Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Bai 40 On tap phan Di truyen va bien di

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.95 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Lời nói đầu</b>


<i>Các em học sinh thân mÕn !</i>


Tài liệu "Hớng dẫn ôn tập Sinh học 9" do Sở GD-ĐT Lào
Cai biên soạn, nhằm giúp các em học sinh ôn tập để chuẩn bị thi tốt
nghiệp THCS.


Nội dung tài liệu là hệ thống những kiến thức trọng tâm
trong chơng trình sinh học lớp 9.Tài liệu hớng dẫn đợc chia làm 4
phần cơ bản nh sau:


<b>PhÇn mét</b>: Câu hỏi và bài tập.


<b>Phần hai</b>: Hớng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập.


<b>Phn ba</b>: Mt s thi tốt nghiệp tham khảo.


Trong từng phần, nội dung biên soạn chỉ mang tính chất
h-ớng dẫn, gợi ý là chính, cho nên khi giảng dạy và ơn tập các thầy
cơ giáo, các em học sinh cần cụ thể hố, liên hệ kiến thức sinh học
với thực tiễn đời sống sản xuất nhằm làm sáng tỏ các hiện tợng,
bản chất của sinh học.


Sở giáo dục và đào tạo Lào Cai




<b>Phần một</b>


<b>Câu hỏi và bài tập</b>




<b>A- Câu hỏi:</b>


1. Tế bào có cấu tạo nh thế nào? HÃy nêu tóm tắt thành phần
hoá học của tế bào. Sự sống của tế bào thể hiện ở những tính chất
gì?


2. Mô là gì? Kể tên các loại mô chính trong c¬ thĨ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

4. Trình bày cấu tạo và chức năng của bộ xơng? muốn cho bộ
xơng phát triển bình thờng thì phải giữ gìn bộ xơng nh thế nào
trong lúc ngồi học và lao động?


5. Cơ có cấu tạo và tính chất nh thế nào? Lao động, TDTT có
ảnh hởng đến hoạt động của cơ thể nh thế nào?


6. Máu gồm những thành phần nào? Hãy nêu đặc điểm cấu tạo
và chức năng của từng thành phần.


7. Các tế bào máu gồm những loại nào? Chúng có cấu tạo nh
thế nào?


8. S ụng mỏu xy ra nh thế nào? ý nghĩa của sự đông máu
đối với đời sống con ngời.


9. Hệ tuần hồn gồm có những bộ phận nào? Hãy nêu cấu tạo
và chức năng của từng bộ phận. Vẽ sơ đồ để thấy đợc sự vận
chuyển máu trong 2 vịng tuần hồn.


10. Hệ hơ hấp có vai trò nh thế nào? Hãy nêu cấu tạo và chức
năng của các cơ quan hô hấp.Tại sao hô hấp diễn ra một cách nhịp


nhàng liên tục ngay cả khi ta khơng hề để ý.


11. Sự tiêu hố là gì? Sự tiêu hố có ý nghĩa nh thế nào đối với
đời sống của cơ thể?


12. Hãy nêu cấu tạo và chức năng của các cơ quan tiêu hoá.
13. Sự biến đổi thức ăn đã xảy ra nh thế nào trong khoang
miệng, dạ dày và ruột non? Giữa biến đổi cơ học và biến đổi hoá
học ở trong khoang miệng, dạ dày và ruột non thì biến đổi nào là
quan trọng hơn? Vì sao?


14. Sù hÊp thơ c¸c chÊt dinh dìng vào cơ thể xảy ra nh thế
nào?


15. Bn cht của sự trao đổi chất là gì? Trình bày mối quan hệ
giữa đồng hố và dị hố. Tại sao nói trao đổi chất là đặc tính cơ bản
của sự sống?


16. Vì sao nhiệt độ cơ thể ln giữ đợc ổn định mặc dù nhiệt
độ của mơi trờng xung quanh có th cao hay thp?


17. Trình bày chức năng và cấu tạo da. Trong các chức năng
của da, chức năng nào quan trọng nhất? Vì sao?


18. Vì sao phải giữ gìn da sạch, tránh xây sát và rèn luyện da.
Cần bảo vệ da nh thế nào?


19. Cơ quan bài tiết nớc tiểu có cấu tạo nh thế nào?
20. Quá trình lọc và tạo thành nớc tiểu xảy ra nh thế nào?
21. Trình bày chức năng của tuyến nội tiết. Kể tên các tuyến


nội tiết, các tuyến ngoại tiết, các tuyến vừa là nội tiết vừa là ngoại
tiết trong cơ thể. Phân biƯt tun néi tiÕt víi tun ngo¹i tiÕt.


22. Hooc mơn là gì? Trình bày những đặc tính chung và những
hình thức tác động của hooc môn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

24. Trình bày cấu tạo và chức năng của tuỷ sống?
25. Cấu tạo và chức năng của bộ nÃo ngời.
26. Trình bày cấu tạo và chức năng của mắt.


27. Vin th là gì? Cách khắc phục. Bệnh cận thị là gì? Khắc
phục nh thế nào? Phải là gì để tránh bệnh cận thị.


28. HiƯn tỵng thơ tinh ë ngêi diƠn ra nh thế nào?


29. Trình bày quá trình phân bào gián phân nguyên nhiễm và
quá trình phân bào gián phân giảm nhiễm? Hai quá trình này khác
nhau căn bản ở những ®iĨm nµo?


30. Cơ sở khoa học của các biện pháp thực hiện sinh đẻ có kế
hoạch là gì?


31. Bệnh lao có triệu chứng nh thế nào? Muốn đề phịng bệnh
lao phi lm gỡ?


32. AIDS là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và tác hại của bệnh
AIDS. Muốn phòng bệnh này phải làm gì?


33. Phỏt biu nh lut ng tớnh F1 và định luật phân tính ở
F2.



34. Phát biểu định luật phân li độc lập.


35. Vì sao trong chăn ni ngời ta có thể điều chỉnh đựơc tỷ lệ
đực : cái? Việc làm này có ý nghĩa gì?


36. Nhiễm sắc thể có đặc tính và chức năng gì mà đợc xem là
cơ sở vật chất của hiện tợng di truyền?


37. Trình bày cấu tạo hố học của phân tử ADN. Hãy giải
thích vì sao ADN có tính chất đa dạng và đặc thù? Đặc tính của
ADN là gì mà đựơc coi là cơ sở vật chất ở cấp phân tử của sự di
truyn?


38. Gen là gì? Gen có chức năng gì?


39. Đột biến nhiễm sắc thể là gì? Có những dạng đột biến
Nhiễm sắc thể nào? Nguyên nhân phát sinh và hậu quả của chúng.


40. Đột biến gen là gì? Có các dạng nào? Nguyên nhân gây ra
đột biến gen .Hậu quả của đột biến gen là gì?


41. Thờng biến là gì? Thờng biến và đột biến khác nhau ở
những điểm nào?


42. Kiểu gen, môi trờng và kiểu hình có mối quan hệ nh thế
nào? Vai trị của kiểu gen và của mơi trờng đối với loại tính trạng
số lợng và loại tính trạng chất lng.


43. Ưu thế lai là gì? Tại sao u thế lai cao nhất ở F1 và giảm


dần qua các thế hệ sau? Cách tạo ra u thế lai nh thế nµo?


44. Lai kinh tế là gì? Lai kinh tế đợc tiến hành nh thế nào?
Cho ví dụ về lai kinh tế trong vật nuôi ở nớc ta. Lai kinh tế khác lai
cải tạo ở điểm nào?


45. ở nớc ta đã sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống nh
thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>B- Bµi tËp:</b>


<b>1/ Bµi tËp di truyền Menđen:</b>


- Bài tập 4,5 trang 85 và bài tập 5 trang 89 ( Sinh häc líp
9-tËp 2).


- Bài tập 1: ở cây lúa, thân cao là tính trạng trội, thân thấp là
tính trạng lặn. Xác định kết quả ở F1 và F2 khi lai giống lúa thuần
chủng thân cao với thân thấp.


- Bài tập 2: ở cà chua, màu quả đỏ là tính trạng trội so với màu
quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ giao phấn với cây cà chua quả
vàng. Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình ở những cây cà chua con ?


<b>2/ Bài tập về đột biến gen ( cấu trúc ADN):</b>


Một mạch đơn của phân tử ADN có chứa các bazơ nitric nh
sau:


A TG X A T G X A X X X A A T


-a) Xác định cấu trúc của phân tử ADN.


b) Giả sử rằng trong quá trình đột biến bazơ nitric thứ 3 (từ
trái sang phải) là G bị thay thế bởi A ; bazơ nitric thứ 7 (từ trái sang
phải) bị mất đi. Hãy xác định cấu trúc của phân tử ADN đó và cho
biết chiều dài của phân tử phân tử ADN thay đổi nh th no?


