Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.78 KB, 80 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
tTuần 1
NS:
NG:
Tiết 1 - Bài 1
Giúp học sinh hiểu thế nào là chí cơng vơ tư, những biểu hiện của phẩm chất chí cơng
vơ tư. Vì sao cần phải chí cơng vơ tư.
Biết phân biệt các hành vi thể hiện chí cơng vơ tư trong cuộc sống hàng ngày. Biết
tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người có phẩm chất chí cơng vơ
tư.
Biết q trọng và ủng hộ những hành vi thể hiện chí cơng vơ tư, phê phán, phản
đối những hành vi thể hiện tính tù tư, tự lợi, thiếu công bằng trong giải quyết công việc.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, mẩu chuyện, câu nói của các danh nhân nói
về chí cơng vơ tư.
Trị: Giấy khổ lớn, bút dạ, chuẩn bị bài.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Kể chuyện, phân tích, thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
1
<b> . Ổn định tổ chức:</b>
9A: 9B: 9C:
2.
<b> Kiểm tra bài cũ:</b>
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
<b>3. Giảng bà</b>i mới:
- Yêu cầu học sinh đọc 2 mẩu
chuyện trong sách giáo khoa.
I. Đặt vấn đề:
- Chia nhóm và yêu cầu thảo luận.
Nhóm 1:
Câu hỏi a.
- Tô Hiến Thành dùng người căn cứ vào khả
năng ghánh vác công việc chung của đất nước,
mà khơng nể tình thân mà tiến cử khơng phù
hợp. Điều đó chứng tỏ ơng là người cơng bằng,
giải quyết cơng việc xuất phát từ lợi ích chung.
Nhóm 2:
Câu hỏi b.
- Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của chủ tịch
là tấm gương sáng tuyệt vời đã dành chọn cả đời
mình cho dân tộc. Chính vì vậy bác đã nhận
được chonj vẹn tình cảm của nhân dan: sự tin
u, lịng kính trọng, sự khâm phục lịng tự hào,
và sự gắn bó vơ cùng gần gũi, thân thiết.
Nhóm 3:
Câu hỏi c.
- Những việc làm của Tơ Hiến Thành và Chủ
Tịch Hồ Chí Minh đều là biểu hiện của phẩm
chất chí cơng vơ tư <sub></sub> đem lại lợi ích cho tập thể
và cộng đồng xã hội góp phần làm cho đất nước
giàu mạnh, nhân dân được hạnh phúc ấm no.
- Học sinh trình bày đáp án.
Cỏc em thấy chớ cụng vụ tư khụng chỉ thể hiện qua lời núi, mà cũn được thể hiện
bằng việc làm và hành động cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở mọi nơi, mọi lỳc. Vỡ
vậy muốn rốn luyện phẩm chất đạo đức này ta cần phải cú nhận thức đỳng, phõn biệt và
cú thỏi độ thể hiện rừ ràng đối với những hành vi thể hiện chớ cụng vụ tư hay khụng chớ
cụng vụ tư.
Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế.
- Lấy ví dụ thể hiện chí cơng vơ tư
trong cuộc sống?
- Cố gắng phấn đấu vươn lên bằng tài năng, trí
lực của mình.
- Ln giải quyết cơng bằng khơng thiên vị.
- Lấy ví dụ trái với chí cơng vơ tư
trong cuộc sống?
- Nói thì thể hiện chí cơng vơ tư nhưng hành
động thì ích kỉ, tham lam, đặt lợi ích cá nhân
lên trên.
- Giải quyết công việc theo sự yêu ghét cá
nhân…
- Qua những hiểu biết trên em hiểu
như thế nào là chí cơng vơ tư?
II.
<b> Nội dung bài học:</b>
<b>1. Khái niệm:</b>
Chớ cụng vụ tư là phẩm chất đạo đức của
con người thể hiện sự cụng bằng, khụng thiờn
vị, giải quyết cụng việc theo lẽ phải, xuất phỏt
từ lợi ớch chung.
- Chí cơng vơ tư có ý nghĩa như thế
nào trong cuộc sống?
<b>2 . Ý nghĩa :</b>
Chí cơng vơ tư đem lại lợi ích cho tập thể và
cộng đồng, góp phần cho đất nước giàu mạnh,
xây dựng cuộc sống công bằng, văn minh.
- Nêu cách rèn luyện phẩm chất chí
cơng vơ tư?
<b>3. Cách rèn luyện:</b>
Ln ủng hộ, q trọng người chí cơng vơ
tư, phê phán người vụ lợi không công bằng
trong giải quyết công việc.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.
- Bµi tËp 2.
<b>III. Bài tập:</b>
- Hành vi chí cơng vơ tư: d, c.
- Hành vi khơng chí cơng vơ tư: a, b, c, d.
- Tán thành: d, đ.
- Không tán thành: a, b, c.
- Học sinh tự làm bài 3, 4 và trình
bày suy nghĩ của mình.
- Giáo viên nhận xét - tổng kết.
<b>4. Củng cố bài:</b>
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Tìm những hiểu biết chí công vô tư trong cuộc sống.
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
<b>Tuần 2</b>
<b>NS: </b>
<b>NG:</b>
<b>Tiết 2 - Bài 2</b>
Học sinh hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân
và xã hội, sự cần thiết phải rèn luyện để trở thành người có tính tự chủ.
Nhận xét được nhưng biểu hiện mang tính tự chủ biết đánh giá bản thân và người
khác về tính tự chủ.
Tơn trọng những người biết tự chủ, có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ
với mọi người và trong những công việc của bản thân.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
Thầy: sách giáo khoa, sách giáo viên, những tấm gương về tự chủ...
Trò: học bài chuẩn bị bài mới.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Đàm thoại, thảo luận, trắc nghiệm, nêu vấn đề.
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A
9B
9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Thế nào là chí cơng vơ tư? Cách rèn luyện phÈm chÊt chí cơng vơ tư?
<b>3. Giảng bà</b>i mới:
- Yêu cầu học sinh đọc 2 câu
chuyện
- Yêu cầu học sinh chia nhóm thảo
luận.
<b>I. Đặt vấn đề</b>
Nhóm 1.
Câu hỏi a.
- Bà Tâm nén chặt nỗi đau để chăm sóc con.
Nhóm 2.
Câu hỏi b.
- Bà Tâm là người có tính tự chủ cao, bà rất
bình tĩnh, tự tin trong mọi tình huống.
Nhóm 3.
Câu hỏi c.
Nhưng vì bạn bè rủ rê… hút thuốc uống bia…
trượt tốt nghiệp, nghiện ma tuý, trộm cắp bị bắt.
Nhóm 4.
Câu hỏi d.
- Lấy ví dụ những hành vi mang
tính tự chủ trong cuộc sống ?
- Nói năng đúng mực, tự tin quyết định mọi việc
có sự suy nghĩ, khơng sa ngã trước những cám
dỗ lôi kéo tầm thường trong cuộc sống.
- Em hiểu tự chủ là gì . <b>II .Nội dung bài học: </b>
<b>1. Khái niệm :</b>
Tự chủ làm chủ bản thân,làm chủ những
suy nghĩ trước khi hành động. Tình cảm và
hành vi của mình, ln bình tĩnh tự tin và biết
điều chỉnh hành vi của mình.
- Tính tự chủ có ý nghĩa như thế nào
trong cuộc sống.
<b>2. Ý nghĩa </b>
- Tự chủ giúp ta đứng vững trước những khó
khăn và thử thách cám dỗ.
- Cách rèn luyện tính tự chủ như thế
nào?
<b>3. Cách rèn luyện tính tự chủ?</b>
Tập suy nghĩ trước khi hành động xét xem
thái độ lời nói hành động của mình đúng hay
sai, rót kinh nghiÖm, sửa chữa.
- Yêu cầu học sinh trắc nghiệm
Bài tập 1
<b>III. Bài tập</b>
Đồng ý với: a, b, d, e
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
bài tập 2, 3, 4
- Học sinh thảo luận rồi cử đại diện lên trình
bày kết quả.
- Các nhóm nhận xét - bổ sung.
- Giáo viên nhận xét - tổng kết.
<b>4 . Củng cố bài : </b>
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học .
- Nhận xét bài học .
<b>5 . Hướng dẫn về nhà :</b>
- Học bài
<b>Tuần 3 </b>
<b> NS : </b>
<b>NG:</b>
Tiết 3 - Bài 3
<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>
- Học sinh hiểu thế nào là dân chủ, biểu hiện củ dân chủ kỉ luật trong nhà
trường và đời sống xã hội, tự giác thực hiện những yêu cầu phát huy dân chủ, kỉ luật là
cơ hội, điều kiện để phát triển nhân cách góp phần xây dựng xã hội cơng bằng, dân chủ,
văn minh.
- Biết giao tiếp, ứng xử phát huy vai trò của công dân, thực hiện tốt dân chủ, kỉ
luật, biểu đạt quyền và nghĩa vụ đúng lúc, đúng chỗ, góp ý với bạn bè và mọi người
xung quanh, biết phân tích đánh giá tình huống trong cuộc sống đánh giá bản thân, xây
dựng kế hoạch rèn luyện .
- Có ý thức tự giác rèn luyện tính kỉ luật ủng hộ những việc tốt, người thực
hiện tốt dân chủ, kỉ luật, góp ý, phê phán những hành vi vi phạm dân chủ, kỉ luật.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
- Thầy:Sách giáo khoa, sách giáo viên, su tÇm sự kiện, tình huống dân chủ, kỉ luật.
- Trò: Học bài, chuẩn bị bài mới.
<b>III. Cách thức tiến hành.</b>
Thảo luận nhúm, tập thể, giải quyết tỡnh huống, nêu vấn đề.
<b>IV. Tiến trỡnh bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A 9B 9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Tự chủ là gì? Ý nghĩa của tự chủ trong cuộc sống?
- Đọc hai câu ca dao nói về tự chủ.
<b>3. Giảng bà</b>i mới:
- Yêu cầu học sinh đọc truyện 1, 2.
- Yêu cầu học sinh chia nhóm thảo
luận.
<b>I. Đặt vấn đề:</b>
Nhóm 1
Câu hỏi a.
- Dân chủ: Họp bàn xây dựng kế hoạch lớp.
+ Lớp sôi nổi thảo luận
+ Đề xuất chỉ tiêu biện pháp
+ T×nh nguyện tham gia văn hố
+ Đề nghÞ ý kiến riêng.
- Không dân chủ:
+ Công nhân kin nghị - không được chấp
nhận .
Nhóm 2
Câu hỏi b.
- Giáo viên triệu tập lớp phổ biến nhiệm vụ năm
học, nêu trách nhiệm vÞ trí của học sinh, đề nghị
bàn xây dựng kế hoạch ho¹t động.
- Mọi người đều hăng hái tham gia xây dựng kế
hoạch theo gợi ý của thầy giáo.
Nhóm 3
Câu hỏi c.
- Mọi khó khăn được khắc phục, kế hoạch được
thực hiện trän vÑn đạt tập thể xuất sắc tồn diện,
phát huy dân chủ tốt, có tính kỷ luật cao.
Nhóm 4
Câu hỏi d.
- Cơng nhân sức khoẻ giám sút <sub></sub> bỏ việc,kiÕn
nghÞ khơng được chấp nhận ... kết quả là sản xuất
giảm sút, công ty thua lỗ nặng nề vì sự độc đốn
của giám đốc, giê làm căng thẳng, bảo hộ lao
động kh«ng có, lương thấp...
Kết luận. - Thầy giỏo và tập thể lớp 9A đó phỏt huy được
tớnh dõn chủ, kỉ luật, trong việc bàn xõy dựng kế
hoạch lớp <sub></sub> thành cụng
- Ông giám đốc công ty ở câu truyện hai không
phát huy tính dân chủ, kỉ luật nên cơng ty thua lỗ
nặng nề.
- Lấy ví dụ những biểu hiện mang
tính dân chủ, kỉ luật trong cuộc
sống?
- Lớp trưởng cho lớp bầu ra những bạn đủ tiêu
chuẩn đi học cảm tình đồn.
- Lớp học bầu ban cán sự lớp.
- Tích cực, phát biểu ý kiến.
- Bàn kế hoạch kỉ niÖm 26/3.
- Tổ trưởng dân phố triệu tËp họp bàn làm đường
dân sinh.
- Lấy ví dụ những biểu hiện thiếu
tính dân chủ, kỉ luật trong cuộc
sống?
- lớp trưởng tự quyết định danh sách các bạn i
hc cm tỡnh on.
- Lp trng tự quyệt định mọi việc.
- Cô giáo chỉ định cán sự lớp.
- Em hiểu thế nào là dân chủ?
<b>II. Nội dung bài học : </b>
<b>1. khái niệm: Dân chủ là mọi người được làm</b>
chủ công việc của tập thể và xã hội cùng tham
gia bàn bạc góp phần giám sát công việc chung.
- Em hiểu thế nào là kû luËt? - Kỉ luật là tuân theo những quy định chung của
- Nêu mối quan hệ giữa dân chủ và
kỉ luật?
Mối quan hệ: dân chủ là phát huy sự đóng góp
của mình vào công việc chung, kỉ luật là điều
kiện đảm bảo cho dân chủ thực hiện có hiệu quả.
- Nêu ý nghĩa của dân chủ, kỉ luật
trong cuộc sống?
<b>2. ý nghĩa : dân chủ, kỉ luật tạo sự thống nhất cao</b>
về nhận thức, ý nghĩ, hành động, tạo cơ héi phát
triển, xây dựng quan hệ xã hội, nâng cao hiệu
quả, chất lượng lao động.
- Nêu cách rèn luyện tính dân chủ,
kỉ luật?
3.Cách rèn luyện:
Tự giác chấp hành kỉ luật, tạo điều kiện để mọi
người phát huy tính dân chủ, kỉ luật.
- Yêu cầu học sinh trắc nghiệm
Bài tập 1.
<b>III. Bài tập:</b>
- Thể hiện dân chủ: a, c, d.
- Thiếu dân chủ: b, thiếu kỉ luật đ.
- ThiÕu dân chủ - kỉ luật b, đ.
- Hướng dẫn học sinh giải bài tập
4.
Để thực hiệ tốt dân chủ - kỉ luật
trong nhà trưêng học sinh cần phải
làm gì?
- Học sinh trình bày ý kiến.
<b> 4. Củng cố bài:</b>
- Giáo viên hệ thống néi dung bài hoc.
- Nhận xÐt giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài 2, 3
- Chuẩn bị bài 4 bảo vệ hồ bình.
<b>Tuần 4</b>
<b>NS: </b>
<b>NG: </b>
<b> Tiết 4 - Bài 4</b>
<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>
- Hiểu giá trị của hồ bình và hậu quả tai hại của chiến tranh, từ đó thấy được
trách nhiệm bảo vệ hồ bình chống chiến tranh của tồn nhân loại.
- Tích cực tham gia các hoạt động vì hồ bình chống chiến tranh do lớp, trường,
địa phương tổ chức. Biết cư xử với bạn bè và mọi người xung quanh một cách hồ nhã,
thân thiện.
- Giáo dục thái độ u hồ b×nh, ghét chiến tranh.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
- Thầy: giáo án, sách giáo khoa, sưu tầm thơ ca, chuyện về chiến tranh, hồ bình.
- Trị: học bài, chuẩn bị bài mới.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Thảo luận nhóm liên hệ thực tế, xây dựng đề án, giải quyết vấn đề.
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A
9B
9C
<b>2. Kiểm tra bài c:</b>
Dân chủ là gì ? kỷ luật là gì? mối quan hệ giữa dân chủ và kỷ luật?
<b>3. Ging b</b>i mới:
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin và
quan sát ảnh.
- Chia nhóm thảo luận theo chủ đề
sau.
<b>I. Đặt vấn đề:</b>
Nhóm 1. 3
Vì sao phải bảo vệ hồ
bình, ngăn ngừa chiến tranh.
- Chiến tranh đem lại đau thương, chết chóc, đói
nghèo và thất học <sub></sub> là những thảm hoạ cho lồi
người.
- Hồ bình là hạnh phúc, là khát vọng của lồi
người. Vì vậy ngăn chặn chiến tranh bảo vệ hồ
bình là trách nhiệm của tất cả quốc gia các dân
tộc và của tồn nhân loại.
Nhón 2.4
Chúng ta phải làm gì để
bảo vệ hồ bình ngăn ngừa chiến
tranh? nghị, hợp tác giữa các dân tộc quốc gia trên thế
giới.
Tìm những biểu hiện của lịng u
hồ bình?
BT1: biểu hiện u hồ bình: a, b, d, e, h, i.
Chúng ta cần có cuộc sống ln hồ bình thân
thiện với mọi người xung quanh.
Em hiểu hịa bình là gì? <b>II. Nội dung bài học : </b>
<b>1.KhaÝ niÖm: </b>
Hồ bình là tình trạng khơng có chiến tranh
hay xung đột vũ trang, là mối quan hệ hiểu biết,
tơn trọng, bình đẳng, hợp tác của dân tộc, nhân
loại.
Thế nào là bảo vệ hồ bình? <b> 2 . Bảo vệ hoà bình: </b>
Ý thức bảo vệ hồ bình cần có ở tất cả các
quốc gia, dân tộc và toàn nhân loại, phải được
thể hiện ở mọi nơi, mọi lúc trong mối quan hệ
giữa người với người trong xã hội.
Mỗi người cần phải làm gì để bảo
vệ hồ bình?
