Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Khắc phục rủi ro của nhà đầu tư cá nhân tại thị trường chứng khoán việt nam sàn giao dịch tp HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.72 MB, 131 trang )

..

1

KHẮC PHỤC RỦI RO CỦA NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TẠI THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM (SÀN TP.HCM)
OVERCOMING THE RISK OF INDIVIDUAL INVESTORS IN VIETNAM
SECURITIES MARKET (HCMC STOCK EXCHANGE FLOOR)
Phan Văn Tân, TS. Lại Tiến Dĩnh
Trường Đại Học Kỹ Thuật Cơng Nghệ TP.HCM, Việt Nam
Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM

------------------------------------------------------------------------------------------------------------

H

TĨM TẮT

TE

C

- Bài nghiên cứu này nghiên cứu Khắc phục rủi ro của nhà đầu tư cá nhân tại thị trường chứng khốn
Việt Nam (sàn TP. HCM).
- Phân tích chiến lược và tâm lý bầy đàn trong đầu tư chứng khoán ở Việt Nam (sàn TP.HCM). Phân
tích rủi ro trong đầu tư trên thị trường chứng khoán. Nêu ra những nguyên nhân tác động rủi ro trong đầu tư
trên thị trường chứng khốn. Tiến hành phân tích nhân tố, tìm mức độ ảnh hưởng rủi ro của từng nhân tố trong
đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân tại thị trường chứng khoán Việt Nam (sàn TP. HCM).
ABSTRACT

H



U

- This paper studies the risk over come individual investors in Vietnam’s stock market (HCMC stock
exchange floor).
- Strategic analysis and herd mentality of securetis investment in Vietnam (HCMC stock exchange
floor).Risk analysis in investment on the stock market. Given the impact causes the investment risk in the stock
market. Conducting factor analysis, to find the influence of individual risk factor in investment securities of
individual investors in Vietnam’s stock market (HCMC stock exchange floor).

1. GIỚI THIỆU
- Lý do chọn đề tài: Thực tế cho thấy
thị trường chứng khốn Việt Nam (sàn TP.
HCM) có tốc độ tăng và giảm mạnh, nên nhà
đầu tư chứng khốn có độ rủi ro cao so với các
hình thức kinh doanh khác. Trên thế giới, có
nhiều nghiên cứu về rủi ro của TTCK, nhưng
chưa có nghiên cứu sâu về TTCK Việt Nam
(sàn Tp. HCM). Nhất là rủi ro của nhà đầu tư
cá nhân. Tại Việt Nam, tuy có nhiều đề tài

nghiên cứu về rủi ro chứng khốn, nhưng ở
khía cạnh khác nhau của thị trường như: Rủi
ro về Option, Quan hệ Rủi ro và tỷ suất sinh
lợi, Rủi ro cho vay chứng khốn… Nhưng
chưa có nghiên cứu sâu về rủi ro của nhà đầu
tư cá nhân tại TTCK Việt Nam (Sàn Tp.
HCM). Nhất là giai đoạn từ năm 2007- đến
nay. Xuất phát từ thực tiển đó, bản thân chọn
đề tài: Khắc phục rủi ro của nhà đầu tư cá



2
+ Bảng câu hỏi được thiết kế khảo
sát nhà đầu tư cá nhân và nhà đầu tư có tổ
chức. Kết quả thu về có 2/171 nhà đầu tư
của tổ chức, có169/171 nhà đầu tư trên thị
trường chứng khốn là cá nhân.
+ Dùng phần mềm SPSS phân tích:
- Tìm tỷ lệ phần trăm và vẽ đồ thị
chiến lược đầu tư của nhà đầu tư cá nhân trên
thị trường chứng khoán Việt Nam (sàn
Tp.HCM).
- Lập bảng tầng số trong yếu tố tâm lý
bầy đàn của nhà đầu tư cá nhân.
- Tìm nhân tố chính ảnh hưởng tới rủi
ro của nhà đầu tư cá nhân. Bằng cách kiểm tra
thang đo bằng Cronbach Alpha. Sau khi kiểm
tra thang đo đủ độ tin cậy, phân tích nhân tố.
Sau đó xác định điểm từng thuộc tính và điểm
trung bình từng nhân tố. Dựa vào điểm trung
bình để xác định mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố.

H

nhân tại thị trường chứng khoán Việt Nam
(sàn Tp.HCM).
- Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu
hành vi nhà đầu tư trên thị trường chứng

khốn. Phân tích các nhân tố rủi ro, tìm nhân
tố rủi ro nào là ảnh hưởng nhất đối với nhà
đầu tư cá nhân.
- Dữ liệu: Thời gian số liệu được lấy
từ năm 2007 – đến nay. Dữ liệu thứ cấp lấy số
liệu khớp lệnh thị trường, từ các công ty niêm
yết…Dữ liệu sơ cấp khảo sát 169 nhà đầu tư.
- Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng
các phương pháp khảo sát, thống kê, mơ tả, so
sánh, phân tích và kết hợp số liệu từ thực tế
trên thị trường, sử dụng bảng biểu, đồ thị làm
rỏ mơ hình rủi ro. Cơng cụ sử dụng là phần
mềm thống kê SPSS.