<b>Phần hai</b>


<b>Hớng dẫn trả lời</b>



<b> a- Câu hái:</b>
<b>C©u 1:</b>


<i>1. Cấu tạo tế bào: Sau khi nêu khái qt hình dạng, kích thớc</i>
của tế bào, cần nêu đợc 3 phần cơ bản của tế bào là:


- Màng tế bào là lớp ngoài của tế bào chất đặc lại, có thành
phần chính là prơtêin và lipít, có chức năng bảo vệ và thực hiện sự
trao đổi chất với môi trờng.


- Tế bào chất nằm trong màng tế bào; là nơi diễn ra mọi hoạt
động sống của tế bào: Có nhiều bào quan( lới nội chất, hạt
ribôxôm, thể lới gôngi, ty thể..) và chất ARN.


- Nhân tế bào. Có màng nhân, nhân con chứa nhiều ARN,
dịch nhân, nhiễm sắc thể chứa chất ADN; là trung tâm điều khiển
mọi hoạt động sống của tế bào và giữ vai trò quan trọng trong sự di
truyền.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Các chất hữu cơ chính trong tế bào là prôtêin, gluxit, lipit và
axit nuclêic. Ngoài các chất hữu cơ nói trên, trong tế bào còn chứa
nớc và các loại muối khoáng.


3. Những tính chất cơ thể hiện sự sống cđa tÕ bµo:


a) Đồng hố và dị hố: Trong tế bào có q trình tổng hợp và
phân huỷ chất hữu cơ và thờng xuyên trao đổi chất với môi trờng.


b) Cảm ứng: Tế bào có khả năng thu nhận và phản ứng những
kích thích lí, hoá học của môi trờng quanh tÕ bµo.


c) Sinh sản: Tế bào có khả năng phân chia liên tiếp hoặc gián
tiếp để tạo nên những tế bào mới.


<b>C©u 2</b>:


1. Định nghĩa Mơ: Là tập hợp các yếu tố có cấu trúc tế bào
giống nhau và các yếu tố khơng có cấu trúc tế bào để đảm bảo thực
hiện những chức năng nhất định.


2. Các loại mô chính trong cơ thể: Có 4 loại mô chính là mô
biểu bì, mô liên kết, mô cơ và mô thần kinh.


<b>Câu 3:</b>


1. Định nghĩa phản xạ: Phản xạ là một phản ứng của cơ thể trả
lời kích thích của cuả môi trờng ngoài hay môi trờng trong thông
qua hệ thần kinh.



2. S khỏc nhau gia cung phản xạ và vòng phản xạ: Cung
phản xạ là con đờng mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm
qua trung ơng thần kinh đến cơ quan phản ứng. Một cung phản xạ
thờng gồm 3 nơron: Hớng tâm, trung gian và li tâm. Khi các xung
thần kinh từ trung ơng thần kinh chuyển qua nơron li tâm ra ngoại
biên lại có sự liên hệ ngợc chuyển các xung thần kinh theo các dây
hớng tâm khác về các phần khác nhau của não tuỷ để điều chỉnh
phản xạ trớc khi phát lệnh cảm ứng. Chính đờng liên hệ đó đã khép
kín cung phản xạ, tạo nên vịng phản xạ.


<b>C©u 4</b>:


<i>1. Cấu tạo của bộ xơng. Bộ xơng gồm có xơng đầu ( xơng sọ</i>
và xơng mặt), xơng thân ( cột sống và lồng ngực) và xơng chi ( chi
trên, chi dới có các phần tơng đồng nhau nh đai vai, và đai hông,
ơng cánh tay và xơng đùi, xơng cẳng tay và xơng cẳng chân, các
x-ơng bàn tay và bàn chân). Các xx-ơng trong bộ xx-ơng ngời đợc nối với
nhau bởi khớp động hoặc khớp bán động, hoặc khớp không động.
Mỗi xơng gồm màng xơng, mô xơng cứng và mô xơng xốp.


<i>2. Chức năng của bộ xơng: Bộ xơng có vai trị nâng đỡ cơ thể,</i>
làm chỗ bám vững chắc cho các phần mềm, nh gân và cơ làm cho
cơ thể có một hình dáng nhất định và đứng thẳng trong không gian.
Làm thành các khoang chứa và bảo vệ các cơ quan bên trong nh
hộp sọ, lồng ngực. Cùng với hệ cơ làm cho cơ thể vận động đợc dễ
dàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>C©u 5:</b>


<i>1. Cấu tạo của cơ:</i>



a) C th cú 2 loi cơ là cơ trơn cơ ở thành mạch máu và các
nội quan( trừ tim), cử động ngoài ý muốn của con ngời, và cơ vân
là cơ tham gia và hệ vận động, cử động theo ý muốn.


b) Đơn vị cấu tạo nên hệ cơ là các tế bào cơ( sợi cơ). Tế bào cơ
vân dài, có nhiều nhân hình bầu dục. Trong tế bào chất có những tơ
cơ xếp song song dọc theo chiều dài của tế bào cơ. Mỗi tơ cơ có
những đoạn sáng và sẫm nằm xen kẽ nhau kết thành vân ngang
gồm các vân sáng và vân tối. Các sợi cơ tập hợp lại thành bó cơ bọc
trong màng liên kết. Nhiều bó cơ tập hợp lại thành một bắp cơ. Bắp
cơ có phần giữa phình to ra gọi là bụng cơ, hai đầu thuôn lại, dài ra
thành gân bám vào xơng. Thờng cơ bám vào hai xơng nằm bên
khớp nên khi cơ co làm cho xơng chuyển động quanh khớp.


c) Trong cơ có nhiều mạch máu và dây thần kinh chia thành
nhiều nhánh nhỏ đi đến từng sợi cơ, nhờ thế mà cơ tiếp nhận đợc
chất dinh dỡng và các kích thích.


<i>2. TÝnh chÊt cđa c¬:</i>


<i>a) Sự co cơ: Tính chất căn bản của cơ là cự co cơ. Sự co cơ là</i>
do các đoạn sáng trong từng sợi cơ ngắn lại làm cho toàn bộ bắp
phình to và co ngắn, làm cho xơng chuyển động. Cơ trong cơ thể co
duỗi đợc là nhờ phản xạ.


<i>b) Sự mỏi cơ: Nếu cơ làm việc lâu ngày sẽ gây ra hiện tợng</i>
mỏi cơ. Mỏi cơ không chỉ vì thiếu chất dinh dỡng mà chính vì bị
axit lăctic ứ đọng đầu độc cơ. Do đó khi mỏi cơ, nếu ta biết nghỉ
ngơi và xoa bóp,giúp máu thải nhanh axit lăctíc thì cảm giác mệt


mỏi sẽ tiêu tan.


c) Lao động, TDTT không chỉ ảnh hởng tốt đến sự phát triển
của hệ cơ mà nó cịn ảnh hởng đến sự hoạt động cuả tất cả các cơ
quan trong cơ thể.


<b>C©u 6:</b>


<i>1. Thành phần của máu: Máu là loại mô liên kết gồm chất phi</i>
bào gọi là huyết tơng và các tế bào máu nh hồng cầu, bạch cầu và
tiểu cầu.


<i>2. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của các thành phần máu:</i>
<i>a) Huyết tơng: Chiếm 55% thể tích máu, gồm nớc( 92%).</i>
prơtêin(7%), muối khống(1%), đờng(0,12%), một ít chất béo, chất
thải do tế bào sinh ra; thực hiện nhiệm vụ vận chuyển các chất dinh
dỡng, các chất thải, hoocmôn, một phần khí dới dạng hồ tan hoặc
kết hợp với các muối.


<i>b) Hồng cầu: Tế bào khơng nhân, hình đĩa, hai mặt lõm, nhỏ,</i>
có thành phần chủ yếu là hêmơglơbin; có chức năng vận chuyển
khí O2 và CO2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

gièng nh amíp; có chức năng tiêu diệt các tế bào già yếu trong cơ
thể( các hồng cầu già) tiêu diệt các vi khuẩn bằng hiện tợng thực
bào hoặc tạo ra các kháng thể giúp cơ thể có khả năng chống bệnh.


<i>d) Tiểu cầu: Là các phân tử nhỏ, dễ bị phá huỷ. Khi vỡ, tiểu</i>
cầu giải phóng một loại enzim gây đơng máu.



<b>C©u 7:</b>


<i>( Xem SGK Sinh häc líp 9 - tËp 1, trang 52 )</i>


<b>C©u 8:</b>


a) Qúa trình đơng máu: Trình bày theo sơ đồ sau:
Khi bị thơng tiểu cầu Tạo thành
vỡ tiết enzim mạng lới


( hoµ
tan
trong
ion Ca+


+ <sub> giữ các tế bào m¸u </sub>


hut t¬ng)


<i>b) ý nghĩa của sự đơng máu: Đối với những ngời bị thơng nhờ</i>
cực máu đơng bịt kín vết thơng làm cho máu cầm lại. Nếu máu
không đông đợc thì dù bị một vết thơng nhỏ, máu cũng sẽ chảy ra
hết và ngời sẽ bị chết.


