Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.12 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Bài 21
<i><b>Tiết 86</b></i>
<i><b>Tuần 23</b></i>
<i><b>Tiếng Việt: </b></i>
<i><b> I.MỤC TIÊU</b></i>
<i><b> 1. Kiến thức</b></i>
<i>- Một số trạng ngữ thường gặp.</i>
<i>- Vị trí của trạng ngữ trong câu.</i>
<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>
<i><b> - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu.</b></i>
<i> - Phân biệt các loại trạng ngữ.</i>
<i><b> 3. Thái độ</b></i>
<i><b> - Biết sử dụng trạng ngữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.</b></i>
<i> - Học tập tự giác, tích cực. Yêu thích bộ mơn.</i>
<i><b> 4. Năng lực HS: Quan sát, nhận xét, cảm nhận, suy nghĩ, phân tích , vận dụng .</b></i>
<i><b> II. NỘI DUNG HỌC TẬP</b></i>
<i> - Nắm được đặc điểm, công dụng của trạng ngữ; Nhận biết trạng ngữ trong câu.</i>
<i> - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp.</i>
<i><b>III. CHUẨN BỊ</b></i>
<i> <b>- Giáo viên: Sách tham khảo, Máy chiếu. Bảng phụ.Một số ví dụ cho bài học</b></i>
<i><b> - Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.</b></i>
<i><b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b></i>
<i><b> 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS(1 phút)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra miệng : (3 phút)</b></i>
<i><b> </b> <b>Câu 1</b>: Thế nào là câu đặc biệt ? Cho ví dụ minh hoạ(3đ)</i>
<i> ->Câu khơng thể có chủ ngữ và vị ngữ.</i>
<i><b> Câu 2</b>: Câu đặc biệt dùng để làm gì ? Cho ví dụ minh hoạ(4đ)</i>
<i> -> Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra của sự việc. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của</i>
<i>sự vật, sự việc , hiện tượng . Bộc lộ cảm xúc . Gọi đáp</i>
<i> Câu 3: Xác định câu đặc biệt, câu rút gọn có trong đoạn văn sau. Nêu tác dụng của việc </i>
<i>rút gọn câu và của câu đặc biệt ?(3đ)</i>
<i> Khi xuống đến cầu thang, cơ nói to với tơi:</i>
<i> - Ðừng quên cô nhé!</i>
<i> Ơi! Cơ giáo rất tốt của em, chẳng bao giờ, chẳng bao giờ em lại quên cô được! </i>
<i><b> (Ét- môn- đô đơ A- mi- xi)</b> </i>
<i> <b>3. Tiến trình bài học</b>(<b> 34 phút)</b></i>
<i><b> HOẠT ĐỘNG GIỮA GV VÀ HS</b></i> <i><b> NỘI DUNG BÀI DẠY</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b>:<b> Giới thiệu bài: (2 phút)</b></i>
<i>G (nói chậm): Bên cạnh các thành phần chính là C - V </i>
<i>trong câu cịn có sự tham gia của các thành phần khác, </i>
<i>chúng sẽ bổ sung ý nghĩa cho nồng cốt câu. Một trong </i>
<i>những thành phần mà cô muốn đề cập ngày hôm nay đó </i>
<i>là trạng ngữ qua bài học “Thêm trạng ngữ cho câu” </i>
<i><b>Hoạt động 2 :Tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ.(20</b></i>
<i><b>phút)</b></i>
<i><b>+Hs đọc VD (máy chiếu).</b></i>
<i>a) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt</i>
<i>Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn </i>
<i>ở với người, đời đời, kiếp kiếp. […]</i>
<i>Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ </i>
<i>“văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng khơng làm </i>
<i>ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với </i>
<i>người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay </i>
<i>nắmthóc.</i>
<i>b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập.</i>
<i>c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải </i>
<i>học tập và rèn luyện thật tốt.</i>
<i>d) Với giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà.</i>
<i>e) Bằng chiếc xe đạp cũ, Lan vẫn đến trường đều đặn</i>.
