Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất các biện pháp hoàn thiện mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố qui nhơn tỉnh bình định hướng đến năm 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.97 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

ĐÀO TRỌNG BÌNH

NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC
BIỆN PHÁP HỒN THIỆN MƠ HÌNH QUẢN LÝ
CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ QUI NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Kỹ thuật mơi trường
Mã số ngành:

60520320

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS HỒNG HƯNG

TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2014


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : GS.TS. Hoàng Hưng


Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 18 tháng 01 năm 1988
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
1. GS.TSKH. Nguyễn Trọng Cẩn ( Chủ tịch hội đồng)
2. GS.TSKH. Lê Huy Bá ( Phản biện 1)
3. TS. Thái Văn Nam (Phản biện 2)
4. TS. Trịnh Hoàng Ngạn (Uỷ viên)
5. TS. Nguyễn Hoài Hương (Thư ký hội đồng)
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa.
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ TP. HCM
PHỊNG QLKH - ĐTSĐH

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 20..…

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Đào Trọng Bình................................................Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: .18/01/1988............................................ Nơi sinh: Gia Lai
Chuyên ngành:.Kỹ thuật môi trường.......................................... .MSHV: 241810001

I- TÊN ĐỀ TÀI:
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất các biện pháp hồn thiện mơ hình quản lý
chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Qui Nhơn, tỉnh Bình Định hướng đến
năm 2025

II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Khảo sát hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố
Qui Nhơn, tỉnh Bình Định. Đề xuất được các biện pháp quản lý và kỹ thuật nhằm
hoàn thiện hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại địa phương, có căn cư khoa
học vững chắc và đáp ứng nhu cầu thực tiễn đối với chất thải rắn sinh hoạt, góp
phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững của thành phố Qui Nhơn, Tỉnh
Bình Định đến năm 2025
Điều tra và cập nhật số liệu mới trên cơ sở bám sát các điều chỉnh qui
hoạch phát triển KT- XH và bảo vệ mơi trường của địa phương
Phân tích và đánh giá hiện trạng hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn sinh
hoạt trên địa bàn thành phố Qui Nhơn, tỉnh Bình Định
Xác định hệ số phát thải trung bình trên cơ sở cập nhật gần nhất nhằm tăng
tính dự báo số liệu, thành phần,chủng loại và phân bố CTRSH trên địa bàn


Nghiên cứu, dự báo khối lượng CTHSH phát sinh đến năm 2025, chú ý đến
thay đổi quy hoạch, phát triển kinh tế KT- XH, nhu cầu đời sống sinh hoạt ngày
càng tăng do thu nhập ngày càng cao vì nó liên quan trực tiếp đến khối lượng và
thành phần chất thải cần quản lý
Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp tổng hợp quản lý và kỹ thuật nhằm hồn
thiện mơ hình thu gom, xử lý CTRSH trên địa bàn thành phố Qui Nhơn, tỉnh Bình
Định, gắn với quy hoạch, phát triển KT – XH và công nghiệp,dịch vụ chung của
tỉnh Bình Định
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:
IV- NGÀY HỒN THÀNH NHIỆM VỤ: 31/12/2013
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: GS.TS HOÀNG HƯNG

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)


KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Đào Trọng Bình


ii

LỜI CÁM ƠN
Trong suốt q trình thực hiện và hồn thành luận văn, tác giả đã nhận được sự
quan tâm, giúp đỡ tận tình của q thầy cơ trường Đại Học Cơng Nghệ Thành Phố
Hồ Chí Minh. Nhân dịp này tác giả muốn cảm ơn đến:
Ban giám hiệu, phòng QLKH – ĐTSĐH, khoa Công nghệ sinh học - thực
phẩm - môi trường, trường Đại Hoc Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tác giả học tập và hoàn thành luận văn thạc sỹ. GS-TS
Hoàng Hưng, người trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn tác giả trong suốt q trình nghiên
cứu và hồn thành luận văn thạc sỹ. Cảm ơn UBND Thành Phố Qui Nhơn, công ty

Mơi trường đơ thị thành phố Qui Nhơn, phịng tài ngun và mơi trường thành phố
Qui Nhơn, tỉnh Bình Định…
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp
đã động viên, khuyến khích tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn.

Họ và tên của tác giả

Đào Trọng Bình


iii

TĨM TẮT
Cùng với sự phát triển của cơng nghiệp và đơ thị hóa, lượng chất thải rắn
cũng gia tăng nhanh chóng. Quản lý chất thải này là thách thức to lớn và một
trong những dịch vụ môi trường đặc biệt quan trọng khơng chỉ vì chi phí cho
hoạt động này rất lớn mà cịn vì những tác hại to lớn và mối nguy hiểm đối với
sức khỏe cộng đồng và đời sống của người dân. Cùng với các thành phố khác
trong cả nước, thành phố Quy Nhơn đã và đang đạt được những thành tựu kinh
tế, văn hóa, xa hội đáng khích lệ. Cơ cấu kinh tế chuyển theo hướng cơng nghiệp
hố, hiện đại hố. Đời sống nhân dân ngày càng tăng lên, các vấn đề giáo dục, y
tế, văn hoá được nâng lên một cách rõ rệt. Bên cạnh đó thành phố đang phải đối
mặt với các vấn đề môi trường nghiêm trọng đe doạ tới sức khoẻ của con người.
Trong đó ơ nhiễm mơi trường nói chung và ô nhiễm chất thải rắn nói riêng đang
là vấn đề cấp thiết cần phải được giải quyết kịp thời. Do đó, luận văn “Nghiên
cứu hiện trạng và đề xuất các biện pháp hồn thiện mơ hình quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn thành phố Qui Nhơn, tỉnh Bình Định hướng đến năm
2025” nhằm đặt ra:
- Phân tích và đánh giá hiện trạng hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn

sinh hoạt trên địa bàn thành phố Qui Nhơn, tỉnh Bình Định
- Xác định hệ số phát thải trung bình trên cơ sở cập nhật gần nhất nhằm
tăng tính dự báo số liệu, thành phần, chủng loại và phân bố chất thải rắn sinh
hoạt trên địa bàn
- Nghiên cứu, dự báo khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh đến năm
2025, chú ý đến thay đổi quy hoạch, phát triển kinh tế, xã hội, nhu cầu đời sống
sinh hoạt ngày càng tăng do thu nhập ngày càng cao vì nó liên quan trực tiếp đến
khối lượng và thành phần chất thải cần quản lý
- Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp tổng hợp quản lý và kỹ thuật nhằm
hồn thiện mơ hình thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố
Qui Nhơn, tỉnh Bình Định, gắn với quy hoạch, phát triển kinh tế - xã hội và công
nghiệp,dịch vụ chung của tỉnh Bình Định


iv

ABSTRACT
Along with the development of industry and urbanization , solid waste is
also increasing rapidly .Waste management is a major challenge, and in the
service environment is particularly important not only because the cost for this
great activity, but also because of the great harm and danger to public health
Council and the lives of the people. Along with other cities in the country , the
city of Quy Nhon has achieved economic success , cultural , social and
encouraging.The economic structure towards industrialization and modernization
. People's life growing up , the education , health , culture is raised dramatically .
Besides, the city is faced with serious environmental problems threatening
human health . In that general environmental pollution and solid waste pollution
is particularly urgent issues need to be addressed promptly . Therefore, the thesis
"Study the situation and propose measures to complete the model of solid waste
management activities in the area of Qui Nhon , Binh Dinh province 2025 " to

set out :
Analyze and assess the status of collection systems solid waste disposal
activities in the area of Qui Nhon, Binh Dinh Province
Determination of average emission factors based on the most recent updates
to increase forecast data, components, types and distribution of solid waste
activities in the area
The study forecasts the volume of solid waste generated daily life in 2025,
attention to changes in planning, economic development, social and daily life
needs is increasing due to increasing income for it is directly related to the
volume and composition of waste to be managed
Research and propose integrated measures and management techniques in
order to improve the model collection,solid waste handling activities in the area
of Qui Nhon, Binh Dinh province, in association with planning, economic


v

development economic - social and industrial general services of Binh Dinh
Province.


vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN……………………….….………………..…………….....….i
LỜI CẢM ƠN………………………….…...………………..…………….........ii
TÓM TẮT…………………………….…….………………..……………........iii
MỤC LỤC………………………………….………………..…….………....….v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ………………..………….…………....….x
DANH MỤC CÁC BẢNG………………....………………..……………........xi

DANH MỤC CÁC HÌNH.…………………………………..……………......xiii
Trang
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1.SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI....................................................................... 1
2. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................... 1
3.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................... 2
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ................................................... 3
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ KINH NGHIỆM XÂY DỰNG, VẬN HÀNH MƠ
HÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT........................................4
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN ....................................................... 4
1.1.1 Thành phần, tính chất chất thải rắn sinh hoạt………………...……………4
1.1.2 Tác động của chất thải rắn đối với môi trường và con người .............................. 6
1.2. KINH NGHIỆM MƠ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT Ở
NƯỚC NGOÀI .................................................................................................... 8
1.1.1. Cụ thể tại các nước...................................................................................... 9
1.1.2. Một số kinh nghiệm rút ra từ tổ chức hoạt động và quản lý rác thải của nước
ngoài ...................................................................................................................... 11
1.3. KINH NGHIỆM MƠ HÌNH QUẢN LÝ CTR Ở VIỆT NAM ................. 11
1.3.1. Nguồn phát sinh .......................................................................................... 12
1.3.2. Phân loại, lưu trữ, tái sử dụng tại nguồn ..................................................... 13
1.3.3. Các loại dịch vụ thu gom ............................................................................ 14
1.3.3.1. Hệ thống thu gom không phân loại tại nguồn.......................................... 14
1.3.3.2. Hệ thống thu gom có phân loại tại nguồn ................................................ 15
1.3.3.2. Các loại hệ thống thu gom ....................................................................... 15
1.3.4. Phân tích hệ thống thu gom......................................................................... 18


vii


1.3.4.1. Định nghĩa các thuật ngữ ......................................................................... 18
1.3.4.2. Hệ thống container di động ...................................................................... 19
1.3.4.3. Hệ thống container cố định ...................................................................... 21
1.3.5. Vạch tuyến thu gom .................................................................................... 24
1.3.6. Trung chuyển và vận chuyển ...................................................................... 27
1.3.6.1. Sự cần thiết của hoạt động trung chuyển ................................................. 27
1.3.6.2. Các loại trạm trung chuyển ...................................................................... 28
1.3.7. Biện pháp xử lý CTR .................................................................................. 30
1.3.7.1. Phương pháp đốt chất thải rắn.................................................................. 30
1.3.7.2. Tái chế, tái sử dụng chất thải ................................................................... 31
1.3.7.3. Phương pháp chế biến phân hữu cơ ......................................................... 31
1.3.7.4. Phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh .......................................................... 32
CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG MƠ HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI
RẮN SINH HOẠT THÀNH PHỐ QUI NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH............. 33
2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI THÀNH PHỐ QUI NHƠN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH.............................................................................................. 33
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 33
2.1.2 Điều kiện kinh tế-xã hội............................................................................... 35
3.2. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CTRSH Ở THÀNH PHỐ QUI NHƠN......... 39
2.2.1 Cơ sở pháp lý phục vụ công tác quản lý CTRSH ........................................ 39
2.2.2 Thực trạng hệ thống quản lý hành chính nhà nước tại thành phố Qui Nhơn…..
...............................................................................................................................40
2.2.2.1 Cơ cấu tổ chức........................................................................................... 40
2.2.2.2 Cơ cấu nhân sự .......................................................................................... 40
2.2.2.3 Cơ sở vật chất phục vụ công tác quản lý nhà nước về môi trường........... 41
2.2.3 Thực trạng nguồn phát sinh, khối lượng và thành phần CTRSH tại thành phố Qui
Nhơn...................................................................................................................... 41
2.2.3.1 Nguồn phát sinh, khối lượng CTRSH....................................................... 41
2.2.3.2 Thành phần CTRSH.................................................................................. 42
2.2.4. Thực trạng hệ thống phân loại, thu gom và lưu trữ CTRSH tại nguồn ở thành phố