<b>C©u 9: </b>


<i>1. Các bộ phận của hệ tuần hoàn: Gồm tim, động mạch, tĩnh</i>
mạch, mao mạch và hệ bạch huyết.


<i>2. CÊu t¹o và chức năng của từng bộ phận:</i>


<i>a) Tim:</i>


- Cu to: Tim đợc cấu tạo bởi cơ tim. Cơ tim cấu tạo giống cơ
vân nhng hoạt động không theo ý muốn. Màng tim bao bọc bên
ngoài tim, mặt trong màng tim tiết ra một chất dịch giúp cho hoạt
động đợc dễ dàng. Tim là một khối cơ rỗng gồm 2 tâm nhĩ ở trên và
2 tâm thất ở dới. Một vách cơ ngăn tim thành 2 nửa phải và trái.
Giữa tâm nhĩ và tâm thất, giữa tâm thất và động mạch có các van
tim. Nhờ có các van tim nên máu chỉ chảy một chiều từ tâm nhĩ
xuống tâm thất và từ tâm thất ra động mạch.


- Chức năng: Tim co bóp theo một chu kì rất nhịp nhàng bảo
đảo cho dịng máu lu thơng trong hệ mạch.


<i>b) Động mạch: Có thành dày gồm 3 lớp ( Mơ liên kết, cơ,</i>
màng tro) làm nhiệm vụ dẫn máu từ tim đế các cơ quan.


<i>c) Tĩnh mạch: Cũng gồm 3 lớp nh động mạch nhng mỏng hơn,</i>
làm nhiệm vụ dẫn máu từ các cơ quan về tim.


<i>d) Mao mạch: Là những mạch nhỏ nhất kết thành màng lới nối</i>
liến giữa động mạch và tĩnh mạch. Thành của nó chỉ có một lớp tế
bào biểu bì dẹt, nhờ vậy các chất dinh dỡng và ôxi thấm qua thành
mạch vào tế bào và ngợc lại để các chất thải thấm quan đi vào máu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>e) Hệ bạch huyết: Các mao mạch bạch huyết bắt đầu là các túi</i>
kín nằm ở giữa khe các tế bào, tập hợp lại thành các mạch bạch
huyết lớn dần và đổ vào các hạch bạch huyết. Các mạch bạch huyết
đi từ các hạch ra dồn dần lại thành tĩnh mạch bạch huyết lớn, tĩnh
mạch bạch huyết ngực, và đổ vào tĩnh mạch chủ trên. Nhờ có hệ


bạch huyết mà nớc mơ đựơc vận chuyển đi khắp cơ thể.


<i>3. Vẽ và chú thích sơ đồ hệ tun hon: Gm</i>
- Vũng tun hon ln


- Vòng tuần hoàn nhá.


( SGK trang 67 - Sinh häc 9, TËp 1 )


<b>C©u 10: </b>


<i>1. Vai trị của hệ hơ hấp: Nhờ hệ hơ hấp, cơ thể lấy đợc khí</i>
ơxi đồng thi thi ra khớ CO2.


<i>2. Cấu tạo và chức năng của các cơ quan hô hấp:</i>


<i>a) Khoang mũi: Xơng lá mía chia khoang mũi làm 2 phần.</i>
Thành khoang mũi phủ lớp biểu bì, có lông ngăn bụi, có nhiều
tuyến tiết chất nhầy có tác dụng giữ bụi và diệt khuẩn. Dới lớp biểu
bì có mạng lới mao mạch có tác dụng sởi ấm và làm ẩm không khí.


<i>b) Hầu: Nối khoang mũi với thanh quản, là ngà t giữa khoang</i>
mũi, thanh quản, khoang miệng và thực quản.


<i>c) Thanh qun: Ni hu với khí quản. Gồm nhiều mảnh sụn</i>
khớp với nhau nh sụn giáp, sụn thanh thiệt. Nhờ có sụn thanh thiệt,
nên khi nuốt thức ăn, nó đậy thanh quản lại ngăn khơng cho thức
ăn lọt vào khí quản. Hai thành bên của thanh quản có những dây
âm thanh chăng từ trớc ra sau, tạo thành khe thanh âm. Độ căng
của dây thanh âm và độ mở của khe thanh âm làm thay đổi âm


thanh phát ra.


d) Khí quản và phế quản: cấu tạo bằng các vịng sụn, bảo dảm
đờng dẫn khí khơng bị hẹp. Riêng ở khí quản là các vịng sụn hình
móng ngựa( hở phía sau) để thức ăn vận chuyển dễ dàng trong thực
quản( nằm sau khí quản). Mặt trong khí quản lớp biểu có tuyến
nhầy và có lơng rung động có tác dụng ngăn bụi, vi khuẩn và các
vật lạ.


<i> e) Phổi: Phổi đợc bao bọc ngoài bằng màng phổi tiếp giáp với</i>
màng lót thành trong lồng ngực. Giữa 2 lớp màng này là một
khoang giúp cho phổi đợc phồng lên, xẹp xuống trong lúc hít vào
và thở ra. Đơn vị cấu tạo và chức năng của phổi là phế nang. Phế
nang là một túi mỏng đợc bao quanh bằng một mạng lới mao quản,
bảo đảm cho sự trao đổi khí giữa máu với khơng khí trong phế
nang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

vào và thở ra. Hít vào là một phản xạ của thở ra, đồng thời cũng là
nguyên nhân gây thở ra.


<b>C©u 11: </b>


<i>1. Sự tiêu hố là gì? Cơ thể khơng thể sử dụng trực tiếp thức</i>
ăn ngay đợc mà thức ăn phải qua một q trình biến đổi lí - hố học
trong các cơ quan tiêu hoá, tạo thành những hợp chất đơn giản hoà
tan đợc hấp thụ vào máu để cung cấp cho các tế bào của cơ thể.
Quá trình biến đổi đó là sự tiêu hố.


<i>2. ý nghĩa của sự tiêu hố: Cơ thể có thể tồn tại và phát triển</i>
khi đựơc cung cấp đầy đủ và thờng xuyên các chất dinh dỡng dới


dạng thức ăn. Nhng thức ăn thờng là các hợp chất hữu cơ phức tạp
nên cơ thể không thể sử dụng trực tiếp đợc mà phải có sự tiờu hoỏ.


<b>Câu 12</b>:


Hệ tiêu hoá gồm ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.


<i>1. ng tiờu hoỏ: Gm ming, hu, thc quản, dạ dầy, ruột non</i>
và ruột già; có cấu tạo chung gồm 3 lớp ( kể từ hầu đến ruột thẳng).


<i>a) Miệng: Trong khoang miệng có răng giúp cho việc cắt, xé</i>
và nghiền thức ăn. lỡi vừa là cơ quan vị giác đồng thời giúp cho
việc vận chuyển, đảo và nuốt thức ăn. Tuyến nớc bọt( mang tai, dới
hàm và dới lỡi) tiết ra nớc bọt có enzim ptialin có tác dụng biến
đổi thức ăn gluxit.


<i>b) HÇu: Ngà t giữa khoang mũi, khoang miệng, khí quản và</i>
thực quản.


<i>c) Thực quản: Nối hầu với dạ dày.</i>


<i>d) D dày: Là phần rộng nhất của ống tiêu hoá, có tác dụng</i>
chứa, nghiền bóp( có thành cơ dày) và nhào trộn thức ăn. Thành dạ
dày có nhiều tuyến vị tiết ra dịch vị có enzim pepsin có tác dụng
biến đổi thức ăn loại prôtêin. Dạ dày thông với ruột qua cơ vòng
hậu vị để thức ăn xuống ruột từng đợt.


<i>e) Ruột non: Đoạn đầu dài khoảng 24-30cm, tiếp liền với dạ</i>
dày, uốn cong hình chữ U, gọi là tá tràng, có lỗ đổ vào của tuyến
tụy và ống dẫn mật. Có nhiều tuyến ruột, tiết ra dịch ruột trong đó


có nhiều loại enzim biến đổi nhiều loại thức ăn. Niêm mạc ruột có
nhiều nếp gấp, trên đó có nhiều lơng ruột có tác dụng hấp thụ thức
ăn.


<i>g) Ruột già: Nối tiếp với ruột non quan van hồi manh tràng có</i>
tác dụng giữ cho chất bã ở ruột già không trở lại ruột non. Trong
ruột già, nớc tiếp tục đựơc hấp thụ, còn các chất bã bị dồn nén lại
và đợc tống ra ngồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>C©u 13:</b>


Sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng, dạ dày và ruột non:
<i>a) Trong khoang miệng: Thức ăn đợc nhai, nghiền nhỏ, thấm</i>
đều nớc bọt thành các phần tử nhỏ. Enzim ptialin trong nuớc bọt
biến đổi một phần gluxit thành mantô.