3. KẾ QUẢ VÀ THẢO LUẬN

H

U
TE

3.1. Chiến lược đầu tư

C

2.NỘI DUNG

Hình 1. Chiến lược đầu tư
- Có tới 88/169 nhà đầu tư trả lời họ
đầu tư ngắn hạn, chiếm 52,1%. Số nhà đầu tư

chọn chiến lược đầu tư hỗn hợp là 46/169 ,
chiếm 27,2%, chỉ có 35/169 nhà đầu tư trả lời

là họ chọn chiến lược đầu tư dài hạn, chiếm
20,7%.
Nhận xét: Các nhà đầu tư chủ yếu đầu
tư ngắn hạn, hơn 50% chọn đầu tư ngắn hạn.


3
3.2. Hành vi bầy đàn của nhà đầu tư từ kết quả khảo sát
Bảng 2. Chạy tầng số SPSS Mua bán CP chỉ phụ thuộc vào diễn biến thị trường
Mua ban theo thi truong
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Co
63
37.3
37.3
37.3
Khong 106
62.7
62.7
100.0
Total
169
100.0
100.0

- Khi hỏi “ Anh/ chị có đặt lệnh mua
(bán) chứng khốn, khi trên bảng điện tử xuất
hiện hàng loạt lệnh mua (bán) đối với cổ
phiếu mà anh chị đang nắm giữ không, dù
khơng có thơng tin gì mới về cổ phiếu đó xuất
hiện trên thị trường ?”.

Thì có tới 37,3% nhà đầu tư trả lời có

Nhận xét: Nhiều nhà đầu tư
thường chỉ quan tâm tới hành động của
những người khác trên thị trường để quyết
định theo.

1. Thị trường (c12.1 đến c12.5)
2. Thông tin (c12.6 đến c12.10)
3. Kinh doanh của doanh nghiệp (c12.11 đến
c12.14)
4. Pháp luật (c12.15 đến c12.19)
5. Khác quan (c12.20 đến c12.24)
6. Vĩ mô (c12.25 đến c12.28)

U
TE

C

- Khảo sát mức độ ảnh hưởng rủi ro
của nhà đầu tư cá nhân trên sàn chứng khoán
Việt Nam (sàn TP.HCM), bằng 28 mục hỏi (từ

c12.1 đến c12.28), thiết kế theo thang đo likert
từ 1 (hồn tồn khơng ảnh hưởng) đến 5(ảnh
hưởng rất mạnh), các mục nhỏ này được phân
chia thành 6 nhóm:

H

3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro của nhà đầu tư cá nhân

3.3.1. Kiểm định thang đo Cronbach Alpha

Reliability Statistics

H

Cronbach's Alpha
.892

N of Items
28

3.3.2. Phân tích nhân tố

Tìm nhân tố trên tổng 28 biến
+ Sig < 0,05 và KMO = 0,847 > 0,6
thỏa điều kiện để phân tích nhân tố có ý nghĩa.

Loại biến c12.10 và c12.24 , để đạt được các
nhân tố thỏa mãn điều kiện có trọng số nhân tố
(factor loading) lớn hơn 0.5.


KMO and Bartlett's Testa
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
df
Sig.

.847
2.164E3
378
.000


4
Phân tích nhân tố sau khi loại 2 biến ( khơng đủ độ tin cậy)
được rút ra từ nhóm 28 câu hỏi ban đầu (có 2
+ Sig < 0,05 và KMO = 0,83 > 0,6
câu hỏi với trọng số nhân tố factor loading nhỏ
thỏa điều kiện để phân tích nhân tố có ý nghĩa.
hơn 0,5 đã bị loại).
Sau khi sử dụng phương pháp phân tích nhân
tố cơ bản và tiến hành xoay nhân tố, 6 nhân tố
Bảng 3. Rotated Comnent Matrix (Ma trận xoay nhân tố )
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4

5
6
.578
.754
.690
.775
.538
.578
.589
.541
.683
.681
.663
.703
.812
.519
.688
.621
.641
.563
.676
.669
.807
.754
.595

H

U
TE


C

H

c12.1
c12.2
c12.3
c12.4
c12.5
c12.6
c12.7
c12.8
c12.9
c12.11
c12.12
c12.13
c12.14
c12.15
c12.16
c12.17
c12.18
c12.19
c12.20
c12.21
c12.22
c12.23
c12.25
c12.26
c12.27

c12.28
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

3.3.3. Đặt tên nhân tố

.602
.791
.669
.739


5

Nhân tố
B1
B2
B3
B4
B5
B6

Bảng 4. Đặt tên các nhân tố
Tính điểm số nhân tố
Tên nhân tố
(c12.1; c12.2; c12.3; c12.4; c12.5)
Thị trường
(c12.6; c12.7; c1213; c12.14)
Thông tin
(c12.8; c12.9; c12.11; c12.12)

Kinh doanh
(c12.15; c12.16; c12.17; c12.18; c12.19)
Pháp luật
(c12.20; c12.21; c12.22; c12.23)
Khách quan
(c12.25; 12.26; c12.27; c12.28)
Vĩ mô

