Tải bản đầy đủ (.docx) (122 trang)

Bai 15 Dac diem dan cu xa hoi Dong Nam A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.27 KB, 122 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần : 20 </b>
<b>Tiết :19</b> <b> </b>
<b> ND: 3/1/2013 </b>


<b> Bài 15.</b>


<b> ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI</b>
<b> ĐÔNG NAM Á</b>


<b>1.Mục tiêu: </b>


<b> 1.1 Kiến thức:</b>


<b> - HS biết được các đặc điểm nổi bật về dân cư và sự phân bố dân cư khu vực Đông</b>
Nam Á


- HS hiểu được được tình hình phát triển kinh tế chung của cả khu vực.


- Đặc điểm về văn hóa, tính ngưỡng, những nét chung, riêng trong sản xuất và sinh
hoạt của người dân Đông Nam Á.


Lồng ghép GDMT,KNS(mục 1)
<b> 1.2. Kỹ năng:</b>


- HS thực hiện được kỹ năng Phân tích so sánh bảng số liệu.


- HS thực hiện thành thạo kỹ năng khai thác bản đồ, kỹ năng liên hệ kỹ năng ghi nhớ
<b> 1.3.Thái độ:</b>


- Yêu thích Đ N Á. Hiểu những phong tục tâp quán, tín ngưỡng…từ đó tạo nên sự
đồn hết các đân tộc.



- Nhận thức tốt về chính sách dân số kế hoạch hố gia đình.
<b>2. Nội dung bài học:</b>


<b> - Trình bày được các đặc điểm nổi bật về dân cư và sự phân bố dân cư khu vực ĐNA</b>
- Nêu được tình hình phát triển kinh tế chung của cả khu vực.


- Đặc điểm về văn hóa, tính ngưỡng, những nét chung, riêng trong sản xuất và sinh
hoạt của người dân Đông Nam Á.


<b>3.Chuẩn bị:</b>


3.1.GV: Bản đồ phân bố dân cư Châu Á. Bản đồ Đông Nam Á.
3.2 HS; SGK,Tập BĐ


<b>4.Tổ chức các hoạt động học tập: </b>
<i><b> 4. 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện (1p)</b></i>


8A1………8A2…………


<b> 4.2. Kiểm tra miệng (4p)</b>


<i>Câu 1: Hãy trình bày đặc điểm địa hình khu vực ĐNÁ.Kể tên các quốc gia ở ĐNA(10đ)</i>
<i>Câu 2: Nêu đặc điểm của gió mùa mùa hạ và gió nùa mùa đơng? Giải thích vì sao</i>
chúng lại có đặc điểm khác nhau như vậy?(10đ)


<b> 4. 3. Tiến trình bài học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>



<b>1. Hoạt động 1: Cặp / Nhóm nhỏ (20p)</b>
<b>Giới thiệu bài </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chúng ta tìm hiểu trong bài hơm nay.


<b>Mục tiêu: HS biết được đặc điểm dân cư khu vực</b>
ĐNA


<b>Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 15.1 SGK.</b>
Hãy:


? So sánh số dân, mật độ dân số trung bình, tỉ lệ gia
tăng dân số trung bình của ĐNÁ so với châu Á và
thế giới.


- Chiếm 14,2% dân số Châu Á, 8,6% dân số thế
giới.


- Mật độ dân số trung bình gấp hơn 2 lần so với thế
giới


Mật độ dân trung bình tương đương với Châu Á
- Tỷ lệ gia tăng dân số coa hơn Châu Á và thế giới
? Nhận xét dân số khu vực Đơng Nam Á có thuận
lợi và khó khăn gì? ( HS trả lời)


<b>Bước 2: Quan sát bảng 15.2 cho biết khu vực ĐNA</b>
có bao nhiêu nước, gồm những nước nào? Kể tên
các nước và thủ đô từng nước? (HS trả lời)



<b>Bước 3: So sánh diện tích, số dân của nước ta so</b>
với các nước trong khu vực.


TL:Diện tích 329 314Km2


Thuộc vào loại lớn và dân số đông


<b>Bước 4: Có những ngơn ngữ nào được dùng phổ</b>
biến trong các nước ĐNÁ. Điều đó có ảnh hưởng gì
tới việc giao lưu giữa các nước trong khu vực.
(Ngơn ngữ bất đồng, khó khăn trong giao lưu kinh
tế, văn hóa)


? ĐNÁ có những chủng tộc nào sinh sống.


<b>Bước 5: Quan sát H6.1 SGk hãy nhận xét về sự</b>
phân bố dân cư ĐNÁ? Giải thích vì sao?


TL: Do các vùng đồng bằng, ven biển thường có
các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển
kinh tế xã hội như.Trong khi vùng nội địa khí hậu
khơ hạn, địa hình hiểm trở gây khó khăn về sự phát
triển kinh tế xã hội


?Dân cư tập trung đơng đúc ảnh hưởng gì tới mơi
trường?


Ơ nhiễm MT khơng khí , Mơi trường nước…
?Là HS chúng ta cần làm gì để bảo vệ MT sống?
HS



<b>2. Hoạt động 2: Cá nhân / Cả lớp (15p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết được đặc điểm xã hội khu vực</b>
ĐNA


Bước 1: Qua kênh chữ SGK và sự hiểu biết của


<b>1 . Đặc điểm dân cư :</b>


-Dân số đông, trẻ 536 triệu người (2002)


-Mật độ dân số 119ng/km2<sub> gấp hơn 2</sub>


lần so với thế giới, tương đương với
Châu Á


-Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao 1,5%


-ĐNÁ có11 nước (...)


-Những ngơn ngữ dùng phổ biến Tiếng
Anh, Hoa, Mã lai


-Thành phân chủng tộc Môn-Gô-lốit
và Ô-Xtra-lốit


- Phân bố dân cư không đồng đều, tập
trung ở các đồng bằng châu thổ và ven
biển, thưa vắng ở vùng nội địa bán đảo


và các đảo.


<b>2. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

bản thân cho biết những nét tương đồng và riêng
biệt của các nước ĐNÁ


-Cùng trồng lúa nước, dùng sức kéo trâu bò . . .
-Dùng gạo làm nguồn lương thực chính


- Đều bị đế quốc xâm chiếm, cai trị trong mấy chục
năm.


? Vì sao lại có những nét tương đồng trong sinh
hoạt, sản xuất của người dân các nước ĐNÁ


TL: ĐNÁ có các vịnh biển, biển ăn sâu vào đất
liền, có vị trí là “Cầu nối” các nước trong khu vực
tạo điều kiện cho sự di dân qua lại gữa các quốc
gia.


Bước 2: Vì sao ĐNA lại là “con mồi béo bở” cho
các nước đế quốc xâm chiếm ?


Giàu tài nguyên thên nhiên . . .


SX được nhiều nông sản nhiệt đới, những thứ mà
các nước Tây Âu cần như hồ tiêu, cao su, cà phê .
Vị trí đầu mối giữa các châu lục



Dân cư đông là nơi tiêu thụ hàng hoá và cung cấp
nguồn lao động . . .


<b>Bước 3: Nêu khái qt tình hình chính trị các nước</b>
ĐNÁ từ chiến tranh TG lần thư II đến nay?


(HS đọc SGK trả lời)


- Các nước ĐNÁ có nhiều nét tương
đồng trong lịch sử đấu tranh dành độc
lập dân tộc, trong phong tục tập quán,
sản xuất và sinh hoạt


- Mỗi nước có phong tục tập quán riêng
mang bản sắc văn hoá dân tộc tạo nên
sự đa dạng trong nền văn hố và tín
ngưỡng.


<b>4.4. Tổng kết: (3p)</b>


Câu 1: Qua H6.1 SGk và kiến thức đã học hãy nhận xét và giải thích về sự phân bố dân
cư ĐNÁ


Câu 2: Đặc điểm dân số, sự phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của
các nước ĐNÁ tạo thuận lợi và khó khăn gì trong sự hợp tác giữa các nước?


<b>4.5. Hướng dẫn HS tự học (2p)</b>
<b>* Đối với bài học ở tiết này:</b>


<b>- Yêu cầu học sinh về nhà học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK </b>


<b>* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:</b>


<b>“ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á”</b>


?. Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á thay đổi theo thời gian như
thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tuần : 20 </b>
<b> Tiết 20</b>


<b>ND:</b> <b> </b>


<b>BÀI 16</b> :


<b>ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ</b>
<b>CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á</b>
<b>1.Mục tiêu: </b>


<b> 1.1.Kiến thức: </b>


-HS hiểu đặc điểm về tốc độ phát triển và sự thay đổi cơ cấu của nền kinh tế các nước
trong khu vực Đơng Nam Á.


- HS biết và giải thích được các đặc điểm trên của kinh tế các nước trong khu vực
ĐNÁ :Do sự thay đổi trong định hướng và chính sách phát triển kinh tế.


<b> 1.2.Kỹ năng</b><i>: </i>


- HS thực hiện được kĩ năng Phân tích số liệu , lược đồ, Bản đồ.



- HS thực hiện thành thạo kỹ năng ghi nhớ để nhận biết mức độ tăng trưởng của nền
kinh tế khu vực Đông Nam Á.(GDMT,KNS)


<b> 1.3.Thái độ:</b>


- Giáo dục học sinh ý thức mở rộng quan hệ giao lưu với các nước ĐNÁ, ý thức bảo vệ
môi trường trong khi mở rộng công nghiệp.


<b>2.Nội dung bài học:</b>


Đặc điểm trên của kinh tế các nước trong khu vực ĐNÁ
<b>3.Chuẩn bị:</b>


3.1. GV Bản đồ các nước Châu Á


<b> Bản đồ kinh tế Đông Nam Á.Bản đồ Đông Nam Á.</b>
<b> 3.2. HS:Tập BĐ ,SGK</b>


4..Tổ chức các hoạt động học tập


<i><b> 4. </b></i><b>1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : ( 1p)</b>


<b>8A1………</b> <b>8A2……</b>


<i><b> 4.2. Kiểm tra miệng: (4p)</b></i>


<i>Câu 1:Nêu đặc điểm về sự phân bố dân cư của ĐNÁ?</i>


<i>Câu 2:: ? Nêu những nét tương đồng của các nước ĐNÁ?Hiệp hội các nước Đông</i>
Nam Á khi mới được thành lập gồm 5 nước nào?



Câu 1:-Dân số đông, trẻ 536 triệu người (2002)


-Mật độ dân số 119ng/km2<sub> gấp hơn 2 lần so với thế giới, tương đương với Châu Á</sub>


-Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao 1,5%
-ĐNÁ có11 nước (...)


-Những ngơn ngữ dùng phổ biến Tiếng Anh, Hoa, Mã lai
-Thành phân chủng tộc Mơn-Gơ-lốit


và Ơ-Xtra-lốit


- Phân bố dân cư không đồng đều, tập trung ở các đồng bằng châu thổ và ven biển, thưa
vắng ở vùng nội địa bán đảo và các đảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Mỗi nước có phong tục tập quán riêng mang bản sắc văn hoá dân tộc tạo nên sự
đa dạng trong nền văn hố và tín ngưỡng.


- Malaixia, In đơ,Philip, Thái lan ,Singap
4.3. Tiến trình bài học<i><b>:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<i><b> </b></i>Chúng ta đã tìm hiểu về tự nhiên dân cư của
Đơng Nam Á vậy những điều đó nó có ảnh hưởng gì
đến kinh tế của Đơng Nam Á ở bài này chúng ta sẽ
tìm hiểu.


<b>1.Hoạt động 1: Cá nhân / Cả lớp(GDMT)</b>



<b>Mục tiêu: HS biết được tình hình phát triển kinh tế</b>
của một số quốc gia ĐNA


Bước 1: Dựa vào SGK em hãy:


? Cho biết đặc điểm chung về tình hình kinh tế xã hội
các nước Đơng Nam Á lúc còn là thuộc địa?.


TL:Nền kinh tế nghèo nàn lạc hậu, công nghiệp
chủ yếu là khai khống, nơng nghiệp trồng cây cơng
nghiệp, hương liệu cung cấp cho đế quốc . . .


- Sau khi chiến tranh thế giới thứ 2 Việt Nam, Lào,
Cămpuchia vẫn phải tiếp tục đấu tranhgiành độc lập
dân tộc. Các nước khác trong khu vực đã dành được
độc lập đều có điều kiện phát triển kinh tế.


<b>Bước 2:</b> Nguyên nhân nào dẫn đến sự tăng trưởng
kinh tế khá nhanh của các nước khu vực ĐNÁ
trong .giai đoạn hiện nay?


- Do điều kiện tự nhiên: tài nguyên, khống sản,
nơng sản trong vùng nhiệt đới….


- Do điều kiện xã hội: đông dân, lao động nhiều, rẻ…
thị trường tiêu thụ lớn


- Tranh thủ được vốn đầu tư của nước ngồi
<b>2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: (20p)</b>



<b>Bước 1: Dựa vào bảng 16.1 hãy phân tích về sự tăng</b>
trưởng nhanh của kinh tế ĐNÁ


+ Nhóm 1: Phân tích giai đoạn 1990-1996
+ Nhóm 2: Phân tích giai đoạn 1998-2000
Câu hỏi


<b> * Năm 1990 – 1996 </b>


? Nước nào có mức tăng đều.( Malaixia, Philippin,
Việt Nam)


? Nước nào có mức tăng không đều( Thái Lan,
Xingapo, Inđônêxia)


<b> * Năm 1998</b>


? Những nước nào không có sự tăng trưởng KT trong
năm 1998 (Thái Lan, Inđơnêxia, Malaixia) KT phát
triển kém hơn năm trước.


<b>1.Nền kinh tế các nước ĐNÁ phát</b>
<b>triển khá nhanh song chưa vững</b>
<b>chắc</b>


-Kinh tế ĐNÁ phát trển khá nhanh.
+Nguồn nhân lực dồi dào.


+Tài nguyên thiên nhiên phong đa


dạng


+ Có nhiều loại nơng phẩn nhiệt đới
+ Tranh thủ được nhiều nguồn vốn
và công nghệ của nước ngồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Những nước nào có mức tăng trưởng giảm nhưng
không lớn lắm (Việt Nam, Xingapo)


*Năm 1999 – 2000


? Những nước nào đạt mức tăng < 6% ( Inđônêxia,
Philippin, Thái Lan)


? Những nước nào đạt mức tăng >6% ( Malaixia,
Việt Nam, Xingapo)


* Các nhóm báo cáo kết quả


? Qua phân tích trên chúng ta rút ra kết luận gì.(HS
tự trả lời)


? Vì sao kinh tế các nước ĐNÁ phát triển chưa
vững chắc.


<b>Bước 2: Nguyên nhân nào đã làm cho KT các nước</b>
ĐNÁ có mức tăng trưởng giảm. Trong năm 1998 so
với trước


-Khủng khoảng tài chính bắt đầu từ 1997 bắt đầu từ


nước Thái Lan…


<b>?GDMT,Bước 3: Trong quá trình phát triển cơng</b>
nghiệp có gây ơ nhiễm môi trường không, tại sao?
- Phát triển công nghiệp sẽ gây ơ nhiễm mơi trường
vì chất thải của CN như khí thải, nước thải, chất thải
rắn.


? Vậy các nước ĐNA trong có VN đã bảo vệ mơi
trường tốt chưa? (chưa)


Ví dụ: Sự ơ nhiễm MT ở các đơ thị. Khai thác rừng
bừ bãi quá mức gây nên các thiên tai . . .


GV: Phát triển bền vững nền KT là phát triển có
chiều hướng tăng một cách vững chắc, khá ổn định
đồng thời phải đi đôi với bảo vệ mơi trường, tài
ngun, để có thể tiếp tục cung cấp điều kiện sống
cho các thế hệ mai sau


<b>3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm nhỏ: (15p)</b>
<b>Mục tiêu: HS Biết được cơ cấu kinh tế củ một số</b>
quốc gia khu vực ĐNA có sự thay đổi


<b>Bước 1: Dựa vào bảng 16.2 cho biết tỉ trọng của các</b>
ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc
gia như thế nào


- Công nghiệp và dịch vụ tăng(9,3 và 9,2%), nơng
nghiệp giảm(18,5%)



? Qua phân tích cho biết về cơ cấu kinh tế ĐNÁ
đang có những thay đổi theo hướng nào


<b>Bước 2: Dựa vào lược đồ H 16.1 SGK </b>


? Nhận xét và giải thích về sự phân bố cây lương
thực, cây công nghiệp


- Lúa gạo phân bố ở các đồng bằng châu thổ và ven


Hầu hết các nước ĐNÁ đều có
mức tăng trưởng cao hơn mức TB
của thế giới (3%<sub>)</sub>


-Kinh tế các nước ĐNÁ phát triển
chưa vững chắc vì:


+ Dễ bị tác động từ các nước bên
ngoài


+ Phát triển kinh tế chưa đi đơi với
bảo vệ mơi trường


-Năm 1997 có sự khủng khoảng tài
chính nên mức tăng trưởng giảm


<b>2. Cơ cấu kinh tế đang có sự thay</b>
<b>đổi</b>



- Các ngành cơng nghiệp và dịch vụ
đang có xu hướng tăng,


-Ngành nơng nghiệp có xu hướng
giảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

biển là cây lương thực chính được trồng ở những nơi
có điều kiện đất đai tốt màu mỡ, khí hậu ấm áp nhiều
nước tưới


- Cây CN trồng trong các vùng nội địa, cao nguyên
đất ít màu, khí hậu khơ, ít nước . . .


? Nhận xét và giải thích về sự phân bố của các
ngành công nghiệp


(luyện kim, chế tạo máy, hoá chất thực phẩm)


-Luyện kim: Ở Việt Nam, Mi-An- Ma, Pi-Líp-pin,
In-đơ-nê-xi-a.


Chế tạo máy móc: Việt Nam, In-đơ-nê-xi-a,
Ma-lai-xi-a, Thái -Hố chất, lọc dầu: Ma-lai-Ma-lai-xi-a,
In-đơ-nê-xi-a, Thái Lan, Brun. Thực phẩn: Hầu hết có ở các
quốc gia.


+ Cây lương thực phân bố ở các
đồng bằng ven biển .(lúa gạo)


Cây công nghiệp phân bố ở vùng


núi và cao nguyên


+Các ngành công nhiệp phân bố ở
vùng đồng bằng và ven biển


<b>4.4. Tổng kết (3p)</b>


Câu 1: Giải thích vì sao các nước ĐNÁ tiến hành cơng nghiệp hố nhưng kinh tế phát
triển chưa vũng chắc?


Câu 2: Dựa vào H 16.1 SGK cho biết khu vực ĐNÁ có những ngành cơng nghiệp chủ
yếu nào? Phân bố ở đâu?


Câu 3: Cơ cấu kinh tế ĐNÁ đang có những thay đổi theo hướng nào ?
(Học sinh tự trả lời)


<b>4.5. Hướng dẫn hS tự học (2p)</b>
<i><b>* Đối với bài học ở tiết này:</b></i>


<i><b>- Về nhà học bài cũ trả lời câu hỏi trong SGK.</b></i>
<i><b>* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:</b></i>


- Đọc trước bài mới “Hiệp hộ các nước ĐNA”


? Hiệp hội các nước Đông Nam Á thành lập vào ngày tháng năm nào? Gồm những
nước nào


?Sự hợp tác của các nước ASEAN trong những năm qua gặp những khó khăn nào.
?Phân tích những thuận lợi và khó khăn khi Việt Nam gia nhập hiện hội ASEAN.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>ND: Bài 17</b>


<b>HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á(ASEAN)</b>


<b>1.Mục tiêu: </b>


<b> 1.1.Kiến thức: </b>


- HS cần biết được Sự ra đời và phát triển về số lượng các thành viên của hiệp hội các
nước Đông Nam Á và mục tiêu hoạt động của hiệp hội.


- HS cần hiểu được Các nước đạt những thành tựu đáng kể trong kinh tế một phần do có
sự hợp tác, Thuận lợi và một số thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập hiệp hội.
<b> 1.2. Kỹ năng:</b>


- Thực hiện thành thạo kĩ năng đọc BĐ


- Thực hiện được kĩ năng Phân tích tư liệu , số liệu tranh ảnh.
<b> 1.3. Thái độ:</b>


- Đoàn kết các dân tộc Việt Nam cũng như các nước trong khu vực, phát huy và giữ gìn
bản sắc văn hố dân tộc .


<b> 2.Nội dung bài học:</b>


Sự ra đời và phát triển về số lượng các thành viên của hiệp hội các nước Đông Nam Á
và mục tiêu hoạt động của hiệp hội.


<b>3:Chuẩn bị:</b>



<b> 3. 1.GV Bản đồ các nước Châu Á, Bản đồ kinh tế Đông Nam Á.Bản đồ Đông Nam</b>
Á . Sch GK…


<b> 3.2 HS SGK,Tập BĐ</b>


<b>4.Tổ chức các hoạt động học tập:</b>


<b> 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện. (1p)</b>


<b> 8A1</b>……… 8A2…………


<i><b> 2. Kiểm tra miệng: (10 p)</b></i>


Câu 1: Vì sao các nước ĐNÁ tiến hành cơng nghiệp hố nhưng kinh tế phát triển chưa
vững chắc?(10đ)


Câu 2: Cơ cấu kinh tế ĐNÁ đang có những thay đổi theo hướng nào ? Hiệp hội các
nước Đông Nam Á thành lập vào ngày tháng năm nào? Gồm những nước nào?(10đ)
Câu 1:Kinh tế các nước ĐNÁ phát triển chưa vững chắc vì:


+ Dễ bị tác động từ các nước bên ngồi


+ Phát triển kinh tế chưa đi đơi với bảo vệ mơi trường


-Năm 1997 có sự khủng khoảng tài chính nên mức tăng trưởng giảm
Câu 2:- Các ngành cơng nghiệp và dịch vụ đang có xu hướng tăng,
-Ngành nơng nghiệp có xu hướng giảm.


*Sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế của các quốc giacó sự thay đổi rỏ rệt.phản ánh q trình
cơng nghiệp hóa của đất nước



+ Cây lương thực phân bố ở các đồng bằng ven biển .(lúa gạo)
Cây công nghiệp phân bố ở vùng núi và cao nguyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Thành lập năm 1967 gồm năm nước: Thái lan, In-đơ-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp –
pin, Xin- ga- po


- 1995 thm Việt Nam
- Mục tiêu:


+ Trong 25 năm đầu hợp tác về quân sự.


+Từ đầu thập niên 90 -> TK XX hồ bình, an ninh, ổn định khu vực và phát triển đồng
đều.


+Từ cuối những năm 90 của TK XX -> nay gặp một số hkó khăn về thiên nhiên, chính
trị và kinh tế nên có sự đoàn kết hợp tác toàn diện để giải guyết các khó khăn.


<b>4.3. Tiến trình bài học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>GV: Hiệp hội các nước Đông Nam Á được</b>
thành lập ngày tháng năm nào?


TL: Ngày 8/8/1967.Việc thành lập ASEAN đã
tạo điều kiện và thúc đẩy nền kinh tế của các
nước trong khu vực phát triển. Bài học hôm nay
sẽ giúp chúng ta hiểu biết về các vấn đề trên.
<b>Hoạt động 1: Cả lớp / Cá nhân (15p)</b>



<b>Mục tiêu: HS biết được mục tiêu thành lập hiệp </b>
hội các nước ĐNA


<b>Bước 1: Quan sát H17.1 SGK cho biết </b>


? Hiệp hội các nước Đông Nam Á thành lập vào
ngày tháng năm nào? Gồm những nước nào
TL: - Thành lập năm 1967 gồm năm nước:


Thái lan, In-đơ-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a,
Phi-líp –pin, Xin- ga- po


Hỏi:Nước ta tham gia vào năm nào.( 1995 )
Hỏi:Các nước nào tham gia ASEAN sau Việt
Nam


TL: Mi-an-ma, Cam-pu-chia, Lo, Bru-n


Hỏi:Mục tiêu hợp tác của các nước ASEAN đ
thay đổi theo thời gian như thế nào


TL: + Trong 25 năm đầu hợp tác về quân sự.
+Từ đầu thập niên 90 -> TK XX hồ bình, an
ninh, ổn định khu vực và phát triển đồng đều.
Hỏi:Các nước Đông Nam Á có những điều kiện
thuận lợi nào để hợp tác phát trển kinh tế


+ Vị trí địa lí . . . . .



+ Tài nguyên thiên nhiên . . .


+ Nguồn nhân lực dồi dào, thông minh . . . .
<b>HĐ 2 : Cá nhân: (10p)</b>


<b>Mục tiêu: Nội dung hợp tác kinh tế các nước</b>
ĐNA


Hỏi: Qua kênh chữ SGK và sự hiểu biết của bản
thân em hãy cho biết nội dung hợp tác kinh tế-x


<b>1. Hiệp hội các nước Đông Nam</b>
<b>Á</b>


- Thành lập năm 1967 gồm năm
nước: Thái lan, In-đơ-nê-xi-a,
Ma-lai-xi-a, Phi-líp –pin, Xin- ga- po
- 1995 Việt Nam


- Mục tiêu:


+ Trong 25 năm đầu hợp tác về
quân sự.


+Từ đầu thập niên 90 -> TK XX
hồ bình, an ninh, ổn định khu vực
và phát triển đồng đều.


+Từ cuối những năm 90 của TK
XX -> nay gặp một số hkó khăn về


thiên nhiên, chính trị và kinh tế nên
có sự đồn kết hợp tác tồn diện để
giải guyết các khó khăn.


<i><b>2. Hợp tác để phát triển kinh tế-x</b></i>
<i><b>hội</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

hội của các nước ASEAN.


Quan sát bảng 17.1 SGK tr 61 cho biết.
Hỏi: Những nước có bình qn thu nhập
+ Trên 1 000 USD/ người (Từ cao đến thấp)
Xin-Ga-Po, Brun-Ny, Ma-Lai-Xi-a, Thi-Lan.
+ Dưới 1 000 USD/ người


Pi-líp-pin., In-đơ-nê-xi-a,Việt Nam, Lào,
Cam-pu-chia.


Hỏi: Em có nhận xét gì về mức thu nhập bình
qn đầu người của Xin- ga -Po so với các nước
khác.


- Cao nhất trong khu vực gấp hơn 74 là nước
thấp nhất.


Hỏi:Sự hợp tác của các nước ASEAN trong
những năm qua gặp những khó khăn nào.


Khủng khoảng kinh tê, Xung đột tôn giáo, thiên
tai xẩy ra thường xuyên,



Cả lớp đọc đoạn văn
<b>HĐ 3: Cá nhân (5p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết được những thuận lợi và khó</b>
khăn khi VN gia nhập ASAN


Hỏi:Phân tích những thuận lợi và khó khăn
khi Việt Nam gia nhập hiện hội ASEAN.


GV:Thuận lợi Về mậu dịch tác động tăng
trưởng trong buôn bán của các nước ASEAN
Khó khăn do trình độ cơng nghệ cịn hạn chế
,Hàng hóa bị cạnh tranh


kinh tế


- Các nước phát triển giúp đỡ các
nước chậm phát triển


-Đào tạo nghề, chuyển giao công
nghệ, đưa công nghệ mới vào sản
xuất và chế biến lương thực , thực
phẩm...


-Tăng cường trao đổi hàng hoá
giữa các nước.


-Xây dựng các tuyến đường sắt
đường bộ đi qua các nước



-Phối hợp khai thc và bảo vệ lưu
vực sông Mê công


<i>3.Việt Nam trong ASEAN</i>
-Thuận lợi


+ Mở rộng quan hệ mậu dịch
+ Hợp tác để phát triển kinh tế...
-Khó khăn


+Sự chênh lệch về trình độ phát
triển kinh tế


+Sự khác biệt về chế độ chính trị
thủ tục hành chính, bất đồng ngơn
ngữ..


+ Sự giống nhau về các mặt hàng
sản xuất


<i><b>4.4 Tổng kết (3p)</b></i>


Câu 1. Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á thay đổi theo thời gian
như thế nào ?


Câu 2. Hiệp hội các nước Đông Nam Á khi mới được thành lập gồm 5 nước nào?
Câu 3.Việt Nam trong ASEAN sẽ có những cơ hội và thách thức nào?(HS tự trả lời)
<b>4.5 hướng dẫn tự học: (2p)</b>



<b>* Đối với bài học ở tiết này:</b>
-học bài, trả lời câu hỏi 1,2 SGK
- Làm bài tập bản đồ địa lí 8
<b>* Đối với bài học ở tiết tiếp theo</b>


Chuẩn bị bài 18” Thực hành tìm hiểu Lào và Campu chia”


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

?Lào và cam pu chia thuộc khu vực nào, giáp nước nào, biển nào?


Tuần 21
<b>Tiết 22 </b>


<b>ND: BÀI. 18 THỰC HÀNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>1.Mục Tiêu: </b>
<i><b>1.1.Kiến thức:</b></i>


-HS biết và Tập hợp các tư liệu , sử dụng chúng để tìm hiểu địa lí một quốc gia
- HS hiểu và Trình bày lại kết quả làm việc bằng văn bản (kênh chữ ,kênh hình)
<i><b>1.2.Kỹ năng:</b></i>


HS thực hiện được kĩ năng viết văn bản.


HS thực hiện thành thạo kỹ năng khai thác lược đồ, tranh ảnh…
<i><b>1.3.Thái độ:</b></i>


Đoàn kết giữa các nước láng giềng, thái độ yêu quý thin nhin…
<b>2. Nội dung bài học:</b>


Tìn hiểu vế tự nhiên kinh tế của Lào Và campuchia


<b>3.Chuẩn bị:</b>


3.1GV:-Bản đồ các nước ĐNÁ


3.2HS:- SGK, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài thực hành
<b>4.Tổ chức các hoạt động học tập:</b>


<b> 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện. (1p)</b>


<b> 8A1</b>……… 8A2…………


<i><b> 4.2. Kiểm tra miệng: (10 p)</b></i>


Câu 1. Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á thay đổi theo thời gian
như thế nào ?(10đ)


Câu 2. Hiệp hội các nước Đông Nam Á khi mới được thành lập gồm 5 nước nào?Việt
Nam trong ASEAN sẽ có những cơ hội và thách thức nào?(10đ)


Câu 1:- Mục tiêu:


+ Trong 25 năm đầu hợp tác về quân sự.


+Từ đầu thập niên 90 -> TK XX hồ bình, an ninh, ổn định khu vực và phát triển đồng
đều.


+Từ cuối những năm 90 của TK XX -> nay gặp một số hkó khăn về thiên nhiên, chính
trị và kinh tế nên có sự đồn kết hợp tác tồn diện để giải guyết các khó khăn.


Câu 2:- Thành lập năm 1967 gồm năm nước: Thái lan, In-đơ-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a,


Phi-líp –pin, Xin- ga- po


- 1995 Việt Nam
-Thuận lợi


+ Mở rộng quan hệ mậu dịch
+ Hợp tác để phát triển kinh tế...
-Khó khăn


+Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế


+Sự khác biệt về chế độ chính trị thủ tục hành chính, bất đồng ngơn ngữ..
+ Sự giống nhau về các mặt hàng sản xuất


<i><b>4.3. </b></i><b>Tiến trình bài học</b><i><b>:</b></i>


<b>Hoạt Động Của GV Và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Cam Pu Chia và Viết Nam là những nước
đang kề vai sát cánh đấu tranh và bảo vệ tổ
quốc trong mấy chục năm qua. Để hiểu biết
về lảnh thổ, vị trí địa lí, dân cư và kinh tế
của hai nước láng giềng anh em bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp các vấn
đề trên Lào và Cam Pu Chia.


<i><b>Hoạt Động:Nhóm (10p)</b></i>


<b>Mục tiêu:HS biết tự nhiên, kinh tế của</b>
Campuchia, Lào



<i><b>1</b>(Thảo luận nhóm5phút)</i>


Dựa vo 15.1 cho biết Lào và cam pu chia:
Câu 1.Lào và cam pu chia thuộc khu vực
nào, giáp nước nào, biển nào?


<i>Cam-pu-chia.</i>
1-Vị trí


-Thuộc khu vực bán đảo Đơng Dương.
-Gáip với:


+ Phía Đông và Đông Nam giáp với Việt
Nam.


+ Lào ở Đông Bắc.


+Thái Lan ở phaí Bắc và Tây Bắc.
+Tây Nam giáp vịnh thái Lan.
<i>Cộng hịa dân chủ nhân dân Lào.</i>
1-Vị trí


-Thuộc khu vực bán đảo Đông Dương.
-Giáp với.


+ Phía Đơng -> Việt Nam


+Phía Bắc-> Trung Quốc, Mi- An -Ma
+ Phía Tây -> Thi Lan



+ Phía Nam -> Cam pu chia


<i>Câu 2. </i>nhận xét về khả năng liên hệ với
nước ngoài của mỗi nước?


<i>Cam-pu-chia</i>


- Khả năng liên hệ với nước ngoài.


Thuận lợi có Đầy đủ các loại hình giao
thơng( bộ, thuỷ, sắt, hng khơng).


<i>Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.</i>
Khả năng liên hệ với nước ngoài.


Giao lưu bn bán với nước ngồi có phần
khó khăn do khơng có GT đường biển,
đường sắt.


<b>HĐ 2: nhóm 10 phút</b>


<b>Mục tiêu: HS biết về kinh tế của </b>


<i><b>1.Cam-pu-chia</b></i>
1-Vị trí


-Thuộc khu vực bán đảo Đơng Dương
-Gip với:



+ Phía Đông và Đông Nam giáp với Việt
Nam


+ Lào ở Đông Bắc


+Thi Lan ở phí Bắc v Ty Bắc
+Ty Nam gip vịnh thi Lan


<i>Cộng hịa dân chủ nhân dân Lào</i>
1-Vị trí


-Thuộc khu vực bán đảo Đơng Dương
-Giáp với


+ Phía Đơng -> Việt Nam


+Phía Bắc-> Trung Quốc, Mi- An -Ma
+ Phía Tây -> Thi Lan


+ Phía Nam -> Cam pu chia


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Campuchia, Lào
<i>2-Điều kiện tự nhiên </i>


Dựa vào hinh2.1 và 18.2 hãy cho biết:
Địa hình các dạng núi cao nguyên, đồng
bằng của từng nước?


<i> Cộng hịa dân chủ nhân dân Lào</i>
-Địa hình: Chủ yếu là núi và cao nguyên.


+Nơi tập trung nhiều ở miền Bắc.


+ Cao nguyên nằm rải rác từ Bắc xuống
nam.


+ Đồng bằng chỉ chiếm khoảng 10% diện
tích lảnh thổ và ở ven sơng Mê Cơng.


-Khí hậu: Mang tính chất nhiệt đới gió mùa.
Hệ thống sơng M Cơng .


+ *Nhận xét:


Thuận lợi: Có khí hậu ấm áp quanh năm,
sơng Mê Cơng có nguồn thuỷ điện lớn, diện
tích rừng cịn nhiều


Khó khăn: Khơng có đường biên giới biển,
diện tích đất canh tác ít, mùa khơ kéo dài.
<i>Cam-pu-chia</i>


Địa hình:


+ Đồng bằng chiếm 75% diện tích .


+ Núi và cao nguyên ở biên giới như dãy
Đăng rếch, dãy các Đa Mơn.


Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa nóng quanh
năm có hai mùa (mùa mưa và mùa khô)



- Sông, hồ
Sông, hồ:


+Khá phong phú mạng lưới sơng ngịi dày
đặc, đầy nước có giá trị lớn.


+ Lớn nhất l Sơng M Cơng, Hồ Tơn L Sp.
*Nhận xét:


+Thuận lợi: Giao lưu khoa học , kinh
nghiệm sản xuất. Sản xuất được nhiều vụ
trong một năm.


