Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.49 KB, 56 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I/ Khái niệm:</b>
Mô tả sách là ghi lại một cách đầy đủ, ngắn gọn
các chi tiết của một quyển sách đó theo những qui tắc
nhất định, giúp cho bạn đọc có khái niệm về quyển
sách trước khi tiếp xúc trực tiếp với quyển sách đó.
<b>II/ Nội dung mô tả:</b>
<b>A/ Tiêu đề mô tả:</b>
Thường được viết trên dịng đầu của phích mơ tả,
đó là tên tác giả hay tên sách tùy theo từng trường
hợp.
<b>B/ Nội dung mô tả:</b>
<i><b>Khu vực 1: Tên sách và khoản ghi tác giả</b></i>
<i><b>Khu vực 2: Lần xuất bản</b></i>
<i><b>Khu vực 3: Địa chỉ xuất bản</b></i>
<i><b>Khu vực 4: Chi tiết số liệu</b></i>
<i><b>Khu vực 5: Tùng thư</b></i>
<i><b>Khu vực 6: Phụ chú</b></i>
<b>1/ Khu vực tên sách và khoản ghi tác giả:</b> Gồm
<b> - Tên sách chính = Tên sách sóng đơi</b>
Các chi tiết bổ sung cho tên sách (như những
giải thích về nội dung, hình thức, thể loại, tính
chất, cơng dụng của cuốn sách) yếu tố đó cịn
được gọi là phụ đề.
<b>Chuyện kể về </b>
<b>Ngô Gia Tự</b>
<b>Kỉ niệm 70 năm </b>
<b>ngày thành lập </b>
<b>Đảng CSVN</b>
<b>Lê Quốc Sử</b>
<b>Bìa Đồn Hồng</b>
<b> </b>
<b> </b>
<i> Ví dụ: </i>
<i> Trang tên sách</i> Mô tả:
<b>LIÊU THANH BÍCH</b>
<b>Người đàn ơng </b>
<b>Biên dịch: Kiến Văn</b>
<b>Nxb Phụ nữ</b>
<b>LIÊU THANH BÍCH</b>
<b>2/ Khu vực lần xuất bản:</b> Là khoản ghi lần xuất bản
<i> Ví dụ: </i>Tái bản lần 2 hoặc In lần thứ 5 có bổ sung và
chỉnh lí.
<i> Trang tên sách</i> MƠ TẢ
THẠCH LAM
Truyện ngắn
In lần thứ năm có bổ
sung và chỉnh lý
THẠCH LAM
Truyện ngắn / Thạch Lam . –
<b>In lần thứ 5 có bổ sung và </b>
<b>chỉnh lý</b>
Một mùa hè
Thanh H ngươ
Tái bản lần thứ hai
Một mùa hè thú vị /
<b>3/ Khu vực địa chỉ xuất bản:</b> Gồm nơi xuất bản,
nhà xuất bản, năm xuất bản.
<i> Ví dụ</i>: H. : Văn học, 2007
<i>Trang tên sách:</i>
Mô tả:
THẠCH LAM
<b>Truyện ngắn</b>
Nhà xuất bản văn học
Hà Nội - 2007
<b>THẠCH LAM</b>
<b> Truyện ngắn / Thạch </b>
<b>Lam . –</b> <b>H.: Văn học, 2007</b>
LÊ LỰU
<b>Thời xa vắng</b>
Nhà xuất bản văn nghệ
TP Hồ Chí Minh 2005
<b>LÊ LỰU</b>
<b>4/ Khu vực chi tiết số liệu: </b> Gồm số trang: minh
họa; khổ sách + tài liệu kèm theo.
* Nếu sách có tranh, ảnh màu
mô tả ghi: . – Số trang.: minh họa ảnh màu
<i> Ví dụ</i>:
<i>Trang tên sách:</i>
<b>MÔ TẢ</b>
<b>Cái chén gáo dừa</b>
Truyện tranh dân gian VN
<i>Tranh: Anh Tuấn</i>
<i>Lời: Thiên Kim</i>
Nhà xuất bản Kim Đồng
Hà Nội – 2009
Cái chén gáo dừa: Truyện
tranh dân gian VN/ Tranh:
Anh Tuấn, Lời: Thiên Kim .
– H.: Kim Đồng, 2009 . –
<b>102 tr.: minh họa ảnh màu</b>;
* Nếu sách khơng có tranh, ảnh
mô tả ghi: . – Số trang.
<i>Ví dụ</i>:
Giải bài tập Vật lí 7/Trần
Thanh Nga. – Tái bản lần 2 . –
H.: Giáo dục, 2009 . – <b>154 </b>
<b>tr</b>.; 24cm. – (Tủ sách vật lí)
<i>Trang tên sách:</i>
<b>MƠ TẢ</b>
Tủ sách vật lí
Giải bài tập Vật lí 7
Trần Thanh Nga
Tái bản lần hai
<b>5/ Khu vực tùng thư: </b>Gồm tên tùng thư hay tên tủ
<i> Ví dụ:</i> <b>Tủ sách Vật lí</b> hoặc <b>Tủ sách tuổi hồng</b>
<i>Trang tên sách:</i>
<b>MÔ TẢ:</b>
Giải bài tập Vật lí 7
Trần Thanh Nga
Tái bản lần hai
<b>6/ Khu vực phụ chú: </b>Gồm các chú thích làm sáng tỏ
và bổ sung cho khoản mơ tả về nội dung và hình thức
của quyển sách.