3.3.4. Kiểm định độ tin cậy thang đo cho từng nhân tố

Item-Total

U
TE

C

Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance Corrected
Item Deleted if Item Deleted Correlation
c12.1 16.26
7.265
.436
c12.2 16.56
5.926
.601
c12.3 16.52
6.608
.456
c12.4 16.75

5.405
.619
c12.5 16.94
5.235
.535

N of Items
5

H

Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
.753

+ Các hệ số tương quan từng thuộc tính đều >
0.3 và hệ số Alpha từng thuộc tính đều nhỏ

Cronbach's Alpha if Item Deleted
.741
.680
.730
.669
.713

hơn Alpha nhân tố (< 0.753). Tương tự cho
các nhân tố B2, B3, B4, B5, B6.

H


3.3.5. Tính giá trị từng nhân tố

- Tính giá trị nhân tố bằng cách lấy trung bình điểm số của các mục hỏi trong từng nhóm
nhân tố được rút ra ở trên theo thứ tự trong bảng câu hỏi.
Nhân tố
B1
B2
B3
B4
B5
B6

Tính điểm số nhân tố
(c12.1 + c12.2 + c12.3 + c12.4 + c12.5)/5
(c12.6 + c12.7 + c1213 + c12.14)/4
(c12.8 + c12.9 + c12.11 + c12.12)/4
(c12.15 + c12.16 + c12.17 + c12.18 + c12.19)/4
(c12.20 + c12.21 + c12.22 + c12.23)/4
(c12.25 + 12.26 + c12.27 + c12.28)/4

Mean
4.154
3.835
3.625
3.754
3.805
3.755

Tên nhân tố
Thị trường

Thông tin
Kinh doanh
Pháp luật
Khách quan
Vĩ mô


6
3.3.6. Vẽ đồ thị mức độ ảnh hưởng của các nhân tố

4.154

4.2
4.1
4
3.9
3.754

3.755

Phap luat

Vi mo

3.8
3.7

3.805

3.835


3.625

3.6
3.4
Kinh doanh

Khach quan Thong tin

C

3.3

H

3.5

Thi truong

4. Kết luận

U
TE

Hình 2. Độ ảnh hưởng của các nhân tố tới rủi ro của NĐT cá nhân trên TTCK

H

Sau khi nghiên cứu rút ra những điều sau:
+ Nhà đầu tư trên thị trường chứng

khoán Việt Nam (sàn TP.HCM) chủ yếu đầu
tư ngắn hạn, hơn 50% chọn đầu tư ngắn hạn.
+ Khá nhiều nhà đầu tư hoạt động
hoàn toàn dựa vào tâm lý bầy đàn dù khơng có
thơng tin mới về cổ phiếu xuất hiện. Theo kết
quả phân tích nhiều nhà đầu tư chỉ quan tâm,
mua bán theo diễn biến thị trường.
+ Phân tích nhân tố ảnh hưởng rủi ro
của nhà đầu tư cá nhân bằng phương pháp
định lượng và tìm ra nhân tố chính ảnh hưởng
tới rủi ro của nhà

đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán
Việt Nam (sàn TP.HCM)là:
- Diễn biến trên thị trường (thanh
khoản giảm, nội gián, cung cầu giả tạo…) là
nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất tới rủi ro của
nhà đầu tư cá nhân.
- Kế đó là Nhân tố Thông tin ( thiếu
thông tin, các chỉ số kinh tế vĩ mô…).
- Nhân tố Khách quan (thiên tai lũ lụt,
thị trường thế giới…).
- Nhân tố Vĩ mô (điện tăng, tỷ giá
thay đổi …).
- Tiếp theo là nhân tố Pháp luật và
cuối cùng là nhân tố Kinh doanh của doanh
nghiệp ảnh hưởng ít nhất trong các nhân tố
trên

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. TS. Đào Lê Minh (2002),“Những vấn đề căn
bản về chứng khốn và thị trường chứng khốn“
NXB Chính trị quốc gia.
2. TS. Lý Vinh Quang (2006),“Chứng khốn và

phân tích đầu tư chứng khoán“ NXB Thống kê.
3. TS. Đào Lê Minh (2003), “Phân tích và đầu tư
chứng khốn“ NXB Chính trị quốc gia.
4. PGS. TS. Bùi Kim Yến (2007),“Phân tích và


7

trong đầu tư chứng khoán“ NXB Thanh Niên.
8. Nguyễn Bảo Hoa (2007),“Đầu tư chứng khốn
nhất định thành cơng“ NXB Lao động xã hội
9. Brealey Myers (2003), Principles of Corporate
Finance, Irwin McGraw - Hill.

