Tải bản đầy đủ (.ppt) (58 trang)

NGHIEP VU CONG TAC THANH TRA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.59 KB, 58 trang )

26/10/2009
Phßng GD&§T huyÖn Tiªn Yªn
TẬP HUẤN
NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC THANH TRA
NĂM HỌC 2009 - 2010
I. Nhiệm vụ công tác thanh tra:
1. Củng cố tổ chức thanh tra:
Phòng GD&ĐT bố trí hai cán bộ phụ trách để thường
xuyên trực công tác thanh tra và giúp Trưởng phòng giải quyết
khiếu nại, tố cáo (KNTC) và tổ chức tiếp công dân theo theo
quy định của Luật KNTC (đ/c Mạnh, đ/c Trọng).
2. Các hoạt động thanh tra:
2.1.Thanh tra chuyên ngành:
2.2. Thanh tra hành chính:
2.3. Thanh tra, kiểm tra thực hiện Luật phòng chống
tham nhũng; luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí:
2.4.Công tác giải quyết khiếu nại tố cáo và tiếp dân:
2.1.Thanh tra chuyên ngành:
-
Thanh tra toàn diện nhà trường (nội dung hướng dẫn ở
phần sau).
-
Thanh tra hoạt động sư phạm nhà giáo
+ Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tư tưởng;
chấp hành pháp luật; chấp hành quy chế ngành, nội quy cơ
quan...
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao: Thực hiện
quy chế chuyên môn; quy chế thi cử; kết quả giảng dạy;
thực hiện các nhiệm vụ được giao khác
-Thanh tra việc đổi
mới chương trình


giáo dục phổ thông
a) Tập trung thanh tra, kiểm tra thực
hiện kế hoạch giáo dục; công tác tập
huấn bồi dưỡng nghiệp vụ cho giáo
viên, cán bộ quản lý giáo dục; việc thực
hiện đổi mới phương pháp dạy học của
giáo viên (tập trung các môn Văn học,
Lịch sử, Địa lý)
b) Thanh tra, kiểm tra công tác mua
sắm, quản lý, sử dụng SGK, SGV, tài
liệu bồi dưỡng, thiết bị dạy học
c) Thông qua thanh tra, kiểm tra công
tác ĐMCTGDPT cần rút ra các bài học
kinh nghịêm để kiến nghị và tham mưu
- Tiếp tục
đổi mới và
tăng cường
công tác
thanh tra,
kiểm tra
các kỳ thi
tốt nghiệp,
thi chọn
học sinh
giỏi và thi
tuyển
Theo tinh thần Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg ngày
08/09/2006 của Thủ tướng Chính phủ và cuộc vận
động Hai không của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
a) Đối với các cấp quản lý giáo dục:

Tăng cường công tác kiểm tra và hoàn
thành chương trình , đánh giá xếp loại học sinh
lớp cuối cấp. Phát hiện và xử lý nghiêm các trư
ờng hợp quản lý lỏng lẻo, cắt xén chương trình,
giáo viên tự ý sửa chữa điểm làm thay đổi kết quả
xếp loại học tập của học sinh.
b) Đối với cán bộ quản lý và giáo viên:
Cần thực hiện một các sâu rộng, hiệu quả
thiết thực về cuôc vận động Học tập và làm theo
tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh gắn chặt với
cuộc vận động Mỗi thầy giáo, cô giáo là một
tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo, cuộc vận
động Hai không.
2.2. Thanh tra hành chính:
2.2. Thanh tra hành chính:
2.2.1.
Thanh
tra
công
tác
quản lý
hành
chính
2.2.2.
Kiểm tra cuộc
vận động Nói
không với tiêu
cực trong thi cử
và bệnh thành
tích, nói không

với vi phạm đạo
đức nhà giáo và
việc cho học
sinh không đạt
chuẩn lên lớp
(ngồi sai lớp).
2.2.3.
Thanh
tra
công
tác
quản lý
tài
chính,
tài sản
2.2.4.
Thanh tra,
kiểm tra
việc quản lý,
cấp phát, sử
dụng văn
bằng, chứng
chỉ (VBCC)
của hệ thống
giáo dục
quốc dân
2.2.5.
Thanh
tra
công