3. <b> Tr¸ch nhiƯm cđa công dân: </b>
Xõy dng mi quan hệ, tơn trọng, bình đẳng,
thân thiện giữa con người với con người, thiết
lập quan hệ hiểu biết hữu nghị, hợp tác giữa các
Yêu cầu học sinh lµm bài tập 2. <b>III. Bài tập:</b>
Tán thành: a, c
Vì 2 ý kiến đó thể hiện rõ trách nhiệm, quyền
lợi và nghĩa vụ của mỗi người đối với việc bảo
vệ hồ bình.
<b>4. Củng cố:</b>
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học bài, làm bài tập 3, 4 (T16)
- Chuẩn bị bài 5.
<b>Tuần 5</b>
<b>NS: </b>
<b>NG: </b>
<b> Tiết 5 - Bài 5</b>
<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>
- Học sinh hiểu thế nào là tình hữu nghị giưa các dân tộc và ý nghĩa của tình hữu
nghị giữa các dân tộc. Biết cách thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc bằng hành vi,
việc làm cụ thể.
- Biết thể hiện tình đồn kết hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước khác
trong cuộc sống hàng ngày.
- Ủng hộ chính sách hồ bình, hữu nghị của Đảng và nhà nước ta.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
- Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, giáo án, tư liệu về tình đồn kết hữu nghị
giữa nước ta và các nước trên thế giới.
- Trò: học bài, chuẩn bị bài mới.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Thảo luận nhóm, thuyết trình, giảng giải, liên hệ thực tế.
<b>IV.Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A
9B
9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Ki<b>Óm tra 15 phút.</b>
a. <b>Đề bài</b>:
Ho bỡnh l gỡ?Mỗi ngời cần lm gỡ bo v ho bỡnh?
- Hồ bình là tình trạng khơng có chiến tranh hay xung đột vũ trang; là mối
quan hệ hiểu biết, tơn trọng, bình đẳng và hợp tác giữa con ngời với con ngời.
Chiến tranh là thảm hoạ của lồi ngời, cịn hồ bình là khát vọng của toàn nhân
loại.
- Bảo vệ hoà bình là gìn giữ cuộc sống xã hội bình yên; dùng thơng lợng, đàm
phán để giảI quyết mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các dân tộc, tôn giáo và quốc
gia; không để xảy ra chiến tranh hay xung đột vũ trang, xây dựng mối quan hệ
bình đẳng giữa con ngời với con ngời, thiết lập quan hệ hiểu biết, hữu nghị, hợp
tác giữa các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
<b>3. Giảng bài mới:</b>
chia nhóm thảo luận.
Nhóm 1:
Em hiểu thế nào là tình
hữu nghị?
- Quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này và
nước khác…
Nhóm 2:
Em có suy nghĩ gì về
chính sách đối ngoại của Đảng và
nhà nước ta về mối quan hệ của
nhân dân ta với nhân dân các nước
- Đảng và nhà nước ta thực hiện chính sách đối
ngoại hồ b×nh, hữu nghị với các dân tộc, các
quốc gia khác nhằm làm cho thế giới hiểu rõ về
đất nước, con người Việt Nam, tranh thủ sự
đồng tình ủng hộ và hợp tác ngày càng rộng rãi.
Nhóm 3: Quan hệ hữu nghị giữa các
dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối
với sự phát triển của mỗi nước và
tồn nhân loại?
- Nó tạo cơ hội và điều kiện để các nước phát
triển về nhiều mặt như: kinh tế, văn hoá, y tế,
khoa học, kĩ thuật… hiểu biết lẫn nhau, tránh
gây mâu thuẫn, căng thẳng <sub></sub> gây chiến tranh.
Nhóm 4: Chúng ta cần phải làm gì
để thể hiện tình hữu nghị với bạn bè
của mình và người nước ngồi trong
cuộc sống hàng ngày?
- Học sinh trình bày đáp án.
- Nhận xét - bổ xung.
- Ln thể hiện tình đồn kết, hữu nghị bằng
thái độ, cử chỉ, việc làm và sự tôn trọng, thân
thiện trong cuộc sống hàng ngày.
- Hãy cho một vài ví dụ hoạt động
thể hiện sự hợp tác hữu nghị của
Việt Nam với các nước trên thế
giới?
Ví dụ: Việt Nam - Lào
Việt Nam - Cu Ba
Việt Nam - Nhật Bản
Việt Nam - Đài Loan
Việt Nam - Hàn Quốc
Việt Nam - SingaPo
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài
học trong sách giáo khoa.
- Tóm tắt nội dung bài học.
- Nêu thắc mắc nếu có.
<b>II. Nội dung bài học:</b>
- Tóm tắt nội dung bài học.
- Quan hệ hữu nghị tạo cơ hội và điều kiện để
các nớc, các dân tộc cùng hợp tác phát triển về
nhiều mặt: KT,VH,GD,YT,KH-KT…
- Hướng dẫn học sinh giải bài tập 1
- Nêu một số việc làm thể hiện tình
hữu nghị?
<b>III. Bài tập:</b>
- Ủng hộ bão lụt bằng tình cảm và vật chất.
- Viết thư kết bạn trong nước và nước ngồi.
- Ln tỏ ra lịch sự với người nước ngoài.
- Hướng dẫn giải bài tập 2
Yêu cầu học sinh trả lời và phân
tích vì sao?
văn hố hơn.
- Tình huống b: Em ủng hộ hoạt động đó và nếu
có thể sẽ nói lên những suy nghĩ của mình để
bạn bè nước ngoài hiểu về đất nước, con người
Việt Nam hơn.
<b>4. Củng cố bài:</b>
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Nhận xét giờ học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
Học bài làm bài tập 3, 4(T19)
<b>Tuần 6</b>
<b>NS: </b>
Tiết 6 – Bài 6
<b>NG: </b>
<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>
- Học sinh hiểu thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp
tác. Chủ chương của nhà nước ta trong vấn đề hợp tác với các nước khác. Trách nhiệm
của học sinh trong việc rèn luyện tính hợp tác.
- Biết hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động chung.
- Ủng hộ chính sách hợp tác hồ bình, hữu nghị của đảng và nhà nước ta.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
- Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, giáo án, liên hệ thực tế.
- Trò: học bài, chuẩn bị bài mới.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp, liên hệ thực tế.
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A 9B 9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Tại sao phải xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc?
xem tranh.
<b>I. Đặt vấn đề:</b>
Học sinh chia nhóm thảo luận.
Nhóm 1:
Em có nhận xét gì về quan
hệ hợp tác giữa nước ta và các nước
trên thế giới?
Nước ta ngày càng mở rộng mối quan hệ với các
nước trong khu vực cung như trên thế giới:
ƯHO, UNDP, FAO, UNICEF, UNESCO,
ASEAN… khoảng 200 quốc gia và vùng lãnh
thổ trên nguyên tắc…
Nhóm 2:
Sự hợp tác giữa các nước
khác đã mang lại lợi ích gì cho nước
ta và các nước khác?
Mang lại hiệu quả cho nhiều quốc gia về nhiều
lĩnh vực như: bảo vệ mơi trường, hạn chế bùng
nổ dân số, khắc phục đói nghèo, đẩy lùi bệnh
hiểm nghèo…
Nhóm 3:
Theo em hợp tác có hiệu
quả cần dựa trên nguyên tắc nào?
Nguyên tắc: tôn trọng độc lập, chủ quyền và
tồn vẹn lãnh thổ của nhau, khơng dùng vũ lực,
bình đẳng và cùng có lợi, giải quyết bất cơng
bằng thương lượng hồ bình.
Các nhóm trình bày, đáp án, nhận
xét chéo.
- Giáo viên chốt lại khái niệm hợp
tác và lợi ích của sự hợp tác đặc biệt
trong vấn đề mang tính tồn cầu.
- Hãy nêu một vài ví dụ thực tế về
thành quả của sự hợp tác mà em
biết?
- Tìm biểu hiện tinh thần hợp tác
trong cuộc sống hàng ngày?
- Tham gia hoạt động có ích cho xã hội: bảo vệ
mơi trường, vệ sinh đường phố, tình nguyện
tham gia tổ chức tuyên truyền tháng ATGT…
- Hợp tác để hoµn thành công việc chung.
Yêu cầu học sinh đọc phần nội dung
bài học, sách giáo khoa và thắc mắc
nếu có.
Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung.
<b>II. Nội dung bài học:</b>
- Híng dẫn học sinh giải bài tập 1.
- Hng dn hc sinh liên hệ thực tế
để làm bài tập 2 trong sách giáo
khoa.
Lấy ý kiến của học sinh liệt kê lên
bảng và phân tích.
Giáo viên nhận xét tổng hợp.
<b>III. Bài tập:</b>
- Bµi 1:
VD: + Tổ chức WHO (Nghiên cứu về các cân
bệnh hiểm nghÌo nh:HIV/AIDS,SAT,H5N1…)
- Bµi 2:
+ Học sinh đóng góp ý kiến.
<b>4. Củng cố bài:</b>
- Giáo viên hÖ thống nội dung bài học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học bài
- Làm bài tập 3, 4 (T23)
- Chuẩn bị bài 7
<b>Tuần 7</b>
<b>NS: </b>
<b> Tiết 7 – Bài 7</b>
<b>NG: </b>
- Học sinh hiểu thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc và một số truyền thống
tiêu biểu của dân tộc Việt Nam, ý nghĩa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế
thừa, phát huy truyền thống dân tộc. Bổn phận của công dân - học sinh đối với vấn đề
này.
- Biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc, với phong tục tập quán, thói
quen lạc hậu cần xố bỏ, có kĩ năng phân tích đánh gía những quan niệm, thái độ, cách
ứng sử khác nhau liên quan đến các giá trị truyền thống. Tích cực học tập và tham gia
các hoạt động tuyên truyền, bảo vệ truyền thống dân tộc.
- Có thái độ tơn trọng bảo vệ, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc. BiÕt phê
phán nh÷ng thái độ và việc làm thiếu tôn trọng, phủ định hoặc xa rời truyền thống dân
tộc.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
+ Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, giáo án, tình huống, trường hợp có liên
quan đến chủ đề.
+ Trò: học bài, chuẩn bị bài, giấy bút thảo luận.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Thảo luận nhóm, tập thể, phân tích tình huống, liên hệ thực tế.
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
1
<b> . Ổn định tổ chức:</b>
9A
9B
9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Hợp tác là gì? Ý nghĩa của hợp tác quốc tế.
- Chính sách hợp tác phát triển của nước ta theo nguyên tắc nào? Trách nhiệm của
học sinh trong vấn đề này.
<b>3. Giảng bà</b>i mới:
- Yêu cầu học sinh đọc phần đvđ
- Học sinh chia nhóm thảo luận
<b>I. Đặt vấn đề:</b>
Nhóm 1:
Truyền thống yêu nước
của dân tộc ta thể hiện như thế nào
qua lời của Bác Hồ?
Nhóm 2:
Em có nhận xét gì về cách
cư sử của học trị cụ Chu Văn An
đối với thầy giáo cũ? cách cư sử đó
thể hiện truyền thống gì của dân tộc
ta?
- Các trị ln tơn trọng, quý mến và luôn trân
trọng lời thầy dạy bảo, cách cư sử đó thể hiện
truyền thống tơn sư trọng đạo của dân tộc ta.
Nhóm 3:
Em hãy kể những truyền
thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
mà em biết?
- Truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại
xâm, hiếu học, tôn sư trọng đạo, hiếu thảo, tập
? Theo em truyền thống tốt đẹp của
dân tộc gồm những gì?
<b>II. Nội dung bài học : </b>
- Là những gía trị tinh thần (những tư tưởng,
đức tính, lối sống, cách ứng xử đẹp…) hình
thành trong lịch sử lâu dài của dân tộc.
- Yêu nước, bất khuất chống giặc ngoại xâm,
đoàn kết, nhân nghĩa, cần cù lao động, hiếu học,
tôn sư trọng đạo, hiếu thảo, tập quán tốt đẹp,
nghệ thuật tuồng, chèo, dân ca…
- Cho học sinh thảo luận lớp.
Bài tập 1.
Gọi học sinh cho ý kiến.
<b>III. Bµi tập:</b>
- Chọn các câu: a, c, e, h, i, l.
- Giải thích: đó là những thái độ và việc làm thể
hiện sự tích cực tìm hiểu, tuyên truyền và thực
hiện theo các chuẩn mực gía trị truyền thống,
tham gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
- Yêu cầu học sinh trình bày 1 số
làn điệu dân ca của quê hương đất
nước.
<b>4. Củng cố bài:</b>
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học bài, chuẩn bị phần cịn lại.
- Tìm hiểu những truyền thống của quê hương.
- Nghiên cứu và làm theo những truyền thống tốt đẹp của quê hương đất
nước.
<b>Tuần 8</b>
<b>NS: </b>
<b> Tiết 8 - Bài 7</b>
<b>NG:</b>
- Học sinh hiểu thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc và một số truyền thống
tiêu biểu của dân tộc Việt Nam, ý nghĩa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế
thừa, phát huy truyền thống dân tộc. Bổn phận của công dân - học sinh đối với vấn đề
- Biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc, với phong tục tập quán, thói
quen lạc hậu cần xố bỏ, có kĩ năng phân tích đánh gía những quan niệm, thái độ, cách
ứng sử khác nhau liên quan đến các giá trị truyền thống. Tích cực học tập và tham gia
các hoạt động tuyên truyền, bảo vệ truyền thống dân tộc.
- Có thái độ tơn trọng bảo vệ, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc. BiÕt phê
phán với nh÷ng thái độ và việc làm thiếu tơn trọng, phủ định hoặc xa rời truyền thống
dân tộc.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
+ Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, giáo án, tình huống, trường hợp có liên
quan đến chủ đề.
+ Trò: học bài, chuẩn bị bài, giấy bút thảo luận.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Thảo luận nhóm, tập thể, phân tích tình huống, liên hệ thực tế.
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A
9B
9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Hợp tác là gì? Ý nghĩa của hợp tác quốc tế.
- Chính sách hợp tác phát triển của nước ta theo nguyên tắc nào? Trách nhiệm
của học sinh trong vấn đề này.
<b>3. Giảng bà</b>i mới:
- Theo em truyền thống tốt đẹp của
dân tộc gồm những gì?
<b>II. Nội dung bài học</b>
- Là những gía trị tinh thần (những tư tưởng,
đức tính, lối sống, cách ứng xử đẹp…) hình
thành trong lịch sử lâu dài của dân tộc.
- Em hãy kể những truyền thống tốt
đẹp của dân tộc Việt Nam mà em
biết?
- Yêu nước, bất khuất chống giặc ngoại xâm,
đoàn kết, nhân nghĩa, cần cù lao động, hiếu học,
tôn sư trọng đạo, hiếu thảo, tập quán tốt đẹp,
nghệ thuật tuồng, chèo, dân ca…
thống mang tính tiêu cực ( nó đã trở
thành hủ tục) em hãy kể 1 số trường
hợp đó.
+ Coi thường pháp luật,
…….
Một số tập tục khác.
- Hướng dẫn học sinh giải bài tập 3 <b> III.Bài tập : </b>
+ Đồng ý : a, b, c, e.
- Hướng dẫn học sinh giải bài số 5. + Em khơng đồng ý với An vì thực tế dân tộc,
Việt Nam của chúng ta có rất nhiều truyền
thống tốt đẹp cần giữ gìn và phát huy. Em sÏ
giải thích cho bạn hiểu nhận định đó của bạn là
khơng đúng vì bên cạnh truyền thống đánh giặc
thì dân tộc ta cịn rất nhiều truyền thống khác
nữa mà chúng ta đã kể ở phần trên.
Bài tập 2.
Hãy kể và giới thiệu với bạn bè 1
vài truyền thống ở quê em?
- Biết ơn, đền ơn đáp nghĩa, tôn sư trọng đạo,
hiếu thảo nhân nghĩa…
<b>4. Củng cố bài:</b>
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học bài.
- Làm bài tập 4.
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
<b>Tuần 9</b>
<b>NS: </b>
Tiết 9
<b>NG: </b>
<b>I. Mục tiêu kiểm tra:</b>
- Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh qua các bài đã học từ đầu năm.
- Rèn cho học sinh kỹ năng hệ thống hố kiến thức một cách khoa học, cách học
có hiệu quả nhận thức, tránh học thuộc lịng máy móc.
- Giáo dục học sinh tính trung thực khi làm bài.
<b>II. Phương tiện thự hiện:c</b>
+ Thầy: giáo án, đề kiểm tra, đáp án.
+ Trò: học bài, giấy kiểm tra.
<b>III. Cách thức tiến hành: Kiểm tra viÕt</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
9A 9B: 9C
2. Kiểm tra bài cũ<b> : khơng</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>A. Đề bài:</b>
<b>I. PhÇn tr¾c nghiƯm</b> <b>: </b>
<b> Câu 1:</b>
Hành vi nào sau đây thể hiện lịng u hồ bình trong cuộc sống hàng ngày? vì
sao? (đánh dấu + vào bên tr¸i câu mà em chọn và giải thích lí do?)
Dùng vũ lực để giải quyết các mâu thuẫn cá nhân.
Biết lắng nghe ý kiÕn người khác.
Bắt mọi người phải phục tùng ý kiến của mình.
Phân biệt đối sử giữa các dân tộc, các màu da.
<b> Câu 2:</b>
Hãy kết nối 1 ô ở bên trái với 1 ô ở bên phải sao cho đúng.
a. Là lớp trưởng nhưng Qu©n
khơng bỏ qua kiểm điểm cho những
bạn chơi th©n với mình.
1. Tự chủ
b. AnhT©n biết tự kiềm chế bản
thân không theo lời rủ rê chích hút
ma tuý của một số người nghiện.