Qui Nhơn............................................................................................................... 42
2.2.4.1. Thực trạng phân loại và lưu trữ CTRSH tại nguồn.................................. 42
2.2.4.2. Hiện trạng, qui trình thu gom CTRSH tại thành phố Qui Nhơn.............. 45
2.2.4.2.1. Hiện trạng thu gom................................................................................ 45


viii

2.2.4.2.2. Qui trình thu gom .................................................................................. 47
2.2.4.2.3. Hình thức thu gom ................................................................................ 48
2.2.4.3. Thực trạng hệ thống trung chuyển, vận chuyển CTRSH tại thành phố Qui
Nhơn...................................................................................................................... 49
2.2.4.3.1. Thực trạng hệ thống trung chuyển ........................................................ 49
2.2.4.3.2. Thực trạng hệ thống vận chuyển........................................................... 49
2.2.4.4. Thực trạng trang thiết bị và kinh phí........................................................ 50
2.2.4.4.1. Thực trạng trang thiết bị........................................................................ 50
2.2.4.4.2. Kinh phí................................................................................................. 51
2.2.4.4.3. Tập quán thải bỏ rác và nhu cầu của cộng đồng về quản lý chất thải rắn…
...............................................................................................................................52
2.2.4.5. Hiện trạng xử lý CTRSH tại thành phố Qui Nhơn................................... 53
2.2.4.5.1. Bãi chôn lấp có kiểm sốt ..................................................................... 53
2.2.4.5.2. Nhà máy chế biến compost Long Mỹ ................................................... 54
2.3. NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI TRONG MƠ HÌNH QUẢN LÝ CTRSH
TẠI THÀNH PHỐ QUI NHƠN......................................................................... 55
2.3.1. Cơ sở pháp lý phục vụ công tac quản ly CTR trên địa bàn thành phố Qui Nhơn
...............................................................................................................................55
2.3.2. Hệ thống quản lý hành chính nhà nước tại thành phố Qui Nhơn ............... 55
2.3.3. Hệ thống phân loại, thu gom và lưu trữ CTRSH tại nguồn ở thành phố Qui Nhơn
...............................................................................................................................55
2.3.4. Hệ thống trung chuyển, vận chuyển CTRSH tại thành phố Qui Nhơn....... 56

2.3.5. Trang thiết bị và kinh phí ............................................................................ 56
CHƯƠNG 3. TÍNH TỐN DỰ BÁO NHU CẦU PHÁT SINH CRTSH TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUI NHƠN ĐẾN NĂM 2025 .................................. 58
3.1. TÍNH TỐN DỰ BÁO NHU CẦU GIĂNG DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ QUI NHƠN ĐẾN NĂM 2025.................................................... 58
3.2. TÍNH TỐN DỰ BÁO KHỐI LƯỢNG CTRSH PHÁT SINH ĐẾN NĂM
2025....................................................................................................................... 60
3.3.DỰ BÁO DIỄN BIẾN THAY ĐỔI THÀNH PHÂN,TÍNH CHẤT CTRSH
ĐẾN NĂM 2025................................................................................................... 60
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG HỒN THIỆN MƠ HÌNH QUẢN LÝ
CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ĐẾN NĂM 2025.......................................... 64


ix

4.1. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHỤC VỤ CƠNG TÁC QUẢN LÝ
MƠI TRƯỜNG ................................................................................................... 64
4.1.1. Đề xuất hồn thiện cơ sở pháp lý................................................................ 64
4.1.2. Đề xuất hoàn thiện hệ thống quản lý nhà nước về chất thải rắn.................64
4.1.3. Các biện pháp hỗ trợ ................................................................................... 66
4.1.3.1. Nâng cao ý thức cộng đồng...................................................................... 66
4.1.3.2. Xã hội hoá công tác vệ sinh môi trường................................................ 67
4.1.3.3. Công cụ về kinh tế................................................................................... 68
4.1.3.4. Giám sát môi trường………………………………………………………………………………………………..69
4.2. HỒN THIỆN HỆ THỐNG KỸ THUẬT THU GOM CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT CHO THÀNH PHỐ QUY NHƠN.............................................. 71
4.2.1. Lựa chọn dịch vụ thu gom .......................................................................... 71
4.2.1.1. Dịch vụ thu gom áp dụng cho khu dân cư thấp tầng................................ 71
4.2.1.2. Dịch vụ thu gom áp dụng cho khu chung cư cao tầng, cơ quan, bệnh viện,
trường học, chợ và trung tâm thương mại............................................................. 72

