Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU BẰNG BẢNG TÍNH EXCEL VÀ PHẦN MỀM MÔ PHỎNG KINH DOANH CRYSTAL BALL 2000

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.08 KB, 14 trang )

Lớp ĐHQT1A QuảnTrị Tài Chính
MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU BẰNG BẢNG
TÍNH EXCEL VÀ PHẦN MỀM MÔ PHỎNG KINH DOANH
CRYSTAL BALL 2000
Những giả định của mô hình
Mô hình được xây dựng với các giả định dưới đây:
• Thuế thu nhập doanh nghiệp là 28% và được giả sử là sẽ giữ nguyên không đổi
trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
• Hệ số beta của doanh nghiệp là 1.2 và được giả định là giữ nguyên không đổi.
• Lãi suất phi rủi ro là 6% và cũng giả định là giữ nguyên không đổi.
Suất sinh lợi của thị trường là 12% và cũng giữ nguyên không đổi.
• Ta cũng giả sử giám đốc tài chính của doanh nghiệp nghiên cứu đánh giá:
o Tốc độ tăng doanh thu hàng năm từ năm 2 đến năm 7 có các trường hợp
sau: 10% với xác suất 10%, 11% với xác suất 30% và 13% là 60%.
o Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận vĩnh viễn của doanh nghiệp bắt đầu từ năm
thứ 8 tuân theo phân phối tam giác với các khả năng xảy ra là: 0.05, 0.06,
0.07 và từ năm thứ 8 trở đi vốn điều lệ của doanh nghiệp là không đổi.
• Mệnh giá của mỗi cổ phần là 10 đồng.
• Công ty bắt đầu với tổng vốn là 1200, và để đảm bảo cho việc thực hiện các kết
quả kinh doanh chúng ta giả định nhu cầu tăng vốn của công ty qua các năm như
sau. Và tỉ lệ lợi nhuận giữ lại của doanh nghiệp là 0.6.
1 2 3 4 5 6 7
1200 1440 1800 2304 2995 2995 5062 6580
• Ta cũng giả định chi phí giá vốn hàng bán của doanh nghiệp, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp lần lượt chiếm 0.82, 0.04, 0.1 doanh thu thuần.
• Doanh thu thuần của doanh nghiệp là 8500 vào năm thứ 1.
Trang 1
Lớp ĐHQT1A QuảnTrị Tài Chính
• Thị trường vốn là hoàn hảo, giả định này có ý nghĩa lãi suất cho vay của doanh
nghiệp đã tính đến chi phí phá sản và chi phí kiệt quệ tài chính của doanh nghiệp.
Thiết lập mô hình


Tại ô C2 ta nhập đại một con số bất kì tất nhiên là lớn hơn không. Sau đó vào cell
trên thanh công cụ chọn define decision (cell/define decision) sau đó tạo các tham số như
sau: (Ta giả sử rằng doanh nghiệp không thể nào vay vốn đến mức nợ / VCSH là 10 lần)
Trang 2
Lớp ĐHQT1A QuảnTrị Tài Chính
Tại ô:
B9 gõ công thức: =B16/(1+$C$2) sau đó copy đến ô I9.
B7 gõ công thức: =B16/(1+1/$C$2) sau đó copy đến ô I7.
Gia tăng nợ : C8 = C7-B7, copy đến ô I8.
Vốn huy động ta tính bằng cách lấy tổng vốn năm sau trừ năm trước trừ tiếp cho gia
tăng lợi nhuận giữ lại: C17=C16-B16-C15, sau đó copy đến I17.
Lợi nhuận chưa phân phối: C14=C66+B14, sau đó copy đến I14.
Gia tăng lợi nhuận giữ lại: D15=D14-C14, sau đó copy đến I15.
Vốn điều lệ cũ bằng: C12 = B9, sau đó copy đến I12.
Gia tăng vốn điều lệ: C11 =C17-C8, sau đó copy đến I11.
Vốn điều lệ mới: C10 =C12+C11, copy đến I10, riêng B10=B9
Trang 3
Lớp ĐHQT1A QuảnTrị Tài Chính
Lãi vay :
B31=IF($C$2>=2.5,25%,IF($C$2>=2,20%,IF($C$2>1.5,17%,IF($C$2>=0.5,15%,8%)))
) ( khi D/E của doanh nghiệp càng lớn thì rủi ro đối với người cho vay tăng vì thế người
cho vay sẽ căn cứ tỉ lệ này để định mức lãi suất cho vay). Copy đến ô I31.
Tốc độ tăng trưởng doanh thu B35: cell/define asumption, thiết lập các tham số, ở ô
value nhập 0.1 sau đó vào ô Prob nhập 0.1 rồi click enter làm tương tự cho các giá trị
0.11 và 0.13.
ROE: C36 =C66/C9, ROA : C37 =C66/C16, sau đó copy đến ô I36 và I37.
Chi phí sử dụng nợ: C43 =C31*(1-$C$32), copy đến ô I43.
Chi phí sử dụng vốn:C44=$C$41+$C$40*($C$42-$C$41) copy đến ô I44.
WACC: =C7/C16*C43+C9/C16*C44, copy đến ô I45, riêng J45=I45
Chiết khấu lũy kế: C46 =B46*(1+C45), copy đến ô I46

Trang 4
Lớp ĐHQT1A QuảnTrị Tài Chính
Tăng trưởng lợi nhuận vĩnh viễn : C47: cell/Define asumption rồi thiết lập các tham số.
Trang 5

×