2. u hồ bình
c. Trong cỏc giờ sinh hoạt lớp
Nam thường xung phong phỏt biểu,
gúp ý kiến vào kế hoạch hoạt động
của lớp.
3. Chí cơng vô tư
d. Bạn Hà luôn ln tơn trọng bạn
bè, l¾ng nghe và đối sử thân thiện với
mọi người.
<b>Câu 3:Có ý kiến cho rằng người có tính tự chủ phải là người ln ln hành động theo ý</b>
mình, khơng cần quan tâm đến hồn cảnh và mọi người xung quanh, em có tán thành ý
kiến đó khơng? V× sao?
II. Ph<b> Çn tù luËn :</b>
<b>Câu 1:</b>
Theo em, vì sao dân chủ phải đi đơi với kỉ luật? lấy ví dụ chứng minh?
<b>Câu 2:</b>
Truyền thống là gì? Hãy kể tên ít nhất 3 truyền thống tốt đẹp của Việt Nam mà em
<b> B. Đáp án và hướng dẫn chấm : </b>
I. <b>Phần trắc nghiệm</b> :
<b>Cõu 1: 1 điểm</b>
a. Đánh dấu + vào ý b.
b. Giải thích: lắng nghe người khác là biểu hiện của lòng yêu hồ bình vì l¾ng
nghe giúp con người hiểu và thơng cảm với nhau, tạo được bầu khơng khí thân thiện,
tránh được mọi hiểu lầm có thể dẫn đến xung đột.
<b>Câu 2: 2 điểm</b>
Mỗi kết nối đúng được 0,5đ.
Kết nối như sau: a-3, b-1, c-4, d-2,
<b>Câu 3: 1 điểm</b>
a. Khơng tán thành ý kiến đó. 0.5đ
b. Giải thích: Người biết tự chủ phải quan tâm đến hoàn cảnh và mọi người xung
quanh mình vì:
- Tự chủ khơng có nghĩa là sèng một cách đơn độc, khép kín mà vẫn cần giao tiếp
và hoạt động.
- Người biết tự chủ là người phải luôn biết tự điều chỉnh thái độ, hành vi của mình
một cách phù hợp với hồn cảnh, tình huống.
II. <b>PhÇn tù luËn</b> :
<b>Câu 1: 3 điểm.</b>
Dân chủ phải đi đơi với kỉ luật vì:
- Nếu chỉ có dân chủ thì mọi nề nếp và sự thống nhất trong tập thể khơng được
đảm bảo, dễ dẫn đến tình trạng người này xâm phạm quyền, lợi ích của người kia.
- Nếu chỉ có kỉ luật thì sẽ khơng phát huy được khả năng đóng góp của mọi người,
khơng tạo được những cơ hội cho sự phát triển của con người và xã hội.
<b>Câu 2: 3 điểm</b>
- Truyền thống là những giá trị tinh thần (những đức tính, tập quán, tư tưởng, lối
sống và cách ứng sử tốt đẹp). Hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của một cộng
đồng, dân tộc được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Kể tờn ba truyền thống : yờu nước, nhõn nghĩa, tôn s trọng đạo.
<b>4. Củng cố bài:</b>
- Giáo viên thu bài kiểm tra.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
5. <b> Hướng dẫn về nhà:</b>
Chuẩn bị bài 8.
<b>NS: </b>
<b>NG: </b>
<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>
Học sinh hiểu thế nào là năng động, sáng tạo trong học tập và các hoạt động xã
hội khác.
Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính
năng động, sáng tạo.
Có ý thức học tập những tấm gương năng động, sáng tạo ở bất cứ điều kiện, hoàn
cảnh nào.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, giáo án, kể chuyện về những tấm gương
năng động, sáng tạo trong cuộc sống.
Trò: học bài, chuẩn bị bài, giấy bút thảo luận.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Phương pháp giảng giải, đàm thoại, nêu gương, thảo luận.
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A 9B 9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra.</b>
Yêu cầu học sinh đọc phần đvđ.
Yêu cầu học sinh chia nhóm thảo
luận:
<b>I. Đặt vấn đề:</b>
Nhóm 1
Em có nhận xét gì về việc
làm của Ê-Đi-Sơn và Lê Thái
Hoàng, biểu hiện những khía cạnh
khác nhau của tính năng động sáng
tạo?
Ê-Đi-Sơn và Lê Thái Hoàng là những người
làm việc năng động, sáng tạo.
Biểu hiện khác nhau:
Ê-Đi-Sơn nghĩ ra cách để những tấm gương
xung quanh giường mẹ và đặt các ngọn nến,
đèn dầu trước gương rồi điều chỉnh vị chí sao
cho ánh sáng tập trung một điểm để thầy thuốc
mổ cho mẹ mình.
Lê Thái Hồng nghiên cứu, tìm tịi ra cách giải
tốn nhanh hơn, tìm đề thi tốn Quốc tế dịch ra
tiếng Việt, kiên trì làm tốn, thức làm tốn đến
Nhóm 2
Những việc làm năng động
sáng tạo đã đem lại thành quả gì cho
Ê-Đi-Sơn cứu được mẹ mình và sau này trở
thành nhà phát minh vĩ đại trên thế giới.
Ê-Đi-Sơn và Lê Thái Hồng. tốn Quốc tế lần thứ 39 và huy chương vàng kỳ
thi tốn Quốc tế lần thứ 40.
Nhóm 3
Em học tập được gì qua
việc làm năng động sáng tạo của
Ê-Đi-Sơn và Lê Thái Hoàng?
Học tập được đức tính năng động, sáng tạo cụ
thể:
+ Suy nghĩ tìm ra giải pháp tốt.
+ Kiên trì, chịu khó, quyết tâm vượt qua khó
khăn.
Học sinh thảo luận và trình
bày đáp án.
Các nhóm nhận xét bổ xung.
Giáo viên chốt lại: Trong cuộc sống tính năng động sáng tạo cịn biểu hiện ở nhiều khía
cạnh khác nhau đồng thời chỉ ra những hành vi thiếu năng động sáng tạo.
- Trong lao động:
+ Năng động sáng tạo: chủ động, dám nghĩ, dám làm, tìm ra cái mới, cách làm
mới năng xuất, hiệu quả cao, phấn đấu để đạt mục đích tốt đẹp.
+ Thiếu năng động sáng tạo: bị động, do dự, bảo thủ, trì trệ, khơng dám nghĩ, dám
làm, lẩn tránh, bằng lịng với thực tại.
- Trong học tập:
+ Năng động sáng tạo: phương pháp học tập khoa học, say mê tìm tßi, kiên trì,
nhẫn lại để phát hiện cái mới, không thoả mãn với những điều đã biết, linh hoạt sử lý các
tình huống.
+ Thiếu năng động sáng tạo: thụ động, lười học, lười suy nghĩ, khơng có ý chí
vươn lên giành kết quả cao nhất, học theo người khác, học vẹt.
- Trong sinh hoạt hàng ngày:
+ Năng động sáng tạo: lạc quan tin tưởng, có ý thức phấn đấu vươn lên vượt khó,
vượt khổ về cuộc sống vật chất và tinh thần, có lịng tin, kiên trì, nhẫn nại.
+ Thiếu năng động sáng tạo: đua địi, ỷ lại, khơng quan tâm đế người khác, lười
hoạt động, bắt chước, thiếu nghị lực, thiếu bền bỉ, chỉ làm theo hướng dẫn của người
khác.
- Gọi học sinh trả lời cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết.
<b>4. Củng cố:</b>
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Hệ thống giời học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
<b>Tuần 11</b>
<b>NS: </b>
<b>NG: </b>
Tiết 11 - Bài 8
<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>
Học sinh hiểu thế nào là năng động, sáng tạo trong học tập và các hoạt động xã
hội khác.
Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính
năng động, sáng tạo.
Có ý thức học tập những tấm gương năng động, sáng tạo ở bất cứ điều kiện, hoàn
cảnh nào.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, giáo án, kể chuyện về những tấm gương
năng động, sáng tạo trong cuộc sống.
Trò: học bài, chuẩn bị bài, giấy bút thảo luận.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Phương pháp giảng giải, đàm thoại, nêu gương, thảo luận.
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A 9B 9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Suy nghĩ của bản thân qua hai câu truyện trên.
<b>3. Giảng bà</b>i mới:
- Yêu cầu học sinh chia nhóm thảo
luận hoặc thảo luận tập thể.
<b>II. Nội dung bài học:</b>
- Thế no l nng ng ?
- Thế nào là sáng tạo ?
<b>1. Khái niệm:</b>
- Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ,
dám làm.
- Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tịi để tạo
ra giá trị mới về vật chất, tinh thần.
? Năng động sáng tạo biểu hiện như
thế nào?
- Biểu hiện: say mê, tìm tịi, phát hiện và linh
hoạt sử lý các tình huống trong học tập, lao
động cuộc sống…
? Nêu ý nghĩa của năng động sáng
tạo trong häc tËp – lao động và
trong cuộc sống.
<b>2. Ý nghĩa : </b>
Mang lại kỳ tích vẻ vang, niềm vinh dự cho bản
thân, gia đình và đất nước.
Cách rèn luyện tính năng động sáng
tạo như thế nào?
<b>3. Cách rèn luyện:</b>
- Rèn tính siêng năng,cần cù, chăm chỉ.
- Biết vượt qua khó khăn thử thách.
- Tìm ra cái tốt nhất, khoa học nhất để đạt được
mục đích.
Gọi học sinh nhắc lại phần nội dung
bài học.
Giáo viên chốt lại nội dung trọng
tâm cần ghi nhớ.
Yêu cầu học sinh làm bài tập ra
nháp sau đó gọi học sinh lên bảng
trình bày ý kiến.
<b>III. Bài tập:</b>
<i>Bài tập 1</i>:
- Hành vi thể hiện tính năng động sáng tạo là: b,
đ, e, h.
- Hành vi không thể hiện tính năng động sáng
tạo là: a, c, d, g.
<i>Bài tập 2:</i>
- Tán thành: d, e.
- Không tán thành: a, b, c, đ.
<i>Bài tập 3: </i>
- Hành vi năng động sáng tạo: b, c, d.
- Hành vi không năng động sáng tạo: a, đ.
* Tục ngữ:
+ Cái khó ló cái khơn.
+ Học một biết mười.
+ Miệng nói tay làm.
* Ca dao:
+ Non cao cịng có người chèo.
+ Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi.
Giáo viên kết luận bài.
<b>4. Củng cố bài:</b>
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
<b>Tuần 12</b>
<b>NS: </b>
<b>NG: </b>
Tiết 12 – Bài 9
<b>I. Mục tiêu bài giảng: </b>
Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là làm việc có năng xuất, chất lượng, hiệu quả, ý nghĩa của nó.
- Học sinh có thể tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về kết quả công
việc, học tập những tấm gương làm việc có năng xuất, chất lượng, hiệu quả. Ủng hộ, tôn
trọng thành quả lao động. VËn dụng vào học tập và hoạt động xã hội khác.
- Học sinh có ý thức rèn luyện để có thể làm việc có năng xuất chất lượng, hiệu
quả, tôn trọng thành quả lao động của gia đình và mọi người.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, giáo án, nêu gương tốt về người làm việc
có năng xuất, chất lượng, hiệu quả, tôn trọng thành quả lao động, ca dao tục ngữ.
Trò: học bài, chuẩn bị bài, giấy bút thảo luận.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Sử dụng phương pháp phân tích, giải thích đàm thoại, nêu gương, giải quyết vấn
đề, thảo luận.
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A
9B
9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Năng động là gì? sáng tạo là gi? nêu biểu hiện?
Ý nghĩa, cách rèn luyện năng động sáng tạo?
<b>3. Giảng bà</b>i mới:
Yêu cầu học sinh đọc truyện (sách
giáo khoa).
<b>I. Đặt vấn đề:</b>
Em có nhận xét gì về việc làm của
giáo sư Lê Thế Trung?
- Giáo sư Lê Thế Trung là người có ý chí quyết
tâm cao, có sức làm việc phi thường, có ý thức
trách nhiệm trong công việc, ông luôn say mê,
sáng tạo trong công việc.
- Hãy tìm những chi tiết chứng tỏ
Lê ThếTrung là người làm việc có
năng xuất, chất lượng, hiệu quả.
- Chi tiết:
+ Nghiên cứu thành cơng việc tìm da Õch thay
thế da ngêi trong điều trị bỏng.
+ Chế ra hai loại thuốc B76 và gần 50 loại khác
Việc làm của ông được nhà nước
ghi nhận như thế nào?
- Ông được Đảng và nhà nước tặng danh hiêu
cao quý. Giờ đây ông là thiếu tướng, giáo sư
tiến sĩ y khoa, thầy thuốc nhân dân, anh hùng
quân đội, nhà khoa học xuất sắc của Việt Nam.
Em học tập được gì ở giáo sư Lê
Thế Trung?
- Học tập tinh thần, ý chí vươn lên của giáo sư
Lê Thế Trung, tinh thần học tập và sự say mê
nghiên cứu khoa học của ông là tấm gương sáng
để chúng ta noi theo.
Tìm biểu hiện của lao động năng
suât, chất lượng, hiệu quả trong gia
đinh,nhà trường và trong lao động.
- Biểu hiện: Làm kinh tế giỏi.
- Ni dạy con cái ngoan ngỗn, học giỏi.
- Học tập tốt, lao động tốt, kÕt hợp học víi hành.
- Thi đua dạy tốt, học tơt.
- Tinh thần lao động tự giác.
- Máy móc, kĩ thuật cơng nghệ hiện đại.
- Chất lượng hàng hoá mẫu mã đẹp, giá thành
phù hợp.
- Thái độ phục vụ khách hàng tốt.
Nêu biểu hiện trái với sự lao động
năng suất, chất lượng, hiệu quả.
Biểu hiện đối lập:
- Ỷ lại, lười nhác, trông chờ vận may.
- Bằng lòng với thực tại.
- Làm giàu bất chính.
- Lười học, đua địi, thích hưởng thụ.
- Chạy theo thành tích, điểm số.
- Làm bừa, làm ẩu.
- Chạy theo năng xuất.
- Chất lượng hàng hố kém khơng tiêu thụ được.
- Làm hàng giả, hàng nh¸i.
Thế nào là làm việc có năng suất,
chất lượng, hiệu quả.
<b>II. Nội dung bài học:</b>
<b>1. Khái niêm:</b>
Là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá trị cao về
nội dung và hình thức trong thời gian nhất định.
Ý nghĩa của việc lao động năng
xuất, chất lượng, hiệu quả.
- Là yêu cầu cần thiết của người lao động trong
sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất
nước.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cá
nhân, gia đình, xã hội.
Trách nhiệm của mỗi người để làm
việc có năng xuất, chất lượng, hiệu
quả.
<b>3. Trách nhiệm của công dân : </b>
- Lao động tự giác, kỷ luật.
- Năng động, sáng tạo.
- Tích cực nâng cao tay nghề.
- Học tập và rèn luyện ý thức kỷ luật tơt.
- Tìm tịi sáng tạo.
- X©y dựng lối sống lành mạnh, vượt qua khó
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1. <b>III. Bài tập:</b>
- Có năng suất, chất lượng, hiệu quả: đ, e, c.
- Khơng có năng xuất, chất lượng, hiệu quả: a,
b, d.
<b>4. Củng cố bài:</b>
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Nhận xét giờ học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
Học bài, làm bài tập: 2, 3, 4.
Chuẩn bị bài 10.
<b>Tuần 13</b>
<b>NS: </b>
<b>NG: </b>
Tiết 13 - Bài 10
<b>I. Mục tiêu bài giảng: </b>
Học sinh nắm được:
- Lý tưởng sống là mục đích tốt đẹp của mỗi con người và bản thân nói riêng, lẽ
- Có kế hoạch thực hiện lý tưởng cho bản thân, biết đánh giá hành vi, lối sống của
thanh niên, phấn đấu, học tập, rèn luyện, hoạt động để thực hiện ước mơ, dự định kế
hoạch cá nhân.
- Có thái độ đúng đắn trước biểu hiện sống có lý tưởng, phê phán, lên án những
hiện tượng sinh hoạt thiếu lành mạnh, sống gấp, sống thiếu lý tưởng của bản thân và mọi
người.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, giáo án, những tấm gương lao động, học
tập sáng tạo thời kỳ mới.
Trò: học bài, chuẩn bị bài, giấy bút thảo luận.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Sử dụng phương pháp thảo luận, trao đổi, vấn đáp, đàm thoại, giải thích.
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A 9B 9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? ý nghĩa của nó?
<b>3. Giảng bà</b>i mới:
Yêu cầu học sinh đọc phần đvđ.
Yêu cầu học sinh chia nhóm thảo
luận.
<b>I. Đặt vấn đề:</b>
Nhóm 1
Trong cuộc cách mạng giải phóng
dân tộc, thế hệ trẻ đã làm gì? lý
tưởng của thanh niên trong giai
đoạn đó là gì?
- Trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc,
dưới sự lãnh đạo của Đảng đã có hàng triệu
người con ưu tú hầu hết ở tuổi thanh niên sẵn
sàng hi sinh vì đất nước như: Lý Tự Trọng,
Nguyễn Thị Minh Khai, Võ Thị Sáu, Nguyễn
Thị Chiến, La văn Cầu, Nguyễn Văn Trỗi,
Nguyễn Viết Xuân…
Nhóm 2
Trong thời kỳ đổi mới đất nước hiện
nay thanh thiếu niên chúng ta đã
đóng góp gì? Lý tưởng sống của
thanh niên thời đại ngày nay là gì?
