Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.92 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ ngày Môn Tên bài dạy
Hai
2/5
Chào cờ
Thể dục
Tập đọc
Đạo đức
Giáo viên chuyên dạy
Bác đưa thư
Giữ yên lặng khi ơng bà, cha mẹ nghỉ ngơi (tiết 1)
Ba
3/5
Tốn
Tập viết
Chính tả
TN&XH
Ơn tập các số đến 100 (S/175)
Tơ chữ hoa X , Y
Bác đưa thư
Thời tiết
Tư
4/5
Âm nhạc
Toán
Tập đọc
Thủ cơng
Ơn tập và biểu diễn
Luyện tập chung (S/176)
Làm anh
Ơn tập chủ đề cắt, dán giấy
Năm
5/5
Toán
Tập đọc
Mĩ thuật
Luyện tập chung (S?177)
Người trồng na
Vẽ tự do
SÁU
6/5
Tốn
SHTT
Luyện tập chung (S/178)
Chia q
Tập đọc:
<b>BÁC ĐƯA THƯ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
-Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ
phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
- Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu
mến và chăm sóc bác.
-Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
<b>1.KTBC : Gọi học sinh đọc đoạn 2 bài tập</b>
đọc “Nói dối hại thân” và trả lời các câu hỏi:
Khi chú bé kêu cứu có ai đã đến giúp?
Khi sói đến thật chú bé kêu cứu có ai tới
giúp khơng? Vì sao?
Nhận xét KTBC.
<b>2.Bài mới : </b>
Giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu (giọng đọc vui).
+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>
+ Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài,
giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã
nêu: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ
phép.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
+ <i>Luyện đọc câu:</i>
Đọc từng câu, đọc nối tiếp các câu
+ <i>Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)</i>
+ Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ơn các vần inh, uynh.
Tìm tiếng trong bài có vần inh?
Tìm tiếng ngồi bài có vần inh, uynh?
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi:
Các bác nông dân đã đến giúp.
Không ai đến giúp chú bé cả. Vì mọi
người tưởng chú nói dối như mọi lần.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Rút từ ngữ khó đọc, phân tích.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Đọc câu, nối tiếp các câu.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Minh.
Đọc từ trong SGK “tủ kính, chạy hỳnh
huỵch”
<b>3.Củng cố tiết 1:</b>
Tiết 2
<b>4.Tìm hiểu bài và luyện nói:</b>
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm
và trả lời các câu hỏi:
1. Nhận được thư của bố, Minh muốn làm
gì?
2. Thấy bác đưa thư mồ hơi nhễ nhại, Minh
muốn làm gì?
<i>Luyện nói:</i>
Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác
<i>đưa thư.</i>
Cho từng nhóm 2 học sinh đóng vai bác đưa
thư và vai Minh để thực hiện cuộc gặp gỡ
ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống
nước (Minh nói thế nào ? bác đưa thư trả lời
ra sao ?)
<b>5.Củng cố:</b>
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
<b>6.Nhận xét dặn dò: </b>
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới:
Chính tả: Bác đưa thư
Uynh: phụ huynh, khuỳnh tay, …
2 em đọc lại bài.
Chạy vào nhà khoe với mẹ ngay.
Chạy vào nhà rót nước mát lạnh mời
bác uống.
Quan sát tranh SGK và luyện nói theo
nhóm nhỏ 2 em
VD:Cháu chào bác ạ. Bác cám ơn cháu,
cháu ngoan nhỉ ! Cháu mời bác uống
nước cho đỡ mệt. Bác cám ơn cháu. …
Nhắc tên bài
1 học sinh đọc lại bài, trả lời câu hỏi.
Thực hành ở nhà.
- Biết cần phải giữ yên lặng khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi
- Phân biệt được hành vi nên làm và không nên làm khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi
- Học sinh biết đi nhẹ, nói khẽ, làm nhẹ tay khi ơng bà cha mẹ nghỉ ngơi
II/ Các ho t đ ng d y - h c :ạ ộ ạ ọ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1 . Kiểm tra bài cũ :</b>
Gọi học sinh trả lời bài
Câu 1 : Nêu ích lợi của cây và hoa nơi
công cộng ?
Câu 2 : Để góp phần bảo vệ mơi trường
trong lành em cần phải làm gì?