<i>b) Trong dạ dày: Nhờ lớp cơ rất khoẻ của thành dạ dày, thức</i>
ăn đợc nghiền, bóp, nhào trộn và thấm đều dịch vị. Chỉ có enzim
pepsin có trong dịch vị do tuyến vị tiết ra, có tác dụng đối với lọai
thức ăn prôtêin. Tuy nhiên, ở đây prôtêin cũng chỉ bắt đầu đợc biến
đổi tạo điều kiện cho sự biến đổi tiếp tục ở ruột non.


<i>c) Trong ruột non: Các cơ ở thành ruột chủ yếu giúp cho sự</i>
vận chuyển thức ăn trong ruột và trộn đều với các dịch tiêu hố.
Nhờ có tác dụng của dịch tụy, dịch mật và dịch ruột, các thức ăn sẽ
tiếp tục biến đổi về mặt hoá học thành những chất đơn giản hồ tan
để đợc hấp thụ vào máu.


<b>C©u 14:</b>



<i>1. Nơi hấp thụ: Các sản phẩm của q trình tiêu hố đợc hấp</i>
thụ của yếu ở ruột nhờ các lông ruột.


<i>2. Con đờng hấp thụ:</i>


a) Glucô, axitamin, nuclêôtit cùng với nớc và các muối
khống hồ tan đợc hấp thụ vào máu theo các tĩnh mạch ruột chảy
qua gan và theo tĩnh mạch chủ dới về tim.


b) Glyxêrin và axit beo sau khi đợc hấp thụ qua màng ruột đợc
tổng hợp ngay thành lipit đặc trng của cơ thể dới dạng các giọt mỡ
nhỏ, phần lớn thấm vào các mao mạch bạch huyết theo các tĩnh
mạch bạch huyết đổ vào tĩnh mạch chủ trên rồi về tim.


<i>3. C¬ chÕ hÊp thơ:</i>


<i>a) Sự hấp thụ xảy ra nhờ hiện tợng khuếch tán: Nồng độ các</i>
chất dinh dỡng trong ruột cao hơn nồng độ các chất dinh dỡng
trong các mao mạch nên các chất dinh dỡng đợc hấp thụ qua lớp
niêm mạc vào lới mao mạch.


<i>b) Sự hấp thụ xảy ra theo kiểu hấp thụ chủ động: Nghĩa là</i>
kiểu hấp thụ xảy ra ngay cả khi nồng độ các chất trong ruột thấp
hơn nồng độ trong máu vì màng ruột có khả năng tiếp nhận các
phần tử thức ăn đơn giản đã bị phân nhỏ theo kiểu thực bào. Ngồi
ra màng ruột cịn có tính thấm chọn lọc, khơng để cho một số chất
đi qua mặc dù nồng độ cao hơn trong máu.


<b>C©u 15:</b>



<i>1. Bản chất của sự trao đổi chất: Bản chất của sự trao đổi chất</i>
là 2 q trình đồng hố và dị hoá.:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

b) Dị hoá: Là quá trình phân giải các hợp chất trong tế bào
thành những chất đơn giản và nhiều sản phẩm phân huỷ khác đồng
thời giải phóng năng lợng cần cho mọi hoạt động sống của tế bào.


<i>2. Mối quan hệ giữa đồng hố và dị hố: hai q trình này</i>
mâu thuẫn nhng thống nhất gắn bó chặt chẽ với nhau và phụ thuộc
vào nhau. Tuy vậy, không phải bao giờ đồng hoá và dị hoá cũng giữ
quan hệ cân bằng. ở cơ thể đang lớn, q trình đồng hố lớn hơn dị
hố, ngợc lại ở ngời già q trình dị hố lại vợt đồng hố.


<i>3. Trao đổi chất là đặc tính cơ bản của sự sống vì vật vơ cơ nếu</i>
có sự trao đổi chất với mơi trờng thì sẽ bị huỷ hoại và không tồn tại
đợc. Trái lại sinh vật nếu thờng xun trao đổi chất với mơi trờng
thì tồn tại và phát triển. Nếu sự trao đổi chất ngừng thì sự sống
cũng khơng cịn.


<b>C©u 16: </b>


<i>1. Năng lợng giải phóng trong q trình dị hố đợc sử dụng</i>
trong mọi hoạt động sống của cơ thể nhng cuối cùng đều biến
thành nhiệt làm cho cơ thể nóng lên, nếu nhiệt sinh ra khơng thốt
đợc ra ngồi thì chẳng mấy chốc nhiệt cơ thể tăng lên đến độ làm
"sôi máu".


Trên thực tế, nhiệt độ cơ thể luôn giữ đựơc ổn định ở 37o<sub>C dù</sub>


khi trời nóng hay lúc giá lạnh, đó là do cơ thể có các hình thức điều


hồ giữa sinh nhiệt và thốt nhiệt, bảo đảm 2 mặt đó cân bằng thì
thân nhiệt sẽ khơng đổi và là một điều kiện cần cho hoạt động sinh
lý bình thờng của cơ thể.


<i>2. Các hình thức điều hoà nhiệt độ cơ thể( điều hoà thõn</i>
<i>nhit):</i>


<i>a) Khi trời nóng: Giảm sinh nhiệt, tăng thoát nhiƯt.</i>


- Chỉ có khả năng giảm sinh nhiệt tới một gii hn nht nh,
ti mc ti thiu(vn ng nh).


- Tăng thoát nhiệt: Có 2 trờng hợp có thể xảy ra


+ Nếu nhiệt độ khơng khí bên ngồi thấp hơn nhiệt độ cơ thể
thì hệ mạch dới da dãn ra để toả nhiệt vào khơng khí.


+ Khi nhiệt độ khơng khí cao hơn nhiệt độ cơ thể, cơ thể chỉ
còn giảm nhiệt bằng cách tiết mồ hơi, vì khi mồ hơi bay hơi sẽ thu
nhiệt( nhiệt bốc hơi) làm cơ thể hạ nhiệt.


Nhng nÕu trêi nåm(kh«ng khÝ nãng Èm), hoặc không khí
không thoáng là mồ hôi khó bay hơi, ta cảm thấy nóng bức khó
chịu và dễ bị cảm.


<i>b) Khi trời lạnh: Giảm thoát nhiệt, tăng sinh nhiệt.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Tng sinh nhiệt: Bằng tăng cờng độ TĐC , run là do sự co cơ
liên tiếp góp phần tăng sinh nhiệt, bù lại nhiệt mất đi khi nhiệt độ
ngồi trời q thấp.



<b>C©u 17:</b>


<i>1. Da có nhiệm vụ bảo vệ cơ thể, là một trong những cơ quan</i>
tiếp nhận kích thích của mơi trờng, đồng thời góp phần thực hiện
nhiệm vụ bài tiết và điều hồ thân nhiệt.


<i>2. Da gåm líp biĨu b×, lớp bì và dới cùng là lớp mỡ dới da.</i>
<i>3. Trong các chức năng của da, chức năng bảo vệ là quan trọng</i>
nhất vì da nằm ngoài, bao bọc cơ thể, không bộ phận nào có thể
thay da thực hiện chức năng này.


<b>Câu 18:</b>


<i>1. Phải giữ gìn da sạch sẽ vì da bẩn sẽ ảnh hởng tới các chức</i>
năng da nh bài tiết, điều hoà nhiệt, dễ bị các bệnh ngoµi da.


<i>2. Tránh da bị xây sát hoặc bỏng rộp để ngăn vi khuẩn đột</i>
nhập vào cơ thể.


<i>3. Rèn luyện da bằng cách tắm rửa thờng xuyên và rèn luyện</i>
cơ thể để tăng sức chịu đựng của da đơí với các kích thích của mơi
trờng ln thay đổi.


<i>4. Bảo vệ da bằng cách tránh da bị xây sát, bị bỏng và thờng</i>
xuyên tắm rửa bằng khăn mềm và xà phịng tắm để da ln ln
sạch sẽ.


<b>C©u 19:</b>



<i>1. Cơ quan bài tiết nớc tiểu gồm có: Hai quả thận, hai ống dẫn</i>
nớc tiểu, bóng đái, ống đái.


<i>2. CÊu t¹o cđa thËn:</i>


<i>a) Cấu tạo ngồi: Hình hạt đậu. Tại rốn thận có động mạch</i>
thận, tĩnh mạch thận và ống dẫn nớc tiểu. Phía trên có tuyến trên
thận.


<i>b) CÊu t¹o trong:</i>


- Phần vỏ gồm những chấm đỏ. Đó là những quản cầu
Manpighi do các động mạch thận phân nhánh ngày càng nhỏ và
cuộn thành các búi mao mạch hình cầu đợc bọc trong một nang có
2 lớp vỏ. Giữa 2 lớp này là một khoang hẹp. Từ khoang hẹp đi ra có
ống uốn khúc có lới mao quản bao quanh. Các ống uốn khúc nối
với ống nớc tiểu chính.


