b> <i>→</i> <b>mARN</b> <i>→</i> <b>Pr</b>


<i>→</i> <b>Tính trạng.</b>


<b>Trong đó, trình tự các nuclêơtit trên</b>
<b>ADN quy định trình tự các nuclêơtit</b>
<b>trong ARN, thơng qua đó ADN quy</b>
<b>định trình tự các axit amin trong</b>
<b>chuỗi axit amin cấu thành Pr và biểu</b>
<b>hiện thành tính trạng. </b>


IV. CỦNG CỐ:


1. Trình bày sự hình thành chuỗi axit amin trên sơ đồ.


2. Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:


-Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài.


-Ôn lại cấu trúc của AND chuẩn bị cho tiết thực hành.





Ngày 11/10/2011


Tiết 21 - Bài 20: THỰC HÀNH:


<b> LẮP RÁP VÀ QUAN SÁT MƠ HÌNH ADN.</b>
<b> I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS:


Củng cố kiến thức về cấu trúc phân tử ADN.
2. Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích mơ hình AND.
- Rèn được thao tác lắp ráp mơ hình AND.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mơ hình ADN
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

a. Hoạt động 1: Quan sát mơ hình cấu trúc khơng gian của phân tử
<b>AND</b>


GV hướng dẫn các em quan sát những đặc điểm:
- Vị trí tương đối của 2 mạch nuclêơtit.


- Đường kính vịng xoắn, số cặpnuclêơti trong mỗi vịng xoắn.
- Sự liên kết các nuclêơtit giữa 2 mạch.


Trong q trình HS quan sát, GV kiểm tra kiến thức qua các câu hỏi:
- Số cặp nuclêơtit trong mỗi chu kì xoắn là bao nhiêu?


- Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành cặp?
<i><b>HS tái hiện kiến thức để trả lời các câu hỏi.</b></i>


<b> b. Hoạt động 2: Lắp ráp mô hình cấu trúc khơng gian của phân tử ADN:</b>
GV giới thiệu:


a. Cách 1: Lắp 1 mạch hoàn chỉnh trước (như SGK hướng dẫn)
b. Cách 2: (GV hướng dẫn kĩ từng thao tác):


- Cách cầm các nuclêôtit: Cầm gần mối liên kết H (để tránh gãy) gắn
2 nuclêôtit với nhau theo mối liên kết H.


- Lắp cặp đầu tiên vào đế: lắp rời từng nuclêôtit (2 đầu gắn vào chứ
không gắn thành cặp trước).


- Gắn các cặp nuclêôtit với nhau theo nguyên tắc bổ sung.


- Lắp các đoạn Đ và P (đoạn cong): Từng cặp song song ngược chiều


nhau. Gắn đến đâu lắp các cặp nuclêôtit đến đó.


<i><b>Từng nhóm HS lắp mơ hình ADN theo sự hướng dẫn của GV.</b></i>
<b>GV lưu ý thêm:</b>


Khi mô hình gắn xong, cần kiểm tra tổng thể các mặt sau:
- Chiều xoắn của 2 mạch (phải ngược chiều nhau).


- Khoảng cách phải đều giữa 2 mạch (Các cặp nuclêôtit phải gắn
bằng nhau về khoảng cách của các liên kết H. Khơng gắn vào sát q nhìn
khơng rõ được các mối liên kết H).


- Số cặp nuclêôtit của mỗi chu kì xoắn (10 cặp).


- Sự liên kết thành cặp theo NTBS giữa các cặp nuclêôtit.


<b>IV. NHẬN XÉT CUỐI BUỔI THỰC HÀNH</b>:


GV đánh giá các nhóm về kiến thức và kĩ năng cơ bản của nội dung bài
thực hành.


<b>V. THU HOẠCH</b>: Yêu cầu HS viết bản báo cáo thu hoạch và vẽ H15 SGK.


VI. Dặn dò:


-Ôn tập chương 1,2,3 theo các câu hỏi và bài tập ở cuối mỗi bài.


Ngày 15/10/2011


<b>Tiết 22: ÔN TẬP - BÀI TẬP</b>




<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Về kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>2. Về kĩ năng</b>


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng giải bài
tập; kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


- Máy chiếu; một số hình ảnh cần minh họa: ADN, ARN, Pr…..


<b>III. TỔ CHỨC DẠY - HỌC.</b>


<b>-</b> Giáo viên lựa chọn một số câu hỏi khó trong các câu hỏi sau: (Các
câu đơn giản GV hướng dẫn HS tự làm đề cương để học).


<b>-</b> GV có thể trình chiếu từng câu hỏi u cầu HS trả lời sau đó trình
chiếu đáp án (chuyển sang PowerPoint) và trình chiếu 1 số hình ảnh
cần minh họa.


<i><b>Bài 15: ADN</b></i>


<i><b>Câu 1: Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của phân tử ADN?</b></i>
Trả lời: Cấu tạo hóa học của phân tử ADN:


- Được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H ,O, N và P
- Đại phân tử ( có khối lượng và kích thước lớn)



- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các nucleotit thuộc
4 loại : Ađênin (A), Timin (T), Guanin (G), Xitozin (X).


<i><b>Câu 2: Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?</b></i>
Trả lời:


- ADN có tính đặc thù bởi số lượng, thành phần và đặc biệt là trình tự sắp
xếp của các loại nucleotit;


- Tính đặc thù của ADN là do những cách sắp xếp khác nhau của 4 loại
nucleotit.


<i><b>Câu 3: Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của NTBS được thể hiện ở</b></i>
những điểm nào?


Trả lời: 1. Cấu trúc không gian của ADN:


- ADN là một chuỗi xoắn kếp gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh 1
trục theo chiều từ trái qua phải.


- Các nucleotit trên 2 mạch đơn liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô
theo nguyên tắc bổ sung:A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X
và ngược lại.


- Mỗi chu kì xoắn cao 34 Ăngxtron, gồm10 cặp nucleotit. Đường kính vịng
xoắn là 20 Ăngxtron


2. Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm sau:



- Tính chất bổ sung của 2 mạch, do đó khi biết trình tự đơn phân của 1
mạch thì suy ra được trính tự các đơn phân của mạch cịn lại.


- Về mặt số lượng và tỷ lệ các loại đơn phân trong ADN:
A = T , G = X → A + G = T + X


<i><b> (Câu 5,6 giảm tải)</b></i>


<i><b>Bài 16: ADN và bản chất của gen</b></i>


<i><b>Câu 1: Mơ tả sơ lược q trình tự nhân đôi của ADN.</b></i>
Trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Diễn biến:


- Dưới tác dụng của Enzim hai mạch đơn tách nhau.


- Các nucleotit tự do của môi trường nội bào lần lượt gắn vào mỗi mạch
theo nguyên tắc bổ sung: A-T, G-X và ngược lại.


Kết quả: Từ 1 ADN mẹ qua q trình tự nhân đơi tạo ra 2 ADN con giống mẹ
<i><b>Câu 2: Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống</b></i>
ADN mẹ?


Trả lời: Hai ADN con được tạo ra theo ngun tắc nhân đơi lại giống với ADN
mẹ vì ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc:


- NTBS: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mach khuôn của
ADN mẹ. Các nucleotit ở mạch khuôn liên kết với các nucleotit tự do
trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T và ngược lại,


G liên kết với X và ngược lại.


- Nguyên tắc giữ lại một nửa ( Bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con
có một mạch của ADN mẹ ( mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
<i><b>Câu 3: Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen?</b></i>


Trả lời:


- Bản chất hóa học của gen là ADN – mỗi gen cấu trúc là một đoạn mạch
của phân tử ADN, lưu giữ thông tin quy định cấu trúc của một loại protein.


- Chức năng của gen:
+ Lưu giữ thông tin di truyền
+ Truyền đạt thông tin di truyền.


<i><b>Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN</b></i>



<i><b>Câu 1</b></i>: Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN?


<b>Đặc điểm</b> <b>ARN</b> <b>ADN</b>


- Khối lượng, kích thước và số
lượng N


- Số mạch đơn
- Các loại đơn phân


- Ít
- 1 mạch
- A, G, X, U



- Nhiều
- 2 mạch
- A, G, X, T


<i><b>Câu 2: ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của</b></i>
mối quan hệ theo sơ đồ gen → ARN.


Trả lời: 1. ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc:
- Khuôn mẫu: Là một mạch của gen.


- NTBS: Trong đó A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X và
ngược lại.


2. Bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen → ARN:


Trình tự sắp xếp các nucleotit trên mạch khuôn của ADN quy định
trình tự sắp xếp các nucleotit trên mạch ARN.


<i><b>Bài 18 : Protein</b></i>



<i><b>Câu 1: Tính đa dạng và đặc thù của protein do những yếu tố nào quy định?</b></i>
Trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Tính đặc thù: Mỗi phân tử protein khơng chỉ đặc trưng bởi thành phần, số
lượng và trính tự sắp xếp của các axit amin mà còn đặc trưng bởi cấu trúc
không gian, số chuỗi axit amin


<i><b>Câu 2: Vì sao nói protein có vai trị quan trọng đối với tế bào và cơ thể?</b></i>



Trả lời: Vì protein có nhiều chức năng quan trọng: Là thành phần cấu trúc của
tế bào, xúc tác và điều hịa các q trình trao đổi chất, bảo vệ cơ thể, vận
chuyển, cung cấp năng lượng…liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế
bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.


<i><b>Bài 19 : Mối quan hệ giữa gen và tính trạng</b></i>
<i><b>Câu 1: Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và protein?</b></i>
Trả lời:


- Mối quan hệ giữa gen và ARN: Gen là khuôn mẫu để tổng hợp nên ARN.
- Mối quan hệ giữa ARN và protein: mARN là khuôn mẫu để tổng hợp nên
chuỗi axit amin cấu thành nên protein.


<i><b>Câu 2: NTBS được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào?</b></i>
Gen ( một đoạn ADN ) → mARN → Prôtein


Trả lời: NTBS được biểu hiện trong mối quan hệ:


- Gen ( một đoạn ADN) → mARN: A liên kết với U, T liên kết với A, G liên
kết với X, X liên kết với G.


- mARN → protein: A liên kết với U và ngược lại
G liên kết với X và ngược lại


<i><b>Câu 3: Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:</b></i>
Gen ( một đoạn ADN ) → mARN → Prôtein → Tính trạng


Trả lời: Bản chất của mối quan hệ: Trình tự các nucleotit trên mạch khn của
ADN ( Gen) quy định trình tự các nucleotit trong mạch mARN, sau đó trình tự
này quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của protein. Protein


tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính
trạng của cơ thể.


<b>II. BÀI TẬP.</b>


<i><b>Bài 1: Một mạch đơn của phân tử AND có trình tự sắp xếp như sau:</b></i>
- A- T- X- X- A- T- T-


G-Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.