- Trong thời đại ngày nay thanh niên chúng ta đã
Lý tưởng của họ là: dân giàu, nước mạnh, xã hội
cơng bằng, dân chủ, văn minh.
Nhóm 3
Suy nghĩ của bản thân em về lý
tưởng sống của thanh niên qua hai
giai đoạn trên? em học tập được gì?
- Qua hai nội dung trên em thấy được lịng yêu
nước, xả thân vì độc lập dân tộc, chúng em có
được cuộc sống tự do ngày nay là nhờ sự hi sinh
cao cả của thế hệ cha ông đi trước.
Em thấy rằng: việc làm đúng đắn có ý nghĩa đó
là nhờ thế hệ thanh niên trước xác định đúng lý
tưởng sống của mình.
Các nhóm thảo luận và trình bày
đáp án.
Lớp nhận xét, bổ xung.
Kể thêm những gương anh hùng
trong kháng chiến mà em biêt?
Kể những tấm gương sống có lý
tưởng cao đẹp của thời kỳ mới?
Liên hệ thực tế:
Trong thời kỳ chiến tranh lịch sử? - Lý Tự Trọng là 1 thanh niên yêu nước trước
cách mạng tháng tám, hi sinh trước 18 tuổi. Lý
tưởng mà anh đã chọn là: “Con đường của thanh
niên chỉ có thể là con đường cách mạng và
không thể là con đường nào khác”.
Nguyễn Văn Trỗi người con của Việt Nam yêu
dấu trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước. Anh ngã
xuống trước họng súng của kẻ thù, trước khi
chết vẫn kịp hô: “Bác Hồ muôn năm”.
Trong lĩnh vực học tập, lao động,
sản xuất?
- Liệt sĩ công an nhân dân Nguyễn Văn Thinh
(Quảng Linh). Liệt sĩ Lê Thanh Á (Hải Phịng)
đã hi sinh vì sự bình n của nhân dân.
Lí tưởng sống của các em là gì? - Học sinh nêu ý kiến về mục đích trước mắt và
lí tưởng cuộc sống của mình.
- Nêu ý kiến về kế hoạch hành động thực hiện lí
tưởng đó.
<b>4. Củng cố bài:</b>
Giáo viên hệ thống nội dung bài.
Nhận xét bài học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
<b>Tuần 14</b>
<b>NS: </b>
<b>NG: </b>
Tiết 14 – Bài 10
Học sinh nắm được:
- Lý tưởng sống là mục đích tốt đẹp của mỗi con người và bản thân nói riêng, lẽ
sống của thanh niên hiện nay nói chung. Ý nghĩa của việc thực hiện tốt lý tưởng sống
đúng mục đích.
- Có kế hoạch thực hiện lý tưởng cho bản thân, biết đánh giá hành vi, lối sống của
thanh niên, phấn đấu, học tập, rèn luyện, hoạt động để thực hiện ước mơ, dự định kế
hoạch cá nhân.
- Có thái độ đúng đắn trước biểu hiện sống có lý tưởng, phê phán, lên án những
hiện tượng sinh hoạt thiếu lành mạnh, sống gấp, sống thiếu lý tưởng của bản thân và mọi
người.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
- Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, giáo án, những tấm gương lao động, học
tập sáng tạo thời kỳ mới.
- Trò: học bài, chuẩn bị bài, giấy bút thảo luận.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Sử dụng phương pháp thảo luận, trao đổi, vấn đáp, đàm thoại, giải thích.
<b>IV.Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A 9B 9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? ý nghĩa của nó?
<b>3.Giảng bà</b>i mới:
Lí tưởng sống là gì?
<b> II. Nội dung bài học:</b>
1. Khái niệm:
Lí tưởng sống là cái đích của cuộc sống mà
mỗi người khát khao muốn đạt được.
Biểu hiện của người sống có lí tưởng là
gì?
* Biểu hiện:
Luôn suy nghĩ hành động không mệt mỏi để
thực hiện lí tưởng sống của dân tộc, của nhân
loại.
Tự hồn thiện bản thân về mọi mặt.
Mong muốn cống hiến sức lực, chí tuệ cho
sự nghiệp chung.
Ý nghĩa của việc xác định lí tưởng
sống.
<b> 2. Ý nghĩa:</b>
tưởng chung thì hành động của họ góp phần
thực hiện tốt nhiệm vụ chung. Xã hội sẽ tạo
điều kiện để họ thực hiện lí tưởng của mình.
Người sống có lí tưởng cao đẹp ln được
mọi người tơn trọng.
Lý tưởng của thanh niên ngày nay là
gì? học sinh phải rèn luyện như thế
nào?
- Lý tưởng của thanh niên ngày nay.
Xây dựng đât nước Việt Nam độc lập dân
- Thanh niên, học sinh phai ra sức học tập,
rèn luyện để có đủ tri thức, phẩm chất và
năng lực để thực hiện lí tưởng.
Mỗi cá nhân học tập tốt, rèn luyện đạo đức
lối sống, tham gia các hoạt động xã hội.
Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế tìm
biểu hiện sống có lí tưởng và thiếu lý
tưởng.
- Sống có lí tưởng:
+ Vượt khó trong học tập.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
+ Năng động, sáng tạo trong cơng việc.
+ Phấn đấu làm giàu chính đáng.
+ Đấu tranh các hiện tượng tiêu cực trong xã
hội.
+ Tham gia bảo vệ Tổ Quốc.
- Sống thiếu lí tưởng:
+ Sống ỷ lại, thực dụng.
+ Khơng có hồi bão, ước mơ.
+ Sống vì tiền tài, danh vọng.
+ Ăn chơi, nghiện ngập, cờ bạc, đua xe.
+ Sống thờ ơ với mọi người.
+ Lãng quên quá khứ.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.
Yêu cầu học sinh làm bài kiểm tra thái
độ.
<b> III. Bài tập:</b>
Bµi tËp 1.
Đáp án: a, c, d, đ, e, i, k.
- Mơ ước của em là gì?
- Em sẽ làm gì để đạt được ước mơ đó?
- Học sinh tự trình bày ớc mơ cá nhân
- Giáo viên gợi ý thực hiện.
<b>4. Củng cố bài:</b>
- Giáo viên tổng kết nội dung toàn bài.
- Nhận xét giờ học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà : </b>
<b>Tuần 15</b>
<b>NS: </b>
<b>NG: </b>
Tiết 15
<b>I. Mục tiêu bài giảng: </b>
- Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học ở học kỳ I, ôn tập những nội dung
đã học, nắm chắc kiến thức.
- Rèn kĩ năng hệ thống hoá kiến thức khoa học.
- Giáo dục học sinh có ý thức yêu thích mơn học, vận dụng kiến thức vào cuộc
sống thực tế.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
Thầy: giáo án, hệ thống câu hỏi ơn tập.
Trị: ơn bµi.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Thuyết trình, vấn đáp, liệt kê, hệ thống.
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A 9B 9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Kiểm tra trong giờ.
<b>3. Giảng bài mới : ôn tập.</b>
- Em hiểu tự chủ là gì? 1.Tự chủ là gì? ý nghĩa của tự chủ?Cách rèn
luyện tính tự chủ?
- Tự chủ là làm chủ bản thân, làm chủ suy nghĩ,
tình cảm và hành vi của mình trong mọi hồn
cảnh, tình huống, bình tĩnh, tự tin và biết điều
chỉnh hành vi của mình.
- Ý nghĩa của tự chủ trong cuộc
sống.
- Giúp con người sống một cách đúng đắn, cư
xử có đạo đức, có văn hố. Giúp ta đứng vững
trước những tình huống khó khăn, thử thách,
cám dỗ.
- Hãy nêu cách rèn luyện tính tự
chủ?
- Tập suy nghĩ trước khi hành động, xem l¹i thái
độ, lời nói hành động của mình sau mỗi việc
làm xem đúng hay sai để rút kinh nghiệm và kịp
thời sửa chữa.
- Em hiểu truyền thống là gì? 2. Truyền thống là g× ? thế nào là kế thừa và
phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? ý
nghĩa?
hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của
dân tộc được truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác.
Ví dụ: Đồn kết, nhân nghĩa…
- Ý nghĩa của việc kế thừa và phát
huy truyền thống dân tộc?
- Góp phần tích cực vào q trình phát triển của
dân tộc và mỗi cá nhân, góp phần giữ gìn bản
sắc dân tộc Việt Nam.
- Năng động là gì? 3. Năng động, sáng tạo là gì?Ý nghĩa của năng
động sáng tạo, học sinh rèn luyện tính năng
động sáng tạo như thế nào?
- Năng động là chủ động, tích cực, dám nghĩ,
dám làm.
- Sáng tạo là gì? - Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tịi để tạo
ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần, tìm ra
cái mới, cách giải quyết tối ưu.
- Ý nghĩa của năng động sáng tạo
- Giúp con người vượt qua những ràng buộc của
hoàn cảnh, rút ngắn thời gian để đạt được mục
đích.
- Giúp con người làm nên kì tích vẻ vang, niềm
vinh dự cho bản thân, gia đình và đất nưíc.
- Cách rèn luyện để trở thành
người năng động, sáng tạo?
4.Siêng năng, tích cực trong học tập, tìm cách
học tốt nhất, tích cực vận dụng kiến thức vào
cuộc sống.
- Em hiểu lí tưởng là g×?
- Thế nào là người có lí tưởng sống
cao đẹp?
- Lí tưởng sống của thanh niên
ngày nay là gì?
5.Lí tưởng là gì? thế nào là người có lí tưởng
sống cao đẹp? lí tưởng sống của thanh niên ngày
nay là gì?
- Là cái đích của cuộc sống mà mỗi con gnười
khát khao muốn đạt được.
- Là người luôn suy nghĩ và hành động không
mệt mỏi để thực hiện lý tưởng chung.
- Phấn đấu thực hiện mục tiêu xây dựng nước
ViÖt Nam độc lập, dân giàu, nước mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ, văn minh.
<b>4. Củng cố:</b>
- Giáo viên hệ thống nội dung cần ôn tập.
- Nhận xét giờ học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
- Ôn bài.
- Chuẩn bị tiết 16, kiểm tra học kỳ I.
<b>Tuần 16</b>
<b>NS: </b>
<b>NG: </b>
Tiết 16
<b>I. Mục tiêu kiểm tra: </b>
- Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh qua chương trình học kỳ I.
- Rèn kĩ năng hệ thống hoá kiến thức khoa học, ôn bài và trình bày bài kiểm tra
sạch đẹp.
- Giáo dục học sinh tính trung thực khi làm bài.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
Thầy: giáo án, câu hỏi, đáp án.
Trò: học bài, giấy kiểm tra.
<b>III. Cách thức tiến hành: Kiểm tra viết</b>
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A 9B 9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ: không</b>
<b>3. Bài mi:</b>
<b>A. bi:</b>
I. P<b> hần trắc nghiệm :</b>
Câu 1: Hãy nêu những cụm từ còn thiếu trong câu sau:
Hợp tác là…
Hợp tác phải dựa trên cơ sở…
Câu 2: Hãy kết nối một ô ở cột bên trái với một ô ở cột bên phải sao cho đúng.
Hành vi
a. Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
Truyền thống
1. Yêu thương con người
b. Tìm hiểu về lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân
tộc.
2. Siêng năng
c. Kính trọng, vâng lời thầy cơ giáo. 3. Yêu nước
d. Say xưa làm việc một cách thường xuyên, liên tục. 4. Biết ơn
đ. Kính trọng, vâng lời, giúp đỡ ông bà cha mẹ. 5. Hiếu thảo
e. Quan tâm giúp đỡ người khác. 6. Tôn sư trọng đạo
II. Ph<b> Çn tù luËn :</b>
Câu 1: Năng động là gì? sáng tạo là gì? ý nghĩa của năng động, sáng tạo trong
cuộc sống? nêu cách rèn luyện tính năng động, sáng tạo trong cuộc sống?
Câu 3: Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? ý nghĩa của nó?
Trách nhiệm của công dân trong vấn đề này?
<b>B. Đáp án và hướng dẫn chấm.</b>
I. Ph<b> Çn tr¾c nghiƯm :</b>
Câu 1: 1.5 điểm
- Điền những cụm từ thứ tự như sau:
- Cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau, trong một công việc, một
lĩnh vực nào đó vì một mục đích chung.
- Bình đẳng hai bên cùng có lợi và khơng làm phương hại đến lợi ích của nh÷ng
người khác.
Câu 2: 1.5 điểm
- Yêu cầu kết nối như sau: a-4, b-3, c-6, d-2, đ-5, e-1.
- Mỗi kết nối đúng được 0,25 điểm
II. <b>PhÇn tù luËn</b> :
Câu 1: 2 điểm
- Ý nghĩa: năng động sáng tạo là lối sống tích cực, phẩm chất đạo đức cần thiết nó
giúp con người vượt qua những ràng buộc của hoàn cảnh, rút ngắn thời gian để đạt mục
đích, làm nên kì tích vẻ vang, niềm vinh dự cho bản thân, gia đình và đất nước.
- Để trở thành người năng động sáng tạo cần tìm cách học tập tốt nhất, vận dụng
kiến thức vào cuộc sống.
Câu 2: 2 .5 điểm
- Dân chủ là mọi người được làm chủ công việc của tập thể, xã hội, cùng tham gia
bàn bạc góp phần giám sát công việc chung.
- Kỉ luật là tuân theo những quy định chung của cộng đồng hoặc một tổ chức xã
hội, thống nhất hành động để đạt chất lượng, hiệu quả cao.
- Mối quan hệ giữa dân chủ - kỉ luật: dân chủ là phát huy sự đóng góp của mình
vào cơng việc chung. Kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ thực hiện cã hiệu quả.
- Ý nghĩa: tạo sự thống nhất cao về hành động nhận thức, ý chí, tạo cơ hội phát
triển, xã hội quan hệ xã hội, nâng cao hiệu quả, chất lượng lao động.
Câu 3: 2.5 điểm
- Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra được nhiều sản phẩm có
giá trị cao về nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định.
- Ý nghiã: là yêu cầu cần thiết của người lao động trong sự nghiệp cơng nghiệp
hố, hiện đại hố đất nước, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cá nhân, gia đình
và xã hội.
- Trách nhiệm công dân:
- Tự giác, kỉ luật, năng động, sáng tạo, tích cực nâng cao tay nghề, rèn luyện ý
thức kỉ luật tốt, tìm tịi, sáng tạo, xây dựng lối sống lành mạnh vượt qua khó khăn, tránh
xa tệ nạn xã hội.
4. Củng cố<b> : </b>
- Giáo viên thu bài kiểm tra.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>
- Tìm hiểu luật an tồn giao thơng.
<b>Tuần 17</b>
<b> Tiết 17 </b>
<b>I. Mục tiêu bài giảng: </b>
- Giúp học sinh nắm được một số luật giao thơng đường bộ.
- Học sinh có ý thức bảo vệ các cơng trình giao thơng và thực hiện tốt luật an tồn
giao thơng.
- Gíáo dục học sinh có ý thức sống, lao động, học tập theo pháp luật.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
- Thầy: giáo án, tài liệu luật an toàn giao thơng, biển báo giao thơng.
- Trị: tìm hiểu luật an tồn giao thơng.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, giải thích.
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A
9B
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Tự chủ là gì? thế nào là người biêt tự chủ? ví dụ?
<b>3. Giảng bà</b>i mới:
- Hãy kể tên các loại đường giao
thông ở Việt Nam?
1. Hệ thống giao thông Việt Nam<b> : </b>
- Đường bộ
- Đường thuỷ
- Đường sắt
- Đường không
- Đường ống (hầm ngầm)
- Nêu những quy tắc chung dành
cho người tham gia giao thông?
2. Những quy định của pháp luật về trật tự
<b>an tồn giao thơng đường bộ.</b>
a. Quy tắc chung:
- Đi bên phải mình.
- Đi đúng phần đường quy định.
- Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mô tô.
Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm
những gì?
b. Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm:
- Hiệu lệnh của người điều khiển, đèn tín hiệu,
biển báo vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn.
Hiệu lệnh của cảnh sát có ý nghĩa
như thế nào?
- Hiệu lệnh của cảnh sát có ý nghĩa điều khiển,
chỉ dẫn cho người tham gia giao thông để đảm
bảo giao thông thông suốt, không ùn tắc giao
thơng, gây tai nạn giao thơng…
Ví dụ: khi ngưêi cảnh sát giơ tay thẳng đứng tất
cả mọi ngươi phải dừng lại.
Ý nghĩa của hệ thống đèn tín hiệu? * Đèn tín hiệu:
- Đèn xanh: được đi.
- Đèn đỏ: Dừng lại trước vạch.
- Đèn vàng: báo hiệu sự thay đổi tín hiệu mọi
người phải dừng trước vạch.
Biển báo hiệu đường bộ gồm mấy
- Đèn vàng nhấp nháy: được đi nhưng cần chú
ý.
* Biển báo hiệu đường bộ: Gồm 5 nhóm:
- Biển báo cấm.
- Biển báo nguy hiểm.
- Biển chỉ dẫn.
- BiĨn hiƯu lƯnh.
- BiĨn phơ.
Giáo viên giới thiệu để học nắm được hình dáng, màu sắc, ý nghĩa của từng nhóm
biển.
<b>4. Củng cố:</b>
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
- Thực hiện tốt lụât an tồn giao thơng.
<b>Tuần 18</b>
<b>NS: </b>
<b>NG: </b>
Tiết 18
<b>I. Mục tiêu bài giảng: </b>
- Giúp học sinh nắm được một số quy định của pháp luật về trật tự an toan giao
thông đường bộ.