tác
quản
lý dạy
thêm,
học
thêm
2.2.6.
Thanh
tra,
kiểm
tra việc
thực
hiện
quy chế
dân chủ
ở cơ sở
2.2.1.
Thanh
tra
công
tác
quản lý
hành
chính
Thanh tra, kiểm tra việc bố trí sử dụng đội ngũ
cán bộ, giảng viên, giáo viên, nhân viên và
thực hiện chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỉ
luật cán bộ, công chức, viên chức. Thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ đầu năm học;
công tác quản lý các cơ sở giáo dục phổ thông,

mầm non, nhà trẻ tư thục, các trung tâm giáo
dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ - tin
học
Thanh tra, kiểm tra các kì thi trong năm học
2008 2009, kiểm tra việc thực hiện các yêu
cầu của việc đổi mới công tác kiểm tra, đánh
giá, thi cử và tuyển sinh.
2.2.2.
Kiểm tra cuộc
vận động Nói
không với tiêu
cực trong thi cử
và bệnh thành
tích, nói không
với vi phạm đạo
đức nhà giáo và
việc cho học
sinh không đạt
chuẩn lên
lớp( ngồi sai
lớp).
Cần tiếp tục tham mưu với lãnh đạo
xây dựng kế hoạch kiểm tra việc
thực hiện cuộc vận động Nói không
với tiêu cực trong thi cử và bệnh
thành tích, nói không với vi phạm
đạo đức nhà giáo và việc cho học
sinh không đạt chuẩn lên lớp( ngồi
sai lớp),kết hợp với kiểm tra học
sinh yếu kém, học sinh bỏ học

2.2.3.
Thanh
tra
công
tác
quản lý
tài
chính,
tài sản
Triển khai công tác tự kiểm tra tài chính, kế toán
theo quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày
13/08/2004 của Bộ tài chính về việc ban hành Qui
chế tự kiểm tra tài chính, kế toán tại các cơ quan,
đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước
Thanh tra công tác quản lý các nguồn kinh phí
ngoài ngân sách, nguồn huy động từ nhân dân,
kinh phí chương trình mục tiêu...
Kiểm tra đổi mới quản lý tài chính: Cần tập trung
làm rõ ngân sách địa phương chi cho giáo dục (lư
ơng, mua sắm trang thiết bị dạy học, đầu tư xây
dựng, các khoản chi khác...)
Chấn trình tình trạng huy động đóng góp của nhân
dân vượt thẩm quyền, kể cả việc huy động trái với
quy định thông qua Ban dại diện cha mẹ học sinh;
chấn chỉnh việc không công khai về huy động các
khoản đóng góp và tình hình sử dụng nguồn thu
làm phát sinh thắc mắc từ nội bộ và trong nhân
dân.
2.2.4.
Thanh tra,

kiểm tra
việc quản lý,
cấp phát, sử
dụng văn
bằng, chứng
chỉ (VBCC)
của hệ thống
giáo dục
quốc dân
Theo Thông tư số 03/2006/TT-BNV
ngày 08/02/2006 của Bộ nội vụ;
Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 20/06/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành quy chế
văn bằng, chứng chỉ của hệ thống
giáo dục quốc dân và các văn bản quy
phạm pháp luật khác.
2.2.5.
Thanh
tra
công
tác
quản lý
dạy
thêm,
học
thêm
Theo quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 31/01/2007 về việc ban hành quy
định dạy thêm học thêm, văn bản số