<i>Bài làm</i>:


- A- T- X- X- A- T- T-
G-- TG-- AG-- GG-- GG-- XG-- TG-- AG-- AG-- XG-- XG--


<i><b>X-Bài 2: Một đoạn mạch AND có cấu trúc như sau:</b></i>
Mạch 1: - T- T- X- G- G-


A-Mạch 2: - A- A- G-X-X-


T-Viết cấu trúc 2 đoạn AND con được tạo thành sau khi đoạn mạch AND mẹ nói
trên kết thúc q trình tự nhân đơi.


<i>Bài làm</i> : Cấu trúc của :


* AND con thứ nhất: * AND con thứ hai:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>A-Bài 3: Một phân tử AND có số Nu loại X=250, loại T=300. Tính số Nu loại </b></i>
A,G? Tính số Nu của đoạn AND nói trên?



<i>Bài làm:</i>


* Tính số Nu loại A,G:


- Theo NTBS ta có: + A= T= 300 + G=X= 250
* Tính số Nu của đoạn AND


- Vì AND được cấu tạo từ 4 loại Nu nên số Nu của AND là:
Nu = A+T+G+X= 2(A+G) = 2(300+250)= 1100.


<i>Bài 4</i>: Một phân tử AND có số Nu là 1200 trong đó A= 300. Tính số Nu từng
loại?


<i>Bài làm</i>: Theo bài ra ta có: 2 (A + G ) = 1200 <sub></sub> A + G = 600 <sub></sub> G = 300
Vậy : A = T = 300 G = X = 300


Ngày 18/10/2011


<b>Tiết 23: KIỂM TRA</b>



I/ MỤC TIÊU:


- Đo lường được mức độ nhận biết, hiểu, vận dụng của học sinh , sau khi học
xong chương: Các thí nghiệm của Men đen, Nhiễm sắc thể, ADN và gen.


Qua đó, HS tự điều chỉnh cách học, GV tự điều chỉnh cách dạy, nhằm đạt hiệu
quả dạy học cao hơn.


- HS rèn luyện kĩ năng diễn đạt kiến thức bằng văn viết.



II/ Ma tr n:ậ


Chủ đề Nhận biết Hiểu Vận dụng
Các thí nghiệm


của


Men đen
7 tiết
40% = 4 điểm


Nêu nội dung
quy luật di truyền
50% = 2 điểm


Giải bài tập lai
50% = 2 điểm
Nhiễm sắc thể


7 tiết
30% = 3 điểm


So sánh các cơ
chế di truyền.
100% = 3 điểm
ADN và gen


6 tiết
30% = 3 điểm



Nêu mối quan hệ
giữa các nhân tố
di truyền.


67% = 2 điểm


Giải thích mối
quan hệ giữa các
nhân tố di truyền.
33% = 1 điểm
Số câu


Số điểm


1,5 câu
40% = 4 điểm


1,5 câu
40% = 4 điểm


1 câu
20% = 2
điểm


III/ Đề :


Câu 1: Nêu nội dung quy luật phân ly của Men đen?


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Câu 3: Nêu mối quan hệ giữa gen và tính trạng, trình bày bản chất mối quan hệ
đó?



Câu 4: Ở một loài thực vật, cây cao trội hoàn toàn so với cây thấp.
a. Khi cho cây cao lai với cây thấp, kết quả ở thế hệ F1 như thế nào?


b. Ở một phép lai thu được: 127 cây cao, 42 cây thấp. Em hãy xác định kiểu
gen của bố mẹ?


IV/ Đáp án - Biểu điểm:
Câu 1: (2 điểm)


HS nêu đúng nội dung quy luật phân ly của Men đen:


Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di
truyền phân ly về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng
P.


Câu 2( 3 điểm)


a. Giống nhau:(1 điểm)


- Các tế bào mầm đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.(0,5 điểm)
- Tế bào sinh dục chín(nỗn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1) đều thực hiện giảm
phân cho ra giao tử.( 0,5 điểm)


b. Khác nhau ( 2 điểm)


Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho


1 thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ


và 1 nỗn bào bậc 2 có kích thước lớn.
- Nỗn bào bậc II qua giảm phân II
cho 1 thể cực thứ 2 có kích thước bé
và 1 tế bào trứng có kích thước lớn.
- Kết quả: Từ 1 nỗn bào bậc 1 qua
giảm phân cho 2 thể cực và 1 tế bào
trứng. Trong đó chỉ có trứng mới có
khả năng thụ tinh.


- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho
ra 2 tinh bào bậc 2.


- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II
cho ra 2 tinh tử, các tinh tử phát triển
thành tinh trùng.


- Kết quả: Từ 1 tinh bào bậc 1 qua
giảm phân cho 4 tinh trùng, đều có khả
năng thụ tinh.


HS nêu đúng ý 1 và 2: mỗi ý 0,5 điểm.
HS nêu đúng ý 3: 1 điểm.


Câu 3:(3 điểm)


HS nêu được mối quan hệ (2 điểm): Gen(1 đoạn ADN) -> ARN -> Pr -> Tính
trạng.


HS trình bày được bản chất mối quan hệ: 1 điểm
Câu 4(2 điểm)



- HS quy ước gen đúng: 0,5 điểm


- HS viết được sơ đồ lai từ P-> F1 của cả 2 trường hợp: 1 điểm
- HS biện luận, xác định KG của P: 0,5 điểm


Ngày 25/10/2011



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Tiết 24- Bài 21: ĐỘT BIẾN GEN.
<b> I . MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS:


- Trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen.


- Nêu được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh
vật và con người.


- Nêu được các dạng đột biến gen.
2. Kĩ năng:


Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích tranh, kênh hình trong SGK,
phát triển tư duy lí thuyết (phân tích, hệ thống hóa kiến thức).


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Tranh phóng to hình 21.1 SGK.


-Tranh minh họa đột biến gen có lợi, có hại (nếu có).
-Mơ hình đoạn AND.



III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:


Bài mới: GV giới thiệu khái niệm biến dị: <b> ĐB số lượng.</b>


<i><b> </b></i>


<i><b> NST</b></i>


<i><b> ĐB cấu trúc.</b></i>
<i><b>BD đột biến</b></i>


<i><b>BD DT </b></i> <i><b> ADN </b></i> <i>→</i> <i><b> ĐB cấu trúc.</b></i>
<i><b> BD tổ hợp</b></i>


<i><b>Biến dị </b></i>


<i><b>BD không DT</b></i> <i><b> </b></i> <i>→</i> <i><b> Thường biến.</b></i>
<i>Từ đó dẫn dắt vào bài.</i>


a. Hoạt động 1: Đột biến gen là gì?


Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm đột biến gen và kể được các dạng đột
biến gen.




Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV giới thiệu H21.1 hướng dẫn HS quan



sát. Treo bảng phụ hoặc dùng máy chiếu
chiếu “Một số dạng đột biến gen”. Yêu cầu
HS hoạt động theo nhóm hồn thành phiếu
học tập với nội dung trong bảng sau: (Mỗi
bàn 1 phiếu trên giấy A4).


-Hs quan sát hình thảo luận nhóm
hồn thành bảng :


<b>M T S D NG Ộ</b> <b>Ố Ạ</b> <b>ĐỘT BI N GENẾ</b>
Gen Sự biến đổi về số lượng và cấu trúc của


các gen so với gen ban đầu (gen a)


Tên dạng biến đổi
a) T G A T X


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

c) T G A T X T
l l l l l l
A X T A G A
d) T G G T X T
l l l l l l
A X X A G A


Sau 5 phút GV gọi đại diện của từng
nhóm điền kết quả vào bảng phụ, GV nhận
xét bổ sung.


- Qua 1 số dạng biến đổi trên em hãy cho
biết đột biến gen là gì?



GV giải thích thêm: Trên đây là 1 số đột
biến xảy ra ở 1 cặp nuclêôtit người ta gọi là
đột biến điểm, ngoài ra cịn có những
trường hợp đột biến xảy ra ở 1 số cặp
nuclêôtit gọi là đột biến cụm.


GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm,
liên hệ kiến thức đã học trả lời những ý sau:
-Tại sao khơng nói “mất, thêm, thay thế
một nuclêôtit mà lại nói mất, thêm, thay thế
một cặp nuclêơtit”?


<i><b>-</b></i> Qua kiến thức đã được học ở bài “Lai hai
cặp tính trạng” em thấy đột biến gen khác
biến dị tổ hợp ở điểm căn bản nào?


GV lấy ví dụ lai 2 cặp tính trạng của
Menđen để minh họa.


<i><b>HS nêu được:</b></i>


<b>- Đột biến gen: Là những biến đổi</b>
<b>trong cấu trúc của gen liên quan</b>
<b>đến 1 hoặc 1 số cặp nuclêôtit (mất,</b>
<b>thêm, thay thế 1 cặp nuclêơtit.</b>


HS thảo luận nhóm xác định được:
- ADN có cấu trúc 2 mạch bổ sung,
sự biến đổi ở một nuclêơtit nào đó


phải xảy ra ở trên cả 2 mạch thì mới
gọi là đột biến gen.


- Ở biến dị tổ hợp các gen được sắp
xếp lại (được tổ hợp lại) còn bản thân
cấu trúc gen không bị biến đổi.


b. Hoạt động 2: Vai trò của đột biến gen.


Muc tiêu: Chỉ ra được các nguyên nhân phát sinh đột biến gen.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục


II SGK, thảo luận nhóm để tìm hiểu
nghuyên nhân gây đột biến gen.


- Những nguyên nhân nào gây đột biến
gen?


GV nhận xét, xác nhận và ghi bảng theo
dạng sơ đồ (vừa giảng vừa ghi):


HS thảo luận trả lời.


<b> Mơi trường ngồi:</b>


<b> Tia phóng xạ, hóa chất... Gây rối </b>
<b>Tác nhân</b> <b> loạn quá </b>



<b>gây đột</b> <b> trình tự </b> <i>→</i> <b> Đột biến gen</b>


<b>biến gen</b> <b> nhân đôi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b> Các q trình sinh lí, </b>
<b> sinh hóa bị rối loạn. </b>


c. Hoạt động 3: Vai trò của đột biến gen.


Mục tiêu: HS hiểu được hậu quả và vai trò của đột biến gen.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu 1 HS nhắc lại sơ đồ mối quan


hệ giữa gen và tính trạng đã học ở bài 19.
GV viết sơ đồ lường khoảng trống để ghi
tiếp trong quá trình khai thác kiến thức.
(Những chữ in nghiêng là bổ sung sau).
- Qua sơ đồ, em hãy suy nghĩ xem nếu gen
cấu trúc bị biến đổi sẽ dẫn đến hậu quả như
thế nào?


GV gợi ý hướng dẫn HS hồn thành sơ đồ
bên.