- Học sinh có ý thức bảo vệ các cơng trình giao thơng và thực hiện tốt luật an tồn
giao thơng đường bộ.
- Gíáo dục học sinh có ý thức sống, lao động, học tập theo hiến pháp và pháp luật.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
- Thầy: giáo án, tài liệu luật an tồn giao thơng, biển báo giao thơng.
- Trị: học bài, tìm hiểu luật an tồn giao thơng.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, giải thích.
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
9A 9B 9C
2. Kiểm tra bài cũ<b> : không.</b>
<b> 3. Giảng bà</b>i mới:
- Tình hình tai nạn giao thông xảy
ra ở nước ta như thế nào?
1. Tình hình tai nạn giao thơng ở Việt Nam.
-Trung bình mỗi ngày có khoảng 40 người chết,
80 người bị thương do tai nạn giao thông. (70%
số người bị thương do chấn thương sọ não).
- Những nguyên nhân nào gây ra
tai nạn giao thông đường bộ?
2. Nguyên nhân:
- Đường xá chật hẹp - chất lượng xấu, chưa đáp
ứng đủ nhu cầu đi lại của nhân dân.
- Phương tiện giao thông tăng quá nhanh cả ô tô
và mô tô.
- Ý thức của người dân khi tham gia giao thơng
cịn kém.
- Trong đó ngun nhân nào là
chủ yếu?
- Ý thức của con người khi tham gia giao thông
là chủ yếu.
- Nêu những biện pháp khắc phục
2. Cách khắc phục:
- Nâng cấp, mở rộng hệ thống đường xá để dần
đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân.
tới mọi người dân về luật an tồn giao thơng. Để
mỗi người có ý thức tự giác chấp hành luật giao
thông đường bộ khi tham gia giao thông.
- Biện pháp nào để giảm thiểu số
người bị chấn thương sọ não?
- Mỗi người cần phải tự giác đội mũ bảo hiểm và
nhắc nhở người thân hãy đội mũ bảo hiểm khi
tham gia giao thông.
- Cơng dân có trách nhiệm gì trong
vấn đề tai nạn giao thông.
3. Trách nhiệm của công dân:
- Học và làm theo những quy định của pháp luật
về trật tự an tồn giao thơng đường bộ.
- Tự giác chấp hành những quy định của pháp
luật khi tham gia giao thông.
- Coi việc đội mũ bảo hiểm là một việc nên làm
- Tuyên truyền thuyết phục mọi người cùng thực
hiện.
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh
ý nghĩa của một số biển báo.
- Giới thiệu một số biển báo giao thông thông
dụng.
<b>4. Củng cố bài:</b>
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
<b>Tuần 19</b>
<b>NS: </b>
<b>NG: </b>
<b>Tiết 19 – Bài 11</b>
<b>I. Mục tiêu bài giảng: </b>
Học sinh nắm được:
- Định hướng cơ bản của thời kì cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Mục tiêu
vị trí của cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, trách nhiệm của học sinh trong giai đoạn hiện
nay.
- Kĩ năng đánh giá thực tiễn xây dựng đất nước trong giai đoạn hiện nay. Xác định
tương lai của bản thân, chuẩn bị hành trang tham gia lao động, học tập.
- Tin tưởng vào đường lối, mục tiêu xây dựng đất nước, có ý thức học tập, rèn
luyện để thực hiện đúng trách nhiệm với bản thân gia đình và xã hội.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
- Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, giáo án.
- Trò: chuẩn bị bài, tham khảo tư liệu về cơng nghiệp hố hiện đại hố.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Đàm thoại, giải thích, thảo luận, giảng giải.
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức : </b>
9A
9B
9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Học sinh phải làm gì để thực hiện lý tưởng sống.
<b>3. Giảng bà</b>i mới:
- Yêu cầu học sinh đọc phần đvđ.
- Chia nhóm yêu cầu học sinh thảo
luận.
<b>I. Đặt vấn đề : </b>
Nhóm 1
Trong thư đồng chí tổng bí
thư có nhắc đến nhiệm vụ cách
mạng đề ra như thế nào?
- Đại hội IX của Đảng đề ra:
+ Chiến lược tăng trưởng kinh tế 10 năm đưa
đất nước ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần, tạo tiền đề để
trở thành nước chủ nghĩa theo hướng hiện đại.
Nhóm 2
Hãy nêu vai trị vị trí của tài
ngun trong sự nghiệp cơng nghiệp
hố, hiện đại hố qua bài phát biểu
của tổng bí thư Nơng Đức Mạnh.
- Vai trị vị trí của thanh niên.
+ Thanh niên đảm đương trách nhiệm của lịch
sử, mỗi người vươn lên tự rèn luyện.
+ Là lực lượng nịng cốt khơi dậy hào khí Việt
Nam và lịng tự hào dân tộc.
+ Quyết tâm xố tình trạng nước nghèo kém
phát triển.
+ Thực hiện thắng lợi cơng nghiệp hố, hiện đại
hố đất nước
Tại sao tổng bí thư cho rằng
thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại
hoá là trách nhiệm vẻ vang, là thời
cơ to lớn của thanh niên?
- Giải thích vì sao?
+ Ý nghĩa cuộc đời của mỗi người là tự vươn
lên, gắn với xã hội, quan tâm đến mọi người,
nhân dân và tổ quốc.
+ Là mục tiêu phấn đấu của thế hệ trẻ.
+ Vai trị cống hiến của tuổi trẻ cho đất nước.
Nhóm 3
Em có suy nghĩ gì khi thảo
luận về nội dung bức thư của tổng
bí thư gửi cho thanh niên?
+ Hiểu được nhiệm vụ xây dựng đât nước trong
giai đoạn hiện nay.
+ Vai trị của thanh niên trong giai đoạn cơng
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
+ Việc làm cụ thể của thanh niên nói chung và
học sinh nói riêng.
- Giáo viên nhấn mạnh: tình cảm,
niềm tin, hy vọng của Đảng, dân
tộc, thầy cô gửi gắm vào thế hệ
thanh niên, học sinh, những người
làm chủ đất nước trong tương lai.
- Mục tiêu của cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nước là gì? - Là quá trình chuyển từ nền văn minh nông<sub>nghiệp sang nền văn minh công nghiệp, xây</sub>
dựng, phát triển nền kinh tế trí thức.
- Ứng dụng nền công nghệ mới, công nghiệp
hiện đại vào mỗi lĩnh vực cuộc sống xã hội và
sản xuất vật chât.
- Giáo viên nhấn mạnh: yếu tố con
người là quan trọng trong cuộc sống
cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất
- Ý nghĩa:
nước. Con người là trung tâm và
nhiệm vụ trung tâm của thời kì quá độ.
+ Tạo tiền đề về mọi mặt (kinh tế, xã hội, con
người) để thực hiện lí tưởng “Dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”.
- Giáo viên kết luận:
Cơng nghiệp hố, hiện đại hố là nhiệm vụ trung tâm của thời kì quá độ lên chủ
nghĩa xã hội. cơng nghiệp hố, hiện đại hố là một q trình khó khăn, phức tạp, địi hỏi
sự đóng góp tích cực của nhân dân cả nước nói chung và thanh niên nói riêng. Thanh
niên là lực lượng nịng cốt, là lực lượng xung kích góp phần to lớn và mục tiêu phấn đấu
của toàn dân tộc.
<b>4. Củng cố bài : </b>
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
<b>5. Nhận xét giờ học.</b>
<b>Tuần 20</b>
<b>NS: </b>
<b>NG:</b>
<b> Tiết 20 – Bài 11</b>
<b>I. Mục tiêu bài giảng: </b>
Học sinh nắm được:
- Định hướng cơ bản của thời kì cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Mục tiêu
vị trí của cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, trách nhiệm của học sinh trong giai đoạn hiện
nay.
- Kĩ năng đánh giá thực tiễn xây dựng đất nước trong giai đoạn hiện nay. Xác định
tương lai của bản thân, chuẩn bị hành trang tham gia lao động, học tập.
- Tin tưởng vào đường lối, mục tiêu xây dựng đất nước, có ý thức học tập, rèn
luyện để thực hiện đúng trách nhiệm với bản thân gia đình và xã hội.
<b>II. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A
9B
9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Mục tiêu của cơng nghiệp hố, hiện đại hố là gì? ý nghĩa của nó?
<b>3. Giảng bà</b>i mới:
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
<b>II. Nội dung bài học : </b>
Nhóm 1
Hãy nêu những trách nhiệm
của thanh niên trong sự nghiệp cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước?
- Ra sức học tập văn hoá, khoa học kỹ thuật,
tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị, lối sống,
năng lực, kĩ thuật, kĩ năng, sức khoẻ, tích cực
tham gia hoạt động chính trị xã hội.
Nhóm 2
Nhiệm vụ trước mắt của học
sinh để góp phần vào công cuộc
cơng nghiệp hãa, hiện đại hố đất
nước?
Nhóm 3
Tại sao nói thanh niên là lực
lượng nòng cốt trong cơng cuộc
cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước?
Vì:
- Thanh niên là thế hệ con người mang nền trí
thức mới nhất, khoa học nhất, là thế hệ làm chủ
đất nước trong tương lai. Có sức lực tốt nhất để
cống hiến cho nền công nghiệp hoá, hiện đại
hoá nặng nề của đât nước,
- Các nhóm thảo luận và trình bày đáp án.
- Các nhóm khác nhận xét - bổ xung.
- Giáo viên chốt lại nội dung bài học.
- Yêu cầu học sinh trắc nghiệm
bài tập 6.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
trên lớp bài: 1, 2, 3, 4.
- Giáo viên liệt kê ý kiến của học
sinh, nhận xet, giải thích ý kiến.
III.Bài tập:
- Bµi tËp 6.
- Trách nhiệm: a, b, d, đ, g, h, k.
- Thiếu trách nhiệm: c, e, i.
- Học sinh suy nghĩ và đóng góp ý kiến.
- Tổng kết phần bài tập.
<b>4. Củng cố bài:</b>
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>
- Học bài, làm bài tập: 5, 7.
- Chuẩn bị bài 12.
<b>Tuần 21</b>
<b>NS: </b>
<b>NG: </b>
<b>I. Mục tiêu bài giảng: </b>
- Học sinh nắm được khái niệm hôn nhân và các nguyên tắc cơ bản của hôn nhân
ở Việt Nam. Các điều kiện để được kết hôn, các trường hợp cấm kết hôn, quyền và
nghĩa vụ của vợ và chồng. Hiểu ý nghĩa của việc nắm vững và thực hiện đúng nghĩa vụ,
quyền trong hôn nhân của công dân và tác hại của việc kết hôn sớm.
- Biết phân biệt hôn nhân hợp pháp và bÊt hợp pháp, biết cách ứng xử trong
những trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ về hôn nhân của bản thân, không vi
phạm quy định của pháp luật về hôn nhân và tuyên truyền trong gia đình, céng đồng để
mọi người cùng thực hiện tôt.
- Tôn trọng quy định của pháp luật về hôn nhân, ủng hộ những việc làm đúng
phản đối những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
- Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, luật hôn nhân và gia đình năm 2002.
- Trị: học bµi, chuẩn bị bài mới.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Đàm thoại, giải thích, thảo luận, xử lí tình huống.
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A
9B
9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ: KiĨm tra 15 phót.</b>
a. <b>Đề bài</b>: Nêu trách nhim ca thanh niờn trong s nghiệp cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đất nước?
b. <b>Đáp án</b>: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nớc là ra sức học tập văn hoá, khoa học kỹ thuật, tu dỡng đạo đức, t tởng
chính trị, có lối sống lành mạnh, rèn luyện các kỹ năng, phát triển các năng lực, có
ý thức rèn luyện sức khoẻ, tích cực tham gia hoạt động chính trị xã hội, lao động
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
nhóm.
<b>I. Đặt vấn đề : </b>
Nhóm 1
Những sai lầm của T và K trong
2 câu chuyện trên? hậu quả? khơng có tình yêu.
- Chồng T là thanh niên lười biếng, ham
chơi, rỵu chè.
* Hậu Quả: T làm lụng vất vả, buồn phiền vì
chồng nên gầy yếu,xanh xao.
- K bỏ nhà đi chơi không quan tâm đến vợ
con.
Nhóm 2
Em suy nghĩ gì về tình u và
hơn nhân trong các trường hợp trên?
Những sai lầm của H và M trong
- M là cô gái đảm đang hay làm.
- H chàng trai thợ mộc yêu M.
- Vì nể, sợ người u giận, M đồng ý quan
hệ t×nh dơc và có thai.
- M dao động chốn tránh trách nhiệm.
- Gia đình H phản đối không chấp nhận M.
* Hậu quả:
- M sinh con và vất vả đến kiệt sức để nuôi
con.
- Cha mẹ M hắt hủi, xóm giềng chê cười.
Nhóm 3
Em rút ra bài học gì cho bản
thân qua câu chuyện trên?
* Bài học:
- Xác định đúng vị trí của mình hiện nay là
học sinh trung học cơ sở.
- Không yêu, lấy vợ , chồng q sớm.
- Phải có tình u chân chính và hơn nhân
đúng quy định của pháp luật.
- Học sinh thảo luận và trình bày đáp
án.
- Giáo viên gợi ý: việc kết hôn chưa
đủ tuổi luật định là “tảo hơn”.
- Phân tích kĩ thái độ của H và việc
làm đáng trách của M.
- Phân tích rõ hậu quả của cuộc hôn
nhân này.
- Giáo viên tổ chức thảo luận lớp.
- Cơ sở của tinh yêu chân chính là gì? - Là sự quyến luyến của hai người khác giới.
- Sự đồng cảm giữa hai người.
- Quan tâm sâu sắc, chân thành, tin cậy và
tôn trọng lẫn nhau.
- Những sai trái thường gặp trong
tình u?
- Thơ lỗ, nơng cạn và cẩu thả trong tình u.
- Vụ lợi, ích kỉ.
- Nhầm lẫn tình bạn với tình u.
- Khơng nên yêu quá sớm.
- Thế nào là hôn nhân đúng pháp luật?
- Thế nào là hôn nhân trái pháp luật?
- Là hơn nhân dựa trên tình u chân chính,
đủ tuổi luật định.
- Khơng dựa trên tình u chân chính mà vì
tiền, vì dục vọng, bị ép buộc…
- Em hiểu hơn nhân là gì ?
II. Nội dung bài học :
1<i>. <b> Kh¸i niƯm</b><b> :</b></i>
Hôn nhân là s liờn kt đặc biệt giữa 1
nam và 1 nữ trên nguyên tắc bình đẳng tự
nguyện, được pháp luật thõa nhËn.
- Ý nghĩa của tình u chân chính đơi
với hơn nhân ?
2 . Ý nghĩa :
- Là cơ sở quan trọng của hôn nhân.
- Chung sống lâu dài và xây dựng gia đình
hồ hợp, hạnh phúc.
<b>4. Củng cố bài : </b>
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>
- Học bài, chuẩn bị phần còn lại.
<b>Tuần 22</b>
<b>NS: </b>
<b> Tiết 22 – Bài 12</b>
<b>NG: </b>
<b>I. Mục tiêu bài giảng: </b>
- Học sinh nắm được khái niệm hôn nhân và các nguyên tắc cơ bản của hôn nhân
ở Việt Nam. Các điều kiện để được kết hôn, các trường hợp cấm kết hôn, quyền và
nghĩa vụ của vợ và chồng. Hiểu ý nghĩa của việc nắm vững và thực hiện đúng nghĩa vụ,
quyền trong hôn nhân của công dân và tác hại của việc kết hôn sớm.
- Biết phân biệt hôn nhân hợp pháp và bÊt hợp pháp, biết cách ứng xử trong
những trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ về hôn nhân của bản thân, không vi
phạm quy định của pháp luật về hôn nhân và tuyên truyền trong gia đình, céng đồng để
mọi người cùng thực hiện tơt.
- Tôn trọng quy định của pháp luật về hôn nhân, ủng hộ những việc làm đúng
phản đối những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hơn nhân.
<b>II. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A 9B 9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Hôn nhân là gì? ý nghĩa của tình u chân chính?
<b>3. Giảng bà</b>i mới:
- Hơn nhân là gì?
-u cầu học sinh chia nhóm thảo
luận.
II.Nội dung bài học:
- Học sinh nhắc lại.
Nhóm 1
Những nguyên tắc cơ bản của
chế độ hôn nhân ở Việt Nam.
- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ 1 vợ 1 chồng,
vợ chồng bình đẳng.
- Nhà nước tơn trọng và bảo vệ về pháp lí
cho hơn nhân giữa cơng dân Việt Nam thuộc
các dân tộc, các tôn giáo giữa người theo tôn
giáo với người không theo tôn giáo, giữa
- Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách
dân số và ké hoạch hố gia đình.
Nhóm 2
Quyền và nghĩa vụ của công
dân trong hôn nhân ?
- Được kết hôn :
+ Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở
lên.
+ Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyện, không
ép buộc, cưỡng ép hoặc cản trở.
- Cấm kết hôn:
+ Người mất năng lực hành vi dân sự (tâm
thần, mắc bệnh…).
+ Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi, giữa bố
chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố
dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con
riêng của chồng, giữa những người cùng giới
tính.
- Giáo viên nhấn mạnh.
Thủ tục kết hôn là cơ sở pháp lí củ
hơn nhân đúng quy định, có giá trị
pháp lí. Lấy ví dụ những gia đình
khơng làm thủ tục kết hơn gây hậu quả
như thế nào?
