BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
..
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ TP. HCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
VÀ CHẤT THẢI RẮN NGUY HẢI TẠI KHU CÔNG
NGHIỆP HỐ NAI III, HUYỆN TRẢNG BOM, TỈNH
ĐỒNG NAI VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
Ngành
:
MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
GVHD
: Th.S VŨ HẢI YẾN
SVTH
: TRẦN QUANG HUY
Lớp
: 06DMT
MSSV
: 106108007
TP. Hồ Chí Minh, 2011
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO – HẠNH PHÚC
------------------------
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KTCN TPHCM
KHOA: Mơi Trường & CNSH
BỘ MÔN: Kỹ thuật Mơi trường
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐ T NGHIỆP
HỌ VÀ TÊN: Trần Quang Huy
NGÀNH: Kỹ thuật Mơi Trường
MSSV: 106108007
LỚP: 06DMT
1. Đầu đề Đồ án tốt nghiệp:
Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn và chất thải rắn nguy hại tại KCN Hố Nai 3, Huyện
Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai và đề xuất các giải pháp quản lý
2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu:
Ø Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Đồng Nai và KCN Hố Nai
Ø Tìm hiểu tổng quan về chất thãi rắn KCN Hố Nai
Ø Tìm hiểu hiện trạng thu gom CTR và CTR nguy hại KCN Hố Nai
Ø Đề xuất các giải pháp về kỹ thuật, công cụ pháp lý và giáo dục môi trường trong KCN
Hố Nai
3. Ngày giao Đồ án tốt nghiệp :15/10/2010
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 08/01/2011
5. Họ tên người hướng dẫn
Th.S Vũ Hải Yến
Phần hướng dẫn
Hướng dẫn tồn phần
Nội dung và yêu cầu LVTN đã được thông qua Bộ môn.
Ngày
tháng
năm 20
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN
Người duyệt (chấm sơ bộ): ………………………………………..
Đơn vị:………………………………………………………………………………..
Ngày bảo vệ:…………………………………………………………………….
Điểm tổng kết:…………………………………………………………………
Nơi lưu trữ Đồ án tốt nghiệp: …………………………………..
i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên con xin bày tỏ lòng yêu thương đến ba, mẹ đã dạy con bài học làm người
và ln ở bên con trong những lúc khó khăn nhất.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến Thạc Sỹ Vũ Hải Yến đã trực tiếp
hướng dẫn và tạo mọi điều kiện giúp em hồn thành khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các anh chị cơng tác tại Phịng mơi
trường Khu Công Nghiệp Hố Nai huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai đã nhiệt tình chỉ bảo,
giúp đỡ và động viên để em hồn thành tốt cơng việc của mình.
Xin gửi lời tri ân đến thầy cô khoa Môi Trường trường Đại học Kỹ thuật Cơng nghệ
Tp.HCM đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn em trên con đường nghiên cứu khoa học.
Cuối cùng là lời cảm ơn dành cho các bạn đã luôn ở bên cạnh tôi, ủng hộ tôi và giúp
đỡ tơi hồn thành tốt nhiệm vụ của mình.
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng Đồ án tốt nghiệp này là do chính tơi thực hiện, dưới sự hướng
dẫn khoa học của ThS Vũ Hải Yến các số liệu thu thập và kết quả phân tích là trung thực,
khơng sao chép từ bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày 08 tháng 03 năm 2011
Sinh viên thực hiện
TRẦN QUANG HUY
iii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
Mục đích nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 1
Nội dung nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 2
Phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2
Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................... 2
CHƯƠNG I ............................................................................................................... 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TỈNH ĐỒNG NAI VÀ KHU CÔNG NGHIỆP HỐ
NAI ........................................................................................................................... 3
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
CỦA TỈNH ĐỒNG NAI: ...................................................................................... 3
1.1.1 Vị trí địa lý và diện tích tự nhiên................................................................... 3
1.1.2 Đặc điểm giao thông – cơ sở hạ tầng ............................................................ 5
1.1.3 Đặc điểm khí hậu .......................................................................................... 6
1.1.4 Đặc điểm địa hình ........................................................................................ 6
1.1.5 Tài nguyên nước mặt .................................................................................... 7
1.1.6 Tài nguyên nước ngầm ................................................................................. 7
1.2. ĐẶC ĐIỀM KINH TẾ TỈNH ĐỔNG NAI...................................................... 8
1.2.1 Đặc điểm kinh tế ........................................................................................... 8
1.2.2. Phát triển công nghiệp................................................................................. 8
Bảng1.1: Danh sách các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ................... 10
1.2.3 Phát triển nông nghiệp ............................................................................... 13
1.2.4 Phát triển thương mại – dịch vụ.................................................................. 13
1.3. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG NAI ..................................................... 13
1.3.1 Dân số, mật độ dân số ................................................................................ 13
1.3.2 Lao động, việc làm và mức sống ................................................................. 14
1.3.3 Hoạt động giáo dục .................................................................................... 14
1.3.4 Hoạt động y tế ............................................................................................ 14
1.4. GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP HỐ NAI – HUYỆN TRẢNG BOM
– TỈNH ĐỒNG NAI ............................................................................................ 14
1.4.1 Tổng quan về Khu công nghiệp Hố Nai ...................................................... 14
Bảng 1.2 Danh sách các công ty trong KCN Hố Nai ............................................... 16
CHƯƠNG II ........................................................................................................... 24
TỔNG QUAN CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI RẮN NGUY HẠI................. 24
2.1 TỔNG QUAN VỀ CTR SINH HOẠT ........................................................... 24