Để tìm hiểu vai trò của đột biến gen, GV
yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong
SGK, quan sát H21.2.3.4 SGK hoặc trình
chiếu một số hình ảnh về các dạng đột biến
của sinh vật, yêu cầu HS trả lời được


những câu hỏi sau:


<b>- Qua quan sát và từ thực tế em hãy cho biết</b>
những đột biến nào có lợi, đột biến nào có
hại?


<b>- Vì sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình</b>
thường có hại cho bản thân sinh vật? cho ví
dụ cụ thể?


GV nhấn mạnh thêm:


<b>- Vậy đột biến gen có vai trị trong sản xuất</b>
như thế nào? Em hãy nêu 1 số dạng ĐB có
lợi cho con người mà em biết.


GV khái quát:


HS vẽ sơ đồ vào vở, xác định được hậu
quả và tính chất của đột biến gen bằng
cách hồn thiện sơ đồ:


<b>ADN (gen) đột biến </b> <i>→</i> <b>mARN bị</b>
<i><b>biến đổi </b></i> <i>→</i> <i><b>Rối loạn quá trính sinh</b></i>
<i><b>tổng hợp Pr </b></i> <i>→</i> <b> Tính trạng (KH)</b>
<i><b>bị biến đổi.</b></i>


- HS quan sát nêu được những đột biến
có lợi và những đột biến gây hại.



- Vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài
hịa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự
nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện
tự nhiên, gây ra những rối loạn trong
quá trình tổng hợp Pr.


<b> Đa số có hại.</b>


<b>Đột biến gen </b> <i>→</i> <b> Một số trung</b>


<b>tính.</b>


<b> Một số ít có lợi.</b>
HS trả lời và lấy ví dụ minh họa.
<i><b>HS ghi bài:</b></i>


<b>Đột biến gen là nguồn nguyên liệu</b>
<b>quan trọng trong q trình tiến hố</b>
<b>và chọn giống.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

1. Điền vào chỗ trống:


Đột biến gen gây rối loạn...nên đa số đột biến gen
thường...


2. Hãy giải bài tập sau:
Một đoạn gen có cấu trúc như sau:


...XGG - AAT - GXX - TTA - XGX - TAT...
...GXX - TTA - XGG - ATT - GXX - ATA...



a. Đoạn gen này quy định ...axitamin trong cấu trúc bậc 1 của Pr.
b. Nếu đoạn gen bị mất đi 3 cặp N. kế tiếp nhau thì số axitamin là ...
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:


- Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
- Đọc trước bài 22.



Ngày 28 /10/2011


Tiết 25 - Bài 22: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỂM SẮC THỂ.
<b> I . MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS:


- Trình bày được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc NST.
- Nêu được nguyên nhân và vai trò của đột biến cấu trúc NST.
2. Kĩ năng:


Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích tranh, kênh hình trong SGK,
phát triển tư duy lí thuyết (phân tích, hệ thống hóa kiến thức).


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Tranh các dạng đột biến cấu trúc NST.
-Phiếu học tập các dạng đột biến cấu trúc NST.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:


1. Kiểm tra bài cũ:



- Đột biến là gì? Cho ví dụ?


- Tại sao đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật?
2. Bài mới:


a. Hoạt động 1: Đột biến cấu trúc NST là gì?


Mục tiêu: hiểu và trình bài được đột biến cấu trúc NST. Kể được một số dạng
đột biến cấu trúc NST.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV hướng dẫn HS quan sát H.22, u cầu


HS thảo luận nhóm hồn thành phiếu học
tập:


HS quan sát hình, thảo luận nhóm
điền vào phiếu học tập. Đại diện một
nhóm lên điền vào bảng, các nhóm
khác bổ sung để hồn thiện:


Phiếu học tập


TT NST ban đầu NST sau khi bị biến đổi Tên dạng đột


biến


a Gồm các đoạn : ABCDEFGH Mất đoạn H Mất đoạn



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

c Gồm các đoạn : ABCDEFGH Trình tự BCD đổi lại thành
DCB


Đảo đoạn


<i>- </i>Vậy đột biến cấu trúc NST là gì?


GV thơng báo ngồi 3 dạng cịn có thêm
dạng chuyển đoạn.


<b>Đột biến cấu trúc NST là</b>
<b>những biến đổi cấu trúc NST gồm</b>
<b>các dạng:</b>


<b>- Mất đoạn.</b>
<b>- Đảo đoạn.</b>
<b>- Lặp đoạn.</b>
<b>- Chuyển đoạn.</b>


b. Hoạt động 2: Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc
NST.


Mục tiêu: Nêu được nguỵên nhân và vai trò đột biến cấu trúc NST.


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


GV thông báo nguyên nhân phát sinh đột
biến cấu trúc NST.


- Vì sao các tác nhân lý, hóa học lại là


nguyên nhân chủ yếu gây ra đột biến cấu
trúc NST?


<b>- Vì sao đột biến NST thường có hại cho</b>
sinh vật?


HS ghi nhớ kiến thức, nghiên cứu
SGK xác định được:


<b> MT ngồi(lí,hóa học)</b>
<b>Tác nhân </b>
<b> MT trong (rất ít)</b>


<b>Phá vỡ cấu trúc NST hoặc sắp xếp</b>
<b>lại  Đột biến .</b>


<b>Đột biến cấu trúc NST thường có</b>
<b>hại nhưng cũng có trường hợp có</b>
<b>lợi.</b>


- Vì phá vỡ sự sắp xếp hài hịa của các
gen trên NST đã được hình thành
trong quá trình tiến hóa.


IV. CỦNG CỐ:


- Đột biến cấu trúc NST là gì? Nêu một số dạng đột biến.
- Nêu những nguyên nhân gây ra biến đổi cấu trúc NST.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:



- Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
- Đọc trước bài 23.




Ngày 1/11/2011


Tiết 26 - Bài 23: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỂM SẮC THỂ
<b> I . MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS:


- Trình bày được những biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST,
cơ chế hình thành thể ba và thể một.


- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.
2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Tranh phóng to 23.1 và 23.1 SGK; tranh giảm phân bình thường.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:


1. Kiểm tra bài cũ:


- Đột biến cấu trúc NST là gì? Nêu một số dạng đột biến.
- Nêu những nguyên nhân gây ra biến đổi cấu trúc NST.
2. Bài mới:


a. Hoạt động 1: Hiện tượng dị bôị thể.



Mục tiêu: Trình bài được những biến đổi số lượng xáy ra ở 1 hoặc 1 số cặp
NST.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV hướng dẫn HS quan sát H23.1, nghiên


cứu mục I SGK.


GV giải thích lệnh trong SGK:


- Quả của 12 kiểu cây dị bội (2n + 1) khác
nhau như thế nào về kích thước, hình dạng
và quả bình thường như thế nào?


GV phân tích thêm một số trường hợp (2n
+ 1) và (2n - 1), (2n - 2) trong SGK.
<b>- Thế nào là thể dị bội?</b>


HS quan sát hình, nghe GV giải thíc
hiểu được:


- Quả của các thể dị bội khác nhau và
khác với quả của cây lưỡng bội về kích
thước (to hơn hoặc nhỏ hơn), hình dạng
(trịn hoặc bầu dục), về độ dài của gai
(gai dài hơn hoặc ngắn hơn).


-Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào
<b>sinh dưỡng có 1 hoặc 1 số cặp NST bị</b>


<b>thay đổi vế số lượng (2n + 1) hoặc (2n</b>
<b>- 1).</b>


b. Hoạt động 2: Sự phát sinh thể dị bội:


Mục tiêu: Giải thích được cơ chế phát sinh thể 2n + 1 và thể 2n – 1.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV hướng dẫn HS quan sát H23.2 và sơ đồ


giảm phân bình thường, nghiên cứu SGK
trả lời được những ý sau:


<b>- Sự phân li của NST trong q trình giảm</b>
phân ở 2 trường hợp trên có gì khác nhau?


<b>- Các giao tử khác nhau nói trên khi tham</b>
gia thụ tinh thì dẫn đến kết quả khác nhau
như thế nào?


GV hướng dẫn HS quan sát H29.2 để giải
thích trường hợp mắc bệnh Tơcnơ và viết
sơ đồ lai minh họa:


P: XX x XY
G: O, XX X, Y


F1: OX : XXX : OY : XXY


- Vậy nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng



- HS nêu được sự khác nhau trong 2
trường hợp:


+Bình thường: mỗi giao tử có 1 NST.
+Bị rối loạn: 1 giao tử có 2 NST; 1
giao tử khơng có NST nào.


- Giao tử mang cặp NST tương
đồng kết hợp với giao tử chỉ mang 1
NST của cặp đó thì sẽ cho thể dị bội
(2n +1). Sự kết hợp giữa 1 giao tử
không mang NST nào của cặp đó thì sẽ
cho thể dị bội (2n - 1).


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

dị bội thể? <b>tử mà cặp NST tương đồng nào đó</b>
<b>có 2 NST hoặc khơng có NST.</b>


<b>-Hậu quả: gây nên biến đổi hình thái</b>
<b>(hình dạng, kích thước, màu sắc) ở</b>
<b>thực vật hoặc gây bệnh NST ở người.</b>
IV. CỦNG CỐ:


- Trình bày những biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST, cơ chế
hình thành thể ba và thể một.


- Nêu hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.
V. HƯƠNGD DẪN HỌC Ở NHÀ:


- Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài.


- Đọc trước bài 24.



Ngày 5/11/2011


Tiết 27 - Bài 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỂM SẮC THỂ.( Tiếp theo)
<b> I . MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS:


- Nhận biết được hiện tượng đa bội hoá và thể đa bội.


- NHận biết được sự hình thành thể đa bội do: nguyên phân, giảm phân.
- Nhận biết được một số thể đa bội qua tranh ảnh.
2. Kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích tranh, kênh hình trong SGK.


<i> </i> - Phát triển tư duy lí thuyết (phân tích, hệ thống hóa kiến thức).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Tranh phóng to H24.5 SGK.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:


1. Kiểm tra bài cũ


- Trình bày những biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST, cơ chế
hình thành thể ba và thể một.


- Nêu hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.


2. Bài mới:


a. Hoạt động 1: III. Hiện tượng đa bôị thể.


Mục tiêu: Hình thành khái niệm thể đa bội. Nêu được đặc điểm điển hình của
thề đa bội và phương hướng sử dụng đặc điểm đó trong chọn giống.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV hướng đẫn HS quan sát H24.1.2.3.4


và nghiên cứu thơng tin mục III SGK, thảo
luận nhóm trả lời các ý sau:


- Qua các tế bào và cơ thể của các hình
quan sát được em có nhận xét gì về số
lượng NST trong bộ NST?


- Thể đa bội là gì?