4.2.2. Đề xuất qui trình thu gom có phân loại tại nguồn....................................... 72
4.2.2.1. Phân loại tại nguồn................................................................................... 72
4.2.2.2. Thu gom vận chuyển................................................................................ 72
4.2.3 PHÂN VÙNG QUẢN LÝ, LỰACHỌN ĐỊA ĐIỂM TẬP KẾT............. 74
4.2.4. Lựa chọn, tính tốn phương tiện, thiết bị, nhân lực .................................... 82
4.2.4.1. Lựa chọn phương tiện, thiết bị ................................................................. 82
4.2.4.2. Các thơng số khảo sát............................................................................... 82
4.2.4.3. Tính tốn phương tiện, thiết bị, nhân lực................................................. 83
4.2.5. Vạch tuyến thu gom .................................................................................... 89
4.2.5.1. Vạch tuyến thu gom CTR từ các điểm tập kết......................................... 90
4.2.5.2. Vạch tuyến thu gom CTR từ các container cố định................................. 92
4.2.5.3. Dự tốn chi phí......................................................................................... 94
4.2.5.4. Chi phí vận hành ...................................................................................... 95
4.2.6. So với với hệ thống thu gom hiện tại .......................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................98
TÀI KIỆU THAM KHẢO ............................................................................................100


x

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CTR
: chất thải rắn
CTRSH : chất thải rắn sinh hoạt
TP
: Thành phố
HCS : Container di động (Hauled Container System)
SCS
: Container cố định (Stationnary Container System)
KDC

: Khu dân cư
GDP : Tổng thu nhập quốc nội
UBND : Ủy ban nhân dân
WHO : Tổ chức Y tế Thế giới
ĐTM : Đánh giá tác động môi trường.
BVMT
: Bảo vệ mơi trường.
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam.
CNH :Cơng nghiệp hóa
HĐH :Hiện đại hóa
KCN :Khu cơng nghiệp


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Thành phần phổ biến của chất thải rắn sinh hoạt……………………………4
Bảng 1.2: Hằng số tốc độ vận chuyển a,b............................................................. ……20
Bảng 1.3: Ưu và nhược của các phương pháp xử lý CTR…………………………….32
Bảng 2.1: Đơn vị hành chính, diện tích và dân số T.P Quy Nhơn năm 2012....... ……37
Bảng 2.2: Thống kê giáo dục thành phố Quy nhơn năm 2012 ............................. ……39
Bảng 2.3: Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Tp Quy Nhơn .... ……43
Bảng 2.4: Kết quả khảo sát hệ số phát thải và tỷ trọng rác năm 2013.................. ……43
Bảng 2.5: Thành phần chất thải rắn của T.P Quy Nhơn ....................................... ……44
Bảng 2.6: Phương tiện vận chuyển rác thải thành phố năm 2012......................... ……52
Bảng 2.7: Hiện trạng thu phí quản lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn thành phố Quy
Nhơn...................................................................................................................... ……53
Bảng 3.1: Tỷ lệ tăng dân số từ năm 2007 đến 2012.............................................. ……58
Bảng 3.2: Dự báo dân số thành phố Qui Nhơn đến năm 2025 ............................. ……59

Bảng 3.3: Dự báo dân số theo tưng xã, phường đến năm 2025 ............................ ……59
Bảng 3.4: Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt dự báo đến năm 2025.................... ……61
Bảng 3.5: Dân số và lượng chất thải rắn phát sinh của các phường năm 2013 .... ……61
Bảng 4.1 : Các chỉ tiêu giám sát chất lượng nguồn nước mặt ........................... ……70
Bảng 4.2: Các chỉ tiêu giám sát chất lượng nguồn nước ngầm ......................... ……70
Bảng 4.3: Các chỉ tiêu giám sát chất lượng nguồn nước rò rỉ………………………………………….70
Bảng 4.4: Chỉ tiêu giám sát chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn……………….75
Bảng 4.5: thuyết minh phân vùng quản lý chất thải rắn ....................................... ……76
Bảng 4.6: Bảng phân bố vị trí và tập kết container.............................................. ……77
Bảng 4.7: Dân số và lượng CTR phát sinh ở khu vực .......................................... ……82
Bảng 4.8: Số container được bố trí ....................................................................... ..…..83
Bảng 4.9: Số chuyến xe cần thiết ứng với mỗi loại xe thu gom ........................... ……84
Bảng 4.10: Bảng tính thời gian thu gom một chuyến của xe chuyên dụng .......... ........85
Bảng 4.11: Số xe đẩy tay và lượng CTR mỗi lượt thu gom ................................. ……86
Bảng 4.12: Số chuyến và số xe chuyên dụng cần trang bị.................................... ……87
Bảng 4.13: Số xe chuyên dụng và phân công công tác......................................... ……88
Bảng 4.14: Số lượng thùng rác cơng cộng bố trí ở các tuyến chính và cơng viên… ..88
Bảng 4.15: Tổng hợp nhu cầu phương tiện, thiết bị ............................................. ……89
Bảng 4.16: Thuyết minh tuyến thu gom CTR từ các điểm tập kết ....................... ……92


xii

Bảng 4.17: Thuyết minh tuyến thu gom vận chuyển CTR từ các container cố định ..94
Bảng 4.18: Dự toán chi phí đầu tư phương tiện, trang thiết bị ............................. ……95
Bảng 4.19: Dự tốn chi phí vận hành hệ thống thu gom CTR T.P Quy Nhơn ..... ……95
Bảng 4.20: So sánh hệ thống thu gom hiện tại và hệ thống thu gom được đề xuất ...96