2.1.1 Định nghĩa CTR Sinh Hoạt......................................................................... 24
2.1.2: Nguồn gốc và thành phần CTR .................................................................. 24
2.1.2.1 Nguồn phát sinh ...................................................................................... 24
Baûng 2.1: Nguồn phát sinh và các dạng chất thải rắn ............................... 25
2.1.2.2: Thành phần ....................................................................................... 25
Bảng 2.2: Thành phần phân loại của chất thải rắn. .................................... 25
2.1.3 Tính chất của chất thải rắn ................................................................. 26
iv
2.1.3.1 Tính chất lý học của chất thải rắn sinh hoạt ............................... 26
Bảng 2.3: Số liệu thường thấy về độ ẩm của chất thải rắn sinh hoạt ....... 28
Bảng 2.4 : Năng lượng và phần chất trơ có trong chất thải rắn từ khu dân
cư
30
2.2 TỔNG QUAN VỀ CRT CƠNG NGHIỆP NGUY HẠI ................................. 33
2.2.1 Định nghĩa chất thải nguy hại..................................................................... 33
2.2.2 Đặc tính của chất thải nguy hại .................................................................. 34
2.2.3 Nguồn phát sinh chất thải rắn công nghiệp nguy hại .................................. 37
2.2.4 Phân loại chất thải rắn nguy hại................................................................ 37
Bảng 2.6: Bảng phân loại CTR NH theo ngành công nghiệp ................................... 38
Bảng 2. 7: Các ngành công nghiệp và dạng chất thải phát sinh .............................. 40
2.3 TỔNG QUAN CTR CÔNG NGHIỆP KHÔNG NGUY HẠI ........................ 42
2.3.1 Khái niệm CTR Công Nghiệp không nguy hại ............................................. 42
2.3.2 Nguồn gốc phát sinh ................................................................................... 43
2.4 TRUNG CHUYỂN VÀ VẬN CHUYỂN ....................................................... 43
2.4.1 Đối với CTR Sinh Hoạt trong KCN ........................................................... 43
2.4.2 Đối với CTR Công Nghiệp nguy hại và không nguy hại .............................. 44
2.5 XỬ LÝ VÀ CHÔN LẤP ............................................................................... 46
2.5.1 Phương pháp ổn định CTR bằng công nghệ Hydromex............................... 46
2.5.2 Xử lý chất thải bằng phương pháp sinh học ................................................ 46
2.5.3 Xử lý rác thải bằng phương pháp đốt.......................................................... 47
2.5.4 Phương pháp chôn lấp ................................................................................ 48
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................ 49
HIỆN TRẠNG THU GOM CTR VÀ CTR NH TẠI KCN HỐ NAI ....................... 49
3.1. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN KCN HỐ NAI ..................... 49
3.1.1
Sơ đồ hệ thống quản lý....................................................................... 49
3.1.2. Nhiệm vụ của ban quản lý ........................................................................ 49
3.1.3. Chất thải rắn sinh hoạt .............................................................................. 50
3.1.3.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ở KCN ...................................... 50
3.1.3.2. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt ......................................................... 50
3.1.4. Chất thải rắn công nghiệp ......................................................................... 50
3.1.4.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ở KCN ...................................... 50
3.1.4.2. Khối lượng chất thải rắn công nghiệp ..................................................... 50
3.1.5. Chất thải rắn Nguy Hại ............................................................................. 51
3.1.5.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn Nguy Hại ở KCN ..................................... 51
3.1.5.2. Khối lượng chất thải rắn Nguy Hại ......................................................... 51
Bảng 3.1: Bảng thống kê khối lượng rác từ 2009 .................................................... 51
Bảng 3.2: Bảng thống kê khối lượng rác từ 2010 ..................................................... 52
3.1.5.3 Thành phần CTR Nguy hại....................................................................... 53
Bảng 3.3: danh mục chất thải CTy TNHH Ken Fon ................................................. 53
Bảng 3.4: danh mục chất thải CTy TNHH Geo Gear ............................................... 54
Bảng 3.4: Danh mục chất thải CTy TNHH SEEWELL............................................. 54
3.1.6. Biện pháp lưu trữ....................................................................................... 55
3.1.7. Hình thức thu gom ..................................................................................... 55
3.1.7.1. Hình thức thu gom với rác sinh hoạt ....................................................... 55
v
3.1.7.2 Hình thức thu gom với chất thải cơng nghiệp không nguy hại .................. 56
3.1.8. Hoạt động thu gom của đội vệ sinh dân lập ............................................... 57
3.1.8.1 Hoạt động của đội vệ sinh trong Khu công nghiệp ................................... 57
3.1.8.2 Hoạt động của đội vệ sinh của công ty Môi trường .................................. 57
3.1.8.3 Phương tiện thu gom chất thải khu công nghiệp ...................................... 58
Bảng 3.5: Tên các doanh nghiệp và phương tiện thu gom ....................................... 58
3.1.9. Một số sơ đồ xử lý chất thải mà các Công Ty đang áp dụng....................... 59
Hình 3.1: sơ đồ xử lý rác sinh hoạt.......................................................................... 59
Sơ đồ 3.3: sơ đồ công nghệ làm phân Compost ....................................................... 60
Hình 3.4: sơ đồ tái chế nhựa từ rác sinh hoạt.......................................................... 61
Hình 3.5: sơ đồ lị đốt rác sinh hoạt ........................................................................ 62
Hình 3.6: Hệ thống thiêu đốt chất thải ................................................................... 63
CHƯƠNG 4 ............................................................................................................ 64