+Khó khăn : Thường thiếu nước trong mùa
khô, Sâu bệnh nấm mốc dễ lây lan


<i><b>HĐ3: cá nhân (5p)</b></i>


<b>Mục tiêu HS biết được đặc điểm dân cư</b>
của lào và campuchia


<i>Dựa vo bảng 18.1 nhận xét Lào và Cam pu</i>
<i>chia:</i>


+ Dân số gia tăng và mật độ dân số?


-Địa hình:
<i>Cam-pu-chia</i>



+ Đồng bằng chiếm 75% diện tích


-Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa nóng
quanh năm có hai mùa (mùa mưa và
mùa khô)


-Sông, hồ:


+Khá phong phú mạng lưới sơng ngịi
dày đặc, đầy nước có giá trị lớn


+ Lớn nhất là Sơng M Cơng, Hồ Tơn Lơ
Sáp


<i>Cộng hồ dân chủ nhn dân Lào</i>


Địa hình: Chủ yếu là núi và cao nguyên
+Ni tập trung nhiều ở miền Bắc


-Khí hậu: Mang tính chất nhiệt đới gió
mùa


Hệ thống sơng M Công


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Thành phần dân tộc ngôn ngữ phổ biến tơn
giáo, tỉ lệ số dân biết chữ?


+Bình qn thu nhập theo đầu người.
+Thủ đô các đô thị lớn?



Nhân xét tiềm năng nguồn nhân lực để phát
triển đất nước.


(Học sinh quan st v trả lời)
<b>HĐ4: Cá nhân( 5p)</b>


<b>Mục tiêu HS biết được đặc điểm dân cư</b>
của lào và campuchia


Sử dụng 18.1 và 18.2 để:


Nêu tên ngành sản xuất, điều kiện để phát
triển ngành,sản phẩm và phân bố ở Lào và
cam pu chia?


-Các ngành sản xuất.


Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.


-Số dân:12,3 triệu người.


<i>Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.</i>
-Số dân:5,5 triệu người.


<i><b>4-Kinh tế:</b></i>
<i>Cam-pu-chia</i>


-Các ngành sản xuất: nông nghiệp, công
nghiệp và dịch vụ



-Điều kiện để phát triển các ngành sản
xuất và phân bố…


<i>Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào</i>
Các ngành sản xuất


Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ


<i><b>4.4. Tổng kết (3p)</b></i>


<i>Câu 1:</i>So sánh diện tích dân số Lào và Cam-pu-chia?
TL: Diện tích Lào lớn hơn Cam-pu-chia, dân số nhỏ hơn
<i><b>4.5.Hướng dẫn tự học: (2p)</b></i>


<b>*Đối với bài học ở tiết này:</b>
Hoàn thiện tập BĐ


Viết lại thành bài báo cáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tuần 22</b>
<b>Tiết: 23</b>
<b>ND:</b>


<b>ÔN TẬP</b>


<b>1.Mục tiêu:</b>


<b>1.1Kiến thức:</b>


.Giúp HS ơn lại kiến thức:



<b>-</b> HS biết: Về đặc điểm tự nhiên Châu Á:vị trí,địa hình, khống sản, sơng ngịi,
cảnh quan, khí hậu.


<b>-</b> HS hiểu : Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á.


- Tình hình phát triển kinh tế- xã hội của các nước châu Á.


- Đặc điểm tự nhiên và kinh tế –xã hội của các khu vực: Tây Nam Á, Nam Á,
Đông Á.


<b>1.2. Kó năng: </b>


Thực hiện được: kĩ năng ,phân tích bản đồ tự nhiên, bản đồ dân cư.
Thực hiện thành thạo kĩ năng Lập bảng thống kê.


<b>1.3. Thái độ: </b>
Yêu thiên nhiên,


Ý thức bảo vệ môi trường.
<b>2.Nội dung bài học:</b>


Thiên nhiên và con người châu lục
<b>3. Chuẩn bị:</b>


3.1/ GV: Bản đồ tự nhiên châu Á.Bản đồ dân cư, đô thị châu Á.
3.2/ HS: Sgk, ôn tập kiến thức đã học.


<b>4.Tổ chức các hoạt động học tập:</b>



<b> 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện. (1p)</b>


<b> 8A1</b>……… 8A2…………


<i><b> 4.2. Kiểm tra miệng: (khơng)</b></i>
<b>4.3:Tiến trình bài học:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<i><b>Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á. (7p)</b></i>


Câu 1: Trình bày các kiểu khí hậu gió mùa
châu Á


?Em có nhận xét gì về khí hậu Châu Á?
<i><b> Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng:</b></i>
- Khí hậu châu Á rất đa dạng, phân hố thành
nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau (thay đổi


1. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí
hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa:
Có các kiểu khí hậu phổ biến : Khí hậu gió
mùa và khí hậu lục địa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đơng.
Ngồi ra, cịn thay đổi theo chiều cao).


<i><b>Bài 7: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ</b></i>
<i><b>XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á.(5p)</b></i>



?.Nêu đặc điểm phát triển kinh tế-xã hộicủa
các nước và lãnh thổ châu Á hiện nay


<i><b>Bài 9: KHU VỰC TÂY NAM Á. (10p)</b></i>


? Trình bày vị trí địa lí, Đặc điểm tự nhiên,
dân cư, kinh tế , chính trị, khu vực Tây Nam
Á?


- Đặc điểm khí hậu gió mùa, một năm có hai
mùa rõ rệt: mùa đơng có gió từ nội địa thổi ra,
khơng khí khơ, lạnh và mưa ít. Mùa hạ có gió
từ đại dương thổi vào lục địa, thời tiết nóng
ấm, mưa nhiều.


<i>+ Các kiểukhí hậu lục địa:</i> phân bố chủ yếu
trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam
Á.


- Đặc điểm: khí hậu khơ hạn, phát triển cảnh
quan bán hoang mạc và hoang mạc.


- Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và
kiểu khí hậu lục địa là do châu Á có kích
thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi
và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của
biển…


<b>2.- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh </b>
tế các nước ở châu Á có sự chuyển biến mạnh


mẽ theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Có sự biến đổi mạnh trong xu hướng phát
triển kinh tế là ưu tiên phát triển công nghiệp
và dịch vụ, nâng cao đời sống.


- Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhiều nước tăng
nhưng khơng đều giữa các nước.


- Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và
vùng lãnh thổ không đồng đều.


- Số lượng các quốc gia nghèo khổ cịn chiếm
tỉ lệ cao


<b>3.</b>


<i><b>a. Vị trí địa lí: </b></i>


- Nằm ở phía Tây Nam châu Á.


- Có vị trí chiến lược quan trọng: nằm vị trí
ngã ba của 3 châu lục Á, Âu, Phi, nối liền
Địa Trung Hải với Ấn Độ Dương qua kênh
đào Xuy-ê.


<b>b. Đặc điểm tự nhiên</b><i>: <b> </b></i>


- Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên.
- Khí hậu nhiệt đới khơ.



- Nguồn tài ngun dầu mỏ và khí đốt lớn
nhất thế giới


<b>c. Đặc điểm dân cư, kinh tế , chính trị:</b>
- Tây Nam Á là một trong những cái nôi của
các nền văn minh cổ đại thế giới.


- Dân cư chủ yếu theo đạo Hồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Bài 10: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC</b></i>
<i><b>NAM Á.(10p)</b></i>


1.Trình bày vị trí địa lí-địa hình, Khí hậu,
sơng ngịi và cảnh quan tự nhiên khu vực
Nam Á


<i><b>Bài 13: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH </b></i>
<i><b>TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC ĐƠNG Á.(5p)</b></i>
? Nêu Khái qt về dân cư và đặc điểm phát
triển kinh tế khu vực Đông Á


?Đặc điểm phát triển của một số quốc gia
Đông Á


đời sống dân cư và kinh tế của khu vực.
- Không ổn định về chính trị, kinh tế.
<b>4.</b>


<i><b>a. Vị trí địa lí-địa hình:</b></i>



- Nằm về phía Nam châu Á trên phần lớn bán
đảo Đê Can.


- Có ba miền địa hình chính: Phía bắc là dãy
Hi-ma-lay-a hùng vĩ, phía nam là sơn nguyên
Đê Can, ở giữa là đồng bằng Ấn- Hằng rộng
lớn.


<b>b. Khí hậu, sơng ngịi và cảnh quan tự</b>
<i><b>nhiên:</b></i>


- Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình.


- Nhịp điệu hoạt động gió mùa có ảnh hưởng
rất lớn đến nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của
nhân dân trong khu vực.


- Sự hoạt động gió mùa kết hợp với địa hình
khu vực làm cho lượng mưa phân bố khơng
đều: phía đơng khu vực có lượng mưa nhiều
nhất thế giớí, phía tây khu vực là vùng hoang
mạc và bán hoang mạc ăn ra sát biển.


- Có nhiều hệ thống sơng lớn như: sơng Ấn,
sơng Hằng…


- Có các cảnh quan: rừng nhiệt đới ẩm, xavan,
hoang mạc và cảnh quan núi cao. Cảnh quan
rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích đáng kể.
<b>5.</b>



<i><b>a. Khái quát về dân cư và đặc điểm phát </b></i>
<i><b>triển kinh tế khu vực Đơng Á:</b></i>


- Có dân số đơng, nhiều hơn dân số các châu
lục khác trên thế giới.


- Trung Quốc có số dân đơng nhất trong khu
vực.


- Nền kinh tế phát triển nhanh với thế mạnh
về xuất khẩu. (quá trình phát triển đi từ sản
xuất thay thế hàng nhập khẩu tiến đến sản
xuất để xuất khẩu)


- Có các nền kinh tế phát triển mạnh của thế
giới: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc.
<b>b. Đặc điểm phát triển của một số quốc gia </b>
<i><b>Đơng Á:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Trung Quốc: nhờ chính sách cải cách và mở
cửa, phát huy nguồn lao động dồi dào, nguồn
tài nguyên phong phú nên kinh tế phát triển
nhanh và đầy tiềm năng.


<b>4.4 Tổng kết: (5p)</b>


<b>Câu 1: tính sản lượng lúa gạo năm 2000 của Châu Á và một số nước Châu Á theo </b>
bảng số liệu sau:



<b>Tồn thế</b>
<b>giới</b>


<b>Châu Á</b> <b>Trung</b>
<b>Quốc</b>


<b>n Độ</b> <b>Thái Lan</b> <b>Việt Nam</b>
Sản lượng


(Triệu tấn)


592,8 ? ? ? ? ?


Tỉ lệ (%) 100 91 33,58 21,35 3,84 4,70


Câu 2:Dựa vào bảng số liệu sau:


DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2002 VÀ ĐƠNG Á NĂM 2001
(Đơn vị: triệu người)


<b>Châu /Năm</b>


<b>2001</b> <b>2002</b> <b>Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) năm</b>
<b>2002</b>


Châu Á ? 3766 1,3


Khu vự ĐNA 1503 ? 1,3


<b>4.5 Hướng dẫn tự học(2p)</b>


<b>*Đối với bài học ở tiết này:</b>
Xem lại các bài còn lại


<b>*Đối với bài học ở tiết tiết theo:</b>
Chuẩn bị:


Vẽ biểu đồ hình cột bài 2 và bài 13


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>ÔN TẬP</b>


<b>1.Mục tiêu:</b>


<b>1.1 Kiến thức:</b>


.Giúp HS ơn lại kiến thức:


<b>-</b> HS biết được đặc điểm tự nhiên Châu Á:vị trí,địa hình, khống sản, sơng ngịi,
cảnh quan, khí hậu.


<b>-</b> HS hiểu được đặc điểm dân cư, xã hội châu Á.


- Tình hình phát triển kinh tế- xã hội của các nước châu Á.


- Đặc điểm tự nhiên và kinh tế –xã hội của các khu vực: Tây Nam Á, Nam Á,
Đơng Á.


<b>1.2 Kó năng: </b>


- Nhận xét các bảng số liệu (bài 2, 13)
- Vẽ biểu đồ cột. (bài 2, 13)



<b>1.3.Thái độ: </b>
Yêu thiên nhiên.


Ý thức bảo vệ môi trường.
<b>2.Nội dung bài học:</b>


Thiên nhiên và con người châu lục
<b>3.Chuẩn bị:</b>


3.1/ GV: Bản đồ tự nhiên châu Á.Bản đồ dân cư, đô thị châu Á.
3.2/ HS: Sgk, ôn tập kiến thức đã học.


<b>4.Tổ chức các hoạt động học tập:</b>


<b> 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện. (1p)</b>


<b> 8A1</b>……… 8A2…………


<i><b> 4.2. Kiểm tra miệng: (khơng)</b></i>
<b>4.3:Ti n trình bài h c:ế</b> <b>ọ</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>HĐ 1: Cá nhân (10p)</b>


a. Nhận xét các bảng số liệu (bài 7, 13)


* Nhận xét các bảng số liệu: 7.2 (SGK Tr. 22)


<i>+ </i>Cho biết nước có bình qn đầu người cao nhất so với nước


thấp nhất chênh nhau khoảng bao nhiêu lần?


- Nước có bình qn đầu người cao nhất:
- Nước có bình qn đầu người cao nhất:
- Chênh lệch:


+Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước
thu nhập cao khác với nước thu nhập thấp ở chỗ nào?


- Các nước thu nhập cao: thường có tỉ trọng giá trị nơng nghiệp
trong cơ cấu GDP thấp.


- Các nước thu nhập thấp: thường có tỉ trọng giá trị nơng
nghiệp trong cơ cấu GDP cao.


<b>1Một số bài tập</b>


- Nước có bình qn đầu
người cao nhất: Nhaät (33400
USD)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

* Bảng 13.2/44: <i>Dựa vào bảng 13.2, em hãy cho biết tình hình</i>
<i>xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á. Nước nào có giá trị </i>
<i>xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất trong số ba nước </i>
<i>đó.</i>


<b>HĐ 2: Cá nhân (20p)</b>


b. Vẽ biểu đồ cột. (bài 7, 13)



- Ví dụ: Bài tập 2/24.Dựa vào bảng 7.2, em hãy vẽ biểu đồ
hình cột để so sánh mức thu nhập bình quân đầu người
(GDP/người) của các nước Cô-oét, Hàn Quốc và Lào.


- Vẽ biểu đồ cột bảng 13.1/44. Dân số các nước và vùng lãnh
thổ Đông Á năm 2002 (triệu người).


Số dân
(Triệu người)



0
Các nước.


TQuốc Nhật Bản Tr. Tiên H.Quốc Đài Loan
<b>Biểu đồ dân số các nước và vùng lãnh thổ Đông Á năm</b>


<b>2002.</b>


- Vẽ biểu đồ cột bảng 13.3/46: Sản lượng một số sản phẩm
nông nghiệp và công nghiệp của Trung Quốc năm 2001.


<b>-Nước có giá trị xuất khẩu </b>
vượt giá trị nhập khẩu cao
nhất trong số ba nước
là:Nhật bản


<b>2. Vẽ biểu đồ cột.</b>


<b>4.4 Tổng kết:(7p)</b>


Dựa vào bảng sau:


<b>Nước</b> <b>GDP / người (USD)</b>


Cô- oét 19040


Hàn Quốc 8861


Lào 317


Vẽ biểu đồ hình cột để so sánh múc thu nhập bình quân đầu người của các nước
Cô-oét, Hàn Quốc, Lào. Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>*Đối với bài học ở tiết tiếp theo</b>


Chuẩn bị: vẽ sơ đồ tư duy ơn tập chương trình học kì I


<b>Tuần 23</b>
<b>Tiết: 25</b>
<b>ND:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>1.1.Kiến thức:</b>


.Giúp HS ơn lại kiến thức:


<b>-</b> Về đặc điểm tự nhiên Châu Á:vị trí,địa hình, khống sản, sơng ngịi, cảnh
quan, khí hậu.


<b>-</b> Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á.



- Tình hình phát triển kinh tế- xã hội của các nước châu Á.


- Đặc điểm tự nhiên và kinh tế –xã hội của các khu vực: Tây Nam Á, Nam Á,
Đông Á.


<b>1.2 Kó năng: </b>


- Rèn kĩ năng vẽ bản đồ tư duy
<b>1.3Thái độ: </b>


Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
<b>2.Nội dung bài học:</b>


Thiên nhiên và con người châu lục
<b>3.Chuẩn bị:</b>


3.1/ GV: giáo án, sơ đồ tư duy mẫu
3.2/ HS: giấy A4, bút chì, viết màu
<b>4.Tổ chức các hoạt động học tập:</b>


<b> 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện. (1p)</b>


<b> 8A1</b>……… 8A2…………


<i><b> 4.2. Kiểm tra miệng: (không)</b></i>
<b>4.3:Ti n trình bài h c:ế</b> <b>ọ</b>


<b>Hoạt động của GV và HSø</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Bài 3: SƠNG NGỊI VÀ</b>



CẢNH QUAN CHÂU Á(10p)
? Các hệ thống sông lớn ở
Bắc Á


<b>Bài 5:ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ</b>
XÃ HỘI CHÂU Á (10p)
Hãy vẽ sơ đồ tư duy để thể
hiện các khu vực phân bố chủ


SÔNG NGÒI CHÂU Á


Bắc Á ĐA,ĐNA, NA TNA,


TA
Ô bi, I ê nít


xây, Lê na


A mua, hồng
hà,trường giang..


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

yếu của các chủng tộc ở châu
á


<b>Bài 9: KHU VỰC TÂY NAM</b>
Á (10p)


<b>4.4 Tổng kết (10p)</b>


<b>Câu 1; điền nội dung phù hợp vào các ô trống của sơ đồ sau:</b>



<b>CÁC CHỦNG TỘC CHÂU </b>
<b>Á</b>




Ơ-rô-pê-lô-ít Môn-gô-<sub>lô-ít</sub> Ox-tra-<sub>lô-ít</sub>


Trung á,
Tây nam
á, Nam á


Bắc á,
đông á,


Đông
nam á


Đông
nam á


TÂY NAM Á
Vị trí địa lí


Đặc điểm


tự nhiên Đặc điểm dân <sub>cư, kinh tế, chính </sub>
trị


Giáp vinh pecxich ,B.arap,



B. đỏ, ĐTH, B.đen, caxpi Nam á, trung á


Địa hình, khí hậu, sơng
ngịi, khống sản


Tên các quốc gia
trên đảo và trên đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Câu 2: Điền nội dung vào các ô trống của sơ đồ sau:</b>


<b>4.5. Hướng dẫn học sinh tự học (4p)</b>
<b>*Đối với bài học ở tiết này:</b>


-Về nhà hoàn thiện vẽ bản đồ tư duy
<b>*Đối với bài học ở tiết tiếp theo:</b>


Chuẩn bị: - Chuẩn bị bài mới: Việt Nam đất nước con người.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.


+ Tìm hiểu vị trí địa lí Việt Nam trên bản đồ thế giới.
<i><b>Tuần:23</b></i>


<i><b>Tiết 26</b></i>
<i><b>ND:</b></i>


PHẦN 2: ĐỊA LÍ VIỆT NAM.
Khu vực


Đơng


Nam Á là
cầu nối
giữa


2 đại dương


2 châu lục


a.


b.


c.


d.


11 nước
Đông
Nam Á
gồm:


5 nước trên bán đảo
trung – ấn là:


5 nước trên quần đảo
Mã – lai là:


1 nước nằm trên cả hai


bộ phận



a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI.</b>






<b>1. Mục tiêu:</b>
<b>1.1. Kiến thức: </b>


- HS biết được vị thế của Việt Nam trong khu vực ĐNÁ và toàn thế giới.
- HS Hiểu được một cách khái qt hồn cảnh kinh tế chính trị hiện nay.
<b>1.2. Kỹ năng: </b>


-Thực hiện thành thạo Kỹ năng đoc bản đồ.
- Thực hiện được kĩ năng phân tích BĐ
<b>1.3. Thái độ: </b>


Giáo dục lịng u q hương đất nước.
<b>2. Nội dung bài học:</b>


- Việt Nam trên bản đồ thế giới
<b>3. Chuẩn bị:</b>


3.1. Giáo viên:


bản đồ hành chính Việt Nam, Bản đồ tự nhiên thế giới.
3.2. Học sinh:


-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk..


<b>4.Tổ chức các hoạt động học tập:</b>


<b> 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện. (1p)</b>


<b> 8A1</b>……… 8A2…………


<i><b> 4.2. Kiểm tra miệng: (khơng)</b></i>
<b>4.3:Tiến trình bài học:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


Những bài học địa lí việt nam mang đếncho
các em những hiểu biết cơ bản, hiện đại và
cần thiết về thiên nhiên và con người Việt
Nam, về sự nghiệp xây dựng và phát triển
kinh tế – xã hội của đất nước ta.


<b>HĐ 1: nhóm/ cả lớp (15p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết được vị trí Việt Nam trên </b>
bản đồ TG


- Quan sát H17.1 bản đồ các nước ĐNÁ
hoặc bản đồ thế giới


?Việt Nam gắn liền với châu lục nào? Đại
dương nào?


- Châu Đại Dương và TBD. Á, Âu.



? Biên giới chung trên đất liền, trên biển
với những quốc gia nào?


- Trung Quốc, Lào, CPC,..


<b>1. Việt Nam trên bản đồ thế giới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt
động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung
giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng


<b>Nhóm(3p) ?Tại sao nói Việt Nam là một</b>
trong những quốc gia thể hiện đầy đủ đặc
điểm tự nhiên, văn hóa, lịch sử của Đơng
Nam Á?


Giáo viên:- Thiên nhiên: Tính chất nhiệt
đới ẩm gió mùa


- Lịch sử: Việt Nam là lá cờ
đầu trong chống TDP, Nhật, Mĩ giành độc
lập.


- Văn hóa: Văn minh lúa nước,
kiến trúc và ngơn ngữ gắn bó với các nước
trong khu vực.


? Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian
nào?



- 25/7/1995 Việt Nam tích cực góp phần
xây dựng ASEAN ổn định, tiến bộ, thịnh
vượng.


- Giáo viên: Việt Nam đang mở rộng hợp
tác với tất cả các nước trên thế giới và trở
thành đối tác tin cậy của cộng đồng quốc tế.
<b>HĐ 2: Cả lớp (10p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết được vị trí Việt Nam đang</b>
phát triển kinh tế theo đường lối XHCN
? Tình hình Việt Nam sau chiến tranh như
thế naøo?


- Việt Nam bị tàn phá nặng nề, nhân dân
phải xây dựng lại đất nước từ điểm xuất
phát rất thấp, nhiều lĩnh vực phải xây dựng
mới hoàn toàn.


? Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản nước
ta đã đạt được những thành tựu gì?


- Vượt qua những khó khăn do chiến tranh,
nề nếp sản xuất cũ kém hiệu quả nhân dân
ta đang tích cực xây dựng nền kinh tế xã hội
theo con đường kinh tế thị trường định
hướng XHCN.


<b>? Liên hệ thực tế địa phương em?</b>



<b>2. Việt Nam trên con đường xây dựng và</b>
<b>phát triển:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

? Nhận xét bảng số liệu 22.1 Sgk?
- Tỉ trọng các ngành đều tăng.


/ Mục tiêu tổng quát đến 2020 như thế nào?
- 2001 – 2010 đưa nước ta thoát khỏi tình
trạng thấp kém phát triển.


- Chiến lược đẩy mạnh cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa theo định hướng XHCN xây
dựng nền tảng đến 2020 nước ta cơ bản
thành nước cơng nghiệp.


Chuyển yù.


<b>Hoạt động 3.Cá nhân ( 10p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết cách học tốt mơn địa lí ntn</b>
? Để học tốt địa lí Việt Nam chúng ta cần
làm gì?


- Đọc kĩ, hiểu, làm các bài tập sgk, cần
làm giàu thêm vốn hiểu biết của mình bằng
việc sưu tầm tư liệu, khảo sát thực tế, sinh
hoạt tập thể ngoài trời, du lịch làm cho bài
địa lí trở lên thiết thực và hấp dẫn hơn.


- Phấn đấu đến 2020 nước ta trở thành nước


cơng nghiệp.


<b>3. Học địa lí Việt Nam như thế nào:</b>


- Cần đọc, hiểu và tìm hiểu thêm kiến thức
thực tế.


<b>4.4. Tổng kết: (5p)</b>


+ Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Xác định Việt Nam trên bản đồ?
- Học sinh xác định.


+ Chọn ý đúng nhất: Học địa lí như thế nào:
a. Đọc, hiểu.


@. Đọc hiểu kết hợp với thực hành.
<b>4.5. Hướng dẫn tự học (4p)</b>


<b>* Đối với bài học ở tiết này:</b>
- Học bài,Trả lời câu hỏi SGK
<b>* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:</b>


- Chuẩn bị bài mới: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.


- Nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí – TNVN?
- Tên các đảo lớn nhất của Việt Nam? Thuộc tỉnh nào?


-Vịnh biển đẹp nhất nước ta là vịnh nào? Được UNESCO công nhận là di sản văn


hóa thiên nhiên thế giới vào năm nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tuần 24 ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN. </b>


<b>Tiết: 27 Bài 23</b> : VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM
<b>ND:</b>


<b>1. Mục tiêu:</b>


<b>1.1. Kiến thức: Học sinh cần:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- HS biết về ý nghĩa thực tiễn và các giá trị cơ bản của Vị trí địa lí, hình dạng lãnh
thổ đối với mơi trường tự nhiên và các hoạt động kinh tế xã hội.


<b>1.2. Kỹ năng: </b>


Thực hiện thành thạo kỹ năng đoc bản đồ.
Thực hiện được kĩ năng phân tích BĐ
<b>1.3. Thái độ: </b>


Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
<b>2. Nội dung bài học:</b>


Vị trí, giới hạn, lảnh thổ Việt nam
<b>3. Chuẩn bị:</b>


<b>3.1. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk, bản đồ hành chính Việt Nam.</b>
<b>3.2. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.</b>


<b>4.Tổ chức các hoạt động học tập:</b>



<b> 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện. (1p)</b>


<b> 8A1</b>……… 8A2…………


<i><b> 4.2. Kiểm tra miệng: (9p)</b></i>


+ Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển như thế nào? (7đ).


- Dưới sự lãnh đạo của Đảng đất nước ta đang có những đổi mới to lớn và sâu sắc.
- Phấn đấu đến 2020 nước ta trở thành nước cơng nghiệp.


+ Chọn ý đúng nhất: Học địa lí như thế nào: (3đ)
a. Đọc, hiểu.


- Đọc hiểu kết hợp với thực hành.
<b>4.3 Ti n trình bài h c:ế</b> <b>ọ</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


Vị trí hình dạng, kích thước lảnh thổ là những yếu
tố địa lí góp phần hình thành nên đặc điểm chung
củ thiên nhiên và có ảnh hưởng tới mọi hoạt động
kinh tế – xã hội nước ta


<b>Hoạt động 1: Cả lớp (15p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết được vị trí giới hạn của lảnh thổ</b>
? Quan sát bản đồ hành chính VN, bảng 23.1
( tỉnh, thành phố..); 23.2 ( các điểm cực) + làm


tập bản đồ.


? Xác định các điển cực B,N,Đ,T trên bản đồ?
TL: Học sinh xác định.


- Quan saùt H 23.1 ( Núi rồng…)


? Từ Bắc đến Nam phần đất liền nằm trên bao
nhiêu độ vĩ? Trong đới khí hậu nào?


TL: - 150<sub> 11’B ( 15</sub>0<sub> vó).</sub>


1. Vị trí, giới hạn lãnh thổ:


- Phần đất liền:


- Cực Bắc: Lũng Cú – Đồng Văn –Hà
Giang 230<sub> 27’B.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Nằm trong đới nhiệt đới.


? Từ Tây – Đông phần đất liền mở rộng bao
nhiêu kinh độ?


TL: 7kinh độ.


? Lãnh thổ Việt Nam nằm trong múi giờ thứ mấy
theo giờ GMT?


TL: 7.



? Diện tích đất tự nhiên của Việt Nam là bao
nhiêu?


TL: 329.247 Km2<sub>.</sub>


- Giáo viên: Việt Nam là một dải đất dài, hẹp
ngang, nằm ven biển Đơng, vì vậy ở bất cứ nơi
đâu chúng ta cũng có thể nghe thấy tiếng sóng vỗ
bờ .


? Phần biển có diện tích như thế nào?
TL: - Khoảng 1 triệu Km2<sub>.</sub>


- Đường bờ biển dài 3260 Km; 4550 Km
đường biên giới trên biển.


- Giáo viên: Trên thực tế giữa nước ta và một số
nước khác có chung đường biên giới vẫn cịn
tranh chấp chưa cụ thể và thống nhất đảo xa nhất
như Trường Sa (VN ) tới kinh tuyến 1170<sub> 20’Đ;</sub>
60<sub>50’ B nước ta có chủ quyền về thăm do, bảo vệ,</sub>
quản lí tài nguyên nơi đây…


? Nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí –
TNVN?


TL: - Vị trí nội chí tuyến.


- Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.


- Cầu nối giữa đất liền và biển, giữa Đông
Nam Á đất liền và hải đảo.


- Nơi tiếp xúc của các luồng gió mùa và
luồng sinh vật.


? Từ những đặc điểm trên có ảnh hưởng gì tới
mơi trường của tự nhiên nước ta? Liên hệ?


TL: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa,…
Chuyển ý.


<b>Hoạt động 2: Nhóm (15p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết được đặc điểm của lảnh thổ</b>
<b>* Phương pháp hoạt động nhóm.(3 p)</b>


- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động


- Khí hậu nhiệt đới


- Từ Đông – Tây mở rộng 7kinh độ.


.


- Diện tích 329.247 Km2
- Phần biển:


- Diện tích khoảng 1 triệu Km2<sub> gồm có</sub>
2 đảo lớn Hồng Sa, Trường Sa.



- Đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam
về mặt tự nhiên:


- Việt Nam nằm trong khu vực Đơng
Nam Á vừa có đất liền vừa có vùng
biển rộng lớn.


- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đa
dạng và phong phú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên
chuẩn kiến thức và ghi bảng.


* Nhóm: Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới
tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải nước ta?
TL:


# Giáo viên: - Aûnh hưởng của biển vào sâu trong
đất liền.


- Thuận lợi giao lưu kinh tế với các
nước trong khu vực và trên thế giới bằng giao
thông bộ, thủy, đường sắt, hàng không.


- Giáo viên: Việt Nam dài trên 150<sub> vĩ ( 1650 km),</sub>
nơi hẹp nhất ( Quảng Bình chưa đến 50Km);
đường bờ biển dài 3260 Km + 4550 Km đường
biên giới trên bộ hình thành lãnh thổ Việt Nam.
- Quan sát bản đồ hành chính Việt Nam.



? Tên các đảo lớn nhất của Việt Nam? Thuộc tỉnh
nào?


TL: - Phú Quốc – Kieân Giang 568 Km2


? Vịnh biển đẹp nhất nước ta là vịnh nào? Được
UNESCO công nhận là di sản văn hóa thiên
nhiên thế giới vào năm nào?


TL: Vịnh Hạ Long 1994.


? Tên quần đảo xa nhất của nước ta? Thuộc tỉnh
thành phố nào?


TL: Quần đảo Hồng Sa – Khánh Hịa.
- Quan sát H 23.3


? Biển Đông có ý nghóa như thế nào?


TL: Ý nghĩa chiến lược đối với Việt Nam về an
ninh và phát triển kinh tế.


- Vị trí địa lí thuận lợi, lãnh thổ mở
rộng là nguồn lực cơ bản giúp chúng ta
phát triển toàn diện nền kinh tế xã hội
đưa Việt Nam nhanh chóng hịa nhập
vào nền kinh tế Đông Nam Á và thế
giới.



- Biển Đơng có ý nghĩa chiến lược đối
với Việt Nam về an ninh và phát triển
kinh tế..


<b>4.4. Tổng kếtá: (3p)</b>


+ Xác định các điểm cực trên bản đồ?
- Học sinh xác định.


+ Chọn ý đúng nhất: Lãnh thổ Việt Nam trải dài:
@. 150<sub> vĩ. b. 16</sub>0<sub> vĩ.</sub>


<b>4.5. Hướng dẫn tự học : (2p)</b>
<b>* Đối với bài học ở tiết này:</b>
- Học bài.


- Trả lời câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Chuẩn bị bài mới: Vùng biển Việt Nam.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.


+ Nêu đặc điểm chung của biển Việt Nam?


<i><b>Tuần 24 </b></i>
<i><b>Tiết 28</b></i>
<i><b>ND:</b></i>


<b>Bài 24:VÙNG BIỂN VIỆT NAM.</b>






<b>1. Mục tiêu:</b>
<b>1.1. Kiến thức: </b>


- HS biết đặc điểm tự nhiên biển Đơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+HS thực hiện được việc tìm kiếm và xử lí thơng tin về bản đồ,lược đồ,tìm hiểu về
vùng biển Việt Nam


+Tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng giao tiếp
hợp tác khi làm việc.nhóm


+Ứng phó với các thiên tai xẩy ra ở vùng biển nước ta có trách nhiệm giữ gìn vùng biển
q hương đất nước.


+HS thực hiện thành thạo kĩ năng tự tin khi trình bày thông tin và trả lời các câu hỏi và
viết thơng tin.(KNS)


<b>1.3. Thái độ: </b>


-Xây dựng lịng u biển, ý thức bảo vệ và xây dựng vùng biển quê hương giàu đẹp.
-Giáo dực ý thức tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống.


<b>2. Nội dung bài học</b>
Tài nguyên việt nam
<b>3. Chuẩn bị</b>


<b>3.1. Giáo viên: </b>


- bản đồ biển Việt Nam.


<b>3.2. Học sinh: </b>


-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
<b>4.Tổ chức các hoạt động học tập:</b>


<b> 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện. (1p)</b>


<b> 8A1</b>……… 8A2…………


<i><b> 4.2. Kiểm tra miệng: (7p)</b></i>
<b>Câu 1 </b>


<i><b>+ Nêu phần đất liền của Việt Nam? (7đ)</b></i>


. Cực Bắc: Lũng Cú – Đồng Văn –Hà Giang 230<sub> 27’B.</sub>


. Cực Nam: Đất mũi – Ngọc Hiển – Cà Mau 80<sub>34’B.</sub>


. Khí hậu nhiệt đới


. Từ Đông – Tây mở rộng 7kinh độ
. Diện tích 329.247 Km2


<b>Câu 2</b>


<i><b>+ Chọn ý đúng nhất: Lãnh thổ Việt Nam trải dài: (3đ).</b></i>
@. 150<sub> vĩ. </sub>


b. 160<sub> vĩ.</sub>



<b>4.3 Ti n trình bài h c:ế</b> <b>ọ</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


Biển đơng có ảnh hưởng sâu sắc đến tính chất nhiệt
đới gió mùa ẩm của đất liền. Kinh tế biển đang góp
phần quan trọng vào cơng cuộc cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.


<b>Hoạt động 1. Cá nhân (20p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết được đặc điểm chung của tự nhiên</b>
Việt Nam


<i><b>- Quan sát bản đồ vùng biển Vịêt Nam.</b></i>


<i><b>1. Đặc điểm chung của vùng biển</b></i>
<i><b>Việt Nam:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>?Nêu vị trí của biển Đơng?</b></i>


Nằm từ xích đạo đến chí tuyến; phía Bắc thơng với
TBD và AĐD.


