Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Chiến lược phát triển kinh doanh của công tu TNHH sản xuất và thương mại bảo hộ lao động đại an toàn từ năm 2011 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (978.63 KB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
..

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI
BẢO HỘ LAO ĐỘNG ĐẠI AN TOÀN ĐẾN NĂM 2015

GVHD: ThS. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTH: TRẦN THỊ LỆ HẰNG
MSSV:506401232
LỚP: 06VQT2

TP. HỒ CHÍ MINH, 04/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Phụ bìa
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI


BẢO HỘ LAO ĐỘNG ĐẠI AN TOÀN ĐẾN NĂM 2015

GVHD: ThS. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTH: TRẦN THỊ LỆ HẰNG
MSSV:506401232
LỚP: 06VQT2

TP. HỒ CHÍ MINH, 04/2011


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số
liệu trong bài báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH SX &
TM Bảo Hộ Lao Động Đại An Tồn, khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi
hồn tồn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2011
Sinh viên thực hiện

TRẦN LỆ HẰNG

i


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, em xin chân thành cảm ơn thầy cô Trƣờng ĐH Kỹ thuật Công
nghệ. Đặc biệt là các Thầy, Cô khoa quản trị kinh doanh đã truyền đạt kiến thức cho
em trong thời gian em còn ngồi trên ghế nhà trƣờng, em cũng xin gửi lời cảm ơn
đến thầy Trịnh Đặng Khánh Toàn đã chỉ dẫn em để em viết báo cáo và hồn thành
bài khóa luận tốt nghiệp này.

Trong suốt thời gian thực tập tại công ty em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của
anh Trí (GĐ cơng ty An Tồn), các Anh, Chị trong tại Công ty đã tạo điều kiện cho
em thực tập, tìm hiểu tại cơng ty, và đã dành thời gian quý báu của mình để tận tình
chỉ dẫn em viết báo cáo trong thời gian em thực tập tại Công ty TNHH SX & TM
Bảo Hộ Lao Động Đại An Tồn.
Tuy đề tài này đã hồn thành, nhƣng khơng thể tránh khỏi những sai sót,
mong q Thầy Cơ thơng cảm và cho nhận xét để em rút kinh nghiệm cho cơng
việc sau này.
SVTH : Trần Lệ Hằng

ii


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, Ngày . . . tháng . . . năm 2011


iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, Ngày . . . tháng . . . năm 2011
Giáo viên hướng dẫn

ThS. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN
iv


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................... 1

2.MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 2
3.PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2
4.PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ..................................................... 3
5. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 3
PHẦN NỘI DUNG
Chƣơng I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH
DOANH ................................................................................................................. 4
1.1 Khái niệm và vai trò của chiến lƣợc kinh doanh ........................................ 4
1.1.1. Khái niệm chiến lƣợc kinh doanh ............................................................ 4
1.1.2. Vai trò của chiến lƣợc kinh doanh ........................................................... 4
1.1.3. Khái niệm về quản trị chiến lƣợc............................................................. 5
1.2 Khái niệm và mục tiêu của hoạch định chiến lƣợc ..................................... 5
1. 2.1 Khái niệm của hoạch định chiến lƣợc ..................................................... 5
1.2.2. Qui trình của hoạch định chiến lƣợc ........................................................ 6
1.2.3. Mục tiêu của công tác hoạch định chiến lƣợc ......................................... 6
1.2.3.1 Mục tiêu dài hạn ................................................................................ 6
1.2.3.2 Mục tiêu ngắn hạn ............................................................................. 7
1.2.4 Phƣơng hƣớng hồn thiện cơng tác hoạch định chiến lƣợc kinh doanh ... 7
1.3 Phân tích mội trƣờng kinh doanh .............................................................. 10
1.3.1 Phân tích mơi trƣờng vĩ mơ .................................................................... 11
v


1.3.2 Phân tích mơi trƣờng vi mơ .................................................................... 14
1.4 Phân tích ma trân SWOT ............................................................................ 16
1.5 Các chiến lƣợc thƣờng đƣợc lựa chọn ........................................................ 15
Chƣơng II: HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC Ở CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & THƢƠNG
MẠI BẢO HỘ LAO ĐỘNG ĐẠI AN TOÀN .................................................. 22
2.1 Giới thiệu tổng quát về công ty ................................................................... 22