H

U
TE

C

H

đầu tư chứng khoán“ NXB Thống kê.
5. Mạnh Yên (2007), “Hạn chế những rủi ro

trong đầu tư kinh doanh chứng khốn“ NXB Lao
động xã hội.
6. Nguyễn Minh Trí, Nguyễn Thị Anh Thư
(2007),“Đầu tư chứng khoán“ NXB Lao động xã
hội.
7. Vũ Ngọc Hiền (2000), “Phòng tránh rủi ro


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

C

H

PHAN VĂN TÂN

H

U
TE

KHẮC PHỤC RỦI RO CỦA NHÀ ĐẦU TƯ CÁ
NHÂN TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT
NAM (SÀN GIAO DỊCH TP.HCM)

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH

Mã số: 603405

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LẠI TIẾN DĨNH


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. Lại Tiến Dĩnh .…………………………. .
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 1 : PGS.TS. Phước Minh Hiệp….……….…………..
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

H

Cán bộ chấm nhận xét 2 : PGS.TS. Đồng Thị Thanh Phương……….…….
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

C

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ
TP. HCM ngày 18 tháng 04 năm 2012

U
TE

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

H


1. TS. Lưu Thanh Tâm
2. PGS.TS. Phước Minh Hiệp
3. PGS.TS. Đồng Thị Thanh Phương
4. TS. Phan Mỹ Hạnh
5. TS. Trần Anh Dũng

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn và Khoa quản lý chuyên ngành sau
khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

Khoa quản lý chuyên ngành


TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM
PHỊNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP. HCM, ngày 15 tháng 09 năm 2011
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: PHAN VĂN TÂN...........................................Giới tính: Nam ................
Ngày, tháng, năm sinh: 06/03/1976 ...........................................Nơi sinh: Quảng Ngãi .....
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH..............................MSHV: 1084011031.....
I- TÊN ĐỀ TÀI:

H


KHẮC PHỤC RỦI RO CỦA NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TẠI THỊ TRƯỜNG
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:

U
TE

Nhiệm vụ:

C

CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM (SÀN GIAO DỊCH TP.HCM).

Nghiên cứu lý thuyết và thực tế từ thị trường, tìm và phân tích nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro
của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán (sàn TP.HCM).
Nội dung:

Chương 1: Cơ sở lý luận về đầu tư chứng khoán và rủi ro trong đầu tư chứng khoán.

H

Chương 2: Phân tích rủi ro nhà đầu tư cá nhân tại sàn giao dịch TP.HCM.
Chương 3: Giải pháp khắc phục rủi ro nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khốn.
Kết luận.
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 15/09/2011
IV- NGÀY HỒN THÀNH NHIỆM VỤ: 15/03/2012
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: (Ghi rõ học hàm, học vị, họ, tên) ......................................
TS. LẠI TIẾN DĨNH ..........................................................................................................
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)


KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

C

H

(Ký và ghi rõ họ tên)

H

U
TE

PHAN VĂN TÂN


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, xin chân thành cảm ơn thật nhiều đến thầy TS. Lại Tiến Dĩnh, người đã
tận tình chỉ bảo và hướng dẫn, giúp tơi hồn thành Luận Văn Tốt Nghiệp này.
Qua đây cũng xin gởi lời cảm ơn các thầy cô trong trường Đại học Kỹ Thuật Cơng

Nghệ Tp. HCM, đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tơi trong q trình học tập tại trường.
Và sau cùng, con xin cảm ơn cha mẹ đã hết lòng quan tâm giúp đỡ con hoàn thành luận văn
này.

H

Một lần nữa, xin chân thành gởi lời cảm ơn đến các thầy cô Trường Đại học Kỹ
Thuật Công Nghệ Tp.HCM, thầy TS. Lại Tiến Dĩnh, cùng các cô chú trong đơn vị, cha mẹ,

U
TE

C

bạn bè… Những người tận tâm chỉ bảo, hổ trợ, giúp đỡ.

Xin chân thành cảm ơn!

H

Tp. HCM, ngày 10 tháng 03 năm 2012
PHAN VĂN TÂN


TÓM TẮT
Luận văn được thực hiện từ tháng 09 năm 2011, và kết thúc vào tháng 03 năm 2012.
Đề tài nghiên cứu Khắc phục rủi ro của nhà đầu tư cá nhân tại thị trường chứng khoán Việt
Nam (sàn TP. HCM).
Chương 1: Cơ sở lý luận. Nêu các định nghĩa về chứng khoán, rủi ro. Giới thiệu thị
trường chứng khoán Việt Nam. Thị trường OTC. Thị trường chứng khoán tập trung. Các


H

định nghĩa về rủi ro. Kết quả khảo sát và giới thiệu phần mềm phân tích.

C

Chương 2 : Phân tích thực trạng thị trường chứng khốn tại Việt Nam. Nêu lịch sử ra
đời và phát triển thị trường chứng khốn Việt Nam. Phân tích rủi ro trong đầu tư trên thị

U
TE

trường chứng khoán. Nêu ra những nguyên nhân tác động rủi ro trong đầu tư trên thị trường
chứng khoán. Tiến hành phân tích nhân tố rủi ro trong đầu tư chứng khoán.
Chương 3: Giải pháp và nâng cao hiệu quả. Giải pháp vĩ mô, giải pháp vi mô, giải
phấp cho từng nhân tố, giải pháp khác.