2 . Bài mới :
<b>a . Giới thiệu bài : Ông bà, cha mẹ là </b>
những ngưòi quan tâm, chăm sóc và ni
dưỡng thương u các em . Để thấy được…
(Ghi đề bài lên bảng)
<b>b . Tiến hành bài học :</b>
Hoạt động 1 : Khái quát thành bài học
+ B1 : Nêu câu hỏi
-Cần làm gì khi ơng bà, cha mẹ nghỉ
ngơi ?
- Vì sao cần giữ n lặng khi ơng bà, cha
mẹ nghỉ ngơi ?
+ B2 : Trình bày
+ B3 : Kết luận :
- Cần phải đi nhẹ, nói khẽ, làm nhẹ tay khi
ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi.
- Cần giữ yên lặng khi ông bà, cha mẹ nghỉ
ngơi để ông bà, cha mẹ mạnh khỏe, sống
lâu.
<b>Hoạt động 2 : Thảo luận xử lý tình huống :</b>
+ B1 : Nêu thình huống
- Em đang chơi với bạn trong nhà thì bố đi
làm ca về. Em sẽ làm gì ?
- Bà đang ngủ thì bạn em sang chơi. Em sẽ
làm gì ?
+ B2 : Kết luận : Cần giữ yên lặng khi ông
bà, cha mẹ nghỉ ngơi.
<b>Hoạt động 3 : Học sinh đóng vai.</b>
+ B1 : Nêu tình huống
-Tình huống 1 : Em đi chơi về, thấy bà
đang nằm nghỉ trên giường, em sẽ làm gì ?
”Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng”
- Cây và hoa làm cho cuộc sống
thêm đẹp , không khí trong lành
- Chăm sóc, bảp vệ cây và hoa nơi công
cộng .
Lặp lại đề
- Học sinh thảo luận theo nhóm đơi
- Cần phải đi nhẹ, nói khẽ, làm nhẹ tay.
- Để ông bà, cha mẹ mạnh khỏe.
- Đại diện nhóm.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện nhóm.
- Tình huống 2 : Mẹ đi làm về, kêu mệt và
lên giường nằm . Mẹ vừa đi nằm được một
lúc thì bạn em sang chơi .Em sẽ ứng xử như
thế nào ?
+ B2 : Đóng vai .
+ B3 : Kết luận : Khi ông bà, cha mẹ nghỉ
ngơi, chúng ta phải hết sức giữ gìn n lặng
, nói khẽ , làm nhẹ tay để ông bà, cha mẹ
mạnh khỏe và sống lâu.
<b>3 . Củng cố - dặn dò : </b>
- Hỏi : Hơm nay các em học đạo đức gì ?
- Hỏi : Khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi
em phải làm ?
- Dặn dò : Dặn học sinh giữ yên lặng khi
ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi và nhắc nhở anh
chị cùng thực hiện .
- Trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Giữ yên lặng khi ông bà, cha mẹ nghỉ
ngơ
- Đi nhẹ, nói khẽ, làm nhẹ tay để giữ n
lặng cho ơng bà cha mẹ nghỉ ngơi.
Tốn:
<b>ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (S/175)</b>
<b>1. Mục tiêu :</b>
<b>-Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100; biết viết số liền trước, số liền sau của 1</b>
số; biết cộng, trừ số có 2 chữ số.
-Bài tập cần làm 1, 2, 3, 4.
<b>2. Chuẩn bị : Bài tập 2</b>
<b>3. Hoạt động dạy và học :</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
- Học sinh làm bài ở bảng lớp:
14 + 2 + 3
52 + 5 + 2
30 – 20 + 50
80 – 50 – 10
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới :
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
<b>Bài 1: Nêu yêu cầu bài.</b>
GV đọc
Gọi đọc lại các số để kiểm tra
<b>Bài 2: Nêu u cầu bài.</b>
Đính lên bảng
Muốn tìm số liền trước ta làm
sao?...
<b>Bài 3: Gọi đọc yêu cầu.</b>
Gọi đọc, kiểm tra
<b>Bài 4: Nêu yêu cầu bài.</b>
4. Củng cố :
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Muốn tìm số liền trước ta làm sao?
Muốn tìm số liền sau ta làm sao?
- Nhận xét.
5. Dặn dò :
- Làm lại các bài còn sai.
- Hát.
- 2 em lên làm ở bảng lớp.