- Thủ tục kết hôn:
+ Đăng kí kết hơn ở uỷ ban nhân dân xã
phường.
+ Được cấp giấy chứng nhận kết hôn.
Nhóm 3
Pháp luật quy định như thế nào
giữa quan hệ vợ và chồng?
- Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ
và quyền ngang nhau trong gia đình.
- Vợ chồng phải tôn trọng danh dự, nhân
phẩm và nghề nghiệp của nhau.
Nhóm 4
Trách nhiệm của công dân và
học sinh như thế nào?
- Thái độ tơn trọng nghiêm túc trong tình
u và hôn nhân, không vi phạm quy định
của pháp luật về hôn nhân.
- Học sinh biết đánh giá đúng bản thân, hiểu
được nội dung, ý nghĩa của luật hôn nhân và
gia đình.
- Thực hiện đúng trách nhiệm của mình với
bản thân, gia đ×nh và xã hội.
Giáo viên kết luận:
Tinh u, hơn nhân và gia đình là tình cảm hết sức quan trọng đối với mỗi người.
Nh÷ng quy định của pháp luật thể hiện ý nguyện của nhân dân, truyền thống tốt đẹp của
dân tộc đồng thời thể hiện tinh hoa văn hoá của nhân loại.
- Yêu cầu học sinh giải bài tập 1 và
cho ý kiến.
III.Bài tập:
Bài tập 1: đáp án đúng: d, đ, g, h, i, k.
- Yêu cầu học sinh trắc nghiệm.
- Bài tập 2. gọi học sinh lên bảng.
hướng dẫn học sinh giải quyết tình
huống bài tập 4.
Bài tập 2: Đáp án đúng: 1, 2, 4, 6.
Bài tập 4: ý kiến của 2 gia đình là đỳng vỡ
Lan và Tuấn đều chưa cú việc làm ổn định
nờn sẽ rất khú khăn cho cuộc sống gia đỡnh.
<b>4. Củng cố bài : </b>
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>
- Học bài, làm bài tập 5, 6, 7, 8.
- Chuẩn bị bài 13.
<b>Tuần 23</b>
<b>NS: </b>
Tiết 23 – Bài 13
<b>NG: </b>
- Thế nào là quyền tự do kinh doanh ? thuế là gì? ý nghĩa, tác dụng của thuế.
Quyền và gnhĩa vụ của công dân trong kinh doanh và thực hiện pháp luật về thuế.
- Biết phân tích hành vi kinh doanh, thuế đúng pháp luật và trái pháp luật. Vận
động gia đình thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế.
- Ủng hộ chủ trương của nhà nước và quy định của pháp luật trong lĩnh vực kinh
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
- Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, gi¸o ¸n.
- Trị: Học bài, chuẩn bị bài mới.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận, giải thích.
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A 9B 9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Hơn nhân là gì? quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?
<b>3. Giảng bà</b>i mới:
- Yêu cầu học sinh đọc phần đvđ
- Chia nhóm thảo luận theo chủ đề
sau.
<b>I. Đặt vấn đề:</b>
Nhóm 1
Hành vi vi phạm của X thuộc
Hành vi vi phạm đó là gì?
- Hành vi vi phạm của X thuộc lĩnh vực sản
xuất, buôn bán.
- Vi phạm về sản xuất buôn bán hàng giả.
Nhóm 2
Em nhận xét gì về mức thuế
của hai mặt hàng trên?
- Mức thuế các mặt hàng chênh lệch nhau
(cao và thấp).
Mức thuế chênh lệch có liên
quan đến sự cần thiết của các mặt hàng
với đời sống của nhân dân khơng? vì
sao?
- Mức thuế cao là để hạn chế nghành mặt
hàmg xa xỉ, không cần thiết đối với đời sống
nhân dân.
- Mức thuế thấp là để khuyến khích sản xuất
kinh doanh mặt hàng cần thiết đến đời sống
nhân dân.
Những thông tin trên giúp em
- Kinh doanh và thuế liên quan đến trách
nhiệm công dân được nhà nước quy định.
Học sinh thảo luận và trình bày đáp án.
-Các nhóm khác nhận xét bổ xung.
- Giáo viên: chỉ ra các mặt hang thiết
yếu và mặt hàng xa xỉ.
- Hàng xa xỉ: thuốc lá, ô tô, vàng mã,
điện thoại di động…
- Hàng thiết yếu: muối, nước, trồng
chọt, chăn nuôi, đồ dùng học tập… là
rất cần thiết cho con người.
- Kinh doanh là gì?
II.Nội dung bài học:
<b>1.</b> <i><b>Kh¸i niƯm</b><b> :</b></i>
- Kinh doanh lµ hoạt động sản xuất, dịch
vụ và trao đổi hàng hoá nhằm mục đích thu
lợi nhuận.
- Quyền tự do kinh doanh là gì? - Là quyền của cơng dân được lựa chọn
hình thức kinh doanh, ngành nghề và quy mô
kinh doanh nhưng phải theo quy định của
- Thuế là gì? - Là một phần thu nhập mà công dân và tổ
chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách
nhà nước để chi tiêu vào công việc chung.
- Tác dụng của thuế? <b>2. T¸c dơng cđa th:</b>
Thuế giúp điều chỉnh thị trường điều
chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo tăng
trưởng kinh tế theo đúng hướng của nhà
nước.
- Trách nhiệm của cơng dân trịn vấn
đề này?
3. Trách nhiệm của công dân:
Sử dụng đúng đắn quyền tự do kinh doanh và
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế góp
phần tăng trưởng kinh tế đất nước làm cho
dân giàu, nước mạnh.
- Hướng dẫn học sinh trắc nghiệm bµi
tËp 3.
- u cầu học sinh giải thích tại sao
đồng ý? khơng đồng ý?
III. Bài tập:
Bài tập 3: đồng ý: c, đ, e.
không đồng ý: a, b, d.
<b>4. Củng cố bài : </b>
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học - xếp loại giờ học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>
- Học bài, làm bài tập 1, 2.
- Chuẩn bị bài 14.
<b>Tuần 24</b>
<b>NS: </b>
<b>NG: </b>
- Lao động là gỡ? ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xó hội.
Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của cụng dõn.
- Biết được các loại hợp đồng lao động. Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các
bên tham gia hợp đồng lao động, điều kiện tham gia hợp đồng lao động.
- Có lịng u lao động, tơn trọng người lao động, tích cực, chủ động tham gia
công việc chung của trường, lớp. Biết lao động để có thu nhập chính đáng cho mình, gia
đình và xã hội.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
- Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, giáo án.
- Trị: học bµi, chuẩn bị bài mới.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận.
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A
9B
9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Quyền tự do kinh doanh là gì? vì sao phải đóng thuế?
<b>3. Giảng bà</b>i mới:
- Yờu cầu học sinh đọc tỡnh huống.
- ễng An đã làm việc gỡ?
<b>I. Đặt vấn đề:</b>
- Ông An mở lớp dạy nghề, hướng dẫn sản
xuất, làm ra sản phẩm lưu niệm bằng gỗ để
bán.
- Việc làm của ơng An có lợi ích gì? - Giúp các em có việc làm <sub></sub> có thu nhập
đảm bảo cuộc sống hàng ngày và giải quyết
những khó khăn cho xã hội.
- Việc làm của ơng An có đúng mục
đích khơng?
- Em có suy nghĩ gì về việc làm của
ơng An?
- Việc làm của ơng An hồn tồn đúng mục
đích.
- Ơng An đã có một việc làm rất có ý nghĩa,
tạo ra của cải vật chất, tinh thần cho m×nh,
mọi người và xã hội.
- Em hãy giải thích việc làm của ơng
An khơng phải lµ hµnh vi bóc lột nhằm
trục lợi?
-Giáo viên giải thích cho học sinh
hiểu những bức xúc về vấn đề việc làm
hiện nay của thanh niên gây những khó
khăn, bất ổn cho xã hội, cho nhà nước
như thế nào? (đọc khoản 3 điều 5 bộ
luật lao động).
- Em hiểu lao động là gì?
<b> II. Nội dung bài học:</b>
1. Khái niệm lao động:
- Lao động là hoạt đơng có mục đích của
con người nhằm tạo ra của cải vật chất và giá
trị tinh thần cho xã hội.
- Lao động là hoạt động chủ yếu quan trọng
của con người, Là nhân tố quyết định sự tồn
tại và phát triển của đất nước và toàn nhân
loại.
- Học sinh của lớp cùng trao đổi.
- Giáo viên nhận xét chốt lại ý chính.
- Học sinh ghi bài vào vở.
Giáo viên kết luận tiết 1:
Con người muốn tồn tại và phát triển cần có những nhu cầu thiết yếu như ăn mặc,
ở, uống… để thoả mãn những nhu cầu đó, con người phải lao động và nhu cầu của con
người ngày càng tăng thì lao động ngày cµng được cải tiến, cần có sự điều chỉnh các mối
quan hệ. lao động giúp cho loài người ngày càng phát triển.
<b>4. Củng cố bài : </b>
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học - xếp loại giờ học.
<b>Tuần 25</b>
<b>NS: </b>
<b>NG: </b>
Tiết 25 – Bài 14
<b>I. Mục tiêu bài giảng: Học sinh nắm được: </b>
- Lao động là gì? ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội.
Nội dung quyền và nghĩa vụ của công dân.
- Biết được các loại hợp đồng lao động. Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các
bên tham gia hợp đồng lao động, điều kiện tham gia hợp đồng lao động.
- Có lịng u lao động, tơn trọng người lao động, tích cực, chủ động tham gia
công việc chung của trường, lớp. Biết lao động để có thu nhập chính đáng cho mình, gia
đình và xã hội.
<b>II. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức : </b>
9A
9B
9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ: không</b>
<b>3. Giảng bà</b>i mới:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm
lao động?
-Tổ chức cho học sinh th¶o luận
nhóm.
Nhóm 1
Quyền lao động của cơng dân là
gì?
2. Quyền lao động: Mọi cơng dân có
quyền làm việc, có quyền sử dụng sức
lao động của mình để học nghề, tìm
kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có
ích cho xã hội đem lại thu nhập cho bản
thân, gia đình.
- Nghĩa vụ lao động: Mọi người có
nghĩa vụ lao động để tự ni bản thân,
gia đình, góp phần tạo ta của cải vật chất
và tinh thần cho xã hội, duy trì và phát
triển đất nước.
Nhóm 2
Thảo luận tình huống 2 trong
Từ đáp án của nhóm 2 <sub></sub> - Hợp đồng lao động:
thoả thuận giữa người lao động và người
sử dụng lao động về việc làm có trả
cơng, điều kiện lao động, quyền và
nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao
động.
- Hợp đồng lao động dựa trên nguyên
tắc nào?
- Hợp đồng lao động gồm những nội
dung gì?
+ Nguyên tăc: thoả thuận, tự nguyện,
bình đẳng.
+ Nội dung: cơng việc phải làm, thời
gian, địa điểm.
Tiền lương, tiền công, phụ cấp.
Các điều kiện bảo hiểm lao động, bảo hộ
lao động.
Nhóm 3
Quy định của bảo hộ lao động
Những biểu hiện sai khi sử
dụng lao động trẻ em?
- Quy định của bộ luật đối với trẻ chưa
thành niên:
+ Cấm trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm
việc.
+ Cấm sử dụng người dưới 18 tuổi làm
việc nặng nhọc, nguy hiểm tiếp xúc với
độc hại.
+ Cấm lạm dụng, cưỡng bức, ngược đãi
người lao động.
- Bản thân người lao động có trách
nhiệm gì?
3. Trách nhiệm của người lao động:
- Tuyên truyền vận động gia đình, xã
hội thực hiện quyền và nghĩa vụ lao
động của cơng dân.
- Góp phần đấu tranh những hiện tượng
sai trái , trái pháp luật trong việc thực
hiện quyền và nghĩa vụ của người công
dân.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 1, 2
(sách giáo khoa).
III. Bài tập:
Bài tập 1: đáp án đúng: b, đ.
Bài tập 2; đáp án đúng: c, đ, e.
<b>4. Củng cố bài : </b>
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học - xếp loại giờ học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>
- Học bài, làm bài tập 4, 5, 6.
<b>Tuần 26</b>
<b>NS: </b>
<b>NG: </b>
<b> Tiết 26</b>
<b>I. Mục tiêu kiểm tra:</b>
- Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh qua những chương trình từ đầu học
kỳ II đến nay.
- Rèn kĩ năng, hệ thống hoá kiến thức khoa học, ơn bài và trình bày bài kiểm tra.
<b>II. Phương thức thực hiện:</b>
- Thầy: giáo án, câu hỏi, đáp án.
- Trị: ơn bài, giấy kiểm tra.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Kiểm tra viêt.
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A
9B
9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ: không</b>
<b>3 . Bài mới: kiểm tra viết.</b>
<b>Đề bài:</b>
I. <b>Phần trắc nghiệm</b>:
Cõu 1:
Hóy in du + vo ụ trng <sub></sub> trước những hoạt động em cho là lao động, ghi dấu –
vào ô trống <sub></sub> trước những hành vi không phải là lao động.
a. Học tập.
b. Tham quan viện bảo tàng.
đ. Kinh doanh phục vụ vui chơi giải trí.
e. Sinh hoạt văn nghệ.
i. Đọc sách báo hàng ngày ở nhà.
k. Biểu diễn nghệ thuật.
Câu 2:
Em đồng ý với ý kiến nào sau đây:
Quyền tự do kinh doanh của cá nhân nghĩa lµ cơng dân có quyền:
a- Kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.
b- Làm mọi cách để có được lợi nhuận cao.
c- Kinh doanh không cần phải xin phép.
d- Tự chọn lựa mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng phải theo quy định của pháp
luật.
II. <b>PhÇn tù luËn</b>:
Câu 1:
- Em hãy cho biết điều kiện cơ bản để được kết hôn?
Câu 2:
- Em hiểu thế nào là việc làm?
Câu 3:
Cho tình huống:
- Chị Hoa năm nay 20 tuổi, chị bị cha mẹ ép gả cho một người chị khơng u, với
lí do người đó giàu có thể đảm bảo cuộc sống cho chị.
Hỏi:
- Em có đồng ý với việc làm của chị Hoa khơng? vì sao?
- Nếu là người thân của chị Hoa em sẽ làm gì?
<b>Đáp án v hng dn chm:</b>
<b> I. Phần trắc nghiÖm:</b>
<b>Câu 1: 2 điểm</b>
- Mỗi lựa chọn đúng được 0.2 điểm.
- Dấu +: a, c, đ, g, h, k.
- Dấu -: b, d, e, i.
<b>Câu 2: 1 điểm</b>
- Mỗi lựa chọn đúng 1 điểm.
- Đồng ý: d
II. <b>PhÇn tù luËn</b>:
<b>Câu 3: 3 điểm</b>
+ Nam từ 20 tuổi, nữ 18 tuổi trở lên.
+ Hai người tự nguyện kết hơn.
+ Khơng có quan hệ về dịng máu trực hƯ và quan hệ họ hàng trong phạm vi 3 đời.
+ Khơng có quan hệ cha ni, mẹ ni, con ni, mẹ chồng-con rể, bố chồng-con
dâu, cha dượng-con riêng của vợ, mẹ kế-con riêng của chồng.
<b>Câu 4: 1 điểm</b>
- Học sinh nêu được:
- Việc làm là mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập mà không bị pháp
luật cấm.
<b>Câu 5: 3 điểm</b>
- Không đồng ý với bố mẹ chị Hoa, vì hơn nhân phải dựa trên cơ sở tình yêu và sự
tự nguyện mới cã hạnh phúc, chứ không phải tiền bạc là yếu tố tạo nên hạnh phúc gia
đình.
- Em sẽ khun chị Hoa dứt khốt từ chối việc kết hơn với người đàn ơng đó và
lựa lời phân tích cho bố mẹ hiểu: chỉ có dựa trên tình u chân chính và sự tự nguyện
mới có thể tạo nên hôn nhân hạnh phúc (hoặc nhờ người can thiệp).
<b>4. Củng cố:</b>
- Giáo viên thu bài.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
- Chuẩn bị bài 15.
<b>Tuần 27</b>
<b>NS: </b>
<b>NG:</b>
Tiết 27 – Bài 15
<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>
- Học sinh hiểu thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật, khái
niệm trách nhiệm pháp lí và ý nghĩa việc áp dụng trách nhiệm pháp lí.
- Biết sử sự phù hợp với quy định của pháp luật, phân biệt được hành vi vi phạm
pháp luật và tơn trọng pháp luật để có thái độ và cách cư xử phù hợp.
- Hình thành ý thức tơn trọng pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật tích
cực ngăn ngừa và đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật, thực hiện nghiêm túc quy
định của pháp luật.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
- Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, giáo án, ví dụ thực tế.
- Trị: học bai, chuẩn bị bài mới.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Diễn giải, thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp.
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A
9B
9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra.</b>
<b>3. Giảng bà</b>i mới:
- Yêu cầu học sinh đọc phần đvđ.
- Giáo viên kẻ bảng phụ cho học sinh
nhận xét từng hành vi vi phạm pháp luật
và hậu quả của nó.
<b>I. Đặt vấn đề:</b>
Hành
vi
Chủ ý thực hiện Hậu quả Vi phạm pháp luật
Có Khơng Có Khơng
1
2
3
X
X
X
X
Tắc cống, ngập nước
Thiệt hại về người và của
Phá tài sản quý
Tổn thất tài chính người khác
X
X
X
5
6
X
X
Tiền
Người bị thương
X
X
- Giải thích t¹i sao hành vi 3 khơng có lỗi – khơng vi phạm ?