- Phần tuỷ có màu nhạt hơn phần vỏ, là tập hợp của các ống
n-ớc tiểu tạo thành các tháp thận. Tại núm tháp thận có những lỗ đổ
nớc tiểu đã lọc vào bể thận. Bể thận nối với ống dẫn nớc tiểu.


<b>C©u 20:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

prơtêin) thấm qua thành mao mạch đợc hấp thụ vào nang trở thành
nớc tiểu đầu( gần giống thành phần của huyết tơng, thiếu prôtêin
huyết tơng). Nớc tiểu đầu đựơc tạo thành chảy dần vào ống uốn
khúc.


2. Q trình tạo thành nớc tiểu chính thức. Tại các ống uốn


khúc, nhờ sự hoạt động của các tế bào biểu bì trụ ở thành ống và hệ
lới mao mạch bao quanh, phần lớn nớc và các chất cần thiết cho cơ
thể đợc hấp thụ trở lại chuyển trả lại máu. Phần còn lại tạo thành
n-ớc tiểu chính thức.


<b>C©u 21:</b>


1. Chức năng của tuyến nội tiết. Tuyến nội tiết tiết các
hoocmôn ngấm thẳng vào máu để đến các tế bào và cơ quan, làm
ảnh hởng đến các q trình sinh lí, đặc biệt là q trình trao đổi
chất của các cơ quan và cơ thể.


<i>2. Kể tên:</i>


a) Tuyến nội tiết: Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến phó giáp, tuyến
trên thận, tuyến tuỵ, tuyến sinh dục, tuyến nội tiết lâm thời.


<i>b) Tuyết ngoại tiết: Tuyến nớc bọt, gan, tuỵ, tuyến mồ hôi,</i>
tuyến nhờn.


<i>c) Tuyến vừa là tuyến ngoại tiết vừa là tuyến nội tiết: Tuyến</i>
tuỵ.


<i>3. Phõn biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết: ở tuyến nội tiết,</i>
chất tiết ngấm thẳng vào máu để đa đến các tế bào, luợng chất tiết
thờng ít song hoạt tính rất cao. Trái lại, ở tuyến ngoại tiết, chất tiết
từ tuyến có ống dẫn ra ngồi, lợng chất tiết thờng ln, hot tớnh
khụng cao.


<b>Câu 22: </b>



1. Hooc môn là sản phÈm tiÕt cđa c¸c tun néi tiÕt.


2. Đặc tính của hoocmôn: Mỗi loại hoocmôn chỉ ảnh hởng đối
với một quá trình sinh lý nhất định, có hoạt tính cao và khơng đặc
trng cho lồi.


3. Các tác động của hoocmôn: Tác động có tính chất kích
thích, điều khiển, phối hợp, đối lập và điều hồ.


<b>C©u 23:</b>


1. Tun sinh dơc gåm: Tun sinh dơc nam(tinh hoàn), tuyến
sinh dục nữ( buồng trứng ).


2. Chức năng: Tinh hoàn s¶n xuÊt ra tinh trïng vµ tiÕt ra
hoocm«n sinh dơc nam. buång trøng s¶n xuÊt trøng và tiết ra
hoocmôn sinh dục nữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>a) ở nam: Hoocmơn sinh dục nam kích thích sự phát triển các</i>
đặc điểm giới tính nam và tinh hồn bắt đầu có khả năng sinh tinh.


<i>b) ở nữ: Hoocmơn sinh dục nữ kích thích sự phát triển các đặc</i>
điểm giới tính nữ và kéo theo sự hành kinh ln u.


<b>Câu 24:</b>


Cấu tạo và chức năng của tuỷ sống:
<i>1. Cấu tạo ngoài:</i>



- Di 50cm, ng kớnh 1cm, nng 30g.
- Trắng, mềm, nằm trong ống của xơng sống.
- Có rãnh trớc và rãnh sau.


- Từ tuỷ sống có 31 đôi dây thần kinh tuỷ đi ra. Dây thần
kinh tủy là dây pha nghĩa là dẫn cả luồng thần kinh cm giỏc v
vn ng.


<i>2. Cấu tạo trong: Đi từ ngoài vµo trong.</i>


- Bên ngồi là chất trắng bao bọc. Đó là các bó dây thần
kinh hớng tâm (cảm giác) v li tõm (vn ng).


- Bên trong là chất xám có hình chữ H và các trung khu
thần kinh của các phản xạ không điều kiện.


<i>3. Chức năng của tuỷ sống:</i>


- Trung khu của các phản xạ không điều kiện.


- Dẫn truyền xung thần kinh cảm giác và các xung thn kinh
vn ng.


- Liên hệ giữa các trung khu thần kinh ở tuỷ sống với nhau và
giữa tuỷ sống với bộ nÃo.


<b>Câu 25: </b>


Cấu tạo và chức năng của bộ nÃo:
<i>1. Thành phần của bộ nÃo:</i>


<i>a) Trụ nÃo.</i>


- Nối tuỷ sèng víi n·o, phÝa sau trơ n·o nèi víi tiĨu n·o.
- VỊ cÊu t¹o trơ n·o cịng gièng nh tủ sèng.


+ Chất xám ở trong làm thành các nhân là nơi xuất phát của
12 đôi dây thần kinh não.


+ Chất trắng ở ngòai là đờng dẫn truyền giữa tuỷ sống và não.
- Trụ não có chức năng:


+ Điều hồ hoạt động của các cơ quan tiêu hố, tuần hồn, hơ
hấp, điều hồ trao đổi chất và thân nhiệt( chất xám).


+ Dẫn truyền các đờng thần kinh từ tuỷ sống lên não và từ não
xuống tuỷ sống ( chất trắng).


<i>b) TiĨu n·o:</i>
- CÊu t¹o:


+ TiĨu n·o cã chÊt xám nằm ngoài.
+ Chất trắng nằm ở trong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>c) Bán cầu nÃo lớn gồm có 2 nửa bán cầu nÃo lớn phủ chùm</i>
lên cả trụ nÃo và tiểu n·o.


- CÊu t¹o:


+ Một rãnh giữa, sâu, chia não thành 2 nửa. Mỗi nửa lại có
rãnh chia não thành 4 thuỳ: Thuỳ trán, thuỳ chẩm, thuỳ đỉnh và


thuỳ thỏi dng.


+ Có nhiều khe chia các thuỳ thành các khúc cuộn làm cho
diện tích mặt ngoài của bán cầu nÃo lớn tăng lên.


+ Cht xỏm nm ngoi cha từ 14 - 17 tỉ nơron tạo thành vỏ.
Có 3 loại nơron: Vận động, cảm giác, và nơron trung gian.


+ Chất trắng ở trong là các đờng dẫn truyền luồng thần kinh
liên hệ với tiểu não, trụ não và liên h gia 2 na bỏn cu nóo vi
nhau.


- Chức năng:


Trong vá n·o cã nhiÒu vïng thùc hịên các chức năng khác
nhau.


+ Vựng cm giỏc nhận các luồng thần kinh cảm giác từ các
nơi đa về cho ta các cảm giác đau đớn, nóng lạnh...


+ Vùng vận động điều khiển sự vận động của hệ cơ xơng.
+ Vùng thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác,...cho ta cảm
giác về ánh sáng, âm thanh, mùi vị...


+ Vïng hiĨu ch÷ viÕt ë th chÈm, vïng tiÕng nãi ở thuỳ thái
dơng.


<b>Câu 26:</b>


<i>1. Cấu tạo của mắt:</i>



<i>a) Cầu mắt có các bộ phận:</i>
- 3 lớp màng bao bọc.


+ Màng cứng ở ngoài cùng, trớc màng cứng là các màng giác
lồi lên, trong suốt cho ánh sáng đi qua.


+ Mng mạch có nhiều mạch máu để ni dỡng cầu mắt. Phần
trớc màng mạch là mống mắt( lòng đen), giữa mống mắt là con
ng-ơi là 1 lỗ nhỏ. Khi ánh sáng chói, con ngng-ơi thu nhỏ lại, khi ánh
sáng yếu, con ngơi lại mở to ra.


+ Mµng líi ë trong cùng do các tế bào thần kinh cấu tạo nên,
có 2 loại tế bào là tế bào hình que và tế bào hình nón. Đó là các tế
bào thụ cảm ánh sáng và màu sắc.


Trên màng lới có điểm mù là điểm không tiếp nhận hình ảnh
của vật và điểm vàng là điểm tiếp nhận hình ảnh của vật rõ nhất.


Dây thần kinh thị giác dẫn truyền các xung thần kinh xuất
hiện trên màng lới về vùng thị giác.


- ThĨ thủ tinh.
- Thủ dÞch.
- DÞch trong st.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Cơ vận động mắt.
- Tuyến lệ tiết nớc mắt.
- Mi mt v lụng mi.
- Lụng my.