<i> Ví dụ:</i> Quyển sách ngồi bìa ghi …
hoặc Đầu trang tên sách ghi …
<i><b>Trang tên sách:</b></i>
<b> MÔ TẢ</b>
Bộ giáo dục và đào tạo
Thiết kế bài giảng
Tiếng việt 5
Nguyễn Thị Thu Hương
Nhà xuất bản Hà Nội
2009
Thiết kế bài giảng tiếng
việt 5/ Nguyễn Thị Thu
Hương . – H, 2009. –H., 2009.
– 423tr.; 24cm
<b>C/ Các dấu hiệu ngăn cách qui định cho các khu </b>
<b>vực và các yếu tố.</b>
Mỗi khu vực và mỗi yếu tố được báo hiệu trước
bằng một kí hiệu dấu qui định thống nhất và bắt buộc .
<b>1/ Những kí hiệu dùng chung cho các khu vực và </b>
<b>ngăn cách các khu vực:</b>
<b>a. Dấu chấm gạch ngang</b> (<b>. –</b>)
Cách viết là: Chấm, khoảng cách, gạch ngang,
khoảng cách. Dùng để ngăn cách giữa các khu vực
viết nối tiếp nhau trừ khu vực phụ chú bắt đầu từ dòng
mới.
<b> Số đỏ/ Vũ Trọng Phụng . –</b>
<b>In lần thứ 2 </b> <b>. – H. : Văn học, </b>
<b>2008 . – 345 tr.; 20,5 cm . – (Tủ </b>
<b>sách văn học)</b>
<b>b. Dấu móc vng</b> ([ ]) được dùng trong trường
hợp các yếu tố khơng lấy được ở nguồn chính theo
qui định mà do người cán bộ thư viện tìm ra từ các
nguồn tài liệu khác.
<i> Ví dụ:</i>
+ Sách khơng có nơi xuất bản, mô tả ghi [Kđ.]
+ Sách không có nhà xuất bản, mơ tả ghi [K nxb.]
<b>c. Dấu ba chấm</b> (<b>. . .</b>) dùng để chỉ rõ việc lượt bỏ
bớt các thông tin trong một yếu tố mơ tả nào đó.
Lê Phú, Nguyễn Ba
Trần Bảy, Nguyễn Thị Hương
<b>Thiết kế bài giảng </b>
<b>Tiếng việt 5</b>
Nhà xuất bản Hà Nội
2009
<i><b>Trang tên sách:</b></i>
<b> MÔ TẢ:</b>
<b>TRƯƠNG THỌ LƯƠNG </b>
<b>HOÀNG VÂN – MAI LÊ </b>
<b>LÊ THỊ DUNG</b>
<b>Chuyên đề </b>
<b>bồi dưỡng vật lí 7</b>
<b>Tái bản lần thứ hai</b>
<b>NXB Đại học Quốc gia, 2005</b>
<b>312tr, 24cm</b>
<b> d. Dấu ngoặc đơn</b> <b>( ):</b> chỉ dùng cho khu vực
tùng thư.
<i> Ví dụ:</i> (Tủ sách vật lí), (Tủ sách văn học),…
<i>Trang tên sách:</i>
<i> </i>
<i> </i>MÔ TẢ:
Tủ sách Vật lí
Giải bài tập Vật lí 7
Trần Thanh Nga
Nhà xuất bản văn học
Hà Nội - 2009
<i><b> </b><b>2/ Các dấu dùng riêng cho từng yếu tố:</b></i>
<b> a. Dấu bằng ( = ): </b>dùng để ngăn cách giữa tên
sách chính và tên sách sóng đơi, đặt trước tên sách
sóng đơi.
<i><b> Ví dụ:</b></i>
<b> </b> <b>b. Dấu gạch chéo ( </b> <b>/ ): </b> dùng để ngăn cách
giữa tên sách và khoản ghi tác giả.
<b> </b><i><b>Ví dụ:</b></i> Dế mèn phiêu lưu kí
English 7
Lê Thị Thanh Nguyệt
Tái bản lần thứ 7
<b>Tiếng Anh 7 </b>
<b>Lê Thị Thanh Nguyệt . – Tái </b>
<b>bản lần thứ 7. – H.: Giáo dục, </b>
<b>1998. – 214tr.; 21cm</b>
Nguyễn Thị Thanh Nhàn
<b>Mùa hoa dẻ</b>
Tập truyện ngắn
Nhà xuất bản Văn nghệ
Thành phố Hồ Chí Minh
NGUYỄN THỊ THANH NHÀN
Mùa hoa dẻ <b>:</b> Tập truyện
ngắn / Nguyễn Thị Thanh
Nhàn . – TP. Hồ Chí Minh <b>:</b>
Văn nghệ
<b> d. Dấu chấm phảy</b> (<b> ;</b> ) dùng để ngăn cách các tên sách
của 1 tác giả (nếu ấn phẩm khơng có tên sách chung); ngăn
cách giữa tác giả chính với những người cộng tác như người
dịch, minh họa…, ngăn cách giữa số trang và minh họa với
khổ sách, giữa các nơi xuất bản với nhau.