Kết luận: Đưa ra những kết luận và kiến nghị. Với hy vọng luận văn này sẽ góp một

H

phần nhỏ, trong việc giúp các nhà đầu tư cá nhân giảm thiểu rủi ro và thị trường chứng
khoán Việt Nam (sàn Tp.HCM) hoạt động một cách chuyên nghiệp, trở thành kênh huy
động vốn hữu hiệu phục vụ phát triển kinh tế xã hội của đất nước.


ABSTRACT

Thesis, conducted from September, 2011 to March, 2012, entitled “Overcoming the

risks of individual investors in Vietnam’s stock market (HCMC stock exchange floor).
Chapter 1: Theory: It gives the definitions of securities and securities risks,
introduction of Vietnam’s stock market, OTC market and the focus stock market, as well as
the survey results and analysis software.

H

Chapter 2: It gives the analysis of the stock market situation in Vietnam, introduces
the history and development of Vietnam’s securities market as well as the analysis of

C

investment risks on the stock market; It also presents some impact factors to the investment

U
TE

risks in the stock market and the analysis of risk factors in investment securities.
Chapter 3: Solutions and improvement: It provides macro solutions, micro solutions,
solutions for each factor, and solutions other.

Conclusion: It gives conclusions and some recommendations. Hopefully, the thesis
will make a small contribution in helping individual investors to minimize risks and stock

H

market of Vietnam (HCMC stock exchange floor) to operate professionally in order to
become an effective capital mobilization channel for socio-economic development of the
country.



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ ........................................................................................ iii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. iv
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ RỦI RO TRONG
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN………………………………………………1
1.1. Đầu tư chứng khốn là gì? .......................................................................................1

H

1.1.1. Khái niệm .................................................................................................1
1.1.2. Mục đích đầu tư chứng khốn ...................................................................1

C

1.1.3. Đặc điểm của đầu tư chứng khốn ............................................................2
1.1.4. Các hình thức đầu tư chứng khoán ............................................................2

U
TE

1.1.5. Nhà đầu tư cá nhân ....................................................................................3
1.1.5.1. Khái niệm ...................................................................................3
1.1.5.2 Đặc điểm của nhà đầu tư chứng khoán cá nhân ...........................3
1.2. Chứng khoán............................................................................................................3
1.2.1. Cổ phiếu.....................................................................................................3

H


1.2.1.1. Khái niệm ....................................................................................3
1.2.1.2. Lợi tức ........................................................................................3
1.2.1.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu ......................................4
1.2.1.4. Phân loại cổ phiếu .......................................................................4

1. 2.2. Trái phiếu..................................................................................................5
1.2.2.1. Khái niệm ....................................................................................5
1.2.2.2. Lợi tức .........................................................................................5
1.2.2.3. Các yếu tố tác động đến giá trái phiếu ........................................6
1.2.2.4. Đặc điểm của trái phiếu ...............................................................6
1.2.2.5. Phân loại trái phiếu .....................................................................7
1.3. Thị trường chứng khoán ..........................................................................................8


1.3.1. Khái niệm, chức năng, nguyên tắc hoạt động, nhược điểm của TTCK ....8
1.3.1.1. Khái niệm ....................................................................................8
1.3.1.2. Chức năng của thị trường chứng khoán ......................................9
1.3.1.3. Nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán ....................9
1.3.2. Thị trường chứng khoán tập trung ...........................................................10
1.3.2.1. Khái niệm ..................................................................................10
1.3.2.2. Sở giao dịch chứng khoán .......................................................10
1.3.2.3. Một số quy định chung về giao dịch tại TTCK Việt Nam ........11
1.3.2.4. Quy định về việc giao dịch cổ phiếu trên TTCK tập trung .......12

H

1.3.3.Thị trường OTC (Over The Counter) .......................................................13
1.3.3.1. Thị trường OTC ........................................................................13


C

1.3.3.2. Đặc điểm của thị trường OTC ...................................................13
1.4. Rủi ro trong đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân .....................................14

U
TE

1.4.1. Khái niệm rủi ro.......................................................................................14
1.4.2. Các loại rủi ro ..........................................................................................14
1.4.2.1. Rủi ro hệ thống .........................................................................14
1.4.2.2. Rủi ro phi hệ thống ....................................................................18
1.4.3. Quản trị rủi ro ..........................................................................................19

H

1.4.3.1. Khái niệm ..................................................................................19
1.4.3.2. Các bước quản trị rủi ro.............................................................19
1.4.3.3. Nội dung quản trị rủi ro đối với NĐT cá nhân ..........................20

1.5. Kiểm định phân tích và đo lường rủi ro trong đầu tư chứng khoán cuả nhà đầu tư cá
nhân ..............................................................................................................................20
1.5.1. Số liệu khảo sát........................................................................................21
1.5.2. Phần mềm kiểm định ...............................................................................21
1.5.3. Ý nghĩa của kiểm định phân tích nhân tố ................................................21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................22
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH RỦI RO NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TẠI SÀN GIAO DỊCH
TP.HCM……………………………………………………………………………….23