3198/BGDĐT-GDTrH ngày 12/04/2007
về việc đôn đốc triển khai thực hiện quyết
định dạy thêm, học thêm và Quyết định
số 2699/2007/QĐ-UBND ngày
31/07/2007 của UBND tỉnh V/v ban hành
Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh
2.2.6.
Thanh
tra,
kiÓm
tra viÖc
thùc
hiÖn
quy chÕ
d©n chñ
ë c¬ së
Theo QuyÕt ®Þnh sè
04/2001/Q§-BGD&§T ngµy
01/03/2001 cña Bé tr­ëng Bé
GD&§T vÒ viÖc ban hµnh quy
chÕ thùc hiÖn d©n chñ trong
ho¹t ®éng nhµ tr­êng.
2.3. Thanh tra, kiểm tra thực hiện Luật phòng chống
tham nhũng; luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
Nội dung kiểm tra tập trung vào các vấn đề
Tổ chức
chỉ đạo
công tác
phòng,

chống
tham
nhũng;
Công
tác
tuyên
truyền,
phổ
biến,
quán
triệt
pháp
luật về
phòng,
chống
tham
nhũng;
Việc thực hiện các biện
pháp phòng ngừa: công
khai, minh bạch trong
hoạt động cơ quan, đơn
vị; rà soát, thực hiện
các chế độ, tuyển dụng,
chuyển đổi công tác,
minh bạch tài sản thu
nhập của người có
nghĩa vụ kê khai trong
đơn vị, cải cách hành
chính,
Tập trung việc

kiểm tra việc
thực hiện công
khai trong đầu
tư xây dựng;
mua sắm thiết
bị; sử dụng kinh
phí, phương
tiện, văn phòng
phẩm; chế độ
học tập, nghiên
cứu, hội nghị,
hội thảo...
Việc phát
hiện và xử lí
tham nhũng
( công tác
kiểm tra,
thanh tra;
công tác giải
quyết tố cáo,
khiếu nại về
tham nhũng ;
kết quả xử lý
các hành vi
tham nhũng
tài sản
2.4. Công tác giải quyết khiếu nại tố cáo (KNTC) và tiếp dân
2.4.1.
Xây dựng kế hoạch
thanh tra, kiểm tra giải

quyết KNTC và tiếp
dân:
2.4.2.
Rà soát, phân loại
các việc tồn đọng,
giải quyết dứt điểm
những vụ việc
Kế hoạch phải cụ thể về
số đơn vị được thanh tra,
kiểm tra; thời gian thực
hiện; tập trung thanh tra,
kiểm tra đối với các cơ sở
giáo dục, các đơn vị đang
có nhũng vụ việc phức
tạp, kéo dài, có biểu hiện
mất đoàn kết, thiếu dân
chu hoặc có đơn thư
KNTC
Kế hoạch
thanh tra,
kiểm tra giải
quyết KNTC
và tiếp dân
phải xây dựng
theo nguyên
tắc phòng
ngừa là chính
Tập trung rà
soát, phân loại
các vụ việc, giải

quyết dứt điểm
những vụ việc
KNTC thuộc
thẩm quyền để
bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp
của công dân
Nghiêm túc
rút kinh
nghiệm quá
trình giải
quyết
KNTC và
tiếp công
dân
II. Thanh tra toàn diện nhà trường

Gồm 4 nội dung:
1. Tổ chức cơ sở giáo dục;
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật;
3. Thực hiện kế hoạch giáo dục:
3.1. Kế hoạch phát triển giáo dục (3 năm học liền kề thời
điểm thanh tra).
3.2. Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
3.3. Hoạt động và chất lượng giảng dạy, học tập của các
môn văn hóa
3.4. Chất lượng các hoạt động giáo dục khác
4. Công tác quản lý của hiệu trưởng
1. Tổ chức cơ sở giáo dục
- Số lượng biên chế, thừa, thiếu, tỉ lệ giữa các môn (tính cả các nhân viên

