Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

BÀI TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.25 KB, 1 trang )

BÀI TOÁN VỀ PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON
Bài 1. hòa tan hết 12 g một kim loại chưa biết rõ hóa trị và dung dịch HNO
3
thu được 2,24 lít khí (đktc) một khí duy nhất
có đặc tính không màu , không mùi , không cháy . Xác định kim loại đó .
Bài 2. cho H2SO
4
loãng dư tác dụng với 6,66 g hỗn hợp hai kim loại X , Y có hóa trị 2 , người ta thu được 0,1 mol hỗn
hợp khí , đồng thời khối lượng hỗn hợp giảm 6,5 g . Hòa tan phần còn lại bằng H2SO4 đặc nóng người ta thấy thoát ra
0,16 g khí SO
2
. XÁc định X, Y .
Bài 3. hòa tan lần lượt a gam Mg , xong đến b gam Fe , c gam một sắt oxit X trong H2SO
4
loãng dư thì thu được 1,23 lít
khí A ( 27oC , 1 atm ) và dung dịch B . Lấy 1/5 dung dịch B tác dụng vừa đủ với dung dịch KMnO4 0,05M thì hết 60ml
dung dịch C . Tìm công thức oxit sắt đã dùng .
Bài 4. để hòa tan 9,18g bột nhôm nguyên chất cần dùng dung dịch axit (A) nồng độ 0,25M thu được một khí (X) . Biết
trong khí (X) số nguyên tử của nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa là 0,3612.10
23
( số Avogadro là 6,02.10
23
) . Để tác
dụng hoàn toàn với dung dịch (Y) tạo ra dung dịch trong suốt thì cần 290g dung dịch NaOH 20% . Tính thể tích dung
dịch axit (A) cần dùng để hòa tan 9,18g nhôm .
Bài 5. nung x gam sắt trong không khí , thu được 104,8g hỗn hợp chất rắn A gồm : Fe , FeO , Fe
2
O
3
, Fe
3


O
4
. Hòa tan A
trong dung dịch B và 12,096 lít khí hỗn hợp khí NO và NO
2
( đktc) có tỉ khối đối với heli là 10,167 . Tính x?

×