- Nhận xét
S/175
Viết các số:
Viết vào vở: 38, 28, 54, 61, 30, 19, 79, 83,
77.
Viết số thích hợp vào ơ trống:
Đọc: Số đã biết:...., Tìm số liền trước, tìm
số liền sau
...ta bớt 1 ở số đã cho
Làm nhẩm, trả lời miệng
a) Khoanh vào số bé nhất
b) Khoanh vào số lớn nhất
Làm vào vở: a) 76 b) 39
Đặt tính rồi tính:
Làm vào vở, kiểm tra chéo
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tập viết:
<b>I.Mục tiêu:-Giúp HS tô được chữ hoa X, Y.</b>
-Viết đúng các vần inh, uynh, ia, uya;các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp,
đêm khuya – chữ thường theo mẫu chữ trong vở tập viết.(mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần);
HS khá giỏi viết đủ số dòng quy định.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: X, Y đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
<b>1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học</b>
sinh tiết trước chưa hoàn thành.
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
các từ: khoảng trời, áo khoác
Nhận xét bài cũ.
<b>2.Bài mới :</b>
Qua mẫu viết, giới thiệu và ghi tựa bài.
Treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó
nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa
tơ chữ trong khung chữ X, Y.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và
vở tập viết của học sinh.
+ Viết bảng con.
<b>3.Thực hành :</b>
Cho HS viết bài vào tập.
Theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, HS khá giỏi hoàn thành tại lớp.
<b>4.Củng cố :</b>
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy
trình tơ chữ X, Y.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
<b>5.Dặn dò: </b>
Viết bài nếu chưa xong, xem bài mới.
Mang vở tập viết để trên bàn cho giáo
viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng
con các từ: khoảng trời, áo khoác,khăn
đỏ, măng non.
Nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Quan sát chữ hoa X, Y trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
Quan sát giáo viên tô trên khung chữ
mẫu.
Viết bảng con.
Đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan
sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong
vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của
giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tơ chữ hoa,
viết các vần và từ ngữ.
<i><b> </b></i>
Chính tả: (nghe viết)
<b>BÁC ĐƯA THƯ</b>
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần inh hoặc uynh, chữ c hoặc k.Bài tập 2, 3
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
<b>1.KTBC : </b>
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.
Đọc cho học sinh viết hai dòng thơ sau:
Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây.
Nhận xét chung .
<b>2.Bài mới:</b>
Giới thiệu bài ghi tựa bài.
Hướng dẫn học sinh viết chính tả
Đọc lần thứ nhất đoạn văn sẽ nghe viết. Cho
học sinh theo dõi trên bảng phụ.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm
Thực hành bài viết
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết
chữ đầu của đoạn văn thụt vào 1 ô, phải viết
hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Đọc cho học sinh nghe, nhìn, viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để
sữa lỗi chính tả:
+ Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn
các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên
bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
Chấm vở những học sinh yếu hay viết
sai: Tính, Sang.
2 học sinh viết trên bảng lớp:
Nhắc lại.
1 học sinh đọc lại, học sinh khác dị theo
bài bạn đọc trên bảng từ.
Đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết
sai:
Viết vào bảng con các tiếng hay viết sai:
<i>mừng quýnh, khoe, nhễ nhại..</i>
Nghe đọc và nhìn viết bài chính tả vào
vở chính tả.
Sốt lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa
lỗi cho nhau.
Ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo
viên.
Điền vần inh hoặc uynh
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm BT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm
đua giữa các nhóm.
K ghép với những âm nào để thành tiếng?
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
<b>3.Nhận xét, dặn dò:</b>
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Bình hoa, khuỳnh tay
cú mèo, dịng kênh.
Nêu k chỉ ghép với: e, ê, i
Nêu lại các tiếng cần lưu ý hay viết sai,
rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
TNXH:
<b>THỜI TIẾT</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>
-Nhận biết sự thay đổi của thời tiết.
BVMT: Có ý thức giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Các hình trong SGK, hình vẽ các hiện tượng về thời tiết các bài trước đã học..
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
<b>1.Ổn định :</b>
<b>2.KTBC: Hỏi tên bài.</b>
+ Hãy kể nhừng gì mà em biết về trời
nóng? Trời rét?
+ Khi đi nắng em nhớ điều gì?...
Nhận xét bài cũ.