<i><b>?Có những eo và vịnh biển nào?</b></i>


-Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan Sâu trung bình < 100m.
<i><b>?Diện tích như thế nào? Tiếp giáp với vùng biển</b></i>
<i><b>quốc gia nào?</b></i>



- 3.447.000Km2


- Trung Quốc, Thái Lan…


<i><b>?Khí hậu trên các đảo gần hoặc xa bờ như thế nào?</b></i>
<i><b> -Có sự khác nhau. Khí hậu đảo gần bờ thì gần</b></i>
<i><b>giống như ở vùng đất liền lân cận cịn xa bờ thì có</b></i>
<i><b>nét khác biệt rất lớn.</b></i>


<i><b>?Trên biển chịu ảnh hưởng của gió gì?</b></i>
- Đông Bắc T 10 –T4 ( 7 tháng)


- Tây Nam T 5- T9 ( 5 tháng).


- Sóng trên biển rất mạnh do gió gây lên, gió TB
5m/s – 50m/s.


<i><b>?Quan sát H 24.2 Nhiệt độ nước biển tầng mặt thay</b></i>
<i><b>đổi như thế nào?</b></i>


- Trung bình 230<sub>c.</sub>


- Hạ mát, đông ấm.


- Quan sát H 24.3 ( lược đồ dòng biển …).


<i><b>?Hướng chảy của các dòng biển hình thành trên</b></i>
<i><b>biển Đơng tương ứng với hai mùa gió chính?</b></i>


- Dịng biển mùa đơng – ĐBắc.


- Dịng biển mùa hạ – Tây Nam.


Giáo viên: Cùng với dòng biển ở Việt Nam cịn xuất
hiện các vùng nước trồi và chìm vận động lên xuống
theo chiều thẳng đứng – sự di chuyển của sinh vật
biển.


<i><b>?Chế độ thủy triều của biển Việt Nam như thế nào?</b></i>
Nhật triều và bán nhật triều.


<i><b>+ Độ muối trung bình của biển Đơng như thế nào?</b></i>
TL: 30 – 33%.


<i><b>+ Nhận xét về đặc điểm chung của biển Việt Nam?</b></i>
<b>Hoạt động 2: Nhoùm (KNS) (10p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết được tài nguyên việt nam phong</b>
phú và đa dạng, biện pháp bảo vệ


Hoạt động nhóm.(3p)


- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại
diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức
và ghi bảng.


<b> Nhóm: </b><i><b>Em hãy cho biết một số tài nguyên của biển</b></i>
<i><b>nước ta? Là cơ sở cho ngành kinh tế nào?</b></i>


<i>- Là một phần của biển đông</i>
<i>- Diện tích: 1 triệu km2</i>



<i>-Tiếp giáp : vùng biển trung quoác,</i>
<i>philippin, Malaysia, brunay, thái</i>
<i>lan, campuchia.</i>


<i><b>b. Đặc điểm khí hậu và hải văn của</b></i>
<i><b>biển:</b></i>


<i>- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa</i>


<i>-Dịng biển thay đổi theo mùa</i>


<i>- Chế độ biển: Diễn biến phức tạp</i>
<i>từ nhật triều- bán nhật triều – tạp</i>
<i>triều.</i>


<i><b>2. Tài nguyên và bảo vệ mơi trường</b></i>
<i><b>biển:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Khống sản: Dầu khí, kim loại, phi kim – CN
- Hải sản: Cá, tôm – khai thác, chế biến thủy sản.
- Mặt nước – giao thông biển.


- Bờ biển: Du lịch viïnh Hạ Long.
- Quan sát H 24.4 ( vịnh Hạ Long).


<i><b>? Thiên tai thường gặp ở biển Việt Nam là gì?</b></i>
Gió bão từ biển tới.


<i><b>GV:Tích hợp- Dùng năng lượng sóng, thủy triều</b></i>


<i><b>thay thế năng lượng truyền thống.(gv giải thích</b></i>
<i><b>thêm)</b></i>


<i><b>? Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ tốt mơi trường</b></i>
<i><b>biển ta phải làm gì?</b></i>


- Giáo viên: Vùng biển nước ta giầu và đẹp có giá trị
to lớn nhưng khơng phải là vô hạn.


<i>- Vùng biển có giá trị to lớn về nhiều</i>
<i>mặt.Tuy nhiên biển cũng có nhiều</i>


<i>thiên tai bão, áp thấp nhiệt đới...</i>


<i><b>b. Mơi trường biển:</b></i>


<i>-Cần phải có kế hoạch khai thác và </i>
<i>bảo vệ tốt hơn góp phần vào sự </i>
<i>nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại </i>
<i>hóa đất nước.</i>


<b>4.4.Tổng kết (4p)</b>
<b>Câu 1</b>


<i><b> Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam?</b></i>


- Biển Đông là một biển lớn, tương đối kín nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa ĐNÁ.
- Biển nóng quanh năm chế độ hải văn theo mùa, theo vĩ độ và theo độ sâu.


<b>Câu 2</b>



<i><b> Chọn ý đúng nhất: Biển Đông là vùng biển nóng do:</b></i>
@. Nằm trong vĩ độ nhiệt đới.


b. Aûnh hưởng gió mùa châu Á.
<b>Đáp án câu 2@</b>


<b>Câu 3</b>


<i><b>– Hướng dẫn học sinh làm bài tập bản đồ tại lớp</b></i>
<b>4.5. Hướng dẫn tự học (3p)</b>


<i><b>+ Đối với bài học tiết học này:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Nắm đặc điểm tự nhiên biển Đông.


- Hiểu biết về tài nguyên và môi trường biển Việt Nam.
<i><b>+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b></i>


<i><b>(chú ý)</b></i>


- Học thuộc bài.


- Chuẩn bị bài mới: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Tuaàn :25</b></i>
<i><b>Tiết 29</b></i>



ND: BAØi 25: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM.






<b>1. Mục tiêu:</b>
<b>1.1. Kiến thức: </b>


- HS biết: Lãnh thổ Việt Nam được hình thành qua quá trình lâu dài và phức tạp.


- HS hiểu: Đặc điểm tiêu biểu của các giai đoạn hình thành lãnh thổ Việt Nam và ảnh
hưởng của nó tới địa hình, tài ngun thiên nhiên.


<b>1.2. Kỹ năng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Nhận biết xác định trên bản đồ vùng địa chất kiến tạo của Việt Nam.
<b>1.3. Thái độ: </b>


Có ý thức bảo vệ mơi trường.
<b>2. Nội dung bài học:</b>


-Lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam
<b>3. Chuaån bò:</b>


<b>3.1. Giáo viên: H 25.1 pto.</b>
<b>3.2. Học sinh: </b>


-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
<b>4.Tổ chức các hoạt động học tập:</b>


<b> 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện. (1p)</b>



<b> 8A1</b>……… 8A2…………


<i><b> 4.2. Kiểm tra miệng: (7p)</b></i>
<b>Câu 1</b>


<i><b>+ Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam? (7đ).</b></i>


- Biển Đơng là một biển lớn, tương đối kín nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa ĐNÁ.
- Biển nóng quanh năm chế độ hải văn theo mùa, theo vĩ độ và theo độ sâu.


<b>Câu 2</b>


<i><b>+ Chọn ý đúng nhất: Biển Đơng là vùng biển nóng do: (3đ).</b></i>
@. Nằm trong vĩ độ nhiệt đới.


b. Aûnh hưởng gió mùa châu Á.
<b>4.3 Tiến trình bài học</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


Lảnh thổ việt nam đang được tạo lập dần qua các
giai đoạn kiến tạo. Xu hướng chung của sự phát
triển lảnh thổ là phần đất liền ngày càng mở rộng,
ổn định và nâng cao dần


<b>Hoạt động 1: Caù nhân</b>


<b>Mục tiêu: HS biết được q trình hình thành địa</b>
<b>chất ở việt nam trãi qua những giai đoạn cơ bản</b>


<b>nào. </b>


- Quan sát H 25.1 ( sơ đồ các..).


<i><b>? Kể tên các vùng địa chất kiến tạo trên lãnh thổ</b></i>
<i><b>Việt Nam? Thuộc nền móng kiến tạo nào?</b></i>


- ĐB, Hà Nội,…


- ĐB, Trường Sơn Bắc – cổ sinh.


- Việt Bắc, sông Mã, Phu Hốt, Kom Tum – tiền
Cambri


- Sơng Đà – Trung sinh.


- Hà Nội, Tây Nam Bộ – sụt võng tân sinh phủ phù
sa.


- Quan sát bảng 25.1 ( niên biểu …).


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>đây bao nhiêu năm? Trong thời gian bao nhiêu</b></i>
<i><b>lâu?</b></i>


- Tiền Cambri 4500 tr năm (3930 tr N)
- Cổ sinh 570 tr năm ( 345 tr N).


- Trung sinh 225 tr năm ( 160 N).
- Tân sinh 65 năm ( 65 tr N).
<b> </b>



<b>Hoạt động 2: Nhoùm(3p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết được quá trình hình thành địa</b>
<b>chất ở từng giai đoạn </b>


- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn
kiến thức và ghi bảng


<b>* Nhóm 1: Trình bày giai đạo tiền Cambri theo nội</b>
<i><b>dung sau: thời gian, đặc điểm chính, ảnh hưởng</b></i>
<i><b>tới địa hình, khống sản, sinh vật?</b></i>


Giáo viên:- Cách đây 570 tr năm.


- Đặc điểm đại bộ phận nước ta còn là biển.
- Aûnh hưởng: các mảng nền cổ tạo thành các
điểm tựa cho sự phát triển lãnh thổ như sau này: Việt
Bắc, sơng Mã, Kom Tum.


<b>* Nhóm 2: </b><i><b>Trình bày giai đạo cổ kiến tạo theo nội</b></i>
<i><b>dung sau: thời gian, đặc điểm chính, ảnh hưởng</b></i>
<i><b>tới địa hình, khống sản, sinh vật?</b></i>


Giáo viên: - Cách đây 65 tr năm – 500 tr năm.


- Đặc điểm: Có nhiều cuộc tạo núi lớn,
phần lớn lãnh thổ là đất liền.



- Aûnh hưởng tạo núi đá vôi lớn và than
đá ở miền Bắc. Sinh vật phát triển mạnh mẽ thời kì
cực thịnh của bị sát, khủng long và cây hạt trần.
<b>* Nhóm 3: : Trình bày giai đọan tân kiến tạo theo</b>
<i><b>nội dung sau: thời gian, đặc điểm chính, ảnh</b></i>
<i><b>hưởng tới địa hình, khống sản, sinh vật?</b></i>


Giáo viên: - Cách đây 25 tr năm.


- Đặc điểm: Ngắn nhưng rất quan trọng
vận động tân kiến tạo diễn ra mạnh mẽ.


- nh hưởng: Nâng cao địa hình núi,
núi, sơng trẻ lại, cao nguyên bagan, đồng bằng phù sa
trẻ hình thành. Mở rộng biển Đơng và tạo các mỏ dầu
khí, bơxít, than bùn; Sinh vật phong phú; xuất hiện
loài người.


<i><b>? Vận động này còn kéo dài đến ngày nay hay</b></i>
<i><b>không? Biểu hiện?</b></i>


Còn – động đất khá mạnh xảy r những năn gần đây


<i><b>1. Giai đoạn tiền Cambri:</b></i>


<i>- Các đây 570 tr năm nước ta cịn là</i>
<i>biển chỉ có một số mảng nền cổ như</i>
<i>Việt Bắc, sông Mã, Kom Tum, sinh vật</i>
<i>ít đơn giản.</i>



<i><b>2. Giai đoạn cổ kiến tạo:</b></i>


<i>- Cách đây 67 tr năm có nhiều cuộc</i>
<i>tạo núi phần lớn lãnh thổ là đất liền,</i>
<i>sinh vật phát triển mạnh.</i>


<i><b>3. Giai đoạn tân kiến tạo:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

ở Điện Biên, Lai Châu..


<i><b>? Địa phương em đang ở thuộc nền móng nào? Địa</b></i>
<i><b>hình có tuổi khoảng bao nhiêu năm?</b></i>


Đơng Nam bộ – 500 năm.
<b>4.4.Tổng kết: (3p)</b>


<b>Câu 1 Trình bày giai đoạn tiền Cambri?</b>
<b>Đáp án câu 1</b>


- Các đây 570 tr năm nước ta cịn là biển chỉ có một số mảng nền cổ như Việt Bắc, sông
Mã, Kom Tum, sinh vật ít đơn giản.


<b>Câu 2</b>


<i><b>+ Chọn ý đúng nhất: Loài người xuất hiện trong giai đoạn :</b></i>
a. Tiền Cambri.


b. Cổ kiến tạo.
@. Tân kiến tạo.
<b>Đáp án câu 2@</b>


<b>Câu 3</b>


<i><b>– Hướng dẫn học sinh làm bài tập bản đồ tại lớp</b></i>
<b>4.5. Hướng dẫn tự học : (2p)</b>


<i><b>+ Đối với bài học tiết học này:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Lãnh thổ Việt Nam được hình thành qua quá trình lâu dài và phức tạp.


- Đặc điểm tiêu biểu của các giai đoạn hình thành lãnh thổ Việt Nam và ảnh hưởng của
nó tới địa hình, tài nguyên thiên nhiên.


<i><b>+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Học thuộc bài.


- Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.


Tuaàn 25
<i><b>Tiết 30</b></i>


<b>ND: </b>


<b>Baøi 26: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUN KHỐNG SẢN VIỆT NAM.</b>







<b>1. Mục tiêu:</b>
<b>1.1. Kiến thức: </b>


- HS biết: Việt Nam là nước có nhiều loại tài nguyên khoáng sản, nhưng phần lớn các
mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ là nguồn lực quan trọng để cơng nghiệp hóa đất nước.
- HS hiểu: Mối quan hệ giữa tài nguyên khoáng sản với lịch sử phát triển, giải thích vì
sao nước ta giầu tài ngun khoáng sản.


- Các giai đạon tạo mỏ và sự phân bố các mỏ, các loại khoáng sản chủ yếu.
<b>1.2. Kỹ năng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-Học sinh Thực hiện thành được: ghi nhớ địa danh khoáng sản trên bản đồ.
<b>1.3. Thái độ: </b>


-Xây dựng ý thức tiết kiệm, tính hiệu quả và sự phát triển bền vững trong khai thác sử
dụng tài nguyên khoáng sản.


-Giáo dực ý thức tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống.
<b>2 Nội dung bài học:</b>


Đặc điểm tài ngun khống sản việt nam
<b>3. Chuẩn bị:</b>


<b>3.1. Giáo viên: </b>


mẫu một số khoáng sản, bản đồ khoáng sảnVN.
<b>3.2. Học sinh: </b>


-Sgk, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
<b>4.Tổ chức các hoạt động học tập:</b>



<b> 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện. (1p)</b>


<b> 8A1</b>……… 8A2…………


<i><b> 4.2. Kiểm tra miệng: (7p)</b></i>
<b>Câu 1 </b>


<i><b>+ Trình bày giai đoạn tiền Cambri? (7đ).</b></i>


- Các đây 570 tr năm nước ta còn là biển chỉ có một số mảng nền cổ như Việt Bắc, sơng
Mã, Kom Tum, sinh vật ít đơn giản.


<b>Câu 2</b>


<i><b>+ Chọn ý đúng nhất: Loài người xuất hiện trong giai đoạn : (3đ)</b></i>
a. Tiền Cambri.


b. Cổ kiến tạo.
@. Tân kiến tạo


<b>4.3 Tiến trình bài học:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


Đất nước ta có lịch sử phát triển qua hàng trăm triệu nam,
cấu trúc địa chất phức tạp. Điều đó có ảnh hưởng đến tài
ngun khống sản nước ta như thế nào?


<b>Hoạt động 1. Cả lớp (15p)</b>



<b>Mục tiêu: HS biết được việt nam là quốc gia giàu TN</b>
khống sản.


<i><b>? Vai trị của khống sản trong đời sống và sự tiến hóa của</b></i>
<i><b>nhân loại?</b></i>


- Vai trò rất quan trọng
- Đồ đá – đồ sắt – đồ đồng.


<i><b>? Dấu hiệu đầu tiên của việc sử dụng khoáng sản ở nước</b></i>
<i><b>ta từ bao giờ?</b></i>


Trong các ngôi mộ cổ ở Thanh Hóa cách đây hàng chục
vạn năm thời kì đồ đá cũ.


? Diện tích của Việt Nam so với thế giới?


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

329.247 Km2<sub> trung bình so với thế giới</sub>


<i><b>? Nhận xét số lượng, mật độ, trữ lượng khoáng sản Việt</b></i>
<i><b>Nam?</b></i>


Số lượng nhiều, mật độ trung bình, trữ lượng vừa và nhỏ.
- Giáo viên kết luận:


? Tại sao Việt Nam là nước giầu có về khóang sản?
TL: - Lịch sử địa chất kiến tạo lâu dài.


- Nhiều chu kì kiến tạo, sản sinh một hệ khoáng sản đặc


trưng.


- Vị trí tiếp giáp giữa hai đại sinh khoáng sản lớn: Địa
Trung Hải và Thái Bình Dương.


- Sự phát hiện tìm kiến thăm dị khống sản có hiệu quả.
<i><b>? Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài ngun khống</b></i>
<i><b>sản phong phú đa dạng?</b></i>


Giáo viên cho học sinh xác định bản đồ khoáng sản để
chứng minh.


<b> Hoạt động 2: nhóm(3p) (5p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết sơ lược q trình hình thành khống sản</b>
việt nam ( phần giảm tải)


- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện
nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi
bảng.


<b>* Nhóm 1: Sự hình thành mỏ ở giai đoạn tiền Cambri ( các</b>
<i><b>vùng mỏ chính, các mỏ chính)?</b></i>


- Việt Bắc, hữu ngạn sơng Hồng: Than chì, đồng…
- Nền cổ Kom Tum: Vàng, đá q, đất hiếm.


<b>* Nhóm 2: Sự hình thành mỏ ở giai đoạn cổ kiến tạo. (các</b>
<i><b>vùng mỏ chính, các mỏ chính)?</b></i>



- Đơng Bắc Bộ: Th Ngun có sắt; Quảng Ninh có than
đá, Cao Bằng và Lạng sơn có thiếc


- Tây Bắc có đồng, vàng….
- Bắc Trung Bộ: Crôm, thiếc…


- Tây Nguyên kim loại màu, cao lanh..


<b>* Nhóm 3: Sự hình thành mỏ ở giai đoạn tân kiến tạo. (các</b>
<i><b>vùng mỏ chính, các mỏ chính)?</b></i>


- Đồng bằng than nâu, dầu mỏ khí tự nhiên, than bùn.
- Thềm lục địa có dầu mỏ khí đốt.


- Tây Nguyên có bơ xít ( Lâm đồng, Đắc Lắc)


<b>* Nhóm 4: </b><i><b>Cho biết loại khống sản nào ở nước ta được</b></i>
<i><b>hình thành trong nhiều giai đoạn kiến tạo được phân bố ở</b></i>
<i><b>nhiều nơi?</b></i>


Bơxít.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp (10p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết được tình hình khai thác khống sản việt</b>
nam.


<i>-Khống sản việt nam tương</i>


<i>đối phong phú và đa dạng về</i>


<i>chủng loại</i>


<i>- Một số khống sản có trữ</i>


<i>lượng lớn như:than, dâu khí,</i>
<i>đá vơi...</i>


<i>- Phần lớn khống sản việt</i>
<i>nam có trữ lượng vừa và nhỏ,</i>
<i>phân bố không đều tere6n</i>
<i>khắp lảnh thổ</i>


<i><b>2. Sự hình thành các vùng</b></i>
<i><b>mỏ chính ở nước ta:</b></i>


<i>-Tiền cambri: Hình thành các</i>


<i>mỏ khoáng sản trên nền cổ</i>
<i>như: đồng, sắt, than, chì..</i>


<i>-Cổ kiến tạo:hình thành hầu</i>


<i>hết các loại khống sản quan</i>
<i>trọng do các hoạt động địa</i>
<i>chất diễn ra mạnh mẽ.</i>


<i>- Tân kiến tạo:Hình thành</i>
<i>một số khống sản chủ yếu là</i>
<i>một số loại khoáng sản năng</i>
<i>lu7o75ngnhu7: than, dầu..</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b> TKNL: Tại sao phải khai thác, sử dụng tiết kiệm và có</b></i>
<i><b>hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?</b></i>


- Khống sản là nguồn tài ngun khơng thể phục hồi.
- Có ý nghĩa lớn trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa đất
nước.


<i><b>? Biện pháp như thế nào để bảo vệ tài nguyên khoáng sản?</b></i>
Luật khoáng sản.


<i><b>? Nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số loại</b></i>
<i><b>khống sản?</b></i>


- Quản lí lỏng lẻo, khai thác tự do…


- Khai thác khoáng sản chế biến còn lạc hậu.


- Thăm dò, đánh giá chưa chuẩn xác trữ lượng, hàm
lượng, phân bố rải rác, đầu tư lãng phí…


<i>GV:Tích hợp-Khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản</i>
<i>tiết kiệm và hợp lí(nhấn mạnh vào KSNL)</i>


<i><b>? Mơi trường sinh thái quanh khu vực khai thác như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>




<i>Khoáng sản là tài nguyên</i>


<i>không thể phục hồi nên cần</i>
<i>khai thác, sử dụng hợp lí, tiết</i>
<i>kiệm.</i>


<i>- Nhiều loại khống sản của</i>
<i>nước ta hiện nay đang bị khai</i>
<i>thác bừa bãi, lãng phí, gây</i>
<i>cạn kiệt nguồn tài ngun</i>
<i>khống sản.</i>


<b>4.4.Tổng kết: (4p)</b>
<b>Câu 1</b>


<i><b> Tại sao nói Việt Nam là một nước giàu có về tài ngun khống sản?</b></i>
<b>Đáp án câu 1</b>


- Diện tích lãnh thổ Việt Nam trung bình của thế giới được coi là nước giàu có về tài
ngun khống sản, song phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ.


<b>Câu 2</b>


<i><b> Chọn ý đúng nhất:</b></i>


Đáp án nào sau đây không phải là đặc điểm của tài nguyên khoáng sản Việt Nam:
@. Chủ yếu là các khoáng sản q hiếm.


b. Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ.
c. Gồm nhiều điểm quăïng và tụ khoáng.
d. Nguồn khoáng sản phong phú và đa dạng.
<b>Đáp án câu 2@</b>



<b>Câu 3</b>


<i><b>– Hướng dẫn học sinh làm bài tập bản đồ tại lớp</b></i>
<b>4.5. Hướng dẫn tự học (3p)</b>


<i><b>+ Đối với bài học tiết học này:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Việt Nam là nước có nhiều loại tài ngun khống sản, nhưng phần lớn các mỏ có trữ
lượng vừa và nhỏ là nguồn lực quan trọng để cơng nghiệp hóa đất nước.


- Mối quan hệ giữa tài nguyên khoáng sản với lịch sử phát triển, giải thích vì sao nước
ta giầu tài ngun khoáng sản.


<i><b>+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Học thuộc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.


+ Tìm hiểu vị trí đại phương em trên bản đồ hành chính Việt Nam?


<i><b>Tuần 26</b></i>
<i><b>Tiết: 31</b></i>
<i><b>ND:</b></i>


<b>THỰC HÀNH.</b>



<b>ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT NAM</b>
( Phần hành chính và khống sản).






<b>1. Mục tiêu:</b>
<b>1.1. Kiến thức: </b>


- HS biết : Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, tổ chức hành chính.


- HS hiểu: tài ngun khống sản Việt Nam, nhận xét sự phân bố khoáng sản Việt
Nam.


<b>1.2. Kỹ năng: </b>


-Thực hiện thành thạo kĩ năng: Đọc bản đồ.
-Thực hiện được kĩ năng phân tích bản đồ.
<b>1.3. Thái độ: </b>


-Giáo dục ý thức học bộ mơn.
<b>2. Trọng tâm:</b>


-Đọc BĐ hành chính việt nam
<b>3. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

-Bản đồ hành chính, khống sản Việt Nam.
<b>3.2. Học sinh: </b>


-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
<b>4.Tổ chức các hoạt động học tập:</b>



<b> 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện. (1p)</b>


<b> 8A1</b>……… 8A2…………


<i><b> 4.2. Kiểm tra miệng: (7p)</b></i>
<i><b> Câu 1 </b></i>


<i><b>? Tại sao nói Việt Nam là một nước giàu có về tài ngun khống sản? (7đ).</b></i>


- Diện tích lãnh thổ Việt Nam trung bình của thế giới được coi là nước giàu có về tài
nguyên khống sản, song phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ.


<b>Câu 2</b>


<i><b>? Chọn ý đúng nhất: (3đ).</b></i>


<i><b> Đáp án nào sau đây không phải là đặc điểm của tài nguyên khoáng sản Việt Nam:</b></i>
@. Chủ yếu là các khoáng sản q hiếm.


b. Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ.
c. Gồm nhiều điểm quăïng và tụ khoáng.
d. Nguồn khống sản phong phú và đa dạng.
<b>4.3 Tiến trình bài học: </b>


<b>Hoạt động của GV và HSø</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1:Nhóm(12p)</b>


<b>Mục tiêu: vị trí tỉnh tây ninh trên bản đồ việt nam</b>
- Giáo viên yêu cầu đọc bài thực hành làm tập BĐ


- Quan sát bản đồ hành chính Việt Nam.


<i><b>+ Xác định vị trí tỉnh của em?</b></i>
TL: Tỉnh Tây Ninh.


<i><b>+ Xác định các điểm cực trên bản đồ?</b></i>
TL: - Cực Bắc: 230<sub>23’B Lũng Cú.</sub>


1050<sub>20’Đ.</sub>


- Cực Nam: 80<sub> 30’B. đất Mũi.</sub>


1040<sub>40’ Đ.</sub>


- Cực tây: 220<sub>22’B. Sín Thầu.</sub>


1020<sub> 10Đ </sub>


- Cực Đông: 120<sub>40’B.</sub>


1090<sub>24’Đ.</sub>


- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn
kiến thức và ghi bảng theo mẫu sgk.


<b>* Nhóm 1: Từ tỉnh số 1 – 16.?</b>
<b>* Nhóm 2: Từ tỉnh số 17 – 32?</b>
<b>* Nhóm 3: Từ tỉnh số 33 – 48?</b>



<i><b>Bài tập 1:</b></i>


<i>- Tỉnh Tây Ninh.</i>


<i>- Cực Bắc: 230<sub>23’B Lũng Cú</sub></i>
<i> 1050<sub>20’Đ.</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>* Nhóm 4: Từ tỉnh số 49 – 64?</b>
TL:


# Giáo viên:
<i><b>STT Tên</b></i>


<i><b>tỉnh</b></i>
<i><b>tphố</b></i>


<i><b>Có</b></i>
<i><b>biên </b></i>


<i><b>Giớ</b></i>
<i><b>i </b></i>


<i><b>Chung</b></i>
<i><b>.</b></i>


<i><b>Nội</b></i>
<i><b>địa.</b></i>


<i><b>Ven</b></i>
<i><b>biển</b></i>



<i><b>Trun</b></i>
<i><b>g</b></i>
<i><b>Quốc</b></i>


<i><b> Là</b></i>
<i><b>o</b></i>


<i><b>CPC</b></i>


<i><b>1</b></i> <i><b>Hnộ</b></i>


<i><b>i</b></i>


<i><b>*</b></i> <i><b>O</b></i> <i><b>O</b></i> <i><b>O</b></i> <i><b>O</b></i>


<i><b>2</b></i> <i><b>…</b></i>


<i><b>3</b></i> <i><b>…</b></i>


<i><b>64</b></i> <i><b></b></i>


<i><b>BR-Vtàu</b></i>


<i><b>O</b></i> <i><b>*</b></i> <i><b>O</b></i> <i><b>O</b></i> <i><b>O</b></i>


<b>Hoạt động 2: cả lớp. (10p) </b>


<b>Mục tiêu: xác định được một số tài nguyên khoáng</b>
sản của việt nam



– Yêu cầu học sinh sgk.


<i><b>-</b></i> <i><b>Kẻ bảng sgk vào vở và trình bày.</b></i>


<i><b>ST</b></i>
<i><b>T</b></i>


<i><b>Loại khống</b></i>
<i><b>sản</b></i>


<i><b>Kí</b></i>
<i><b>hiệu.</b></i>


<i><b>Phân bố mỏ</b></i>
<i><b>chính.</b></i>


<i><b>1</b></i> <i><b>Than</b></i> <i><b>Quảng Ninh.</b></i>


<i><b>2</b></i> <i><b>Dầu mỏ.</b></i> <i><b>Brịa- Vtàu.</b></i>


<i><b>3</b></i> <i><b>Khí đốt.</b></i> <i><b>Thuận Hải.</b></i>


<i><b>4</b></i> <i><b>Bơxít.</b></i> <i><b>Cao bằng, Kom</b></i>


<i><b>Tum.</b></i>


<i><b>5</b></i> <i><b>Sắt.</b></i> <i><b>Hà Giang</b></i>


<i><b>6</b></i> <i><b>Crôm.</b></i> <i><b>Nghệ An.</b></i>



<i><b>7</b></i> <i><b>Thiếc.</b></i> <i><b>Tuyên quang</b></i>


<i><b>8</b></i> <i><b>Titan.</b></i> <i><b>Huế.</b></i>


<i><b>9</b></i> <i><b>Apatít.</b></i> <i><b>Lào cai.</b></i>


<i><b>10</b></i> <i><b>Đá quí.</b></i> <i><b>Nghệ An.</b></i>


- Quan sát H 25.1 ( sơ đồ…)


<i><b>+ Than đá hình thành ở giai đoạn kiến tạo nào?</b></i>
<i><b>Phân bố?</b></i>


TL: Cổ kiến tạo – Tây Nguyên.


<i><b>+ Chứng minh một loại khoáng sản náo đó ở nước</b></i>
<i><b>ta có thể hình thành ở nhiều giai đoạn kiến tạo</b></i>
<i><b>khác nhau? Phân bố ở nhiều nơi?</b></i>


TL: Bơ xít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>4.4.Tổng kết: (3p)</b>
<b>Câu 1</b>


<i><b>+ Học sinh lên bảng xác định vị trí địa lí Việt Nam </b></i>
<b>Đáp án câu 1- Học sinh xác định.</b>


<b>Câu 2</b>



<i><b>+ Giáo viên đánh giá tiết thực hành.</b></i>
<b>Câu 3</b>


<i><b>– Hướng dẫn học sinh làm bài tập bản đồ tại lớp</b></i>
<b>4.5. Hướng dẫn tự học (2p)</b>


<i><b>+ Đối với bài học tiết học này:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Củng cố kiến thức về Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, tổ chức hành chính.


- Về tài ngun khống sản Việt Nam, nhận xét sự phân bố khoáng sản Việt Nam.
<i><b>+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b></i>


<i><b>(chú ý)</b></i>


- Xem lại bài thực hành.
- Chuẩn bị bài mới: Ôn tập.
- Tự xem lại kiến thức đã học.


<b>Tuần 26</b>
<b>Tiết: 32</b>
<b>ND:</b>


<b>ƠN TẬP</b>






<b>1. Mục tiêu:</b>
<b>1.1. Kiến thức: </b>



-Học sinh có hệ thống kiến thức mình cần lĩnh hội.
<b>1.2. Kỹ năng: </b>


-Hệ thống hóa kiến thức.
<b>1.3. Thái độ: </b>


-Giáo dục ý thức yêu thích học bộ mơn.
<b>2. Nội dung bài học:</b>


-Địa lí tự nhiên việt nam
<b>3.Chuẩn bị</b>


<b>3.1. Giáo viên: </b>


-. Bản đồ Việt nam, sgk.
<b>3.2. Học sinh: </b>


-Sgk, chuẩn bị bài.


<b>4.Tổ chức các hoạt động học tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b> 8A1</b>……… 8A2…………


<i><b> 4.2. Kiểm tra miệng: kết hợp tiết thực hành</b></i>
<b>4.3 Ti n trình bài h c:ế</b> <b>ọ</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b> Hoạt động 1. (15p)</b>



<i><b>? Dân cư, xã hội Đông nam Á như thế nào?</b></i>


<i><b>? Trình bày đặc điểm kinh tế các nước Đơng</b></i>
<i><b>Nam Á?</b></i>




<i><b>? Việt Nam tham gia ASEAN năm nào?</b></i>
<i><b>Hiện nay bao gồm mấy quốc gia?</b></i>


TL: 1995 – 10 quốc gia
<b>Hoạt động 2 (10p)</b>


<i><b>? Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất?</b></i>


<i><b>? Con người tác động đến môi trường địa lí</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>




<i><b>? Biện pháp?</b></i>


<b> </b>
<b>Hoạt động 3. (10p)</b>


<i><b>? Xác định vị trí những điểm cực trên bản</b></i>


<i><b>đồ tự nhiên Việt Nam?</b></i>


Học sinh xác định.


<i><b>? Diện tích đất liền? Diện tích biển như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- 329247 Km2<sub>; 1 triệu Km</sub>2<sub>.</sub>


<i><b>1. Trình bày dân cư, kinh tế của các nước</b></i>
<i><b>Đông Nam Á:</b></i>


<i>+ Dân cư:</i>


<i>- Ngôn ngữ chủ yếu là tiếng Anh, Hoa, Malai.</i>
<i>- Dân cư ĐNÁ tập trung chủ yếu ở vùng ven</i>
<i>biển và đồng bằng châu thổ.</i>


<i>+ Xã hội:</i>


<i>- Các nước trong khu vực ĐNÁ có cùng nền</i>
<i>văn minh lúa nước trong mơi trường nhiệt đới</i>
<i>gió mùa.</i>


<i>- Có cùng lịch sử đấu tranh giải phóng giành</i>
<i>độc.</i>


<i>- Nền kinh tế của các nước ĐNÁ phát triển</i>
<i>khá nhanh song chưa vững chắc:</i>



<i>- ĐNÁ là khu vưcï có ĐKTN và xã hội thuận</i>
<i>lợi cho sự tăng trưởng kinh tế.</i>


<i><b>2. Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất, con</b></i>
<i><b>người tác động đến mơi trường địa lí:</b></i>


<i>- Có 3 đới khí hậu: nhiệt đới, ơn đới, hàn đới,</i>
<i>có các cảnh quan tương ứng.</i>


<i>- Hoạt động công nghiệp, nông nghiệp ảnh</i>
<i>hưởng không nhỏ tới mơi trường địa lí, làm</i>
<i>biến đổi bề mặt địa hình và mơi trường tự</i>
<i>nhiên.</i>


<i>- Cần lựa chọn hành động phù hợp với sự</i>
<i>phát triển bền vững của môi trường.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>? Đất liền và biển nằm trong đới khí hậu</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


Mơi trường nhiệt đới do trải dài từ xích đạo
đến chí tuyến Bắc.


<i><b>? Thuận lợi của vị trí địa lí đất liền và biển?</b></i>


<b>Hoạt động 4 (4p)</b>


<i><b>?Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam</b></i>
<i><b>trải qua những giai đoạn nào? Thời gian?</b></i>


- Tiền Cambri – 570 tr năm.


- Cổ kiến tạo – 67 tr năm.
- Tân kiến tạo 25 tr năm.