2.1.1 Chức năng và nhiệm vụ công ty ............................................................. 22
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và hình thành nhân sự của công ty ................................ 23
2.1.3 Sơ đồ tổ chức của công ty ....................................................................... 23
2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban .................................................. 25
2.2 Hiện trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .......................... 28
2.2.1 Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty trong những năm
qua .................................................................................................................... 28
2.2.2 Thị trƣờng và khách hàng ....................................................................... 29
2.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty.............................. 30
2.3.1 Bảng phân tích nguồn vốn kinh doanh của cơng ty ................................ 30
2.3.2 Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ........................................ 31
2.3.3 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính .......................................................... 32
2.4 Cơng tác hoạch định chiến lƣợc ở Công ty ................................................ 35
2.4.1 Xác định nhu cầu hoạch định chiến lƣợc của công ty ............................ 35
2.4.2 Căn cứ vấn đề cơ bản của việc hoạch định chiến lƣợc của công ty ...... 36
Chƣơng III: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY
vi


TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI ĐẠI AN TOÀN ĐẾN NĂM 2015 ....... 38
3.1 Mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển của Công ty.................................. 38
3.1.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 38
3.1.2 Mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển công ty đến năm 2015 ............... 39
3.2 Phân tích mơi trƣờng kinh doanh của Công ty ......................................... 40
3.2.1.Môi trƣờng vĩ mô .................................................................................... 41
3.2.1.1 Tác lực kinh tế ................................................................................. 41
3.2.1.2 Tác lực chính trị, chính quyền và pháp luật .................................... 43
3.2.1.3 Tác lực cạnh tranh ........................................................................... 43
3.2.2 Môi trƣờng vi mô .................................................................................... 44
3.2.2.1 Đối thủ cạnh tranh hiện tại .............................................................. 44

3.2.2.2 Quyền thƣơng lƣợng của nhà cung cấp ........................................... 48
3.2.2.3 Quyền thƣơng lƣợng của khách hàng.............................................. 48
3.2.2.4 Sự gia nhập tiềm tàng của các đối thủ mới ..................................... 48
3.3 Phân tích mội trƣờng bên trong của Cơng ty ............................................ 49
3.4 Phân tích ma trân SWOT của Cơng ty ...................................................... 50
3.4.1 Nhóm 1 Phân tích điểm mạnh và điểm yếu của cơng ty ........................ 50
3.4.2 Nhóm 2 Phân tích cơ hội và đe dọa cho cơng ty ................................... 52
3.4.3 Ma trận SWOT của Công ty ................................................................... 54
3.5 Cơ sở hoạch định các phƣơng hƣớng chiến lƣợc kinh doanh .................. 57
3.6 Chiến lƣợc kinh doanh của Công ty ........................................................... 57
3.6.1 Chiến lƣợc mở rộng thị trƣờng ............................................................... 57
3.6.2 Chiến lƣợc đa dạng hoá sản phẩm .......................................................... 60
3.6.3 Chiến lƣợc liên kết .................................................................................. 62
3.6.4 Chiến lƣợc nguồn nhân lực ..................................................................... 63
3.7 Chiến lƣợc chức năng .................................................................................. 64
3.7.1 Chiến lƣợc marketing ............................................................................. 64
3.7.2 Chiến lƣợc phát triển thƣơng hiệu .......................................................... 69
3.7.3 Chiến lƣợc tài chính ................................................................................ 70

PHẦN KẾT KUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................... 71
1.KẾT LUẬN ...................................................................................................... 71
2.KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 72
vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Cty

Công ty


CB-CNV

Cán bộ công nhân viên

XN

Xí nghiệp

NM

Nhà máy

BHXH

Bảo hiểm xã hội

SX & TM

Sản xuất và Thƣơng mại

BHLĐ

Bảo Hộ Lao Động

KD

Kinh doanh

CLKD


Chiến lƣợc kinh doanh

XNK

Xuất nhập khẩu

GDP (Gross Domestic Product)

Tổng sản phẩm quốc nội

AFTA ( ASEAN Free Trade Area)

Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

WTO ( World trade Organization )

Tổ chức thƣơng mại quốc tế

PNTR (Permanent Normal Trade Relations)