<b>3.Bài mới:</b>
Giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
<b>Hoạt động 1 : Trò chơi</b>
Bước 1: Phổ biến cách chơi.
Chọn đúng tên dạng thời tiết ghi trong
tranh
+ Viết tên tranh nào vẽ cảnh trời nóng,
tranh nào vẽ cảnh trời rét ?
+ Vì sao bạn biết ?
Bước 2: Học sinh tiến hành chơi, mỗi lần 2
học sinh tham gia chơi, lần lượt đến tất cả
các em đều chơi.
Bước 3: Nhận xét cuộc chơi.
-Nhìn tranh các em thấy thời tiết có thay
đổi như thế nào?
<b>Kết luận: Thời tiết luôn luôn thay đổi</b>
<i>trong một năm, một tháng, một tuần thậm</i>
<i>chí trong một ngày, có thể buổi sáng nắng,</i>
<i>buổi chều mưa.</i>
Vậy muốn biết thời tiết ngày mai như thế
nào, ta phải làm gì ?
- BVMT: Chúng ta cần theo dõi dự báo
thời tiết để biết cách ăn mặc cho phù hợp
đảm bảo sức khoẻ
<b>Hoạt động 2: Thực hiện quan sát.</b>
MĐ: Học sinh biết thời tiết hôm nay như
thế nào qua các dấu hiệu về thời tiết.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và định hướng cho
học sinh quan sát : Các em hãy quan sát
bầu trời, cây cối hôm nay như thế nào? Vì
sao em biết điều đó?
Bước 2: Hướng dẫn các em ra hành lang
Trời nóng em có mồ hơi tốt ra, khó
chịu...Trời rét em thấy rất lạnh, run lên..
Phải đội nón, mũ hoặc che dù...
Học sinh nhắc tựa.
Quan sát tranh và hoạt động theo nhóm
2 học sinh.
Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực
hiện.
Thời tiết thay đổi liên tục theo ngày,
theo tuần, …
Nhắc lại.
Nghe đài, xem ti vi dự báo thời tiết, đọc
báo...
hoặc sân trường để quan sát.
Bước 3: Cho học sinh vào lớp.
Gọi đại diện các em trả lời câu hỏi nêu
trên.
<b>Kết luận: VD: Thời tiết hôm nay nắng</b>
vừa, có gió nhẹ...
<b>Hoạt động 3: Trò chơi ăn mặc hợp thời</b>
<b>tiết. (BVMT)</b>
MĐ: Rèn luyện kĩ năng ăn mặc phù hợp
với thời tiết cho học sinh.
Cách tiến hành:
Bước 1: Phổ biến cách chơi: đưa ra các
tranh có những học sinh ăn mặc theo thời
tiết: nóng, lạnh, rét
Cho học sinh nhìn tranh nối đúng
Bước 2: Tổ chức cho học sinh tiến hành
chơi.
<b>Kết luận: (BVMT):Khi thời tiết thay đổi</b>
<i>các em phải biết cách ăn mặc, phòng</i>
<i>chống để giữ gìn sức khoẻ.</i>
<b>4.Củng cố dăn dị: </b>
+ Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh
học tốt.
Dặn dò: Học bài, sưu tầm các tranh ảnh, ca
dao, tục ngữ nói về thời tiết, xem bài mới.
mình về thời tiết hơm nay.
Đại diện các nhóm nêu kết quả quan sát
được.
Lắng nghe và nắm luật chơi.
Nối các tranh cho thích hợp chữ theo
yêu cầu của giáo viên.
Nhắc lại nội dung BVMT.
Thực hành ở nhà.
Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2010
ÂM NHẠC:
<b>ÔN TẬP VÀ TẬP BIỄU DIỄN</b>
(các bài hát trong học kì II)
<b>ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (S/ 176)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số; xem giờ đúng; giải được bài toán có lời văn
<b>II.Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Đặt tính rồi tính:
- Cho học sinh làm bảng con:
83 – 40 76 – 5
57 – 6 65 - 60
- Nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
<b>Bài 1: Nêu u cầu bài.</b>
<b>Bài 2: u cầu gì?</b>
Nêu cách tính
Cột 1, 2
<b>Bài 3: Nêu yêu cầu bài.</b>
Cột 1, 2
<b>Bài 4: Đọc đề bài.</b>
Cho HS tóm tắt rồi giải
<b>Bài 5 : Trị chơi:</b>
4. Củng cố :
Trò chơi: Ai nhanh hơn, đúng hơn:
55 + 2 – 2 =
99 + 1 – 1 =
- Nhận xét.