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ......................................................................... 64
4.1. Một số giải pháp ứng dụng xử lý chất thải rắn cơng nghiệp .......................... 64
4.1.1. Giải pháp hóa học và hóa lý nhằm tái sinh CTNH ..................................... 64
Một số giải pháp bao gồm : ................................................................................... 64
4.1.2. Giải pháp sinh học – hướng để sản xuất phân Compost ............................. 65
Công nghệ này được phân chia thành 2 loại : ...................................................... 66
4.1.3. Giải pháp thiêu đốt CTRCN và CTCNNH nhằm thu hồi nhiệt .................... 67
4.2. Một số giải pháp ứng dụng quản lý chất thải rắn công nghiệp ....................... 70
4.2.1. Quản lý chất thải công nghiệp nguy hại .................................................... 70
Các biện pháp bao gồm: ........................................................................................ 70
4.2.3. Quản lý CTRCN trong Khu Công Nghiệp .................................................. 71
Kiến nghị những tuyến đường thích hợp nhất cho các phương tiện thu gom chất thải,
hoàn thiện kế hoạch thu gom chất thải…là nhiệm vụ của mỗi xí nghiệp trong
KCN. Hơn nữa, mỗi KCN (ban quản lý) phải thành lập những con đường và kế
hoạch tương tự cho toàn bộ KCN. ........................................................................... 73
4.2.4. Quản lý CTRCN trong Khu Cơng Nghiệp từ phía nhà quản lý ....................... 74
4.2.5. Đề xuất giải pháp ...................................................................................... 75
4.3 Áp dụng các công cụ pháp lý trong quản lý CRT và CRT nguy hại ............... 76
4.3.1 Áp dụng công cụ tin học để quản lý CRT và CRT nguy hại ......................... 76
4.3.2 Áp dụng cơng cụ chính sách pháp luật ........................................................ 77
Hình 4.1. Sơ đồ quản lý CTR không nguy hại và CTNH ......................................... 78
Hình 4.1. Sơ đồ quản lý CTR khơng nguy hại và CTNH ......................................... 78
4.3.3 Đầu tư nâng cấp trang thiết bị và phương tiện............................................ 78
4.3.4 Giải pháp về truyền thông giáo dục ............................................................ 78
4.3.5 Chương trình giám sát mơi trường............................................................. 78
CHƯƠNG 5 ............................................................................................................ 79
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 79
5.1 KẾT LUẬN ................................................................................................... 79
5.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 79
Danh sách bảng biểu ............................................................................................... 80
Bảng 2.1. Bảng thống kê khối lượng rác từ 2009 ..................................................... 80
Bảng 2.2. Bảng thống kê khối lượng rác từ 2010 ..................................................... 87
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Nguồn phát sinh các dạng chất thải rắn
Bàng 2.2: Thành phần phân loại của chất thải rắn
Bảng 2.3: Số liệu thường thấy về độ ẩm của chất thải rắn sinh hoạt
Bảng 2.4: Năng lượng và phần chất trơ có trong chất thải rắn từ khu dân cư
Bảng 2.5: Các thành phần hữu cơ cần thiết cho q trình chuyển hóa sinh học
Bảng 2.6: Bảng phân loại CTR NH theo ngành công nghiệp
Bảng 2. 7: Các ngành công nghiệp và dạng chất thải phát sinh
Bảng 3.1. Bảng thống kê khối lượng rác từ 2009
Bảng 3.2. Bảng thống kê khối lượng rác từ 2010
Bảng 3.3: danh mục chất thải CTy TNHH Ken Fon
Bảng 3.4: danh mục chất thải CTy TNHH Geo Gear
Bảng 3.4: danh mục chất thải CTy TNHH SEEWELL
Bảng 3.5: Tên các doanh nghiệp và phương tiện thu gom
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Khu cơng nghiệp Hố Nai
Hình 1.2 Sơ đồ khu cơng nghiệp Hố Nai
Hình 3.1: Sơ đồ xử lý rác sinh hoạt
Hình 3.2: Sơ đồ cơng nghệ phân loại Rác
Hình 3.3: Sơ đồ cơng nghệ làm phân Compost
Hình 3.4: Sơ đồ tái chế nhựa từ rác sinh hoạt
Hình 3.5: Sơ đồ lị đốt rác sinh hoạt
Hình 4.1. Sơ đồ quản lý CTR không nguy hại và CTNH
viii
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
KCN
Khu công nghiệp
CTR
Chất thải rắn
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt
CTRCN
Chất thải rắn công nghiệp
CTRNH
Chất thải rắn nguy hại
ix
SVTH: TRẦN QUANG HUY
MSSV:106108007
LỜI MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề
Việt Nam đang đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước
với nhịp độ ngày càng cao, đặc biệt là sản xuất công nghiệp nhằm chủ động hội
nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới trong thời gian tới. Sự phát triển công
nghiệp luôn đi kèm với áp lực về chất thải. Do nhiều yếu tố khách quan và chủ quan
mà chất thải công nghiệp đã và đang là một trong những nguồn gây ô nhiễm cao,
ảnh hưởng lâu dài đến sức khỏe con người và hệ sinh thái.
Đồng nai nói riêng và cả nước nói chung đang từng bước tiến hành sự
nghiệp cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đồng thời với q trình đơ thị hóa. Sự hình
thành các khu cơng nghiệp, sự phát triển về số lượng các cơ sở sản xuất cùng với sự
gia tăng các dịch vụ hỗ trợ là cần thiết góp phần quan trọng cho tiến trình cơng
nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Nơi đây cũng tập trung nhiều hoạt động kinh
tế, văn hóa – xã hội, việc tập trung đa số các ngành kinh tế đã dẫn tới các chất thải
nguy hiểm ở mức độ cao làm tăng áp lực về môi trường cho Đồng Nai.
Công tác quản lý, bao gồm quá trình thu gom và xử lý chất thải rắn phát sinh
trong các khu công nghiệp đang là mối quan tâm hàng đầu các các ngành có liên
quan và của cả đất nước. Đó cũng là lý do em chọn đề tài “Đánh giá hiện trạng
thu gom và đề xuất phương pháp quản lý chất thải rắn tại Khu công nghiệp Hố
Nai, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai và Đề xuất giải pháp quản lý ” làm đồ án
tốt nghiệp cho mình.
Do thời gian và năng lực có hạn nên đồ án sẽ cịn nhiều điều thiếu sót, em rất
mong nhận được sự đóng góp và hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cơ để giúp cho
đồ án của em hồn thiện hơn.
Mục đích nghiên cứu của đề tài
Dựa vào tình hình thực tế của vấn đề thu gom, luận văn đã lựa thống kê lại
tình hình phát thải CTR Cơng Nghiệp và CTR Nguy Hại trong hai năm qua trong
KCN, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm giải thiểu tình hình pháp thải cũng như quản
lý chất thải phù hợp với thực tế hơn.