Quy chế Quan hệ Thƣơng mại
Bình thƣờng Vĩnh viễn

KHTN

Khoa học tự nhiên

NVL


Nguyên vật liệu

TBKHKT

Thiết bị khoa học kỹ thuật

VNĐ

Việt nam đồng


TI LIU THAM KHO
1.Giáo trình Chin lc v chớnh sỏch kinh doanh
PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Diệp-Th.S Phạm Văn Nam biên soạn
2.Marketing căn bản
GS. Vũ Thế Phú –NXB Giáo Dục năm 1998
3. Quản trị Marketing
GS. Vũ Thế Phú –NXB Giáo Dục năm 1998
4. Tài Liệu hƣớng dẫn học tập Quản Trị Tài Chính
Đại Học Mở
5. Tài Liệu hƣớng dẫn học tập Quản Trị Học
Đại Học Mở
6. Bài giảng Quản Trị Chiến Lƣợc
TS Nguyễn Anh Ngọc
7. Tạp chí cơng nghiệp Tự Động Hóa
8. Tạp chí Hố chất 2010 ( Sở Cơng Thƣơng.TP Hồ Chí Minh)


DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ


TÊN

LOẠI

TRANG

BẢNG

1

Phân tích kết cấu nguồn vốn KD của cơng ty

32

2

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

33

3

Số liệu thống kê của GDP qua các năm

42

4

So sánh công ty với các đối thủ cạnh tranh


47

BIỂU ĐỒ

1
2

Doanh thu & thị phần của công ty

36

Thị phần 3 nhóm sản phẩm của cty TNHH Đại An Tồn

36

Mơ hình hoạch định CLKD của Fred R.David

6

SƠ ĐỒ

1
2
3

Mơi trƣờng tác nghiệp trong ngành

14

Cơ cấu tổ chức của công ty

26

HÌNH

1
2

Mơi trƣờng Kinh Doanh

11

Ma trận SWOT

18


Khóa luận tốt nghiệp QTKD 2011

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Toàn

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nền kinh tế Việt Nam đang dần hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và
thế giới, môi trƣờng kinh doanh của các doanh nghiệp đƣợc mở rộng song sự cạnh
tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Điều này vừa tạo ra các cơ hội kinh doanh
đồng thời cũng chứa đựng những nguy cơ tiềm tàng đe dọa sự phát triển của các
doanh nghiệp.
Trong điều kiện thị trƣờng có nhiều biến động, bỏ qua các yếu tố ngẫu nhiên
thì vấn đề quyết định ảnh hƣởng đến thành công của doanh nghiệp là lựa chọn một
hƣớng đi đúng, xác định đƣợc một chiến lƣợc kinh doanh cho hợp lý và kịp thời.

Trong bối cảnh của nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt nhƣ hiện nay một doanh
nghiệp muốn thành công không thể bị động trƣớc những thay đổi của môi trƣờng.
Doanh nghiệp muốn thành cơng chắc chắn phải biết hiện tại mình đang làm gì? và
trong tƣơng lai mình sẽ làm gì ? và nếu làm nhƣ vậy thì kết quả sẽ mang lại là gì ?.
Để trả lời đƣợc những câu hỏi trên địi hỏi phải có những kiến thức nhất định chứ
khơng phải bằng cảm tính một cách chủ quan.
Từ khi thành lập tới nay Công ty TNHH sản xuất và thƣơng mại Đại An
Tồn đã có xu hƣớng vận dụng phƣơng pháp quản trị chiến lƣợc vào quản trị kinh
doanh .
Với nhận thức về tầm quan trọng của việc hoạch định chiến lƣợc kinh doanh
trong doanh nghiệp tôi chọn đề tài: “ Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh của
Công Ty TNHH Sản Xuất và Thƣơng Mại Bảo Hộ Lao Động Đại An Tồn đến
Năm 2015“. Làm khố luận tốt nghiệp, qua đó hy vọng đề tài này sẽ là một đóng
góp nhỏ nhằm giúp cơng ty có những chƣơng trình hành động thật cụ thể và đạt
đƣợc mục tiêu, yêu cầu kinh doanh đã đề ra. Bƣớc đầu cần đề xuất một số biện pháp
nhằm xây dựng chiến lƣợc kinh doanh đến năm 2015.