5. Dặn dò :
- Hát.
- 2 em làm ở bảng lớp.
Tính nhẩm
3 tổ thi đua nối tiếp mỗi em 1 phép tính
Tính:
Thảo luậ cặp. 2 em lên bảng
15 + 2 + 1 = 18 68 – 1 – 1 = 66
- Đặt tính rồi tính.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 2 ở bảng lớp, sửa bài
- Học sinh đọc đề, trình bày:
Bài giải:
Sợi dây còn lại dài là:
72 – 30 = 42 (cm)
Đáp số: 42 cm
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Trả lời miệng, giải thích: 1 giờ: vì kim
ngắn chỉ số 1, kim dài chỉ số 12
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100 (S/ 177).
Tập đọc:
<b>LÀM ANH</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
-Học sinh đọc trơn cả bài Làm anh. Đọc đúng các từ ngữ : làm anh, người lớn, dỗ
dành, dịu dàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Trả lời câu hỏi 1 SGK
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>1.KTBC : Hỏi bài trước.</b>
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Bác đưa thư” và trả
lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
Nhận xét chung.
<b>2.Bài mới : </b>
Giới thiệu tranh, giới thiệu bài, ghi bảng.
<b>Hướng dẫn học sinh luyện đọc:</b>
+ Đọc mẫu bài (giọng đọc dịu dàng, âu yếm).
+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, gạch
chân các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành,
dịu dàng.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
<i>Luyện đọc câu:</i>
Gọi em đầu bàn đọc 2 dòng thơ (dòng thơ thứ
nhất và dòng thơ thứ hai) Các em sau tự đứng
dậy đọc hai dòng thơ nối tiếp.
+ <i>Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:</i>
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng
thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Luyện tập:
<b>Ơn vần ia, uya:</b>
1. Tìm tiếng trong bài có vần ia?
2. Tìm tiếng ngồi bài có vần ia, uya?
<b>3.Củng cố tiết 1:</b>
Tiết 2
<b>4.Tìm hiểu bài và luyện nói:</b>
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Làm anh phải làm gì?
+ khi em bé khóc ?
+ khi em bé ngã ?
+ khi mẹ cho quà bánh ?
+ khi có đồ chơi đẹp ?
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Rút từ ngữ khó đọc, phân tích.
Vài em đọc các từ trên bảng: người
lớn, dỗ dành, dịu dàng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ.
4 học sinh đọc theo 4 khổ thơ, mỗi
em đọc mỗi khổ thơ.
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
Lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Chia
Cá nhân
Ia: tia chớp, tia sáng, tỉa ngô, …
Uya: đêm khuya, giấy pơ luya, …
2 em đọc lại bài thơ.
Anh phải dỗ dành.
<i>Thực hành luyện nói:</i>
Đề tài: Kể về anh (chị em) của em.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu
các câu hỏi gợi ý để học sinh kể cho nhau
nghe về anh chị em của mình (theo nhóm 4
học sinh)
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
<b>5.Củng cố:</b>
Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
<b>6.Nhận xét dặn dò: </b>
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới:
Chính tả: Chia quà
Quan sát tranh và thực hiện theo
hướng dẫn của giáo viên.
VD: Chị mình tên là Lan. Chị mình
học lớp 5. Chị rất thươngg yêu mình.
Chị hay mua đồ dùng học tập cho
mình...
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài,
trả lời câu hỏi.
Thực hành ở nhà.
Thủ cơng:
<b>ƠN TẬP CHƯƠNG III: KĨ THUẬT CẮT, DÁN GIẤY</b>
Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2011
Tốn:
<b>ƠN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100 (S/177)</b>
- Bài tập: 1, 2 (a,c), 3 (cột 1, 2), 4, 5
II.Chuẩn bị:
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1.</b> <b>Ổn định :</b>
<b>2.</b> <b>Bài cũ : Tính nhẩm:</b>
- Cho học sinh làm vào bảng con:
37 + 22 =
60 + 29 =
54 + 5 =
- Nhận xét.