<i>Ví dụ:</i>
<b>Tiểu thuyết Ngô Tất Tố : </b>
<b>Trong rừng nho ; Tắt đèn ;</b> <b>Lều </b>
<b>chỏng / Ngô Tất Tố . –</b> <b>H.: Văn </b>
<b>học, 2004 . –</b> <b>357tr.;</b> <b>21cm</b>
TIỂU THUYẾT
(Ngơ Tất Tố)
* Trong rừng nho
* Tắt đèn
* Lều chỏng
<b>NGUYỄN DU</b>
Truyện Kiều
Gs: Nguyễn Thạch Giang
Họa só Lê Lam
trình bày và minh họa.
<b>NGUY N DU Ễ</b>
<b> Truy n Kiều / Nguyễn Du ệ</b> <b>; </b>
<b> </b> <b>e. Dấu chấm</b> <b>(</b>
<i>Ví dụ 1:</i>
Thời thơ ấu-Nguyên Hồng
Bướm trắng - Nhất Linh
Tắt đèn – Ngô Tất Tố
Tiểu thuyết.
<b> Thời thơ ấu : tiểu thuyết / </b>
<b>Nguyên Hồng </b>
VŨ TRỌNG PHỤNG
Giông tố
Vỡ đê
Tiểu thuyết.
<b>VŨ TRỌNG PHỤNG</b>
<b> g. Dấu phảy</b> (
<i> Ví dụ:</i>
<i> Trang tên sách</i>
<i> </i>MÔ TẢ
Nguyễn Thị Thu Huệ
Phan Thị Thanh Nhàn
Lê Thị Thu Hương
Phạm Thị Nguyệt
<b>Truyện ngắn </b>
<b>được giải năm 2009</b>
Văn nghệ
TP. Hồ Chí Minh
<b> </b>
<b> </b> <b>Truyện ngắn được giải </b>
<b> h. Dấu cộng</b> (
<i>Ví dụ:</i>
MƠ TẢ
<b>Thiết kế bài giảng địa lí 5 / </b>
<b>Nguyễn Thanh Hằng </b> <b>. –</b> <b>H., </b>
<b>2008 . –</b> <b>123tr. : minh hoïa </b>
<b>ảnh ; 24 cm + 1 tập bản đồ</b>
<b>Thiết kế </b>
<b>bài giảng địa lí 5 </b>
<b>Nguyễn Thanh Hằng</b>
<b>NXB Hà Nội, 2008</b>
<b>123 trang, minh họa </b>
<b>ảnh; kh 24 cm ổ</b> <b>kèm</b>
<i><b> </b></i>
<b> </b>Đối với ấn phẩm tiếng việt thông thường dùng
các chữ cái viết tắt như sau:
- Trang: <b>tr.</b>
- Tập: <b>T.</b>
- Xuất bản: <b>xb.</b>
- Centimet: <b>cm</b>
- Quyển: <b>Q.</b>
- Nhà xuất bản: <b>Nxb.</b>
<i><b> </b></i>
<b> III) Các loại mô tả: Mô tả chính và mơ tả bổ sung</b>
<i><b>1/ Mơ tả chính</b></i><b>: </b>Là mô tả đầy đủ các đặc điểm
của ấn phẩm. Phích mơ tả chính (phích chính) được
dùng trong <b>Mục lục phân loại<sub>TIÊU ĐỀ MÔ TẢ</sub></b> và <b>Mục lục chữ cái</b>.