2.1. Lịch sử ra đời và phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam ...........................23
2.1.1. Diễn biến thị trường từ năm 2000 đến 2005 ...........................................23
2.1.2. Diễn biến thị trường từ năm 2006 đến 2011 ...........................................25
2.2. Thực trạng nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán ...............................29
2.2.1. Số lượng tài khoản của nhà đầu tư ..........................................................29
2.2.2. Các cổ phiếu nhà đầu tư cá nhân quan tâm nhiều nhất hiện nay.............30
2.2.2.1. Cổ phiếu có độ cung cầu biến động mạnh nhất hiện nay .........30
2.2.2.2. Các loại chứng khốn có tính thanh khoản cao hiện nay ..........32
2.2.3. Thị trường chứng khoán nào nhà đầu tư quan tâm nhất..........................33

H

2.3. Phân tích rủi ro nhà đầu tư cá nhân gặp phải trong đầu tư chứng khoán .............33
2.3.1. Rủi ro phát sinh từ bản thân nhà đầu tư cá nhân .....................................33

C

2.3.2. Tin đồn.....................................................................................................34
2.3.3. Tạo cung cầu giả tạo ................................................................................35

U
TE

2.3.4. Mua bán nội gián .....................................................................................35
2.3.5. Bán khống ................................................................................................35
2.3.6. Chất lượng kiểm tốn khơng cao.............................................................36
2.3.7. Đội lái ......................................................................................................36
2.3.8. Công bố thông tin tùy tiện .......................................................................37

H


2.3.9. Phát hành ...............................................................................................37
2.4. Kiểm định các nhân tố tác động đến rủi ro đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư cá
nhân ..............................................................................................................................37
2.4.1. Thông tin nhà đầu tư ...............................................................................37
2.4.1.1. Độ tuổi nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán .......................38
2.4.1.2. Danh mục đầu tư .......................................................................38
2.4.1.3. Vốn đầu tư ................................................................................40
2.4.1.4. Chiến lược đầu tư .....................................................................40
2.4.1.5. Tỷ suất sinh lợi trung bình .......................................................41
2.4.2. Hành vi bầy đàn của nhà đầu tư từ kết quả khảo sát ...............................42
2.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro của nhà đầu tư cá nhân ....................44


2.4.3.1. Kiểm định thang đo Cronbach Alpha .......................................45
2.4.3. 2. Phân tích nhân tố ......................................................................45
2.4.3.3. Đặt tên nhân tố ..........................................................................45
2.4.3.4. Kiểm định độ tin cậy thang đo cho từng nhân tố .....................47
2.4.3.5. Tính giá trị từng nhân tố ............................................................48
3.4.3.6. Vẽ đồ thị mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ..........................49
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................52
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC RỦI RO NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN.……..…………………………….......................53

H

3.1. Giải pháp tầm vĩ mơ ..............................................................................................53
3.1.1. Duy trì một nền kinh tế ổn định .............................................................53
...................................................53


C

3.1.2. Ổn định chính sách tiền tệ quốc gia

3.1.3. Duy trì một chính sách tài chính phù hợp ...............................................54

U
TE

3.1.4. Phối hợp chặt chẽ chính sách tiền tệ và chính sách tài chính .................55
3.2. Các giải pháp vi mô ...............................................................................................55
3.2.1. Giải pháp cho nhà đầu tư cá nhân ...........................................................55
3.2.1.1. Đào tạo kiến thức ......................................................................55
3.2.1.2. Xác lập nguyên tắc đầu tư ........................................................56

H

3.2.1.3. Không mua cổ phiếu đã quá nóng hay mua theo đám đơng. ....57
3.2.1.4. Xác định giá trị thật của cổ phiếu .............................................58
3.2.1.5. Làm chủ sở hữu công ty nếu đủ nguồn lực .............................58

3.2.2. Đối với công ty chứng khoán ..................................................................59
3.2.2.1. Nâng cao đạo đức nghề nghiệp .................................................59
3.2.2.2. Chấn chỉnh một số hoạt động của công ty chứng khốn...........59
3.2.2.3. Phát huy hiệu quả tư vấn vì lợi ích của nhà đầu tư cá nhân ......60
3.2.3. Giải pháp chung cho thị trường ...............................................................60
3.2.3.1. Đẩy mạnh CPH..........................................................................60
3.2.3.2. Khuyến khích các CTCP niêm yết trên TTCK. ........................61



3.2.3.3. Khuyến khích DN có VĐT nước ngồi chuyển đổi thành CTCP và
niêm yết trên TTCK. ..............................................................................61
3.2.3.4. Minh bạch hoá thông tin............................................................62
3.3. Từ kết quả kiểm định trong chương 2 đưa ra giải pháp cho từng nhân tố ............64
3.3.1. Nhân tố thị trường ..................................................................................64
3.3.2. Nhân tố thông tin .....................................................................................64
3.3.3. Nhân tố khách quan .................................................................................65
3.3.4. Nhân tố vĩ mô ..........................................................................................66
3.3.5. Nhân tố pháp luật.....................................................................................66

H

3.3.6. Nhân tố kinh doanh .................................................................................67
3.4. Giải pháp khác ......................................................................................................67