<b>3.</b> <b>Bài mới :</b>
Giới thiệu: Ôn tập các số đến 100.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Cho đọc nối tiếp mỗi em 1 hàng
H: Từ 1 đến 100 số bé nhất có 1 chữ
số là số nào? Số 100 có mấy chữ
số?
Bài 2:
Câu a, c
Bài 3:
Cột 1, 2
Bài 4:
<b> Bài 5:</b>
<b>4.</b> <b>Củng cố :</b>
Từ 1 đến 100: số nào lớn nhất?
Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?
<b>5.</b> <b>Dặn dò :</b>
- Làm lại các bài còn sai .
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.(S/178)
- Hát.
- Học sinh thực hiện ở bảng con.
- 1 em làm ở bảng lớp.
Viết số thích hợp vào ơ trống:
- Học sinh làm bài miệng.
Số bé nhất có 1 chữ số là số 1
Số 100 có 3 chữ số
Viết số thích hợp vào ơ trống:
- Làm miệng, đọc kết quả
Tính:
Làm vào vở
2 em lên bảng trình bày
- Đọc đề bài.
- Tự tóm tắt rồi giải.
Bài giải:
Số con gà mẹ nuôi là:
36 – 12 = 24(con)
Đáp số : 24 con gà
- Sửa ở bảng lớp.
Đo và trả lời: Đoan thẳng AB dài 12 cm
Số 100
Tập đọc:
<b>NGƯỜI TRỒNG NA</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
-Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả.
Bước đầu biết nghỉ hơi chỗ có dấu câu.
-Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ em thích
trong bài: “Làm anh” trả lời các câu hỏi trong
SGK.
Nhận xét chung.
<b>2.Bài mới:</b>
Giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài (chú ý đổi giọng khi đọc
đọan đối thoại)
+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo
viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu:
lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
+ <i>Luyện đọc câu:</i>
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục
với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc
từng câu. Luyện đọc lời người hàng xóm và
lời cụ già
+ <i>Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn</i>
<i>để luyện cho học sinh)</i>
Luyện học sinh đọc cả bài. Khi đọc chú ý lời
người hàng xóm vui vẻ, xởi lởi lời cụ già tin
<i>tưởng.</i>
Luyện tập:
<b>Ơn các vần oai, oay:</b>
1. Tìm tiếng trong bài có vần oai?
2. Tìm tiếng ngồi bài có vần oai, oay?
3. Điền tiếng có vần oai hoặc oay?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
<b>3.Củng cố tiết 1:</b>
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Rút từ ngữ khó đọc, phân tích.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối
tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Các em luyện đọc, thi đọc giữa các
nhóm.
2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Nghỉ giữa tiết
Ngồi.
Thi đua tìm
Oai: củ khoai, phá hoại, …
Oay: hí hoáy, loay hoay, …
Điền vào chỗ trống:
Bác sĩ nói chuyện điện thoại. Diễn
viên múa xoay người.
Tiết 2
<b>4.Tìm hiểu bài và luyện nói:</b>
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả
câu hỏi:
1. Thấy cụ già trồng na người hàng xóm
khun cụ điều gì?
2. Cụ trả lời thế nào?
<i>Luyện nói:</i>
<i><b>Đề tài: Kể về ơng bà của em.</b></i>
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc
các câu dưới tranh, gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi để học sinh trao đổi với nhau, theo nhóm
3 học sinh, kể cho nhau nghe về ơng bà của
mình
<b>5.Củng cố:</b>
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
<b>6.Nhận xét dặn dò: </b>
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới:
Anh hùng biển cả.
Nên trồng chuối vì trồng chuối nhanh
có quả cịn trồng na lâu có quả.
Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn
người trồng.
2 học sinh đọc lại bài,trả lời.
Luyện nói theo hướng dẫn của giáo
viên.
Ơng tớ rất hiền.
Ông tớ kể chuyện rất hay.
Ông tớ rất thương con cháu.
Nêu tên bài, đọc, trả lời câu hỏi.
Thực hành ở nhà.
M
Ĩ THU Ậ T :
<b>VẼ TỰ DO</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU :</b></i>
- HS biết chọn đề tài phù hợp.
- HS bước đầu biết cách vẽ hình, vẽ màu, biết cách sắp xếp hình ảnh.
- Vẽ được tranh đơn giản, có nội dung và vẽ màu theo ý thích.