<i>a. - Dưới bóng tre xanh: địa điểm.</i>
<i>- đã từ lâu đời</i>
<i>- đời đời, kiếp kiếp </i>
<i>- từ ngàn đời nay</i>
<i>-> thời gian.</i>
<i>b. Vì mải chơi -> nguyên nhân</i>
<i>c. Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ -> mục đích</i>
<i>d. Với giọng nói dịu dàng -> cách thức</i>
<i>e. Bằng chiếc xe đạp cũ -> phương tiện</i>
<i>? Các TN nói trên đứng ở những vị trí nào trong câu ?</i>
<i>a) “ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày </i>
<i>Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.</i>
<i> đầu câu</i>
<i> Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp… </i><i><b>cuối câu</b></i>
<i> Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm </i>
<i>thóc.” </i><i><b> giữa câu</b></i>
<i><b>GV chốt : TN có thể đứng ở đầu câu, cuối câu, giữa câu.</b></i>
<i>? Có thể chuyển trạng ngữ ở những câu trên sang các vị</i>
<i><b>G chốt: Về nguyên tắc, cĩ thể đặt trạng ngữ ở những vị</b></i>
<i>trí khác nhau trong câu (ở đầu, cuối hay giữa). Giữa</i>
<i>trạng ngữ và vị ngữ thường cĩ một quãng nghỉ khi nĩi</i>
<i>hoặc dấu phẩy khi viết. Trong trường hợp trạng ngữ đặt</i>
<i>ở cuối câu thì yêu cầu này là bắt buộc vì nếu khơng nĩ</i>
<i>sẽ được hiểu là phụ ngữ của một cụm động từ hay tính từ</i>
<i>trong câu. Tuy nhiên, khi xếp đặt vị trí trạng ngữ cần</i>
<i>phải cân nhắc sao cho phù hợp với liên kết và mạch lạc</i>
<i>của văn bản cũng như với tình huống giao tiếp cụ thể.</i>
<i>Chuyển các câu sang những vị trí khác nhau:</i>
<i>- D<b>ưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời</b>, người dân cày Việt</i>
<i>Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.</i>
<i>+Người dân cày Việt Nam, <b>dưới bóng tre xanh đã từ</b></i>
<i><b>lâu đời</b>, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.</i>
<i>+Người dân cày Việt Nam, dựng nhà, dựng cửa, vỡ </i>
<i>ruộng, khai hoang, <b>dưới bóng tre xanh đã từ lâu đời</b>.</i>
<i>- Tre ăn ở với người ,đời đời ,kiếp kiếp.</i>
<i>+<b>Đời đời, kiếp kiếp,</b> tre ăn ở với người.</i>
<i>*Các trạng ngữ:</i>
<i>- Dưới bóng tre xanh (địa điểm)</i>
<i>-… đã từ lâu đời…(thời gian)</i>
<i>+Tre, <b>đời đời, kiếp kiếp,</b> ăn ở với người.</i>
<i>- Cối xay tre nặng nề quay,<b>từ nghìn đời nay, </b>xay nắm </i>
<i>thóc</i>
<i>+<b>Từ nghìn đời nay</b>, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm </i>
<i>thóc.</i>
<i>+Cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc, <b>từ nghìn đời </b></i>
<i><b>nay.</b></i>
<i>? Trong câu trạng ngữ thường được nhận biết bằng dấu </i>
<i>hiệu nào.</i>
<i>- Nhận biết bằng một quãng ngắt hơi khi nói, dấu phẩy </i>
<i>khi viết.</i>
<i><b>GV: Như vậy, xét về mặt ý nghĩa, TN có vai trị gì trong </b></i>
<i>câu? được thêm vào câu để làm gì ?</i>
<i>- Xác định thời gian , nơi chốn, nguyên nhân , mục đích,</i>
<i>phương tiện , cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.</i>
<i>? Xét về hình thức TN có thể đứng ở những vị trí nào </i>
<i>trong câu ? thường được nhận biết bằng dấu hiệu nào?</i>