xiii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Mối quan hệ giữa các thành phần trong thiết kế quản lý CTR ............. 12
Hình 1.2: Nguồn phát sinh chất thải rắn ............................................................... 13
Hình 1.3 : Sơ đồ hệ thống thu gom được phân loại theo phương thức vận hành . 16
Hình 1.4: Biểu đồ biểu diễn mối quan hệ giữa tốc độ vận chuyển trung bình và khoảng
cách vận chuyển 2 chiều cho xe thu gom chất thải rắn......................................... 19
Hình 2.1: Bản đồ hành chính thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.................... 34
Hình 2.2: Biểu đồ dân số của thành phố Quy Nhơn từ 2003 đến 2012 ................ 41
Hình 2.3: Giá trị Tổng sản phẩm địa phương ....................................................... 41
Hình 2.4:Hình ảnh thực hiện cơng tác khảo sát khối lượng, tỷ trọng và thành phần CTR
T.P Quy Nhơn ....................................................................................................... 48
Hình 2.5: Cơng tác thu gom rác thải trên địa bàn ................................................. 50
Hình 2.6: Sơ đồ hiện trạng quy trình thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại
thành phố Quy Nhơn……………………………………………………………..51
Hình 2.7: Sơ đồ quy trình vận hành bãi rác Long Mỹ .......................................... 58
Hình 2.8: Hạng mục phân loại rác ........................................................................ 58
Hình 2.9: Nười dân bới rác tại bãi chơn lấp.......................................................... 58
Hình 4.1: Sơ đồ qui trình thu gom……………………………………………….71
Hình 4.2: Sơ đồ phân chia các khu vực quản lý chất thải rắn...................................... 72
Hình 4.3: Sơ đồ đặt container cố định khu 1A ........................................................ 75
Hình 4.4: Sơ đồ bố trí container cố định khu 3A.......................................................... 76
Hình 4.5: Sơ đồ bố trí container cố định khu 4A.......................................................... 77
Hình 4.6: Sơ đồ các điểm tập kết .............................................................................. 78
Hình 4.7: Sơ đồ tuyến thu gom CTR từ các điểm tập kết..................................... 88
Hình 4.8: Sơ đồ tuyến thu gom vận chuyển CTR từ các container cố định ......... 90


1


MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cùng với sự phát triển của cơng nghiệp và đơ thị hóa, lượng chất thải rắn cũng
gia tăng nhanh chóng. Quản lý chất thải này là thách thức to lớn và một trong những
dịch vụ môi trường đặc biệt quan trọng không chỉ vì chi phí cho hoạt động này rất lớn
mà cịn vì những tác hại to lớn và mối nguy hiểm đối với sức khỏe cộng đồng và đời
sống của người dân.
Theo báo cáo môi trường quốc gia, tỷ lệ phát sinh chất thải rắn đã tăng tới 0,9 kg
lên 1,2 kg/ người/ ngày ở các thành phố lớn, từ 0,5 kg lên 0,65 kg/ người/ ngày tại các
đô thị nhỏ. Dự báo, tổng lượng chất thải rắn phát sinh có thể tăng lên đến 25 triệu tấn
vào năm 2013[3]. Trong khi đó, tỷ lệ thu gom chất thải rắn ở các vùng đơ thị trung bình
đạt khoảng 70%, ở các vùng nông thôn nhỏ đạt dưới 20%. Và phương thức xử lý rác thải
chủ yếu là chôn lấp. Việc chôn lấp như vậy chiếm quỹ đất ngày càng nhiều, gây ô nhiễm
môi trường và nguồn nước ngầm do nước rỉ rác từ các bãi rác, tăng phát thải khí mêtan
(CH4) - một loại khí nhà kính làm gia tăng biến đổi khí hậu.
Cơ sở hạ tầng, cơng nghệ về xử lý chất thải cịn yếu kém. Cả nước có 91 bãi chơn
lấp rác thải thì có đến 70 bãi chơn lấp không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, không hợp vệ sinh.
Trong thời gian gần đây, hệ thống chính sách của nước ta đang từng bước xây dựng và
hoàn thiện, phục vụ hiệu quả cho công tác bảo vệ môi trường. Cùng với sự ra đời của bộ
luật bảo vệ môi trường Bộ Chính trị (KhốVIII) cũng đã ban hành Nghị quyết số 41
NQ/TƯ; Chỉ thị số 36 - CT/TƯ về tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ
CNH, HĐH. Thủ tướng Chính phủ cũng đã có những văn bản, chỉ thị về bảo vệ môi
trường, nhất là ở CTR đô thị, KCN. Nhận thức về tầm quan trọng của bảo vệ môi trường
cũng được các cấp, các ngành, các tầng lớp nhân dân ngày càng quan tâm; mức độ gia
tăng ơ nhiễm, suy thối và sự cố môi trường đã từng bước được hạn chế.
Cùng với các thành phố khác trong cả nước, thành phố Quy Nhơn đã và đang đạt
được những thành tựu kinh tế, văn hóa, xa hội đáng khích lệ. Cơ cấu kinh tế chuyển theo
hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Đời sống nhân dân ngày càng tăng lên, các vấn
đề giáo dục, y tế, văn hoá được nâng lên một cách rõ rệt. Bên cạnh đó thành phố đang

phải đối mặt với các vấn đề môi trường nghiêm trọng đe doạ tới sức khoẻ của con
người. Trong đó ơ nhiễm mơi trường nói chung và ơ nhiễm chất thải rắn nói riêng đang
là vấn đề cấp thiết cần phải được giải quyết kịp thời. Luận văn này nhằm góp phần cải
thiện, tối ưu hóa hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, góp phần nâng cao
hiệu quả quản lý chất thải rắn, bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Qui Nhơn.
2. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mục tiêu của đề tài


