Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De thi HSG lop 9 nam hoc 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.29 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS</b>
<b> QUẢNG NAM NĂM HỌC 2010 - 2011</b>


<b> </b>


<b> Môn thi : TOÁN</b>


<b> Thời gian : 150 phút (</b><i>không kể thời gian giao đề)</i>
<i> Ngày thi </i> : 01/4/2011


<b>Câu 1 (3,0 điểm):</b>


a) Rút gọn biểu thức A = 4 7  4 7  2


b) Cho x = 3 3 3 3


2 6


;


2 2 2  4 <i>y</i>2 2 2  4 <sub>. Tính B = x</sub>2<sub> – y</sub>2<sub> </sub>
<b>Câu 2 (4,0 điểm):</b>


a) Giải phương trình: <i>x</i>27<i>x</i>12 2 3 <i>x</i>7


b) Giải hệ phương trình:


2 2

<sub>4</sub>



2




<i>x</i>

<i>xy y</i>


<i>x xy y</i>









<sub> </sub>


<b>Câu 3 (3,0 điểm):</b>


Cho phương trình: x4<sub> + x</sub>2<sub> + 2mx + m</sub>2<sub> + 2m + 1 = 0</sub>


a) Tìm giá trị của m để nghiệm của phương trình đã cho đạt giá trị lớn nhất
b) Tìm giá trị của m để nghiệm của phương trình đã cho đạt giá trị nhỏ nhất
<b>Câu 4 (3,0 điểm):</b>


Chứng minh


5 3 <sub>2011</sub>


120 24 30


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


 


có giá trị nguyên với mọi m thuộc Z


Câu 5 (3,0 điểm):


Cho tam giác ABC. Trên AC lấy điểm M sao cho


1
4


<i>AM</i>


<i>AC</i>  <sub>, trên BC lấy điểm N sao </sub>


cho


1
5


<i>BN</i>


<i>BC</i>  <sub>. AN và BM cắt nhau tại I. So sánh diện tích </sub><sub>AIM và diện tích </sub><sub>BIN</sub>
<b>Câu 6 (4,0 điểm):</b>


Cho nửa đường trịn tâm O đường kính AB = 2R. Trên nửa đường tròn lấy điểm C (C
khác A ). Tia phân giác góc CAB cắt BC tại E và cắt nửa đường tròn tại D (D khác A ).
a) Chứng minh AD.AE + BC.BE bằng một đại lượng khơng đổi khi C chạy trên nửa
đường trịn


b) Gọi M là trung điểm của BC. Tia OM cắt nửa đường tròn tại N.
Chứng minh DE > MN


Hết



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>MỘT VÀI CÁCH GIẢI ĐỀ THI HỌC GIỎI TỈNH</b>
<b>Năm học 2010 -2011</b>


<b>Câu 1 (3,0 điểm):</b>


a) Rút gọn biểu thức A = 4 7  4 7  2=


7 1

2

7 1

2


2
2


  




=
7 1 7 1


2
2


  


=
2


2



2  <sub>= </sub> 2 2<sub> = 0</sub>
Cách khác: 2<i>A</i> 8 2 7  8 2 7 2 


7 1

2

7 1

2 2 7 1 7 1 2


         


= 0
Vậy A = 0


b) x =



3 3 3 3 3


2 2


2 2 2  4  4 4 2 1


=




 



3 3


3


3 3 3 3 3



2 2 1
2


4 2 1 4 2 1 2 1





    


=




3 3


3 3


2 2 1


4 2


2 1


 







3 3 3 3 3


6 6


2 2 2 4 4 4 2 1


<i>y</i>  


   


=




 



3 3


3


3 3 3 3 3


3 2 2 1
3 2


4 2 1 4 2 1 2 1






    


=




3 3


3 3


3 2 2 1


4 2


2 1


 




Ta có B = x2<sub> – y</sub>2<sub> = </sub>


2
3 <sub>4</sub> <sub></sub> 3 <sub>2</sub>




2


3 <sub>4</sub><sub></sub>3 <sub>2</sub>


=

3 <sub>4</sub><sub></sub> 3 <sub>2</sub><sub></sub> 3 <sub>4</sub><sub></sub> 3 <sub>2</sub>

 