GVHD: ThS VŨ HẢI YẾN
1
SVTH: TRẦN QUANG HUY
MSSV:106108007
Nội dung nghiên cứu của đề tài
a. Tổng quan về CTR, CTR công nghiệp và CTR Nguy Hại.
b. Tổng quan Khu Công Nghiệp Hố Nai .
c. Hiện trạng phát thải CTR và CTRNH từ các Doanh Nghiệp trong KCN Hố
Nai.
d. Đề xuất các giải pháp xử lý và quản lý CTR KCN Hố Nai.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Trong khuôn khổ giới hạn của Luận Văn Tốt Nghiệp cũng như giới hạn thời
gian thực hiện từ ngày 15/ 10/ 2010 – đến ngày 8/1/ 2011 đề tài nên phạm vi nghiên
cứu của luận văn chỉ tập chung vào CTRCN và CTRNH.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
Tổng quan sưu tầm các tài liệu, số liệu có liên quan về các phương pháp xử lý
và quản lý CTR Khu Công Nghiệp Hố Nai.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Khảo sát thực tế số lượng phát thải của một số DN trong KCN.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học:
Luận văn được thực hiện trên cơ sở khảo sát tình hình thực tế về đặc điểm,
thành phần, tính chất rác thải KCN. So sánh các phương pháp xử lý thơng thường từ
đó đề xuất các phương án xử lý và quản lý CRT. Do vậy, kết quả nghiên cứu mang
ý nghĩa khoa học và phù hợp với tình hình thực tế, số liệu đủ độ tin cậy.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Đánh giá được mức độ xả thải của các doanh nghiệp, từ đó đề xuất các
phương án quản lý phù hợp hơn và đánh giá sức ép của CTR trên địa bàn Tỉnh
Đồng Nai nói chung và KCN Hố Nai nói riêng.
GVHD: ThS VŨ HẢI YẾN
2
SVTH: TRẦN QUANG HUY
MSSV:106108007
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TỈNH ĐỒNG NAI VÀ KHU CÔNG
NGHIỆP HỐ NAI
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
CỦA TỈNH ĐỒNG NAI:
1.1.1 Vị trí địa lý và diện tích tự nhiên
Đồng Nai nằm ở vùng Đông Nam Bộ, với diện tích 586.034 ha, chiếm
1,76% diện tích tự nhiên tồn quốc và 25,5% diện tích tự nhiên vùng Đơng Nam
Bộ. Đồng Nai nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là vùng kinh tế năng
động của tồn quốc vì Đồng Nai là cửa ngõ ra vào Tp. Hồ Chí Minh và liên quan
trực tiếp đến tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Đồng Nai nằm trong các trục giao thông quan
trọng, đường bộ lẫn đường thuỷ và đường hàng không đối với cả nước cũng như đối
với các tỉnh phía Nam.
Vị Trí địa lý
Từ 10o31’17” đến 11o34’49” vĩ độ Bắc
Từ 106o44’45” đến 107o34’50” kinh độ Đơng
Đồng Nai có 9 đơn vị hành chính, gồm 1 thành phố là Biên Hồ và 8 huyện:
Tân Phú, Định Quán, Long Khánh, Xuân Lộc, Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu
và Thống Nhất.
Về ranh giới hành chính: phía Bắc và phía Đơng Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng,
phía Bắc và Tây Bắc giáp hai tỉnh Bình Dương và Bình Phước, phía đơng giáp tỉnh
Bình Thuận, phía Đơng và Dơng Nam giáp Bà Ria - Vũng Tàu, phía Tây và Tây
Nam giáp Tp. Hồ Chí Minh.
Nằm trên đầu mối giao thông quan trọng của khu vực kinh tế trọng điểm
phía Nam, Đồng Nai có nhiều điều kiện thuận lợi cả về đường bộ, đường thuỷ và
đường hàng không để thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội. Nhận thức được
tầm quan trọng đó, trong nhiều năm qua ngành Giao thông Vận tải đã không ngừng
GVHD: ThS VŨ HẢI YẾN
3
SVTH: TRẦN QUANG HUY
MSSV:106108007
phấn đấu, từng bước xây dựng hoàn thiện hệ thống giao thông, phục vụ kịp thời nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và của khu vực.
Hình 1.1 Khu cơng nghiệp Hố Nai
Trong tương lai hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh sẽ tiếp tục được nâng
cấp, mở rộng và đầu tư mới như trục đường bộ các nước khu vực Đông Nam Á,
đường cao tốc nối TP. Hồ Chí Minh với Bà Rịa - Vũng Tàu, hệ thống đường sắt
Biên Hòa - Vũng Tàu, kế hoạch nối mạng đường sắt Singapore - Cơn Minh (Trung
quốc) có 50 km chạy qua Đồng Nai để hòa vào mạng lưới đường sắt Bắc - Nam
được cải tạo theo tiêu chuẩn quốc tế.
Mạng lưới giao thơng đến năm 2020 ở Đồng Nai sẽ hịa với mạng lưới giao
thông quốc gia từ quốc lộ, đường vành đai, đường cao tốc, sân bay quốc tế đến các
cảng biển. Về đường bộ sẽ mở hàng lọat các đường cao tốc như: Biên Hòa – Vũng
Tàu; TPHCM - Long Thành - Dầu Giây; Dầu Giây – Đà Lạt. Ngoài ra, dự kiến sẽ
hình thành các tuyến cao tốc trong vùng như: tuyến Long Thành - Cẩm Mỹ - Xuân
Lộc; tuyến cao tốc Bắc - Nam và tuyến cao tốc Bến Lức - Nhơn Trạch - Long
Thành.
GVHD: ThS VŨ HẢI YẾN
4
SVTH: TRẦN QUANG HUY
MSSV:106108007
+ Hệ thống đường vành đai TP. Biên Hòa và đường vành đai vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam sẽ được chú trọng đầu tư ngang tầm với sự phát triển KT-XH
của khu vực, theo tiêu chuẩn đường cấp I - cấp II, với từ 4 - 6 làn xe.
+ Hệ thống đường tỉnh sẽ mở thêm 16 tuyến với chiều dài trên 390km theo
tiêu chuẩn đường cấp III, với lộ giới 45m, hàng lang an toàn 15m mỗi bên.