C

3.4.1. Phát triển hợp đồng quyền chọn (Options) chứng khoán ........................67
3.4.2. Sớm đưa ra quy định giảm ngày T ..........................................................68

U
TE

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................70
1. Kết luận.....................................................................................................................70
2. Kiến nghị ..................................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO

H


PHỤ LỤC


i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Công ty cổ phần

CTCK

: Cơng ty chứng khốn

DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nước

HNX

: Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hà Nội

HOSE

: Sở giao dịch chứng klhốn thành phố Hồ Chí Minh

TTCK

: Thị trường chứng khoán

TTLKCK


: Trung tâm lưu ký chứng khoán

TTGDCK

: Trung tâm giao dịch chứng khốn

TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

NHTƯ

: Ngân hàng Trung Ương

UBCKNN

: Ủy ban chứng khoán Nhà nước

H

U
TE

C

H

CTCP



ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Kết quả khảo sát thống kê .............................................................................20
Bảng 2.1 Mười CP tăng mạnh rên sàn TP.HCM trong đầu tháng 02 năm 2012.........30
Bảng 2.2 Mười CP giảm mạnh rên sàn TP.HCM trong đầu tháng 02 năm 2012.........31
Bảng 2.3 Thống kê thanh khoản CP từ 22/02/2012 - 06/03/2012 ................................32
Bảng 2.4 Chạy tầng số SPSS Mua bán CP phụ thuộc vào diễn biến thị trường ..........42
Bảng 2.5 Chạy tầng số SPSS Mua bán theo diễn biến CP Blue chips .........................43
Bảng 2.6 Chạy tầng số SPSS Mua CP theo đám đông .................................................44

H

Bảng 2.7 Rotated Comnent Matrix (Ma trận xoay nhân tố) .........................................46
Bảng 2.8 Đặt tên các nhân tố .......................................................................................47

H

U
TE

C

Bảng 2.9 Điểm số các nhân tố (Descriptives) ..............................................................49


iii

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ

Hình 2.1 Diễn biến VN-Index trong năm 2000 ............................................................24
Hình 2.2 Diễn biến VN-Index trong năm 2006 ............................................................26
Hình 2.3 Diễn biến VN-Index trong năm 2007 ............................................................27
Hình 2.4 Chỉ số VN-Index qua các năm, giai đoạn 2007 đến nay ...............................29
Hình 2.5 Diễn biến VN-Index từ khi hình thành tới 2011 ...........................................33
Hình 2.6 Độ tuổi nhà đầu tư trên thị trường chứng khốn ..........................................38
Hình 2.7 Số chứng khốn nắm giữ ...............................................................................39
Hình 2.8 Số lĩnh vực đầu tư (ngành nghề) .................................................................39

H

Hình 2.9 Vốn đầu tư .....................................................................................................40
Hình 2.10 Chiến lược đầu tư .......................................................................................41

C

Hình 2.11 Tỷ suất sinh lợi trung bình ...........................................................................42
50

H

cá nhân

U
TE

Hình 2.12. Mức độ ảnh hưởng rủi ro của các nhân tố tới kết quả kinh doanh của nhà đầu tư


iv


LỜI MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu tổng quan
- Thị trường chứng khốn đã có từ rất lâu trên thế giới. Như một tất yếu năm 2000
thị trường chứng khoán Việt Nam ra đời, thị trường chứng khoán Việt Nam cũng lớn
nhanh và phát triển, hội nhập cùng các nước tiên tiến trên thế giới. Lúc đầu vào năm 2000
chỉ số VN Index từ 100 điểm, lên 1170 điểm vào tháng 01 năm 2007 và ngày 23 tháng 08
năm 2011 chỉ số VN Index 401.28 điểm. Qua thực tế từ năm 2007-2012 cho thấy thị
trường chứng khoán Việt Nam (sàn TP. HCM) có tốc độ tăng và giảm mạnh, nên nhà đầu
tư chứng khốn có độ rủi ro cao so với các hình thức kinh doanh khác.

H

+ Trên thế giới: Có nhiều nghiên cứu về rủi ro của TTCK. Nhưng chưa có nghiên cứu sâu
về TTCK Việt Nam (sàn Tp. HCM). Nhất là rủi ro của nhà đầu tư cá nhân.

C

+ Tại Việt Nam: Tuy có nhiều đề tài nghiên cứu về rủi ro chứng khốn, nhưng ở khía cạnh
khác nhau của thị trường như: Rủi ro về Option, Quan hệ Rủi ro và tỷ suất sinh lợi, Rủi ro

U
TE

cho vay chứng khốn… Nhưng chưa có nghiên cứu sâu về rủi ro của nhà đầu tư cá nhân tại
TTCK Việt Nam (Sàn Tp. HCM). Nhất là giai đoạn từ năm 2007- đến nay.
Xuất phát từ thực tiển đó, bản thân chọn đề tài: Khắc phục rủi ro của nhà đầu tư cá
nhân tại thị trường chứng khoán Việt Nam (sàn Tp.HCM).
2. Mục tiêu nghiên cứu