<i><b>? Kể tên loại khoáng sản hình thành qua</b></i>
<i><b>nhiều giai đoạn phát triển của tự nhiên Việt</b></i>
<i><b>Nam?</b></i>


<i>- Là nguồn lực phát triển toàn diện nền kinh</i>
<i>tế, xã hội đưa Việt Nam nhanh chóng hịa</i>
<i>nhập vào nền kinh tế Đông Nam Á và thế</i>
<i>giới.</i>


<i><b>4. Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam.</b></i>
<i><b>Tài nguyên khoáng sản Việt Nam:</b></i>


<i>- Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam</i>
<i>trải qua 3 giai đoạn.</i>


<b>4.4.Tổng kết</b><b> 3p)</b>
<b>Câu 1</b>


<i><b>? Lên bảng xác định các điểm cực trên bản đồ tự nhiên Việt Nam?</b></i>
<b>Đáp án câu 1- Học sinh lên xác định.</b>


<b>4.5. Hướng dẫn tự học( 2p)</b>
<i><b>? Đối với bài học tiết học này:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>



-Học sinh có hệ thống kiến thức mình cần lĩnh hội.
<i><b>+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b></i>


<i><b>(chú ý)</b></i>
– Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Tuần 27</b>
<b>Tiết 33</b>
<b>ND:</b>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



<b>1/ Mục tiêu : </b>


<i><b>1.1/ </b><b> Kiến thức</b><b> : </b></i>


-Biết được vị trí địa lý, giới hạn lảnh thổ. Vùng biển Việt Nam.
<i><b>1.2/ Kĩ năng :</b></i>


-Nhận xét hình dạng lảnh thổ và nêu một số đặc điểm của biểnViệt Nam.
<i><b>1.3/ Thái độ: </b></i>


Ý thức tự học và tự giác làm bài
<b>42.Ma trận:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thơng hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


Vị trí địa lý, giới hạn
lảnh thổ. Vùng biển
Việt Nam



Trình bày được vị trí
địa lí,giới hạn, phạm
vi lảnh thổ nước ta


Biết được đặc điểm
lảnh thổ nước ta


Một số thiên tai
thường xảy ra trên
vùng biển nước ta;
sự cần thiết bảo vệ
mội trường biển


Nhận xét sự phân bố
khoáng sản nước ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>3.Nội dung – đáp án</b>


1.Vị trí địa lí tự nhiên của nước ta có những điểm nổi bật nào? (2 đ)


2. Vinh biển đẹp nhất nước ta là vịnh nào? Vịnh đó được UNESCO cơng nhận là di sản
thiên nhiên thế giới và năm nào(2 đ)


3 Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân
dân ta(4 đ)


4.Tại sao nước ta lại đặc vấn đề khai thác và sử dụng hợp lí tài ngun khống sản(2 đ)
<b>ĐÁP ÁN</b>



1.Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên của nước ta:
+Nằm trong khu vực nội chí tuyến (0,5đ)


+ Gần trung tâm khu vực ĐNA (0,5đ)


+Như một cầu nối giữa các nước ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo (0,5đ)
+ Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. (0,5đ)
2.


- Vinh Hạ Long (1đ)
- Năm 1994 (1đ)
3.


* Thuận lợi:


- Giàu tài ngun khống sản: Dầu khí, cát tủy tinh, muối…(0,5đ)
- Giao thông đường biển (0,5đ)


- Nhiều phong cảnh đẹp phát triển du lịch (0,5đ)
-Nhiều thủy hải sản (0,5đ)


- Có giá trị to lớn về an ninh, quốc phịng.. (1 đ)
* Khó khăn:


Thiên tai, bảo lũ, áp thấp nhiệt đới…(0,5đ)
Nguy cơ ô nhiễm mơi trường (0,5đ)


4.


- Khống sản là tài ngun khơng thể phục hồi (1đ)



- Hiện nay một số khoáng sản nước ta đang có nguy cơ cạn kiệt và sử dụng cịn lãng
phí. (0,5đ)


Việc khai thác, vận chuyển một số loại khống sản (than, dầu khí) đã làm ơ nhiễm mội
trường sinh thái.(0,5đ)


4. Kết quả thống kê theo mẫu:


<b>LỚP</b> <b>TSHS</b> <b>GIỎI</b>


<b>(Tỷ lệ)</b>


<b>KHÁ</b>
<b>(Tỷ lệ)</b>


<b>TB</b>
<b>(Tỷ lệ)</b>


<b>YẾU</b>
<b>(Tỷ lệ)</b>


<b>KÉM</b>
<b>(Tỷ lệ)</b>
8A1


8A2
<b>TỔNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

...


...
...
...
...ki


*Khuyết điểm:


...
...
...
...
...


<b>5. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...
...
...


<i><b>Tuần 27</b></i>
<i><b>Tiết: 34 </b></i>
ND:


<b>ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM .</b>






<b>1. Mục tiêu:</b>


<b>1.1. Kiến thức: </b>


- HS biết: Ba đặc điểm địa hình Việt Nam.


-HS hiểu: Vai trị và mối quan hệ của địa hình với các thành phần khác trong môi
trường tự nhiên.


- Sự tác động của con người ngày càng sâu sắc làm biến đổi địa hình.
<b>1.2. Kỹ năng: </b>


-HS thực hiện thành thạo: kĩ năng Đọc


-HS thực hiện được: kĩ năng phân tích bản đồ, lát cát địa hình.
<b>1.3. Thái độ: </b>


-Giáo dực ý thức tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống.
-Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.


<b>2. Nội dung bài học</b>


Đặc điểm địa hình việt nam
<b>3. Chuẩn bị:</b>


<b>3.1. Giáo viên: </b>


bản đồ tự nhiện Việt Nam.
<b>3.2. Học sinh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b> 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện. (1p)</b>



<b> 8A1</b>……… 8A2…………


<i><b> 4.2. Kiểm tra miệng: kết hợp tiết thực hành</b></i>
<b>4.3 Tiến trình bài học:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


Địa hình nước ta rất đa dạng, nhiều kiểu địa hình,
phản ánh lịch sử phát triển địa chất, địa hình lâu dài
trong mơi trường gió mùa, nóng ẩm, phong hóa
mạnh mẽ.


<b>Hoạt động 1. cả lớp (10p)</b>


<b>HS biết: Đồi núi là bộ phận quan trong nhất của cấu</b>
trúc địa hình Việt Nam


<i><b>- Quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam.</b></i>


<i><b>? Địa hình Việt Nam bao gồn những dạng nào?</b></i>
Núi, cao nguyên, bình nguyên, đồng bằng.
<i><b>? Dạng địa hình nào chiếm ưu thế?</b></i>


Đồi núi.


<i><b>? Tại sao đồi núi lại là bộ phận quan trọng nhất</b></i>
<i><b>của địa hình nước ta? Độ cao như thế nào?</b></i>


85%; < 1000m.



<i><b>? Phân tích tầm quan trọng của địa hình đồi núi?</b></i>
- Diện tích lớn và là dạng phổ biến.


- Đồi núi ảnh hưởng đến cảnh quan chung và sự
phát triển kinh tế xã hội.


- Tạo thành biên giới tự nhiên.


<i><b>? Xác định đỉnh Phanxipăng, Tây Côn Lĩnh, Tam</b></i>
<i><b>Đảo, Ngọc Lĩnh? Các cành cung?</b></i>


Học sinh xác định.


<i><b>? Địa hình đồng bằng có diện tích như thế nào?</b></i>
<i><b>Đặc điểm địa hình đồng bằng miền Trung?</b></i>


¼ diện tích, đồng bằng miền Trung nhỏ hẹp


Giáo viên: Nền móng các đồng bằng cũng là miền
sụt võng tách dãn được phù sa sông bồi đắp mà thành
đồng bằng cón nhiều ngọn núi sót: Núi Voi ( Hải
Phịng); Non Nước ( Hà Tĩnh); Hòn Đất ( Kiên
Giang).


<b>Hoạt động 2.Cả lớp (15p)</b>


<b>HS biết: Địa hình nước ta được kiến tạo nâng lên và</b>
tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau


<i><b>? Trong lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam lãnh</b></i>



<b>1. Đồi núi là bộ phận quan trong</b>
<b>nhất của cấu trúc địa hình Việt</b>
<b>Nam:</b>


- Địa hình Việt Nam đa dạng nhiều
loại, trong đó đồi núi chiếm ¾ diện
tích lãnh thổ là bộ phận quan trong
nhất.


- Đồng bằng chiếm ¼ diện tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>thổ được tạo lập vững chắc trong giai đoạn nào?</b></i>
Cổ kiến tạo.


<i><b>? Đặc điểm địa hình giai đoạn này như thế nào?</b></i>
Bề mặt san bằng cổ.


<i><b>? Sau vận động tạo núi giai đoạn tân kiến tạo địa</b></i>
<i><b>hình nước ta có đặc điểm gì?</b></i>




- Quan sát lát cắt Hồng Liên Sơn.


<i><b>? Vì sao địa hình nước ta là địa hình già nâng cao</b></i>
<i><b>trẻ lai?</b></i>


- Sự nâng cao với biên độ lớn Phan xi păng
3143m; Phu Luông 2985m.



- Sự cắt sẻ xâu của dịng nước – thung lũng sơng
Đà, sơng Mã.


- Giáo viên phân tích: + Địa hình bagan cạnh các đứt
gãy sâu Tây Nguyên và Nam Bộ.


+ Sụt nún sâu, rộng tạo điều kiện hình
thành đồng bằng trẻ sông Hồng, sông Cửu Long,
vịnh Hạ Long.


<i><b>? Địa hình Việt Nam phân tầng như thế nào? </b></i>
- Khu Việt Bắc, Đông Bắc, khu đồng bằng Bắc Bộ.
- Thềm lục địa…


- Xác định các vùng núi, đồng bằng, cao nguyên trên
bản đồ.


<i><b>?Hướng nghiêng địa hình Việt Nam như thế nào?</b></i>


- Giáo viên: Địa hình nước ta được tạo dựng ở giai
đọan 2,3.


<b>Hoạt động 3.Nhóm(TKNL) (14p)</b>


<b>HS biết: Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới</b>
gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn


kiến thức và ghi bảng.


<b>* Nhóm : </b><i><b>Địa hình nước ta bị biến đổi to lớn bởi</b></i>
<i><b>những nhân tố chủ yếu nào?</b></i>




# Giáo viên: - Sự biến đổi của khí hậu, tác động của
dòng nước.


- Sự biến đổi do tác động của con người
- Giáo viên giới thiệu một số hình ảnh địa hình cactơ,
rừng bị tàn phá, địa hình bị xói mịn, hiện tượng lũ
lụt…


<i><b>GV:Tích hợp- Khuyến khích người dân sử dụng</b></i>


- Vận động tạo núi ở giai đọan tân kiến
tạo địa hình nước ta nâng cao và phân
thành nhiều bậc kế tiếp nhau.


- Địa hình phân bậc thấp dần từ nội địa
tới biển.


- Địa hình nước ta có hai hướng chíng
vịng cung và Tây Bắc Đơng Nam.


<b>3. Địa hình nước ta mang tính chất</b>
<b>nhiệt đới gió mùa và chịu tác động</b>
<b>mạnh mẽ của con người:</b>



<i>- </i>Đất đá trên bề mặt bị phong hóa
mạnh mẽ.


- Các khối núi bị cắt xẻ, xâm thực xói
mịn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>nhiều nguồn năng lượng sạch hạn chế chặt phá</b></i>
<i><b>rừng , sử dụng năng lượng truyền thống</b><b>.</b></i>


<b>4.4. Tổng kết (3p)</b>
<b>Câu 1</b>


<i><b>+ Cấu trúc địa hình Việt Nam như thế nào?</b></i>
<b>Đáp án câu 1</b>


- Địa hình Việt Nam đa dạng nhiều loại, trong đó đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ là
bộ phận quan trong nhất.


- Đồng bằng chiếm ¼ diện tích.
<b>Câu 2</b>


<i><b>+ Chọn ý đúng nhất: Địa hình nứơc ta có hai hướng chính:</b></i>
@. TBĐN và hướng vịng cung.


b. Vịng cung và Bắc Nam.
<b>Đáp án câu 2@</b>


<b>Câu 3</b>



<i><b>– Hướng dẫn học sinh làm bài tập bản đồ tại lớp</b></i>
<b>4.5. Hướng dẫn tự học (2p)</b>


<i><b>+ Đối với bài học tiết học này:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Ba đặc điểm địa hình Việt Nam.


- Vai trị và mối quan hệ của địa hình với các thành phần khác trong môi trường tự
nhiên.


- Sự tác động của con người ngày càng sâu sắc làm biến đổi địa hình.
<i><b>+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b></i>


<i><b>(chú ý)</b></i>
- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>Tuần 28. </b></i>
<i><b>Tiết 35</b></i>
<b>ND:</b>


<b>Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH</b>






<b>1. Mục tiêu:</b>
<b>1.1. Kiến thức: </b>


- HS hiểu: Sự phân hóa đa dạng cửa địa hình nước ta.



- HS biết: Đặc điểm về cấu trúc địa hình, phân bố của các khu vực địa hình đồi núi,
đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa Việt Nam.


<b>1.2. Kỹ năng: </b>


+HS thực hiện được: kĩ năng Tìm kiếm và xử lí thơng tin về bản đồ ,lược đồ ,tranh ảnh
các khu vực địa hình Việt Nam.


+HS thực hiện thành thạo: kĩ năng Tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực
trình bày suy nghĩ ý tưởng giao tiếp hợp tác khi làm việc.nhóm


+Đàm nhận trách nhiệm các cơng việc được giao trong nhóm, quản lí thời gian khi trình
bày kết quả trước nhóm và tập thể lớp


<b>1.3. Thái độ: </b>


-Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên.
<b>2. Nội dung bài học:</b>


Đặc điểm các khu vực địa hình
<b>3. Chuẩn bị:</b>


<b>3.1. Giáo viên: </b>


- bản đồ tự nhiên Việt Nam.
<b>3.2. Học sinh: </b>


-Sgk, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk,
<b>4.Tổ chức các hoạt động học tập:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b> 8A1</b>……… 8A2…………


<i><b> 4.2. Kiểm tra miệng: (5p)</b></i>


<i><b>? Cấu trúc địa hình Việt Nam như thế nào? (7đ)</b></i>


- Địa hình Việt Nam đa dạng nhiều loại, trong đó đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ là
bộ phận quan trong nhất.


- Đồng bằng chiếm ¼ diện tích.


<b>? Địa hình nứơc ta có hai hướng chính: (3đ).</b>
@. TBĐN và hướng vịng cung.


b. Vịng cung và Bắc Nam.


<b>– Kiểm tra bài tập bản đồ được giao về nhà</b>
<b>4.3 Tiến trình bài học:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


Mỗi khu vực địa hình đều có những nét nổi bật khác
nhau. Do đó việc phát triển kinh tế - xã hội trên mỗi ku
vực địa hình cũng có những thuận lợi và khó khăn riêng.
<b>Hoạt động 1.(KNS) (15p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi</b>
<i><b> Hoạt động nhóm.</b></i>


- Giáo viên cho học sinh quan sát bản đồ tự nhiên Việt


Nam.


- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại
diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức
và ghi bảng.


<b>* Nhóm 1: </b><i><b>Đặc điểm vùng núi Đông Bắc ( phạm vi,</b></i>
<i><b>phân bố, độ cao TB, đỉnh cao nhất, hướng địa hình,</b></i>
<i><b>ành hưởng của địa hình với khí hậu)?</b></i>


# Giáo viên:
<i><b>Yêu</b></i>


<i><b>cầu</b></i>


<i><b>Vùng ĐBắc</b></i> <i><b> VùngTbắc</b></i>
<i><b>.</b></i>


<i><b>Phạm</b></i>
<i><b>vi phân</b></i>
<i><b>bố </b></i>


<i><b>Đông Bắc</b></i> <i><b>Tây Bắc.</b></i>


<i><b>Độ cao</b></i>
<i><b>địa</b></i>
<i><b>hình </b></i>


<i><b>Độ cao thấp.</b></i> <i><b>Độ cao lớn.</b></i>



<i><b>Đỉnh</b></i>
<i><b>cao I.</b></i>


<i><b>Tây Côn Lĩnh</b></i>
<i><b>2419m.</b></i>


<i><b>Phan xi păng</b></i>
<i><b>3143m.</b></i>


<i><b>Hướng</b></i>
<i><b>địa</b></i>
<i><b>hình.</b></i>


<i><b>Cánh cung mở</b></i>
<i><b>rộng ở phía Bắc</b></i>
<i><b>qui tụ ở Tam</b></i>
<i><b>Đảo.</b></i>


<i><b>Nhiều dãy chạy //</b></i>
<i><b>hướng TBĐN</b></i>


<i><b>Aûnh</b></i>
<i><b>hưởng </b></i>


<i><b>Khí hậu lạnh</b></i>
<i><b>nhất nước vành</b></i>


<i><b>Hiệu ứng phơn</b></i>
<i><b>vành đai tự nhiên</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>đai nhiệt đới</b></i>
<i><b>xuống thấp</b></i>


<i><b>theo độ cao.</b></i>
<i><b>Địa</b></i>


<i><b>hình </b></i>


<i><b>Caxtơ phổ biến</b></i>
<i><b>cảnh đẹp: Ba bể</b></i>
<i><b>và vịnh Ha</b></i>
<i><b>Long</b></i>


<i><b>Caxtơ phổ biến:</b></i>
<i><b>SaPa, Mai Châu.</b></i>


<b>* Nhóm 2: Vùng Trường Sơn Nam và trường Sơn Bắc</b>
<i><b>(phạm vi, phân bố, độ cao TB, đỉnh cao nhất, hướng</b></i>
<i><b>địa hình, ành hưởng của địa hình với khí hậu)?</b></i>


# Giáo viên:
<i><b>u</b></i>


<i><b>cầu</b></i>


<i><b>Trường Sơn</b></i>
<i><b>Bắc</b></i>


<i><b>Trường sơn Nam</b></i>
<i><b>Phạm</b></i>



<i><b>vi phân</b></i>
<i><b>bố </b></i>


<i><b>Nam sông Cả –</b></i>
<i><b>dãy Bạch Mã</b></i>


<i><b>Nam Bạch Mã –</b></i>
<i><b>Đông Nam Bộ.</b></i>
<i><b>Độ cao</b></i>


<i><b>địa</b></i>
<i><b>hình </b></i>


<i><b>Vùng núi thấp</b></i>
<i><b>hai sườn không</b></i>
<i><b>đối xứng</b></i>


<i><b>Vùng núi và cao</b></i>
<i><b>nguyên hùng vĩ.</b></i>
<i><b>Đỉnh</b></i>


<i><b>cao I.</b></i>


<i><b>Pu Lai Leng</b></i>
<i><b>2711m; Rào cỏ</b></i>
<i><b>2235m.</b></i>


<i><b>Ngọc</b></i> <i><b>Lĩnh</b></i>



<i><b>2598m;</b></i> <i><b>Chư</b></i>


<i><b>giang sin 2405m.</b></i>
<i><b>Hướng</b></i>


<i><b>địa</b></i>
<i><b>hình.</b></i>


<i><b>Tây Bắc – Đơng</b></i>
<i><b>Nam ( đá vơi Kẻ</b></i>
<i><b>Bàng 600 –</b></i>
<i><b>800m)</b></i>


<i><b>Cao nguyên đất</b></i>
<i><b>đỏ rộng xếp tầng</b></i>
<i><b>bề lồi quay ra</b></i>
<i><b>biển ( Lang bi</b></i>
<i><b>ang).</b></i>


<i><b>Anh</b></i>
<i><b>hưởng </b></i>


<i><b>Hiệu ứng phơn.</b></i> <i><b>Địa hình chắn gió</b></i>
<i><b>mùa đông bắc</b></i>
<i><b>của Bạch Mã –</b></i>
<i><b>khí hậu một năm</b></i>
<i><b>có hai mùa mưa</b></i>
<i><b>và khô.</b></i>


<i><b>? Cao nguyên đá vôi tập trung ở miền nào?</b></i>


Vùng núi phía Bắc.


<i><b>? Cao nguyên bagan tập trung nhiều ở vùng nào?</b></i>
Vùng Trường Sơn Nam.


<i><b>? Nhận xét về đồi núi của Việt Nam?</b></i>
Hoạt động 2. cả lớp (15p)


<b>Mục tiêu: HS biết địa hình nước ta 1/3 là đồng bằng</b>
- Quan sát hình hai đồng bằng sông Hồng và sông Cửu
Long.


<i><b>? Nêu sự giống nhau của hai đồng bằng này?</b></i>


Cùng là vùng sụt võng được phù sa sông Hồng và
sông Mê Công bồi đắp.


- Đồi núi chiếm ¾ diện tích đất
liền, kéo dài liên tục từ Bắc đến
Nam và được chia thành 4 vùng:
Đông Bắc, Tây Bắc, Trướng Sơn
Bắc, Trường Sơn Nam.


<b>2. Khu vực đồng bằng:</b>


<b>a. Đồng bằng châu thổ hạ lưu các</b>
<b>sông lớn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>? Sự khác nhau của hai đồng bằng này?</b></i>



+ Đồng bằng sông Hồng: . Dạng tam giác cân đỉnh ở
Việt Trì cao 15 m đáy đoạn bờ biển Hải Phịng, Ninh
Bình.


. Diện tích 15. 000 Km2<sub>.</sub>


. Đê dài 2700 Km chia cắt đồng bằng thành
nhiều ô trũng.


. Đắp đê ngăn mặn mở rộng diện tích canh tác
cói, lúa, thủy sản.


+ Đồng bằng sông Cửu Long: . Thấp, ngập nước
<i><b>cao trung bình 2 – 3 m thường xuyên ảnh hưởng của</b></i>
<i><b>thủy triều.</b></i>


. Diện tích 40. 000 Km2<sub>.</sub>


. Khơng có đê 10.000 Km2<sub> bị gnập nước hàng</sub>


năm.


. Sống chung với lũ, tăng cướng thủy lợi, cải tạo
đất, trồng rừng, chọn giống.


<i><b>? Diện tích như thế nào?</b></i>
TL:


<i><b>? Vì sao các đồng bằng này nhỏ hẹp?</b></i>



- Phát triển và hình thành ở khu vực địa hình lãnh
thổ hẹp nhất.


- Bị chia cắt bởi các núi chạy ra biển thành khu
vực nhỏ.


- Đồi núi sát biển, sông ngắn dốc…
<b>Hoạt động 3. Cả lớp (5p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết địa hình bờ biển và thềm lục địa</b>
<i><b>? Nêu đặc điểm địa hình bờ biển bồi tụ?</b></i>


Kết quả của quá trình bồi tụ ở vùng sông và ven biển
do phù sa sông bồi đắp.


<i><b>? Nêu đặc điểm địa hình bờ biển mài mịn?</b></i>


Bờ biển khúc khuỷu với các mũi đá, vũng vịnh sâu và
các đảo sát bờ.


<i><b>? Quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam cho biết bờ biển</b></i>
<i><b>Việt Nam có mấy dạng chính? Thềm lục đại như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


2 dạng bồi tụ và mài mòn.
- Học sinh lên bảng xác định


được bồi đắp phù sa


+ Đồng bằng sơng Hồng cao 15 m.


. Diện tích 15.000Km2<sub>có hệ thống</sub>


đê ngăn mặn.


+ Đồng bằng sông Cử Long thấp
ngập nước cao từ 2 – 3m.


. Diện tích 40. 000 Km2<sub> khơng có</sub>


hệ thống đê bị ngập nước hàng
năm.


<b>b. Đồng bằng duyên hải Trung</b>
<b>Bộ: </b>


- Diện tích 15.000Km2<sub>.</sub>


- Đồng bằng nhỏ hẹp kém phì
nhiêu.


<i><b>3. Địa hình bờ biển và thềm lục</b></i>
<b>địa:</b>


- Bờ biển dài 3260 km có 2 dạng
bồi tụ; dạng bờ biển mài mịn chân
núi hải đảo


<b>4.4.Tổng kết: (3p)</b>
<b>Câu 1</b>



<i><b>? Nêu đặc điểm khu vực đồi núi?</b></i>
<b>Đáp án câu 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Câu 2</b>


<i><b>? Chọn ý đúng nhất: Địa hình đồng bằng châu thổ sơng Hồng khác sơng Cửu Long:</b></i>
a. Có nhiều nhánh núi chia cắt tính liên tục của đồng bằng.


b. Có hệ thống đê bao quanh ô trũng.
c. Không được bồi đắp thường xuyên.
d. Có núi sót trên mặt đồng bằng.
<b>Đáp án câu 2b</b>


<b>Câu 3</b>


<b>– Hướng dẫn học sinh làm bài tập bản đồ tại lớp</b>
<b>4.5. Hướng dẫn tự học (2p)</b>


<i><b>+ Đối với bài học tiết học này:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Sự phân hóa đa dạng cửa địa hình nước ta.


- Đặc điểm về cấu trúc địa hình, phân bố của các khu vực địa hình đồi núi, đồng
bằng,bờ biển và thềm lục địa Việt Nam.


<i><b>+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Học bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>Tuần 28</b></i>
<i><b>Tiết 36 </b></i>
<b>ND:</b>


<b>Bài 30: THỰC HÀNH.</b>


<b>ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM.</b>






<b>1. Mục tiêu: </b>
<b>1.1. Kiến thức: </b>


- HS biết Cấu trúc địa hình Việt Nam


- HS hiểu Sự phân hóa địa hình từ Bắc đến Nam và từ Đơng sang Tây.
<b>1.2. Kỹ năng: </b>


-HS thực hiện thành thạo: Kỹ năng đọc bản đồ địa hình Việt Nam, nhận biết các đơn vị
địa hình cơ bản trên bản đồ.


-HS thực hiện được: Kỹ năng Phân biệt địa hình tự nhiên và địa hình nhân tạo.
<b>1.3. Thái độ: </b>


-Bồi dưỡng ý thức học bộ môn.
<b>2.Nội dung bài học:</b>


Đọc bản đồ việt nam
<b>3. Chuẩn bị:</b>



<b>3.1. Giáo viên: </b>


Tập bản đồ, bản đồ tự nhiên Việt Nam.
<b>3.2. Học sinh: </b>


-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk,
<b>4.Tổ chức các hoạt động học tập:</b>


<b> 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện. (1p)</b>


<b> 8A1</b>……… 8A2…………


<i><b> 4.2. Kiểm tra miệng: (9p)</b></i>
<b>Câu 1 </b>


<i><b>? Nêu - Đồi núi chiếm ¾ diện tích đất liền, kéo dài liên tục từ Bắc đến Nam và được</b></i>
<i><b>chia thành 4 vùng: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>? Chọn ý đúng nhất: Địa hình đồng bằng châu thổ sơng Hồng khác sơng Cửu Long:</b></i>
<i><b>(3đ).</b></i>


a. Có nhiều nhánh núi chia cắt tính liên tục của đồng bằng.
@. Có hệ thống đê bao quanh ô trũng.


c. Không được bồi đắp thường xuyên.
d. Có núi sót trên mặt đồng bằng.


<b>– Kiểm tra bài tập bản đồ được giao về nhà</b>
<b>4.3 Tiến trình bài học:</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động. 1.(10p)</b>
* Hoạt động nhóm.


- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại
diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và
ghi bảng + Làm bài tập bản đồ.


- Giáo viên giới thiệu từ biên giới Việt Lào – Việt Trung
qua hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.


<b>* Nhóm 1: </b><i><b>Theo vĩ tuyến 22</b><b>0</b><b><sub> từ Việt Lào – Việt Trung</sub></b></i>


<i><b>qua những dãy núi nào?</b></i>


<b>* Nhóm 2: Qua những dịng sơng nào?</b>
TL:


Dãy núi. Dịng sơng.
Puđen Đinh. - Đà.


Hoàng Liên Sơn. - Hồng. Chảy.
Con Voi. - Lô.


Sông Gâm. - Gâm.
Ngân Sơn - Cầu.
Bắc Sơn. – Kì Cùng.



- Giáo viên cho học sinh lên bảng xác định và chuẩn kiến
thức.


<i><b>+ Theo vĩ tuyến 22</b><b>0</b><b><sub> từ Tây – Đơng vượt qua các khu</sub></b></i>


<i><b>vực có đặc điểm cấu trúc địa hình như thế nào?</b></i>
TL: - Vượt qua các dãy núi lớn, sông lớn của Bắc Bộ.
- Cấu trúc địa hình hai hướng Tây Bắc Đơng Nam
và vòng cung.


<b>Chuyển ý.</b>
<b>Hoạt động 2(10)</b>


- Quan sát H 30.1 sách giáo khoa. Bản đồ tự nhiên Việt
Nam.


<i><b>+ Ta phải đi qua những cao nguyên nào? Độ cao?</b></i>


TL: - Cao nguyên Kom Tum > 1400m đỉnh Ngọc Linh
cao nhất 2598m.


- Cao nguyên Đắk Lắk < 1000m vùng thấp hơn >
400 – 500m vùng Hồ Lăk cao 400m.


- Cao nguyên Mơ Nông và Di Linh > 1000m.


<i><b>Bài tập 1: </b></i>


<i>- Theo biên giới Việt Lào và Việt</i>
<i>Trung qua các dãy núi và sông</i>


<i>lớn. Cấu trúc địa hình hai hướng</i>
<i>Tây Bắc Đơng Nam và hướng</i>
<i>vịng cung.</i>


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>+ Nhận xét về địa hình và nham thạch của các cao</b></i>
<i><b>nguyên này?</b></i>


TL: Tây Nguyên là khu vực nền cổ, bị nứt vỡ kèm theo
phun trào mác ma thời tân kiến tạo, dung nham núi lửa
tạo thành các cao nguyên rộng lớn xen kẽ với bagan trẻ là
các đá tiền Cambri. Do độ cao khác nhau nên gọi là cao
nguyên xếp tầng. Sườn của các cao nguyên này dốc hình
thành nên các dịng sơng, suối hình thành thác nước hùng
vĩ như Pren. Cam Li, Pông Gua…


<b>Chuyển ý.</b>


<b>Hoạt động 3. (10)</b>


<i><b>+ Quốc lộ 1A từ Lạng Sơn – Cà Mau vượt qua những</b></i>
<i><b>đèo lớn nào?</b></i>


TL:


1. Sài Hồ – Lạng Sơn.
2. Tam Điệp – Ninh Bình.
3. Ngang – Hà Tĩnh.



4. Hải Vân – Huế và Đà Nãng.
5. Cù Mơng – Bình Định.
6. Cả – Phú Yên Khánh Hòa.


<i><b>+ Đèo nào là ranh giới giừa hai miền khí hậu của Việt</b></i>
<i><b>Nam?</b></i>


TL: Hải Vân.


<i><b>+ Trong các đèo này có ảnh hưởng đến giao thơng Bắc</b></i>
<i><b>Nam như thế nào?</b></i>


TL: Anh hưởng nhiều như tốn kém trong xây dựng
đường giao thông, vượt qua đèo rất nguy hiểm…


- Giáo dục tư tưởng.


<i><b>Bài Tập 3: </b></i>


<b>4.4. Tổng kết (3p)</b>
<b>Câu 1</b>


- Học sinh lên bảng xác định các đèo, sông lớn.
<b>Câu 2</b>


- Đánh giá tiết thực hành.
<b>Câu 3</b>


<i><b>– Hướng dẫn học sinh làm bài tập bản đồ tại lớp</b></i>
<b>4.5. Hướng dẫn tự học (2p)</b>



<i><b>+ Đối với bài học tiết học này:</b></i>


- Cấu trúc địa hình Việt Nam: Sự phân hóa địa hình từ Bắc đến Nam và từ Đơng sang
Tây.


-Kỹ năng đọc bản đồ địa hình Việt Nam, nhận biết các đơn vị địa hình cơ bản trên bản
đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Xem lại bài thực hành.


- Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm khí hậu Việt Nam.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sách giáo khoa.


<i><b>Tuần 29</b></i>
<i><b>Tiết 37 </b></i>
<i><b>ND:</b></i>


<i><b>Bài 31: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM.</b></i>
<b>1. Mục tiêu:</b>


<b>1.1. Kiến thức</b>


-HS biết: Đặc điểm cơ bản của khí hậu Việt Nam.
- HS hiểu: Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.


- Tính chất đa dạng và thất thường.


- Những nhân tố hình thành khí hậu.: Vị trí địa lí, hồn lưu gió mùa, địa hình.
<b>1.2. Kỹ năng: </b>



- HS Thực hiện thành thạo:Tìm kiếm và xử lí thông tin về bảng số liệu,tranh ảnh,bàn đồ
và bài viết về đặc điểm khí hậu Việt Nam.


- HS Thực hiện được: Phân tích mối quan hệ khí hậu và nhân tố hình thành khí hậuViệt
Nam.


+Tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng giao tiếp
hợp tác khi làm việc.nhóm


+Đàm nhận trách nhiệm các cơng việc được giao trong nhóm, quản lí thời gian khi trình
bày kết quả trước nhóm và tập thể lớp


+Tự tin khi trình bày thơng tin và trả lời các câu hỏi.
<b>1.3. Thái độ: </b>


-Liên hệ thực tế.


-Giáo dực ý thức tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống.
<b>2. Nội dung bài học:</b>


- Đặc điểm khí hậu việt nam
<b>3. Chuẩn bị:</b>


<b>3.1. Giáo viên: </b>


Bản đồ khí hậu Việt Nam.
<b>3.2. Học sinh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

4..Tổ chức các hoạt động học tập



<i><b> 4. </b></i><b>1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : ( 1p)</b>


<b>8A1………</b> <b>8A2……</b>


<i><b> 4.2. Kiểm tra miệng: khơng</b></i>
<b>4.3 Tiến trình bài học:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


Khí hậu việt nam đa dạng và thất thường , sự đa dạng và
thất thường thể hiện như thế nào


<b>Hoạt động 1. Cả lớp (15p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ở</b>
nước ta thể hiện ntn?


<i><b>? Việt Nam có vị trí như thế nào? Nằm trong khí hậu</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


80<sub>30’B – 23</sub>0<sub>27’ B. Nhiệt đới ½ B.</sub>


- Quan sát bảng số liệu 31.1 Sách giáo khoa.


<i><b>? Nhiệt độ trung bình các tỉnh từ Bắc – Nam như thế</b></i>
<i><b>nào? Vì sao có nhiệt độ như vậy?</b></i>


TL: Trung bình 210<sub>c tăng dần từ Bắc – Nam.</sub>



<i><b>? Tại sao nhiệt độ tăng dần từ Bắc – Nam? Vì sao có</b></i>
<i><b>nhiệt độ như vậy?</b></i>


Do Vị trí địa lí, ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ.
- Giáo viên: Số giờ nắng 1400 – 3000 giờ/N.


<i><b>? Quan sát bảng 31.1 nhiệt độ khơng khí thay đổi như</b></i>
<i><b>thế nào từ Bắc – Nam? Tại Sao?</b></i>


Tăng dần từ Bắc – Nam; do nhiệt độ giảm dần từ Nam
– Bắc.


- Quan sát bản đồ khí hậu Việt Nam.


<i><b>? Khí hậu của Việt Nam chịu ảnh hưởng của những</b></i>
<i><b>loại gió gì? Tại sao miền Bắc Việt Nam có mùa đơng</b></i>
<i><b>lạnh?</b></i>


TL: - Gió mùa châu Á quanh năm chịu tác động của
các khối khí chuyển động theo mùa.


- Do Vị trí địa lí, ảnh hưởng của gió mùa Đơng
Bắc.


<i><b>? Gió mùa Đông Bắc bắt nguồn từ đâu? Hướng?</b></i>
TL: Cao áp Xibia hướng Tây Bắc Đơng Nam.


<i><b>? Vì sao Việt Nam cùng vĩ độ với các nước Tây Nam</b></i>
<i><b>Á, Bắc Phi nhưng khơng bị khơ nóng?</b></i>



TL: Do gió Tây Nam


<i><b>? Vì sao hai loại gió mùa trên lại có đặc tính trái</b></i>
<i><b>ngược nhau? </b></i>


TL: - Do gió Đơng Bắc từ lục địa ra; gió Tây Nam từ
biển vào.


<b>1. Tính chất nhiệt đới gió mùa</b>
<b>ẩm:</b>


+ Tính chất nhiệt đới:


- Nhiệt độ trung bình > 210<sub>c.</sub>


- Quanh năm nhận lượng nhiệt dồi
dào:


. Số giờ nắng cao trong năm 1 triệu
Kcalo /m2<sub>.</sub>


+ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:
- Gió mùa Tây Nam mang lại lượng
mưa lớn độ ẩm cao.