+ Đối với hệ thống giao thông đường sắt, sẽ chuyển tuyến đường sắt Bắc Nam từ ga Trảng Bom xuống khu vực ga Biên Hòa mới, đến cầu Đồng Nai dài
18,5km. Từ ga Biên Hòa mới sẽ mở tuyến đi Bà Rịa - Vũng Tàu, với dự kiến mở
thêm nhánh từ ga Long An vào khu vực cảng Phú Hữu, KCN Ông Kèo và cảng
Phước An dài 32km. Ngoài ra sẽ triển khai thêm hệ thống đường sắt trên cao ở nội
ơ TP. Biên Hịa và từ TP. Biên Hịa đi TP.HCM.
+ Hệ thống đường hàng khơng, sân bay Long Thành theo tiêu chuẩn quốc tế
có năng lực thiết kế từ 80 - 100 triệu hành khách/năm, trở thành sân bay lớn nhất
phía Nam và cả nước dự kiến sẽ khởi công vào năm 2008.
+ Về hệ thống đường thủy và cảng, tiếp tục đầu tư nâng cấp và xây mới hàng
loạt các cảng sông, cảng biển với quy mơ đáp ứng các tàu quốc tế có trọng tải lớn
như: các cảng tiềm năng phục vụ các KCN Tam Phước, An Phước; các cảng trên
khu vực sông Thị Vải như: cảng chuyên dụng Phước Thái, Khu cảng Gị dầu A, Gị
Dầu B.
1.1.2 Đặc điểm giao thơng – cơ sở hạ tầng
Đồng Nai có hệ thống giao thơng thuận tiện với nhiều tuyến đường huyết
mạch quốc gia đi qua như:
+ Quốc lộ 1A, quốc lộ 20, quốc lộ 51;
+ Tuyến đường sắt Bắc - Nam; Biên Hòa – Vũng Tàu
+ Gần cảng Sài Gòn, sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất
+ Sân bay quốc tế Long Thành 100 triệu khách/năm, 5 triệu tấn hàng
hố/năm - Khởi cơng vào năm 2008.
GVHD: ThS VŨ HẢI YẾN
5
SVTH: TRẦN QUANG HUY
MSSV:106108007
+ Hệ thống cảng nước sâu Vũng Tàu - Thị Vải - Gò Dầu- Phước An
cho tàu có tải trọng từ 10.000 - 60.000 DWT.
+ Hệ thống đường dẫn khí từ Vũng Tàu đi qua Đồng Nai
Các đường cao tốc và đường sắt xuyên Á đi qua Đồng Nai đã tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động kinh tế trong vùng cũng như giao thương với cả nước đồng
thời có vai trị gắn kết vùng Đơng Nam Bộ với Tây Nguyên.
1.1.3 Đặc điểm khí hậu
Khí hậu Đồng Nai là khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, có hai mùa.
Mùa khơ có gió mùa Đơng Bắc, khơng khí nhiệt đới ít hơi ẩm, nóng và hầu như
khơng mưa. Mùa mưa có gió mùa Tây Nam, mang nhiều hơi ẩm từ vùng biển Ấn
Độ Dương, thuộc không khí xích đạo và nhiệt đới, có đặc tính nóng, ẩm và mưa
nhiều.
Lượng mưa mùa khô chiếm 10 - 15% lượng mưa cả năm (từ tháng 11 đến
tháng 4 năm sau). Lượng mưa mùa mưa chiếm 90% tổng lượng mưa cả năm (từ
tháng 5 đến tháng l0).
1.1.4 Đặc điểm địa hình
Đồng Nai có địa hình tương đối bằng phẳng. Một cách tổng quát có thể thấy
tỉnh Đồng Nai có địa hình vùng đồng bằng và bình nguyên với những núi sót rải
rác, có xu hướng thấp dần theo hướng Bắc Nam.
Tổng diện tích đất
589.
473 ha
Diện tích đất nơng nghiệp
302.
845 ha
Diện tích đất lâm nghiệp
179.
807 ha
Diện tích đất chuyên dùng
68.0
18 ha
Diện tích đất ở
GVHD: ThS VŨ HẢI YẾN
10.5
6
SVTH: TRẦN QUANG HUY
MSSV:106108007
46 ha
Diện tích đất chưa sử dụng và sơng suối,
núi đá
28.2
55 ha
Đồng Nai vẫn là tỉnh có quy mô đất nông nghiệp lớn nhất Đông Nam Bô
1.1.5 Tài nguyên nước mặt
Tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai rất phong phú và có vai trị
quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội. Nguồn nước quan trọng nhất là sông
Đồng Nai. Trên địa bàn tỉnh, sông Đồng Nai hợp lứa với sông Bé, sông La Ngà, cấp
nước cho hồ Trị An đồng thời tiếp nhận nước thải của thành phố Biên Hoà, các
KCN lân cân thuộc tỉnh Đồng Nai, Tp. Hồ Chí Minh.
Với vai trò là nguồn cung cấp nước sạch cho sinh hoạt, nước sông Đồng Nai
để bảo vệ được loại A của TCVN về chất lượng nước mặt. Tuy nhiên đoạn sông
Đồng Nai (đoạn sơng từ cầu Hố An đến cầu Đồng Nai) là nơi tiếp nhận nhiều
nguồn ô nhiễm khác nhau như: nguồn thải từ các suối Săn Máu, suối Linh thường
xuyên bị ô nhiễm nặng đổ vào; chất thải sinh hoạt của các phường nằm dọc theo 2
ven sông và nghiêm trọng nhất vẫn là nguồn thải công nghiệp chưa được xử lý từ
các nhà máy thuộc khu công nghiệp của đổ vào đang làm suy giảm chất lượng của
môi trường nước.