<b> Tên sách chính = Tên sách sóng </b>
<b>đôi: chi tiết bổ sung cho tên saùch / </b>
<b>Khoản ghi tác giả. – Khoản ghi lần </b>
<b>xuất bản . – </b> <b>Nơi xuất bản: Nhà xuất </b>
<b>bản, năm xuất bản . – Số trang : minh </b>
<b>họa ; khổ sách + Tài liệu kèm theo . – </b>
<b>(Tùng thư) </b>
<b> Phuï chú </b>
<i><b>(Chú ý:</b><b> Các yếu tố gạch dưới là các yếu tố bắt buộc)</b></i>
<b>KHKS</b>
<b>SỐ ĐKCB</b>
<b>KHPL</b>
<b>TÊN TÁC GIẢ </b>
<b> Tên sách chính = Tên sách sóng </b>
<b>đôi: chi tiết bổ sung cho tên sách / Tên </b>
<b>tác giả. – Lần xuất bản . – </b> <b>Nơi xuất </b>
<b>bản : Tên nhà xuất bản, năm xuất bản</b>
<b>. – Số trang: minh họa; khổ sách + tài </b>
<b>liệu kèm theo. – (Tùng thư) </b>
<b> Phụ chú</b>
<b> *</b> <b>Có hai loại mơ tả chính: Mơ tả chính theo tên </b>
<b>tác giả và mơ tả chính theo tên sách</b>
<b> </b><i><b>a/ Mơ tả chính theo tên tác giả:</b></i>
<b>SƠ ĐỒ 1</b>
<b>KHKS</b>
<b>SỐ ĐKCB</b>
<b>KHPL</b>
<b> Tên sách chính = Tên sách sóng</b>
<b> đôi: chi tiết bổ sung cho tên sách / </b>
<b>Tên tác giả. – Lần xuất bản . – </b> <b>Nơi </b>
<b>xuất bản: Tên nhà xuất bản, năm xuất </b>
<b>bản . – Số trang: minh họa; khổ sách + </b>
<b>tài liệu kèm theo. – (Tùng thư) </b>
<b> Phụ chú</b>
<b>b/ Mơ tả chính theo tên sách:</b><i><b> (Sách khơng có </b></i>
<i><b>tác giả hoặc có từ 4 tác giả trở lên)</b></i>
<b>SƠ ĐỒ 2</b>
<b>KHKS</b>
<b>SỐ ĐKCB</b>
<b>KHPL</b>
<b> Tên sách chính: chi tiết bổ sung</b>
<b> cho tên sách / Tên tác giả. – Lần </b>
<b> </b>
<b> xuất bản . – Nơi xuất bản, naêm </b>
<b> xuất bản . – Số trang</b>
<b>TIÊU ĐỀ MƠ TẢ</b>
<b> 2/ Mô tả bổ sung : </b>
Hỗ trợ cho mô tả chính, dùng trong mục lục chữ cái.
Tùy theo từng trường hợp, mô tả chính và mơ tả bổ
sung có thể cho tên sách hoặc theo tên tác giả.
<b> * Mô tả bổ sung tên sách trường hợp tài liệu </b>
<b>được mô tả chính cho tác giả:</b>
<b>SƠ ĐỒ 3</b>
<b>KHKS</b>
<b>SỐ ĐKCB</b>
<b>KHPL</b>
<b> TÁC GIẢ 2</b>
<b> Tên sách: chi tiết bổ sung cho tên </b>
<b>sách / Tên tác giả. – Lần xuất bản . – </b>
<b>Nơi xuất bản, năm xuất bản . – Số </b>
<b>trang</b>
<b> * Mơ tả bổ sung tên tác giả với mơ tả chính theo </b>
<b>tên tác giả trường hợp sách có 2, 3 tác giả.</b>
<b>SƠ ĐỒ 4</b>
<b>KHKS</b>
<b>SỐ ĐKCB</b>
<b>KHPL</b>
<b>TÊN TÁC GIẢ </b>
<b> Tên sách chính = Tên sách sóng </b>
<b>đôi: chi tiết bổ sung cho tên sách / Tên </b>
<b>tác giả. – Lần xuất bản . – Nơi xb: Tên </b>
<b>nhà xb, năm xuất bản . – Số trang: </b>
<b>minh họa; khổ sách + tài liệu kèm </b>
<b>theo. – (Tùng thư) </b>
<b> S t p: ố ậ</b> <b>Tên riêng của tập / Tác giả </b>
<b>. – Năm xuất bản của tập. – Số trang</b>
<b> * Mô tả ấn phẩm nhiều tập (mô tả bộ)</b>
<b>SƠ ĐỒ 5</b>
<b>KHKS</b>
<b>SỐ ĐKCB</b>
<b>KHPL</b>
Sơ đồ mô tả tập gồm 2 phần:
- Phần chung gồm những khu vực, chi tiết mô tả mà
tất cả các tài liệu đều có.
- Phần riêng là đặc điểm riêng của mỗi tập.
<i><b> Chú ý:</b></i>
- Trường hợp cuốn sách có nhiều tập mang một tên
chung từ tập đầu đến tập cuối. Ví dụ tài liệu có 3 tập
chỉ khác nhau ở số trang thì trong chi tiết tổng số tập
trong phần chung mô tả: 3T. (123 + 145 + 142 tr.)
T.1: Tên tài liệu. – Số trang
T.2: Tên tài liệu. – Số trang
T.3: Tên tài liệu. – Số trang
- Trường hợp chi tiết năm xuất bản ở mỗi tập
khác nhau như:
T.1 Xb năm 2005
T.2 Xb năm 2006
T.3 Xb năm 2007
Những truyện ngắn hay viết cho thiếu
nhi/ Phong Thu tuyển chọn và viết lời bình, -
H.: Giáo dục, 2002. – 2T.; 21cm
T.1: Dùng cho học sinh tiểu học. –
212tr.