y tế, thư viện, văn thư,...). Tình hình bố trí, sử dụng, quản lý.
- Tuổi đời bình quân, tuổi nghề bình quân.
- Trình độ đ o tạo (tỷ lệ đạt chuẩn, trên chuẩn, dưới chuẩn): chuyên
môn, nghiệp vụ, chính trị.
- Chất lượng đội ngũ. Danh hiệu thi đua, GVG các cấp (3 năm học liền
kề thời điểm thanh tra).
- Các tổ chức trong nhà trường (các đoàn thể, hội đồng, tổ (nhóm)
chuyên môn, tổ văn phòng, theo quy định).
- Xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục nhà trường: chiến lược phát triển
GD, định hướng, xây dựng trường chuẩn quốc gia.
-
Xây dựng các qui chế: dân chủ, qui chế phối hợp về quản lý chuyên
môn và Công đoàn.
* Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ về cán bộ GV, nhân viên, hồ sơ
thi đua khen thưởng, xác minh báo cáo của hiệu trưởng, các qui chế
của nhà trường, hồ sơ các tổ chức trong nhà trường..
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật:
- Tài sản của trường (theo quy định của Điều lệ nhà trường): Phòng học,
phòng l m việc, phòng chức năng, phòng học bộ môn , khu nhà ở Nội
trú,.....
- Trang thiết bị trong phòng học, th viện, phòng thí nghiệm, thực h nh, tình
hình trang bị v sử dụng máy vi tính, việc kết nối mạng internet v khai
thác, sử dụng phục vụ giảng dạy, học tập, công tác quản lý.
- Sân chơi, bãi tập, dụng cụ thể dục thể thao, khu vệ sinh, khu để xe, khu vực
bán trú. (Đủ, thiếu, qui cách, chất lượng bảo quản và hiệu quả sử dụng)
- Diện tích khuôn viên so với chuẩn qui định, qui hoạch và thủ tục pháp lý về
quyền sử dụng đất đai. Tỷ lệ m2/HS.
- Cảnh quan trường học: cổng trường, tường rào, bồn hoa, cây xanh, vệ sinh
học đường, công trình cấp thoát nước và môi trường sư phạm.
- Kinh phí dành cho hoạt động giảng dạy, giáo dục.

* Phương pháp kiểm tra: Tiến hành kiểm tra hồ sơ, cách quản lý tài sản,
kiểm tra CSVC thực tế tại trường để xác minh báo cáo của hiệu trưởng.
3. Tình hình thực hiện các nhiệm vụ của nhà trường:
3.1. Kế hoạch phát triển giáo dục (3 năm học liền kề thời
điểm thanh tra)
- Thực hiện chỉ tiêu, số lượng học sinh từng lớp, từng khối và
toàn trường.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục và tham gia xóa mù chữ
trong cộng đồng.
- Thực hiện qui chế tuyển sinh và qui định về mở trường lớp
ngoài công lập (nếu có)- Tỷ lệ học sinh bỏ học, lưu ban.
- Hiệu quả đào tạo của nhà trường.
* Phương pháp kiểm tra: Qua phiếu điều tra, bảng thống kê phổ
cập giáo dục, sổ gọi tên ghi điểm, sổ đăng bộ, hồ sơ tuyển sinh,
hồ sơ chuyển trường.

3.2. Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
- Thực hiện nội dung, chương trình, kế hoạch giáo dục đạo đức trong và ngoài giờ
lên lớp (chú ý việc chấp hành giao thông, phòng chống các TNXH, phòng chống
đốt pháo nổ, thả đèn trời,...)
- Hoạt động giáo dục đội viên, đoàn viên của các tổ chức đoàn thể.
- Hoạt động của giáo viên chủ nhiệm.
- Việc kết hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong việc giáo dục đạo đức cho
học sinh, huy động nguồn nhân lực xây dựng môi trường giáo dục.
- Kết quả hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh (3 năm học liền kề thời điểm
thanh tra): thể hiện qua xếp loại đạo đức, số học sinh bị kỷ luật, số học sinh cá
biệt, số học sinh vướng vào các tệ nạn XH.
* Phương pháp kiểm tra:
- Kiểm tra việc giảng dạy, thực hiện chương trình, kết quả học tập bộ môn giáo dục
công dân (đối với trung học), môn đạo đức (đối với tiểu học).