1.1.6 Tài nguyên nước ngầm
Tiềm năng nước ngầm của tỉnh Đồng Nai khá phong phú nhưng không đồng
đều bao gồm 5 tầng chứa nước ngầm:
- Tầng chứa nước Halocen (pq)
- Tầng chứa nước Pleistocen (gp)
- Tầng chứa nước Pliocen (m4)
- Tầng chứa nước trong các thành tạo phun trào bazan (qp)
- Phức hệ chứa nước trong các đá Mezozai (ms)
Hiện nay nước ngầm ở tỉnh Đồng Nai chưa khai thác nhiều, một phần nước
ngầm được sử dụng tập trung chủ yếu là giếng khoan các hộ gia đình. Chất lượng
GVHD: ThS VŨ HẢI YẾN
7
SVTH: TRẦN QUANG HUY
MSSV:106108007
nước ngầm tại các khu vực trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có nhiều sự khác biệt, tập
trung vào thông số pH, độ cứng, nồng độ Fe...Nhiều khu vực nước ngầm có pH
thấp (l-4) khơng đạt TCVN 5944-1995 về chất lượng nước ngầm trước xử lý. Các
chất ô nhiễm như kim loại nặng, màu nhỏ hơn TCVN. Diễn biến nơng độ chất ơ
nhiễm ít thay đổi. Riêng chỉ tiêu Coliform luôn cao hơn TCVN 5944-1995.về chất
lượng nước ngầm trước xử lý, tập trung ở các hộ dân với lý do chính là tình trạng
kỹ thuật của giếng không đạt yêu cầu cũng như do giữ vệ sinh kém.
Tuy nhiên hiện tượng trên chỉ tập trung tại các giếng của các hộ dân khoan
công nghiệp tại các nhà máy đảm bảo được chỉ tiêu vi sinh trong nước khá tốt hiếm
có mẫu kiểm tra nào có số lượng Coliform cao hơn mức cho phép của TCVN 59441995 về nước ngầm trước xử lý.
1.2. ĐẶC ĐIỀM KINH TẾ TỈNH ĐỔNG NAI
1.2.1 Đặc điểm kinh tế
Tổng sản phẩm trong nước (GDP theo giá cố định năm 1994) của tỉnh đã
tăng từ 5.043,7 tỷ đồng (1994 ) lên 8.661,6 tỷ đồng (1998).Nhịp độ phát triển bình
qn tăng 14.5%/năm. Từ đó, mức GDP bình quân đầu người tăng từ 391 USD
(1994) lên 637 USD (1998). Nhịp độ phát triển bình quân tăng 13%/năm.
Cơ cấu kinh tế có xu hướng chuyển từ cơng- nông-dịch vụ sang công nghiệp,
dịch vụ, nông nghiệp.
1.2.2. Phát triển công nghiệp
Trong giai đoạn 1996 - 2000 ngành công nghiệp của tỉnh Đồng Nai đạt mức
tăng trưởng khá, tăng bình qn 20% năm (giai đoạn 1996-2000); trong đó cơng
nghiệp trung ương tăng 8,27%; công nghiệp địa phương tăng 9,96%; công nghiệp
có vốn đầu tư nước ngồi tăng 31,3%.
Cơ cấu cơng nghiệp trên địa bàn từng bước được quy hoạch, bố trí phát triển
hợp lý. Cơng nghiệp của các thành phần kinh tế phát triển khá nhanh, trong đó cơng
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi đóng vai trị quan trọng trong việc nâng cao giá trị
sản phẩm trên địa bàn và xuất khẩu. Công nghiệp địa phương phát triển theo hướng
GVHD: ThS VŨ HẢI YẾN
8
SVTH: TRẦN QUANG HUY
MSSV:106108007
đầu tư chiều sâu, gắn công nghiệp với vùng nguyên liệu, đặc biệt là vùng nguyên
liệu nông sản.
Đồng Nai đã được Chính phủ giao nhiệm vụ quy hoạch 13.500 ha trong tổng
số 20.000 ha đất công nghiệp của địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam. Đến nay
Đồng Nai đã quy hoạch 29 khu công nghiệp đã đi vào hoạt động với hơn 2000
doanh nghiệp đang hoạt động.
Vấn đề xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn, hầu hết các khu công nghiệp đều chưa
thực hiện tốt. Hiện nay trong 21 khu công nghiệp đang hoạt động đã có 19 khu cơng
nghiệp có nhà máy xử lý nước thải tập trung. cịn 2 KCN Ơng Kèo và Thạnh Phú
chưa xây dựng nhà máy do vướng mắc ở khâu giải phóng mặt bằng.
Tuy nhiên, có những khu cơng nghiệp đã có hệ thống xử lý nước thải tập
trung nhưng quá trình vận hành lại bị trục trặc vì chưa có đường thốt nước thải sau
xử lý. Điển hình như khu công nghiệp dệt may Nhơn Trạch tiến hành chạy thử nhà
máy xử lý nước thải từ cuối tháng 5/2010, nhưng do tuyến thốt nước ngồi khu
cơng nghiệp chưa được xây dựng, nên hệ thống này khơng hoạt động. Vì vậy, nước
thải sau khi xử lý đành để chảy ra hồ chứa ngay cạnh nhà máy và tự thẩm thấu. Ông
Trần Hưng An, Giám đốc Ban kỹ thuật nhà máy cho biết: Hệ thống thoát nước sau
hàng rào là do kinh phí của tỉnh đầu tư xây dựng, nhưng dự án này hiện vẫn đang
nằm trên giấy, vì tổng kinh phí đầu tư hơn 100 tỷ đồng.
Tương tự, để xây dựng đường ống thoát nước thải sau xử lý của khu công
nghiệp Bàu Xéo phải thu hồi đất tạm thời của gần 20 hộ. Nhưng hiện Ban bồi
thường giải phóng mặt bằng huyện Trảng Bom mới tiến hành bước kê khai các hộ
có đất nằm trong dự án, sau đó, mới họp những hộ có đất trong dự án để đưa ra mức
thỏa thuận, đền bù. Như vậy, nhanh nhất cũng phải sang đầu năm 2011, khu công
nghiệp Bàu Xéo mới có đất sạch để thi cơng tiếp hệ thống thốt nước... Bên cạnh
đó, có những khu cơng nghiệp đã hoàn thành hệ thống xử lý nước thải tập trung
nhưng vẫn khơng thể đi vào hoạt động. Điển hình là khu công nghiệp Xuân Lộc đã
xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung từ tháng 10/2009, nhưng đến nay chưa
thể vận hành thử vì khơng có nước thải để xử lý; hay như khu công nghiệp Định
GVHD: ThS VŨ HẢI YẾN
9
SVTH: TRẦN QUANG HUY
MSSV:106108007
Quán cũng đã có hệ thống xử lý nước thải tập trung, song do nước thải ít nên nhà
máy hiện vẫn... nằm chờ.