<i>- TN có thể đứng ở đầu câu, cuối câu, giữa câu.</i>
<i>- Nhận biết bằng một quãng ngắt hơi khi nói, dấu phẩy </i>
<i><b>HS đọc ghi nhớ : SGK/39</b></i>
<i><b>Làm bài tập nhanh</b></i>
<i>Trong 2 cặp câu sau, câu nào có trạng ngữ, câu nào</i>
<i>khơng? Vì sao?</i>
<i>a)- Tơi đọc báo hơm nay. (định ngữ)</i>
<i> - Hôm nay, tôi đọc báo. (TN)</i>
<i>b)- Thầy giáo giảng bài hai giờ. (Bổ ngữ)</i>
<i> - Hai giờ, thầy giáo giảng bài. (TN)</i>
<i>+ Câu b của 2 cặp câu có trạng ngữ được thêm vào để</i>
<i>cụ thể hoá ý nghĩa của câu</i>
<i>+ Câu a khơng có trạng ngữ vì hơm nay là định ngữ cho</i>
<i>danh từ báo ; Hai giờ là bổ ngữ cho động từ giảng</i>
<i><b>* Chú ý : khi viết để phân biệt vị trí cuối câu với các</b></i>
<i>thành phần phụ khác , ta cần đặt dấu phẩy giữa nòng cốt</i>
<i>câu với trạng ngữ </i>
<i> vd : Tơi đọc báo hơm nay /Tơi đọc báo, hơm nay</i>
<i>(định ngữ ) ( trạng ngữ) </i>
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập (12 phút)</b></i>
<i>-GV treo bảng phụ bài tập 1 trang 39, 40.</i>
<i>-HS đọc.</i>
<i><b>? </b>Bốn câu trên đều có cụm từ <b>mùa xuân</b>. Hãy cho biết</i>
<i>trong câu nào cụm từ <b>mùa xuân</b> là trạng ngữ. Trong</i>
<i>những câu cịn lại, cụm từ <b>mùa xn</b> đóng vai trị gì.</i>
<i>-GV treo bảng phụ bài tập 2 trang 40.</i>
<i>-HS đọc.</i>
<i><b>?</b> Tìm trạng ngữ</i>
<i><b>* Ghi nhớ 1 :SGK/39.</b></i>
<i><b>II.Luyện tập </b></i>
<i><b>1. Bài tập 1: Tìm trạng ngữ </b></i>
<i> - Câu b là câu có cụm từ mùa</i>
<i>xuân làm trạng ngữ </i>
<i> - Câu a cụm từ mùa xuân làm vị</i>
<i>ngữ </i>
<i> - Câu c cụm từ mùa xuân làm</i>
<i>phụ ngữ trong cụm động từ </i>
<i>- Câu d câu đặc biệt </i>
<i><b>2. Bài tập2, 3: Tìm trạng ngữ và</b></i>
<i>phân loại trạng ngữ </i>
<i> – a, ……, như báo trước mùa</i>
<i> Trạng ngữ cách thức </i>
<i>xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên</i>
<i>làm trĩu thân lúa còn tươi </i>
<i> Trạng ngữ thời gian </i>
<i>Trong cái vỏ kia </i>
<i> Trạng ngữ chỉ địa điểm </i>
<i>Dưới ánh nắng ,</i>
<i> Trạng ngữ chỉ nơi chốn </i>
<i>b, ……, với khả năng thích ứng</i>
<i>với hồn cảnh lịch sử như chúng</i>
<i>ta vừa nói trên đây</i>
<i> Trạng ngữ chỉ cách thức</i>
<i><b>4 .Tổng kết(Củng cố , rút gọn kiến thức)(5 phút)</b></i>
<i><b> </b>- Trạng ngữ là gì ? Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào ? </i>
<i> - Trạng ngữ bổ sung cho câu những nội dung gì ? </i>
<i> - Xác định TN trong câu vd sau (gọi tên cụ thể):</i>
<i> Buổi sáng, / trên cây gạo ở đầu làng, / những con chim hoạ mi, / bằng chất giọng thiên</i>
<i>phú, / đã cất lên </i>
<i> TN (tg) TN nơi chốn) TN (phương tiện) </i>
<i>những tiếng hót thật du dương.</i>
<i><b> 5. Hướng dẫn học tập( Hướng dẫn HS tự học ở nhà)(2 phút)</b></i>
<i><b> * Đối với bài học ở tiết học này : </b>Học ghi nhớ SGK , xem lại các bài tập SGK</i>
<i><b> * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo</b></i>
<i><b> </b>- Chuẩn bị bài: “Tìm hiểu chung về văn lập luận chứng minh” </i>
<i> +Mục đích và phương pháp chứng minh.</i>
<i> +Luyện tập </i>