SVTH: Trần Lệ Hằng

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp QTKD 2011

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Toàn

2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài đƣợc nghiên cứu với mục đích mang lại một kiến thức khái quát về
việc hoạch định chiến lƣợc kinh doanh ở một doanh nghiệp vừa và nhỏ. Qua đó,
bƣớc đầu đề xuất một số biện pháp nhằm hoạch định và xây dựng chiến lƣợc kinh

doanh đến năm 2015 tại Công Ty TNHH Sản Xuất và Thƣơng Mại Bảo Hộ Lao
Động Đại An Tồn.
Thơng qua chiến lƣợc đƣợc vạch ra, đề tài sẽ góp phần thúc đẩy các hoạt
động kinh doanh của công ty ngày càng hiệu quả hơn, đồng thời có thể nâng cao
khả năng cạnh tranh của công ty trên thƣơng trƣờng.

3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu trên dữ liệu nguồn công ty TNHH SX&TM BHLĐ Đại An Toàn
giai đoạn từ 2006-2008 để làm khóa luận tốt nghiệp từ tháng 01 - 04/2011.
Không gian nghiên cứu: Nội bộ Công ty TNHH SX & TM Bảo Hộ Lao
Động Đại An Toàn
Giới hạn nghiên cứu: Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty rộng, nên
đề tài này chỉ chọn mặt hàng là quần áo, thiết bị bảo hộ lao động để nghiên cứu.
Đối tƣợng khảo sát: Khảo sát các yếu tố bên trong và bên ngồi của cơng ty
chủ yếu là yếu tố liên quan đến hoạt động Marketing.
Đề tài tập trung vào việc hoạch định chiến lƣợc kinh doanh của Công Ty
TNHH Sản Xuất và Thƣơng Mại Bảo Hộ Lao Động Đại An Tồn.
Chính vì vậy trong phạm vi của bài viết chỉ đề cập đến vấn đề hoạch định
mà không đề cập đến thực hiện và kiểm tra chiến lƣợc.

SVTH: Trần Lệ Hằng

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp QTKD 2011

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Toàn

4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

-Phƣơng pháp quan sát: quan sát hoạt động kinh doanh của công ty, cách
thức tổ chức một công ty.
-Phƣơng pháp tổng hợp: tổng hợp một số kiến thức về chiến lƣợc kinh
doanh, tài chính, nhân sự, marketing…
-Phƣơng pháp phân tích: từ số liệu có sẵn phân tích mơi trƣờng kinh doanh
tác động đến hoạt đơng cơng ty.
-Phƣơng pháp SWOT: tìm ra điểm mạnh, điểm yếu bên trong doanh nghiệp,
cơ hội và nguy cơ bên ngoài doanh nghiệp. Đây là phƣơng pháp then chốt trong
hoạch định chiến lƣợc

5. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, nội dung chính của đề tài gồm 3
chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận hoạch định chiến lƣợc kinh doanh.
Chƣơng 2: Hiện trạng hoạt động kinh doanh và công tác hoạch định chiến lƣợc ở
Công Ty TNHH Sản Xuất và Thƣơng Mại Bảo Hộ Lao Động Đại An Toàn.
Chƣơng 3: Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh cho công ty TNHH Sản Xuất và
Thƣơng Mại Bảo Hộ Lao Động Đại An Toàn đến Năm 2015

SVTH: Trần Lệ Hằng

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp QTKD 2011

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Toàn

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠCH ĐỊNH CHIẾN
LƢỢC KINH DOANH