- Gió mùa Đơng Bắc hạ thấp nhiệt
độ khơng khí thời tiết lạnh khơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>? Vì sao các địa điểm Bắc Quang (4802 mm) Hồng</b></i>
<i><b>Liên Sơn (3552mm).. thường mưa lớn?</b></i>



Do nằm ở địa hình đón gió.
<b>Chuyển ý.</b>
<b>Hoạt động 2. nhóm.(20p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết tính chất đa dạng và thất thường của</b>
khí hậu việt Nam


- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại
diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức
và ghi bảng.


<b>* Nhóm 1: </b><i><b>Sự phân hóa khí hậu theo thời gian và</b></i>
<i><b>khơng gian ở miền khí hậu phía Bắc như thế nào?</b></i>
Giáo viên: Hồnh Sơn (180<sub>B) trở ra; Đơng lạnh ít mưa</sub>


nửa cuối có mưa phùn và hạ nóng nhiều mưa.


<b>* Nhóm 2: </b><i><b>Sự phân hóa khí hậu theo thời gian và</b></i>
<i><b>khơng gian ở miền khí hậu phía Đơng Trường Sơn</b></i>
<i><b>như thế nào? </b></i>


Giáo viên: Hồnh Sơn – Mũi Dinh; Mưa thu đơng.
<b>* Nhóm 3: </b><i><b>Sự phân hóa khí hậu theo thời gian và</b></i>
<i><b>khơng gian ở miền khí hậu phía Nam như thế nào?</b></i>
Giáo viên: Nam Bộ – Tây Nguyên; Khí hậu cận xích
đạo, nóng quanh năn có một mùa khơ và một mùa mưa.
<b>* Nhóm 4: </b><i><b>Sự phân hóa khí hậu theo thời gian và</b></i>
<i><b>khơng gian ở miền khí hậu biển Đơng như thế nào?</b></i>
Giáo viên: Vùng biển Việt Nam; Tính chất gió mùa


nhiệt đới hải dương.


? Nhận xét chung?


<i><b>? Nhân tố nào làm cho khí hậu đa dạng, thất thường?</b></i>
Vị trí địa lí, địa hình, hồn lưu gió mùa.


<i><b>? Sự thất thường trong chế độ nhiệt diễn ra chủ yếu ở</b></i>
<i><b>miền nào? Vì Sao?</b></i>


Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ - Do bão, áp thấp.


<i><b>GV:-Tích hợp-Theo dõi các mùa gió trong năm phát</b></i>
<i><b>triển năng lượng gió hạn chế sử dụng năng lượng</b></i>
<i><b>truyền thống(Gv,giải thích thêm)</b></i>


<b>2. Tính chất đa dạng và thất</b>
<b>thường:</b>


- Khí hậu nước ta thay đổi theo
mùa và theo từng vùng ( thấp – cao;
Đông – Tây; Bắc – Nam rất rõ rệt).
- Khí hậu mang tính thất thường
năm rét sớm năm rét muộn năm
khô hạn năm mưa nhiều.


<b>4.4.Tổng kết: (5p)</b>
<i><b>+ Đọc bài đọc thêm.</b></i>
<b>Câu 1</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Đáp án câu 1</b>


* Tính chất nhiệt đới:


- Nhiệt độ trung bình > 210<sub>c.</sub>


- Quanh năm nhận lượng nhiệt dồi dào:


. Số giờ nắng cao trong năm 1 triệu Kcalo /m2<sub>.</sub>


* Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:


- Gió mùa Tây Nam mang lại lượng mưa lớn độ ẩm cao.


- Gió mùa Đơng Bắc hạ thấp nhiệt độ khơng khí thời tiết lạnh khô.
* Am: Lượng mưa 1500 – 2000mm/ N độ ẩm cao 80%.


<b>Câu 2</b>


<i><b>+ Chọn ý đúng, sai : Những yếu tố chủ yếu làm cho thời tiết khí hậu nước ta thất</b></i>
<i><b>thường và đa dạng:</b></i>


a. Vị trí địa lí. Đ


b. Gần biển và xa biển. Đ


c. Địa hình, hồn lưu gió mùa. Đ
d. Nằm gần đường xích đạo. S
<b>Đáp án câu 2:a,c (đúng)</b>



<b>Câu 3</b>


<i><b>– Hướng dẫn học sinh làm bài tập bản đồ tại lớp</b></i>
<b>4.5. Hướng dẫn tự học (4p)</b>


<i><b>+ Đối với bài học tiết học này:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Đặc điểm cơ bản của khí hậu Việt Nam.
. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.


. Tính chất đa dạng và thất thường.


- Những nhân tố hình thành khí hậu.: Vị trí địa lí, hồn lưu gió mùa, địa hình.


<i><b>+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>Tuần: 29</b></i>
<i><b>Tiết 38 </b></i>
<i><b>ND:</b></i>


<i><b>Bài32: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA.</b></i>






<b>1. Mục tiêu:</b>
<b>1.1. Kiến thức: </b>



- HS biết: Những nét đặc trưng về khí hậu, thời tiết của hai mùa gió Đơng Bắc và gió
Tây Nam.


- HS hiểu: Sự khác biệt về khí hậu, thời tiết ba miền Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ, qua 3
trạm Hà Nội, Huế, thành phố Hồ Chí Minh.


- Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại.cho sản xuất và đời sống.
<b>1.2. Kỹ năng: </b>


- HS thực hiện thành thạo kĩ năng đọc BĐ
- HS thực hiện được: Phân tích biểu đồ.
<b>1.3. Thái độ: </b>


-Giáo dục ý thức bảo vệ tự nhiên.


-Giáo dực ý thức tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống.
<b>2. Nội dung bài học:</b>


- Các mùa khí hậu và thời tiết nước ta
<b>3. Chuẩn bị:</b>


<b>3.1. Giáo viên: </b>


Bản đồ khí hậu Việt Nam.
<b>3.2. Học sinh: </b>


-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
<b>4. Tiến trình:</b>



<b>4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện (1p)</b>


8A1……… 8A2…………


<b>4.2. Kiểm tra miệng: (4p)</b>


<b>Câu 1 </b>


<i><b>? Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm thể hiện như thế nào? (7đ).</b></i>
* Tính chất nhiệt đới:


- Nhiệt độ trung bình > 210<sub>c.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

. Số giờ nắng cao trong năm 1 triệu Kcalo /m2<sub>.</sub>


* Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:


- Gió mùa Tây Nam mang lại lượng mưa lớn độ ẩm cao.


- Gió mùa Đơng Bắc hạ thấp nhiệt độ khơng khí thời tiết lạnh khô.
* Ẩm: Lượng mưa 1500 – 2000mm/ N độ ẩm cao 80%.


<b>Câu 2</b>


<i><b>? Chọn ý đúng: Miền nào có thời tiết thường khắc nghiệt và biến đổi nhanh? (3đ).</b></i>
a. Miền đồng bằng châu thổ.


b. Miền hải đảo.
@. Miền núi cao.
d. Miền cao nguyên.



<i><b>– Kiểm tra bài tập bản đồ được giao về nhà</b></i>
<b>4.3 Tiến trình bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


Khí hậu Việt Nam đa dạng và thất thường, Sư đa dạng và
thất thường thể hiện như thế nào?


<b>Hoạt động 1: nhóm.(TKNL)(15p)</b>


<i><b>Mục tiêu: HS biết tính chất gió mùa đơng bắc</b></i>


<i><b>? Quan sát bảng số liệu H31.1 sách giáo khoa + Bản đồ</b></i>
<i><b>khí hậu Việt Nam.</b></i>


- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện
nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi
bảng.


<b>* Nhóm 1: Phân tích biểu đồ trạm Hà Nội?</b>
Giáo viên: - Hướng gió chính: Mùa Đông Bắc.
- Nhiệt độ trung bình tháng 1: 16,40<sub>c.</sub>


- Mưa tháng 1: 18,5 mm.


- Dạng thời tiết thường gặp: Hanh khơ, lạnh giá
mưa phùn.


<b>* Nhóm 2: Phân tích biểu đồ trạm Huế? </b>


Giáo viên: - Hướng gió chính: Mùa Đông Bắc.
- Nhiệt độ trung bình tháng : 200<sub>c.</sub>


- Mưa tháng 1: 161,3 mm/N


- Dạng thời tiết thường gặp:Mưa lớn mưa phùn.
<b>* Nhóm 3: </b><i><b>Phân tích biểu đồ trạm thành phố Hồ Chí</b></i>
<i><b>Minh?</b></i>


<i><b> Giáo viên: - Hướng gió chính: Tín phong Đơng Bắc.</b></i>
- Nhiệt độ trung bình tháng : 25,80<sub>c.</sub>


- Mưa tháng 1: 13,8 mm/N.


- Dạng thời tiết thường gặp: Nắng nóng khơ
hạn.


<i><b>? Nhận xét chung về khí hậu của cả nước ta trong mùa</b></i>
<i><b>đông?</b></i>


Mùa gió Đơng Bắc tạo nên mùa đơng lạnh.


-Giáo viên: Miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa


<i><b>1. Mùa gió Đơng Bắc từ</b></i>
<i><b>tháng 11đến tháng 4 ( mùa</b></i>
<i><b>Đông):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Đông Bắc này từ cao áp Xibia nên mùa đông không thuần
nhất ở Việt Nam. Đầu đông là tiết thu xe lạnh khô hanh, cuối


đông là tiết xuân mưa phùn ẩm ướt nhiệt độ < 150<sub>c miền núi</sub>


có sương tuyết, Nam Bộ thì thời tiết ổn định.


<b>GV:Tích hợp- mùa đông là mùa tiêu tốn nhiều nhiên liệu</b>
<i><b>nhất .Do vậy chúng ta phải tiết kiệm nhiên liệu, sử dụng</b></i>
<i><b>hợp lí ,tiết kiệm, hiệu quả</b></i>


<b>Hoạt động 2: Cả lớp( GDMT, TKNL) (20p)</b>
<i><b>Mục tiêu: HS biết tính chất gió mùa tây nam</b></i>
* Phân tích bảng số liệu.


<i><b>- Quan sát bảng số liệu H 31.1 sách giáo khoa bản đồ khí</b></i>
<i><b>hậu Việt Nam.</b></i>


<i><b>? Nêu hướng gió chính; nhiệt độ trung bình tháng 7;</b></i>
<i><b>tháng 1; dạng thời tiết thường gặp ở trạmHà Nội?</b></i>


- Đông Nam;
- 28, 90<sub>c.</sub>


- Mưa 288,2 mm.
- Mưa rào, bão.


<i><b>? Nêu hướng gió chính; nhiệt độ trung bình tháng 7;</b></i>
<i><b>tháng 1; dạng thời tiết thường gặp ở trạm Huế?</b></i>


- Tây và Tây Nam.
- 29,40<sub>c.</sub>



- 95,2 mm.


- Gió Tây khơ nóng, bão.


<i><b>? Nêu hướng gió chính; nhiệt độ trung bình tháng 7;</b></i>
<i><b>tháng 1; dạng thời tiết thường gặp ở trạm thành phố Hồ</b></i>
<i><b>Chí Minh?</b></i>


- Tây Nam.
- 27,10<sub>c.</sub>


- 293,7 mm.


- Mưa rào, mưa rông.


<i><b>? Nhận xét nhiệt độ lượng mưa từ tháng 5 – 10 toàn quốc?</b></i>
Nhiệt độ > 250<sub>c; Mưa chiếm 80% lượng mưa cả năm.</sub>


<i><b>? Tại sao nhiệt độ ở Trung Bộ cao nhất?</b></i>
Do ảnh hưởng gió Tây khơ nóng.


? Mùa hạ có những dạng thời tiết nào?
Gió Tây, mưa ngâu, bão.


- Quan sát H 32.1 ( diễn biến của bão…).
<i><b>? Mùa bão nước ta diễn biến như thế nào? </b></i>


-Giáo viên: Mùa xuân, mùa thu giữa hai mùa chính là thời kì
chuyển tiếp ngắn và khơng rõ nét là mùa xn và mùa thu.
<b>GV:Tích hợp-Đây là mùa gió phát triển mạnh nên chúng</b>


<i><b>ta có thể sừ dụng sức gió nguồn năng lượng sạch.</b></i>


<i>kéo dài ở miền Nam.</i>


<i><b>2. Mùa gió Tây Nam từ tháng</b></i>
<i><b>5 đến thánh 10 ( mùa hạ):</b></i>


<i>- Mùa gió Tây Nam tạo nên</i>
<i>mùa hạ nóng ẩm có mưa to</i>
<i>dông bão diễn ra phổ biến</i>
<i>trên cả nước.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Hoạt động 3: Cả lớp (5p)


<i><b>Mục tiêu: HS biết những thuận lợi và khó khăn thời tiết nước</b></i>
ta.


* Phân tích.


<i><b>? Thuận lợi do khí hậu mang lại?</b></i>


<i><b>? Khó khăn do khí hậu là gì?</b></i>


- Giáo dục tư tưởng, liên hệ thực tế


<i><b>3. Những thuận lợi và khó</b></i>
<i><b>khăn do khí hậu mang lại:</b></i>
<i>- Thuận lợi: Đáp ứng nhu cầu</i>


<i>sinh thái của nhiều giống lồi</i>
<i>thực, động vật thích hợp trồng</i>
<i>2 – 3 vụ lúa/ N.</i>


<i>- Khó khăn: Rét, sương muối,</i>
<i>sương giá, hạn hán, nắng</i>
<i>nóng, bão, mưa lũ, sâu bệnh</i>
<i>phát triển.</i>


<b>4.4. Tổng kết (3p)</b>
<b>Câu 1</b>


<b>Đáp án câu 1</b>


<i><b>? Nêu đặc điểm mùa gió Đơng Bắc từ tháng 11đến tháng 4 ( mùa Đơng)?</b></i>


- Mùa gió Đơng Bắc tạo nên mùa đông lạnh, mưa phùn ở miền Bắc và mùa khơ nóng
kéo dài ở miền Nam.


<b>Câu 2</b>


<i><b>? Chọn ý đúng nhất: Nam Bộ thường có mưa rào, mưa dơng vào;</b></i>
a. Mùa gió Đơng Bắc.


b. Mùa gió Tây Nam.


+ Hướng dẫn làm tập bản đồ.
<b>Đáp án câu 2b</b>


<b>Câu 3</b>



<i><b>– Hướng dẫn học sinh làm bài tập bản đồ tại lớp</b></i>
<b>4.5. Hướng dẫn tự học (2p)</b>


<i><b>+ Đối với bài học tiết học này:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Những nét đặc trưng về khí hậu, thời tiết của hai mùa gió Đơng Bắc và gió Tây Nam.
- Sự khác biệt về khí hậu, thời tiết ba miền Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ, qua 3 trạm Hà
Nội, Huế, thành phố Hồ Chí Minh.


- NHững thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại.cho sản xuất và đời sống.
<i><b>+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b></i>


<i><b>(chú ý)</b></i>
- Học bài.


- Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm sơng ngịi Việt Nam.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>Tuần: 30</b></i>
<i><b>Tiết: 39 </b></i>
ND:


<i><b>Bài:33 ĐẶC ĐIỂM SƠNG NGỊI VIỆT NAM</b></i>






<b>1. Mục tiêu:</b>
<b>1.1. Kiến thức: </b>



- HS biết: Bốn đặc điểm cơ bản của sơng ngịi Việt Nam.
- HS hiểu: Mối quan hệ giữa sơng ngịi và nhân tố tự nhiên.
- Giá trị tổng hợp và to lớn của nguồn lợi do sơng ngịi mang lại.
<b>1.2. Kỹ năng: </b>


- HS thực hiện thành thạo: Đọc BĐ sơng ngịi.


- HS thực hiện được: tìm mối liên hệ giữa địa hình và mạng lưới sơng ngịi, khí hậu với
thủy chế.


<b>1.3. Thái độ: </b>


-Bảo vệ mơi trường nước và dịng sơng để phát triển kinh tế.
-Giáo dực ý thức tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống.
<b>2. Nội dung bài học:</b>


- Đặc điểm sông ngịi Việt Nam
<b>3. Chuẩn bị:</b>


<b>3.1. Giáo viên: </b>


Bản đồ sơng ngòi Việt Nam.
<b>3.2. Học sinh: </b>


-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk..
<b>4. Tiến trình:</b>


<b>4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện (1p)</b>



8A1……… 8A2…………


<b>4.2. Kieåm tra miệng: (4p)</b>


<b>Câu 1 </b>


<i><b>? Nêu đặc điểm mùa gió Đơng Bắc từ tháng 11đến tháng 4 ( mùa Đông)? (7đ).</b></i>


- Mùa gió Đơng Bắc tạo nên mùa đơng lạnh, mưa phùn ở miền Bắc và mùa khơ nóng
kéo dài ở miền Nam.


<b>Câu 2</b>


<i><b>? Chọn ý đúng nhất: Nam Bộ thường có mưa rào, mưa dơng vào: (3đ).</b></i>
a. Mùa gió Đơng Bắc.


@. Mùa gió Tây Nam.


<i><b>– Kiểm tra bài tập bản đồ được giao về nhà</b></i>
<b>4.3 Tiến trình bài học:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

ta. Dòng nước khi vơi khi đầy theo mùa, sonh nhiều khi lũ lụt
gây cho chúng ta những tai họa khủng khiếp cướp đi của cải
và sinh mạng của rất nhiều người.


<b>Hoạt động 1: nhóm. (20p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết đặc điểm sơng ngịi việt nam.</b>



- Quan sát bản đồ sơng ngịi Việt Nam.Giáo viên chia nhóm
cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung
giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.


<b>* Nhóm 1: </b><i><b>Nêu đặc điểm mạng lưới sơng ngịi Việt Nam?</b></i>
<i><b>Tại sao nước ta rất nhịều sông nhưng nhỏ, ngắn dốc?</b></i>
Giáo viên: - 2360 dịng sơng, 93% là sơng nhỏ ngắn dốc.
- Mạng lưới dày đặc ngắn dốc.


- Diện tích lớn sơng Hồng sơng Mê Cơng.
+ Vì ¾ là đồi núi, lạnh thổ hẹp ngang


<b>* Nhóm 2: Hướng chảy của sơng ngịi? Vì sao đại bộ phận</b>
<i><b>sơng ngịi chảy theo hướng Tây Bắc Đông Nam và đổ ra</b></i>
<i><b>biển Đông?</b></i>


Giáo viên: - Hướng Tây Bắc Đông Nam và hướng vịng
cung.


- Vì hướng địa hình địa thế thấp dần từ Tây Bắc
đến Đơng Nam.


<b>* Nhóm 3: </b><i><b>Các mùa nước của sơng ngịi Việt Nam? Tại</b></i>
<i><b>sao lại có hai mùa nước rõ rệt?</b></i>


Giáo viên: - 2 mùa lũ và cạn. ( lũ 80% lượng nước cả năm).
- Vì mùa lũ trùng với mùa gió Tây Nam ( mùa
hạ có lượng mưa lớn 80% cả năm).



<b>* Nhóm 4: </b><i><b>Lượng phù sa sơng ngịi Việt Nam như thế</b></i>
<i><b>nào? Tác động tới thiên nhiên và đời sống dân cư đồng</b></i>
<i><b>bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long như thế nào?</b></i>


Giáo viên: - Hàm lượng phù sa lớn 232 g/ m3<sub>.</sub>


- Tổng lượng phù sa 20 triệu tấn/ N.
- Sông Hồng 120 triệu tấn/ N ( 60%).
- Sông Cửu Long 70 triệu tấn/ N (35%)
<i><b>? Nhận xét chung?</b></i>




<i><b>? Quan sát bảng 33.1 ( Mùa lũ trên các …) Mùa lũ có</b></i>
<i><b>trùng nhau khơng? Vì sao?</b></i>


Mưa khơng trùng nhau nên lũ khác nhau chậm dần từ Bắc
vào Nam.


- Giáo viên: Chế độ mưa lũ có liên quan đến thời gian hoạt
động của dải hội tụ nhiệt đới từ tháng 8 – tháng 10 chuyển


<b>1. Đặc điểm chung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

dịch dần từ đồng bằng Bắc Bộ – đồng bằng Nam bộ.
<b>Hoạt động 2:Cả lớp (GDMT, TKNL) (10p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết giá trị sơng ngịi việt nam và biện pháp</b>
bảo vệ sơng ngịi.



<i><b>? Sơng ngịi nước ta có giá trị như thế nào?</b></i>


<b>GV: Tích hợp TKNL-Gíá trị kinh tế của sơng về thủy điện</b>
đó là nguồn năng lượng sạch.(giáo viên giải thích thêm)
<i><b>? Biện pháp khai thác nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ</b></i>
<i><b>lụt?</b></i>


<i><b>? Nguyên nhân làm ô nhiễm sông ngòi? Liên hệ?</b></i>
Rác thải, thuốc trừ sâu.


? Tìm hiểu một số biện pháp chống ô nhiễm nước sông?


<i><b>? Xác định một số hồ Hịa Bình; Trị An; Yali. Thác Bà;</b></i>
<i><b>Dầu Tiếng.</b></i>


<i><b>GDMT: Để dịng Sơng khơng bị ơ nhiễm chúng ta cần phải</b></i>
làm gì?


<i><b>2. Khai thác kinh tế và bảo vệ</b></i>
<i><b>sự trong sạch của các dịng</b></i>
<i><b>sơng:</b></i>


<i>- Sơng ngịi Việt Nam có giá</i>
<i>trị lớn về nhiều mặt.</i>


<i>- Biện pháp khai thác tổng hợp</i>
<i>dịng sơng như xây dựng cơng</i>
<i>trình thủy lợi, thủy điện, giao</i>


<i>thông, thủy sản, du lịch.</i>


<i>- Biện pháp chống ô nhiễm:</i>
<i>+ Bảo vệ rừng đầu nguồn.</i>
<i>+ Xử lí tốt nguồn rác thải.</i>
<i>+ Bảo vệ khai thác hợp lí</i>
<i>nguồn lợi từ sơng ngịi.</i>


<b>4.4.Câu hỏi và bài tập cũng cố(7p)</b>
<b>Câu 1</b>


<i><b>? Đặc điểm chung của sơng ngi Việt Nam?</b></i>
<b>Đáp án câu 1</b>


- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc, nhiều nước, phù sa, chảy theo hai hướng chính Tây Bắc
Đơng Nam và hướng vịng cung.


<b>Câu 2</b>


<i><b>? Chọn ý đúng, sai: Sơng ngịi Việt Nam: </b></i>


a. Mỗi sơng đều có giá trị thủy điện, cung cấp nước ngọt, phù sa. Đ
b. Các sơng có lưu lượng lớn, độ dốc cao khả năng thủy điện lớn. Đ
c. Sông nào cũng thuận lợi cho giao thông thủy. Đ


d. Sông nào cũng chảy theo hướng Tây Bắc Đông Nam. S
<b>Đáp án câu 2 a,c(sai)</b>


<b>Câu 3</b>



<i><b>– Hướng dẫn học sinh làm bài tập bản đồ tại lớp</b></i>
<b>4.5. Hướng dẫn tự học (3p)</b>


<i><b>+ Đối với bài học tiết học này:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Mối quan hệ giữa sơng ngịi và nhân tố tự nhiên.


- Giá trị tổng hợp và to lớn của nguồn lợi do sơng ngịi mang lại
<i><b>+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b></i>


<i><b>(chú ý)</b></i>
- Học bài.


- Chuẩn bị bài mới: Các hệ thống sông lớn ở nước ta.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sách giáo khoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>Tuần:30</b></i>
<i><b>Tiết 40</b></i>
<i><b>ND:</b></i>


<i><b>Bài34:CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA.</b></i>






<b>1. Mục tiêu:</b>
<b>1.1. Kiến thức: </b>


- HS biết:Vị trí tên gọi 9 hệ thống sông.



- HS hiểu: Đặc điểm của 3 vùng thủy văn ( Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ).


- Một số hiểu biết về khai thác các nguồn lợi sông ngòi và giải pháp phòng chống lũ lụt
ở nước ta.


<b>1.2. Kỹ năng: </b>


+HS biết:Tìm kiếm và xử lí thơng tin về lược đồ, bản đồ, bảng thống kê và bài viết tìm
hiểu các hệ thống sơng ở nước ta.


+HS hiểu và Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên và sơng ngịi.


+Tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng giao tiếp
hợp tác khi làm việc.nhóm


+Đàm nhận trách nhiệm các cơng việc được giao trong nhóm, quản lí thời gian khi trình
bày kết quả trước nhóm và tập thể lớp


+Tự tin khi trình bày thơng tin và trả lời các câu hỏi.
<b>1.3. Thái độ: </b>


-Bảo vệ môi trường sơng ngịi.


-Giáo dực ý thức tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống.
<b>2. Nội dung bài học:</b>


Các hệ thống sông ở nước ta
<b>3.Chuẩn bị:</b>


<b>3.1. Giáo viên: </b>



Bản đồ sơng ngịi Việt Nam.
<b>3.2. Học sinh: </b>


-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk,
<b>4. Tiến trình:</b>


<b>4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện (1p)</b>


8A1……… 8A2…………


<b>4.2. Kiểm tra miệng: (4p)</b>


<b>Câu 1 </b>


<i><b>? Đặc điểm chung của sơng ngịi Việt Nam? (7đ)</b></i>


- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc, nhiều nước, phù sa, chảy theo hai hướng chính Tây Bắc
Đơng Nam và hướng vịng cung.


<b>Câu 2</b>


<i><b>? Chọn ý đúng sai: Sơng ngịi Việt Nam: (3đ).</b></i>


a. Mỗi sơng đều có giá trị thủy điện, cung cấp nước ngọt, phù sa. Đ
b. Các sơng có lưu lượng lớn, độ dốc cao khả năng thủy điện lớn. Đ
c. Sông nào cũng thuận lợi cho giao thông thủy. Đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>– Kiểm tra bài tập bản đồ được giao về nhà</b>
<i><b>4.3 Tiến trình bài học:</b></i>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


Sơng ngịi nước ta có hình dạng và chế độ nước khác nhau,
tùy thuộc vào ĐKTN, KH, ĐH..và các hoạt động kinh tế...
<b>Hoạt động 1:nhóm. (10p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết hệ thống sơng ngịi bắc bộ</b>


<b>- Giáo viên: Tiêu chí để đánh giá một sơng lớn là diện tích</b>
lưu vực tối thiểu > 10.000 Km2<sub>.</sub>


- Quan sát bản đồ sơng ngịi Việt Nam và bảng 34.1 ( hệ
thống sông lớn Việt Nam) sách giáo khoa.


<i><b>? Đọc tên sơng ngịi Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ?</b></i>
TL: - Bắc Bộ: Hồng, Thái Bình, Kì Cùng, Mã.
- Trung Bộ: Cả, Thu Bồn, Đà Rằng.


- Nam Bộ: Đông Nai, Mê Công.
- Lên bảng xác định các hệ thống sông.


<b> GV: Tích hợp</b><i><b>-Gíá trị kinh tế của sơng về thủy điện đó là</b></i>
<i><b>nguồn năng lượng sạch.(giáo viên giải thích thêm)</b></i>


? Địa phương em có dịng sơng nào trong bảng 33.1
<i><b>không?</b></i>


Khơng, chỉ có sơng Vàm Cỏ Đơng.



- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện
nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi
bảng.


<b>* Nhóm 1: </b><i><b>Nêu đặc điểm mạng lưới sơng, chế độ nước,</b></i>
<i><b>hệ thống sơng chính ở Bắc Bộ?</b></i>


TL:


# Giáo viên: Dạng nan quạt, chế độ nước thất thường, sơng
Hồng.


<b>GV: Tích hợp-Gíá trị kinh tế của sơng về thủy điện đó là</b>
<i><b>nguồn năng lượng sạch.(giáo viên giải thích thêm</b><b>)</b></i>


<b>HĐ 2: nhóm (10p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết hệ thống sơng ngịi trung bộ</b>


<b>* Nhóm 2: </b><i><b>Nêu đặc điểm mạng lưới sơng, chế độ nước,</b></i>
<i><b>hệ thống sơng chính ở Trung Bộ?</b></i>


HĐ 3: nhóm (10p)


<b>Mục tiêu: HS biết hệ thống sơng ngịi nam bộ</b>


Giáo viên: Ngắn dốc do hình dạng địa hình lũ thu đơng.
<b>* Nhóm 3: </b><i><b>Nêu đặc điểm mạng lưới sơng, chế độ nước,</b></i>
<i><b>hệ thống sơng chính ở Nam Bộ?</b></i>



Giáo viên: Khà điều hịa ành hưởng của thủy triều, lũ
tháng 7.


<i><b>? Sơng Mê Cơng chảy qua nước ta tên gì? Mấy nhánh?</b></i>
<i><b>Tên nhánh? Đổ ra biển bằng mấy cửa?</b></i>


- Sông Tiền và sông Hậu, 9 cửa ( Tiểu, Đại, Ba lạt, Hàm


<b>1. Sơng ngịi Bắc Bộ:</b>


<i>- Mạng lưới sơng dạng nan quạt</i>
<i>- Chế độ nước thất thường.</i>
<i>- Hệ thống sơng chính: Hồng.</i>


<b>2. Sơng ngịi Trung Bộ:</b>
<i>- Sơng ngắn dốc.</i>


<i>- Mùa lũ vào thu đông lũ lên</i>
<i>nhanh đột ngột (T9 – T12).</i>
<b>3. Sơng ngịi Nam Bộ:</b>


<i>- Khá điều hòa, ảnh hưởng của</i>
<i>thủy triều lớn.</i>


<i>- Mùa lũ từ tháng 7 – 11.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Luông, Cổ Chiêm, Cung Hầu, Định An, Bát Sát, Trần Đề).
= Sơng Cửu Long.


<b>* Nhóm 4: </b><i><b>Vấn đề sống chung với lũ ở đồng bằng sông</b></i>


<i><b>Cửu Long? </b></i>


Giáo viên: - Thuận lợi: Thau chua rửa mặn, bồi đắp phù sa
mở rộng diện tích, du lịch, sinh thái, giao thơng ..


- Khó khăn: Gây ngập lụt diêïn rộng, phá
hoại của cải mùa màng, dịch bệnh chết ngươì.


<i>- Thuận lợi: Thau chua rửa</i>
<i>mặn, bồi đắp phù sa mở rộng</i>
<i>diện tích, du lịch, sinh thái, giao</i>
<i>thơng ..</i>


<i>- Khó khăn: Gây ngập lụt diện </i>
<i>rộng, phá hoại của cải mùa </i>
<i>màng, dịch bệnh chết ngươì.</i>
<b>4.4.Tổng kết: (7p)</b>


<b>Câu 1</b>


<i><b>+ Xác định các hệ thống sông lớn trên bản đồ?</b></i>
<b>Đáp án câu 1- Học sinh xác định.</b>


<b>Câu 2</b>


+ Chọn ý đúng nhất: Sông Hồng chảy ra biển bằng 3 cửa:
@. Ba Lạt, Trà Li, Lạch Giang.


b. Ba Lạt. Văn Uc, Trà Lí.



c. Văn Uùc, Lạch Giang, Ba Lạt.
<b>Đáp án câu 2@</b>


<b>Câu 3</b>


<i><b>– Hướng dẫn học sinh làm bài tập bản đồ tại lớp</b></i>
<b>4.5. Hướng dẫn tự học (3p)</b>


<i><b>+ Đối với bài học tiết học này:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Vị trí tên gọi 9 hệ thống sơng.


- Đặc điểm của 3 vùng thủy văn ( Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ).


- Một số hiểu biết về khai thác các nguồn lợi sơng ngịi và giải pháp phịng chống lũ lụt
ở nước ta.


<i><b>+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Học bài.


- Chuẩn bị bài mới: Thực hành.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>Tiết 41</b></i>


ND: Bài 35: THỰC HÀNH VỀ KHÍ HẬU
<b> VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM</b>







<b>1. Mục tiêu:</b>
<b>1.1. Kiến thức: </b>


- Củng cố kiến thức về khí hậu và thủy văn.


- Nắm vững mối quan hệ hnân quả giữa mùa mưa và mùa lũ trên các lưu vực sông.
<b>1.2. Kỹ năng: </b>


-Vẽ biểu đồ phân tích số liệu.
<b>1.3. Thái độ: </b>


-Giáo dục ý thức học bộ môn
<b>2. Nội dung bài học:</b>


-Khí hậu và thủy văn việt nam
<b>3. Chuẩn bị:</b>


<b>3.1. Giáo viên: </b>


Bản đồ sơng ngịi Việt Nam.
<b>3.2. Học sinh: </b>


-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk..
<b>4. Tiến trình:</b>


<b>4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện (1p)</b>



8A1……… 8A2…………


<b>4.2. Kiểm tra miệng: (4p)</b>


<b>Câu 1 </b>


<i><b>? Xác định các hệ thống sông lớn trên bản đồ? ( 7đ).</b></i>
- Học sinh xác định.


<b>Câu 2</b>


<i><b>? Chọn ý đúng nhất: Sông Hồng chảy ra biển bằng 3 cửa: (3đ).</b></i>
@. Ba Lạt, Trà Li, Lạch Giang.


b. Ba Lạt. Văn Uc, Trà Lí.
c. Văn Uc, Lạch Giang, Ba Lạt
<b>4.3 Tiến trình bài học:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1.nhóm.(15p)</b>


- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại
diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và
ghi bảng. Làm tập bản đồ.


<b>* Nhóm 1: </b><i><b>Vẽ biểu đồ lưu vực sông Hồng trạm Sơn</b></i>
<i><b>Tây?</b></i>


<b>* Nhóm 2: Vẽ biểu đồ khu vực sơng Gianh ( trạm Đồng</b>


<i><b>Tâm)?</b></i>


-Giá trị trung bình lượng mưa tháng = Tổng lượng mưa 12
tháng / 12.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân(10p)</b>


<i><b>? Sông Hồng và sơng Gianh có mưa trung bình tháng</b></i>


<i><b>1. Vẽ biểu đồ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>như thế nào</b></i>


<i><b>? Tính giá trị lưu lượng nước trung bình tháng như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


Tổng lượng nước 12 tháng / 12.


- Giáo viên cho học sinh hoàn thành bảng sau:
<i><b>Lưu</b></i>


<i><b>vực.</b></i>


<i><b>Mùa</b></i>
<i><b>tháng</b></i>
<i><b>.</b></i>


<i><b>1 2 3 4 5 6 7 8</b></i> <i><b>9</b></i> 10 11


<i><b>Hồng. Mưa.</b></i> <i><b>* * * ** *</b></i>



<i><b>Lũ.</b></i> <i><b>+ + +</b></i>


<i><b>+</b></i>


<i><b>+</b></i> +


<i><b>Gianh</b></i>
<i><b>.</b></i>


<i><b>Mưa.</b></i> <i><b>*</b></i> <i><b>*</b></i> ** *


<i><b>.</b></i> <i><b>Lũ.</b></i> <i><b>+</b></i>


<i><b>+</b></i>


+ +


<b>Chú ý: - (*) tháng có mưa; (+) tháng có lũ.</b>


- (**) tháng mưa nhiều; (++) tháng lũ cao nhất
<b>Hoạt động 3(10p)</b>


<i><b>? Các tháng nào mùa lũ trùng hợp với mùa mưa?</b></i>
TL: - Sông Hồng tháng 6,7,8.


- Sông Gianh tháng 9,10,11.


<i><b>? Các tháng nào của mùa lũ không trùng hợp với các</b></i>
<i><b>tháng mùa mưa?</b></i>



TL: - Sông Hồng tháng 5,10.
- Sơng Gianh tháng 8.