- Hồ sơ về công tác chủ nhiệm (của BGH và GV chủ nhiệm).
- Hoạt động của Ban đại diện cha mẹ HS.
- Sổ nghị quyết của các Đoàn thể có liên quan.
- Sổ khen thưởng, kỷ luật học sinh.
- Quan sát nề nếp học sinh: trong và ngoài giờ học, sinh hoạt tập thể.
- Thông qua tiếp xúc với HS để đánh giá chất lượng giáo dục đạo đức.
3.3. Hoạt động và chất lượng giảng dạy, học tập của
các môn văn hóa:
- Thực hiện qui định về chương trình, nội dung, kế hoạch giảng dạy các môn văn
hóa (chú ý phát hiện việc tăng giảm số tiết học; thay đổi tiến độ thực hiện chư
ơng trình; tự ý thêm bớt các kỳ thi, kiểm tra đánh giá, thực hiện về học 2
buổi/ngày, về môn tự chọn - nếu có)
- Hồ sơ chuyên môn của nhà trường.
- Thực hiện quy chế kiểm tra, đánh giá xếp loại học sinh.
- Xác nhận cấp phát văn bằng, chứng chỉ của nhà trường.
- Thanh tra hoạt động sư phạm của giáo viên (thanh tra toàn diện GV). Kiểm tra hồ
sơ chuyên môn, dự giờ: đánh giá việc thực hiện các quy định về chuyên môn,
chất l ợng giảng dạy của GV qua dự giờ thăm lớp v tình hình đổi mới
ph ơng pháp giảng dạy, việc bảo đảm yêu cầu thí nghiệm, thực h nh v tự l m
đồ dùng dạy học của GV.
- Kiểm tra hồ sơ tổ chuyên môn.
- Chất l ợng sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn, phong tr o viết kinh nghiệm sáng
kiến, phấn đấu trở th nh GV giỏi các cấp.
- Kết quả học tập của học sinh (3 năm học liền kề thời điểm thanh tra): Kết quả lên
lớp, tỷ lệ học sinh giỏi, khá, trung bình; tỷ lệ tốt nghiệp, chuyển cấp (lên lớp 6,
lớp 10); kết quả các đội tuyển thi học sinh giỏi.
Chú ý: Kiểm tra khảo sát chất lượng học sinh (tương ứng với số HS của 2 lớp học/1
GV được thanh tra đối với GV THCS và GV Nhạc - Hoạ Tiểu học, 50-100%
tổng số HS trong lớp đối với GV tiểu học).
* Phương pháp kiểm tra:

- Kiểm tra hồ sơ ít nhất 50% tổng số giáo viên của trường (do đoàn thanh tra chỉ
định), mỗi GV phải có đủ các loại hồ sơ theo qui định, cần chú ý tập trung
kiểm tra kỹ những hồ sơ cụ thể sau đây:
+ Bài soạn: số lượng, chất lượng, đối chiếu với phân phối chương trình và các
yêu cầu của một giáo án; việc tổ chức quản lý của nhà trường, tổ chuyên môn
để đảm bảo GV soạn đủ giáo án trước khi lên lớp.
+ Kiểm tra kế hoạch giảng dạy, sổ ghi đầu bài, sổ gọi tên ghi điểm (tính cập
nhật), bài kiểm tra của học sinh , sổ theo dõi thí nghiệm thực hành để đánh
giá việc thực hiện chương trình, chế độ kiểm tra, cho điểm, việc khai thác
những thiết bị hiện có và tham gia làm đồ dùng dạy học của GV.
- Công tác quản lý của nhà trường trong việc dạy bù, dạy thay của GV.
- Việc thực hiện kế hoạch hoàn thành chương trình các bộ môn văn hóa đối với
các khối lớp, đặc biệt đối với các lớp cuối cấp đúng qui định của Bộ, lưu ý
phát hiện tình trạng tăng giảm số tiết, dạy trước chương trình, kiểm tra không
đủ số điểm theo qui định.
- Kiểm tra hồ sơ về cồng tác quản lý chuyên môn của nhà trường, các tổ chuyên
môn và các bộ phận liên quan để nắm được tình hình thực hiện kế hoạch,
biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá hoạt động chuyên môn; chất lượng sinh
hoạt tổ, nhóm chuyên môn
3.4. Chất lượng các hoạt động giáo dục khác
- Thực hiện qui định về chương trình, nội dung, kế
hoạch các hoạt động giáo dục thể chất; giáo dục thẩm
mỹ; giáo dục lao động - hướng nghiệp; giáo dục ngoài
giờ lên lớp (hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn
hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, nhằm phát triển năng
lực toàn diện của học sinh và bồi dưỡng học sinh có
năng khiếu; các hoạt động vui chơi, dã ngoại, giao lưu
văn hóa; các hoạt động giáo dục về ATGT, bảo vệ môi
trường...; các hoạt động lao động công ích; các hoạt
động xã hội; các hoạt động từ thiện phù hợp với đặc