HS quan sát, nghiên cứu SGK, thảo luận
nhóm xác định được:


- Là bội số của n.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Sự tương quan giữa mức bội thể (số n)
và kích thước của cơ quan sinh dưỡng và
cơ quan sinh sản ở các cây nói trên như
thế nào?


- Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt


thường qua những dấu hiệu nào?


GV phân tích thêm: Sự phân biệt này
không thật chính xác vì có khi do ảnh
hưởng của mơi trường tạo ra sự khác nhau
đó.


- Có thể khai thác những đặc điểm nào ở
cây đa bội trong chọn giống cây trồng?
- Thể đa bội khác thể dị bội ở những điểm
nào?


- Nguyên nhân sâu xa nào làm cho thể đa
bội có các ưu điểm trên?


GV khái quát hiện tượng đa bội thể:


GV nhấn mạnh: Hiện tượng đa bội thể khá
phổ biến ở thực vật và đã được ứng dụng
có hiệu quả trong chọn giống cây trồng.


<b>( nhiều hơn 2n)</b>


<i>-</i> Kích thước của cơ quan sinh dưỡng
và cơ quan sinh sản lớn hơn so với ở
cây lưỡng bội.


- Qua kích thước của các cơ quan sinh
dưỡng và sinh sản.



- Có thể khai thác đặc điểm "tăng kích
thước của thân, lá, củ, quả " để tăng
năng suất của những cây cần sử dụng
các bộ phận này.


- Tế bào to <i>→</i> tăng kích thước các cơ
quan, tăng sức chống chịu.


- Lượng ADN tăng gấp bội làm cho quá
trình sinh tổng hợp Pr nói riêng và q
trình đồng hố nói chung tăng mạnh...
<i><b>HS ghi bài:</b></i>


<b>Hiện tượng đa bội thể:</b>


<b>Tế bào đa bội có số lượng NST tăng</b>
<b>gấp bội, số lượng ADN cũng tăng</b>
<b>tương ứng, vì thế quá trình tổng hợp</b>
<b>chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn</b>
<b>dẫn tới kích thước TB của thể đa bội</b>
<b>lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh</b>
<b>trưởng phát triển mạnh và chống</b>
<b>chịu tốt.</b>


IV. CỦNG CỐ:


- Thể đa bội là gì? cho ví dụ.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:


- Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài. (trừ câu 2 giảm tải)


- Đọc trước bài 25.




Ngày 8/11/2011


Tiết 28 - Bài 25: THƯỜNG BIẾN
<b> I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS:


- Định nghĩa được thường biến và mức phản ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

2. Kĩ năng:
-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.


-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG HỌC Ở NHÀ:


- Các tranh, ảnh về thường biến.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:


1. Kiểm tra bài cũ:


- Thể đa bội là gì? cho ví dụ.
- Nêu sự hình thành thể đa bội do nguyên phân, giảm phân.
2. Bài mới:


a. Hoạt động 1: Sự biến đổi kiểu hình do tác động của mơi trường.
Mục tiêu: Hình thành khái niệm thường biến.



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV hướng dẫn HS nghiên cứu các ví dụ ở


SGK, quan sát hình, thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi sau:


<b>- Trong các câu viết về ví dụ trên, những từ</b>
nào chỉ kiểu gen, những từ nào chỉ kiểu hình?
<b>- Xét ở các ví dụ trên thì kiểu gen thay đổi</b>
hay kiểu hình thay đổi? Nguyên nhân làm
thay đổi? Sự thay đổi này diễn ra trong đời
sống cá thể hay trong quá trình phát triển lịch
sử?


- Từ các ví dụ trên em hiểu thế nào là thường
biến?


<b>-Thường biến có những đặc điểm gì?</b>


GV giải thích rõ “Đồng loạt theo hướng xác
định”: Những cá thể có cùng kiểu gen và
sống trong điều kiện giống nhau thì kiểu hình
đều biến đổi giống nhau. Có thể xác định
được hướng biến đổi này nếu biết rõ nguyên
nhân.


<b>- Thường biến có di truyền được cho đời sau</b>
khơng? vì sao?



<i>- </i>Thường biến là loại biến dị có lợi hay có
hại? vì sao?


HS quan sát hình, nghiên cứu SGK,
thảo luận nhóm xác định được:


+ Cây rau dừa nước, giống xu hào:
kiểu gen.


+ Lá to, lá nhỏ, màu nhạt, màu sẫm,
củ to, củ nhỏ: kiểu hình.


- Kiểu gen khơng thay đổi, kiểu hình
thay đổi dưới tác dụng trực tiếp của
mơi trường; sự thay đổi này diễn ra
trong đời cá thể.


<b>- Thường biến là những biến đổi ở</b>
<b>kiểu hình phát sinh trong đời cá</b>
<b>thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của</b>
<b>môi trường.</b>


<i>- </i><b>Thường biến thường biểu hiện</b>
<b>đồng loạt theo hướng xác định,</b>
<b>tương ứng với điều kiện ngoại</b>
<b>cảnh. </b>


<i>- </i>Thường biến không di truyền được,
vì đây chỉ là biến đổi kiểu hình,
khơng phải là biến đổi kiểu gen<i>.</i>


<i>-</i>Có lợi vì giúp sinh vật thích nghi
được với sự thay đổi nhất thời hoặc
theo chu kì của mơi trường sống.
b. Hoạt động 2: Mức phản ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

mục III SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu
hỏi sau:


- Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và
năng suất tối đa của giống lúa DR2 do
nguyên nhân nào?


- Giới hạn năng suất của giống lúa DR2 do
giống hay do kĩ thuật trồng trọt quy định?
- Tại sao trong điều kiện gieo giống tốt nhất,
giống lúa DR2 cũng chỉ cho năng suất gần
8tấn/ha/vụ?


- Vậy mức phản ứng là gì?


GV phân tích thêm: Khi môi trường thay
đổi, kiểu hình của sinh vật bị biến đổi: đó là
thường biến; tuy nhiên sự biến đổi kiểu hình
này khơng phải là vô hạn mà chỉ đến 1 giới
hạn nhất định; vượt q giới hạn này hoặc
kiểu hình khơng biến đổi nữa hoặc sinh vật
bị chết vì khơng thích nghi được.


-Có 2 loại tính trạng: tính trạng chất lượng
(là loại tính trạng khơng cân, đong, đo, đếm


được) và tính trạng số lượng. Trong 2 loại
này loại nào có mức phản ứng rộng, loại nào
có mức phản ứng hẹp?


HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm
xác định được:


- Do kĩ thuật trồng trọt.
- Do giống quy định.


- Vì giới hạn năng suất của một giống
do kiểu gen của giống đó quy định.
<b>- Mức phản ứng là giới hạn thường</b>
<b>biến của 1 kiểu gen (hoặc chỉ 1 gen</b>
<b>hay nhóm gen) trước môi trường</b>
<b>khác nhau.</b>


<b>- Mức phản ứng do kiểu gen quy</b>
<b>định.</b>


<b>- Kiểu hình là kết quả của sự</b>
<b>tương tác giữa kiểu gen và mơi</b>
<b>trường.</b>


<i>-</i>Tính trạng số lượng có mức phản
ứng rộng.


Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II SGK.


-Từ các khái niệm thường biến, mức phản
ứng hãy cho biết kiểu gen, môi trường và
kiểu hình có mối quan hệ như thế nào?
Trong mối quan hệ này, kiểu gen có vai trị
gì, mơi trường có vai trị gì?


GV khái quát:


<i><b>- Trong sản xuất, các yếu tố sau: giống, kĩ</b></i>
thuật sản xuất, năng suất. Yếu tố nào là kiểu
gen, yếu tố nào là kiểu hình, yếu tố nào là
mơi trường?


HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.


<i><b>HS ghi bài</b>:</i>


<b>Kiểu hình là kết quả tương tác giữa</b>
<b>kiều gen và mơi trường .</b>


<b>- Kiểu gen quy định mức phản ứng</b>
<b>của cơ thể trước mơi trường.</b>


<b>- Mơi trường xác định kiểu hình cụ</b>
<b>thể trong giới hạn của mức phản</b>
<b>ứng do kiểu gen quy định.</b>


- Giống là kiểu gen quy định giới hạn


năng suất (mức phản ứng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Kĩ thuật sản xuất là môi trường: kĩ
thuật sản xuất xác định năng suất cụ
thể trong giới hạn năng suất mà giống
quy định.


IV. CỦNG CỐ:


- Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến.


- Vẽ sơ đồ minh hoạ mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
<i>môi trường</i>


(Sơ đồ: Kiểu gen Kiểu hình)
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :


- Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
- Đọc trước bài 26.





Ngày 14/11/2011


Tiết 29 - Bài 26: THỰC HÀNH:


<b> NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN.</b>
I. MỤC TIÊU:



1. Kiến thức:


- Nhận biết được 1 số sạng đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt
được sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng
bội và thể đa bội trên tranh và ảnh.


- Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi hoặc
trên tiêu bản hiển vi.


2. Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng thu thập và phân tích tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến đột
biến.


-Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi để quan sát tiêu bản.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


1.Tranh ảnh:


- Tranh ảnh về các đột biến hình thái ở thực vật, động vật và người.
- Tranh ảnh về các kiểu đột biến cấu trúc NST.


2. Vật liệu và dụng cụ thí nghiệm:


-Tiêu bản hiển vi: Bộ NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất
đoạn.; Bộ NST (2n), (3n), (4n) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

(GV có thể dùng máy chiếu trình chiếu những hình ảnh thay mẫu vật)
III .TỔ CHỨC DẠY HỌC:



-GV nêu yêu cầu của bài thực hành.
-Phát dụng cụ cho các nhóm.


<i> </i>- GV hệ thống hóa kiến thức về đột biến gen, đột biến NST. Dùng nam
châm gắn tranh ảnh đã chuẩn bị sẵn, hướng dẫn HS quan sát để phân loại đột
biến gen và đột biến NST.


GV hướng dẫn HS quan sát tiêu bản (chú ý kĩ năng sử dụng kính để qua sát
mẫu vật).


- GV phát phi u h c t p yêu c u HS th o lu n nhóm ho n th nh b ng sau: ế ọ ậ ầ ả ậ à à ả


ĐỐI
TƯỢNG
QUAN
SÁT


MẪU QUAN SÁT KẾT QUẢ


DẠNG GỐC DẠNG ĐỘT BIẾN


Các
dạng
ĐB
Gen


H21.2
Cây mạ


Bình thường, lá màu


xanh


ĐB gen làm mất khả năng
tổng hợp diệp lục <i>→</i> lá
màu trắng.


H21.3
Lợn


Bình thường Đầu và chân dị dạng.
H21.4


Lúa


Bình thường, ít bơng,
nhánh ít


Cây cứng và nhiều bơng hơn.