<i><b>? Chế độ mưa của khí hậu và chế độ nước của sơng có</b></i>
<i><b>quan hệ như thế nào?</b></i>


TL: Hai mùa mưa lũ có quan hệ chặt chẽ với nhau.
<i><b>? Mùa mưa và mùa lũ khơng trùng nhau vì sao?</b></i>


TL: Cịn nhiều nhân tố tham gia làm biến đổi dòng chảy
tự nhiên ( độ che phủ của rừng, hệ số thấm của đất đá,
hình dạng mạng lưới sơng ngịi và hồ chứa nhân tạo).
<i><b>? Việc xây dựng hồ thủy điện, hồ chứa trên sơng có tác</b></i>
<i><b>dụng gì?</b></i>


TL: Điều tiết nước cho sơng theo nhu cầu sử dụng.


- Giáo viên: Vì vậy xây dựng đập thủy điện hồ chứa cần
quan tâm đến mùa mưa, lượng mưa trên sơng.


<i>+ Mưa trung bình: </i>
<i>- Sông Hồng 153mm.</i>
<i>- Sông Gianh 186mm.</i>
<i>+ Lưu lượng:</i>


<i>- Sông Hồng 3632m3<sub>/s</sub></i>
<i>- Sông Gianh 61,7m3<sub>/s.</sub></i>


<i>+ Sông Hồng mưa T5 – T9 nhiều</i>


<i>vào T8; Lũ T6 – T10 cao T8.</i>
<i>+ Sông Gianh mưa T8 – T11 cao</i>
<i>nhất T9; lũ T9 – T11 cao nhất T9.</i>
<i><b>3. Nhận xét về quan hệ giữa</b></i>
<i><b>mùa mưa và mùa lũ trên từng</b></i>
<i><b>lưu vực và toàn quốc:</b></i>


<i>- Mùa mưa và mùa lũ quan hệ</i>
<i>chặt chẽ với nhau.</i>


<b>4.4.Tổng kết (3p)</b>
<b>Câu 1</b>


<i><b>- Đánh giá tiết thực hành.</b></i>
<b>Câu 2</b>


<i><b>- Thu tập bản đồ chấm điểm.</b></i>
<b>Câu 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>4.5. Hướng dẫn tự học (2p)</b>
<i><b>+ Đối với bài học tiết học này:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Củng cố kiến thức về khí hậu và thủy văn.


- Nắm vững mối quan hệ hnân quả giữa mùa mưa và mùa lũ trên các lưu vực sông.
<i><b>+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b></i>


<i><b>(chú ý)</b></i>



- Xem lại bài thực hành.


- Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm đất Việt Nam.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>Tuần:31</b></i>
<i><b>Tiết 42 </b></i>
<i><b>ND:</b></i>


<i><b>Bài36: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM.</b></i>






<b>1. Mục tiêu</b>
<b>1.1. Kiến thức: </b>


- HS biết: Sự đa dạng phức tạp của thổ nhưỡng Việt Nam.
- HS hiểu: Đặc điểm và sự phân bố các nhóm đất chính.


- Tài ngun đất có hạn, sử dụng chưa hợp lí cịn nhiều diện tích đất trồng, đồi trọc, đất
bị thối hóa.


<b>1.2. Kỹ năng: </b>


- Thực hiện thành thạo kĩ năng đọc BĐ


-Thực hiện được: Nhận biết đất dựa vào kí hiệu.
<b>1.3. Thái độ: </b>


<b>-Giáo dục ý thức học bộ môn, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.</b>


-Giáo dực ý thức tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống.


<b>2. Nội dung bài học:</b>
- Đặc điểm đất việt nam
<b>3. Chuẩn bị:</b>


<b>3.1. Giáo viên: </b>


Bản đồ đất Việt Nam.
<b>3.2. Học sinh: </b>


-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
<b>4. Tiến trình:</b>


<b>4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện (1p)</b>


8A1……… 8A2…………


<b>4.2. Kiểm tra miệng:Khơng</b>


<b>4.3 Ti n trình bài h cế</b> <b>ọ</b>


<b>Hoạt động của Gv và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


Đất là sản phẩm của tự nhiên do nhiều nhân tố hình thành.
Đất cị là tư liệu sản xuất chính từ lâu đời của sản xuất
nơng, lâm, ngư, nghiệp...


<b>Hoạt động 1.nhóm. (20p)</b>



<b>Mục tiêu: HS biết đặc điểm chung của đất việt nam</b>
<i><b>? Trong đất có những thành phần nào?</b></i>


Khoáng, hữu cơ là hai thành phần chính.
<i><b>? Các nhân tố quan trọng hình thành đất?</b></i>


TL: Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, tác động của con người.
<i><b>? Đi từ bờ biển đến núi cao ( vĩ tuyến 20</b><b>0</b><b><sub>B) gặp những</sub></b></i>


<i><b>loại đất nào? Điều kiện hình thành?</b></i>


- Đất mùn núi cao hình thành trên địa hình núi cao.
- Đất pheralít đỏ vàng đồi núi thấp trên các loại đá
( đồi thấp).


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Đất phù sa trong đê hình thành ở vùng đồng bằng.
- Đất mặn ven biển hình thành ven biển.


<i><b>? Nêu nhận xét chung về đất Việt Nam?</b></i>


- Quan sát H 36.1 ( lát cắt địa hình…)


<i><b>? Kể tên những nhóm đất chính? Nhóm nào chiếm diện</b></i>
<i><b>tích lớn?</b></i>


3 nhóm ( pheralít, mùn núi cao, phù sa bồi tụ). Trong đó
đất pheralít chiếm diện tích lớn nhất.


- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện


nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi
bảng.


<b>* Nhóm 1: </b><i><b>Nêu đặc điểm nhóm đất pheralít ở miền đồi</b></i>
<i><b>núi ( nhóm đất, đặc tính, các loại đất, phân bố giá trị sử</b></i>
<i><b>dụng)?</b></i>


Giáo viên: - Nhóm đất: pheralít chiếm 65% diện tích lãnh
thổ.


- Đặc tính: Chứa ít mùn nhiều sét nhiều nhôm, sắt,
vàng đỏ dễ bị kết von đá ong.


- Các loaị đất: đá mẹ – đá vôi, đá bagan.


- Phân bố: vùng núi đá vôi phía Bắc, Đơng Nam Bộ.
Tây Ngun.


- Giá trị sử dụng: Độ phì cao, thích hợp trồng nhiều
lồi cây cơng nghiệp nhiệt đới.


<b>* Nhóm 2: </b><i><b>Nêu đặc điểm nhóm đất mùn núi cao ( nhóm</b></i>
<i><b>đất, đặc tính, các loại đất, phân bố giá trị sử dụng)?</b></i>


Giáo viên: - Nhóm đất: Mùn núi cao 11% diện tích
- Đặc tính: Xốp, giàu mùn, mùa đen hoặc nâu.
- Các loaị đất: Mùn thô, mùn than bùn trên núi.
- Phân bố: địa hình cao >2000m Hồng Liên Sơn.
- Giá trị sử dụng: phát triển lân nghiệp bảo vệ rừng.
<b>* Nhóm 3: Nêu đặc điểm nhóm đất phù sa ( nhóm đất,</b>


<i><b>đặc tính, các loại đất, phân bố giá trị sử dụng)?</b></i>


Giáo viên: - Nhóm đất: Bồi tụ phù sa ven sơng, biển 24%
diện tích lãnh thổ.


- Đặc tính: Tơi xốp ít chua, giàu mùn dễ canh tác, độ phí
cao.


- Các loaị đất: Phù sa sông, biển


- Phân bố: Tập trung ở châu thổ sông Hồng, sông Cửu
Long.


<i>- Đất ở nước ta đa dạng thể</i>
<i>hiện rõ tính chất nhiệt đới gió</i>
<i>mùa ẩm.</i>


<i>- Là điều kiện tốt giúp nền nông</i>
<i>nghiệp chuyên canh có hiệu</i>
<i>quả.</i>


<i>- Gồm có 3 loại đất: </i>


<i>+ Pheralít 65% diện tích ở vùng</i>
<i>đồi thấp.</i>


<i>+ Đất mùn núi cao 11% ở vùng</i>
<i>núi >2000m.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Giá trị sử dụng: Đất nơng nghiệp vai trị quan trọng


thích hợp nhiều loại cây trồng đặc biệt là lúa.


<i><b>? Tại sao gọi là đất pheralít?</b></i>
Do có sắt, nhơm.


<b>Hoạt động 2. (10p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết được vấn đề sử dụng và cải tạo đất việt</b>
nam.


<i><b>? Ngày nay Việt Nam đã có biện pháp, thành tựu gì trong</b></i>
<i><b>cải tạo và sử dụng đất?</b></i>


- Cơ sở nghiên cứu đất hiện đại.


- Thâm canh tăng năng suất, sản lượng cây trồng.
? Hiện trạng tài nguyên đất ở nước ta như thế nào?
50% diện tích cần cải tạo, 10 triệu ha đất bị xói mịn.
<i><b>? Vùng đồi núi hiện tượng làm thối hóa đất phổ biến</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


<i><b>? Vùng đồng bằng ven biển cần cải tạo loại đất nào?</b></i>


<b>GV:Tích hợp- Diện tích hoang hóa đất Việt Nam chiếm</b>
<i><b>số lượng lớn, chúng ta có thể trồng cây phủ xanh diện</b></i>
<i><b>tích đất trống lấy củi tiết kiệm một phần năng lượng.</b></i>


<b>2. Vấn đề sử dụng và cải tạo</b>
<b>đất ở Việt Nam:</b>



<i>- Đất là tài nguyên quí giá, nhà</i>
<i>nước đã ban hành luật đất đai</i>
<i>để bảo vệ, sử dụng đất có hiệu</i>
<i>quả.</i>


<i>- Cần sử dụng hợp lí đất, chống</i>
<i>xói mịn, rửa tri, bạc màu đất</i>
<i>ở vùng đồi núi.</i>


<i>- Cải tạo đất chua, mặn, phèn</i>
<i>tăng diện tích đất nơng nghiệ</i>


<b>4.4. Tổng kết (7p)</b>
<b>Câu 1</b>


<i><b>? Đặc điểm chung của đất Việt Nam:</b></i>
<b>Đáp án câu 1</b>


- Đất ở nước ta đa dạng thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
- Là điều kiện tốt giúp nền nơng nghiệp chun canh có hiệu quả.
- Gồm có 3 loại đất:


. Pheralít 65% diện tích ở vùng đồi thấp.
. Đất mùn núi cao 11% ở vùng núi >2000m
. Đất phù sa bồi tụ ven sông, biển 24%.
<b>Câu 2</b>


<i><b>? Chọn ý đúng, sai: Xu hướng biến động trong việc sử dụng đất ở Việt Nam hiện</b></i>
<i><b>nay:</b></i>



a. Bình quân đất tự nhiên theo đầu người giảm. Đ
b. Diện tích đất rừng tự nhiên giảm. Đ


c. Diện tích đất trống đồi trọc tăng . Đ
d. Diện tích đất phù sa lớn nhất. S
<b>Đáp án câu 2d(sai)</b>


<b>Câu 3</b>


<i><b>– Hướng dẫn học sinh làm bài tập bản đồ tại lớp</b></i>
<b>4.5 . Hướng dẫn tự học (3p)</b>


<i><b>+ Đối với bài học tiết học này:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Tài ngun đất có hạn, sử dụng chưa hợp lí cịn nhiều diện tích đất trồng, đồi trọc, đất
bị thối hóa.


<i><b>+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Học bài.


- Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm sinh vất Việt Nam.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>Tuần:32</b></i>
<i><b>Tiết 43</b></i>
<b>ND: </b>



<i><b>Bài37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM.</b></i>






<b>1. Mục tiêu:</b>
<b>1.1. Kiến thức: </b>


- HS biết: Sự đa dang, phong phú của sinh vật nước ta.
- HS hiểu: Nguyên nhân cơ bản của sự đa dạng sinh học.


- Sự suy giảm và biến dạng của các loài và hệ sinh thái tự nhiênsự phát triển cùa hệ sinh
thái nhân tạo.


<b>1.2. Kỹ năng: </b>


- HS thực hiện thành kĩ năng đọc BĐ


-HS thực hiện được Nhận xét, phân tích bản đồ.
<b>1.3. Thái độ: </b>


-Bảo vệ tài nguyên sinh vật.


-Giáo dực ý thức tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống.
<b>2. Nội dung bài học:</b>


-Đặc điểm sinh vật việt nam
<b>3. Chuẩn bị: </b>


<b>3.1. Giáo viên: </b>



Bản đồ phân bố sinh vật Việt Nam.
<b>3.2. Học sinh: </b>


-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
<b>4. Tiến trình:</b>


<b>4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện (1p)</b>


8A1……… 8A2…………


<b>4.2. Kiểm tra miệng: (4p)</b>


<b>Câu 1 </b>


<i><b>? Đặc điểm chung của đất Việt Nam? (7đ).</b></i>


- Đất ở nước ta đa dạng thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
- Là điều kiện tốt giúp nền nông nghiệp chuyên canh có hiệu quả.
- Gồm có 3 loại đất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i><b>? Chọn ý đúng, sai: Xu hướng biến động trong việc sử dụng đất ở Việt Nam hiện</b></i>
<i><b>nay: (3đ).</b></i>


a. Bình quân đất tự nhiên theo đầu người giảm. Đ
b. Diện tích đất rừng tự nhiên giảm. Đ


c. Diện tích đất trống đồi trọc tăng . Đ
d. Diện tích đất phù sa lớn nhất. S
<b>– Kiểm tra bài tập bản đồ được giao về nhà</b>



<b>4.3 Tiến trình bài học:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


SV việt Nam là thành phần chỉ thị của Môi trường địa lí tự
nhiên, ngắn bó với môi trường ấy tạo thành hệ sinh thái
thống nhất.


<b>Hoạt động 1. Cả lớp (10p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết đặc điểm chung của sinh vật việt nam</b>
<i><b>? Dựa vào kiến thức thực tế cho biết sinh vật sống ở những</b></i>
<i><b>môi trường nào?</b></i>


Cạn, nước (mặn, ngọt, lợ) ven biển.


<i><b>? Sự đa dang của sinh vật Việt Nam như thế nào?</b></i>


Thành phần loài, gen di truyền, kiểu hệ sinh thái, cộng
dụng của sản phẩm.


<i><b>? Chế độ nhiệt ẩm, gió mùa của thiên nhiên thể hiện trong</b></i>
<i><b>giới sinh vật như thế nào?</b></i>


- Sự hình thành đồi núi, rừng hiệt đới gió mùa trên đất liền.
- Sự hình thành khu vực hệ sinh thái biển nhiệt đới.


? Con người tác động đế hệ sinh thái như thế nào?
Bị tàn phá, biến đổi, suy giảm về chất và số lượng.



<b>GV: Tích hợp-Sinh vật Việt Nam phong phú đa dạng đây</b>
<i><b>là nguồn dự trữ năng lượng lớn để thay thế năng lượng</b></i>
<i><b>hóa thạch(giáo viên giải thích thêm)</b></i>


<b>Hoạt động 2.Cả lớp (10p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết được sự giàu có về tài nguyên sinh vật</b>
- Giáo viên số loài 30000 loài sinh vật.


Trong đó : + Thực vật trên 14.600 lồi.


9949 loài sống ở rừng nhiệt đới.
4675 loài sống ở vùng á nhiệt đới.
+ Động vật trên 11.200 loài.


1000 loài phân chim.
250 loài thú.


5000 lồi cơn trùng.
2000 loài cá biển.
500 lồi cá nước ngọt.
- Quan sát tranh động vật q hiếm.


<i><b>? Dựa vào vốn hiểu biết nêu những nhân tố tạo nên sự</b></i>
<i><b>phong phú về thành phần loài sinh vật Việt Nam?</b></i>


<b>1. Đặc điểm chung:</b>


<i>- Sinh vật Việt Nam rất phong</i>


<i>phú và đa dạng.</i>


<i>- Sinh vật phân bố khắp nơi</i>
<i>trên lãnh thổ và phát triển</i>
<i>quanh năm.</i>


<b>2. Sự giàu có về thành phần</b>
<b>loài sinh vật:</b>


<i>+ Số loài rất lớn, gần 30.000</i>
<i>loài sinh vật.</i>


<i>- Số lồi q hiếm rất cao.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

TL: Khí hậu thổ nhữơng và thành phần khác ( thành phần
bản địa 75%; di cư < 50%).


<b>Hoạt động 3. nhóm(15p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết được sự đa dạng về hệ sinh thái</b>


- Giáo viên hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh tương đối
ổn định bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống ( sinh
cảnh) của quần xã.


- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện
nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi
bảng.


<b>* Nhóm 1: Nêu đặc điểm và sự phân bố hệ sinh thái rừng</b>


<i><b>ngập mặn?</b></i>


Giáo viên: - Rộng 300.000 ha dọc bờ biển, ven hải đảo.
- Sống bên trong bùn lỏng, cây sú, vẹt, đước,
các hải sản chim thú.


<b>* Nhóm 2: Sự phân bố và đặc điểm hệ sinh thái rừng nhiệt</b>
<i><b>đới gió mùa?</b></i>


Giáo viên: - Đồi núi ¾ diện tích, từ biên giới Việt Trung,
Lào vào Tây Nguyên.


- Rừng thường xanh ở Cúc Phương. Ba Bể.
. Rừng thưa rụng lá (khộp) Thái Nguyên.


. Tre nứa ở Việt Bắc.


. Rừng ơn đới ở vùng núi Hồng Liên Sơn.


<b>* Nhóm 3: </b><i><b>Sự phân bố và đặc điểm hệ sinh thái khu bảo</b></i>
<i><b>tồn thiên nhiên và vườn quốc gia?</b></i>


Giáo viên: - 11 vườn quốc gia ( miền Bắc 5; miền Trung 3;
miền Nam 3).


- Nơi bảo tồn gen sinh vật tự nhiên, là cơ sở
nhân giống, lai tạo giống mới, phịng thí nghiệm tự nhiên.
<b>* Nhóm 4: </b><i><b>Sự phân bố và đặc điểm hệ sinh thái nông</b></i>
<i><b>nghiệp?</b></i>



Giáo viên: - Vùng nông thôn đồng bằng, Trung Du miền nuí.
- Duy trì cung cấp lương thực, thực phẩm
trồng cây công nghiệp.


<i><b>? Rừng trồng và rừng tự nhiên có gì khác nhau?</b></i>


<b>3. Sự đa dang về hệ sinh</b>
<b>thái:</b>


<i>- Gồm 4 hệ sinh thái:</i>
<i>. Rừng ngập mặn.</i>


<i>. Rừng hiệt đới gió mùa.</i>


<i>. Khu bảo tồn thiên nhiên và</i>
<i>vườn quốc gia.</i>


<i>. Hệ sinh thái nông nghiệp.</i>


<b>4.4.tổng kết (3p)</b>
<b>Câu 1</b>


<i><b>? Nêu đặc điểm chung sinh vật Việt Nam?</b></i>
<b>Đáp án câu 1</b>


- Sinh vật Việt Nam rất phong phú và đa dạng.


- Sinh vật phân bố khắp nơi trên lãnh thổ và phát triển quanh năm.
<b>Câu 1</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

a. 3 hệ sinh thái.
@. 4 hệ sinh thái.
<b>Đáp án câu 2@</b>
<b>Câu 3</b>


<i><b>– Hướng dẫn học sinh làm bài tập bản đồ tại lớp</b></i>
<b>4.5. Hướng dẫn tự học (2p)</b>


<i><b>+ Đối với bài học tiết học này:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Sự đa dang, phong phú của sinh vật nước ta.
- Nguyên nhân cơ bản của sự đa dạng sinh học.


- Sự suy giảm và biến dạng của các loài và hệ sinh thái tự nhiênsự phát triển cùa hệ sinh
thái nhân tạo.


<i><b>+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Học bài.


- Chuẩn bị bài mới: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b>Tuần: 32</b></i>
<i><b>Tiết 44 </b></i>
ND:


<i><b>Bài38: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM</b></i>







<b>1. Mục tiêu:</b>
<b>1.1. Kiến thức: </b>


-HS biết được Giá trị to lớn của tài nguyên sinh vật Việt Nam.
-HS hiểu được thực trạng nguồn tài nguyên.


<b>1.2. Kỹ năng: </b>


+HS thực hiện thành thạo: Tìm kiếm và xử lí thơng tin về bảng thống kê và bài viết về
giá trị của tài nguyên sinh vật và vấn đề bảo vệ tài nguyên sinh vật ở Việt Nam.


+HS thực hiện được: Phân tích mối quan hệ giũa việc phát triển kinh tế với vấn đề khai
thác và bảo vệ tài nguyên sinh vật.


+Tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng giao tiếp
hợp tác khi làm việc.nhóm


+Đàm nhận trách nhiệm các cơng việc được giao trong nhóm, quản lí thời gian khi trình
bày kết quả trước nhóm và tập thể lớp .Trách nhiệm bản thân bảo vệ,phục hồi tài


nguyên sinh vật ở Việt Nam.


+Tự tin khi trình bày thông tin và trả lời các câu hỏi.
<b>1.3. Thái độ: </b>


-Bảo vệ tài nguyên sinh vật.



-Giáo dực ý thức tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống.
<b>2. Nội dung bài học:</b>


-Bảo vệ tài nguyên sinh vật việt nam
<b>3. Chuẩn bị:</b>


<b>3.1. Giáo viên: </b>


Tranh ảnh sinh vật Việt Nam.
<b>3.2. Học sinh: </b>


-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
<b>4. Tiến trình:</b>


<b>4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện (1p)</b>


8A1……… 8A2…………


<b>4.2. Kiểm tra miệng: (4p)</b>


<b>Câu 1 </b>


<i><b>? Nêu đặc điểm chung sinh vật Việt Nam? (7đ)</b></i>
- Sinh vật Việt Nam rất phong phú và đa dạng.


- Sinh vật phân bố khắp nơi trên lãnh thổ và phát triển quanh năm.
<b>Câu 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

@. 4 hệ sinh thái.



<i><b>Kiểm tra bài tập bản đồ được giao về nhà</b></i>
<b>4.3. Tiến trình bài học: </b>


<b>Hoạt động của GVvà HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú và đa
dạng nhưng không phải vô tận. Sự giàu có của rừng và
động vật hoang dã ở việt Nam đã giảm sút nghiêm trọng,
trước hết là tài nguyên rừng.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp (GDMT) (10p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết được giá trị tài nguyên sinh vật việt</b>
nam.


<i><b>? Những đồ dùng, vật dụng hàng ngày của gia đình làm</b></i>
<i><b>từ vật liệu gì?</b></i>


Gỗ, mây tre….


- Giáo viên: Ngồi giá trị trong cuộc sống tài ngun sinh
vật cịn có những giá trị kinh tế, văn hóa, du lịch, bảo vệ
môi trường.


- Quan sát bảng 38.1 một số tài nguyên sinh vật Việt
Nam.


<i><b>? Cho biết một số giá trị của tài nguyên thực vật Việt</b></i>
<i><b>Nam?</b></i>



- Kinh tế: Gỗ xây dựng, thực phẩm, lương thực,
thuốc.


- Văn hóa, du lịch: Sinh vật cảnh, tham quan, du
lịch, nghiên cứu khoa học, cảnh quan tự nhiên..


- Mơi trường sinh thái: Điều hịa khí hậu ăng ơxy
xạch khơng khí, giảm ơ nhiễm, giảm thiên tai.


<i><b>? Nêu môt số sản phẩm lấy từ động vật rừng, biển mà</b></i>
<i><b>em biết?</b></i>


Cá, nhung Hươu….


<i><b>GV: Tích hợp-Sinh vật Việt Nam phong phú đa dạng</b></i>
<i><b>đây là nguồn dự trữ năng lượng lớn để thay thế năng</b></i>
<i><b>lượng hóa thạch(giáo viên giải thích thêm)</b></i>


<b>Chuyển ý.</b>


<b>Hoạt động 2: Nhóm (GDMT) (15p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết được giá trị của rừng và sự cần thiết</b>
phải bảo vệ rừng.


<i><b>- Giáo viên giới thiệu khái quát sự suy giảm rừng Việt</b></i>
<i><b>Nam.</b></i>


+ ¾ là đồi núi nhưng lại ngèo về rừng; diện tích
rừng theo đầu người trung bình của cả nước 0,14 ha ( thấp


nhất ở Đơng Nam Bộ 0,07 ha) , trung bình châu Á 0,4 ha/
người = 1/10 giá trị trung bình của thế giới (1.6 ha/
người).


+ Rừng thu hẹp nhanh chóng:


<i><b>1. Giá trị của tài nguyên sinh</b></i>
<i><b>vật:</b></i>


<i>- Tài nguyên sinh vật có giá trị</i>
<i>cao trong nhiều lãnh vực kinh tế,</i>
<i>văn hóa, du lịch và mơi trường</i>
<i>sinh thái.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

1943 – ½ lãnh thổ có rừng.
1973 – 1/3 lãnh thổ có rừng.
1983 – ¼ lãnh thổ có rừng.
- Quan sát bảng diện tích rừng Việt Nam..


<i><b>+ Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng</b></i>
<i><b>1943 – 2001?</b></i>


TL: - 1943 – 1993 giảm rất nhanh.
- 1993 – 2001 tăng.


- Giáo viên mở rộng: Diện tích che phủ tồn quốc trên
36,5% (2004), đến 2010 trồng mới 5 triệu ha ( giai đoạn
2006 – 2010 trồng mới + khoanh nuôi tái sinh 2,6 triệu
ha).



<i><b>? Hiện nay chất lượng rừng Việt Nam như thế nào? Độ</b></i>
<i><b>che phủ?</b></i>


- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại
diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và
ghi bảng.


<b>* Nhóm: Nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng ở</b>
<i><b>Việt Nam?</b></i>


- Chiến tranh hủy diệt.
- Cháy rừng.


- Chặt phá, khai thác quá sức tái sinh.


- Khai thác khơng có kế hoạch, kĩ thuật lạc hậu.
- Chuyển đất có rừng thành đất sản xuất cây kinh
doanh.


- Đốt nương làm rẫy, sống du canh….
<i><b>? Chính sách bảo vệ rừng của nhà nước ta? </b></i>


<i><b>GV: Tích hợp-Sinh vật Việt Nam phong phú đa dạng</b></i>
<i><b>đây là nguồn dự trữ năng lượng lớn để thay thế năng</b></i>
<i><b>lượng hóa thạch(giáo viên giải thích thêm cho học sinh</b></i>
<i><b>khác với tích hợp ở phần 1) </b></i>


<b>Hoạt động 3: Cả lớp (GDMT) (10p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết được giá trị tài nguyên động vật.</b>



<i><b>? Mất rừng ảnh hưởng đến tài nguyên động vật như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


Mất nơi cư trú, hủy hoại hệ sinh thái, giảm sút, tuyệt
chủng các loại…


<i><b>? Kể tên một số loài đứng trước nguy cơ tuyệt chủng?</b></i>
Tê giác, trâu rừng…


? Động vật dươí nước giảm sút do nguyên nhân nào?
Đánh bắt khơng hợp lí.( chất cháy nổ).


<i><b>? Biện pháp và phương pháp bảo vệ tài nguyên động vật</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>




<i>- Rừng tự nhiên bị giảm sút theo</i>
<i>thời gian, diện tích, chất lượng.</i>
<i>- Từ 1993 – 2001 diện tích rừng</i>
<i>tăng nhờ vốn đầu tư về trồng</i>
<i>rừng của chương trình PAM.</i>


<i> Tỉ lệ che phủ rừng thấp 33% </i>
<i>-35% diện tích đất tự nhiên.</i>


<i>- Trồng rừng, phủ nhanh đất</i>
<i>trống đồi núi trọc, tu bổ tái tạo</i>
<i>rừng.</i>



<i>- Sử dụng hợp lí rừng đang khai</i>
<i>thác.</i>


<i>- Bảo vệ rừng phòng hộ, đầu</i>
<i>nguồn du lịch.</i>


<i><b>3. Bảo vệ tài nguyên động vật:</b></i>


<i>- Không phá rừng, bắn giết động</i>
<i>vật quí hiếm, bảo vệ tốt môi</i>
<i>trường.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i><b>- Học sinh làm gì để bảo vệ rừng?</b></i>


<i><b> </b><b>GV: Tích hợp</b><b>-Sinh vật Việt Nam phong phú đa dạng</b></i>
<i><b>đây là nguồn dự trữ năng lượng lớn để thay thế năng</b></i>
<i><b>lượng hóa thạch(giáo viên giải thích thêm khác với tích</b></i>
<i><b>hợp ở phần 2)</b></i>


<i>động vật, nguồn gen. </i>


<b>4.4.Tổng kết (7p)</b>
<b>Câu 1</b>


<i><b>? Chính sách bảo vệ rừng của nhà nước ta?</b></i>
<b>Đáp án câu 1</b>


- Trồng rừng, phủ nhanh đất trống đồi núi trọc, tu bổ tái tạo rừng.
- Sử dụng hợp lí rừng đang khai thác.



- Bảo vệ rừng phòng hộ, đầu nguồn du lịch.
<b>Câu 2</b>


<i><b>+ Chọn ý đúng: Vấn đề bảo vệ, phát triển rừng nhằm mục đích:</b></i>
@. Chống xói mịn, điều hịa khí hậu…..


b. Phục vụ cho mục đích khai thác.
<b>Đáp án câu 2@</b>


<b>Câu 3</b>


<i><b>– Hướng dẫn học sinh làm bài tập bản đồ tại lớp</b></i>
<b>4.5. Hướng dẫn tự học (3p)</b>


<i><b>+ Đối với bài học tiết học này:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Giá trị to lớn của tài nguyên sinh vật Việt Nam.
- Nắm thực trạng nguồn tài nguyên.


<i><b>+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


– Học bài.


- Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sách giáo khoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b>Tuần:33 </b></i>


<i><b>Tiết 45</b></i>


ND:


<i><b>Bài39:ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM.</b></i>






<b>1. Mục tiêu:</b>
<b>1.1. Kiến thức: </b>


- HS biết và nắm vững những đặc điểm chung của tự nhiệm Việt Nam


- HS hiểu và liên hệ hoàn cảnh tự nhiên với hoàn cảnh kinh tế xã hội Việt Nam là cơ sở
cho địa lí kinh tế xã hội.


<b>1.2. Kỹ năng: </b>


- Thực hiện thành thạo kĩ năng đọc BĐ TN VN
-Thực hiện được kĩ năng tư duy tổng hợp.
<b>1.3. Thái độ: </b>


-Bồi dưỡng ý thức học bộ môn.
<b>2. Nội dung bài học:</b>


Đặc điểm chung củ tự nhiên việt nam
<b>3. Chuẩn bị:</b>


<b>3.1. Giáo viên: </b>



Bản đồ tự nhiên Việt Nam, Đông Nam Á.
<b>3.2. Học sinh: </b>


-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
<b>4. Tiến trình:</b>


<b>4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện (1p)</b>


8A1……… 8A2…………


<b>4.2. Kiểm tra miệng: (4p)</b>


<b>Câu 1 </b>


<i><b>? Chính sách bảo vệ rừng của nhà nước ta? (8đ)</b></i>


- Trồng rừng, phủ nhanh đất trống đồi núi trọc, tu bổ tái tạo rừng.
- Sử dụng hợp lí rừng đang khai thác.


- Bảo vệ rừng phòng hộ, đầu nguồn du lịch.
<b>Câu 2</b>


<i><b>? Chọn ý đúng: Vấn đề bảo vệ, phát triển rừng nhằm mục đích: (2đ).</b></i>
@. Chống xói mịn, điều hịa khí hậu…..


b. Phục vụ cho mục đích khai thác.


<i><b>– Kiểm tra bài tập bản đồ được giao về nhà</b></i>
<b>4. 3. Tiến trình bài học: </b>



<b>Hoạt động của Gv và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


Thiên nhiên nước ta rất đa dạng, phức tạp, phân hóa trong
khơng gian và trong các hợp phần tự nhiên


<b>Hoạt động 1: Cả lớp (7p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết tính chất khí hậu việt nam</b>


<i><b>? Tại sao Việt Nam mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?</b></i>
Do vị trí địa lí.


<i><b>? Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện qua các thành</b></i>


<i><b>1. Việt Nam là một nước</b></i>
<i><b>nhiệt đới gió mùa ẩm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i><b>phần tự nhiên nào?</b></i>


- Khí hậu: nóng ẩm, mưa nhiều…
- Địa hình lớp phong hóa dày.
- Sơng ngịi có hai mùa khác nhau.
- Thực vật phong phú đa dạng, đăc hữu.
- Thổ nhưỡng đất pheralít…


<i><b>? Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng đến sản xuất</b></i>
<i><b>và đời sống như thế nào?</b></i>


- Thuận lợi: điều kiện nóng ẩm cây trồng phát triển.
- Khó khăn hạn hán lũ lụt.



<i><b>? Theo em ở vùng nào và vào mùa nào tính chất nóng ẩm bị</b></i>
<i><b>xáo trộn nhiều nhất?</b></i>


Miền Bắc vào mùa đông.
<b>Hoạt động 2: Cả lớp (7p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết việt nam là một nước ven biển</b>


- Quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam hoặc bản đồ Đơng Nam
Á.


<i><b>? Ảnh hưởng của biển tới tồn bộ thiên nhiên Việt Nam như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


Địa hình dài, hẹp ngang biển ảnh hưởng vào sâu trong đất
liền.


<i><b>? Tính 1 triệu Km</b><b>2</b><b><sub> đất liền tương ứng với bao nhiêu Km</sub></b><b>2</b></i>


<i><b>mặt biển biết diện tích biển ( 1000.000 Km</b><b>2</b><b><sub>). Diện tích đất</sub></b></i>


<i><b>liền ( 329.300 Km</b><b>2</b><b><sub> ) </sub></b></i>


Bằng 3,03.Km2<sub>.</sub>


- Giáo viên: Chỉ số tương quan giữa diện tích đất liền và biển
của thế giới là 1: 2,43 – Việt Nam là 1: 3,03 = vùng biển rộng
chi phối tính bán đảo của tự nhiên Việt Nam.



<i><b>? Là đất nước ven biển Việt Nam có thuận lợi gì trong phát</b></i>
<i><b>triển kinh tế?</b></i>


- Du lịch, an dưỡng, nghỉ mát.


- Địa hình ven biển, hệ sinh thái biển.
- Tài nguyên khoáng sản phong phú.
<b>Hoạt động 3: Nhóm (10p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết việt nam là xứ sở cảnh quan đồi núi</b>


- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện
nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
<b>* Nhóm 1: Đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam là gì?</b>
# Giáo viên: Đồi núi chiếm ¾ diện tích.


<b>* Nhóm 2: Tác động của đồi núi đến tự nhiên Việt Nam như</b>
<i><b>thế nào?</b></i>


# Giáo viên: - Mạng lưới sông bồi tụ đồng bằng.
- Cung cấp tài nguyên khống sản.


<i><b>? Miền núi nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong</b></i>


<i>- Tính chất nhiệt đới gió mùa</i>
<i>ẩm là tính chất nền tảng của</i>
<i>thiên nhiên Việt Nam </i>


<i>- Thể hiện trong các thành</i>
<i>phần của cảnh quan tự</i>


<i>nhiên.</i>


<i><b>2. Việt Nam là một nước</b></i>
<i><b>ven biển:</b></i>


<i>- Ảnh hường của biển rất</i>
<i>mạnh mẽ vào sâu trong đất</i>
<i>liền tăng cường tính chất</i>
<i>nóng ẩm gió mùa của thiên</i>
<i>nhiên Việt Nam.</i>


<i><b>3. Việt Nam là xứ sở của</b></i>
<i><b>cảnh quan đồi núi:</b></i>


<i>- Nước ta nhiều đồi núi.</i>
<i>- Địa hình đa dạng tạo nên</i>
<i>sự phân hóa mạnh của điều</i>
<i>kiện tự nhiên.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i><b>phát triển kinh tế?</b></i>


+ Khó khăn: - Địa hình chia cắt.
- Khí hậu khắc nghiệt.