Tổng lượng nước thải phát sinh tại 21 khu công nghiệp đang hoạt động của
Đồng Nai khoảng 71.000m3 /ngày, trong đó nước thải của các khu cơng nghiệp đã
có nhà máy xử lý nước thải tập trung tập trung khoảng 64.500m3 /ngày và các khu
công nghiệp chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung khoảng 6.500m3/ngày. Tỷ
lệ đấu nối nước thải của các dự án trong các khu công nghiệp vào hệ thống xử lý
nước thải tập trung ngày càng tăng cao, đã có 9 khu cơng nghiệp thực hiện xử lý
nước thải tập trung với tỷ lệ đấu nối đạt 100%. Các khu cơng nghiệp cịn lại tỷ lệ
đấu nối từ 48% đến 88% đã hạn chế phần lớn tình trạng ơ nhiễm mơi trường
Các khu cơng nghiệp cịn lại đều đã có quy hoạch dự án xây dựng nhà máy
xử nước thải tập trung.
Bảng1.1: Danh sách các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
ST
Khu cơng nghiệp
Vị trí
T
Diện
tích
1
Khu
Cơng
Nghiệp Suối Tre
2
Khu
Khu
Cơng
Cơng
Nghiệp Long Khánh
4
Khu
150 ha
Khánh, tỉnh Đồng Nai
Nghiệp Nhơn Trạch VI
3
Xã Suối Tre, thị xã Long
Xã Long Thọ, huyện Nhơn
315 ha
Trạch, tỉnh Đồng Nai
Xã Suối Tre, thị xã Long
264 ha
Khánh, tỉnh Đồng Nai
Công
Nghiệp Dầu Giây
Xã Bàu Hàm & xã Xuân
Thạnh, huyện Thống Nhất, tỉnh
330.80
4 ha
Đồng Nai
5
Khu
Công
Nghiệp Long Thành
6
Khu
Khu
488 ha
Thành, tỉnh Đồng Nai
Công
Nghiệp AMATA
7
Xã Tam An, huyện Long
Phường Long Bình, thành
410 ha
phố Biên Hịa, tỉnh Đồng Nai
Cơng
GVHD: ThS VŨ HẢI YẾN
Phường Long Bình, Tp.
47 ha
10
SVTH: TRẦN QUANG HUY
Nghiệp AGTEX
MSSV:106108007
Long Biên Hịa, tỉnh Đồng Nai
Bình
8
Khu
Cơng
Nghiệp Ông Kèo
9
Khu
Công
Khu
104 ha
Tân Phú, tỉnh Đồng Nai
Nghiệp Tam Phước
11
Thị trấn Tân Phú, huyện
Công
Khu
823 ha
Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
Nghiệp Tân Phú
10
Xã Phước Khánh, huyện
Xã Tam Phước, huyện Long
323 ha
Thành, tỉnh Đồng Nai
Công
Nghiệp Nhơn Trạch III
Xã Hiệp Phước & Long
700 ha
Thọ, huyện Nhơn Trạch, Đồng
Nai
12
Khu
Cơng
Nghiệp Bàu Xéo
13
Khu
Phường An Bình, Tp. Biên
Cơng
Khu
500 ha
Bom, tỉnh Đồng Nai.
Nghiệp Biên Hịa I
14
Xã Sơng Trầu, huyện Trảng
335 ha
Hịa, tỉnh Đồng Nai
Cơng
Nghiệp Biên Hịa II
Phường Long Bình Tân &
365 ha
An Bình, Tp. Biên Hịa, tỉnh
Đồng Nai
15
Khu
Cơng
Nghiệp Gị Dầu
16
Khu
Xã Phước Thái, huyện Long
184 ha
Thành, tỉnh Đồng Nai
Công
Nghiệp Xuân Lộc
Xã Xuân Tâm & xã Xuân
109 ha
Hiệp, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng
Nai
17
Khu
Công
Nghiệp Giang Điền
18
Khu
Nghiệp Dệt
Đồng Nai
Công
May
Huyện Long Thành, tỉnh
Xã Hiệp Phước & xã Phước
529.2
ha
184 ha
Nhơn An, huyện Nhơn Trạch
Trạch
19
Khu
Công
GVHD: ThS VŨ HẢI YẾN
Xã Hố Nai 3 & xã Bắc Sơn,
497 ha
11
SVTH: TRẦN QUANG HUY
Nghiệp Hố Nai
20
Khu
MSSV:106108007
huyện Trảng Bom
Xã Long Đức & xã An
Công
Nghiệp Long Đức
283 ha
Phước, huyện Long Thành, tỉnh
Đồng Nai
21
Khu
Nghiệp Loteco
22
Khu
Phường Long Bình, Tp.