Các
dạng
đột
biến
NST


Tranh bị Bình thường 4 chân Bị có 6 chân
H23.1


Quả cà độc
dược (dị bội)



Bình thường Kích thước to, nhiều gai hoặc
nhỏ hơn quả gốc.


H24.1 TB cây
rêu (đa bội)


Bình thường nhỏ Lớn hơn
H24.2 Cây cà


độc dược


Bình thường nhỏ Kích thước tăng tương ứng với
sự tăng của bộ NST: 3n, 6n,
9n, 12n...


H24.3 Củ cải
H24.4Quả táo
(đa bội)


Nhỏ
Nhỏ


To hơn
To hơn
H29.1 Bệnh


Đao-Dị bội
(2n+1)



H29.2 Bệnh
Tớc nơ - Dị
bội (2n-1)


Bình thường
Bình thường


Bé, lùn, cổ rụt, lưỡi thè, má
phệ... (si đần bẩm sinh, khơng
có con...)


Lùn, cổ ngắn (khơng có kinh
nguyệt, mất trí...)


Sau khi hồn thành bảng GV khái qt kiến thức bằng các câu hỏi:
- Đột biến gen là gì? Ngun nhân và vai trị của nó?


- Đột biến gồm những dạng nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Đột biến đa bội thể khác đột biến dị bội thể điểm căn bản nào?


<b>IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ</b>: GV hướng dẫn HS chuẩn bị mẫu vật cho tiết


thực hành sau<i>.</i>



Ngày 17/11/2011


Tiết 30- Bài 27: THỰC HÀNH:



<b> QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN.</b>
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: HS


- Qua tranh ảnh và mẫu vật, nhận được 1 số thường biến phát sinh ở một số
đối tượng thường gặp.


-Phân biệt sự khác nhau giũa thường biến và đột biến.
-Qua tranh ảnh, mẫu vật rút ra được:


+Tình trạng chất lượng phụ thuộc vào kiểu gen.


+Tính trạng số lượng phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng:


-Quan sát, phân tích thơng qua tranh, mẫu vật.
-Kĩ năng thực hành.


II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Tranh ảnh minh họa thường biến.


-Tranh ảnh thường biến không di truyền được.
-Mẫu vật: +Mầm khoai mọc trong tối và ngoài sáng.


+Thân cây rau dừa nước mọc từ mô đất xuống xen bờ và trải
trên mặt nước.


(GV có thể dùng máy chiếu trình chiếu những hình ảnh thay mẫu vật)


III .TỔ CHỨC DẠY HỌC:


a. Hoạt động 1: Nhận biết một số thường biến.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho HS quan sát tranh và mẫu vật


các đối tượng.


-Nhận xét thường biến phát sinh
dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh.
-Nêu các nhân tố tác động thường
biến


GV chốt lại đáp án đúng.


HS quan sát kĩ tranh, ảnh và mẫu vật
mầm củ khoai, cây rau dừa nước và
các tranh ảnh khác.


-Thảo luận nhóm -> ghi vảo bảng.
-Đại diện nhóm trình bày báo cáo.


<b>Đối tượng</b> <b>Điều kiện mơi</b>
<b>trường</b>


<b>Kiểu hình tương ứng Nhân tố tác</b>
<b>động</b>
1. Mầm khoai -Có ánh sáng.



-Trong tối


-Mầm lá có màu xanh.
-Mầm lá có màu vàng


Ánh sáng
1.Cây rau dừa


nước


-Trên cạn
-Ven bờ.


-Thân lá nhỏ .
-Thân lá lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

-Trên mặt nước -Thân lá lớn, rễ ->
phao


3.………. ………. ………. ………


b. Hoạt động 2: Phân biệt thường biến và đột biến.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV cho HS quan sát lá mạ mọc ven


bờ và trong ruộng.


Yêu cầu HS thảo luận nhóm xác


định:


-Sự sai khác 2 cây mạ ở vị trí khác
nhau ở vụ thứ nhất thuộc thế hệ nào?
-Các cây lúa gieo từ hạt của 2 cây
trên có khác nhau không? Rút ra
nhận xét?


-Tại sao cây mạ ven bờ phát triển tốt
hơn cây mạ trong ruộng.


GV cho HS phân biệt thường biến và
đột biến.


Các nhóm quan sát hình thảo luận
nhóm -> nêu được:


-Hai cây mạ thuộc thế hệ thứ I (biến
dị trong đời cá thể).


-Con của chúng giống nhau (biến dị
không di truyền được).


-Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau.
Một vài HS trình bày, lớp nhận xét bổ
sung.


c. Hoạt động 3: Nhận biết ảnh hưởng của mơi trường đối với tính trạng số lượng và
tính trạng chất lượng



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV cho HS quan sát ảnh 2 luống su


hào của cùng 1 giống, nhưng có điều
kiện chăm sóc khác nhau:


-Hình dạng củ của 2 luống có khác
nhau khơng?


-Kích thước của các củ su hào ở 2
luống có khác nhau như thế nào?
-> Rút ra nhận xét.


HS nêu được:


-Hình dạng giống nhau (tính trạng
chất lượng).


- Kích thước:


+ Chăm sóc tốt: củ to.
+ Ít chăm sóc : củ nhỏ.
HS rút ra được:


-Tính trạng chất luợng phụ thuộc vào
kiểu gen.


-Tính trạng số lượng phụ thuộc vào
điều kiện giống.



<b>IV. NHẬN XÉT – ĐÁNH GIÁ:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm.
- Nhận xét chung kết quả giờ thực hành.


- Nhắc HS thu dọn vệ sinh lớp học.
<b>V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:</b>
- Viết báo cáo thu hoạch.


- Đọc trước bài 28.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b> Tiết 31: ÔN TẬP – BÀI TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Về kiến thức</b>


- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về Biến dị.
- Biết vận dụng lí thuyết để giải bài tập và ứng dụng vào thực tiễn.
<b>2. Về kĩ năng</b>


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng giải bài
tập; kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


- Máy chiếu; một số hình ảnh cần minh họa về đột biến, thường biến…..


<b>III. TỔ CHỨC DẠY - HỌC.</b>



- Giáo viên lựa chọn một số câu hỏi khó trong các câu hỏi sau: (Các câu
đơn giản GV hướng dẫn HS tự làm đề cương để học).


- GV có thể trình chiếu từng câu hỏi u cầu HS trả lời sau đó trình
chiếu đáp án (chuyển sang PowerPoint) và trình chiếu 1 số hình ảnh cần minh
họa.


<i><b>Bài 21: Đột biến gen</b></i>


<i><b>Câu 1: Đột biến gen là gì? Cho ví dụ.</b></i>
Trả lời:


- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan
đến một hoặc một số cặp nucleotit.


- Ví dụ: Có các dạng: mất, thêm, thay thế một cặp nucleotit.


<i><b>Câu 2: Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và</b></i>
ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.


Trả lời: - Đột biến gen biểu hiện ra kiếu hình thường có hại cho bản thân sinh
vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hịa trong kiếu gen đã qua chọn lọc tự
nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong
quá trình tổng hợp protein.


- Chúng có ý nghĩa với chăn ni, trồng trọt vì trong thực tế có những đột
biến gen có lợi cho con người.


Ví dụ: Đột biến tự nhiên cừu chân ngắn ở Anh làm cho chúng không nhảy quan
hàng rào để vào phá vườn



<i><b>Câu 3: </b></i>Hãy tìm thêm một số ví dụ về đột biến gen phát sinh trong tự nhiên
hoặc do con người tạo ra.


Trả lời: - Lợn con có đầu và chân sau dị dạng.
- Đột biến bạch tạng ở cây mạ.


- Đột biến gen ở lúa làm cây cứng, nhiều bông, làm tăng khả năng chịu
hạn, chịu rét…


<i><b>Bài 22: Đột biến cấu trúc NST</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Trả lời: - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST.
- Một số dạng đột biến và mô tả


+ Mất đoạn: Một NST nào đó bị mất hẳn đi một đoạn


+ Lặp đoạn: Một NST nào đó thêm một đoạn giống đoạn vốn có của nó, có thể
lặp lại một lần hay nhiều lần.


+ Đảo đoạn: 1 đoạn NST bị đứt quay 180° gắn vào chỗ bị đứt
<i><b>Câu 2: Những nguyên nhân nào gây ra biến đổi cấu trúc NST?</b></i>


<i><b>Câu 3: Tại sao nói đột biến cấu trúc NST lại gây hại cho con người, sinh vật?</b></i>
Trả lời: Đột biến cấu trúc NST gây hại cho con người và sinh vật vì trải qua q
trình tiến hóa lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hòa trên NST. Biến đổi cấu
trúc NST đã làm đảo lộn cách sắp xếp nói trên, gây ra các rối loạn trong hoạt
động của cơ thể, dẫn đến bệnh tật, thậm chí gây chết.


<i><b>Bài 23, 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể</b></i>



<i><b>Câu 1: Sự biến đổi số lượng NST ở một cặp NST thường thấy những dạng</b></i>
nào?


Trả lời: Đột biến số lượng NST ở một căp NST thường thấy ở dạng thể ( 2n +
1) và thể ( 2n – 1)


<i><b>Câu2: Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ</b></i>
NST là ( 2n + 1) và ( 2n – 1)?


Trả lời: Cơ chế dẫn đến sự hình thành thể (2n + 1) và thể (2n – 1) là sự không
phân li của 1 cặp NST tương đồng nào đó. Kết quả là 1 giao tử có cả 2 NST của
một cặp, cịn 1 giao tử khơng mang NST nào của cặp đó. Sự kết hợp giữa giao
tử có 2 NST của một cặp với 1 giao tử bình thường tạo thành thể ( 2n + 1), giao
tử khơng mang NST nào của cặp đó kết hợp với giao tử bình thường tạo thành
thể ( 2n – 1).


<i><b>Câu 3: Hãy nêu hậu quả của hiện tượng dị bội thể?</b></i>


Trả lời: Dạng thể đột biến ( 2n + 1) và ( 2n – 1) có thể gây ra những biến đổi về
hình thái ( hình dạng, kích thước, màu sắc ) ở thực vật hoặc gây bệnh NST ở
người: bệnh Đao và bệnh Tớcnơ.


<i><b>Câu 4: Thể đa bội là gì? Cho ví dụ.</b></i>


Trả lời: Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số
của n ( nhiều hơn 2n)


Ví dụ: 3n, 4n….



<i><b>Câu 5: Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thơng qua những dấu</b></i>
hiệu nào? Có thể ứng dụng các đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng
như thế nào?


<i><b>Trả lời:</b></i>


Tác nhân


MT trong ( rất ít)


Phá vỡ cấu trúc của


NST hoặc sắp xếp lại → đột biến


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thông qua những dấu hiệu
tăng kích thước cơ quan của cây như thân, cành, lá, đặc biệt là các tế bào khí
khổng và hạt phấn.