- Giao thông không thuận tiện.
- Dân cư ít, phân tán.


+ Thuận lợi: Đất rộng, tài ngun khống sản giàu có.
<b>Hoạt động 4: Cả lớp (10p)</b>



<b>Mục tiêu: HS biết thiên nhiên việt nam phân hó đa dạng và</b>
phức tạp


<i><b>? Cảnh quan tự nhiên thay đổi như thế nào?</b></i>


Thay đổi từ thấp lên cao, từ Đơng sang Tây, từ Bắc đến Nam.
? Sự phân hóa này tạo thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?
- Thiên nhiên đa dạng.


- Nhiều thiên tai, môi trường biến đổi..


<i><b>4. Thiên nhiên nước ta</b></i>
<i><b>phân hóa đa dạng phức tạp:</b></i>
<i>- Do vị trí địa lí, lịch sử phát</i>
<i>triển của tự nhiên Việt Nam</i>
<i>chịu tác động của nhiều hệ</i>
<i>thống tự nhiên nên thiên</i>
<i>nhiên phân hóa từ thấp lên</i>
<i>cao, từ Đông sang Tây, từ</i>
<i>Bắc đến Nam tạo thuận lợi</i>
<i>và khó khăn cho phát triển</i>
<i>kinh tế xã hội.</i>


<b>4.4.tổng kết (4p)</b>
<b>Câu 1</b>


<i><b>+ Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng phức tạp như thế nào?</b></i>
<b>Đáp án câu 1</b>


- Do vị trí địa lí, lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam chịu tác động của nhiều hệ


thống tự nhiên nên thiên nhiên phân hóa từ thấp lên cao, từ Đông sang Tây, từ Bắc đến
Nam tạo thuận lợi và khó khăn cho phát triển kinh tế xã hội.


<b>Câu 2</b>


<i><b>+ Chọn ý đúng:</b></i>


<i><b> -Vùng không chịu sự tác động trực tiếp sâu sắc của cả đất liền và biển là:</b></i>
a. Đồng bằng Bắc Bộ. @. Tây Bắc. c. Các vùng còn lại.
<b>Đáp án câu 2@</b>


<b>Câu 3</b>


<i><b>– Hướng dẫn học sinh làm bài tập bản đồ tại lớp</b></i>
<b>4.5. Hướng dẫn tự học (3p)</b>


<i><b>+ Đối với bài học tiết học này:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Nắm vững những đặc điểm chung của tự nhiệm Việt Nam


- Liện hệ hoàn cảnh tự nhiên với hoàn cảnh kinh tế xã hội Việt Nam là cơ sở cho địa lí
kinh tế xã hội.


<i><b>+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Học bài.


- Chuẩn bị bài mới: Thực hành.



- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sách giáo khoa.
<i><b>Tuần 33</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i><b>Bài40: THỰC HÀNH.</b></i>


<b>ĐỌC LÁT CẮT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN TỔNG HỢP.</b>






<b>1. Mục tiêu:</b>
<b>1.1. Kiến thức: </b>


- HS biết: Cấu trúc đứng và cấu trúc ngang của một lát cắt tổng hợp địa lí tự nhiên.
- HS hiểu: Mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên.


- Sự phân hóa lãnh thổ tự nhiên theo một tuyến cắt cụ thể.
<b>1.2. Kỹ năng: </b>


+HS thực hiện thành thạo: Tìm kiếm và xử lí thơng tin từ lược đồ,biều đồ hình vẽ, bảng
số liệu hồn thành yêu cầu của bài thực hành


+HS thực hiện được: Phân tích mối quan hệ giũa các thành phần tự nhiên(địa chất,địa
hình,khí hậu và thực vật)


+Tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng giao tiếp
hợp tác khi làm việc.nhóm (KNS)


+Đàm nhận trách nhiệm các cơng việc được giao trong nhóm, quản lí thời gian khi trình
bày kết quả trước nhóm và tập thể lớp.Trách nhiêm của bản thân bảo vệ môi trường ở


địa phương.


+Ra quyết định qiai quyết vấn đề khi thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của giáo viên
<b>1.3. Thái độ: </b>


- Bồi dưỡng lòng say mê học bộ môn.
<b>2. Trọng tâm:</b>


Đọc lát cắt tự nhiên tổng hợp
<b>3. Chuẩn bị:</b>


<b>3.1. Giáo viên: </b>


-Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
<b>3.2. Học sinh: </b>


-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
<b>4. Tiến trình:</b>


<b>4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện (1p)</b>


8A1……… 8A2…………


<b>4.2. Kiểm tra miệng: (4p)</b>


<b>Câu 1 </b>


<i><b>? Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng phức tạp như thế nào?</b></i>


Do vị trí địa lí, lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam chịu tác động của nhiều hệ


thống tự nhiên nên thiên nhiên phân hóa từ thấp lên cao, từ Đơng sang Tây, từ Bắc đến
Nam tạo thuận lợi và khó khăn cho phát triển kinh tế xã hội.


<b>Câu 2</b>


<i><b>? Chọn ý đúng: Vùng không chịu sự tác động trực tiếp sâu sắc của cả đất liền và</b></i>
<i><b>biển là:</b></i>


a. Đồng bằng Bắc Bộ. @. Tây Bắc. c. Các vùng còn lại.
<i><b>– Kiểm tra bài tập bản đồ được giao về nhà</b></i>


<b>4.3. Bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Hoạt động 1: Cả lớp (5p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết đọc lát cắt tổng hợp</b>
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
<i><b>? Lát cắt chạy từ đâu đến đâu?</b></i>


<i><b>? Lát cắt chạy theo hướng nào?</b></i>


<i><b>? Chạy qua những khu vực địa hình nào?</b></i>
<i><b>? Tính độ dài lát cắt từ A – B?</b></i>


1cm - 20Km * 17.5 cm = 350 Km.
<b>Hoạt động 2: nhóm(10p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết các thành phần tự nhiên</b>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bảng chú giải + lát


cắt tổng hợp địa lí hình 40.1 sgk


- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện
nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi
bảng.


<b>* Nhóm 1: </b><i><b>Lát cắt đi qua những loại đất đá nào? Phân</b></i>
<i><b>bố?</b></i>


TL:


# Giáo viên: + 4 loạiđá:
- Mác ma xâm nhập ( Phanxipăng)
- Mác ma phun trào ( H Liên Sơn)
- Trầm tích đá vôi ( Mộc Châu).
- Trầm tích phù sa ( Thanh Hóa).
+ 3 kiểu đất:


- Mùn núi cao ( Hoàng Liên Sơn).


- Pharalít trên đá vôi (CN Mộc Châu)
- Phù sa trẻ ( đồng bằng Thanh Hóa).


<b>* Nhóm 2: </b><i><b>Lát cắt đi qua mấy kiểu rừng? Phát triển</b></i>
<i><b>trong điều kiện nào tự nhiên như thế nào?</b></i>


3 kiểu rừng: Ôn đới – cận nhiệt – nhiệt đới.
- Rừng ôn đới phát triển từ 2000 m trở lên.
- Rừng cận nhiệt phát triển từ 1000 – 2000m.
- Rừng nhiệt đới phát triển dưới 1000m.


<b>Hoạt động 3: (20p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết nguyên nhân sự biếnđổi khí hậu</b>


- Quan sát biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của 3 địa điểm
trong sách giáo khoa.


<i><b>? Tính nhiệt độ, lượng mưa trung bình năm của khu</b></i>
<i><b>Hồng Liên Sơn? ( 2170 m)</b></i>


Nhiệt độ trung bình 13.80<sub>c.</sub>


Lượng mưa trung bình 3553 mm


<i><b>?Tính nhiệt độ, lượng mưa trung bình năm của khu cao</b></i>
<i><b>nguyên Mộc Châu? ( 958 m).</b></i>


Nhiệt độ trung bình 18,50<sub>c.</sub>


Lượng mưa trung bình 1560 mm.


<i><b>a. Xác định tuyến cắt A - B:</b></i>
<i>- Chạy từ Hoàng Liên Sơn –</i>
<i>Thanh Hóa.</i>


<i>- Hướng TB – ĐN.</i>


<i>- Chạy qua núi cao, cao nguyên</i>
<i>đồng bằng.</i>



<i>- Độ dài 350 km.</i>


<i><b>b. Các thành phần tự nhiên:</b></i>


<i>- 4 loại đá: Mác ma xậm nhập,</i>
<i>phun trào,trầm tích đá vơi, phù</i>
<i>sa.</i>


<i>- 3 kiểu đất: </i>


<i>- 3 kiểu rừng ôn đới – cận nhiệt</i>
<i>đới – nhiệt đới </i>


<i><b>c. Sự biến đổi khí hậu:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b>? Tính nhiệt độ, lượng mưa trung bình năm của</b></i>
<i><b>khuThanh Hóa? ( 5m).</b></i>


Nhiệt độ trung bình 23,6 0<sub>c.</sub>


Lượng mưa trung bình 1746 mm.


? Nhận xét chung về đặc điểm khí hậu của các khu vực
trên?


<b>Hoạt động 4: Cá hân (20p)</b>


- Giáo viên cho học sinh trình bày bảng.
<i><b>Khu,</b></i>



<i><b>ĐKTN</b></i>


<i><b>H. L.Sơn. Mơc</b></i>
<i><b>Châu.</b></i>


<i><b>Thanh</b></i>
<i><b>Hóa.</b></i>
<i><b>Độ cao</b></i>


<i><b>địa hình.</b></i>


<i><b>Núi TB</b></i>
<i><b>và cao )</b></i>
<i><b>2000 –</b></i>
<i><b>3000m.</b></i>


<i><b>Núi thấp</b></i>
<i><b>( 1000 m</b></i>


<i><b>Bồi tụ,</b></i>
<i><b>phù sa,</b></i>
<i><b>đồng</b></i>
<i><b>bằng</b></i>
<i><b>thấp.</b></i>
<i><b>Các loại</b></i>


<i><b>đá.</b></i>


<i><b>Mác ma</b></i>
<i><b>xâm</b></i>


<i><b>nhập,</b></i>
<i><b>phun</b></i>
<i><b>trào.</b></i>


<i><b>Trần tích</b></i>
<i><b>đá vơi.</b></i>


<i><b>Trầm tích</b></i>
<i><b>phù sa.</b></i>


<i><b>Các loại</b></i>
<i><b>đất.</b></i>


<i><b>Đất mùn</b></i>
<i><b>núi cao</b></i>


<i><b>Pheralít /</b></i>
<i><b>đá vơi.</b></i>


<i><b>Phù sa.</b></i>
<i><b>Khí hậu.</b></i> <i><b>Lạnh</b></i>


<i><b>quanh</b></i>
<i><b>năm,</b></i>
<i><b>mưa</b></i>
<i><b>nhiều.</b></i>
<i><b>Cận nhiệt</b></i>
<i><b>vùng núi,</b></i>
<i><b>mưa,</b></i>
<i><b>nhiệt độ</b></i>


<i><b>giảm.</b></i>


<i><b>Khí hậu</b></i>
<i><b>nhiệt đới.</b></i>


<i><b>Thực vật. Rừng ôn</b></i>
<i><b>đới núi</b></i>
<i><b>cao.</b></i>


<i><b>Rừng và</b></i>
<i><b>đồng cỏ</b></i>
<i><b>cận nhiệt.</b></i>


<i><b>Hệ sinh</b></i>
<i><b>thái nông</b></i>
<i><b>nghiệp.</b></i>
<i><b>? Nhận xét mối quan hệ giữa đá và đất?</b></i>


Đất phụ thuộc vào đá mẹ, đặc điểm tự nhiên khác.
<i><b>? Quan hệ giữa độ cao địa hình với khí hậu?</b></i>
Khí hậu thay đổi theo độ cao


<i><b>? Quan hệ giữa khí hậu với kiểu rừng?</b></i>


Thay đổi kiểu rừng theo sự biến đổi cua nhiệt độ, lượng
mưa.


<i>vùng núi. Tuy nhiên phụ thuộc</i>
<i>vào vị trí, địa hình của mỗi khu</i>
<i>vực = khí hậu có biến đổi từ</i>


<i>đồng bằng – vùng núi cao.</i>
<i><b>* Tổng hợp điều kiện địa lí tự</b></i>
<i><b>nhiên:</b></i>


<b>4.4.Tổng kết (3p)</b>


<b>Câu 1</b>


<i><b>- Học sinh lên bảng xác định lại tuyến cắt.</b></i>
<b>Câu 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>Câu 3</b>


<i><b>– Hướng dẫn học sinh làm bài tập bản đồ tại lớp</b></i>
<b>4.5. Hướng dẫn tự học (2p)</b>


<i><b>+ Đối với bài học tiết học này:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Cấu trúc đứng và cấu trúc ngang của một lát cắt tổng hợp địa lí tự nhiên.
- Mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên.


- Sự phân hóa lãnh thổ tự nhiên theo một tuyến cắt cụ thể.
<i><b>+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b></i>


<i><b>(chú ý)</b></i>


- Xem lại bài thực hành.


- Chuẩn bị bài mới: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.


- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sách giáo khoa.


<i><b>Tuần:34</b></i>
<i><b>Tiết 47</b></i>
<i><b>ND:</b></i>


<i><b>Bài:41 MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BỘ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>1. Mục tiêu:</b>
<b>1.1. Kiến thức: </b>


- HS biết: Vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.


- HS hiểu: miền địa hình đầu phía Bắc của tổ quốc giáp với khu vực ngoại chí tuyến và
á nhiệt đới Nam Trung Quốc.


<b>1.2. Kỹ năng: </b>


-HS thực hiện thành thạo: Mơ tả, đọc bản đồ địa hình, đọc nhận xét lát cắt địa lí.


-HS thực hiện được: kĩ năng phân tích, so sánh tổng hợp mối quan hệ các thành phần tự
nhiên.


<b>1.3. Thái độ: </b>


-Bồi dưỡng ý thúc dạy bộ môn.


-Giáo dực ý thức tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống.
<b>2. Trọng tâm</b>



-Tự nhiên miền bắc và đông bắc bộ
<b>3. Chuẩn bị:</b>


<b>3.1 Giáo viên: </b>


Lược đồ vùng MBắc và Đông Bắc Bắc Bộ
<b>3.2. Học sinh: </b>


-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
<b>4. Tiến trình:</b>


<b>4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện (1p)</b>


8A1……… 8A2…………


<b>4.2. Kiểm tra miệng: khơng</b>
<b>4. 3. Tiến trình bài học: .</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b> Nội dung bài học</b>
Giới thiệu bài mới.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp (4p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết vị trí và phạm vi lảnh thổ của</b>
miền bắc và đông bắc bộ


- Quan sát lược đồ miền Bắc và Đông Bắc Bộ.
<i><b>? Xác định ví trí giới hạn của miền?</b></i>


Học sinh lên bảng xác định.



? Ý nghĩa của vị trí địa lí đặc biệt đối với khí
<i><b>hậu?</b></i>


<b>Hoạt động 2: Cả lớp (10p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết tính chất khí hậu của miền bắc</b>
và đông bắc bộ


? Hãy nêu những đặc điểm nổi bật về khí hậu của
miền?


<i><b>? Anh hưởng của khí hậu lạnh tới sản xuất</b></i>
<i><b>nơng nghiệp và đời sống con người?</b></i>


- Thuận lợi:….
- Khó khăn:….


<i><b>? Vì sao tính chất nhiệt đới gió mùa cảu miền</b></i>
<i><b>bị giảm sút mạnh?</b></i>


<i><b>1. Vị trí và phạm vi lãnh thổ</b></i>


<i>- Nằm sát chí tuyến Bắc và á nhiệt đới</i>
<i>Hoa Nam.</i>


<i>- Chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều</i>
<i>đợt gió mùa đơng Bắc lạnh và khơ.</i>
<i><b>2. Tính chất nhiệt đới bị giảm sút</b></i>
<i><b>mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả</b></i>


<i><b>nước:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Vị trí địa lí.


- Anh hưởng trực tiếp của gió mùa Đơng Bắc.
- Địa hình đồi thấp, núi hình cánh cung mở rộng
ở phía Bắc đón gió ảnh hưởngsâu.


<b>Hoạt động 3: Nhóm (10p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết đặc điểm địa hình của miền</b>
bắc và đơng bắc bộ


- Quan sát H 41.1 và lược đồ miền.


- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động
từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên
chuẩn kiến thức và ghi bảng.


<b>* Nhóm 1: Các dạng địa hình chính của miền?</b>
<i><b>Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn?</b></i>


Giáo viên:


- Sơn nguyên đá vôi ( Hà Giang, Cao Bằng)
- Các cánh cung núi.


- Đồng bằng sông Hồng.


- Vùng quần đảo Hạ Long – Quảng Ninh.


- Học sinh lên bảng xác định bản đồ.


<b>* Nhóm 2: Quan sát H 41.2 nhận xét hướng</b>
<i><b>nghiêng của địa hình miền?</b></i>


Giáo viên: Hướng Tây Bắc Đơng Nam.
<b>* Nhóm 3: Đọc tên các sơng lớn của miền?</b>
- Giáo viên: Hướng địa hình ảnh hưởng đến
hướng chảy của sơng ngịi, khí hậu và lượng
nước.


<b>* Nhóm 4: Để đề phịng lũ lụt ở đồng bằng</b>
<i><b>sơng Hồng người ta đã làm gì? Làm biến đổi</b></i>
<i><b>địa hình nơi đây như thế nào?</b></i>


Giáo viên: Đắp đê tạo ô trũng chia cắt bề mặt địa
hình đồng bằng… Xây hồ chứa nước, trồng rừng
đầu nguồn, nạo vét sông.


Chuyển ý.


<b>Hoạt động 4:Cả lớp (15p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết đặc điểm tự nhiêncủa miền</b>
bắc và đông bắc bộ


<i><b>? Dựa vào sách giáo khoa, kiến thức đã học</b></i>
<i><b>cho biết miền có những tài nguyên gì? Giá trị</b></i>
<i><b>kinh tế?</b></i>



- Than đá ( Quảng Ninh, Thái Nguyên), Apátt
( Lào Cai), quạng sắt ( Thái Nguyên); Thiếc,
Vonpram ( Cao Bằng); thủy ngân ( Hà Giang); đá
vôi, đất sét… thủy điện khí đốt, than bùn.


- Tài nguyên du lịch.


<i><b>3. Địa hình phần lớn là đồi núi thấp</b></i>
<i><b>với nhiều cánh cung mở rộng về phía</b></i>
<i><b>Bắc và qui tụ ở Tam Đảo:</b></i>


<i>- Địa hình đồi núi thấp là chủ yếu nhếu</i>
<i>cánh cung mở rộng về phía Bắc.</i>


<i>- Đồng bằng sơng Hồng.</i>


<i>- Đảo và quần đảo trong vịnh Bắc Bộ.</i>


<i>- Sơng Hồng và sơng Thái Bình hướng</i>
<i>chảy Tây Bắc Đông Nam và vòng</i>
<i>cung.</i>


<i>- 2 mùa nước rõ rệt.</i>


<i><b>4. Tài nguyên phong phú đa dạng và</b></i>
<i><b>nhiều cảnh đẹp nổi tiếng:</b></i>


<i>- Miền giàu tài nguyên nhất cả nước,</i>
<i>phong phú và đa dạng.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>GV: Tích hợp :Vấn đề đặt ra khi khai thác tài</b></i>
<i><b>nguyên phát triển kinh tế là gì?hướng giải</b></i>
<i><b>quyết khi sừ dung năng lượng hóa thạch.(giáo</b></i>
<i><b>viên giải thích thêm cho học sinh hiểu)</b></i>


Bão lụt, hạn hán, giá rét.., cân bằng sinh thái tự
nhiên bị đảo lộn.., biển bị ô nhiễm..


- Liên hệ thực tế.
<b>4.4. Tổng kết (3p)</b>
<b>Câu 1</b>


<i><b>? Địa hình , sơng ngịi như thế nào?</b></i>
<b>Đáp án câu 1</b>


- Địa hình đồi núi thấp là chủ yếu nhếu cánh cung mở rộng về phía Bắc.
- Đồng bằng sơng Hồng.


- Đảo và quần đảo trong vịnh Bắc Bộ.


- Sông Hồng và sơng Thái Bình hướng chảy Tây Bắc Đơng Nam và vòng cung.
- 2 mùa nước rõ rệt.


<b>Câu 2</b>


<i><b>? Chọn ý đúng: Yếu tố nào không phải là nguyên nhân chính ảnh hưởng tới sự giảm</b></i>
<i><b>sút mạnh mẽ của tính chất nhiệt đới?</b></i>


a. Nằm ở độ cao nhất nước ta tiếp giáp với vùng nội chí tuyến.
b. Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đơng Bắc.



@. Có độ cao lớn nhất nước ta.
<b>Đáp án câu 2@</b>


<b>Câu 3</b>


<i><b>– Hướng dẫn học sinh làm bài tập bản đồ tại lớp</b></i>
<b>4.5. Hướng dẫn tự học. (2p)</b>


<i><b>+ Đối với bài học tiết học này:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền địa hình đầu phía
Bắc của tổ quốc giáp với khu vựn ngoại chí tuyến và á nhiệt đới Nam Trung Quốc.
-Mơ tả, đọc bản đồ địa hình, đọc nhận xét lát cắt địa lí , khả năng phân tích, so sánh
tổng hợp mối quan hệ các thành phần tự nhiên.


<i><b>+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Học bài.


- Chuẩn bị bài mới: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sách giáo khoa.


<i><b>Tuần:34</b></i>
<i><b>Tiết 48</b></i>
<i><b>ND:</b></i>


<b>ÔN TẬP HỌC KỲ II</b>







</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

-Học sinh biết hệ thống kiến thức khái quát nhất.
<b>1.2. Kỹ năng: </b>


-Quan sát, hệ thống hoá kiến thức.
<b>1.3. Thái độ: </b>


-Giáo dục ý thức học bộ môn.
<b>2. Nội dung bài học:</b>


-Từ tuần 20 đến tuần 33
<b>3. Chuẩn bị:</b>


<b>3.1. Giáo viên: </b>


Sách giáo khoa, bản đồ liên quan.
<b>3.2. Học sinh: </b>


-sách giáo khoa, Chuẩn bị bài.
<b>4. Tiến trình:</b>


<b>4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện (1p)</b>


8A1……… 8A2…………


<b>4.2. Kieåm tra miệng: Khơng</b>
<b>4.3. Tiến trình bài học.</b>



<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


Giới thiệu bài mới.


** Hệ thống hoá kiến thức tồn bài.
<b>Hoạt động 1: Cả lớp (5p)</b>


<i><b>? Tại sao nói đồi núi là bộ phận quan trong nhất</b></i>
<i><b>của cấu trúc địa hình Việt Nam?</b></i>




<i><b>? Tân kiến tạo cho địa hình nước ta như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<b>Hoạt động 2: Cả lớp (5p)</b>


<i><b>? Địa hình Việt Nam được chia thành mấy khu</b></i>
<i><b>vực?</b></i>


<b>Hoạt động 3: cả lớp (5p)</b>


<i><b>? Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm thể hiện như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>




<i><b>? Tính chất gió mùa mùa đơng và gió mùa mùa</b></i>


<i><b>1. Đặc điểm địa hình Việt Nam:</b></i>



<i>- Địa hình Việt Nam đa dang</i>
<i>nhiều loại trong đó đồi núi chiếm</i>
<i>¾ lãnh thổ là bộ phận quan trọng</i>
<i>nhất.</i>


<i>- Vận động tạo núi tân kiến tạo =</i>
<i>địa hình được nâng cao phân</i>
<i>thành nhiều bậc hai hướn chính</i>
<i>TBĐN và vịng cung.</i>


<i>- Đất đá bị xâm thực, xói moon</i>
<i>làm địa hình biến đổi sâu sắc.</i>
<i><b>2. các khu vực địa hình:</b></i>
<i>- Khu vực địa hình đồi núi.</i>
<i>- Khu vực địa hình đồng bằng.</i>
<i>- Khu vực địa hình bờ biển thềm</i>
<i>lục địa.</i>


<i><b>3.Đặc điểm khí hậu Việt Nam:</b></i>


<i>- Lượng nhiệt cao.</i>


<i>- Nhiệt độ trung bình năm 210</i>
<i>c.</i>
<i>- Ảnh hưởng gió mùa.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b>hạ như thế nào?</b></i>


<i><b>? Tính đa dạng thất thường của khí hậu như thế</b></i>


<i><b>nào?</b></i>


<b>Hoạt động 4: cả lớp (5p)</b>


<i><b>? Sơng ngịi Việt Nam có đặc điểm gì?</b></i>


<i><b>? Việt Nam có những hệ thống sông lớn nào?</b></i>


<b>Hoạt động 5: Cả lớp (5p) </b>


<i><b>? Có mấy nhóm đất chính? Sự phân bố?</b></i>


<b>Hoạt động 6: Cả lớp (5p)</b>


<i><b>? Sự đa dạng của sinh vật Việt Nam như thế</b></i>
<i><b>nào? Gồm những hệ sinh thái nào?</b></i>




<b>Hoạt động 7: Cả lớp (5p) </b>


<i><b>? Tự nhiên Việt Nam thể hiện như thế nào?</b></i>


<b>Hoạt động 8: cả lớp (5p)</b>


<i><b>? Tự nhiên Việt Nam được chia thành mấy miền</b></i>


<i><b>chính? Xác định các miền?</b></i>




<i>- Ẩm cao.</i>


<i>- Khí hậu đa dạng thất thường.</i>
<i><b>4. Sơng ngịi Việt Nam:</b></i>


<i>- Sơng ngịi có mật độ dầy đặc,</i>
<i>chảy theo hai hướng chính TBĐN</i>
<i>và vịng cung.</i>


<i>- Sơng ngịi Bắc Bộ: Sơng Hồng.</i>
<i>- Sơng ngịi Trung Bộ: Sơng Ba.</i>
<i>- Sơng ngịi Nam Bộ: SCửu Long.</i>
<i><b>5. Đất Việt Nam:</b></i>


<i>- 3 nhóm: Đất phù sa.</i>
<i> Đất pheralít.</i>
<i> Đất mùn núi cao.</i>
<i><b>6. Sinh vật Việt Nam:</b></i>


<i>- Gần 30.000 loài( 14.800 thực</i>
<i>vật; 11.200 động vật).</i>


<i>- 4 hệ sinh thái:</i>


<i>. Hệ sinh thái rừng ngập mặn.</i>
<i>. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió</i>


<i>mùa.</i>


<i>. Hệ sinh thái rừng quốc gia và</i>
<i>khu bảo tồn.</i>


<i>. Hệ sinh thái nông nghiệp.</i>


<i><b>7. Đặc điểm chung tự nhiên Việt</b></i>
<i><b>Nam:</b></i>


<i>- Việt Nam là một nước ven biển</i>
<i>- Việt Nam là một nước nhiệt đới</i>
<i>gió mùa.</i>


<i>- Việt Nam là sứ sở của cảnh qua</i>
<i>đồi núi.</i>


<i>- Thiên nhiên phân hoá đa dạng.</i>
<i><b>8. Các miền địa lí tự nhiên:</b></i>
<i>- Miền Đơng Bắc Bắc Bộ.</i>


<i>- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.</i>
<i>- Miền Nam trung Bộ và Nam Bộ.</i>
<b>4.4. tổng kết (2p)</b>


<b>Câu 1</b>


<i><b>- Lên bảng xác định các vùng địa lí tự nhiên.</b></i>
<i><b>Học sinh xác định.</b></i>



<b>4.5. Hướng dẫn tự học. (2p)</b>
<i><b>+ Đối với bài học tiết học này:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>(chú ý)</b></i>


- Xem lại bài ôn tập về nhà chuân bị giờ sau thi học kì 2.


<b>Tuần 35</b>
<b>Tiết: 49</b>
<b>ND:</b>


<b>ĐỀ THI HỌC KÌ II</b>
<b>MƠN: ĐỊA 8</b>
<b>THỜI GIAN: 45 PHÚT</b>
<b>1. Mục tiêu:</b>


<b>1.1.Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>1.2. Kĩ năng:</b>


Trình bày, tái hiện nội dung đã tiếp thu
<b>1.3. Thái độ:</b>


Tự tin, trung thực
<b>2. Ma trận:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


-Vị trí, giới hạn hình


dạng lảnh thổ Việt Nam.
Số câu: 1


Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%


Trình bày được
vị trí địa lí,giới
hạn, phạm vi
lảnh thổ nước ta
- Đặc điểm khí hậu Việt


Nam
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%


Giải thích được
một số đặc
điểm khí hậu
việt nam
-Vùng biển Việt Nam


Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%


Biết được đặc
điểm một số đặc



điểm vể biển
đông việt nam
- Các hệ thống sông lớn


ở nước ta.
Số câu: 2
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%


Rèn kĩ năng vẽ
biểu đồ


Vận dụng kiến
thức đã học vào
việc bảo vệ môi
trường sông hồ nơi
địa phương mình
đang sinh sống
<b>Tổng Số câu: 5</b>


<b>Tổng Số điểm: : 10 đ</b>
<b>Tỉ lệ: 100 %</b>


<b>5đ (50%)</b> <b>3đ(30%)</b> <b>2đ(20%)</b>


<b>3.Nội dung – đáp án</b>
<b>Câu 1: (2 đ)</b>


Vị trí địa lí tự nhiên của nước ta có những điểm nổi bật nào (M1) ?
<b>Câu 2: (3 đ)</b>



Nước ta có chung Biển Đơng với những quốc gia nào (M1) ? Diện tích phần Biển nước
ta là bao nhiêu Km2 <b><sub>(M1) ?</sub></b>


<b>Câu 3: (2 đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Hãy nêu những nguyên nhân làm cho nước sơng ngịi nước ta bị ơ niễm, cần phải làm gì
để phịng chống ơ nhiễm nước sơng ngòi (M3) ?


<b>Câu 5: (1 đ)</b>


Căn cứ vào bảng lượng mưa tại lưu vực sông Hồng ( trạm Sơn tây) sau đây:(M2)


<b>Tháng</b> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


<b>Lượng</b>
<b>mưa(m</b>


<b>m)</b>


19.5 25,6 34,5 104,2 222 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8


Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện chế độ mưa tại trạm Sơn Tây của Sông Hồng
<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>Câu hỏi</b> <b>Nội dung</b> <b>Thang điểm</b>


<b>Câu 1:(2 đ)</b> - Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên của
nước ta:



+Nằm trong khu vực nội chí tuyến
+ Gần trung tâm khu vực ĐNA.


+Như một cầu nối giữa các nước ĐNA
đất liền và ĐNA hải đảo.


+ Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa
và các luồng sinh vật.


(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
<b>Câu 2: (3 đ)</b> - Biển đông nước ta chung với các quốc gia


sau: Trung quốc, philippin, Malaysia, Brunay,
Thái lan, Campuchia .


Mỗi ý 0,5 đ


<b>Câu 3: (2 đ)</b> Biểu hiện của:
- Tính đa dạng:


+ Nhiệt độ TB năm tăng dần từ Bắc vào
Nam, từ đồng bằng lên miền núi cao
giảm dần, phía Bắc có mùa lạnh,phía
Nam nóng quanh năm


+ Lượng mưa: có mùa mưa nhiều mùa
mưa ít, vùng mưa nhiều – vùng mưa ít.


- Tính thất thường:


+ Năm mưa nhiều, năm mưa ít
+ Năm mưa sớm, năm mưa muộn
+ Năm lạnh nhiều, năm lạnh ít
+ Năm rét sớm,năm rét muộn


<b>(0,5đ)</b>
<b>(0,5đ)</b>
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
<b>Câu 4: (2 đ)</b> - Nguyên nhân:


+ Nước thải, rác thải của sản xuất công
nghiệp, nông nghiệp, giao thông đường
sông, sinh hoạt dân cư.


+ Đánh bắt thủy sản bằng hóa chất
+ Vật liệu chìm đắm cản trở dịng chảy
tự nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Biện pháp:


+ Đổi mới cơng nghệ, kĩ thuật sản xuất
+ Xử lí tốt nước thải, rác thải, việc sử
dụng chất độc để đánh cá…


+ Giáo dục cho mọi người trong xã hội


đều có ý thức bảo vệ mơi trường.


<b>(0,25đ)</b>
<b>(0,25đ)</b>
<b>(0,5đ)</b>


<b>Câu 5: (1 đ)</b> Vẽ biểu đồ hình cột Vẽ đúng (0,25đ),


đẹp (0,25đ), ghi
tên biểu đồ
<b>(0,25đ), số liệu </b>
chính xác (0,25đ)


<b>4. Kết quả thống kê theo mẫu:</b>


<b>LỚP</b> <b>TSHS</b> <b>GIỎI</b>


<b>(Tỷ lệ)</b>


<b>KHÁ</b>
<b>(Tỷ lệ)</b>


<b>TB</b>
<b>(Tỷ lệ)</b>


<b>YẾU</b>
<b>(Tỷ lệ)</b>


<b>KÉM</b>
<b>(Tỷ lệ)</b>


8A1


8A2
<b>TỔNG</b>


40
42
<b>82</b>
*ưu điểm:


...
...
...
...
...


*Khuyết điểm:


...
...
...
...
...


<b>5. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b>Tuần:35 </b></i>
<i><b>Tiết 50</b></i>
<i><b>ND:</b></i>



<i><b>Bài42: MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ.</b></i>






<b>1. Mục tiêu:</b>
<b>1.1. Kiến thức: </b>


- HS biết:Vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.


- HS hiểu: Đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền: Vùng núi cao nhất nước ta hướng
TBĐN, khí hậu nhiệt đới gió mùa bị biến tính do độ cao và hướng núi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>1.2. Kỹ năng: </b>


-HS thực hiện thành thạo kĩ năng đọc BĐ


-HS thực hiện được: kỹ năng phân tích mối quan hệ.
<b>1.3. Thái độ: </b>


- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ tài nguyên.


- Giáo dực ý thức tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống.
<b>2. Nội dung bài học</b>


Miền tây bắc và BTB
<b>3. Chuẩn bị:</b>


<b>3.1. Giáo viên: </b>


Lược đồ tự nhiên vùng.


<b>3.2. Học sinh: </b>


-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk,
<b>4. Tiến trình:</b>


<b>4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện (1p)</b>


8A1……… 8A2…………


<b>4.2. Kiểm tra miệng: (4p)</b>


<b>Câu 1 </b>


<i><b>? Địa hình , sơng ngịi như thế nào?</b></i>


- Địa hình đồi núi thấp là chủ yếu nhếu cánh cung mở rộng về phía Bắc.
- Đồng bằng sơng Hồng.


- Đảo và quần đảo trong vịnh Bắc Bộ.


- Sông Hồng và sơng Thái Bình hướng chảy Tây Bắc Đơng Nam và vòng cung.
- 2 mùa nước rõ rệt.


<b>Câu 2</b>


<i><b>? Chọn ý đúng:Yếu tố nào khơng phải là ngun nhân chính ảnh hưởng tới sự giảm</b></i>
<i><b>sút mạnh mẽ của tính chất nhiệt đới?</b></i>


a. Nằm ở độ cao nhất nước ta tiếp giáp với vùng nội chí tuyến.
b. Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đơng Bắc.



@. Có độ cao lớn nhất nước ta.