<i>2. Chức năng của mắt:</i>


- Sự tạo ảnh: ánh sáng từ một vật đi qua màng giác, thuỷ dịch,
thể thuỷ tinh và dịch trong suốt tạo thành một ảnh thực, lộn ngợc và
thu nhỏ của vật trên màng lới.


- Sự điều tiết của mắt:


+ ảnh của vật hiện lên đúng trên màng lới thì ta trông thấy rõ.
Nếu ảnh của vật không ở trên màng lới thì mắt phải điều tiết bằng
thể thuỷ tinh phải phồng lên hay xẹp trở về vị trí cũ để đ a ảnh về
đúng điểm vàng ở trên màng lới.


+ §ång tư cịng cã thĨ d·n ra hay thu nhỏ lại tuỳ theo ánh
sáng vào mắt mạnh hay yếu.


+ Nhờ khả năng điều tiết này ta có thể nhìn rõ đợc vật ở xa
hoặc ở gần.


<b>C©u 27:</b>


1. Viễn thị là tật của mắt chỉ nhìn đợc vật ở xa, vật ở gần
khơng nhìn thấy rõ. Tật này có thể do bẩm sinh hoặc tuổi già.


- Có thể khắc phục bằng cách đeo kính viễn, kính lão lồi 2 mặt
để đa ảnh về đúng màng lới khi nhìn vật ở gần.


2. Cận thị là tật của mắt chỉ nhìn đợc vật ở gần khơng nhìn đợc
vật ở xa.



- Có thể khắc phục bằng cách đeo kính cận lõm 2 mặt để đa
ảnh về đúng màng lới mới nhìn rõ.


Để đề phòng tật cận thị ta phải giữ vệ sinh khi đọc sách: Để
sách đúng cự li và bảo đảm đủ ỏnh sỏng.


<b>Câu 28</b>


Sự thụ tinh ở ngời


- Trứng rụng rơi vµo èng dÉn trøng.


- Tinh trùng ở tử cung theo ống dẫn trứng đến gặp trứng để thụ
tinh ( nhiều tinh trùng đến nhng chỉ 1 tinh trùng lọt vào trứng) tạo
thành hợp tử. Trứng thụ tinh phát triển thành hợp tử và thành bào
thai, sau thành c th trng thnh.


<b>Câu 29:</b>


<i>1. Nguyên phân diễn ra gồm 4 kỳ và 1 giai đoạn chuẩn bị nằm</i>
giữa 2 lần phân bào liên tiếp.


- Giai đoạn trung gian.
- Kỳ ®Çu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Kú sau.
- Kú cuèi.


<i>( SGK Sinh häc líp 9- tËp 2, trang 52, h×nh 115 )</i>


<i>2. Giảm phân: Qua trình phân bào gián phân giảm nhiễm, xảy</i>
ra gồm 2 lần phân bào liên tiếp.


Lần I: Gồm 4 kỳ và 1 giai đoạn chuẩn bị.


( K trung gian, kỳ đầu I, kỳ giữa I, kỳ sau I, kỳ cuối I )
Lần II: Xảy ra sau 1 kỳ trung gian rất ngắn, NST khơng nhân
đơi nữa,sau đó chuyển qua 4 kỳ ( kỳ đầu II, kỳ giữa II, kỳ sau II, kỳ
cuối II )


<i>( SGK Sinh häc líp 9- tËp 2, trang 53,54; h×nh 116 )</i>
3. Sù khác nhau cơ bản của 2 quá trình phân bào:
<b>Nguyên phân</b>


- Có 1 lần phân bào.


- Là sự phân chia của tế bào
sinh dỡng và mô tế bào sinh
dục sơ khai.


- k giữa các NST kép tập
hợp ở mặt phẳng xích đạo
của thoi vô sắc dàn thành 1
hàng.


- ở kỳ đầu khơng có sự trao
đổi chéo giữa 2 crơmatit.
- ở kỳ sau có sự phân ly các
NST trong từng NST kép.



- Kết quả từ 1 tế bào tạo ra 2
tế bào con có bộ NST lỡng
bội ổn định.


<b>Giảm phân</b>


- Cú 2 ln phân bào liên tiếp.
- Là sự phân chia của tế bào sinh
dục, sau khi các tế bào đó kết
thúc quá trình sinh trởng.


- ở kỳ giữa I các NST kép tập
hợp lại mặt phẳng xích đạo của
thoi vơ sắc, xếp từng đôi một
thành 2 hàng.


- ở kỳ đầu I có sự trao đổi chéo
giữa các crômatit.


- ở kỳ sau I có sự phân li các
NST đơn ở trạng thái kép trong
từng cặp NST tơng đồng kép.
- Kết quả qua 2 lần phân bào
liên tiếp tạo ra các tế bào giao tử
có bộ NST giảm đi một nửa.


<b>C©u 30:</b>


Cơ sở khoa học của các biện pháp thực hiện sinh đẻ có kế
hoạch:



- Muốn sinh con thì trứng phải chín rụng và đợc thụ trinh,
trứng thụ tinh rồi phải xuống thành tử cung để làm tổ và phát triển
thành thai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Ngăn cản sự chín và rụng trứng bằng cách uống thuốc hay
tiêm để ngăn cản sự sản sinh hoocmơn kích thích trứng chín và
rụng.


+ Tránh khơng cho tinh trùng gặp trứng để thụ tinh bằng cách
dùng dụng cụ tránh thai( bao cao su, mũ tử cung...)


+ Chống làm tổ của trứng đã thụ tinh bằng cách đặt vòng trỏnh
thai.


<b>Câu 31</b>:


- Bệnh lao do một loại trực khuẩn Cốc gây nên.
- Triệu trứng của bệnh lao là:


+ Kém ¨n, mÊt ngđ, sót c©n nhanh, ngêi cã níc da xanh xao.
+ Hay sèt vÒ chiÒu.


+ Tức ngực, húng hắng ho về đêm.
+ Nếu bệnh nặng thì ho ra máu.


- Bệnh lao là bệnh truyền nhiễm, lây lan qua đờng hô hấp hay
dùng chung đồ với ngời bệnh nh bát, a, thỡa...


- Tác hại của bệnh lao là làm suy kiệt sức khoẻ nhanh chóng.


Nếu không chữa kịp thời thì sÏ chÕt.


- Trớc đây bệnh lao là bênh nan y, nh ngày nay nó là bệnh
hồn tồn chữa đợc.


- Cách đề phòng bệnh lao:
+ Uống thuốc phòng lao.
+ Cách li với ngời bệnh.


+ Không khạc nhổ đờm rãi bừa bãi.


+ Khi ho, ngời bệnh phải dùng khăn bịt miệng để tránh bắn
đờm, rãi co vi khuẩn lao ra không khớ.


<b>Câu 32:</b>


- AIDS là chữ viết tắt tiếng Anh, tiếng Việt là " Hội chứng suy
giảm miễn dịch mắc phải"


- Nguyên nhân gây nên bệnh này là do một loại vi rút gọi là
HIV xâm nhập vào cơ thể và phá huỷ hệ thống miễn dịch. Do vậy
làm cho cơ thể ngời mất khả năng chống lại các loại vi khn, vi
rót g©y bƯnh.


- TriƯu chøng:


+ Thêi kú nhiƠm HIV kéo dài từ 2-8 năm. Cơ thể vẫn khoẻ
mạnh, không có triệu chứng rõ rệt, HIV lại có khả năng lây truyền
sang ngời khác rất lớn.



+ Thời kỳ toàn phát của AIDS thì có triệu chứng:
. Sốt kéo dài trên 1 tháng không rõ nguyên nhân.


. ỉa phân lỏng kéo dài trên 1 tháng không rõ nguyên nhân.
. Sút cân nhanh và sút nhiều trong một thời gian ngắn.


- AIDS gây tử vong cao (90% số ngời bị AIDS chết sau 5 - 10
năm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Hiện nay cha có loại thuốc nào chữa khỏi bệnh AIDS.
- AIDS lây truyền qua: Tình dục, truyền máu, mẹ lây sang con.
- Cách phòng tránh AIDS:


+ Quan hệ một vợ , một chồng.


+ Không quan hệ tình dục với nhiều ngời.
+ Dùng bao cao su khi sinh hoạt tình dục.


+ Kim tra máu đem truyền để khơng truyền máu có vi rút
HIV.


+ Vô trùng các đồ mổ, kim, bơm tiêm trớc khi dùng.
+ Khơng tiêm chích ma t.


+ Ngêi mĐ nhiƠm HIV không nên có thai vì con sinh ra sẽ
nhiễm HIV do mĐ trun cho.


<b>C©u 33</b>:


<i>1. Định luật đồng tính ở F1:</i>



Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần
chủng thì các cơ thể lai ở thế hệ thứ nhất đều đồng tính nghĩa là
mang tớnh trng nht lot ging nhau.


