Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

de thi giua hkII - lop 2- Toan _ Tieng Viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.5 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II</b>


<b>MƠN TỐN LỚP 2 (ĐỀ 1)</b>



Thời gian 40 phút
1./ Tính: (3 đ)


3 x 5 = … 4 x 2 = … 15 : 3 = …
40 : 5 = … 25 : 5 = … 28 : 4 = …
5 x 7 = … 3 x 4 = … 5 x 4 = …
9 : 3 = … 12 : 2 = … 2 x 3 = …


2./ Tìm y: (2 đ)


y + 7 = 15 y x 3 = 18 5 x y = 20 15 + y = 25
3./ Tính: (1 ñ )


4 x 3 + 18 = …. 5 x 6 – 10 = ….


= … = …..
4./ Haõy khoanh vaøo số con nai. (0,5 đ)




5./ Tính độ dài đường gấp khúc theo hình vẽ: (1đ)


6./ Khoanh vào chữ có ý trả lời đúng: (0,5 đ)
Đồng hồ chỉ mấy giờ?


a. 7 giờ


b. 7 giờ 15 phút


c. 7 giờ 3 phút


7./ Có 18 lá cờ chia đều cho 2 tổ . Hỏi mỗi tổ có mấy lá cờ? (1đ)


8./ Mỗi học sinh giỏi được thưởng 5 quyển vở. Hỏi 6 học sinh giỏi được thưởng
bao nhiêu quyển vở? (1đ)


2 cm


3 cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN TOÁN LỚP 2 (ĐỀ 1)</b>



<b>Câu 1: 3 điểm. Mỗi bài đúng là 0,25 điểm.</b>
<b>Câu 2: 2 điểm. Mỗi bài đúng là 0,5 điểm.</b>


<b>Câu 3: 4 x 3 + 18 = 12 + 18 (0,25đ) 5 x 6 – 10 = 30 – 10 (0,25đ)</b>
= 30 (0,25đ) = 20 (0,25đ)
<b>Câu 4: Khoanh vào 3 con nai đạt 0,5 đ.</b>


<b>Câu 5: Độ dài đường gấp khúc là: (0,25đ)</b>
2 + 3 + 4 = 9 (cm) (0,5đ)
Đáp số : 9 cm. (0,25đ)
<b>Câu 6: Khoanh vào chữ b là đúng đạt 0,5 đ.</b>
<b>Câu 7: Số lá cờ mỗi tổ có là: (0,25đ)</b>


18 : 2 = 9 (lá cờ) (0,5 đ)
Đáp số: 9 lá cờ. (0,25 đ)


<b>Câu 8: Số quyển vở sáu học sinh giỏi được thưởng là: (0,25đ)</b>


5 x 6 = 30 (quyển) (0,5 đ)


Đáp số: 30 quyển. (0,25 đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 (ĐỀ 1)</b>


<b>I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 đ) </b>


<b>1) Đọc tiếng (6 đ): Học sinh bốc thăm 1 trong 4 bài :</b>


<b>“ Ôâng Mạnh thắng Thần Gió” (T13); “ Quả tim khỉ” (T50); </b>
<b>“ Một trí khôn hơn trăm trí khôn”(T31);</b>


<b> “ Sơn Tinh , Thủy Tinh”(T60) . </b>


<b>2) Đọc thầm TLCH: (4 đ): HS đọc thầm bài “Sơn Tinh, Thủy Tinh” và trả lời </b>
các câu hỏi sau: Khoanh vào chữ trước ý trả lời đúng.


1. Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
a. Sơn Tinh.


b. Thuûy Tinh.


c. Sơn Tinh, Thủy Tinh.


2. Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ?
a. Mị Nương rất xinh đẹp.


b. Sơn Tinh rất tài giỏi.


c. Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.



3. Dùng cụm từ nào để hỏi cho bộ phận in đậm trong câu: <i>Ngựa phi <b>nhanh như</b></i>
<i><b>bay. </b></i>


a. Vì sao?


b. Như thế nào?
c. Khi naøo?


4. Hãy chọn tên con vật (thỏ, voi, hổ, sóc) vào chỗ trống cho thích hợp:
- Nhanh như …….


- Nhát như ……..
- Dữ như ……
- Khỏe như …..