1.1 KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÕ CỦA CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
1.1.1 Khái niệm về chiến lƣợc kinh doanh
Chiến lƣợc kinh doanh là phân tích, tìm hiểu và đƣa ra con đƣờng cơ bản,
phác họa quỹ đạo tiến triển trong hoạt động sản xuất kinh doanh; đó là kế hoạch
mang tính tồn diện, tính phối hợp và tính thống nhất đƣợc rèn giữa kỹ lƣỡng nhằm
dẫn đắt đơn vị kinh doanh đảm bảo mục tiêu của đơn vị kinh doanh. Chiến lƣợc
kinh doanh là việc ấn định các mục tiêu cơ bản của đơn vị kinh doanh, lựa chọn
phƣơng tiện và cách thức hành động, phân bổ các nguồn lực thiết yếu để thực hiện
mục tiêu kinh doanh.
1.1.2 Vai trò của chiến lƣợc kinh doanh
Trong điều kiện biến động của thị trƣờng hiện nay hơn bao giờ hết chỉ có
một điều mà các doanh nghiệp có thể biết chắc chắn đó là sự thay đổi. Quản trị
chiến lƣợc nhƣ một hƣớng đi, một hƣớng đi giúp các tổ chức này vƣợt qua sóng gió
trong thƣơng trƣờng, vƣơn tới tƣơng lai bằng chính nỗ lực và khả năng của chúng.
Chiến lƣợc kinh doanh đƣợc xây dựng nhằm mục tiêu giúp doanh nghiệp tập trung
thích ứng một cách tốt nhất đối với những thay đổi trong dài hạn.
Quản trị chiến lƣợc giúp cho một tổ chức có thể chủ động hơn thay vì bị
động trong việc vạch rõ tƣơng lai của mình, nó cho phép một tổ chức có thể tiên
phong và gây ảnh hƣởng trong mơi trƣờng nó hoạt động và vì vậy, vận dụng hết khả
năng của nó để kiểm sốt vƣợt khỏi những gì thiên biến.
Quản trị chiến lƣợc tạo cho mỗi ngƣời nhận thức hết sức quan trọng. Cả ban
giám đốc và ngƣời lao động đều thấu hiểu và cam kết sẽ thực hiện mục tiêu của
doanh nghiệp. Một khi mọi ngƣời trong doanh nghiệp hiểu rằng doanh nghiệp đó
đang làm gì và tại sao lại nhƣ vậy họ cảm thấy họ là một phần của doanh nghiệp, họ
sẽ cam kết ủng hộ mọi hoạt động của doanh nghiệp

SVTH: Trần Lệ Hằng

Trang 4



Khóa luận tốt nghiệp QTKD 2011

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Toàn

1.1.3 Khái niệm về quản trị chiến lƣợc
Quản trị chiến lƣợc là q trình nghiên cứu các mơi trƣờng hiện tại cũng nhƣ
trong tƣơng lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức, đề ra thực hiện và kiểm tra
việc thực hiện các quyết định nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đó trong mơi trƣờng hiện
tại và tƣơng lai.
Quản trị chiến lƣợc có 3 giai đoạn: hình thành chiến lƣợc, thực thi chiến lƣợc
và đánh giá chiến lƣợc.

1.2 KHÁI NIỆM VÀ MỤC TIÊU CỦA HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC
1.2.1 Khái niệm của hoạch định chiến lƣợc kinh doanh
Hiện nay tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau về công tác hoạch định chiến
lƣợc kinh doanh trong doanh nghiệp của các tác giả nhƣ:
Theo Anthony: “Hoạch định chiến lƣợc là một quá trình quyết định các mục
tiêu của doanh nghiệp, về những thay đổi trong các mục tiêu,về sử dụng các nguồn
lực để đạt đƣợc các mục tiêu, các chính sách để quản lý thành quả hiện tại, sử dụng
và sắp xếp các nguồn lực.” (Quản trị chiến lƣợc - Tác giả Phạm Lan Anh- NXB
Khoa học và Kỹ thuật)
Theo Denning: “Hoạch định chiến lƣợc là xác định tình thế kinh doanh trong
tƣơng lai có liên quan đặc biệt tới tình trạng sản phẩm-thị trƣờng, khả năng sinh lợi,
quy mô, tốc độ đổi mới, mối quan hệ với lãnh đạo, ngƣời lao động và công việc
kinh doanh.” (Quản trị chiến lƣợc - Tác giả Nguyễn Ngọc Tiến- NXB Lao động)
Tuy các tác giả có cách diễn đạt quan điểm của mình khác nhau nhƣng xét
trên mục đích thống nhất của hoạch định chiến lƣợc thì ý nghĩa chỉ là một. Và nó
đƣợc hiểu một cách đơn giản nhƣ sau:
Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh là việc xác định các mục tiêu của doanh

nghiệp và các phƣơng pháp đƣợc sử dụng để thực hiên các mục tiêu đó.