2

Khảo sát hiện trạng thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố
Qui Nhơn, tỉnh Bình Định. Đề xuất được các biện pháp quản lý và kỹ thuật nhằm hoàn
thiện hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại địa phương, có căn cư khoa học
vững chắc và đáp ứng nhu cầu thực tiễn đối với chất thải rắn sinh hoạt, góp phần bảo vệ
môi trường và phát triển bền vững của thành phố Qui Nhơn, Tỉnh Bình Định đến năm
2025.
Phương pháp nghiên cứu
*Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Phương pháp này dùng để thu thập các số liệu
sau:
+ Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội,định hướng qui hoach thành phố Qui Nhơn đến
năm 2025, các văn bản pháp lý về quản lý chất thải rắn sinh hoạt của địa phương.
+ Xác định thành phần, đặc trưng, thành phần, khối lượng chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn thành phố Qui Nhơn, tỉnh Bình Định.
+ Tìm hiểu hiện trạng thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại địa phương
+ Hiện trang hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn ở thành phố Qui Nhơn, tỉnh Bình
Định
*Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập số liệu: Khảo sát, điều tra, thu thập số liệu
liên quan về chất thải rắn sinh hoạt của thành phố Qui Nhơn, thu thập các số liệu, hình
ảnh liên quan của thành phố từ kinh tế, văn hóa-xa hội,dân cư…Điều tra hiện trạng hệ

thống quản ly CTRSH, các vấn đề phát sinh liên quan, phuc vụ cho cơng tác phân
tích,dự báo rác thải sinh hoạt trong tương lai.
*Phương pháp chuyên gia: Dùng để chọn lọc và loại trừ các phương án ít khả thi, cũng
như để tiếp thu và ứng dụng các định hướng nghiên cứu hoàn thiện các kết quả thu
được, hoàn thiện thảo luận và đánh giá các kết quả chính nhận được trong q trình triển
khai các hướng nghiên cứu.
*Phương pháp kế thừa: kế thừa chọn lọc các kết quả nghiên cứu đã có về hiện trạng hiện
trạng chất thải rắn sinh hoạt tại địa phương, hiện trạng và quy hoạch phát triển kinh tế –
xã hội trên địa bàn tỉnh, các số liệu dan cư, kinh tế, xã hội, các loại bản đồ có liên
quan,…
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn là chất thải rắn sinh hoạt và hiên
trạng hệ thống quản lý, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Qui
Nhơn, tỉnh Bình Định
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Điều tra và cập nhật số liệu mới trên cơ sở bám sát các điều chỉnh qui hoạch phát
triển KT- XH và bảo vệ môi trường của địa phương.


3

Phân tích và đánh giá hiện trạng hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
trong qui trình thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH trên địa bàn thành phố Qui Nhơn,
tỉnh Bình Định
Xác định hệ số phát thải trung bình trên cơ sở cập nhật gần nhất nhằm tăng tính
dự báo số liệu, thành phần,chủng loại và phân bố CTRSH trên địa bàn
Nghiên cứu, dự báo khối lượng CTHSH phát sinh đến năm 2025, chú ý đến thay
đổi quy hoạch, phát triển kinh tế KT- XH, nhu cầu đời sống sinh hoạt ngày càng tăng do
thu nhập ngày càng cao vì nó liên quan trực tiếp đến khối lượng và thành phần chất thải
cần quản lý

Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp tổng hợp quản lý và kỹ thuật nhằm hồn thiện
mơ hình thu gom, xử lý CTRSH trên địa bàn thành phố Qui Nhơn, tỉnh Bình Định, gắn
với quy hoạch, phát triển KT – XH và cơng nghiệp,dịch vụ chung của tỉnh Bình Định
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
*Ý nghĩa khoa học.
Xây dựng phương pháp luận và dự báo CTRSH trên một vùng lãnh thổ
Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp tổng hợp quản lý và kỹ thuật nhằm hồn thiện
mơ hình thu gom, xử lý CTRSH trên địa bàn thành phố Qui Nhơn, tỉnh Bình Định, gắn
với quy hoạch, phát triển KT – XH và cơng nghiệp,dịch vụ chung của tỉnh Bình Định
*Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của đề tài góp phần hồn thiện mơ hinh thu gom,xử lý trên địa bàn. Mơ
hình quản lý này không những phù hợp với địa phương mà còn phù hợp với nhiều địa
phương khác.
Làm tài liệu tham khảo cho sinh viên hay học viên môi trường thực tập tơt nghiệp
hay khóa luận tốt nghiệp.
Kết quả này có thể sử dụng cho các sở, ban ngành liên quan quản lý CTRSH của
thành phố Qui Nhơn, tỉnh Bình Định ngày càng tốt hơn.


4

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ KINH NGHIỆM XÂY DỰNG, VẬN
HÀNH MƠ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN
1.1.1 Thành phần, tính chất chất thải rắn sinh hoạt
* Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Tính chất rác thải được quyết định bởi thành phần rác. Do đó thơng tin về thành
phần chất thải rắn đóng vai trị rất quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn những
thiết bị thích hợp để xử lý, các quy trình xử lý cũng như việc hoạch định các hệ thống,
chương trình và kế hoạch quản lý chất thải rắn. Thành phần lý, hóa học của chất thải rắn

sinh hoạt rất khác nhau tuỳ thuộc vào từng địa phương, vào các mùa khí hậu, các điều
kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác.
Bảng 1.1: Thành phần phổ biến của chất thải rắn sinh hoạt [1]
% khối lượng

Độ ẩm (%)