T.2: Dùng cho học sinh trung học cơ
sở. – 216tr.
Tam quốc diễn nghĩa/ La Quán
Trung; Phan Kế Bính dịch; Bùi Kỷ hiệu
đính. – H.: Giáo dục, 1988 – 1996. – 8T.
(319 + 304 + 268 + 238 + 274 + 266 +
268 + 228tr.); 21cm
<b> IV/ Các qui định cho từng yếu tố:</b>
<i><b> </b><b>1/ Tiêu đề mô tả:</b></i> Tiêu đề mơ tả ghi nổi bật trên
dịng đầu của tấm phích, ghi sát vạch dọc thứ nhất.
Tiêu đề mô tả thường là tên các tác giả cá nhân hoặc
tác giả tập thể.
Đối với sách khơng có tác giả hay có từ 4 tác giả
trở lên, ấn phẩm của cơ quan, đồn thể qui định mơ tả
<i><b>* Tác giả Việt Nam:</b></i> Mô tả theo họ – đệm – tên
như trình bày trên ấn phẩm, khi xếp vào mục lục thì
xếp theo họ.
<i><b> </b></i><b>* Tác giả các nước phương Tây, Ả rập, Ấn độ và các </b>
<b>nước Châu Phi:</b> Mơ tả theo họ. Trên ấn phẩm thường trình
bày tên trước họ sau, nên khi mô tả chúng ta phải ghi đảo
lại. Họ phải ghi lại đầy đủ, tên được phép viết tắt, tên để trong
ngoặc đơn.
Ví dụ:
Vích – to – Huy – gô Mô tả: <b>HUYGÔ (V.)</b>
<b> </b>
<b>* Tác giả các nước Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, </b>
<b>Lào, Cam phu chia … :</b> mơ tả theo đúng thứ tự trình bày trên
ấn phẩm.
Ví dụ:
Lỗ Tấn Mô tả: <b>LỖ TẤN</b>
Tào Tuyết Cần Mô tả: <b>TÀO TUYẾT CẦN</b>
+ Đối với sách có 1 tác giả thì họ tên của tác
giả ghi ở tiêu đề mơ tả, sau đó ở khoản ghi tác giả
nhắc lại toàn bộ họ tên của tác giả đúng thứ tự ghi
ở trang tên sách.
<i>Ví dụ:</i>
<i> </i>Trang tên sách<i> </i>
<b>Mô tả</b>
VŨ TRỌNG PHỤNG
<b>Số đỏ </b>
Tiểu thuyết
Nxb Văn học, 2009
<b>VŨ TRỌNG PHỤNG</b>
+ Đối với sách có 2,3 tác giả thì chỉ mơ tả 1 tác
giả đầu. Ở khoản ghi tác giả nhắc lại toàn bộ họ tên
của 2, 3 tác giả đúng theo thứ tự in trên trang tên
sách, các tác giả cách nhau dấu phảy.
<i> Ví dụ:</i>
Trang tên sách<i> </i>
<b>Mô tả</b>
<b>LÊ ANH XUÂN</b>
<b> Giải bài tập toán 5 / </b>
<b>Lê Anh Xuân, Thanh An, </b>
<b>Vũ Dương Thụy. – H.: </b>
<b>Giáo dục</b>
Lê Anh Xuân,
Thanh An
Vũ Dương Thụy
<b>Giải bài tập toán 5</b>
+ Sách có 4 tác giả trở lên mô tả theo tên sách,
khoản ghi tác giả chỉ nhắc lại 3 tác giả rồi dùng
dấu ba chấm ( … )
<i> Ví dụ:</i>
Trang tên sách<i> </i>
<b>Mô tả</b>
<b>Nguyễn Thị Thu Huệ</b>
<b>Phan Thị Thanh Nhàn</b>
<b>Lê Thị Thu Hương</b>
<b>Phạm Thị Nguyệt</b>
<b>Truyện ngắn </b>
<b>được giải năm 2009</b>
<b>Nxb Văn học, 2005</b>
<b> Truyện ngắn được giải </b>
<b>năm 2009 / </b> <b>Nguyễn Thị </b>
<b>Thu Huệ, Phan Thị Thanh </b>
<b>Nhàn,</b> <b>Lê Thị Thu Hương , </b>
+ Trường hợp tên sách bao hàm tên của tác giả
mà nội dung là tác phẩm của tác giả đó thì lấy tên
tác giả làm tiêu đề mơ tả, tên sách nhắc lại toàn
bộ như ấn phẩm, song không nhắc lại tên tác giả
ở khoản ghi tác giả.