H

- Phân tích thực trạng thị trường CK (sàn TP.HCM), nhận diện các loại rủi ro trên
thị trường và đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro cho nhà đầu tư cá nhân.
- Nghiên cứu hành vi nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán. Nhằm đưa ra những
giải pháp, góp phần cho nhà đầu tư có hướng đầu tư hiệu quả hơn khi tham gia thị trường
chứng khốn Việt Nam (sàn TP. HCM).
- Phân tích các nhân tố rủi ro, tìm nhân tố rủi ro nào là ảnh hưởng nhất đối với nhà
đầu tư cá nhân, và đưa ra giải pháp cho từng nhân tố.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu hành vi bầy đàn của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán
Việt Nam (sàn TP.HCM).


v

- Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng rủi ro cho nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng
khoán.
- Phạm vi nghiên cứu: Nhà đầu tư cá nhân trên sàn giao giao dịch Tp.HCM. Đề tài
không đi sâu vào nghiên cứu rủi ro nhà đầu tư có tổ chức và quỹ đầu tư.
- Thời gian số liệu được lấy: Từ năm 2007 – đến nay.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Luận văn sử dụng các phương pháp khảo sát, thống kê, mơ tả, so sánh, phân tích
và kết hợp số liệu từ thực tế trên thị trường, sử dụng bảng biểu, đồ thị làm rỏ mơ hình rủi
ro.

H

+ Dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp: Số liệu khớp lệnh thị trường, từ các công ty niêm yết…


C

- Dữ liệu sơ cấp: Sử dụng trong phân tích yếu tố rủi ro chính, là kết quả khảo sát 169
nhà đầu tư. Nhằm phân tích nhân tố ảnh hưởng như thế nào tới rủi ro của nhà đầu tư cá

U
TE

nhân trên thị trường.

+ Công cụ sử dụng: Phần mềm thống kê SPSS.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

- Luận văn nghiên cứu thực nghiện tại thị trường Việt Nam trên góc độ rủi ro của
nhà đầu tư cá nhân. Nghiên cứu chiến lược đầu tư, tâm lý bầy đàn và tìm nhân tố ảnh

H

hưởng rủi ro của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường Việt Nam (sàn Tp.HCM) bằng phương
pháp khảo sát, thống kê, phân tích định lượng. Dùng phần mềm SPSS.
- Xây dựng các giải pháp hạn chế rủi ro gồm: Giải pháp vĩ mô, giải pháp vi mô, giải
pháp khác và giải pháp cho từng nhân tố.
6. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về đầu tư chứng khoán và rủi ro trong đầu tư chứng khoán
Chương 2: Phân tích rủi ro nhà đầu tư cá nhân tại sàn giao dịch TP.HCM
Chương 3: Giải pháp khắc phục rủi ro nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng
khoán
Kết luận.



1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ CHỨNG
KHOÁN VÀ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
1.1. Đầu tư chứng khốn là gì?
1.1.1. Khái niệm
- Đầu tư theo nghĩa chung nhất là quá trình sử dụng các nguồn lực hiện tại
nhằm thu lại lợi ích nào đó trong tương lai. Các nguồn lực sử dụng vào quá trình
đầu tư gọi là nguồn vốn đầu tư và có thể được biểu hiện dưới nhiều hình thức khác
nhau như: Vốn bằng tiền, kim loại quý, đá quý, đất đai, bất dộng sản, tài nguyên,

H

thương hiệu, phát minh sáng chế… Hoạt động đầu tư có thể do một tổ chức hoặc
một cá nhân thực hiện dưới nhiều hình thức. Song nếu căn cứ vào mối liên hệ trực
vào đấu tư gián tiếp.

C

tiếp giữa chủ đầu tư và đối tượng đầu tư người ta thường chia thành đầu tư trực tiếp

U
TE

+ Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư trong đó chủ đầu tư trực tiếp tham gia
quản lý điều hành đối tượng mà họ bỏ vốn đầu tư, được thực hiện hiện dưới các
hình thức như gốp vốn kinh doanh hoặc thực hiện các hợp đồng hợp tác kinh doanh.
+ Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư mà chủ đầu tư không trực tiếp tham
gia điều hành hoạt động của đối tượng mà họ bỏ vốn đầu tư, được thực hiện dưới


H

các hình thức như đầu tư chứng khốn hoặc cho vay đầu tư đối với các tổ chức kinh
tế.

Đầu tư chứng khốn là một trong những hình thức đầu tư gián tiếp của nhà

đầu tư vào các doanh nghiệp, ở đó chủ đầu tư bỏ vốn để mua các chứng khoán (cổ
phiếu, trái phiếu) của doanh nghiệp đang lưu hành trên thị trường chứng khoán
nhằm đạt được những lợi ích nhất định.
1.1.2. Mục đích đầu tư chứng khốn
- Trước hết là nhằm thu được lợi nhuận từ số tiền đã bỏ ra đầu tư. Phần lợi
nhuận này được hình thành từ lợi tức chứng khốn mà chủ doanh nghiệp trả cho
người đầu tư theo quy định và phần chênh lệch giá chứng khoán khi họ chuyển
nhượng quyền sở hữu chứng khoán trên thị trường.


×