<i><b>– Kiểm tra bài tập bản đồ được giao về nhà</b></i>
<b>4.3. Tiến trình bài học</b>


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung bài học</b>
Giới thiệu bài mới.


<b>Hoạt động 1: Cá nhân (5p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết vị trí và phạm vi lảnh thổ</b>
Miền TB và BTB


<i><b>+ Xác định vị trí của vùng?</b></i>
TL: 160<sub>B – 23</sub>0<sub>B </sub>


- Học sinh lên xác định.
<i><b>+ Phạm vi như thế nào?</b></i>
TL:


- Giáo viên vùng có nhiều núi cao.
<b>Hoạt động 2: Cả lớp (5p)</b>


<i><b>1. Vị trí và phạm vi lãnh thổ:</b></i>
<i>- Kéo dài trên 70<sub>vĩ.</sub></i>


<i>- Phạm vi từ vùng núi Tây Bắc đến</i>
<i>Thừa Thiên Huế.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Mục tiêu: HS biết được đặc điểm địa hình Miền</b>
TB và BTB


- Quan sát lược đồ miền và H 42.1 sách giáo
khoa.


<i><b>? Miền có những kiểu địa hình là?</b></i>
Núi cao, cao nguyên đá vơi, đồng bằng.


<i><b>? Tại sao nói miền có địa hình cao nhất Việt</b></i>
<i><b>Nam?</b></i>


Do có nhiều đỉnh núi cao tập trung tại miền như
Phanxipăng 3143m.


- Giáo viên cho học sinh xác định một số đỉnh núi
cao trên 2000m, tên một số dãy núi lớn tronhg
miền ( Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam
Sao, Trướng Sơn Bắc, Hoành Sơn – Bạch Mã),
hồ thủy điện, sông, đồng bằng.


<i><b>? Các cao nguyên đá vôinằn ở khu vực nào?</b></i>
Nằm dọc sông Đà.


<i><b>? Hướng địa hình như thế nào? nh hưởng</b></i>
<i><b>đến khí hậu như thế nào?</b></i>


- Hướng TBĐN.


- Nhiều vành đai khí hậu, sinh vật theo đai cao.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp (10p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết được đặc điểm khí hậu Miền</b>
TB và BTB


<i><b>? Mùa đông ở miền này khác với miền Bắc và</b></i>
<i><b>Đông Bắc Bộ như thế nào? Tại sao?</b></i>


- Đến sớm và kết thúc muộn.


- Do ảnh hưởng của hướng địa hình.


<i><b>? Khí hậu lạnh của miền chủ yếu do yếu tố tự</b></i>
<i><b>nhiên nhiên nào?</b></i>


? Khí hậu nhiệt đới gió mùa bị biến tính mạnh
<i><b>do yếu tố nào?</b></i>


Do dộ cao và hướng địa hình.


<i><b>? Mùa ha miền có đặc điểm gì? Giải thích hiện</b></i>
<i><b>tượng gió tây khơ nóng? Vùng ảnh hưởng</b></i>
<i><b>mạnh?</b></i>


- Phơn Tây Nam bị biến tính mạnh.


- Vùng ven biển Đông Trường sơn bị ảnh hưởng
mạnh nhất.


<i><b>? Quan sát H 4.2 nhận xét chế độ mưa của</b></i>


<i><b>miền, lũ như thế nào?</b></i>


- Tháng mưa nhiều Lai Châu T 6, 7, 8.
Quảng Bình 9, 10, 11.
Hoạt động 4: Cá nhân (5p)


<b>Mục tiêu: HS biết được đặc điểm TNTN Miền</b>
<i> </i>


<i>- Là miền có địa hình cao nhất nước</i>
<i>ta, nhiều đỉnh núi cao tập trung tại</i>
<i>miền.</i>


<i>- Các dãy núi và sông lớn hướng</i>
<i>TBĐN, đồng bằng nhỏ.</i>


<i><b>3. Khí hậu đặc biệt do tác động của</b></i>
<i><b>địa hình:</b></i>


<i>- Mùa đơng đến sớm và kết thúc</i>
<i>muộn.</i>


<i>- Khí hậu lạnh do núi cao, tác động</i>
<i>của gió mùa Đơng Bắc đã giảm.</i>


<i>- Mùa hạ đến sớm có gió nóng Tây</i>
<i>Nam</i>


<i>- Mưa chuyển dần sang thu và đông.</i>
<i>- Lũ chậm dần.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

TB và BTB


- Giáo viên giới thiệu hkái quát các tài nguyên.
<i><b>? Nguồn năng lượng, khoáng sản như thế nào?</b></i>
- Hàng trăm mỏ và điểm quặng.


- Sông ngói có độ dốc lớn, giá trị thủy điện cao.
<i><b>? Giá trị tổng hợp của hồ Hịa Bình?</b></i>


Cung cấp hàng chục tỉ kw giờ điện.


<i><b>GV:Tích hợp: khuyến khích sử dụng nguồn</b></i>
<i><b>năng lượng sạch nhất là thủy năng...(gv giải</b></i>
<i><b>thích thêm)</b></i>


<i><b>+ Thực vật như thế nào? Biển như thế nào?</b></i>
- Rừng nhiệt đới chân núi đến ôn đới trên núi
cao.


- Biển Sầm sơn, Cửa Lò….
<b>Hoạt động 5: Nhóm (10p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết được biện pháp BV TNTN ở</b>
VN


- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động
từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên
chuẩn kiến thức và ghi bảng.



<b>* Nhóm: Vì sao bảo vệ và phát triển rừng là</b>
<i><b>khâu then chốt để xây dựng cuộc sống bền</b></i>
<i><b>vững của nhân dân miền Tây Bắc và Bắc</b></i>
<i><b>Trung Bộ?</b></i>


Tl; Chống lũ bùn, lũ quét,…


<i><b>?Thiên tai xẩy ra ở vùng núi và vùng biển là</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


Lở đất, đá, bão.
<i><b>? Liên hệ thực tế?</b></i>


<i><b>điều tra và khai thác:</b></i>


<i>- Tài nguyên của miền rất phong phú</i>
<i>đa dạng nhưng khai thác còn chậm.</i>


<i><b>5. Bảo vệ môi trường và phòng</b></i>
<i><b>chống thiên tai:</b></i>


<i>- Nổi bật là bảo vệ rừng đầu nguồn</i>
<i>tại các sườn núi cao và dốc.</i>


<i>- Chủ động phòng chống thiên tai.</i>


<b>4.4. Tổng kết (3p)</b>
<b>Câu 1</b>


<i><b>? Chọn ý đúng: Nổi lên hàng đầu trong tài nguyên của miền TB và BTB là?</b></i>


@. Tiềm năng thủy điện lớn trên sơng Đà.


b. Có hàng trăm mỏ và điểm quặng.
c. Tài nguyên biển rất lớn và đa dạng.
d. Có đủ các vành đai thực vật ở nước ta.
<b>Đáp án câu 1@.C</b>


<b>Câu 2</b>


<i><b>? Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình như thế nào?</b></i>
<b>Đáp án câu 2</b>


- Mùa đông đến sớm và kết thúc muộn.


- Khí hậu lạnh do núi cao, tác động của gió mùa Đơng Bắc đã giảm.
- Mùa hạ đến sớm có gió nóng Tây Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- Lũ chậm dần.
<b>Câu 3</b>


<i><b>– Hướng dẫn học sinh làm bài tập bản đồ tại lớp</b></i>
<b>4.5. Hướng dẫn tự học (2p)</b>


<i><b>+ Đối với bài học tiết học này:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.


- Đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền: Vùng núi cao nhất nước ta hướng TBĐN, khí hậu
nhiệt đới gió mùa bị biến tính do độ cao và hướng núi.



- Taì nguyên phong phú, đa dạng song khai thác còn chậm, nhiều thiên tai
<i><b>+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b></i>


<i><b>(chú ý)</b></i>
- Học bài.


- Chuẩn bị bài mới: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.


<i><b>Tuần36</b></i>
<i><b>Tiết 51</b></i>
<i><b>ND:</b></i>


<i><b>Bài43: MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ.</b></i>






<b>1. Mục tiêu:</b>
<b>1.1. Kiến thức: </b>


- HS hiểu:Vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền.


-HS biết: Các đặc điểm nối bật về tự nhiên của miền như khí hậu, địa hình, tài ngun.
- So sánh với 2 miền đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

+HS thực hiện thành thạo kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về lược đồ, biểu đồ về vị
trí địa lí phạm vi lãnh thồ,đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của miền.


+HS thực hiện được kĩ năng Phân tích mối quan hệ giũa các đặc điểm tự nhiên và tài


nguyên thiên nhiên với việc phát triển kinh tế và vấn đề bảo vệ môi trường.


+Tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng giao tiếp
hợp tác khi làm việc.nhóm


+Đàm nhận trách nhiệm các cơng việc được giao trong nhóm, quản lí thời gian khi trình
bày kết quả trước nhóm và tập thể lớp.Trách nhiêm của bản thân bảo vệ mơi trường ở
địa phương.


+Tự tin khi trình bày thông tin và trả lời các câu hỏi.
<b>1.3. Thái độ: </b>


-Giáo dục lòng yêu tổ quốc, bảo vệ tài nguyên.


-Giáo dực ý thức tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống.
<b>2.Nội dung bài học:</b>


Miền nam trung bộ và nam bộ
<b>3. Chuẩn bị:</b>


<b>3.1. Giáo viên: </b>
Lược đồ miền.
<b>3.2. Học sinh: </b>


-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
<b>4. Tiến trình:</b>


<b>4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện (1p)</b>


8A1……… 8A2…………



<b>4.2. Kiểm tra miệng: (4p)</b>


<b>Câu 1 </b>


<i><b>? Chọn ý đúng: Nổi lên hàng đầu trong tài nguyên của miền là?</b></i>
@. Tiềm năng thủy điện lớn trên sơng Đà.


b. Có hàng trăm mỏ và điểm quặng.
c. Tài nguyên biển rất lớn và đa dạng.
d. Có đủ các vành đai thực vật ở nước ta.
<b>Câu 2</b>


<i><b>? Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình như thế nào?</b></i>
- Mùa đơng đến sớm và kết thúc muộn.


- Khí hậu lạnh do núi cao, tác động của gió mùa Đơng Bắc đã giảm.
- Mùa hạ đến sớm có gió nóng Tây Nam


- Mưa chuyển dần sang thu và đông.
- Lũ chậm dần.


<i><b>– Kiểm tra bài tập bản đồ được giao về nhà</b></i>
<b>4.3. Tiến trình bài học: 33’.</b>


<b> Hoạt động của GV và HS.</b> <b> Nội dung bài học</b>
Giới thiệu bài mới.


<b>Hoạt động 1: Nhóm (5p)</b>



<b>Mục tiêu: HS biết vị trí địa lí và phạm vi lảnh</b>
thổ


- Quan sát lược đồ miền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i><b>? Xác định vị trí và giới hạn miền?</b></i>


Tây Nguyên, duyên hải, Tây Nam Bộ, Đơng Nam
Bộ.


- Giáo viên: Diện tích 165.000 Km2<sub> ( 32 tỉnh,</sub>


thành phố). Chiếm gần ½ diện tích lãnh thổ Việt
Nam.


<b>Hoạt động 2: Nhóm (10p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết đặc điểm khí hậu của miền</b>
nam trung bộ và nam bộ


- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động
từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên
chuẩn kiến thức và ghi bảng.


<b>* Nhóm 1: Tại sao nói rằng: Miền Nam Trung</b>
<i><b>Bộ và Nam Bộ là một miền nhiệt đới gió mùa</b></i>
<i><b>nóng quanh năm, có mùa khơ sâu sắc?</b></i>


Giáo viên:



- Nhiệt độ trung bình năm cao 250<sub>c – 27</sub>0<sub>c.</sub>


- Biên độ nhiệt thấp 30<sub>c – 7</sub>0<sub>c.</sub>


- Khơ 6 tháng ít mưa.


- Mưa 6 tháng chiếm 80% lượng mưa cả
năm.


<b>* Nhóm 2: Vì sao miền có chế độ nhiệt ít biến</b>
<i><b>động và khơng có mùa đơng lạnh như 2 miền</b></i>
<i><b>phía Bắc? Tại sao mùa khơ gây khó khăn hơn?</b></i>
Giáo viên: - Tác động của gió mùa Đơng Bắc
giảm sút mạnh.


- Gió tín phong Đơng Bắc khơ
nóng và gío Tây Nam nóng ẩm đóng vai trị chủ
yếu


- Mùa khô miền gay gắt hơn 2
miền kia do thời tiết nắng nóng ít mưa, ẩm nhỏ,
khả năng bốc hơi lớn.


<b>Hoạt động 3: cả lớp (10p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết đặc điểm lảnh thổ của miền</b>
nam trung bộ và nam bộ


- Quan sát H 43.1 và bản đồ miền.
<i><b>? Miền có những dạng địa hình nào?</b></i>


Trường Sơn Nam và đồng bằng.


- Giáo viên: Hình thành trên nền cổ Komtum,
được núi tân kiến tạo nâng lên mạnh mẽ =
Trường Sơn Nam là khu vực núi và cao nguyên
rộng lớn hùng vĩ = cảnh quan đa dạng , mát mẻ
của vùng núi


<i><b>?</b><b>Đọc tên những đỉnh núi trên 2000mvà độ cao ?</b></i>


<i><b>Đọc tên nhưng cao nguyên ba dan trên bản đồ </b></i>


<i>- Từ Đà Nẵng – Cà Mau.</i>


<i>- Gồm 32 tỉnh, thành phố, chiến</i>
<i>gần ½ lãnh thổ.</i>


<i><b>2. Một miền nhiệt đới gió mùa</b></i>
<i><b>nóng quanh năm, có mùa khơ sâu</b></i>
<i><b>sắc:</b></i>


<i>- Miền có khí hậu nóng quanh năm.</i>
<i>. Nhiệt độ trung bình năm 250<sub>c –</sub></i>
<i>270<sub>c.</sub></i>


<i>. Mùa khô kéo dài tới 6 tháng dễ</i>
<i>gây cháy rừng và hạn hán.</i>


<i>. Vùng có gió tín phong Đơng Bắc</i>
<i>khơ nóng và gió Tây Nam nóng ẩm</i>


<i>thường xun thổi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- Núi Ngọc Linh 2598m
- Vọng Phu 2051m
- Chư yang sin 2405m


- Cao nguyên : Kom Tum, Mơ Nông, Lâm
Viên.


<i><b>? Đồng bằng nơi nay như thế nào? So sánh với</b></i>
<i><b>đồng bằng sông Hồng về những nét khác biệt</b></i>
<i><b>cơ bản?</b></i>


- Sơng Hồng có đê, nhiều ơ trũng, có nhiều cồn
cát ven biển, có mùa đông giá lạnh, nhiều bão.
- Sông Cửu Long có mùa khơ sâu sắc kéo dài,
chế độ nhiệt ít biến động, có đất phù sa mặn,
phèn chua, lũ lụt hàng năm.


<b>Hoạt động 4: Cá nhân (10p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết đặc điểm tài nguyên của miền</b>
nam trung bộ và nam bộ


<i><b>? Khí hậu và đất đai như thế nào?</b></i>


Thuận lợi phát triển nông nghiệp lâm nghiệp và
nuôi trồng thuỷ sản.


<i><b>? Nêu một số vùng chuyên canh lớn về lúa gạo,</b></i>


<i><b>cao su, cà pê..?</b></i>


- Lúa Tây Nam Bộ, cao su, càpê ở Tây Nguyên,
Đông Nam Bộ.


<i><b>? Tài nguyên rừng như thế nào?</b></i>


Nhiều kiểu loại, rừng phong phú, phân bố rộng
rãi từ Trường Sơn, Tây Nguyên và đến ven biển
chiềm gần 60% diẹân tích rừng cả nước.


<i><b>? Tài nguyên biển như thế nào?</b></i>


Có nhiều vũng vịnh nước sâu, kín phát triển hải
cảng, thềm lục địa có trữ lượng dầu khí lớn khai
thác hàng năm hàng chục triệu tấn dầu thơ, có
đảo yến, đảo đá san hơ.


<i><b>GV:Tích hợp: </b></i>


<i><b>+khuyến khích sử dụng nguồn năng lượng</b></i>
<i><b>sạch nhất là thủy năng ở ĐNB...(gv giải thích</b></i>
<i><b>thêm)</b></i>


<i><b>+ Đề phát triển kinh tế bền vững chúng ta phải</b></i>
<i><b>làm gì? Liên hệ thực tế.</b></i>




<i>- Đồng bằng Nam Bộ rộng lớn phát</i>


<i>triển trên vùng suit võng có bồi đắp</i>
<i>phù sa.</i>


<i><b>4. Tài nguyên phong phú và tập</b></i>
<i><b>trung dễ khai thác:</b></i>


<i>- Tài nguyên có qui mơ lớn chiếm tỉ</i>
<i>trọng cao; có diẹân tích đất phù sa,</i>
<i>đất đỏ badan, rừng, dầu khí, quặng</i>
<i>bơ xít.</i>


<i>- Để phát triển kinh tế bền vững</i>
<i>can chú trọng bảo vệ mt, rừng,</i>
<i>biển, đất, hệ sinh thái tự nhiên</i>


<b>4.4. Tổng kết (3p)</b>
<b>Câu 1</b>


+ Nối cột A với B.


<b>A ( đồng bằng)</b> <i><b> B (đặc điểm)</b></i>
<b>Châu thổ sông Hồng.</b> <i><b>1. Có hệ thống đê ngăn lũ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i><b>3. Có nhiều cồn cát ven biển.</b></i>
<i><b>4. Có mùa khơ sâu sắc kéo dài.</b></i>
<i><b>5. Có chế độ nhiệt ít biến động.</b></i>
<i><b>6. Có mùa đông lạnh giá.</b></i>
<b>Châu thổ sông Cửu</b>


<b>Long.</b>



<i><b>7. Có nhiều bão.</b></i>


<i><b>8. Có diện tích phù sa mặn, phèn,</b></i>
<i><b>chua.</b></i>


<i><b>9. Có lũ lụt hàng năm.</b></i>
<b>Đáp án câu 1</b>


- Đáp án: A ( 1,2,3,6,7). B ( 4,5,8,9)
<b>Câu 3</b>


<i><b>– Hướng dẫn học sinh làm bài tập bản đồ tại lớp</b></i>
<b>4.5. Hướng dẫn tự học (2p)</b>


<i><b>+ Đối với bài học tiết học này:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền.


- Các đặc điểm nối bật về tự nhiên của miền như khí hậu, địa hình, tài nguyên.
- So sánh với 2 miền đã học.


<i><b>+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Học bài.


- Chuẩn bị bài mới: Thực hành.



- Chuẩn bị bài theo câu hỏi sách giáo khoa.


<i><b>Tuần: 36 </b></i>
<i><b>Tiết 52</b></i>
<i><b>ND:</b></i>


<i><b>Bài44: THỰC HÀNH TÌM HIỂU ĐỊA PHƯƠNG.</b></i>






<b>1. Mục tiêu</b>
<b>1.1. Kiến thức: : </b>


- HS biết vị trí địa lí, hình dạng, lịch sử phát triển.
- HS hiểu vai trò, ý nghĩa của trường học


<b>1.2. Kỹ năng:. </b>


-Vẽ sơ đồ trường học.
<b>1.3. Thái độ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>2. Nội dung bài học:</b>
Địa tây ninh


<b>3. Chuẩn bị:</b>
<b>3.1. Giáo viên: </b>


Nội dung cần tìm hiểu.
<b>3.2. Học sinh:. </b>



-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
<b>4. Tiến trình:</b>


<b>4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện (1p)</b>


8A1……… 8A2…………


<b>4.2. Kieåm tra mieäng: (4p)</b>


<b>Câu 1 </b>


+ Nối cột A với B.


A ( đồng bằng) B (đặc điểm)
Châu thổ sơng Hồng. <i><b>1. Có hệ thống đê ngăn lũ.</b></i>


<i><b>2. Có nhiều ơ trũng.</b></i>


<i><b>3. Có nhiều cồn cát ven biển.</b></i>
<i><b>4. Có mùa khơ sâu sắc kéo dài.</b></i>
<i><b>5. Có chế độ nhiệt ít biến động.</b></i>
<i><b>6. Có mùa đơng lạnh giá.</b></i>
Châu thổ sông Cửu


Long.


<i><b>7. Có nhiều bão.</b></i>


<i><b>8. Có diện tích phù sa mặn, phèn, chua.</b></i>
<i><b>9. Có lũ lụt hàng năm.</b></i>



- Đáp án: A ( 1,2,3,6,7). B ( 4,5,8,9)


<i><b>– Kiểm tra bài tập bản đồ được giao về nhà</b></i>
<b>4.3. Tiến trình bài học: </b>


<b> Hoạt động của GV và HS.</b> <b> Nội dung bài học</b>
<b>HĐ 1: Cả lớp (10p)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết phạm vi</b>
lảnh thổ Tây Ninh


? Dựa vào lược đồ tỉnh Tây
Ninh, xác định vị trí địa lí
của tỉnh ?


 Diện tích (4.035,45 km<i>2),</i>


giới hạn ? (Tỉnh Tây Ninh thuộc
miền Đông Nam bộ Nước Cộng
hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tọa
độ từ 100<sub>57’08’’ đến 11</sub>0<sub>46’36’’ vĩ độ Bắc và từ 105</sub>0<sub>48’43” đến</sub>


1060<sub>22’48’’ kinh độ Đơng. Phía Tây và Tây Bắc giáp vương quốc</sub>


Campuchia, phía Đơng giáp tỉnh Bình Dương, Bình Phước, phía Nam


<b>I. Vị tri địa lí, phạm vi lãnh</b>
<b>thổ và sự phân chia hành</b>
<b>chính:</b>



<b>1. Vị trí và phạm vi lãnh thổ:</b>
 Vị trí:


 10 57 08 11 46 36 .0 ' '' 0 ' ''<i>B</i>
 105 48 43 106 22 480 ' '' 0 ' ''<i><sub>Đ</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

giáp TP.Hồ Chí Minh và tỉnh Long An, là tỉnh chuyển tiếp giữa vùng
núi và cao nguyên Trung bộ xuống đồng bằng sông Cửu Long. )


 Ý nghĩa của vị trí địa lí ? (Tây Ninh nằm ở vị trí cầu nối
giữa TP. Hồ Chí Minh và thủ đô Phnom Pênh vương quốc Campuchia
và là một trong những tỉnh nằm trong vùng trọng điểm kinh tế phía
Nam. Về phát triển kinh tế: Tây Ninh là một trong những cửa ngõ giao
lưu quốc tế quan trọng giữa Việt Nam với các nước láng giềng
Campuchia, Thái Lan…Tây Ninh cũng là tỉnh có vị trí quan trọng trong
mối giao lưu trao đổi hàng hố giữa các tỉnh đồng bằng sông Cửu
Long và các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. )


? Dựa vào kiến thức lịch sử và hiểu biết, nêu tóm tắt
quá trình hình thành tỉnh ? (Tây Ninh được khai phá từ giữa
thế kỷ XVII do luồng dân cư từ phía Bắc vào. Đến đầu thế kỷ XIX
(1837- Minh Mạng thứ 18), phủ Tây Ninh được thành lập với 2 huyện:
Tân Ninh và Quang Hố). Các đơn vị hành chính ?


<b>HĐ 2: Cả lớp (30p)</b>


<b>Mục tiêu: HS ĐKTN và TNTN của tỉnh Tây Ninh</b>
? Nêu đặc điểm địa hình Tây Ninh (là tỉnh chuyển tiếp giữa
vùng núi và cao nguyên Trung bộ xuống đồng bằng sông Cửu


Long.) ? Ảnh hưởng đến dân cư và phát triển kinh tế - xã


hội như thế nào ?


? Nét đặc trưng về khí hậu ? (Khí hậu Tây Ninh tương đối ơn
hồ, chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mưa và mùa khô. Mùa nắng từ tháng
12 năm trước đến tháng 4 năm sau và tương phản rất rõ với mùa
mưa ( từ tháng 5 – tháng 11). Chế độ bức xạ dồi dào, nhiệt độ cao và
ổn định. Mặt khác Tây Ninh nằm sâu trong lục địa, ít chịu ảnh hưởng
của bão và những yếu tố bất lợi khác. Nhiệt độ trung bình năm của
Tây Ninh là 27,40<sub>C, lượng ánh sáng quanh năm dồi dào, mỗi ngày</sub>


trung bình có đến 6 giờ nắng. Lượng mưa trung bình hàng năm từ
1800 – 2200 mm {<i>lượng mưa trong năm 1.578,7 mm</i>}, độ ẩm trung
bình trong năm vào khoảng 70 - 80%, tốc độ gió 1,7m/s và thổi điều
hồ trong năm. Tây Ninh chịu ảnh hưởng của 2 loại gió chủ yếu là gió
Tây – Tây Nam vào mùa mưa và gió Bắc – Đơng Bắc vào mùa khơ ).


Thuận lợi và khó khăn do khí hậu đem lại ?


? Đặc điểm mạng lưới sơng ngịi ? Vai trị của sông ?
(Về tài nguyên nước: Nguồn nước mặt ở Tây Ninh chủ yếu dựa vào
hệ thống kênh rạch trên địa bàn toàn tỉnh, với chiều dài của toàn bộ hệ
thống 617km, trung bình 0,11km/km2<sub> và chủ yếu dựa vào 2 sơng lớn</sub>


là sơng Sài Gịn và sơng Vàm Cỏ Đơng).


 Sơng Sài Gịn: bắt nguồn từ vùng đồi Lộc Ninh (thuộc tỉnh Bình


Phước) cao trên 200m chảy theo hướng Đông Bắc – Tây Nam, làm


ranh giới tự nhiên giữa Tây Ninh và 2 tỉnh Bình Phước, Bình Dương.


 Trên dịng sơng Sài Gịn về phía thượng lưu, cơng trình thuỷ lợi


lớn nhất nước đã được xây dựng là cơng trình hồ Dầu Tiếng, với dung
tích hữu hiệu 1,45 tỷ m3<sub>, diện tích mặt nước 27.000 ha (trên địa bàn</sub>


Tây Ninh 20.000ha) có khả năng tưới cho 175.000ha đất canh tác của
Tây Ninh, TP.Hồ Chí Minh và Long An.


 Sông Vàm Cỏ Đông: bắt nguồn từ độ cao 150m ở Campuchia


chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, sơng Vàm Cỏ Đơng có chiều
dài 220km (151km chảy trong địa phận Tây Ninh). Con sông này đã
ghi dấu nhiều chiến công oanh liệt chống giặc ngoại xâm của nhân
dân tỉnh Tây Ninh trong sự nghiệp giải phóng đất nước.


 Có vị trí quan trọng về kinh tế
lẫn quốc phịng.


<b>2. Sự phân chia hành chính:</b>
 Được khai phá cách đây hơn
300 năm.


 Gồm 1 Thị xã và 8 huyện
thị.


<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài</b>
<b>nguyên thiên nhiên:</b>



<b>1. Địa hình:</b>


 Dạng đồi lượn sóng.


 Hướng nghiêng: Đơng bắc –
Tây nam.


<b>2. Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa.</b>
 Nhiệt độ trung bình năm
270<sub>C.</sub>


 Lượng mưa: 1.900 –
2.300mm.


 Độ ẩm: 78,4%.


 Có 2 mùa: Mưa và khơ phù
hợp với 2 mùa gió.


<b>3. Thuỷ văn:</b>


 Mạng lưới sơng ngịi thưa,
phân bố khơng đều, hướng
chảy phức tạp, chế độ nước
theo mùa.


 Hồ Dầu Tiếng – Cơng trình
thuỷ lợi lớn nhất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

 Vai trò của hồ Dầu Tiếng ? (Tây Ninh có hồ Dầu Tiếng với


dung tích 1,45 tỷ m3<sub> và 1.053 tuyến kênh có tổng chiều dài 1.000 km</sub>


đã phát huy hiệu quả trong cân bằng sinh thái, phục vụ tưới tiêu trong
nông nghiệp, cung cấp nước cho nuôi trồng thuỷ sản, sinh hoạt tiêu
dùng và cho sản xuất cơng nghiệp. Ngồi ra Tây Ninh cịn có nhiều
suối, kênh rạch; tạo ra một mạng lưới thuỷ văn phân bố tương đối
đồng đều trên địa bàn, đạt 0,314 km/km2<sub>. Tồn tỉnh có 3.500 ha đầm</sub>


lầy nằm rải rác ở các vùng trũng ven sơng Vàm Cỏ Đơng. Tổng diện
tích ao, hồ có khả năng khai thác, ni trồng thuỷ sản khoảng 1.680
ha, trong đó đã sử dụng ni trồng thuỷ sản khoảng 490 ha).


 Đặc điểm nước ngầm ? (Tây Ninh có nguồn nước ngầm khá
phong phú, phân bố rộng khắp trên địa bàn tỉnh - Tổng lưu lượng
nước ngầm có thể khai thác được 50 – 100 ngàn m3<sub>/giờ. Vào mùa</sub>


khơ, vẫn có thể khai thác nước ngầm, đảm bảo chất lượng cho sinh
hoạt và sản xuất nông nghiệp, công nghiệp )


? Các loại thổ nhưỡng và sự phân bố ?


 Ý nghĩa đối với sản xuất ? (các nhóm đất chính: đất xám
có diện tích 338.833 ha chiếm 84,13% diện tích tự nhiên tồn tỉnh, địa
hình bằng phẳng, thuận tiện cơ giới hóa, phù hợp để trồng các loại
cây công nghiệp ngắn ngày, dài ngày như mía, mì, đậu phộng, cao su.
Ngồi ra cịn có đất phèn (6,3%), đất đỏ vàng (1,7%), đất than bùn
(0,3%)... )


 Hiện trạng sử dụng ? (một số vấn đề tiêu cư, chưa



hợp lí trong sử dụng, sở hữu).
? Đặc điểm sinh vật Tây Ninh ?


 Hiện trạng thảm thực vật ? (Rừng Tây Ninh phần lớn là


rừng thứ sinh do bị tàn phá trong chiến tranh trước đây, đại bộ phận
rừng thuộc dạng rừng thưa khô, rừng hỗn giao tre nứa và cây gỗ.
Diện tích rừng cịn khoảng 40.025 ha (kiểm kê rừng năm 1990).Theo
qui hoạch tổng quan lâm nghiệp, rừng và đất để trồng rừng khoảng
70.000 ha/diện tích tự nhiên của tồn tỉnh.


 Các lồi động vật hoang dã ? (“Tây Ninh: Thu giữ hơn 180


kg động vật hoang dã”: Vào lúc 20 giờ 40 phút ngày 23-8, Đội tuần
tra lưu động –Chi cục Kiểm lâm Tây Ninh phối hợp với Cảnh sát 113
đã khám xét nhà của ơng Lê Trí Thức, tại tổ 6, ấp Thạnh Hiệp, xã
Thạnh Tân, Thị xã Tây Ninh phát hiện trong nhà có chứa một số
lượng lớn động vật hoang dã thuộc diện cấm săn bắt.Tang vật tạm
giữ gồm: 153 kg kỳ đà (thuộc nhóm 2B, q hiếm, cấm mua bán)
và hơn 30 kg rắn hổ mây, long thừa; 29.921.000 đồng, 3 chiếc xe
gắn máy (dùng để chở động vật hoang dã), 1 cân bàn loại 30 ký,
1 điện thoại di động và 50 chiếc bao lưới dùng để đựng rắn.
Thức khai nhận số động vật kể trên có được là do mua gom từ
các vệ tinh chuyên săn bắt, mua bán động vật hoang dã trái phép
tại địa phương để chuẩn bị đưa về các nhà hàng, khách sạn tại
TPHCM tiêu thụ. . Từ đầu năm đến nay, các ngành chức năng
của tỉnh Tây Ninh đã thu giữ và thả về rừng tự nhiên hơn 500 kg
động vật hoang dã từ họat động mua bán, vận chuyển trái phép)


 Vườn quốc gia ? (Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát nằm trên địa



phận 3 xã Tân Lập, Tân Bình, Hồ Hiệp thuộc huyện Tân Biên, tỉnh


Tây Ninh, cách thị xã Tây Ninh khoảng 30 km về phía bắc tây bắc,
theo đường 781, diện tích 18.765 ha với tọa độ từ 11°02' tới 11°47' vĩ
bắc, và từ 105°57' tới 106°04' kinh đông trong vùng sinh thái nông


<b>4. Thổ nhưỡng:</b>


 Nhiều loại, đặc biệt là đất
xám thích hợp trồng lương
thực, hoa màu và cây công
nghiệp.


<b>5. Tài nguyên sinh vật:</b>


 Đa dạng sinh học, nhiều loài
quý hiếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

nghiệp Đông Nam Bộ. Ngày 12 tháng 7 năm 2002, Thủ tướng Chính
phủ đã ra Quyết định số 91/2002/QĐ-TTg chính thức chuyển hạng
Khu Bảo tồn thiên nhiên Lò Gò - Xa Mát thành vườn quốc gia. Theo
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, tổng diện tích vườn quốc gia
này là 18.765 ha, trong đó phân khu bảo vệ nghiêm ngặt 8.594 ha,
phân khu phục hồi sinh thái 10.084 ha, phân khu hành chính, dịch vụ
87 ha. Trách nhiệm quản lý vườn quốc gia được chuyển giao từ Sở
NN&PTNT sang UBND tỉnh Tây Ninh. Hiện tại Ban Quản lý vườn quốc
gia có 22 cán bộ biên chế, 53 cán bộ hợp đồng và 13 trạm bảo vệ
rừng).



? Các loại khoáng sản chính và sự phân bố của chúng ?
Ý nghĩa đối với phát triển kinh tế ?


(Về khoáng sản của Tây Ninh, chủ yếu thuộc nhóm khống sản phi
kim loại như: than bùn, đá vôi, cuội, sỏi, cát, sét và đá xây dựng. Than
bùn có trữ lượng 16 triệu tấn, phân bố rải rác dọc theo sông Vàm Cỏ
Đông, chất lượng rất tốt, dùng để chế biến phân vi sinh phục vụ sản
xuất nông nghiệp để cải tạo đất. Đá vơi có trữ lượng khoảng 100 triệu
tấn. Cuội, sỏi cát có trữ lượng khoảng 10 triệu m3<sub>. Đất sét dùng để </sub>


sản xuất gạch ngói có trữ lượng khoảng 16 triệu m3 <sub>, được phân bố ở </sub>


nhiều nơi trong tỉnh. Đá laterit có trữ lượng khoảng 4 triệu m 3<sub> và đá </sub>


xây dựng các loại có trữ lượng vào khoảng 1.300 – 1.400 triệu m3<sub>, </sub>


phân bố chủ yếu ở núi Phụng, núi Bà huyện Hịa Thành).


<b>6. Khống sản:</b>


 Gồm: Than bùn, vật liệu
xây dựng, nước khống.


 Có vai trị quan trọng trong
phát triển kinh tế.


<b>4.4. Tổng kết: (3p)</b>
<b>Câu 1</b>


<i><b>- Đánh giá tiết thực hành.</b></i>


<b>Câu 2</b>


<i><b>- Thu bài chấm điểm.</b></i>


<b>4.5. Hướng dẫn tự học (2p)</b>
<i><b>+ Đối với bài học tiết học này:</b></i>
<i><b>(chú ý)</b></i>


- Tên gọi vị trí địa lí, hình dạng, lịch sử phát triểnTây ninh
<i><b>+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b></i>


</div>

<!--links-->
Bài 19: Đặc điểm dân cư xã hội ở Đông nam Á
  • 27
  • 1
  • 1
  • ×