-Có thể ứng dụng:


+ Sự tăng kích thước thân, cành trong việc tăng sản lượng gỗ cây rừng.
+ Sự tăng kích thước thân, lá, củ trong việc tăng sản lượng rau, củ cải
đường.


+ Đặc điểm sinh trưởng mạnh và chống chịu tốt được ứng dụng trong chọn
giống có năng suất cao và chống chịu tốt với các điều kiện không thuận lợi của
môi trường.


<i><b>Bài 25: Thường biến</b></i>



<i><b>Câu 1: Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến.</b></i>


Trả lời: Thường bi n l nh ng bi n ế à ữ ế đổ ởi ki u hình phát sinh trong ể đời
s ng cá th dố ể ướ ải nh hưởng tr c ti p c a môi trự ế ủ ường.


<b>Thường biến</b> <b>Đột biến</b>


Biến đổi ở kiểu hình Biến đổi trong cơ sở vật chất của tính
di truyền ( NST, ADN)


Khơng di truyền Di truyền cho thế hệ sau


Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định,
tương ứng với điều kiện của môi trường


Xuất hiện với tần số thấp một cách
ngẫu nhiên


Có lợi Thường có hại


<i><b>Câu 2: Mức phản ứng là gì? Cho ví dụ về mức phản ứng ở cây trồng.</b></i>


Trả lời: Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen ( hoặc chỉ một
gen hay nhóm gen ) trước mơi trường khác nhau. Mức phản ứng do kiểu gen
quy định.


<i>Ví dụ</i>: Giơngs lúa DR2 được tạo ra từ một dòng tế bào 2n biến đổi, có thể đạt
năng suất tối đa gần 8 tấn/ha/vụ trong điều kiện gieo trồng tốt nhất, còn trong
điều kiện bình thường chỉ đạt năng suất bình quân 4,5 – 5 tấn/ha.



<i><b>Câu 16: Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường</b></i>
đối với tính trạng số lượng, về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng
như thế nào?


Trả lời:


- Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của mơi trường đối
với các tính trạng số lượng trong trường hợp tạo điều kiện thuận lợi nhất để đạt
tới kiểu hình tối đa nhằm tăng năng suất và hạn chế các điều kiện xấu, làm
giảm năng suất


- Người ta vận dụng những hiểu biết về mức phản ứng để tăng năng suất
vật nuôi cây trồng theo 2 cách: áp dụng kĩ thuật chăn ni, trồng trọt thích hợp
hoặc cải tạo, thay giống cũ bằng giống mới có tiềm năng năng suất cao hơn.


BÀI TẬP


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

a) Đoạn gen này quy định bao nhiêu a.a trong cấu trúc bậc 1 của Pr?
b) Nếu đoạn gen này bị mất đi 3 cặp N. kế tiếp nhau thì số a.a thay


đổi như thế nào?


ĐA: a) 6 a.a; b) 5a.a (vì 3 cặp N. kế tiếp nhau quy định 1 a.a.


Bài 2: Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng xảy ra ở các TB sinh dục
của cơ thể 2n sẽ cho loại giao tử nào?


a) n, 2n; b): 2n+1, 2n-2; c) n+1, n-1; d) n, n+1, n-1
ĐA: c



Bài 3: Chọn câu trả lời đúng:
Đột biến đa bội là đột biến nào?


a) NST bị thay đổi về cấu trúc.


b) Bộ NST bị thừa hoặc thiếu 1 vài NST.


c) Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n.
d) Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n.


ĐA: c



---Ngày 26/11/2011
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI.


Tiết 32 - Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI .
<b> I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức<b> : HS:</b>


-Hiểu và vận dụng được phương pháp ngyên cứu phả hệ để phân tích 1
vài tính trạng hay đột biến ở người.


-Phân biệt được 2 trường hợp: Sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác
trứng.


-Hiểu được phương pháp và ý nghĩa phương pháp trẻ đồng sinh trong
nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp.


<b>2. Kĩ năng : </b>
-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.


-Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Tranh phóng to 28.1 và 28.2 SGK.
-Ảnh về trường hợp sinh đôi.


III. TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Bài mới<b> : </b>


Mở bài: Ở người cùng có hiện tượng di truyền và biến dị, việc nghiên cứu di
truyền thường gặp 2 khó khăn chính :


+Sinh sản chậm, đẻ ít con.


+Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Mục tiêu: Biết sử dụng các kí hiệu trong phương pháp nghiên cứu phả hệ và
ứng dụng phương pháp này trong nghiên cứu di truyền 1số tính trạng


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Ngoài các khó khăn mà SGK đã đề cập, GV


nêu thêm 1 số khó khăn và thuận lợi khác
đối với phương pháp nghiên cứu di truyền ở
người.


GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục I SGK.


GV giải thích từ "phả hệ" và giới thiệu các
kí hiệu, màu sắc của kí hiệu.


<b>- Qua VD, mắt nâu và mắt đen tính trạng</b>
nào là trội ? tại sao?


- Sự DT tính trạng màu mắt có liên quan
đến giới tính khơng? tại sao?


GV hướng dẫn HS nghiên cứu VD 2 SGK
theo nhóm. Sau 3 phút gọi đại diện nhóm
lên vẽ sơ đồ phả hệ.


<b>- Bệnh máu khó đơng do gen trội hay gen</b>
lặn quy định?


<b>- Sự di truyền bệnh máu khó đơng có liên</b>
quan với giới tính hay khơng? Tại sao?
GV dùng sơ đồ minh họa. Bệnh máu khó
đơng do 1 gen lặn quy định:


(m: Mắc bệnh. M: Không mắc bệnh.)


<b>- Từ 2 ví dụ trên hãy cho biết phương pháp</b>
nghiên cứu phả hệ là gì?


<b>- Mục đích của việc nghiên cứu phả hệ?</b>


HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo
luận nhóm trả lời được các câu hỏi


sau:


-Ở hai gia đình, đời con (F1) đều thấy
100% mắt nâu, chứng tỏ màu mắt nâu
là tính trạng trội


-Tính trạng này khơng liên quan đến
giới tính.


HS nghiên cứu thơng tin mục 2 SGK,
thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện
nhóm lên bảng vẽ sơ đồ phả hệ.


-Bệnh máu khó đơng do gen lặn quy
định.


-Có liên quan với giới tính vì chỉ có ở
nam.


HS nghiên cứu sơ đồ, thảo luận nhóm
để trả lời câu hỏi và ghi bài:


<b>Phương pháp nghiên cứu phả hệ là</b>
<b>phương pháp theo dõi sự di truyền</b>
<b>của 1 tính trạng nhất định trên</b>
<b>những người thuộc cùng 1 dòng họ</b>
<b>qua nhiều thế hệ.</b>


<b>Mục đích: Xác định được đặc điểm</b>
<b>di truyền(trội, lặn, do 1 hay nhiều</b>


<b>gen quy định, có liên kết với giới</b>
<b>tính hay khơng)</b>


b. Hoạt động 2: Nghiên cứu trẻ đồng sinh.


1.Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV hướng dẫn HS quan sát H28.2


hoạt động theo nhóm để hoàn
thành bảng sau.


<b>- Sơ đồ a và b giống và khác nhau</b>
ở điểm nào?


HS quan sát H 28.2 (SGK), th o lu n nhóm ả ậ để
ho n th nh b ng theo câu h i c a giáo viên:à à ả ỏ ủ


<i><b>Cùng trứng</b></i> <i><b>Khác trứng</b></i>


<i>- 1 trứng được thụ tinh</i>
<i>với 1 tinh trùng tạo</i>
<i>thành 1 hợp tử.</i>


<i>- Ở lần phân bào đầu</i>
<i>tiên của hợp tử, 2 phôi</i>


<i>- 2 trứng được thụ</i>
<i>tinh với 2 tinh</i>


<i>trùng </i> <i>→</i> <i> 2 hợp</i>
<i>tử.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i>bào tách nhau mỗi phôi</i>
<i>bào phát triển thành 1</i>
<i>phôi, mỗi phôi phát</i>
<i>triển thành 1 em bé.</i>
<i> - Kết quả : 2 bé được</i>
<i>sinh ra từ 1 hợp tử.</i>


<i>2 hợp tử) phát triển</i>
<i>thành phơi. Sau đó</i>
<i>mỗi phơi phát triển</i>
<i>thành 1 em bé. </i>
<i>- Kết quả : 2 em bé</i>
<i>được hình thành từ</i>
<i>2 hợp tử khác </i>
<i>nhau.</i>


<i><b>2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh</b></i>.


GV hướng dẫn HS nghiên cứu ví dụ
trong SGK.


- Qua ví dụ về 2 anh em sinh đôi, hãy
cho biết người ta làm thế nào để xác
định vai trị của kiểu gen và vai trị
mơi trường đối với sự hình thành tính
trạng ở người?



- Vậy phương pháp nghiên cứu trẻ
đồng sinh có vai trị gì trong nghiên
cứu di truyền ở người?


GV liên hệ thực tế và yêu cầu HS lấy
thên các ví dụ.


HS nghiên cứu ví dụ trong SGK, thảo
luận nhóm để trả lời được các câu hỏi
như sau:


-Nuôi các trẻ này trong hồn cảnh
đồng nhất hoặc ni tách trong hồn
cảnh khác nhau, từ đó xác định đặc
tính nào do gen quy định là chủ yếu,
tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều
của môi trường.


HS trả lời và ghi bài:


<b>Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng</b>
<b>trứng có thể xác định được tính</b>
<b>trạng nào do gen quyết định là chủ</b>
<b>yếu, tính trạng nào chịu ảnh hưởng</b>
<b>nhiều của môi trường tự nhiên và xã</b>
<b>hội.</b>


IV. CỦNG CỐ:


-Phương pháp phả hệ là gì? Cho ví dụ.



–Nêu sự khác nhau giữa sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng?
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:


Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.




Ngày 28/11/2011


Tiết 33 - Bài 29: BỆNH TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI.
<b> I . MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức<b> : HS:</b>


- HS phân biệt được bệnh và tật di truyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

-Nêu được nguyên nhân của các tật, bệnh di truyền và đề xuất được 1
số biện pháp hạn chế phát sinh chúng.
<b>2. Kĩ năng : </b>
-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.


-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Tranh phóng to 281 và 29.2 sgk.


-Phiếu học tập: Tìm hiểu bệnh di truỵền .



<b>Tên bệnh</b> <b>Đặc điểm di truyền</b> <b>Biểu hiện bên ngồi.</b>
Bệnh đao.


Bệnh tóc nơ.
Bệnh bạch tạng.


Bệnh câm điếc bẩm sinh.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ<b> : </b>


-Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì?Tại sao lại dùng phương pháp đó ở
người?


-Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau điểm nào?
2. Bài mới<b> : </b>


a. Hoạt động 1: Một vài bệnh di truyền ở người.


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK.


- Bệnh và tật di truyền ở người khác với
các bệnh thông thường những đặc điểm
nào? Nguyên nhân gây bệnh?


GV hướng dẫn HS quan sát H29.1.yêu cầu
HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
- Bộ NST của bệnh nhân Đao khác bộ NST
của người bình thường về số lượng ở cặp


NST nào? Do đâu có sự khác nhau này?
-Vì sao ở những bà mẹ tuổi trên 35, tỉ lệ
sinh con bị bệnh Đao cao hơn ở người bình
thường?


- Em có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua
những đặc điểm bên ngồi nào?


HS nghiên cứu thơng tin SGK , thảo
luận nhóm để trả lời được câu hỏi như
sau:


Tật di truyền là các khiếm khuyết về
hình thái bẩm sinh cịn bệnh (nói
chung) là các rối loạn về sinh lí, mắc
phải trong q trình phát triển.


Bệnh di truyền là các rối loạn sinh lý
bẩm sinh.


<i><b>1. Bệnh Đao</b><b> .</b><b> </b></i>


HS quan sát H29.1, tiếp tục thảo luận
nhóm để trả lời được câu hỏi như sau:
- Cặp NST thứ 21.


Do cặp NST thứ 21 phân li khơng bình
thường trong giảm phân gây ra.


-Tế bào đã bị lão hóa, q trình sinh lí,


sinh hóa nội bào bị rối loạn dẫn tới sự
phân li khơng bình thường của cặp
NST thứ 21 trong giảm phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>- Những người mắc bệnh Đao không có</b>
con, tại sao nói bệnh này là bệnh di truyền?
(Bệnh sinh ra do vật chất di truyền bị biến
đổi)


GV chốt lại kiến thức.


GV hướng dẫn HS nghiên cứu H29.2, thảo
luận nhóm để trả lời câu hỏi:


<b>- Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh</b>
nhân Tơcnơ và bộ NST của người bình
thường? Do đâu có hiện tượng này? Viết sơ
đồ lai minh họa?


- Bề ngoài, em có thể nhận biết bệnh nhân
Tơcnơ qua những đặc điểm nào?


GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong
SGK phần mục I.3.


- Em hiểu biết gì về bệnh bạch tạng? bệnh
câm điếc bẩm sinh? Đặc điểm?Nguyên
nhân?


<b>- Bố và mẹ đều dị hợp về cặp gen gây bệnh</b>


bạch tạng. Hỏi con của họ thế nào? Viết sơ
đồ lai minh họa?


mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau,
ngón tay ngắn.


- Bệnh sinh ra do vật chất di truyền bị
biến đổi.


<i><b>HS ghi bài:</b></i>


<b>Bệnh nhân có 3 NST ở cặp NST thứ</b>
<b>21.</b>


<b>Do cặp NST 21 phân li khơng bình</b>
<b>thường trong giảm phân gây ra.</b>


<i>2<b>. Bệnh Tơcnơ (0X)</b></i>


HS nghiên cứu H29.2, thảo luận nhóm
để trả lời được câu hỏi như sau:


-Cặp NST giới tính chỉ có 1 NST. Do
sự phân li khơng bình thường của cặp
NST này trong giảm phân.


- Bệnh nhân là nữ, dáng lùn, cổ ngắn,
tuyến vú không phát triển.


3. Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc


<i><b>bẩm sinh.</b></i>


HS nghiên cứu thông tin SGK, thỏa
luận nhóm để trả lời được câu hỏi như
sau:


- Bệnh bạch tạng: Da và tóc màu
trắng, mắt màu hồng.


Nguyên nhân: Do đột biến gen lặn.
- Bệnh câm điếc bẩm sinh: Do đột biến
gen lặn gây ra.


- Gọi a: gen gây bệnh bạch tạng, A: da
bình thường.


P Aa X Aa <i>→</i> F1: 1AA : 2Aa :
1aa


Hoạt động 2:II. Một số tật di truyền ở người.
GV hướng dẫn HS quan sát H29.3,


thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
- Ở người thường gặp những tật di
truyền nào?


- Nguyên nhân gây ra bệnh, tật di
truyền?


HS quan sát hình, thảo luận nhóm xác


định được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Hoạt động 3: III. Các biện pháp hạn chế phát sinh bệnh tật, bệnh di truyền.
GV cho hs thảo luận để trả lời các câu


hỏi:


+Các bệnh và tật bẩm sinh phát sinh
do nguyên nhân nào?


+Đề xuất các biện pháp hạn chế sự
phát sinh các bệnh tật di truyền


Hs thảo luận nêu được nguyên nhân:
- Nguyên nhân:


+Tự nhiên
+Do con người.


- Hs tự đề ra được các biện pháp cụ
thể.


Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác
bổ sung hoàn thiện kiến thức:


- Bệnh , tật di truyền do ảnh hưởng
của các tác nhân vật lí và hóa học
trong tự nhiên, do ô nhiễm môi trường
hoặc do rối loạn trao đổi chất nội bào
gây nên.



- Các biện pháp hạn chế:


+ Hạn chế sự gia tăng hoặc ngăn ngừa
các hoạt động gây ra ô nhiễm mơi
trường.


+ Sử dụng hợp lí và có biện pháp đề
phòng khi sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc
diệt cỏ, và một số chất độc có thể gây
ra biến đổi cấu trúc NST hoặc đột biến
gen.


+ Trường hợp đã mắc một số dị tật di
truyền nguy hiểm thì khơng kết hôn
hoặc không nên sinh con. Trường hợp
nhà chồng đã có người mang bệch đó,
người phụ nữ đã mang tật không nên
sinh con.


IV. <b> CỦNG CỐ : </b>


-Nhận biết bênh đao qua đặc điểm nào?


-Nêu nguyên nhân phát sinh bệnh và tật di truyền ở người. Biện pháp hạn
chế?


V. <b> HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : </b>
-Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
-Đọc mục” Em có biết”.



-Đọc trước bài 30.




Ngày / /2011


<b>Tiết 34 - Bài 30: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Hểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực này.


- Giải thích được cơ sở di truyền học của việc cấm nam giới lấy nhiều vợ và nữ
giới lấy nhiều chồng. Cấm những người có quan hệ huyết thống trong vịng 4
đời kết hơn với nhau.


- Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngồi 35 và tác hại của ơ
nhiễm mơi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền của con người.


<b>2. Kĩ năng : </b>
-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.


-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Bảng số liệu 30.1 và 30.2 SGK.


<b>III. TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu đặc điểm di truyền và đặc điểm hình thái của các bệnh: Đao, Tơcnơ, bạch
tạng, câm điếc bẩm sinh.


- Nêu nguyên nhân phát sinh bệnh tật di truyền ở người và một số biện pháp
hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó?


<b>2. Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Di truy n y h c t v nề ọ ư ấ


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu HS nghiên cứu bài tập


SGK mục I, thảo luận nhóm để trả lời
các câu hỏi của bài tập trang 86 SGK.


- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Cho HS thảo luận:


<i>- Di truyền y học tư vấn là gì?</i>


<i>- Gồm những nội dung nào?</i>


-HS nghiên cứu VD, thảo luận nhóm,
thống nhất câu trả lời:


+ Đây là loại bệnh di truyền.



+ Bệnh do gen lặn quy định vì ở đời
trước của 2 gia đình này đã có người
mắc bệnh.


+ Khơng nên tiếp tục sinh con nữa vì
họ đã mang gen lặn gây bệnh.


- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung để hoàn thiện kiến thức, ghi
bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>Hoạt động 2: Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hố gia đình</b></i>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo


luận nhóm câu hỏi:


<i>- </i>Tại sao kết hơn gần làm suy thối nịi
giống?


- Tại sao những người có quan hệ
huyết thống từ đời thứ 5 trở đi được
phép kết hôn?


- GV chốt lại đáp án.


- Yêu cầu HS tiếp tục phân tích bảng
30.1, thảo luận hai vấn đề:



<i>- </i>Giải thích quy định “Hơn nhân 1 vợ
1 chồng” của luật hơn nhân và gia đình
là có cơ sở sinh học?


- Vì sao nên cấm chuẩn đốn giới tính
thai nhi?


- GV chốt lại kiến thức phần 1:


- GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng
30.2 và trả lời câu hỏi:


<i>- </i>Nên sinh con ở lứa tuổi nào để giảm
thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao?
- Vì sao phụ nữ khơng nên sinh con ở
tuổi 17 – 18 hoặc quá 35?


1. Di truyền học với hôn nhân:


- Các nhóm phân tích thơng tin và nêu
được:


+ Kết hơn gần làm cho các gen lặn, có
hại biểu hiện ở thể đồng hợp  suy thối
nịi giống.


+ Từ đời thứ 5 trở đi có sự sai khác về
mặt di truyền, các gen lặn có hại khó
gặp nhau hơn.



- HS phân tích số liệu về sự thay đổi tỉ
lệ nam nữ theo độ tuổi, tỉ lệ nam nữ là
1:1 ở độ tuổi 18 – 35.


+ Hạn chế việc sinh con trai theo tư
tưởng “trọng nam khinh nữ” làm mất
cân đối tỉ lệ nam/nữ ở tuổi trưởng
thành.


<i><b>HS ghi bài: - Di truyền học đã giải</b></i>
<b>thích cơ sở khoa học của các quy</b>
<b>định trong luật hôn nhân và gia</b>
<b>đình.</b>


<b>+ Những người có quan hệ</b>
<b>huyết thống trong vịng 4 đời khơng</b>
<b>được kết hơn với nhau.</b>


<b>+ Hôn nhân 1 vợ 1 chồng.</b>
2. Di truyền học và kế hoạch hố gia
đình:


- HS dựa vào số liệu trong bảng và nêu
được:


+ Nên sinh con ở độ tuổi 25 – 34 hợp
lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

GV khái quát kiến thức:



nuôi dạy con ngoan khoẻ. ở tuổi trên
35, tế bào bắt đầu não hố, q trình
sinh lí, sinh hố nội bào có thể bị rối
loạn  phân li khơng bình thường  dễ
gây chết, teo não, điếc, mất trí.... ở trẻ.
HS ghi bài:


<b>- Phụ nữ sinh con độ tuổi 25 – 34 là</b>
<b>hợp lí.</b>


<b>- Từ độ tuổi trên 35 khơng nên sinh</b>
<b>con vì tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao</b>
<b>tăng rõ.</b>


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: H u qu di truy n do ô nhi m môi trậ ả ề ễ ường


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin


SGK và mục “Em có biết” trang 85.
- Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường
đối với cơ sở vật chất di truyền? Cho
VD?