<i> Ví dụ:</i>
<i>Trang tên sách </i>
<i> </i><b>Mơ tả</b>
Thơ văn
Phan Châu Trinh
Huỳnh Lý biên soạn
Nhà xuất bản Văn học
1999
<b>Vũ Văn Dương</b>
<b>Biên soạn</b>
<b>Tuyển tập</b>
<b> Phan Châu Trinh</b>
Nhà xuất bản Đà Nẵng
Trung tâm nghiên cứu
quốc học
<b>PHAN CHÂU TRINH</b>
<b> </b> <b>Tuyeån taäp</b> <b>Phan Châu </b>
<b>Trinh/ </b> <b>V V n Dũ</b> <b>ă</b> <b>ương </b> <b>biên </b>
<b>soạn. – </b> <b>Đà Nẵng: Nxb. Đà </b>
<b>Nẵng; Trung tâm nghiên cứu </b>
<b>quốc học, 1995 . – 831tr.; 21 cm</b>
+ Tuyển tập của 1 tác giả mà tên sách chỉ có tên
của tác giả thì lấy tên của tác giả làm tiêu đề mô
<i> Ví dụ: </i>
<i>Trang tên sách:</i>
<b>TÁC GIẢ 1</b>
<b> Tên sách 1: phụ đề / Tác giả 1. Tên </b>
<b>sách 2: phụ đề/ Tác giả 2 … . – L n xb. ầ</b> –
<b>N i xb: Nxb, n m xb . – S trang.; kh ơ</b> <b>ă</b> <b>ố</b> <b>ổ</b>
<b>sách. – (Tùng thư)</b>
<b> Phụ chú</b>
+ Trường hợp ấn phẩm khơng có trang tên sách
chung mà có 2, 3 trang tên sách riêng của 2, 3 tác
giả với tên sách riêng thì tiêu đề mơ tả là tác giả
thứ nhất.
<b>VŨ TRỌNG PHỤNG</b>
<b> Số đỏ: tiểu thuyết / Vũ Trọng </b>
<b>Phụng. Hồn bướm mơ tiên: tiểu </b>
<b>thuyết</b> <b>/ Khái Hưng . – H.: Văn học, </b>
<b>2004. – 317tr.; 24cm</b>
<b>VŨ TRỌNG PHỤNG</b>
<b>SỐ ĐỎ</b>
<b>Tiểu thuyết</b>
<b>Nxb Văn học, 2004</b>
<b>KHÁI HƯNG</b>
<b>HỒN BƯỚM MƠ TIÊN</b>
<b>Tiểu thuyết</b>
<b>Nxb Văn học, 2004</b>
<i><b>Ví dụ:</b><b> </b>Trang tên sách 1 Trang tên sách 2</i>
<b>b.Tác giả tập thể:</b>
- Tiêu đề mơ tả chính cho tác giả tập thể được sử
dụng cho những tài liệu do các tổ chức, cơ quan,
đoàn thể cùng chịu trách nhiệm về nội dung. Tác giả
tập thể thứ nhất được ghi ở tiêu đề mô tả, các tác
giả tập thể khác ghi ở khoản ghi tác giả, cách nhau
dấu phảy.
- Mơ tả chính theo tác giả tập thể gồm các nhóm
sau đây mơ tả như sau:
<b>VIỆT NAM (CHXHCN )</b>
<b> Luật phòng chống bạo lực gia đình/ Ngọc Linh </b>
<b>tuyển chọn. – H.: Dân trí, 2010. – 31tr.; 19cm</b>
<b>* Các tổ chức chính trị xã hội:</b>
<b>ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM</b>
<b> Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ 9/ </b>
<b>Đảng cộng sản Việt Nam. – H.: Sự thật, 2001. – 50tr.; </b>
<b>19cm</b>
<b>* Các cơ quan, tổ chức khác:</b>
<b>VIỆN BẢO TÀNG CÁCH MẠNG VIỆT NAM</b>
<i><b>2/ Khu vực tên sách và khoản ghi tác giả:</b></i>
- Khu vực này bắt đầu bằng vạch dọc thứ 2
- Trật tự các yếu tố và các dấu hiệu phân chia trong
khu vực như sau:
Tên sách chính
<b> = </b> Tên sách sóng đơi
<b> :</b> Các chi tiết bổ sung cho tên sách hay còn gọi là
phụ đề.
<b> /</b> Khoản ghi tác giả
<b> ;</b> Để phân biệt các nhóm tác giả ở khoản ghi tác giả
(tác giả chính ; người sưu tầm ; biên soạn ; người giới
thiệu)
<b> ,</b> Để phân biệt tác giả trong cùng một nhóm
<b>a. Tên sách chính: </b>
- Tên sách chính: Là tên sách được sao chép lại đúng
như trong trang tên sách, nếu tên sách quá dài, lượt bỏ
bớt ở giữa nhưng phải đảm bảo đủ nghĩa. Khi lượt bỏ
dùng dấu chấm lửng (… )
- Tên sách sóng đơi thường là tiếng việt và 1 thứ
tiếng nước ngồi.
