Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De thi thu vao 10 lan 1nam 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.47 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THCS PHƯƠNG TRUNG</b> <b><sub>ĐỀ THI THỬ VÀO THPT LẦN 1</sub></b>
<b>NĂM HỌC 2014-2015</b>


<b>Môn: Ngữ văn </b>
<i>Thời gian làm bài: 90 phút</i>


<i>(Đề thi gồm: 01 trang)</i>
<b>C©u 1( 3 ®):</b>


Đọc đoạn truyện sau và trả lời các câu hỏi:


<i>“Dứt lời ông lão lại lật đật đi thẳng sang gian bác Thứ.</i>
<i>Chưa đến bực cửa, ông lão đã bô bô:</i>


<i>- Bác Thứ đâu rồi? bác Thứ làm gì đấy? Tây nó đốt nhà tơi rồi, đốt nhẵn! Ơng</i>
<i>chủ tịch làng tơi vừa lên trên này cải chính, ơng ấy cho biết... cải chính cái tin làng</i>
<i>Chợ Dầu chúng tơi đi Việt gian ấy mà. Láo! Láo hết! Toàn là sai sự mục đích cả.</i>


<i>Bác Thứ chưa nghe thủng câu chuyện ra sao, ông lão lại lật đật bỏ lên nhà trên.</i>
<i>- Tây nó đốt nhà tơi rồi ơng chủ ạ. Đốt nhẵn. Ơng chủ tịch làng em vừa lên cải</i>
<i>chính... cải chính cái tin làng Chợ Dầu chúng em Việt gian ấy mà. Ra láo! Láo hết,</i>
<i>chẳng có gì sất. Tồn là sai sự mục đích cả!</i>


<i>Cũng chỉ được bằng ấy câu, ông lão lại đật bỏ đi nơi khác”.</i>


1) Đoạn truyện trên nằm trong tác phẩm nào? Ai là tác giả? Nêu nét chính về hồn
cảnh sáng tác tác phẩm.


2) Nói “Làng Chợ Dầu chúng em Việt gian” là cách nói nào?


3) Nhân vật ơng lão trong đoạn truyện trên nhà bị Tây đốt thế mà lại đi thông báo với


mọi người như khoe về một chiến công. Hãy nêu cảm nhận của em về hành động đó.
<b>Câu 2(5 điểm)</b>


Trong đoạn trích “Cảnh ngày xuân” thuộc “Truyện Kiều” của Nguyễn Du có câu thơ:
“Tà tà bóng ngả về tây”.


1. Hãy chép chính xác 5 câu thơ nối tiếp câu thơ trên.


2. Chúng ta đều biết: “nao nao” là từ láy diễn tả tâm trạng của con người, vậy mà
Nguyễn Du lại viết : Nao nao dòng nước uốn quanh. Cách dùng từ như vậy
mang lại ý nghĩa như thế nào cho câu thơ?


3. Trong “Truyện Kiều”, cách dùng từ tả tâm trạng người để tả cảnh vật không chỉ
xuất hiện một lần. Hãy chép lại hai câu thơ liền nhau trong đoạn trích “Kiều ở
lầu Ngưng Bích” có cách dùng từ như vậy.


4. Viết đoạn văn theo cách lập luận tổng- phân- hợp, nội dung diễn tả cảm nhận của
em về khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng con người trong sáu câu thơ trên.
(Trong đoạn có dùng một phép liên kết câu, chỉ rõ phép liên kết đó.)


<b>Câu 3 (2 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP N V BIU IM</b>
<b>Cõu 1(3 im)</b>


1) Đoạn truyện trên nằm trong tác phẩm Làng ( 0,25đ).
Tác giả là Kim Lân. ( 0,25®)


Hồn cảnh sáng tác: Truyện ngắn Làng đợc viết vào thời kì đầu của cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp và đăng lần đầu tiên trên tạp chí Văn nghệ năm 1948( 0,5đ).



2) Nói ”Làng Chợ Dầu chúng em Việt gian” là cách nói hốn dụ - lấy làng để chỉ
những ngời dân làng Chợ Dầu( 0,5đ).