điểm tâm lý, sinh lý lứa tuổi HS).
- Việc thực hiện v kết quả đạt đ ợc về các mặt .
4. Công tác quản lý của hiệu trưởng:
4.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch năm học
- Kiểm tra việc xây dựng kế hoạch năm học, học kỳ và hàng tháng của
hiệu trưởng, việc tổ chức thực hiện kế hoạch thông qua kiểm tra sổ
nghị quyết của nhà trường và các tổ, nhóm chuyên môn, tổ hành chính
- quản trị, các bộ phận có liên quan. Các giải pháp của hiệu trưởng để
thực hiện phương hướng "chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa" trong
hoạt động nhà trường.
- Tích cực đổi mới công tác quản lý, đổi mới phương pháp giáo dục; có
nhiều biện pháp sáng tạo, khả thi, phù hợp với thực tiễn nhà trường,
không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục, hình thành và phát triển
nhân cách toàn diện ở học sinh.
* Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra kế hoạch của hiệu trưởng, hiệu phó,
các tổ, nhóm chuyên môn, về nội dung kế hoạch, chỉ tiêu và các biện
pháp thực hiện, tính khả thi, phù hợp với thực tiễn của kế hoạch.
4.2. Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên:
- Bố trí phân công, sử dụng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Quản lý kỷ luật lao động, trách nhiệm công tác, việc tuân thủ qui định
về dạy thêm, học thêm, việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng;
chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Những chủ trương biện pháp để giúp CB - GV - nhân viên được học
tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ (Bồi dưỡng
chuyên môn, ngoại ngữ, tin học, nâng cao nhận thức chính trị - xã
hội, phong tục tập quán đối với vùng dân tộc).
- Công tác khen thưởng, kỷ luật đối với GV và nhân viên theo qui định
của nhà nước.
- Công tác chăm lo cho đời sống cán bộ, giáo viên, nhân viên.
* Phương pháp kiểm tra:

- Nghe hiệu trưởng báo cáo về việc phân công, sử dụng đội ngũ cán bộ,
giáo viên, nhân viên, đánh giá về việc quản lý kỷ luật lao động, chấp
hành chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nư
ớc của các thành viên.
- Xem việc sử dụng kết quả kiểm tra nội bộ vào việc đánh giá cán bộ,
GV, nhân viên, công tác thi đua khen thưởng.
4.3. Việc thực hiện Quy chế dân chủ, giải quyết khiếu nại,
tố cáo, phòng chống tham nhũng (PCTN), thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí (THTK, CLP) trong hoạt động của
nh tr ờng .
- Việc tham gia xây dựng kế hoạch của các th nh viên trong nh
tr ờng.
- Việc bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch.
- Việc tuyên truyền Luật khiếu nại, tố cáo, PCTN, THTK, CLP.
- Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo kịp thời, đúng pháp luật.
* Phương pháp kiểm tra:
- Kiểm tra các sổ Nghị quyết nhà trường, tổ chuyên môn. Niêm
yết các thông tin trên bảng trong phòng chờ, phòng Hội đồng.
- Kiểm tra hồ sơ của ban thanh tra nhân dân.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×