3 <sub>4</sub><sub></sub> 3 <sub>2</sub><sub></sub> 3 <sub>4</sub><sub></sub>3 <sub>2</sub>



=

 



3 <sub>2</sub> 3 <sub>2</sub> 3 <sub>4</sub> 3 <sub>4</sub> <sub>2 2.2 4</sub>3 3


   


= – 4.2 = –8
<b>Câu 2 (4,0 điểm):</b>


a) Giải phương trình: <i>x</i>27<i>x</i>12 2 3 <i>x</i>7<sub><=> </sub><i>x</i>2 4<i>x</i> 4 3<i>x</i> 7 2 3<i>x</i>  7 1 0
<=>



2
2


2 3 7 1 0


<i>x</i>  <i>x</i>  


Ta có (x+2)2 <sub></sub><sub>0 và </sub>


2


3<i>x</i> 7 1 0


với mọi x



Nên



2
2


2 3 7 1 0


<i>x</i>  <i>x</i>  


khi x + 2 =0 và 3<i>x</i> 7 1 0
<=> x = –2 và 3x + 7 = 1 => x = –2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b) Giải hệ phương trình:


2 2

<sub>4</sub>



2



<i>x</i>

<i>xy y</i>


<i>x xy y</i>









<sub> <=> </sub>



2 2

<sub>4</sub>



2



<i>x</i>

<i>xy y</i>



<i>x y</i>

<i>xy</i>







 



<sub><=></sub>




2 2 2 2


2 2


2 2 2 2


4

4



2

4 4

4 5



<i>x</i>

<i>xy y</i>

<i>x</i>

<i>xy y</i>




<i>x</i>

<i>xy y</i>

<i>xy</i>

<i>xy</i>

<i>x</i>

<i>xy y</i>

<i>xy</i>

<i>xy</i>











 

 





<sub><=></sub>


2



2

<sub>2</sub>



0;

5



5

0



<i>x y</i>

<i>xy</i>

<i><sub>x y</sub></i>

<i><sub>xy</sub></i>



<i>xy</i>

<i>xy</i>



<i>xy</i>

<i>xy</i>




 



 











<sub></sub>






2

2

2



0

0

0



<i>x y</i>

<i>y</i>

<i>x</i>



<i>hoac</i>



<i>xy</i>

<i>x</i>

<i>y</i>
















hoặc



 


2


2

2



2



1



2

5



5

2

5 0



<i>y</i>

<i>x</i>

<i>y</i>

<i>x</i>



<i>x y</i>



<i>x</i>

<i>x</i>




<i>xy</i>

<i>x</i>

<i>x</i>



 

 















<sub></sub>

 





Ta có phương trình x2<sub> – 2x + 5 = 0 vơ nghiệm, nên hệ phương trình (1) vơ nghiệm</sub>
Vậy nghiệm số của phương trình đã cho là (x; y ) = (2; 0 ) ; (0; 2 )


<b>Câu 3 (3,0 điểm):</b>


Giả sử x0 là một nghiệm của phương trình đã cho. Vậy ta có:


x04 + 2x02 +2x0m + m2 + 2m + 1 = 0 <=> m2 + 2(x0 + 1)m + x04 + 2x02 + 1= 0 (1)
m xác định khi '<sub>của phương trình (1) lớn hơn hoặc bằng 0</sub>



<=> (x0 + 1)2 – x04 – 2x02 – 1 0 <=>(x0 + 1)2 – (x02 + 1)2 0


<=> (x0 + 1 – x02 – 1)(x0 + 1 + x02 + 1) <=> x0(1 – x0)(x02 +x0 + 2) 0
<=> x0(1 – x0) 0 (Vì x02 +x0 + 2 0 ) <=> 0 x0 1


=> giá trị nhỏ nhất của nghiệm là x0 = 0 => m = –1
và giá trị lớn nhất của nghiệm là x0 = 1 => m = –2
<b>Câu 4 (3,0 điểm):</b>


Chứng minh


5 3 <sub>2011</sub>


120 24 30


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


 


có giá trị nguyên với mọi n thuộc Z


Ta có


5 3 <sub>2011</sub>


120 24 30


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


 