- Giải thích hành vi 6 không vi phạm pháp luật mà là vi phạm nội quy an toàn lao động.
- Tiếp tục cho học sinh trả lời bảng 2.
Hành vi Trách nhiệm pháp luật Phân loại vi phạm
Chịu Không chịu
1
2
3
4
5
6
X
X
X
X
X
X
Vi phạm pháp luật hành chính
Vi phạm pháp luật dân sự
Khơng
Vi phạm pháp luật hình sự
- Giải thích tại sao hành vi 3 khơng chịu trách nhiệm pháp lí? vì người đó khơng có
trách nhiệm pháp lí.
- Thế nào là vi phạm pháp luật?
II. Nội dung bài học:
1. <i><b>Kh¸i niƯm</b><b> :</b></i>
Là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người
có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện,
xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp
luật bảo vệ.
- Có mấy loại vi phạm pháp luật? là
những loại nào?
- Các loại vi phạm pháp luật:
+ Vi phạm pháp luật hình sự.
+ Vi phạm pháp luật hành chính.
+ Vi phạm pháp luật dân sự.
+ Vi phạm kỉ luật.
<b>4. Củng cố bài : </b>
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà : </b>
- Học bài, chuẩn bị phần còn lại.
<b>Tuần 28</b>
<b>NS: </b>
<b>NG: </b>
Tiết 28 – Bài 15
<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>
- Học sinh hiểu thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật, khái
niệm trách nhiệm pháp lí và ý nghĩa việc áp dụng trách nhiệm pháp lí.
- Biết sử sự phù hợp với quy định của pháp luật, phân biệt được hành vi vi phạm
pháp luật và tơn trọng pháp luật để có thái độ và cách cư xử phù hợp.
- Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật tích
cực ngăn ngừa và đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật, thực hiện nghiêm túc quy
định của pháp luật.
<b>II. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A
9B
9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Thế nào là vi phạm pháp luật? có mấy loại vi phạm pháp luật?
<b>3. Giảng bài mới:</b>
- Hướng dẫn học sinh giải bài tập sau:
- Nêu hành vi vi phạm và biện pháp sử lí trong thực tế cuộc sống?
Hành vi Loại vi phạm Biện pháp sử lí
- Vứt rác bừa bãi.
- Cãi nhau gây mất trật tự công
cộng.
- Lấn chiếm vỉa hè.
Vi phạm hành chính. Xử lí hành chính.
- Trộm xe máy.
- Cướp giật tài sản.
Vi phạm hình sự. Hình phạt của bộ
luật hình sự.
- Mượn xe máy để đặt lấy tiền. Vi phạm dân sự. Bồi thường dân sự.
- Viết vẽ bậy lên tường lớp học. Vi phạm kỉ luật. Phê bình trước lớp.
Em thấy những hành vi vi phạm trên đều phải chịu những biện pháp xử lí theo
quy định của pháp luật. Đó cũng chính là trách nhiệm pháp lí của cơng dân mỗi khi ai đó
vi phạm pháp luật.
- Em hiểu thế nào là trách nhiệm pháp
lí?
1. Trách nhiệm pháp lí là gì?
- Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ pháp lí mà
cá nhân, tổ chức, cơ quan vi phạm pháp luật
phải chấp hành những biÖn pháp bắt buộc do
nhà nước quy định.
- Các loại trách nhiệm pháp lí ? - Các loại trách nhiệm pháp lí:
+ Vi phạm pháp luật hình sự.
+ Vi phạm pháp luật hành chính.
+ Vi phạm pháp luật dân sự.
+ Vi phạm kỉ luật.
- Những trách nhiệm pháp lí đó có ý
nghĩa gì trong cuộc sống?
<b> 2. Ý nghĩa:</b>
- Trừng phạt, ngăn ngừa, cải tạo, giáo dục
- Giáo dục ý thức tôn trọng và chấp hành
nghiêm chỉnh pháp luật.
- Răn đe mọi người khơng được vi phạm
pháp luật.
- Hình thành, bồi dưỡng lịng tin vào pháp
luật và cơng lí trong nhân dân.
- Ngăn chặn, hạn chế, xoá bỏ vi phạm pháp
luật trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Công dân có trách nhiệm gì trong vấn
đề này?
3. Trách nhiệm của công dân:
Chấp hành nghiêm chỉnh hiến
pháp-pháp luật.
- Đấu tranh chống hành vi, việc làm vi phạm hiến pháp-pháp luật.
- Tuyên truyền vận động mọi người thực hiện tèt hiến pháp-pháp luật.
- Có lối sống lành mạnh học tập và lao động tốt.
- Tránh xa tệ nạn xã hội.
- Hướng dẫn học sinh giải bài tập 1.
III. Bµi tËp :
Bài tập 1:
Hành vi
1
2
3
4
5
Vi phạm
Luật dân sự
Luật dân sự
Luật hình sự
Luật hành chính
6
7
Kỉ luật
Luật dân sự
- Bài tập 5.
- Bài tập 6.
- So sỏnh trỏch nhiệm đạo đức và
trỏch nhiệm phỏp lớ?
- Ý kiến đúng: c, e.
- Ý kiến sai: a, b, d, đ.
- Giống nhau: Đều là những quan hệ xã hội
và các quan hệ xã hội này được pháp luật
điều chỉnh nhằm làm cho quan hệ giữa người
với người ngày càng tôt đẹp, công bằng trật
tự kỉ cương. Mọi người đều phải tuân theo.
- Khác nhau:
+ Đạo đức: Bằng tỏc động của dõn sự, xó
hội, lương tõm cắn dứt.
+ Pháp lí: Bắt buộc thực hiện , phương pháp
cưỡng chế của nhà nước.
<b>4. Củng cố bài : </b>
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà : </b>
<b>Tuần 29</b>
<b>NS: </b>
<b>NG: </b>
<b> Tiết 29 – Bài 16</b>
<b>I. Mục tiêu bài giảng: Giúp học sinh hiểu: </b>
- Nội dung quyền quản lí nhà nước, quản lí xã hội của cơng dân, cơ sở của quyền
tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội của công dân.
- Biết cách thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội của cơng
dân, tự giác, tích cực tham gia vào các cơng việc chung của trường lớp và địa phương.
- Có lịng tin u và tình cảm với nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
- Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, một số điều luật hiến pháp1992.
- Trò: học bai, chuẩn bị bài mới.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
- Thảo luận nhóm, kích thích tư duy, thuyết tr×nh, giải thích.
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A
9B
9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Trách nhiệm pháp lí là gì? có mấy loại trách nhiệm pháp lí?
<b>3. Giảng bà</b>i mới:
- Yêu cầu học sinh đọc mục đvđ.
<b>I. Đặt vấn đề : </b>
- Thể hiện quyền:
+ Tham gia góp ý kiến dự thảo, sửa đổi bổ
sung mét số điều của hiến pháp 1992.
+ Tham gia bàn bạc và quyết định một số
công việc của xã hội.
- Nhà nước ban hành những quy định
đó để làm gì?
- Những quy định đó là quyển tham gia
quản lí nhà nước, quản lí xã hội của cơng
dân.
- Để xác định quyền và nghĩa vụ của công
dân đối với đất nước trên mọi lĩnh vực.
Giáo viên kết luận:
của các cơ quan, tổ chức nhà nước, đồng thời có trách nhiệm thực hiện tốt các chính
sách và pháp luật của nhà nước.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm.
Nhóm 1
- Nêu nội dung của quyền tham gia
quản lí nhà nước và xã hội – có ví dụ
- Nội dung:
+ Tham gia xây dựng bộ máy nhà nước và
tổ chức xã hội.
+ Tham gia bàn bạc công việc chung.
+ Tham gia thực hiện và giám sát đánh giá
việc thực hiện các công việc, các hoạt động
chung của nhà nước, xã hội.
Nhóm 2
- Cách thực hiện quyền tham gia quản
lí nhà nước và xã hội như thế nào? cho
vÝ dụ?
- Phương thức thực hiện:
+ Trực tiếp: Tự mình tham gia các cơng
việc thuộc về quản lí nhà nước, xã hội.
+ Gián tiếp: thông qua đại biểu nhân dân
để họ kiến nghị lên cơ quan có thẩm quyền
giải quyết.
Nhóm 3
- Nhà nước ban hành luật này có ý
nghĩa gì?
- Ý nghĩa của quyền tham gia quản lÝ nhà
nước, xã hội của cơng dân.
+ Đảm bảo cho cơng dân có quyền làm chủ,
tạo nên sức mạnh tổng hợp trong công việc
xây dựng và quản lí nhà nước.
+ Cơng dân có trách nhiệm tham gia các
cơng việc của nhà nước, xã hội để đem lại
lợi ích cho bản thân, xã hội.
Nhóm 4
- Trách nhiệm của nhà nước, công dân
trong vấn đề này?
- Nhà nước:
+ Quy định bằng pháp luật.
+ Kiểm tra giám sát việc thực hiện.
- Công dân:
+ Hiểu rõ nội dung ý nghĩa và cách thực
hiện.
+ Nâng cao phẩm chất, năng lực và tích cực
tham gia thực hiện tốt.
<b>4. Củng cố bài : </b>
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>
<b>Tuần 30</b>
<b>NS: </b>
<b>NG: </b>
Tiết 30 – Bài 16
<b>I. Mục tiêu bài giảng: Giúp học sinh hiểu: </b>
- Nội dung quyền quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân, cơ sở của quyền
tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội của cơng dân.
- Biết cách thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội của cơng
dân, tự giác, tích cực tham gia vào các cơng việc chung của trường lớp và địa phương.
- Có lịng tin u và tình cảm với nhà nước cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
<b>II. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A
9B
9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ?
- Cách thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ?
<b>3. Giảng bà</b>i mới:
- Tiếp tục cho học sinh trình bày đáp
án của nhóm mình?
- Gợi ý cho học sinh lÊy ví dụ. Ví dụ:
+ Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội .
+ Tham gia ứng cử vào hội đồng nhân dân.
+ Góp ý xây dựng phát triển kinh tế địa
phương.
+ Góp ý việc làm của cơ quan nhà nước…
- Quyền tham gia quản lí nhà nước,
quản lí xã hội cđa cơng dân là gì?
<b>II. Nội dung bài học:</b>
<b>1. Kh¸i niÖm :</b>
Là quyền tham gia quản lí nhà nước, xây
dựng bộ máy nhà nước và các tổ chức xã hội,
- Công dân tham gia quản lí nhà
nước và xã hội bằng cách nào?
2. Cách thực hiện: 2 cách
nước, bàn bạc, đóng góp ý kiến và giám sát
hoạt động của các cơ quan và cán bộ công
chức nhà nước.
- Gián tiếp tham gia thông qua đại biểu của
nhân dân (đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng
nhân dân các cấp) để họ kiến nghị lên cơ quan
có thẩm quyền giải quyết.
- Trách nhiệm của công dân trong
vấn đề này?
3. Trách nhiệm của công dân<b> : </b>
Công dân có quyền và trách nhiệm
tham gia vào các cơng việc của nhà nước, của
xã hội để đem lại lợi ích cho xã hội và cho bản
thân.
- Gợi ý cho học sinh lấy vÝ dụ về
việc tham gia quản lí nhà nước, quản
lí xã hội của cơng dân?
Ví dụ:
+ Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội.
+ Tham gia ứng cử vào hội đồng nhân dân.
+ Góp ý xây dựng, phát triển kinh tế địa
phương.
+ Góp ý việc làm của cơ quan quản lí nhà
nước…
- Yêu cầu học sinh trắc nghiệm bài
tập 1
III. Bài tập:
Bµi tËp 1.
- Thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước,
xã hội của cơng dân: a, c, đ, h.
- Thảo luận lớp bài tập 2 Bài tập 2
- Tán thành đáp án c.
Bài tập 3
- Hình thức trực tiếp: a, b, c, d.
- Hình thức gián tiếp: đ, e.
<b>4. Củng cố bài : </b>
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>
- Học bài, chuẩn bị bài 17.
<b>Tuần 31</b>
<b>NS: </b>
<b>NG: </b>
Tiết 31 – Bài 17
<b>I. Mục tiêu bài giảng: Giúp học sinh hiểu: </b>
- Vì sao cần bảo vệ tổ quốc. Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc, trách nhiệm của bản thân.
- Thường xuyên rèn luyện sức khoẻ, luyện tập quân sự, tham gia các hoạt động
bảo vệ trật tự an ninh ở khu dân cư và trường học, tuyên truyền, vận động bạn bè và
người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
- Tích cực tham gia các hoạt động thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc khi đến độ
tuổi quy định.
<b>II. Phương tiện thực hiện: </b>
- Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, giáo án.
- Trị: học bµi, chuẩn bị bài mới.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Thảo luận, vấn đáp, thuyết tr×nh, giải thích.
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A 9B 9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Nêu nội dung quyền tham gia quản lÝ nhà nước, quản lí xã hội của cơng dân?
- Ý nghĩa của quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân?
<b>3. Giảng bà</b>i mới:
- Cho học sinh quan sát ảnh và thảo
luận theo câu hỏi sau:
<b>I. Đặt vấn đề : </b>
Nhóm 1
Nêu nội dung các bức ảnh trên?
- Ảnh 1: Chiến sĩ hải quân bảo vệ vùng biển
của tổ quốc.
- Ảnh 2: Dân quân n÷ cũng là một trong những
lực lượng bảo vệ tổ quốc.
- Ảnh 3: Tình cảm của thế hệ trẻ với người mẹ
có cơng góp phần bảo vệ tổ quốc.
Nhóm 2:
Nêu suy nghĩ của em khi xem
bức ảnh đó?
- Những bức ảnh trên giúp em hiểu được trách
nhiệm bảo vệ tổ quốc của mọi công dân trong
chiến tranh cũng như trong thời bình của thanh
niên, phụ nữ và những người mẹ.
Nhóm 3
Bảo vệ tổ quốc là trách nhiệm
của ai?
- Thế nào là bảo vệ tổ quốc? II. Nội dung bài học 1. Bảo vệ tổ quốc là gì?<b> : </b>
Là bảo vệ độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh
thổ, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và nhà
nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Vì sao phải bảo vệ tổ quốc? 2. <b> Tại sao phải bảo vệ tỉ qc :</b>
Vì: Non sơng đất nước ta là do cha ông ta đã
bao đời đổ mồ hơi, xương máu khai phá, bồi
đắp mới có được.
- Giáo viên phân tích thêm về âm
mưu của kẻ thù hiện nay.
- Hiện nay vẫn còn nhiều thế lực thù địch đang
âm mưu thơn tính nước ta chính vì vậy mà mỗi
chúng ta cần phải tăng cường cảnh giác để bảo
vệ và xây dựng đất nước.
- Bảo vệ tổ quốc gồm những nội
dung gì?
- Nội dung: Xây dựng lực lượng quốc phịng
tồn dân.
Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Thực hiện chính sách hậu phương quân đội.
Bảo vệ trật tự an ninh xã hội.
- Trách nhiệm của học sinh trong vấn
đề này?
3. Trách nhiệm của học sinh:
Ra sức học tập tu dưỡng đạo đức.
Rèn luyện sức khoẻ, luyện tập quân sự.
Tích cực tham gia phong chào bảo vệ trật tự an
ninh trong trường häc và nơi cư trú.
Sẵn sàng tham gia nghĩa vụ quân sự.
- Giáo viên kết luận: Bảo vệ tổ quốc
là nghĩa vụ thiêng liêng và là quyền
- Yêu cầu học sinh đọc tài liệu tham
khảo (sách giáo khoa).
- Hướng dẫn học sinh giải bài tập
1trong sách giáo khoa.
III. Bài tập:
Bài 1:
Đáp án đúng: a, c, d, đ, e, h, i.
- Hướng dẫn học sinh giải quyết tình
huống bài tập 3.
Bài 3: Khun Hồ hoặc cùng Hồ đến giải
thích cho mẹ hoà biết là làm nghĩa vụ quân sự
là trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi công dân.
Nếu ai cũng khơng muốn chia li thì việc bảo
vệ tổ quốc dành cho ai giải thích để bà hiểu
nghĩa vụ thiêng liêng đó là niềm tự hào của
người đi làm nghĩa vụ và gia đình mình.
<b>4. Củng cố bài : </b>
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Nhận xét giờ học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>
<b>Tuần 32</b>
<b>NS: </b>
<b>NG: </b>
Tiết 32 – Bài 18
<b>SỐNG CÓ ĐẠO ĐỨC VÀ TUÂN THEO PHÁP LUẬT</b>
<b>I. Mục tiêu bài giảng: Giúp học sinh hiểu: </b>
- Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật, mối quan hệ giữa sống có
đạo đức và tuân theo pháp luật, để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật cần phải học
tập và rèn luyện nhiều mặt.
- Biết giao tiếp, ứng xử có văn hố, có đạo đức và tn theo pháp luật, biết phân
tích và đánh giá những hành vi đúng sai về đạo đức, về pháp luật của bản thân và mọi
người xung quanh, tuyên truyền, giúp đỡ những người xung quanh sống có đạo đức, có
văn hố, thực hiện tốt pháp luật.
- Phát triển những tình cảm lành mạnh đối với mọi người xung quanh, trước hết
với những người trong gia đình, thầy cơ, bạn bè. Có ý thức, nghị lực, hồi bão, tu dưỡng
để trở thành người cơng dân tốt, có ích cho xã hội.