<i>2. Định luật phân tính ở F2:</i>


Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần
chủng thì các cơ thể lai ë thÕ hƯ thø hai cã sù ph©n tÝnh theo tû lƯ
xÊp xØ 3 tréi : 1 lỈn ( tức là 3/4 : 1/4 hoặc 75% : 25%).


<b>Câu 34 </b>


<i>Định luật phân ly độc lập:</i>


Khi lai hai c¬ thĨ bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai ( hay
nhiều) cặp tính trạng thì sự di truyền của mỗi cặp tính trạng không
phụ thuộc vào các cặp tính trạng khác.


<b>Câu 35:</b>


<i>1. Điều chỉnh tỷ lệ đực : cái ở vật ni:</i>


- Phần lớn số lồi giao phối giới tính đợc xác định trong q
trình thụ tinh.


- Nhng c¸c u tè ngoại cảnh có ảnh hởng xấu tới sự phân hoá
giới tÝnh nh:


+ Các hoocmơn sinh dục có tác dụng mạnh mẽ tới sự phát


triển các đặc tính sinh dục phụ( nh mào, lông, tiếng gáy ở gà) thiến
hay ghép tuyến sinh dục có thể làm cơ thể cái dần hố đực hay
ng-ợc lại đực dần thành cái.


+ Hoàn cảnh thụ tinh, điều kiện phát triển của hợp tử, điều
kiện sống của cơ thể,...có ảnh hởng tới tỷ lệ đực : cái. Ví dụ : lợn
nái cho ăn đầy đủ thì sẽ sinh ra số lợn cái bằng 1,5 ln s ln c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nuôi gà lấy trứng thì cần nhiều gà mái còn nuôi gà thịt thì cần
nhiều gà trống.


Vỡ vy vic điều chỉnh tỷ lệ đực : cái ở vật nuôi có những ý
nghĩa rất thiết thực trong chăn ni.


<b>C©u 36</b>:


<i>1. §Ỉc tÝnh cđa NST:</i>


- Trong tế bào của mỗi lồi sinh vật có một bộ NST đặc trng về
hình thái, số lợng, đợc duy trì ổn định từ thế hệ này sang thế hệ
khác.


VÝ dơ: Bé NST cđa ri giÊm có 8 NST gồm 1 cặp NST giới
tính và 3 cỈp NST thêng.


- Hình thái của NST biến đổi qua các kỳ của quá trình phân
bào nguyên phân và giảm phõn.


<i>2. Chức năng của NST:</i>



NST c coi l c s vật chất của hiện tợng di truyền vì nó có
các chức năng sau:


- NST là cấu trúc mang gen quy định các tính trạng di truyền.
Những biến đổi về cấu trúc và số lợng của NST sẽ gây ra sự biến
đổi ở các tính trạng di truyền.


- NST có khả năng tự nhân đôi. Sự tự nhân đôi của mỗi NST,
sự phân ly trong quá trình hình thành giao tử và sự tổ hợp các cặp
NST tơng đồng trong quá trình thụ tinh là cơ chế di truyền các tính
trạng nhng loi giao phi.


<b>Câu 37: </b>


<i>1. Cấu tạo hoá häc cđa ADN:</i>


- ADN là axitdeoxiribơnuclêic, là một hợp chất hữu cơ gồm có
C H O N P. Phân tử ADN là một đại phân tử, cấu tạo của nó theo
nguyên tắc đa phân gồm nhiền đơn phân. Đơn phân của ADN là
nuclêôtit, mỗi phân tử ADN gồm rất nhiều nuclêơtit. Có 4 lọai
nuclêôtit là A, T, G ,X.


- Bốn loại nuclêôtit liên kết với nhau thành từng cặp A - T và G
- X. Các cặp nuclêôtit này sắp xếp theo nhiều cách khác nhau và
tạo ra vô số loại phân tử ADN khác nhau. Mỗi loại ADN có tính
đặc trng về cấu tạo, khác nhau về số lợng, thành phần và trật tự sắp
xếp các cặp nuclêôtit.


Vậy ADN có tính đa dạng và đặc thù là do nó cú cu to theo
nguyờn tc a phõn.



<i>2. Đặc tính của ADN:</i>


- ADN tập trung chủ yếu ở nhân tế bào, có khối lợng ổn định
đặc trng cho từng lồi. Tế bào sinh dục có khối lợng ADN giảm đi
một nửa. Khi thụ tinh thành hợp tử, khối lợng ADN lại đựơc khôi
phục lại ở tế bào sinh dỡng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- ADN có khả năng tự nhân đơi. Hai phân tử ADN sinh ra từ
ADN mẹ sao chép lại chính xác trình tự các cặp nuclêơtit ở trên
phân tử ADN.


Vì vậy ADN đựơc coi là cơ sở phân tử của hiện tợng di truyền,
truyền đạt các thông tin di truyền từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế
bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.


<b>C©u 38:</b>


- Mỗi đoạn của phân tử ADN mang thông tin quy định cấu
trúc của một loại prôtêin đợc gọi là gen.


- Mỗi gen mang thông tin quy định cấu trúc của một loại
prôtêin. Lọai prôtêin này quy định một loại tính trạng về hình thái,
sinh lý của cơ thể.


<b>C©u 39:</b>


Đột biến ( ĐB) NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số l
-ợng NST.



+ ĐB cấu trúc NST có các dạng: Mất đoạn, lặp đoạn, o
on, chuyn on.


+ ĐB số lợng NST có thể xảy ra ở một cặp NST hay có thể xảy
ra ở toàn bộ các cặp NST.


- Nguyờn nhõn gõy ra ĐB NST là do các tác động của các
nhân tố ngoại cảnh nh các tia phóng xạ, các loại hoá chất, sự biến
đổi đột ngột của nhiệt độ hoặc do rối loạn trong trao đổi chất.


- HËu qu¶ của ĐB NST là gây ra những ĐB lớn ở kiểu hình nh:
Bò 6 chân, lợn 4 mắt, gà 4 chân,... và các dị tật ở ngời...


<b>Câu 40:</b>


- B gen là những biến đổi về số lợng, thành phần, trật tự các
cặp nuclêơtit xảy ra tại một điểm nào đó trờn phõn t ADN.


- ĐB gen có các dạng:


+ Mất một cặp hoặc một số cặp nuclêôtit.


+ Lp li mt cặp hay một số cặp nuclêơtit nào đó.
+ Thay thế mt cp nuclờụtit.


+ Thêm một cặp nuclêôtit.


- Nguyờn nhõn: B phát sinh là do những rối loạn trong quá
trình tự nhân đôi của phân tử ADN dới sự ảnh hởng của mơi trờng
trong và ngồi của cơ thể.



- Các yếu tố ảnh hởng làm xuất hiện ĐB gen là các tia phóng
xạ, biến đổi đột ngột của nhiệt độ, các hoá chất...


- Hậu quả của ĐB gen là làm biến đổi cấu trúc phân tử prơtêin
mà nó quy định, cuối cùng dẫn tới sự biến đổi đột ngột và gián
đoạn ở kiểu hình. ĐB gen di truyền đựơc cho đời sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>C©u 41:</b>


- Thờng biến là những biến đổi về kiểu hình khơng liên quan
đến kiểu gen, nó đợc phát sinh trong quá trình phát triển cơ thể dới
sự ảnh hởng trực tiếp của điều kiện môi trờng. Nó khơng di truyền
đợc.


Ví dụ: Cùng một giống lợn nếu ta ni và chăm sóc tốt ( cho
ăn đầy đủ , dọn chuồng sạch sẽ, tắm cho lợn sạch sẽ,...) thì lợn sẽ
lớn nhanh, tăng trọng nhanh. Nếu ni ở điều kiện kém( cho ăn
thức ăn kém, chuồng bẩn, không tắm rửa cho lợn,..) thì lợn cịi cọc
chậm lớn...


- Thờng biến là loại biến đổi đồng loạt theo cùng một hớng
t-ơng ứng với điều kiện mơi trờng. Nó đảm bảo cho cơ thể thích nghi
với điều kiện sống.


- Thờng biến khơng di truyền đợc nên nó khơng phải là các
nguyên liệu của chọn giống, tiến hoá.


- ĐB là loại biến đổi riêng rẽ ở từng cá thể, không xác định,
thờng có hại cho cơ thể.



- ĐB di truyền đợc nên nó là ngun liệu của chọn giống và
tiến hố.


<b>C©u 42:</b>


Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trờng, kiểu hình.


- Kiểu hình là kết quả tơng tác giữa kiểu gen và môi trờng.
- Các tính trạng chất lợng không hoặc ít chịu ảnh hởng của
môi trờng mà chịu ảnh hởng nhiều vào kiểu gen. Ví dụ: Hình dạng
hạt lúa tròn hay dài... không chịu ảnh hởng của kỹ thuật trồng trọt
mà phụ thuộc vào kiểu gen là giống.