* HS khá, giỏi : Sắp xếp hình ảnh cân đối, vẽ màu phù hợp.
<i><b>II. CHUẨN BỊ :</b></i>
<i><b> Giáo viên chuẩn bị :</b></i>
- Học sinh chuẩn bị :
+ Vở tập vẽ 1
+ Bút chì , tẩy, màu vẽ
<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b></i>
<i><b>T/gia</b></i>
<i><b>n</b></i>
<i><b>GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HỌC SINH</b></i>
<i><b>2’</b></i> - Ổn định lớp
- Kiểm tra vở vẽ 1, màu vẽ, bút chì, tẩy
- Giới thiệu bài :
- Ổn định trật tự
- Để vở, bút chì, màu vẽ
lên bàn
3’ <i><b>Hoạt động1: Hướng dẫn Hs tìm, chọn nội </b></i>
<i><b>dung đề tài</b></i>
- Giới thiệu 1 số tranh cho HS xem để các em
biết các loại tranh : Phong cảnh, tĩnh vật, sinh
hoạt, chân dung
- Nêu yêu cầu của bài vẽ để SH chọn đề tài
theo ý thích
- Gợi ý 1 số đề tài :
+ Gia đình :
Chân dung : Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị,..
Cảnh sinh hoạt gia đình : Bữa cơm gia đình,
đi chơi ở cơng viên, cho gà ăn,...
+ Trường học :
Cảnh đến trường, học bài, trồng cây, vui
chơi ở trường
Mừng ngày 20/11, ngày khai trường,..
+ Phong cảnh : Biển, nông thôn, miền núi,..
+ Các con vật : Gà, chó , trâu,..
- yêu cầu HS chọn nội dung, đề tài để vẽ tranh
- Quan sát tranh , ảnh và
nhận biết nội dung, đề tài
20’ <i><b>Hoạt động 2: Thực hành</b></i>
- Bao quát lớp và hướng dẫn HS còn lúng túng.
<b>* HS khá, giỏi : Sắp xếp hình ảnh cân đối, vẽ</b>
<b>màu phù hợp.</b>
-Làm bài
5’ <i><b>Hoạt động3: Nhận xét, đánh giá</b></i>
+ Gợi ý HS nhận xét, xếp loại các bài theo cảm
nhận riêng
+ nhận xét chung
- Đưa ra ý kiến nhận xét
và xếp loại
1’ <i><b>Dặn dò </b></i>
- HS tự chọn các bài vẽ đẹp trong năm học ,
chuẩn bị trưng bày kết quả học tập cuối năm
Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010
Toán:
<b>LUYỆN TẬP CHUNG (S/178)</b>
I.Mục tiêu:
- Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100; biết cộng, trừ các số có hai chữ số;
biết đo độ dài đoạn thẳng; giải được bài tốn có lời văn.
- Bài tập: 1, 2 (b), 3 (cột 2, 3), 4, 5
II.Chuẩn bị:
2. Học sinh : Vở bài tập.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1.</b> <b>Ổn định :</b>
<b>2.</b> <b>Bài cũ :</b>
- Tính nhẩm.
- 96 – 32 =
- 44 + 44 =
- 56 – 20 -4 =
- Nhận xét.
<b>3.</b> <b>Bài mới :</b>
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Đọc cho HS viết
Bài 2: u cầu gì? (câu b)
Tính theo cột dọc em thực hiện
như thế nào?
Bài 3: Yêu cầu gì?
(cột 2, 3) Dựa vào đâu để điền?
Gọi 2 em lên bảng
Bài 4:
Cho nêu tóm tắt:
Băng giấy: 75 cm
Cắt đi: 25 cm
Còn lại : … cm?
Bài 5: Đo rồi viết số đo:
<b>4.</b> <b>Củng cố :</b>
Thi điền nhanh dấu gì?( >, < hay =)
- Chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu
phép tính, 1 đội nêu đáp số và
ngược lại.
<b>5.</b> <b>Dặn dò :</b>
- Về nhà làm các bài sai.
Luyện tập chung S/ 179
- Hát.
1 em lên bảng làm
Viết số:
Viết vào vở, đọc và kiểm tra chéo: 59, 74,
9, 38, 69, 0, 41, 55.