=


5 <sub>5</sub> 3 <sub>8044</sub>


120


<i>n</i>  <i>n</i>  <i>n</i>
=


5 <sub>5</sub> 3 <sub>4</sub>


67
120


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i>
 




Ta có n5<sub> – 5n</sub>3<sub> + 4n = n(n</sub>4<sub> – 5n + 4 ) = n(n</sub>2<sub> – 4)(n</sub>2<sub> – 1) = (n – 2)(n – 1)n(n + 1)(n + 2)</sub>
Ta có (n – 2)(n – 1)n(n + 1)(n + 2)<sub>3 (Vì tích của 5 số ngun liên tiếp ) (1 )</sub>


(n – 2)(n – 1)n(n + 1)(n + 2)<sub>5 (Vì tích của 5 số nguyên liên tiếp ) (2 )</sub>


(n – 2)(n – 1)n(n + 1)(n + 2)<sub>8 (Vì trong 5 số tự nhiên liên tiếp có ít nhất 1 số chia </sub>
hết cho 2 và 1 số chia hết cho 4 ) (3 )



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Vậy


5 3 <sub>2011</sub>


120 24 30


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


 


có giá trị nguyên với mọi n thuộc Z
<b>Câu 5 (3,0 điểm):</b>


So sánh diện tích <b><sub>AIM và diện tích </sub></b><b><sub>BIN:</sub></b>
Gọi diện tích <sub>AIM là x và diện tích </sub><sub>BIN là y</sub>
Ta suy ra S<sub>CIM = 3x và S</sub><sub>CIN = 4y</sub>


Ta có S<sub>CAN = S</sub><sub>CIM + S</sub><sub>CIN + S</sub><sub>AIM </sub>
= 3x + 4y + x = 4x + 4y


Mà S<sub>CAN = </sub>
4


5 <sub>S</sub><sub>CAB => 4x + 4y = </sub>
4


5 <sub>S</sub><sub>CAB (1)</sub>
Ta có S<sub>CBM = S</sub><sub>CIM + S</sub><sub>CIN + S</sub><sub>BIN = 3x+ 4y + y = 3x + 5y</sub>


Mà S<sub>CBM = </sub>


3


4<sub>S</sub><sub>CAB => 3x + 5y = </sub>
3


4 <sub>S</sub><sub>CAB (2)</sub>
Ta đặc S<sub>CAB = 1 (3)</sub>


Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình


4


4 4 <sub>5</sub> <sub>5</sub> <sub>1</sub>


5


12 20 3


3


3 5


4


<i>x</i> <i>y</i> <i><sub>x</sub></i> <i><sub>y</sub></i>


<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>

 


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 
 

 <sub></sub> <sub></sub>


1


8 1 <sub>8</sub>


12 20 3 1


12. 20 3


8
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> <i>y</i>
<i>y</i>




 
 <sub></sub>  <sub></sub>
 
 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




1
1 1
8
8 8
3
3 3


20 3 : 20


40
2 2
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>y</i>
<i>y</i> <i>y</i>

 

  <sub></sub>
 
  
 <sub></sub>  <sub></sub>  <sub></sub>
 <sub> </sub>  <sub></sub> <sub> </sub>
  
  


Vậy S<sub>AIM = </sub>



1


8<sub>S</sub><sub>CAB và S</sub><sub>BIN = </sub>


3


40 <sub>S</sub><sub>CAB </sub>


Ta có


1 5 3


8 40  40 <sub>.Vậy S</sub><sub>AIM > S</sub><sub>BIN </sub>


<b>*/ Cách khác: S</b><sub>AMB = </sub>


1


4 <sub>S</sub><sub>ACB và S</sub><sub>ANB = </sub>


1


5<sub>S</sub><sub>ACB</sub>


=> S<sub>AMB > S</sub><sub>ANB </sub>


mà S<sub>AMB = S</sub><sub>AIB + S</sub><sub>AIM và S</sub><sub>ANB = S</sub><sub>AIB + S</sub><sub>BIN </sub>
Nên S<sub>AIB + S</sub><sub>AIM > S</sub><sub>AIB + S</sub><sub>BIN </sub>


Vậy S<sub>AIM > S</sub><sub>BIN </sub>


<b>Câu 6 (4,0 điểm):</b>


<b>a) Chứng minh AD.AE + BC.BE bằng một đại </b>
<b>lượng không đổi</b>


Từ E hạ EH vng góc với AB tại H


Ta có <sub>ADB đồng dạng với </sub><sub>AHE (g – g)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