- Làm thế nào để bảo vệ di truyền cho
bản thân và con người?


GV khái quát kiến thức:


- HS xử lí thơng tin và nêu được:



+ Các tác nhân vật lí, hố học, các khí
thải , nước thải của các nhà máy thải
ra, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ
quá mức gây đột biến gen, đột biến
NST ở người  người bị bệnh tật di
truyền.


- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
HS ghi bài:


Các tác nhân: chất phóng xạ và các
<b>hố chất có trong tự nhiên hoặc do</b>
<b>con người tạo ra đã làm tăng ô</b>
<b>nhiễm môi trường, tăng tỉ lệ người</b>
<b>mắc bệnh, tật di truyền nên cần phải</b>
<b>đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ</b>
<b>khí hố học và chống ơ nhiễm mơi</b>
<b>trường.</b>


<b>4 .CỦNG C Ố: </b>


- HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 88.
<b>5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi ở cuối bài.


- Tìm hiểu các thơng tin về công nghệ tế bào.


Ngày / /2011



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Về kiến thức</b>


- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.


<b>2. Về kĩ năng</b>


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh,
tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


- Phim trong in nội dung từ bảng 40.1 tới 40.5 SGK.
- Máy chiếu, bút dạ.


<b>III. TỔ CHỨC DẠY - HỌC.</b>
<b>1. Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức</b></i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và


yêu cầu:


+ 2 nhóm cùng nghiên cứu 1 nội dung.
+ Hoàn thành bảng kiến thức từ 40.1


đến 40.5


- GV quán sát, hướng dẫn các nhóm
ghi kiến thức cơ bản.


- GV nhận xét, đánh giá giúp HS hồn
thiện kiến thức.


- Các nhóm kẻ sẵn bảng theo mẫu
SGK.


- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến,
hoàn thành nội dung các bảng.


- Đại diện nhóm trình bày trên máy
chiếu, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- HS tự sửa chữa và ghi vào vở bài tập.


<i><b> Bảng 40.1 – Tóm tắt các quy luật di truyền</b></i>
Tên quy


luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa


Phân li


Do sự phân li của cặp nhân
tố di truyền trong sự hình
thành giao tử chỉ chứa một


nhân tố trong cặp.


Các nhân tố di truyền
khơng hồ trộn vào
nhau.


- Phân li và tổ hợp của
cặp gen tương ứng.


- Xác định
tính trội
(thường là
tính trạng
tốt).


Phân li độc
lập


Phân li độc lập của các cặp
nhân tố di truyền trong q
trình phát sinh giao tử.


F2 có tỉ lệ mỗi kiểu
hình bằng tích tỉ lệ của
các tính trạng hợp
thành nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Di truyền
liên kết



Các tính trạng do nhóm
nhóm gen liên kết quy định
được di truyền cùng nhau.


Các gen liên kết cùng
phân li với NST trong
phân bào.


Tạo sự di
truyền ổn
định của cả
nhóm tính
trạng có lợi.
Di truyền


liên kết với
giới tính


ở các lồi giao phối tỉ lệ
đực; cái xấp xỉ 1:1


Phân li và tổ hợp của
cặp NST giới tính.


Điều khiển tỉ
lệ đực: cái.


<i><b>Bảng 40.2 – Những diễn biến cơ bản của NST</b></i>
<i><b> qua các kì trong nguyên phân và giảm phân</b></i>



Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II


Kì đầu


NST kép co ngắn,
đóng xoắn và đính
vào sợi thoi phân bào
ở tâm động.


NST kép co ngắn,
đóng xoắn. Cặp NST
kép tương đồng tiếp
hợp theo chiều dọc và
bắt chéo.


NST kép co ngắn lại
thấy rõ số lượng NST
kép (đơn bội).


Kì giữa


Các NST kép co
ngắn cực đại và xếp
thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của
thoi phân bào.


Từng cặp NST kép
xếp thành 2 hàng ở
mặt phẳng xích đạo


của thoi phân bào.


Các NST kép xếp
thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của
thoi phân bào.


Kì sau


Từng NST kép chẻ
dọc ở tâm động thành
2 NST đơn phân li về
2 cực tế bào.


Các NST kép tương
đồng phân li độc lập
về 2 cực tế bào.


Từng NST kép chẻ
dọc ở tâm động thành
2 NST đơn phân li về
2 cực tế bào.


Kì cuối


Các NST đơn nằm
gọn trong nhân với
số lượng bằng 2n như
ở tế bào mẹ.



Các NST kép nằm gọn
trong nhân với số
lượng n (kép) bằng 1
nửa ở tế bào mẹ.


Các NST đơn nằm gọn
trong nhân với số
lượng bằng n (NST
đơn).


<i><b>Bảng 40.3 – Bản chất và ý nghĩa của các quá trình</b></i>
<i><b> nguyên phân, giảm phân và thụ tinh</b></i>


Các quá trình Bản chất ý nghĩa


Nguyên phân


Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là
2 tế bào con được tạo ra có 2n
NST giống như mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Giảm phân


Làm giảm số lượng NST đi 1
nửa, nghĩa là các tế bào con
được tạo ra có số lượng NST
(n) bằng 1/2 của tế bào mẹ.


Góp phần duy trì ổn định bộ
NST qua các thế hệ ở loài sinh


sản hữu tính và tạo ra nguồn
biến dị tổ hợp.


Thụ tinh


Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n)
thành bộ nhân lưỡng bội (2n).


Góp phần duy trì ổn định bộ
NST qua các thế hệ ở loài sinh
sản hữu tính và tạo ra nguồn
biến dị tổ hợp.


<i><b>Bảng 40.4 – Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin</b></i>


Đại phân tử Cấu trúc Chức năng


ADN - Chuỗi xoắn kép


- 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X


- Lưu giữ thông tin di truyền
- Truyền đạt thông tin di truyền.
ARN


- Chuỗi xoắn đơn


- 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X


- Truyền đạt thông tin di truyền


- Vận chuyển axit amin


- Tham gia cấu trúc ribôxôm.


Prôtêin


- Một hay nhiều chuỗi đơn
- 20 loại axit amin.


- Cấu trúc các bộ phận tế bào,
enzim xúc tác quá trình trao đổi
chất, hoocmon điều hoà hoạt
động của các tuyến, vận chuyển,
cung cấp năng lượng.


<i><b>Bảng 40.5 – Các dạng đột biến</b></i>
Các loại đột


biến Khái niệm Các dạng đột biến


Đột biến gen


Những biến đổi trong cấu
trúc cấu ADN thường tại 1
điểm nào đó


Mất, thêm, thay thé, đảo vị trí
1 cặp nuclêôtit.


Đột biến cấu


trúc NST


Những biến đổi trong cấu
trúc NST.


Mất, lặp, đảo đoạn.
Đột biến số


lượng NST


Những biến đổi về số lượng
NST.


Dị bội thể và đa bội thể.


<i><b>Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập</b></i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 1,


2, 3, 4,5 SGK trang 117.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Cho HS thảo luận toàn lớp. - Nhận xét, bổ sung.
<b>4. NHẬN XÉT – ĐÁNH GIÁ:</b>


- GV nhận xét,đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm, chất lượng làm bài của các
nhóm.


<b>5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:</b>
- Hồn thành các câu hỏi trang 117.


- Ôn lại phần biến dị và di truyền.
- Giờ sau kiểm tra học kì.




Ngày / /2011


Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I


I/ Mục tiêu: - Đo lường được mức độ nhận biết, hiểu, vận dụng của học sinh ,
sau khi học xong chương: các thí nghiệm của Men đen, Nhiễm sắc thể, ADN và
gen, biến dị.


Qua đó, HS tự điều chỉnh cách học, GV tự điều chỉnh cách dạy, nhằm đạt hiệu
quả dạy học cao hơn.


- HS rèn luyện kỹ năng diễn đạt kiến thức bằng văn viết.


II/ Ma tr n:ậ


Chủ đề Nhận biết Hiểu Vận dụng
Các thí nghiệm


của


Men đen
7 tiết


20% = 2 điểm



Các thí nghiệm
của Men Đen
100% = 2 điểm
Nhiễm sắc thể


7 tiết
20% = 2 điểm


Đặc điểm các kỳ
phân bào


100% = 2 điểm
ADN và gen


6 tiết
20% = 2 điểm


Bài tập về ADN
100% = 2 điểm
Biến dị


7 tiết
40% = 4
điểm


Nêu khái niệm
biến dị


50% = 2 điểm



Cơ chế hình thành
biến dị


50% = 2 điểm
Số câu


Số điểm


1,5 câu
40% = 4 điểm


1,5 câu
40% = 4 điểm


1 câu
20% = 2 điểm
III/ Đề :


Câu 1:


Nêu thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen?
Câu 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Câu 3:


Thể dị bội là gì? Nêu cơ chế hình thành thể 2n+1 và 2n-1.
Câu 4:


Một đoạn phân tử ADN có A = 1000 nucleotit, chiếm 10% tổng số nucleotit
của đoạn ADN.



a. Tính số nucleotit loại T; G; X của đoạn ADN đó.


b. Khi đoạn phân tử ADN này nhân đôi 2 lần, môi trường cung cấp bao nhiêu
nucleotit mỗi loại?


IV/ Đáp án - Biểu điểm:
Câu 1:(2 điểm)


HS nêu đúng thí nghiệm lai một cặp tính trạng.
Câu 2:(2 điểm)


Những diễn biến nhiễm sắc thể ở các kỳ phân bào nguyên phân:
- Kỳ đầu: NST bắt đầu đóng xoắn.


- Kỳ giữa: : NST đóng xoắn cực đại, xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào.


- Kỳ sau: NST đơn tách ra khỏi NST kép, tạo thành 2 nhóm tương đương, mỗi
nhóm trượt về 1 cực của tế bào.


- Kỳ cuối: NST tháo xoắn, trở về dạng sợi mảnh ban đầu.
HS nêu đúng mỗi ý: 0,5 điểm.


Câu 3:(4 điểm)


Thể dị bội là những cơ thể sinh vật, mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hay 1 số
cặp NST thay đổi về số lượng.


(2 điểm)



HS nêu đúng cơ chế hình thành( hoặc vẽ sơ đồ): 2 điểm
Câu 4:( 2 điểm)


Theo NTBS: A = T = 1000N (0,5 điểm)
G= 50% - 10% = 40% (0,25 điểm)
G = X = 1000: 10 x 40 = 4000N ( 0,25 điểm)


b. Khi đoạn phân tử ADN này nhân đôi 2 lần, môi trường cung cấp số nucleotit
mỗi loại:


A = T = 1000x ( 22<sub> - 1) = 3000N ( 0,5 điểm)</sub>
G = X = 4000 x ( 22<sub> - 1) = 12000N ( 0,5 điểm)</sub>




</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89></div>

<!--links-->

×