Hợp phần

Khoảng giá Trung
trị
bình

Khoảng giá Trung
trị
bình

Chất thải thực phẩm

6 - 25

15

50 - 80

70

Giấy

25 - 45


40

4 - 10

6

Carton

3 - 15

4

4-8

5

Chất dẻo

2-8

3

1-4

2

Vải vụn

0 -4


2

6 - 15

10

Cao su

0-2

0.5

1-4

2

Da vụn

0-2

0.5

8 - 12

10

Sản phẩm vườn

0 - 20


12

30 - 80

60

Gỗ

1-4

2

15 - 40

20

Thủy tinh

4 - 16

8

1-4

2

Can hợp

2-8


6

2-4

3

Kim loại không thép

0-1

1

2-4

2

Kim loại thép

1-4

2

2-6

3

Bụi, tro, gạch

0- 10


4

6 - 12

8

100

15 - 40

20

Tổng hợp

Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy thành phần thực phẩm trong rác thải sinh hoạt
chiếm tỷ trọng lớn nhất ln có xu thế tăng,các chất có khả năng tái sinh sẽ tận dụng lại
được nhờ vào lực lượng thu gom phế liệu. Nếu có thể tận dụng được nguồn rác hữu cơ


5

này thì chi phí chơn lấp sẽ giảm đáng kể… và một số sẽ đem làm phân bón cho cây
trồng bằng đem phân hủy bằng phân compost…
* Tính chất của chất thải rắn sinh hoạt
Tính chất vật lí
 Tỷ trọng: Tỷ trọng của rác được xác định bằng phương pháp cân trọng lượng để
xác định tỉ lệ giữa trọng lượng của mẫu với thể tích của nó, có đơn vị là kg/m3.
Đối với nước ta do khí hậu nóng ẩm nên độ ẩm của chất thải rắn rất cao, tỷ trọng
của rác khá cao, khoảng 1100 – 1300 kg/m3.

 Độ ẩm: Độ ẩm của chất thải rắn được định nghĩa là lượng nước chứa trong một
đơn vị lượng chất thải ở trạng thái nguyên thủy.
Độ ẩm =

. 100%

Trong đó :
a : Trọng lượng ban đầu của mẫu (kg)
b : Trọng lượng của mẫu sau khi sấy khô ở nhiệt độ 105oC (kg)
 Kích thước hạt: Là cỡ hạt, đường kính hạt. Xác định kích thước hạt rất quan trọng
trong việc thu hồi, xử lí vật liệu thải, hay phân loại bằng phương pháp cơ giới,
lưới, từ tính ...
 Hệ số thấm: Là khả năng thấm ướt của vật liệu. Hệ số thấm liên quan đến lớp
chuyển động của các chất thải trong bãi rác hay bãi chơn lấp.
Tính chất hóa học
 Thành phần hóa học: Trong chất thải có nhiều các nguyên tố có sẵn trong tự
nhiên nhưng chúng ta cần xác định các nguyên tố đa lượng chính nhất, bao gồm:
Độ bay hơi ẩm, chất cháy bay hơi, carbon cố định, độ tro.
Điểm nóng chảy của tro: Điểm nóng chảy của tro trong chất thải đô thị là nhiệt độ
mà tại đó, do q trình cháy làm cho tro tạo thành xỉ hay dạng hạt.
 Hàm lượng các cấu tử chính: C, H, O, N, S, Tro. Các thành phần có thể cháy của
chất thải rắn đơ thị ở các khu dân cư.
 Nhiệt lượng: Xác định lượng nhiệt tỏa ra khi đốt 1kg chất thải nhằm mục đích thu
nhiệt khi cần thiết.


Tính chất sinh học
 Khả năng phân hủy sinh học: Được đặc trưng qua 2 thông số cơ bản là hàm lượng
chất rắn bay hơi (VS) và thành phần phân hủy sinh học (BF).



Sự phát sinh mùi của chất thải: Phát sinh mùi là hệ quả của q trình kị khí, khí
hóa các chất hữu cơ tạo thành các khí gây mùi hơi như H2S, NH3 ... Một số quá


6

trình khử sinh hóa các hợp chất hữu cơ có chứa gốc lưu huỳnh có thể dẫn tới sự
tạo thành hợp chất gây mùi như metylmecaptan, hay acid aminobutyric.... khi thời
tiết càng ẩm thì sự phát sinh mùi tại chỗ diễn ra càng nhanh. Ngồi ra, nếu để lâu
trong mơi trường thì chất thải rắn sẽ bị xỉn màu hay chuyển sang màu đen, đó là
do q trình tạo thành sunfit kim loại của chất thải rắn khi chúng bị phân hủy kị
khí.
1.1.2 Tác động của chất thải rắn đối với mơi trường và con người
Rác thải có thể gây ra nhiều tác động ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, bao
gồm cả mơi trường khơng khí, đất và nước.
* Tác động đến mơi trường nước
Nước rác có thành phần hết sức phức tạp và khó xử lý (BOD, COD rất cao, độ
đục, độ màu cao, Coliform cao, hàm lượng nitơ photpho lớn,…). Các bãi rác đổ đống
ngoài trời và các bãi chôn lấp rác không được xây dựng đúng tiêu chuẩn cũng là nguồn
tiềm tàng gây ô nhiễm nguồn nước, đặc biệt là nguồn nước ngầm. Hậu quả là mất cân
bằng sinh thái ở thủy vực bị ô nhiễm biểu hiện thường thấy là sự bùng phát số lượng
một số lồi nào đó gây lấn át thậm chí làm tuyện diệt những loài khác làm giảm đa dạng
sinh học.
*Tác động đến mơi trường đất
Ơ nhiễm mơi trường đất từ rác thải do 2 nguyên nhân:
 Rác thải bị rơi vải trong q trình thu gom, vận chuyển gây ơ nhiễm đất do: Trong
rác có các thành phần độc hại như: thuốc BVTV, hóa chất, VSV gây bệnh
 Nước rỉ rác nếu không được thu gom, xử lý sẽ thấm xuống đất gây ô nhiễm môi
trường đất do:

-

Nước rỉ rác chứa nhiều kim loại nặng

-

Có thành phần chất hữu cơ khó phân hủy sinh học cao

-

Chứa nhiều vi sinh vật, vi khuẩn gây bệnh

* Tác động đến môi trường không khí
Rác thải phát sinh mùi do q trình phân hủy các chất hữu cơ trong rác gây ô
nhiễm môi trường khơng khí. Các khí phát sinh từ q trình phân hũy chất hữu cơ trong
rác là:
-

Amoni có mùi khai

-

Phân có mùi hôi

-

Hydrosunfur: Trứng thối


7


-

Sunfur hữu cơ: bắp cải rữa

-

Mecaptan: Hôi nồng

-

Amin: Cá ươn

-

Diamin: Thịt thối

-

Cl2: Nồng

-

Phenol: xốc đặc trưng

Ngồi ra, q trình đốt rác sẽ phát sinh nhiều khí ơ nhiễm như: SO2, NOx, CO2, THC,
bụi...
* Tác hại của rác thải đối với sức khoẻ cộng đồng
Các nguyên nhân gây bệnh
-


Rác thải chứa nhiều vi khuẩn, vi trùng gây bệnh do chứa mầm bệnh từ phân người,
súc vật, rác thải y tế

-

Các vi khuẩn gây bệnh như: E.Coli, Coliform, giun, sán...

-

Ruồi, muỗi đậu vào rác rồi mang theo các mầm bệnh đi khắp nơi

-

Kim loại nặng: Chì, thủy ngân, crơm có trong rác khơng bị phân hủy sinh học, mà
tích tụ trong sinh vật, tham gia chuyển hóa sinh học

-

Dioxin từ q trình đốt rác thải ở các điều kiện khơng thích hợp

Ảnh hưởng đến sức khỏe của người thu gom rác
 Bệnh về da


Bệnh phổi, phế quản



Ung thư




Sốt xuất huyết



Sida, cảm cúm, dịch bệnh và các bệnh nguy hại khác

Các bệnh trên có thể gây ra các tác động tức thời hoặc lâu dài
Bệnh về da
-

Nếu không sử dụng thiết bị bảo hộ khi thu gom rác thì vi khuẩn sẽ xâm nhập vào da
và gây viêm da.
Ngoài ra chất hữu cơ dễ bay hơi cũng có thể gây viêm loét da.

Bệnh phổi, phế quản
Chất hữu cơ dẽ bay hơi gây nguy cơ bị hen suyễn nhất; chảy nước mắt,mũi; viêm
họng.


8

Trường hợp ngộ độc nặng có thể gây nhức đầu, nơn mữa. Về lâu dài có thể gây
tổn thương gan và các cơ quan khác
Ngoài ra khi tiếp xúc trưc tiếp với rác thải còn gây ra bênh xung huyết niêm mạc
miệng, viêm họng, lợi, rối loạn tiêu hóa
Bệnh ung thư
Một số thành phần chất hữu cơ dễ bay hơi trong rác có khả năng gây ung thư như:

benzen, styrene butadience gây ung thư máu; tiếp xúc trực tiếp nhiều với THC có khả
năng gây ung thư da, ung thư tinh hồn.
Bệnh sốt xuất huyết
Rác thải là mơi trường cho muỗi phát triển. Muỗi chích sẽ gây nên bệnh sốt xuất
huyết và lan truyền mầm bệnh đi khắp nơi. Bệnh này gây nguy hiểm đen tính mạng, nếu
khơng được cấp cứu kịp thời có thể gây tử vong
Bệnh sida, cảm cúm, dịch bênh và các bệnh nguy hại khác
Rác thải chứa nhiều ruồi, muỗi và vi trùng gây bệnh nên dễ bị dịch bệnh khi tiếp
xúc trực tiếp với rác thải
Quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử
lý và tái chế chất thải rắn. Đây là một trong những vấn đề rất quan trọng nhằm góp phần
xử lý và giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường.

Hệ thống quản lý CTR đô thị là một cơ cấu tổ chức quản lý chuyên trách về
CTR đô thị trong cấu trúc quản lý tổng thể của một tổ chức (cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường, doanh nghiệp, công ty, xí nghiệp, đơn vị sản xuất…).
1.2. KINH NGHIỆM MƠ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT Ở
NƯỚC NGOÀI
Ở các nước phát triển như Mỹ, Nhật Bản và một số nước Tây Âu thì có trình độ
quản lý chất thải rắn ở mức độ cao, công tác này được tổ chức rất tốt từ việc phân loại
rác tại nguồn, thu gom, vận chuyển cho đến việc xử lý, tái chế các loại chất thải. Các
chính sách pháp luật, cơng cụ kinh tế, cơ sở hạ tầng tốt và nguồn kinh phí cao do có sự
tham gia của nhiều thành phần trong xã hội. Đồng thời, trình độ dân trí của cộng đồng
dân cư đóng một vai trị quan trọng trong cơng tác thu gom, phân loại tại nguồn.
Ở các nước châu Á như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan thì ở những nơi cơng
cộng và các tuyến phố lớn đều được trang bị các thùng thu gom 4 ngăn để thu gom rác
thải từ người dân, khác du lịch và khách vãn lai. Đồng thời, do trình độ dân trí cao nên
khơng có việc người dân bới, lượm, vỏ hộp, vỏ chai như ở nước ta. Do đó, vấn đề thu
gom, phân loại rác ở Hàn Quốc được thực hiện một cách đơn giản hơn so với nước ta.



×