<i>Ví dụ:</i>
<i> </i>MÔ TẢ
ROSEMARY BORDER
<b>SÁU NHÀ KHOA</b>
<b>HỌC LỚN</b>
SIX GREAT SCIENTISTS
(Song ngữ Việt Anh)
Nxb Giáo dục - 1998
<b>BORDER (R)</b>
<b>Sáu nhà khoa học lớn = Six </b>
<b>Great Scientists: Song ngữ Việt </b>
<b>Anh/ Rosemary Border. – H.: </b>
<b>Giáo dục, 1998. – 123tr.; 21cm</b>
- Các chi tiết bổ sung cho tên sách hay còn gọi là phụ
đề: đây là yếu tố phản ánh đặc điểm của quyển sách
đó. Có nhiều loại phụ đề khác nhau như sau:
<i><b>+ Phụ đề giải thích nội dung của ấn phẩm</b></i>
Ví dụ: Mẹ ơi hãy yêu con lần nữa: <i>tập truyện ngắn </i>
<i> </i>Số đỏ: <i>Ti u thuy tể</i> <i>ế</i>
<i><b> </b><b>+ Phụ đề chỉ công dụng của ấn phẩm</b></i>
<i>Ví dụ: Tập làm văn lớp 7: sách dùng cho giáo viên và </i>
<i>phụ huynh.</i>
<i><b> </b></i> Bí quyết để có làn da đẹp: <i>sách dành cho bạn gái.</i>
<i><b>+ Phụ đề cho biết giá trị của ấn phẩm</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>b. Khoản ghi tác giả:</b></i> Gồm tác giả chính và
những người cộng tác trong việc cấu tạo ấn phẩm
(người dịch, người biên soạn, người giới thiệu, người
minh họa).
<i>Trang tên sách</i>
<i> </i><sub>NGUYỄN DU</sub> <b>Mô tả</b>
TRUYỆN KIỀU
Tái bản lần hai
GS. Nguyễn Thạch Giang
khảo đính và chú giải
Lê Lam
Trình bày và chú giải
Nxb Giáo dục - 1998
NGUYỄN DU
<b>3/ Khu vực lần xuất bản: </b>
Ghi số thứ tự của lần xuất bản và những thay đổi
so với lần trước như sữa chữa, bổ sung, chỉnh lí. Số
thứ tự của lần xuất bản ghi thống nhất bằng chữ số Ả
rập.
<i>Ví dụ:</i> - In lần thứ hai Mô tả: In lần thứ 2
- Tái bản lần thứ năm có bổ sung và chỉnh lí
Mơ tả: Tái bản lần thứ 5 có bổ sung và chỉnh lí
NGƠ TẤT TỐ
TẮT ĐÈN
Tái bản lần thứ tư
Nxb văn nghệ
TP. Hồ Chí Minh - 1998
NGƠ TẤT TỐ
Tắt đèn / Ngô Tất Tố. –
<i><b> 4/ Khu vực địa chỉ xuất bản:</b></i>
- Khu vực địa chỉ xuất bản giúp cho người đọc hiểu biết
được xuất xứ và giá trị thời gian của ấn phẩm.
- Thứ tự sắp xếp các yếu tố và dấu hiệu phân chia trong
khu vực này như sau:
<b> . –</b> Nơi xuất bản
<b> : </b>Tên nhà xuất bản
<b> ,</b> Năm xuất bản
<b> *</b> <b>Nơi xuất bản</b> là địa điểm nhà xuất bản đặt trụ sở. Tên
nơi xuất bản được viết đầy đủ hoặc viết tắt theo qui định.
<i>Ví dụ:</i> Hà Nội: <i>Mô tả</i> <b>H.</b>
Thành phố Hồ Chí Minh: <b>Tp. Hồ Chí Minh</b>
Nếu sách khơng có nơi xuất bản, mô tả ghi [Kđ.]
<b>* Tên nhà xuất bản</b>
- Nhà xuất bản có tên riêng
- Trường hợp nhà xuất bản khơng có tên riêng
thì Nxb lại là 1 thành phần của tên gọi đầy đủ, khi
mô tả giữ nguyên những chữ đó dưới dạng viết tắt.
<i>Ví dụ:</i>
Nhà xuất bản Thanh Hóa
<i>Mơ tả:</i> <b>Thanh Hố: Nxb. Thanh Hóa</b>
Nhà xuất bản Đà Nẵng
<i>Mô tả:</i> <b>Đà Nẵng: Nxb. Đà Nẵng</b>
- Nhà xuất bản là các cơ quan đoàn thể:
<i>Ví dụ:</i>
Sở văn hóa - Thơng tin Hà Nội xuất bản
<i>Mơ tả:</i> <b>H.: Sở văn hóa - Thông tin</b>
- Trường hợp có 2 nhà xuất bản khác nhau thì mơ tả
viết cách nhau dấu chấm phảy.
Mô tả: Nơi xuất bản: Nhà xb 1; Nhà xb 2
<i>Ví dụ:</i> Văn học – Trung tâm ngôn ngữ Đông tây
Mô tả:<i> </i>H.: Văn học; Trung tâm ngôn ngữ Đơng tây
- Trường hợp sách có 2 nơi xuất bản, 2 nhà xb.
Mô tả: Nơi xuất bản 1: Nhà xuất bản 1; Nơi xuất
bản 2: Nhà xuất bản 2
Nếu sách khơng có nhà xuất bản, mô tả ghi [Knxb.]