<b>II/. KIỂM TRA VIẾT: (10 đ) </b>


<b>1) Chính tả (5 đ): Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Sông Hương” </b>
(Từ Mỗi mùa hè …..đến dát vàng)


<b>2) Tập làm văn (5 đ): </b>


<b> Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn 4 – 5 câu nói về mùa hè.</b>
Gợi ý: - Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?


- Mặt trời mùa hè như thế nào ?
- Cây trái trong vườn như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>]ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 2 ( ĐỀ 1)</b>



<b>I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 đ) </b>


<b>1) Đọc tiếng (6 đ): Học sinh bốc thăm 1 trong 4 bài :</b>
<b>“ Ơâng Mạnh thắng Thần Gió” (T13); </b>


<b>“ Một trí khôn hơn trăm trí khôn”(T31); </b>
<b>“ Quả tim khỉ” (T50); </b>


<b>“ Sơn Tinh , Thủy Tinh”(T60) .</b>


<b> Yêu cầu học sinh đọc một đoạn và trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu phù hợp </b>
với nội dung đoạn vừa đọc.


<b> - Đọc đúng tiếng , đúng từ: 3 đ</b>
- Ngắt nghỉ hơi đúng : 1 đ


- Tốc độ đọc khoảng 45 chữ/ 1 phút: 1 đ
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 đ


<b>2) Đọc thầm TLCH: (4 đ): HS đọc thầm bài “Sơn Tinh, Thủy Tinh” và trả lời </b>
các câu hỏi sau: Khoanh vào chữ trước ý trả lời đúng.


Câu 1: c
Câu 2: c
Câu 3: b


Câu 4: Nhanh như sóc (0,25đ)
Nhát như thỏ (0,25đ)
Dữ như hổ (0,25đ)
Khỏe như voi (0,25đ)



<b>II/. KIỂM TRA VIẾT: (10 đ) </b>


<b>3) Chính tả (5 đ): Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Sông Hương” </b>
(Từ Mỗi mùa hè …..đến dát vàng)


(Sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 đ)
<b>4) Tập làm văn (5 đ): </b>


<b> Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn 4 – 5 câu nói về mùa hè.</b>
Gợi ý: - Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?


- Mặt trời mùa hè như thế nào ?
- Cây trái trong vườn như thế nào?


- Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>MƠN TỐN LỚP 2 (ĐỀ 2)</b>



Thời gian 40 phút
1./ Tính: (3 đ)


3 x 5 = … 7 x 2 = … 2 x 6 = …
40 : 5 = … 25 : 5 = … 27 : 3 = …
8 x 4 = … 3 x 4 = … 16 : 2 = …
9 : 3 = … 12 : 2 = … 3 x 7 = …
2./ Tìm y: (2 ñ)


y + 7 = 12 y x 3 = 18 5 x y = 20 15 + y = 45
3./ Tính: (1 ñ )



5 x 4 + 18 = …. 3 x 6 – 10 = ….


= … = …..
4./ Haõy khoanh vaøo số con nai. (0,5 đ)




5./ Tính độ dài đường gấp khúc theo hình vẽ: (1đ)


6./ Khoanh vào chữ có ý trả lời đúng: (0,5 đ)
Đồng hồ chỉ mấy giờ?


a. 9 giờ


b. 9 giờ 15 phút
c. 9 giờ 3 phút


7./ Có 18 lá cờ chia đều cho 3 tổ . Hỏi mỗi tổ có mấy lá cờ ? (1đ)


8./ Mỗi học sinh giỏi được thưởng 5 quyển vở. Hỏi 6 học sinh giỏi được thưởng
bao nhiêu quyển vở? (1đ)


2 cm


3 cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>ĐÁP ÁN TOÁN LỚP 2 (ĐỀ 2)</b>



<b>Câu 1: 3 điểm. Mỗi bài đúng là 0,25 điểm.</b>


<b>Câu 2: 2 điểm. Mỗi bài đúng là 0,5 điểm.</b>


<b>Câu 3: 5 x 4 + 18 = 20 + 18 (0,25đ) 3 x 6 – 10 = 18 – 10 (0,25đ)</b>
= 38 (0,25đ) = 8 (0,25đ)
<b>Câu 4: Khoanh vào 2 con nai đạt 0,5 đ.</b>


<b>Câu 5: Độ dài đường gấp khúc là: (0,25đ)</b>
2 + 3 + 4 = 9 (cm) (0,5đ)
Đáp số : 9 cm. (0,25đ)
<b>Câu 5: Khoanh vào chữ b là đúng đạt 0,5 đ.</b>
<b>Câu 6: Số lá cờ mỗi tổ có là: (0,25đ)</b>