3) Đối với ngời nông dân, căn nhà là cơ nghiệp của cả một cuộc đời. Vậy mà ông
Hai sung sớng hể hả loan báo cho mọi ngời biết cái tin ”Tây nó đốt nhà tơi rồi bác ạ”
một cách tự hào nh khoe về một chiến công. Hành động này khơng bình thờng nhng lại
hồn tồn chân thực. Cái sự việc phũ phàng kia là minh chứng khẳng định làng ông
không theo giặc. Dờng nh ông coi đó là một đóng góp cho kháng chiến, là một niềm
hạnh phúc. Trong niềm vui lớn lao ấy, sự mất mát kia chẳng thấm vào đâu. Trong sự
cháy rụi của nhà ơng có sự hồi sinh của làng Chợ Dầu, cái làng xứng đáng với tình u,
niềm tự hào trong ơng. Tài sản riêng bị phá huỷ nhng danh dự của làng đợc bảo toàn.
Làng Chợ Dầu vẫn là làng anh dũng kháng chiến. Đó là niềm vui kì lạ, thể hiện một
cách đau xót và cảm động tinh thần yêu nớc và cách mạng của ngời dân VN trong
kháng chiến ( 1,5đ).


<b>Câu 2</b>


1.Chép đúng đoạn thơ (0,5 đ)


2. Cách dùng từ “nao nao” mang lại ý nghĩa cho câu thơ: Cảnh được nhân hóa một
cách tự nhiên nên nhuốm màu tâm trạng con người. Cảm giác về một ngày vui đang
còn mà đã linh cảm về một điều gì đó khơng bình thường sắp xuất hiện, như dự báo về
cảnh và người sẽ gặp: nấm mộ Đạm Tiên và chàng Kim Trọng. (0,5 đ)


3. Hai câu thơ cùng có cách dùng từ như vậy trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng
Bích”:


“ Buồn trông ngọn nước mới sa



Hoa trôi man mác biết là về đâu?” (0,5đ)
4. Đoạn văn:


a. Hình thức (1,5 đ)


- Viết đúng đoạn văn tổng – phân- hợp: 0,5 đ
- Sử dụng được một phép liên kết câu: 0,5 đ


- Diễn đạt lưu lốt, khơng sai lỗi chính tả, lỗi câu… (0,5 đ)
b. Nội dung (2đ)


- Đoạn văn cần làm rõ cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về:


+ Cảnh vẫn mang cái thanh, cái dịu của mùa xuân; ánh nắng nhạt, khe nước nhỏ, nhịp
cầu nho nhỏ bắc ngang (0,25 đ)


+ Mọi chuyển động của con người và thiên nhiên đều như chậm lại: mặt trời từ từ ngả
bóng về tây, bước chân người thơ thẩn, dòng nước uốn quanh.(0,5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Cảnh được cảm nhận qua tâm trạng. Những từ láy “tà tà”, “thanh thanh”, “nao nao”,
“nho nhỏ”… không chỉ thể hiện sắc thái của cảnh vật mà còn gợi những bâng khuâng,
xao xuyến trong hồn người. Có nỗi buồn man mác, sự tiếc nuối trước ngày hội vừa đi
qua và dường như có cả dự cảm về điều đang tới.(0,5đ)


+ Đoạn thơ tiêu biểu cho bút pháp tả cảnh ngụ tình của tác giả.(0,25đ)


<b>Câu 3 (2đ)</b>


<b>a. Yêu cầu về kĩ năng: (0,5đ)</b>



Biết cách viết đoạn văn nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí. Kết cấu chặt chẽ,
diễn đạt lưu lốt; khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.


<b>b. Yêu cầu về kiến thức: (1, 5đ)</b>


Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách, nhưng cần làm rõ được các ý chính sau:
+ Nêu được vấn đề cần nghị luận. (0,25đ)


+ Sách là sản phẩm tinh thần của con người; là kho tàng tri thức vô tận của nhân loại.
(0,25đ)


+ Đọc sách có nhiều tác dụng: mở rộng, nâng cao hiểu biết trên nhiều lĩnh vực, bồi
dưỡng tâm hồn, tình cảm, lẽ sống; đáp ứng nhu cầu giải trí lành mạnh... cho con người.
(0,5đ)


+ Phê phán hiện tượng lười đọc sách và đọc sách thiếu sự lựa chọn. (0,25 đ)
+ Cần hình thành thói quen đọc sách và biết lựa chọn sách để đọc. (0,25đ)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×