=>


<i>AD</i> <i>AB</i>


<i>AH</i> <i>AE</i><sub> => AD.AE = AB.AH (1)</sub>
Ta có <sub>ACB đồng dạng với </sub><sub>EHB (g – g)</sub>
=>


<i>BC</i> <i>AB</i>


<i>HB</i> <i>BE</i> <sub> => BC.BE = AB.HB (2) </sub>


tỪ (1) Từ (1) và (2) AD.AE + BC.BE = AB(AH + HB)
= AB.AB = AB2
Ta có AB khơng đổi => AB2<sub> không đổi</sub>


Vậy AD.AE + BC.BE bằng một đại lương không đổi


<b>*/ Cách khác: AD.AE + BC.BE = (AE + ED)AE + (BC – EC)BC </b>
= AE2<sub> + ED.AE + BC</sub>2<sub> – BC.EC = BC</sub>2<sub> + AE</sub>2<sub> + ED.AE – BC.EC </sub>
= BC2<sub> + AE</sub>2<sub> + EB.CE – BC.EC (Vì ED.AE = BE.EC )</sub>



= BC2<sub> + AE</sub>2<sub> – EC(BC – BE) = BC</sub>2<sub> + AE</sub>2<sub> – EC</sub>2<sub> = BC</sub>2<sub> + AC</sub>2<sub> = AB</sub>2
Vậy AD.AE + BC.BE bằng một đại lương không đổ


<b>b) Chứng minh DE > MN:</b>
<b>*/ Cách 1:</b>


Từ D vẽ tiếp tuyến với (O) cắt BN kéo dài tại P


Ta có tứ giác MNPD nội tiếp (Tổng 2 góc đối diện MDP và MNP bằng 1800<sub> )</sub>
=> <i>NMP</i><i>NDP</i><sub> (2 góc nội tiếp cùng chắn một cung )</sub>


Mà <i>NAP</i><i>NDP</i><sub> (Hệ quả góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung )</sub>
=> <i>NMP</i><i>NAP</i><sub> mà 2 góc này ở vị trí đồng vị => AD // MP </sub>
mà ME // DP (cùng vng góc với OD )


=> Tứ giác MPDE là hình bình hành => DE = MP mà MP > MN (Cạnh huyền và cạnh
góc vng )


Vậy DE > MN
<b>*/ Cách 2:</b>


Lấy P là điểm đối xứng của E qua M
Ta suy ra <sub>DEP = </sub><sub>DPE </sub>


Ta có <sub>DEP = </sub><sub>AND (Vì cung DC bằng cung DE)</sub>
=><sub>DPE = </sub><sub>AND hay </sub><sub>DPM = </sub><sub>MND</sub>


=> Tứ giác MPND nội tiếp mà OD vng góc với BC
=> DP là đường kính của đường trịn ngoại tiếp tứ giác


MDNP => DP > MN


mà DP = DE (Tính chất đối xứng)


Vậy DE > MN
<b>*/ Cách 3:</b>


Lấy P là điểm đối xứng của N qua OD
Ta suy ra <sub>CMP = </sub><sub>NMB </sub>


Ta có <sub>NMB = </sub><sub>ADP (Vì cung PC bằng cung NB)</sub>
=><sub>EMP = </sub><sub>EDP </sub>


=> Tứ giác MDPE nội tiếp mà OD vuông góc với BC
=> DE là đường kính của đường trịn ngoại tiếp tứ giác
MDPE => DE > MP


mà MP = MN (Tính chất đối xứng)


P
N
M


D
C


E


B
A



O


M
E
A


P


N
D


C


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Vậy DE > MN
<b>*/ Cách 4:</b>


Từ M hạ MP vng góc với ND tại P


Ta có <sub>DEM = </sub><sub>AND (Vì cung CD bằng cung DB)</sub>
=> <sub>EMD đồng dạng với </sub><sub>NPM (g - g) </sub>


1


<i>DE</i> <i>DM</i>


<i>MN</i> <i>MP</i>  <sub>VÌ MD > MP (Quan hệ giữa đường xiên </sub>


và đường vng góc )
Vậy DE > MN





A


M
E


P
N
D


C


</div>

<!--links-->

×