- Các tính trạng số lợng chịu ảnh hởng nhiều của môi trờng. Ví
dụ: Số hạt lúa trên 1 bông thì phụ thuộc vào kỹ thuật trồng trọt.


<b>Câu 43:</b>


<i>1. Ưu thế lai (UTL):</i>


- Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thì đ ợc
cơ thể lai ở thế hệ F1 khoẻ hơn hẳn so với bố, mẹ: Nh sinh trởng
nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao. Vậy u thế lai
là cơ thể lai có u thế hơn so víi bè mĐ( P) cđa chóng.


- Hiện tợng UTL cũng biểu hiện khi lai khác thứ, lai khác loài,
nhng nó đợc biểu hiện rõ nhất trong lai khác dịng.


- UTL cao nhất ở F1 sau giảm dần qua các thÕ hƯ.



- Cách giải thích thơng thờng về UTL là khi lai khác dịng thì
các gen lặn ( thờng có hại) đi vào tạng thái dị hợp, còn các gen trội
( thờng có lợi) đợc biểu hiện:


AABBcc x aabbCC  AaBbCc


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

thể dùng phơng pháp nhân giống vô tính hoặc tốt hơn cả là chỉ
dùng cơ thể lai F1.


<i>3. Cách tạo ra UTL:</i>
<i>- Lai khác dòng:</i>


+ To ra cỏc dũng thun và chọn đợc những dịng thuần mà
mình mong muốn. Ví dụ: Ngơ lai khác dịng tăng năng suất 25
-30%.


+ Cho những dòng thuần đã chọn giao phấn với nhau và tạo
đựơc UTL F1.


<i>- Lai khác thứ cũng tạo ra đựơc UTL.</i>


<b>C©u 44:</b>


<i>1. a) Lai kinh tế là cho giao phối giữa cặp vật ni bố mẹ</i>
thuộc hai dịng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm,
khơng dùng nó làm giống để nhân tiếp các đời sau.


Con lai đời F1 tăng trọng nhanh, đẻ khoẻ, sức sản xuất( trứng,
thịt, sữa) cao hơn bố mẹ, tiêu thụ thức ăn ít hơn.



<i>b) Để lai kinh tế đạt hiệu quả cao thì bố, mẹ phải thuần chủng,</i>
có tính di truyền ổn định.


ở nớc ta hiện nay thờng chọn các con cái tốt trong nớc giao
phối với con đựơc cao sản thuộc giống thuần nhập nội. Con lai F1
có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu và chăn ni của
giống mẹ và sức tăng sản của giống bố.


<i>c) VÝ dụ về lai kinh tế trong chăn nuôi ở nuớc ta:</i>


- Lai kinh tế lợn: Dùng lợn đực ngoại ( Đại bạch,
Bơcsai...)giao phối với lợn nái địa phơng ( ỉ Móng cái, Lang hồng.).
Con lai F1 có sức sống cao, lợn con mới đẻ nặng từ 0,7 - 0,8kg. 10
tháng tuổi đã đạt từ 80-100kg, tỷ lệ thịt cao hơn( 70%).


- Dùng bị cái vàng Thanh Hố lai với bị đực Hơn sten Hà Lan
cho con lai F1 chịu đợc khí hậu nóng, sản xuất 100kg sữa/năm, tỷ
lệ bơ 4-5%.


<i>2. Lai cải tạo là lai nhằm mục đích cải tiển giống đã có. </i>
Th-ờng dùng một giống tốt cao sản để lai cải tạo một giống có năng
suất kém.


ở nớc ta thờng dùng những con đực tốt nhất của giống nhập
ngoại cho giao phối với con cái tốt nhất của giống trong nớc. Con
đực giống cao sản đợc sử dụng liên tiếp qua nhiều đời lai. Sau 4-5
thế hệ, giống địa phơng đã cải tạo sẽ gần nh ging ngoi cao sn.


<b>Câu 45:</b>



Việc sử dụng ĐB nhân tạo trong chọn giống ở nớc ta thờng
gây ĐB nhân tạo bằng các tác nhân vật lý và hoá học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Dùng tia gamma tác động lên một giống lúa Inđônêsia nhập
nội chọn đợc giống lúa T1-25 thấp cây, đẻ khoẻ, chín sớm.


+ Dùng tia gamma tác động vào giống lúa Nông nghiệp 5
chọn lọc qua 5 thế hệ đã tạo đợc một số dịng có triển vọng chín
sớm hơn giống


lóa N«ng nghiƯp 5 tíi 10 ngµy.


- Dùng tác nhân hố học để gây ĐB nhân tạo:


+ Sử dụng hoá chất NMU tác động lên đậu tơng thì thu đựơc
dạng chín sớm 20 ngày, nhiều quả, chống bệnh tốt.


+ Dùng cônsixin để tạo thể đa bội: Rau muống đa bội có lá và
thân to, sản lợng 300 tạ/ha gấp đơi dạng bình thờng. Dâu tằm tứ bội
có lá to gấp rỡi dạng lng bi.


<b>Câu 46:</b>


<i>1. Chọn lọc hàng loạt:</i>


- Trong mt qun thể cây trồng ban đầu chọn ra những cây
phù hợp nhất với mục tiêu chọn lọc. Hạt những cây này thu hoạch
chúng để làm cây giống cho vụ sau.



Chọn lọc hàng loạt có thể tiến hành một lần hay nhiều lần.
- Chọn lọc hàng loạt đơn giản , dễ làm, ít tốn kém hơn nên có
thể áp dụng rộng rãi. Việc chọn lọc chỉ dựa vào kiển hình, khơng
kiểm tra đợc kiểu gen của từng cây nên có thể lẫn lộn kiểu hình tốt
do kiểu gen ( di truyền đựơc) và kiểu hình tốt có tác động trực tiếp
của mơi trờng ( nó là thờng biến khơng di truyền đựơc)


<i>2. Chän läc c¸ thĨ:</i>


- Trong quần thể khởi đầu chọn ra những cá thể tốt nhất, con
cháu của các cá thể này đựơc nhân lên một cách riêng rẽ theo từng
dịng. Sau đó so sánh giữa các dịng và chọn đựơc những dòng tốt
nhất đạt đợc mục tiêu chọn lọc


- Chọn lọc cá thể phối hợp đựơc chọn lọc dựa trên kiểu hình
với việc kiểm tra kiểu gen, nhanh đạt hiệu quả nhng phải mất cơng,
theo dõi chặt chẽ.


- Thích ứng với những cây tự thụ phấn, cũng có thể áp dụng
đựơc cho những cây có thể nhân giống vơ tớnh.


<b>B/ Bài tập:</b>


<i>1. Bài tập về di truyền Men đen:</i>


Giỏo viên hớng dẫn học sinh làm các bài tập trong SGK Sinh
học lớp 9 - tập 2 ( bài 4,5 trang 85, bài 5 trang 89 ) và bài tập 1, 2
đã cho.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>PhÇn ba</b>



<b>Một số đề thi tham khảo</b>



<b> I- §Ị thi tèt nghiƯp THCS năm học 1997 - 1998</b>


<i>( Đề chính thức)</i>


<i>( Thi gian làm bài 60 phút, khơng kể thời gian giao đề)</i>


<b>C©u 1</b><i><b>:</b></i><b> </b><i> ( 4 điểm)</i>


a) ống tiêu hoá gồm những phần nào? Nhiệm vụ của từng phần
là gì?


b) Trình bày cấu tạo chung của thành ống tiêu hoá.


<b>Câu 2</b><i> ( 3 ®iĨm)</i>


Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ khơng điều kiện ?
Lấy ví dụ về từng loại phản xạ đó, mỗi loại một ví dụ .


<b>C©u 3</b> ( 3 ®iĨm)


ở ngơ tính trạng màu sắc hạt là do một cặp gen quy định. Gen
trội A quy định màu vàng, gen lặn a quy định màu trắng.


a) Hãy viết các kiểu gen có thể có đối với ngơ có hạt vàng.
b) Làm thế nào để biết đợc ngô hạt vàng mang kiểu gen đồng
hợp hay kiểu gen d hp ?



<b>II- Đề thi tốt nghiệp THCS năm học 1999 - 2000</b>


<i>( §Ị chÝnh thøc)</i>


<i>( Thời gian làm bài 60 phút, khơng kể thời gian giao đề)</i>


<b>C©u 1</b> ( 3 điểm )


a) Hệ cơ quan là gì ? Kể tên các hệ cơ quan trong cơ thể ngời.
b) ở ngời hệ tuần hoàn gồm có những bộ phận nào ?


<b>Câu 2</b> ( 4 điểm)


a) Hệ thần kinh có những chức năng gì ?


b) Về cấu tạo hệ thần kinh gồm có các bộ phận nào ?


<b>Câu 3</b> ( 3 ®iÓm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>

<!--links-->

×