<b> * Năm xuất bản: ghi bằng số Ả rập; năm xuất bản </b>
in trên trang tên sách hay ở bìa sách hoặc trang cuối
của quyển sách.
<i><b>5/ Khu vực chi tiết số liệu: </b></i> Đặc điểm số
liệu giúp cho người đọc biết được khái quát về
hình thức và giá trị của của ấn phẩm.
Thứ tự sắp xếp các yếu tố và các dấu như
sau:
<b>. –</b> Số trang: được lấy ở trang cuối cùng của
ấn phẩm.
<b>:</b> Khoản ghi minh họa: nếu sách có minh họa
bằng hình vẽ hay tranh ảnh.
<b>;</b> Khổ sách: đơn vị cm có ở cuối sách.
<i><b> 6/ </b></i><b>Tùng thư:</b> Là một loại hình xuất bản phẩm của
1 nhà xuất bản nhất định tập hợp những ấn phẩm có
cùng nội dung, cùng liên quan đến 1 vấn đề rộng
hay hẹp hoặc nhằm mục đích phục vụ cho 1 đối
tượng nhất định.
<b>*/Cách mô tả và ghi kí hiệu:</b> tồn bộ tùng thư
được đặt trong ngoặc đơn
<i>Ví dụ: (</i>Tác phẩm chọn lọc)
(Tủ sách vàng)
(Tủ sách Đại học sư phạm)
(Phê bình bình luận văn học)
(Sách giáo viên)
Tủ sách tuổi thơ
BÀ CHÚA TUYẾT
Tranh: Liliane Crismer
Lời: Marie Duval
Nxb Kim Đồng - 2010
Bà chúa tuyết/ Tranh:
Liliane Crismer; Lời: Marie
Duval. – H.: Kim Đồng, 2010. –
16tr. : minh họa ảnh màu; 26 cm
<i>Trang tên sách</i>
<b>Mô tả</b>
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>ĐỖ ĐÌNH HOAN, NGUYỄN </b>
<b>ÁNG, ĐẶNG TỰ ÂN </b>
<b>QUỐC CHUNG</b>
TOÁN 5
(SÁCH GIÁO VIÊN)
Nxb Giáo dục – 2008
Toán 5/ Đỗ Đình Hoan,
Nguyễn Áng, Đặng Tự Ân,… . –
H.: Giáo dục, 2008. – 246tr.; 24 cm
. – (Sách giáo viên)
<i><b> </b><b>7/ Khu vực phụ chú:</b></i> bao gồm mọi thông tin mô
tả không được đưa vào trong các khu vực trên
nhưng được coi là quan trọng.
<i>* Cách mô tả và ghi các dấu hiệu:</i>
Khu vực phụ chú được ghi sang 1 dòng mới.
Mỗi chi tiết chú thích riêng biệt viết nối tiếp nhau
được ngăn cách nhau dấu chấm gạch ngang (<b>. –</b> )
<i>Ví dụ 1:</i>
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>VỤ TIỂU HỌC </b>
<b>ĐỖ TẤT HIỂN</b>
<b>HÓA HỌC 11</b>
(SÁCH GIÁO VIÊN)
Nxb Giáo dục – 1998
ĐỖ TẤT HIỂN
Hóa học 11/ Đỗ Tất Hiển. – H.:
Giáo dục, 1998. – 196tr.; 24cm . –
(Sách giáo viên)
Nhiều tác giả
Bí quyết sống lâu hay
làm thế nào để sống lâu
NXB Văn hoá, 2006
Nhiều tác giả
Làm thế nào để sống lâu
NXB Văn hoá, 2006
Bí quyết sống lâu hay làm thế nào
để sống lâu / Nhiều tác giả . – H.: Văn
hoá, 2006 . – 247tr. ; 21cm
<b> Tên sách ngồi bìa ghi: Làm thế </b>
<b>nào để sống lâu</b>
<i>Ví dụ 2:</i> Sự khác nhau giữa tên sách ngồi bìa và
tên sách trong trang tên sách
<i>Bìa sách</i> <i> Trang tên sách</i>
HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG
Thượng kinh kí sự/ Hải Thượng Lãn
Ơng. – H.: Văn hóa – Thông tin, 1990. –
200tr.; 21cm
<b>Tác giả ghi ngồi bìa sách: Lê Hữu </b>
<b>Trác biệt hiệu Hải Thượng Lãn Ông</b>
LÊ HỮU TRÁC
Biệt hiệu
Hải Thượng Lãn Ơng
THƯỢNG KINH
KÍ SỰ
<i>Bìa sách</i> <i>Trang tên sách</i>
HẢI THƯỢNG LÃN ƠNG
THƯỢNG KINH
KÍ SỰ
Nxb Văn hóa – Thơng tin
Hà Nội - 190
<i><b>Ví dụ 3: </b></i>Sự khác nhau giữa tác giả ở bìa sách và tác giả
ở trang tên sách