<b>II. Phương tiện thực hiện: </b>
- Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, giáo án.
- Trị: Tìm hiểu gương người tốt việc tốt.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Thảo luận, vấn đáp, thuyết tr×nh, giải thích.
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A
9B
9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Bảo vệ tổ quốc là gì? vì sao phải bảo vệ tổ quốc?
- Trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ tổ quốc?
<b>bà</b>i 3. Giảng mới:
- Yêu cầu học sinh đọc truyện.
- Học sinh chia nhóm thảo luận theo
chủ đề sau.
<b>I. Đặt vấn đề:</b>
Nhóm 1
Những chi tiết nào thể hiện
Nguyễn Hải Thoại là người sống có
đạo đức?
- Biểu hiện:
+ Biết tự trọng, tự tin, tự lập, có tâm, trung
thực.
+ Trách nhiệm, năng động, sáng tạo.
+ Nâng cao uy tín đơn vị của cơng ty.
Nhóm 2
Những biểu hiện nào chứng tỏ
Nguyễn Hải Thoại là người sống và
làm việc theo pháp luật?
- Biểu hiện:
+ Làm theo pháp luật.
+ Giáo dục cho mọi người ý thức pháp luật
và kỉ luật lao động.
+ Mở rộng sản xuất theo quy định của pháp
luật.
+ Thực hiện nộp thuế, đóng bảo hiểm cho xã
hội.
+ Phản đối, đấu tranh hiện tượng tiêu cực,
phi pháp, tham nhũng, trốn thuế, đámh
cắp…
Nhóm 3
Động cơ nào thôi thúc anh làm
được việc đó? động cơ đó thể hiện
phẩm chất gì của anh?
- Đông cơ: Xây dựng công ty ngang tầm với
sự nghiệp đổi mới của đất nước.
- Động cơ đó thể hiện đức tính của anh là:
“sống có đạo đức và làm theo pháp luật”.
Nhóm 4
Việc làm của anh đã đem lại lợi
ích gì cho bản thân, cho mọi người và
cho xã hội?
- Bản thân đạt danh hiệu “anh hùng thời kì
đổi mới”.
- Công ty là đơn vị tiêu biểu của nghành xây
dựng.
- Uy tín của cơng ty giúp cho nhà nước ta
mở rộng quan hệ với các nước khác đóng
góp một phần vào cơng cuộc xây dựng đất
nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Giáo viên kết luận rút ra bài học.
Sống và làm việc như anh Nguyễn
- Thế nào là sống có đạo đức và tuân
theo pháp luật?
II. Nội dung bài học:
1. <b> Kh¸i niƯm:</b>
- Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.
+Suy nghĩ và hành động tuân theo chuẩn
mực đạo đức.
tiêu sống.
+Kiên trì thực hiện để đạt được mục đích.
+Tuân theo pháp luật: là sống và làm việc
tuân thêo những quy định bắt buộc của pháp
luật.
- Mối quan hệ giữa sống có đạo đức và
tuân theo pháp luật.
2. Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp
<b>luật.</b>
- Sống có đạo đức: là tự giác thực hiện
chuẩn mực đạo đức do xã hội quy định.
- Pháp luật: Bắt buộc thực hiện những quy
tuân theo pháp luật?
3. - Ý nghĩa:
Là phẩm chất bền vững của mỗi cá nhân,
là động lực điều chỉnh nhận thức, thái độ,
trách nhiệm, hành vi tự nguyện thực hiện
pháp luật.
- Cơng dân, học sinh có trách nhiệm gì
trong vấn đề này?
4. Trách nhiệm của công dân, học
<b>sinh:</b>
- Học tập, lao động tốt.
- Rèn luyện đạo đức, tư cách.
- Quan hệ tốt với bạn bè, gia đình và xã hội.
- Nghiêm túc thực hiện pháp luật đặc biệt là
luật giao thơng đường bộ.
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trờng và tài
nguyên thiên nhiên, vận động bạn bè, ngời
thân cùng thực hiện.
- Hướng dẫn giải bài tập 2 III.Bài tập:
Bài tập 2: đáp án đúng.
- Hành vi có đạo đức: a, b, c, d, đ, e.
- Hành vi làm theo pháp luật: g, h, i, k, l.
<b>4. Củng cố bài : </b>
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>
<b>Tuần 33</b>
<b>NS: </b>
<b>NG: </b>
<b> Tiết 33</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
- Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học trong học kì II.
- Rèn cho học sinh ý thức u thích mơn học, kĩ năng häc logic, dễ nhớ.
- Áp dụng kiến thức vào cuộc sống một cách có hiệu quả.
<b>II. Phương tiện thực hiện: </b>
- Thầy: Sách giáo khoa, giáo án,câu hỏi ơn tập.
- Trị: ơn bài.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Thảo luận, vấn đáp, liệt kê, hệ thống.
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A 9B 9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ.</b>
<b>3. Giảng bài mới: ô</b>n tập.
- Thanh niên có trách nhiệm gì
trong thời kì đổi mới?
1. Trách nhiệm của thanh niên trong thời kì
cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước:
Ra sức học tập văn hoá, khoa học kĩ thuật, tu
dưỡng đạo đức, tư tưởng cách mạng, sống lành
mạnh, rèn kĩ năng, năng lực, rèn luyện sức khoẻ
tích cực tham gia chính trị xã hội.
- Thanh niên có nhiệm vụ gì? - Nhiệm vụ của thanh niên:
Ra sức học tập, rèn luyện toàn diện để chuẩn
bị hành trang vào đời, xác định lí tưởng sống
- Hôn nhân là gì? 2. Hơn nhân là gì? những quy định của pháp
luật về hơn nhân?
Hơn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa 1 nam và
1nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được
nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và
xây dựng một gia đình hồ thuận, hạnh phúc.
- Pháp luật quy định như thế nào
về hôn nhân?
* Quy định của pháp luật:
- Hôn nhân tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng
bình đẳng.
dân tộc, các tơn giáo, giữa người có tơn giáo và
người khơng theo tơn giáo.Cơng dân Việt Nam
với người nước ngồi.
- Thực hiện kế hoạch hố gia đình
Nam 20 tuổi trở lên, nữ 18 tuổi trở lên mới được
kết hơn, đăng kí kết hôn tại cơ quan nhà nước.
Cấm kết hôn trong trường hợp người đang có vợ
hoặc chồng…
- Vợ chồng bình đẳng có quyền ngang nhau về
mọi mặt, tơn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề
nghiệp của nhau.
- Lao động là gì? 3 . Quyền và nghĩa vụ của công dân:
Lao động là hoạt động có mục đích của con
người nhằm tạo ra của cải vật chất, các giá trị
tinh thần cho xã hội.
- Pháp luật quy định như thế nào
về quyền và nghĩa vụ của công dân.
- Quyền, nghĩa vụ lao động của cơng dân:
+ Cơng dân có quyền sử dụng sức lao động để
học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề
nghiệp có ích cho xã hội đen lại thu nhập cho
bản thân và gia đình.
+ Cơng dân có nghĩa vụ lao động để ni sống
bản thân, gia đình, góp phần sáng tạo ra củ cải
vật chất, tinh thần cho xã hội, duy trì và phát
triển đất nước.
+ Lao động là nghĩa vụ với bản thân, gia đình
đồng thời cũng là nghĩa vụ đối với xã hội đất
nước của mỗi công dân.
- Thế nào là vi phạm pháp luật? 4. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
của cơng dân.
- Là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có
trách nhiêm pháp lí thực hiện xâm hại đến các
quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
- Có 4 loại vi phạm pháp luật.
+ Vi phạm pháp luật hình sự.
+ Vi phạm pháp luật dân sự.
+ Vi phạm pháp luật hành chính.
+ Vi phạm kỉ luật.
<b>4. Củng cố bài : </b>
- Giáo viên hệ thống nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>
- Ôn tập theo đề cương.
<b>Tuần 34</b>
<b>NS: </b>
<b>NG: </b>
<b>Tiết 34</b>
<b>I. Mục tiêu kiểm tra:</b>
- Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh qua chương trình học kì II.
- Rèn cho học sinh kĩ năng hệ thống hoá kiến thức khoa học, trình bài khoa học,
sạch sẽ.
- Giáo dục học sinh tính trung thực khi làm bài.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
- Thầy: Giáo án, câu hỏi, đáp án.
- Trị: ơn bài
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Kiểm tra viết.
<b>IV.Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A
9B
9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kh«ng.</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>A.Đề bài:</b>
I<b>. Phần trắc nghiệm</b>:
<b>Cõu 1:</b>
Hóy in nhng cm t còn thiếu vào trong câu sau để làm rõ nội dung của những
Hôn nhân tự nguyện…
Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc…
Vợ chồng có nghĩa vụ…
<b>Câu 2:</b>
Vận dụng bài học về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. Em hãy cho biết ý
kiến nào là đúng trong những câu sau? vì sao? (đánh dấu + vào bên tr¸i câu mà em chọn
và giải thích lí do?).
a - Trẻ em có quyền học tập, vui chơi giải trí, khơng phải làm gì.
d - Trẻ em có quyền được chăm sóc nên không phải tham gia lao động.
II. <b>PhÇn tù luËn</b>:
<b>Câu 1: </b>
Vận dụng bài học về trách nhiệm của thanh niên Trong sự nghiệp CNH, HĐH đất
nước, hãy nêu ý kiến của em về một số thanh niên hiện nay có biểu hiện lười học, đua
đòi, ăn chơi, đua xe, nghiện hút ma tuý…
<b>Câu 2: </b>
Theo em bảo vệ tổ quốc là trách nhiệm của ai? học sinh có thể làm gì để thực hiện
nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc?
<b>Câu 3: </b>
<i><b>Cho tình huống sau:</b></i>
Tùng là mét học sinh lớp 9(14 tuổi). Tùng nhận chuyển hộ anh hàng xóm mét gói
hàng để lấy tiền công. Trên đường đi đưa hàng Tùng đã bị các chú công an kiểm tra và
phát hiện trong gói hàng có ma t, các chú cơng an đã giữ Tùng lại.
theo em Tùng có vi phạm pháp luật khơng? vì sao? Tùng có phải chịu trách nhiệm hình
sự khơng? vì sao?
B. <b>Đáp án và h ớng dẫn chấm</b>:
I<b>. Phần trắc nghiệm</b>:
<b>Câu 1: 1.5 điểm</b>.
- Yêu cầu điền theo thứ tự sau: Mỗi ý đúng đợc 0.5 điểm.
a. … Tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.
b. … Các tôn giáo, giữa ngời theo tôn giáo với ngời không theo tơn giáo, giữa cơng
dân Việt Nam với ngời nớc ngồi đợc tôn trọng và đợc pháp luật bảo vệ
c. … thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hố gia đình.
<b>Câu 2: 1.5 điểm.</b>
- Chọn câu c là đúng: Đợc 0.5 điểm.
- Giải thích: Đợc 1 điểm.
+ Mọi ngời ai cũng phải lao động, trẻ em còn nhỏ cha phải lao động kiếm tiền, phụ
giúp cha mẹ là hình thức lao động nhẹ nhàng, vừa sức.
+ Lao động giúp đỡ cha mẹ làm cho cha mẹ vui lòng, giúp chúng ta rèn luyện để
trở thành ngời lao động có ích trong tơng lai.
II. <b>PhÇn tù luËn</b>:
<b>C©u 1: 2,5 ®iÓm</b>.
- Vai trị của thanh niên trong cơng cuộc CNH-HĐH đất nớc. Đảng và nhân dân ta
tin tởng vào thế hệ thanh niên, coi đó là lực lợng nịng cốt.
- Nhiệm vụ của thanh niên: Để làm tốt nhiệm vụ đó, thanh niên phảI ra sức học tập,
rèn luyện toàn diện.
- Phê phán một số thanh niên có biểu hiện ăn chơi và tác hại của những biểu hiện
đó.
- B¶o vƯ tổ quốc là trách nhiệm của tất cả mọi công d©n.
- HS phải ra sức học tập, tu dỡng đạo đức, rèn luyện sức khoẻ, luyện tập quân sự;
tích cực tham gia phong trào bảo vệ trật tự an ninh trong trờng học và nơi c trú; sẵn sàng
làm nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi và vận động ngời thân thực hiện tốt; tham gia thực
hiện chính sách hậu phơng quân đội nh giúp đỡ thơng binh, gia đình liệt sĩ, gia đình bộ
đội neo đơn, gia đình có cơng với cách mạng…
<b>Câu 3: 2 điểm</b>.
- Tùng có vi phạm pháp luật vì Tùng có hành vi trái với quy định của pháp luật, cụ
thể là vận chuyển trái phép chất ma tuý ( mặc dù vô ý ).
- Tùng không phải chịu trách nhiệm hình sự vì cịn ít tuổi và hành vi của Tùng
không cố ý ( ngời từ 14 tuổi trở lên, nhng cha đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm về tội
<b>4. Củng cố bài : </b>
- Giáo viên thu bài kiểm tra.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
<b>5. Hướng dẫn về nhà : </b>
- Tìm hiểu tệ nạn xã hội và luật ATGT.
<b>Tuần 35</b>
<b>NS: </b>
<b>NG:</b>
<b> </b>
<b> Tiết 35</b>
<b>I. Mục tiêu bài giảng: </b>
- Học sinh có ý thức bảo vệ các cơng trình giao thơng và thực hiện tốt luật an tồn
giao thơng đường bộ.
- Giáo dục học sinh có ý thức sống, học tập, lao động, theo pháp luật.
<b>II. Phương tiện thực hiện: </b>
- Thầy: giáo án,tài liệu về luật an tồn giao thơng.
- Trị: học bài, tìm hiểu luật an tồn giao thơng đường bộ.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, giải thích.
<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
9A
9B
9C
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không.</b>
<b>3. Bài mới: TTATGT (bài 2).</b>
- Học sinh đọc tình huống 1.1
- Hùng vi phạm những quy định nào về
ATGT?
- Em của hùng có vi phạm gì khơng? vì
sao?
I. Tình huống – tư liệu.
- Tình hng 1.2, 1.2.
- Khơng sử dụng ô khi đi xe gắn máy.
- Người ngồi trên xe mơ tơ khơng được sử
dụng ơ vì sẽ gây cản trở tầm nhìn của người
- Học sinh đọc tình huống 1.2.
- Tuấn nói có đúng khơng? vì sao?
- Khơng đúng vì đó là hành vi phá hoại cơng
trình giao thơng đường sắt.
- Việc lấy đá ở đường tàu sẽ gây nguy
hiểm như thế nào?
- Đá ở đường tàu là để bảo vệ cho đường ray
được chắc chắn đảm bảo cho tầu chạy an
toàn. Hành vi lấy đá ở đường tàu có thể làm
cho tàu gặp nguy hiểm khi đường ray không
chắc chắn.
- Nêu nội dung các bức ảnh 1, 2, 3, 4. - Quan sát ảnh:
- Đi xe bằng 1 bánh.
- Dùng chân đẩy xe đằng trước.
- Vừa điểu khiển xe vừa nghe điện thoại.
- Vác sắt chuyển qua đường tàu.
- Đó là những hành vi gây mất trật tự ATGT
có thể gây ra tai nạn giao thông.
<b>1. Qui tắc chung về GTĐB.</b>
- Đi đúng phần đường qui định
- Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
- Qui định cho người đi xe mô tô, gắn
máy ?
<b>2. Một số qui định cụ thể.</b>
- Người ngồi trên mô tô, xe găn máy không
mang vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô,
không bám, kéo, đẩy phương tiện khác,
không đứng trên yên, giá đeo hàng không
ngồi trên tay l¸i
- Qui định đối với người đi xe đạp ? - Người đi xe đạp chỉ được chở tối đa 1
người lớn và 1 trẻ em dưới 7 tuổi, không sử
dụng ô, ĐTDĐ, không đi trên hè phố, vườn
hoa, công viên, người ngồi trên xe đạp không
mang vác vật cồng kềnh, không bám, kéo,
đẩy các phương tiện khác, không đứng trên
yên, giá đeo hàng hoặc ngồi trên tay lái.
- Qui định đối với người đi xe thô sơ ? - Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi
hàng mét và đúng phần đường qui định.
Hàng hoá xếp phải đảm bảo an tồn khơng
gây cản trở GT.
- Pháp luật qui định ntn về ATĐS ? * Một số qui định cụ thể về an toàn đường
sắt.
- Khi đi trên đoạn đường có giao cắt đường
sắt ta phải chú ý quan sát cả 2 phía. Nếu có
phương tiện đường sắt đi tới thì phải kÞp thời
dừng lại cách rào chắn hoặc đường ray mét
khoảng cách an tồn.
- Khơng đặt chướng ngại vật trên đường sắt,
không trồng cây và đặt các vật cản trở tầm
nhìn của người đi đường ở khu vực gần
đường sắt, không khai thác đá, cát, sỏi trên
đường sắt.
- Hướng dẫn HS giải BT.
Bµi tËp 1
<b>III. Bài tập : </b>
Bµi tËp 1.
- Chấp hành theo sự điều khiển GT.
- Vì : Người điều khiển trực tiếp sẽ phù hợp
với tình hình thực tế lúc đó.
- Đồng ý : b, đ, h.
- Không đồng ý : q,c,d,e,g,i,k,l
Bµi tËp 4 Bµi tËp 4.
- Cả 2 người cùng sai có lỗi.
+ Q vi phạm luật GT – gây tai nạn
+ Bác bán rau đi bộ dưới lòng đường.
<b>4. Củng cố:</b>
- GV hệ thống néi dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
<b>5. Hưỡng dẫn về nhà:</b>