Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

DAP AN DE CUONG ON TAP DIA 8 KI 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.11 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐÁP ÁN</b>


A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:


Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Đáp án A C C A B C D B B D


Câu hỏi 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


Đáp án D C A A D C C A A C


Câu hỏi 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30


Đáp án E B B B A E A A A A


B. PHẦN TỰ LUẬN:


<b>Câu 1:</b> 2điểm


+Đặc điểm chính của địa hình châu Á:


- Châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, nằm ở phía đơng bán cầu Bắc (0,5điểm)
- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới (0,5điểm).


+ Ý nghĩa: Làm cho khhí hậu châu Á phân hóa phức tạp đa dạng, có nhiều đới và kiểu khí hậu (1điểm).


<b>Câu 2:</b> 2điểm


+ Đặc điểm chính của địa hình châu Á:


-Có nhiều hệ thống núi và sơn nguyên cao đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới


(0,75điểm)


-Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính đơng-tây hoặc gần đơng-tây, bắc-nam hoặc gần bắc-nam
làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp (0,75)


-Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm trên các núi cao có băng hà bao
phủ quanh năm 0,5điểm)


<b>Câu 3: </b>(2điểm)


+ Đặc điểm khống sản châu Á: Châu Á có nguồn khống sản rất phong phú và có trữ lượng lớn. Các
khoáng sản quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crơm và một số kim loại màu như đồng, thiếc,…
(1điểm).


+ Trong đó dầu mỏ là khống sản có trữ lượng rất lớn (0,5đ) và được phân bố nhiều nhất ở khu vực
Tây Nam Á (0,5đ).


<b>Câu 4:</b> 2điểm


STT KHU VỰC ĐỒNG BẰNG LỚN CÁC SƠNG CHÍNH ĐIỂM


1 Bắc Á Tây Xi-bia Ơ-bi 0,25


2 Đơng Á Hoa Bắc Hồng Hà 0,25


3 Đơng Nam Á Nam Bộ (Việt Nam) Mê Công 0,25


4 Nam Á Ấn-Hằng Ấn và Hằng 0,25


5 Tây Nam Á Lưỡng Hà Ti-grơ và Ơ-phrát 0,5



6 Trung Á Tu-ran Xưa Đa-ri-a và A-mu Đa-ri-a 0,5


<b>Câu 5:</b> (2điểm)


+ Chứng minh châu Á là châu lục có diện tích lớn nhất thế giới: Châu Mĩ có diện tích là: 42 triệu km2<sub>;</sub>


châu Phi có diện tích là: 30 triệu km2<sub>; châu Nam cực có diện tích là: 14,5 triệu km</sub>2<sub>; châu Âu có diện tích</sub>


là: 10 triệu km2<sub>; châu Đại dương có diện tích là: 8,5 triệu km</sub>2<sub>; trong khi đó châu Á lại có diện tích đến</sub>


44,4 triệu km2<sub>. Nên châu Á là châu lục có diện tích lớn nhất thế giới. (1điểm)</sub>


+ Châu Á tiếp giáp với 3 đai dương là: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, và Ấn Độ Dương (0,5đ)
+ Châu Á tiếp giáp với 2 châu lục là: Châu Âu và châu Phi. (0,5đ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Giải thích: (1điểm)


- Do lãnh thổ châu Á trải dài từ vịng cực Bắc đến xích đạo.
- Lãnh thổ rất rộng, hình dạng khối.


- Nhiều núi và sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa.


<b>Câu 7:</b> 2 điểm


+ Châu Á có 2 kiểu khí hậu phổ biến: Kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa (0,5điểm).
+ Kiểu khí hậu lục địa:


- Phân bố chủ yếu trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á. (0,75điểm)



- Đặc điểm mùa đông khơ và lạnh, mùa hạ khơ và nóng, lượng mưa rất thấp, độ bốc hơi cao.
(0,75điểm).


<b>Câu 8:</b> 2 điểm


+ Đặc điểm và sự phân bố của kiểu khí hậu gió mùa:


+ Chia làm hai loại gồm có kiểu gió mùa nhiệt đới phân bố nhiều ở Nam Á, Đông Nam Á;
Kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa và ơn đới gió mùa phân bố nhiều ở Đơng Á (1điểm).


+ Đặc điểm: - về mùa đơng gió xuất phát từ nội địa thổi đến tạo thời tiết hanh khô và lạnh.
(0,5đ)


- Về mùa hạ gió từ đại dương thổi đến làm cho thời tiết nóng ẩm và có nhiều
mưa. Trong mùa hạ thường có bão và áp thấp nhiệt đới (0,5điểm)


<b>Câu 9:</b> Tên các đới và kiểu khí hậu theo thứ tự từ Bắc xuống Nam: (2điểm)
1. Đới khí hậu cực và cận cực (0,25đ)


2. Đới khí hậu ôn đới (0,5đ)
- Kiểu ôn đới lục địa
- Kiểu ôn đới gió mùa
- Kiểu ôn đới hải dương
3. Đới khí hậu cận nhiệt (0,5đ)


- Kiểu cận nhiệt Địa Trung Hải
- Kiểu cận nhiệt gió mùa
- Kiểu cận nhiệt lục địa
- Kiểu núi cao



4. đới khí hậu nhiệt đới (0,5đ)
- Kiểu nhiệt đới khơ
- Kiểu nhiệt đới gió mùa
5. Đới khí hậu xích đạo (0,25đ)


<b>Câu 10:</b> 2 điểm


+ Khí hậu Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa (0,5đ)
+ Biểu hiện: Một năm có 2 mùa gió (0,5đ)


- Gió mùa mùa đơng (Đơng Bắc) lạnh và khơ. (0,5đ)
- Gió mùa mùa hạ (Tây Nam) nóng ẩm (0,5đ)


<b>Câu 11:</b> (2điểm)


+ Vẽ chính xác (1điểm)
+ Vẽ đẹp (0,25điểm)


+ Nhận xét đúng (0.75điểm)


</div>

<!--links-->

×