Tính:
Tính từ phải sang trái
Làm vào vở, kiểm tra chéo
Điền dấu >, < , =
Dựa vào số chục, nếu số chục bằng nhau thì
dựa vào số đơn vị
Làm vào vở
Đọc đề, nêu tóm tắt, trình bày:
Bài giải:
Băng giấy cịn lại dài là:
75 – 25 = 50 (cm)
Đáp số: 50 cm
Đo và nêu:
a) 5 cm b) 7 cm
Chính tả: (Tập chép)
<b>CHIA QUÀ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
-HS nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng bài: Chia quà.Khoảng 15 – 20’
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ s, x vào chỗ trống. Bài 2: a
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
<b>1.KTBC : </b>
Chấm vở những học sinh cho về nhà chép
lại bài lần trước.
Đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau:
mừng quýnh, nhễ nhại, khoe.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
<b>2.Bài mới:</b>
Giới thiệu bài ghi tựa bài “Chia quà”.
Hướng dẫn học sinh tập chép
Học sinh đọc đoạn văn đã được giáo viên
chép trên bảng phụ.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai,
viết vào bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Cho học sinh tập chép đoạn văn vào tập.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để
sữa lỗi chính tả:
+ Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn
các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên
bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài (bài tập 2a)
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài
tập giống nhau của bài tập 2a.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tun dương nhóm thắng cuộc.
<b>3.Nhận xét, dặn dị:</b>
u cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết
sai đã cho về nhà viết lại bài.
Cả lớp viết bảng con: mừng quýnh, nhễ
nhại, khoe.
Nhắc lại.
Đọc đoạn văn trên bảng phụ.
Viết tiếng khó vào bảng con: Phương,
<i>tươi cười, xin.</i>
Chép đoạn văn vào tập vở của mình.
Dị lại bài viết của mình và đổi vở và
sữa lỗi cho nhau.
Ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo
viên.
Bài tập 2a: Điền chữ s hay x.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện
của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp
sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm,
mỗi nhóm đại diện 2 học sinh
Giải:
Kể chuyện:
<b>HAI TIẾNG KÌ LẠ</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>
- Kể đước 1 đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Biết được ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp
đỡ.
- Hs khá giỏi kể được toàn câu chuyện dựa theo tranh.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>1.KTBC : </b>
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con
nghe lời mẹ”.
Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
<i>Một cậu bé giận cả nhà nên ra cơng viên</i>
<i>ngồi, vì sai câu giận cả nhà ? viậc gì xảy ra</i>
<i>tiếp theo? Các em nghe câu chuyện “ Hai</i>
<i>tiếng kì lạ” sẽ hiểu những điều vừa nêu</i>
<i>trên.</i>
Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng
diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh
minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
<b>Lưu ý: </b>
+ Đoạn đầu: Kể chậm rãi, làm rõ các chi
tiết.
+ Lời cụ già: thân mật, khích lệ Pao-lích.
+ Lời Pao-lích nói với chị, với bà, với anh:
nhẹ nhàng âu yếm.
+ Các chi tiết tả phản ứng của chị Lê-na,
của bà, của anh cần được kể với sự ngạc
nhiên, sau đó là sự thích thú trước thay đổi
của Pao-lích.
Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem
tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và
trả lời các câu hỏi.
Tranh 1 vẽ cảnh gì?
Câu hỏi dưới tranh là gì?
Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.
Kể theo tranh 2, 3 và 4
Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Hs
khá giỏi
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
<i>Theo em, hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho</i>
4 học sinh xung phong kể lại câu
chuyện “Dê con nghe lời mẹ” theo 4
đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa
câu chuyện.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các
bạn kể.
Nhắc tựa b ài.
Lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm
nội dung và nhớ câu truyện.
Quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Pao-lích đang buồn bực.
Cụ già nói điều gì làm em ngạc nhiên?
Thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 học
sinh)
Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và
kể.
Kể theo nội dung các tranh cịn lại.
Kể tồn câu chuyện
<i>Pao-lích là hai tiếng nào? Vì sao Pao-lích</i>
<i>nói hai tiếng đó, mọi người lại yêu mến và</i>
<i>giúp đỡ cậu</i>
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh
về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị
tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ
phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
cách nhìn thẳng vào mắt người đối
thoại. Hai tiếng vui lịng đã biến em bé
Pao- lích thành em bé ngoan ngoãn, lễ
phép, đáng yêu. Vì thế em được mọi
người yêu mến và giúp đỡ.