18 : 3 = 6 (lá cờ) (0,5 đ)
Đáp số: 6 lá cờ. (0,25 đ)


<b>Câu 7: Số quyển vở sáu học sinh giỏi được thưởng là: (0,25đ)</b>
5 x 6 = 30 (quyển) (0,5 đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II</b>


<b>MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 (ĐỀ 2)</b>


<b>I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 đ) </b>


<b>1) Đọc tiếng (6 đ): Học sinh bốc thăm 1 trong 4 bài :</b>


<b>“ Ôâng Mạnh thắng Thần Gió” (T13); “ Quả tim khỉ” (T50); </b>
<b>“ Một trí khôn hơn trăm trí khôn”(T31);</b>


<b> “ Sơn Tinh , Thuûy Tinh”(T60) . </b>


<b>2) Đọc thầm TLCH: (4 đ): HS đọc thầm bài “ Một trí khơn hơn trăm trí </b>


<b>khơn”(T31); và trả lời các câu hỏi sau: Khoanh vào chữ trước ý trả lời đúng.</b>
1. Khi gặp nạn Chồn như thế nào?


a. Chồn rất bình tĩnh.


b. Chồn khổ sở, buồn rầu.


c. Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì.


2. Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thốt nạn ?


a. Cả hai cùng chạy.


b. Gà Rừng giả chết.


c. Cả hai vào hang trốn không ra.


3. Câu “<i><b>Gà Rừng và Chồn trốn ở trong hang</b></i>”được cấu tạo theo kiểu câu nào dưới
đây?


a. Vì sao?
b. Ở đâu?


c. Khi naøo?


4. Hãy chọn tên con vật (thỏ, voi, hổ, sóc) vào chỗ trống cho thích hợp:
- Dữ như ……


- Khỏe như …..



<b>II/. KIỂM TRA VIẾT: (10 đ) </b>


<b>Chính tả (5 đ): Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Một trí khơn hơn </b>
<b>trăm trí khơn”(T31) T</b>ừ “Một buổi sáng …. vào hang.”


<b>5) Tập làm văn (5 đ): </b>


<b> Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn 4 – 5 câu nói về m</b>ột lồi chim hoặc
một trong những con vật nuơi ở nhà mà em yêu thích.


Gợi ý: - Đĩ là con gì? Ở đâu?


- Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 2 ( ĐỀ 2)</b>


<b>I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 đ) </b>


<b>1) Đọc tiếng (6 đ): Học sinh bốc thăm 1 trong 4 bài :</b>
<b>“ Ôâng Mạnh thắng Thần Gió” (T13); </b>


<b>“ Một trí khôn hơn trăm trí khôn”(T31); </b>
<b>“ Quả tim khỉ” (T50); </b>


<b>“ Sơn Tinh , Thuûy Tinh”(T60) .</b>


<b> Yêu cầu học sinh đọc một đoạn và trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu phù hợp </b>
với nội dung đoạn vừa đọc.


<b> - Đọc đúng tiếng , đúng từ: 3 đ</b>
- Ngắt nghỉ hơi đúng : 1 đ



- Tốc độ đọc khoảng 45 chữ/ 1 phút: 1 đ
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 đ


<b>2) Đọc thầm TLCH: (4 đ): HS đọc thầm bài “ Một trí khơn hơn trăm trí </b>
<b>khơn”(T31); và trả lời các câu hỏi sau: Khoanh vào chữ trước ý trả lời đúng.</b>


Câu 1: c
Câu 2: b
Câu 3: b


Câu 4: Dữ như hổ (0,5đ)
Khỏe như voi (0,5đ)


<b>II/. KIEÅM TRA VIẾT: (10 đ) </b>


<b>Chính tả (5 đ): Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Một trí khơn hơn </b>
<b>trăm trí khơn”(T31) T</b>ừ “Một buổi sáng …. vào hang.”


(Sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 đ)
<b>6) Tập làm văn (5 đ): </b>


<b> Đề bài Em hãy viết một đoạn văn 4 – 5 câu nói về m</b>ột lồi chim hoặc một
trong những con vật nuơi ở nhà mà em yêu thích.


Gợi ý: - Đĩ là con gì? Ở đâu?


- Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật ?


- Hoạt động của con vật ấy có gì đáng u?



</div>

<!--links-->

×