Cơng
100 ha
Biên Hịa, tỉnh Đồng Nai
Cơng
Nghiệp Nhơn Trạch I
Xã Hiệp Phước, Phước
430 ha
Thiền và Phú Hội, huyện Nhơn
Trạch, tỉnh Đồng Nai
23
Khu
Công
Nghiệp Nhơn Trạch II
Xã Hiệp Phước, Phước
347 ha
Thiền và Phú Hội, huyện Nhơn
Trạch
24
Khu
Xã Hiệp Phước & Phú Hội,
Công
70 ha
Nghiệp Nhơn Trạch II - huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai
Lộc Khang
25
Khu
Xã Hiệp Phước & Phú Hội,
Công
183 ha
Nghiệp Nhơn Trạch II - huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng
Nhơn Phú
26
Khu
Nai
Công
Nghiệp Nhơn Trạch V
Xã Long Tân
& Hiệp
302 ha
Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh
Đồng Nai
27
Khu
Công
Nghiệp Sông Mây
28
Khu
Khu
496 ha
Bom, tỉnh Đồng Nai
Công
Nghiệp Thạnh Phú
29
Xã Bắc Sơn, huyện Trảng
Xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh
177 ha
Cửu, tỉnh Đồng Nai
Công
Nghiệp Định Quán
Xã La Ngà, huyện Định
161 ha
Quán, tỉnh Đồng Nai
(Nguồn: Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai, 2010)
GVHD: ThS VŨ HẢI YẾN
12
SVTH: TRẦN QUANG HUY
MSSV:106108007
1.2.3 Phát triển nông nghiệp
Kết quả thực hiện gieo trồng cây hằng năm cả 3 vụ đều tăng. Các loại cây
hàng năm có diện tích, năng suất và sản lượng đều bằng và tăng so với cùng kỳ.
Tồn tỉnh có 34 Hợp tác xã làm dịch vụ nông nghiệp và thủy sản.
1.2.4 Phát triển thương mại – dịch vụ
Thương mại dịch vụ tăng 13,5%, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng
6,2%. Trong 6 tháng đầu năm, tình hình xuất nhập khẩu ở Đồng Nai có mức tăng
khá ấn tượng so với cùng kỳ năm ngoái.
Theo đó, kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn tỉnh 6 tháng đầu năm 2010 là
3.423,9 triệu USD, đạt 48,6% kế hoạch, tăng 26,6% so cùng kỳ. Các mặt hàng xuất
khẩu chủ yếu trong 6 tháng của Đồng Nai là: cà phê đạt 18.260 tấn; mật ong 2.420
tấn; giày dép 13,9 triệu USD; hàng may mặc 18,2 triệu USD; hàng mộc tinh chế
13,8 triệu USD.
Về nhập khẩu, kim ngạch nhập khẩu trên địa bàn 6 tháng là 4.204,3 triệu
USD, đạt 56,4% kế hoạch, tăng 52,7% so cùng kỳ. Trong đó: kim ngạch nhập khẩu
của doanh nghiệp Trung ương là 28,5 triệu USD, đạt 40,7% kế hoạch, tăng 10,5%
so cùng kỳ; kim ngạch nhập khẩu của doanh nghiệp địa phương là 43,1 triệu USD
đạt 29,7% kế hoạch, tăng 9,4% so cùng kỳ; kim ngạch nhập khẩu của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là 4.132,7 triệu USD, đạt 57,1% kế hoạch, tăng
53,8% so cùng kỳ. Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của các doanh nghiệp địa
phương là thuốc y tế, hạt điều thơ, phân bón, ngun phụ liệu thuốc lá và nguyên
phụ liệu cho sản xuất.
1.3. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG NAI
1.3.1 Dân số, mật độ dân số
Dân số là 2.246.192 người (2006)
Mật độ dân số: 381 người/km2
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 1,23% (2006)
Trong đó:
GVHD: ThS VŨ HẢI YẾN
13
SVTH: TRẦN QUANG HUY
MSSV:106108007
+ Thành thị là: 683.677 người
+ Nông thôn là: 1.535.223 người
+ Nam: 1.097.915 người
+ Nữ: 1.120.985 người.
+ Tỷ lệ sinh: 1,72% (2006)
+ Tỷ lệ chết: 0,44% (2006)
+ Người trong độ tuổi lao động: # 1.124.678 người
1.3.2 Lao động, việc làm và mức sống
Trong năm, tồn tỉnh có thêm 72.695 người có việc làm. Mức sống của
người dân ngày càng được nâng cao. Tỷ lệ hộ có tivi, xe gắn máy, và tỷ lệ hộ dùng
điện đều tăng
1.3.3 Hoạt động giáo dục
Kết quả tốt nghiệp năm học 2008 – 2009 được giữ vững và đạt chỉ tiêu: tiểu
học đạt 99,09%, trung học cơ sở đạt 98,18%, trung học phổ thông đạt 93,60%, bổ
túc trung học phổ thông đạt 97,11%, bổ túc trung học cơ sở đạt 85,17%.
1.3.4 Hoạt động y tế
Trong năm qua, các hoạt động y tế đạt tồn diện cả hai lĩnh vực phịng bệnh
và chữa bệnh. Tình hình dịch bệnh được kiểm sốt ổn định.
1.4. GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP HỐ NAI – HUYỆN TRẢNG
BOM – TỈNH ĐỒNG NAI
1.4.1 Tổng quan về Khu công nghiệp Hố Nai
- Ngày thành lập
: 08/04/1998
- Cty đầu tư hạ tầng : Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Hố Nai
- Tổng Giám đốc
: Ông Huỳnh Thanh Xuân
- Địa chỉ
: KCN Hố Nai, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
- Điện thoại
: 061.3982039
GVHD: ThS VŨ HẢI YẾN
14
SVTH: TRẦN QUANG HUY
- Fax
MSSV:106108007
: 061.3982040
- Email
:
Vị trí
: Xã Hố Nai 3 & Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
Tổng diện tích : 497 ha
(Giai đoạn 1: 226 ha, Giai đoạn 2: 271 ha)
Tỉ lệ đất đã cho th: 86% (giai đoạn 1)
Hình 1.2: Bản đồ Khu cơng nghiệp Hố Nai
Cơ sở hạ tầng
- Giao thông: Đường giao thơng nội bộ và hệ thống cấp thốt nước giai đoạn 1
đang được xây dựng hoàn chỉnh.
- Cấp điện: Từ điện lưới quốc gia qua trạm biến áp 40 MVA.
- Cấp nước: Đáp ứng đủ nhu cầu (hiện tại 2.000 m3/ngày).
- Thơng tin liên lạc: Thuận tiện trong và ngồi nước.
- Xử lý nước thải: Đang xây dựng nhà máy xử lý nước thải tập trung công suất
4.000 m3/ngày.đêm
Ngành nghề thu hút đầu tư
- May mặc
GVHD: ThS VŨ HẢI YẾN
15