SVTH: Trần Lệ Hằng

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp QTKD 2011

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

1.2.2 Quy trình hoạch định chiến lƣợc kinh doanh .
Hình thành chiến lƣợc là giai đoạn đầu của quản trị chiến lƣợc. Các giai đoạn
của quá trình quản trị chiến lƣợc có liên quan mật thiết và bổ sung cho nhau.
Xác định nhiệm vụ và mục tiêu

Phân tích mơi trƣờng kinh
doanh

Xét lại mục tiêu

Lựa chọn các chiến lƣợc

Sơ đồ 1.1: Mơ hình hoạch định chiến lƣợc kinh doanh của Fred R.David
1.2.3 Mục tiêu của công tác hoạch định chiến lƣợc kinh doanh
1.2.3.1 Mục tiêu dài hạn
Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt dộng kinh doanh luôn nghĩ
tới một tƣơng lai tồn tại và phát triển lâu dài.Vì điều đó sẽ tạo cho doanh nghiệp thu
đƣợc những lợi ích lớn dần theo thời gian.Công tác hoạch định chiến lƣợc kinh
doanh sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp có một tƣơng lai phát triển lâu dài và bền

vững. Các phân tích và đánh giá về mơi trƣờng kinh doanh,về các nguồn lực khi
xây dựng một chiến lƣợc kinh doanh luôn đƣợc tính đến trong một khoảng thời gian
dài hạn cho phép (ít nhất là 5 năm). Đó là khoảng thời gian mà doanh nghiệp có đủ
SVTH: Trần Lệ Hằng

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp QTKD 2011

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Toàn

điều kiện để sử dụng hiệu quả các nguồn lực của mình cũng nhƣ khai thác các yếu
tố có lợi từ mơi trƣờng. Lợi ích có đƣợc khi thực hiện chiến lƣợc kinh doanh phải
có sự tăng trƣởng dần dần để có sự tích luỹ đủ về lƣợng rồi sau đó mới có sự nhảy
vọt về chất. Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh luôn hƣớng những mục tiêu cuối
cùng ở những điều kiện tốt nhất để doanh nghiệp đạt đƣợc với hiệu quả cao nhất.
Có điều kiện tốt thì các bƣớc thực hiện mới tốt, làm nền móng cho sự phát triển tiếp
theo.
Ví dụ: khi doanh nghiệp thực hiện chiến lƣợc xâm nhập thị trƣờng cho sản
phẩm mới thì điều tất yếu là doanh nghiêp khơng thể có ngay một vị trí tốt cho sản
phẩm mới của mình, mà những sản phẩm mới này cần phải trải qua một thời gian
thử nghiệm nào đó mới chứng minh đƣợc chất lƣợng cũng nhƣ các ƣu thế cạnh
tranh khác của mình trên thị trƣờng. Làm đƣợc điều đó doanh nghiệp mất ít nhất là
vài năm.Trong quá trình thực hiện xâm nhập thị trƣờng doanh nghiệp cần phải đạt
đƣợc các chỉ tiêu cơ bản nào đó làm cơ sở cho sự phát triển tiếp theo. Sau đó doanh
nghiệp cần phải củng cố xây dựng hình ảnh thƣơng hiệu của sản phẩm trên thị
trƣờng. Đó là cả một q trình mà doanh nghiệp tốn kém rất nhiều cơng sức mới có
thể triển khai thành công.
1.2.3.2 Mục tiêu ngắn hạn

Hoạch dịnh chiến lƣợc kinh doanh sẽ cho phép các bộ phận chức năng
cùng phối hợp hành động vơí nhau để hƣớng vào mục tiêu chung của doanh nghiệp.
Hơn nữa mục tiêu chung không phải là một bƣớc đơn thuần mà là tập hợp các bƣớc,
các giai đoạn. Yêu cầu của chiến lƣợc kinh doanh là giải quyết tốt từng bƣớc, từng
giai đoạn dựa trên sự nỗ lực đóng góp của các bộ phận chức năng này. Do vậy mục
đích ngắn hạn của hoạch định chiến lƣợc kinh doanh là tạo ra những kết quả tốt đẹp
ở từng giai đoạn trên cơ sở giải quyết các nhiệm vụ của từng giai đoạn đó.
1.2.4 Phƣơng hƣớng hồn thiện công tác hoạch định chiến lƣợc kinh doanh
Công tác hoạch định chiến lƣợc kinh doanh là một quy trình gồm 5 giai
đoạn:
-Xác định mục tiêu và các nhiệm vụ của chiến lƣợc.
SVTH: Trần Lệ Hằng

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp QTKD 2011

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

-Phân tích mơi trƣờng bên trong và ngồi Doanh nghiệp.
-Xây dựng các phƣơng án chiến lƣợc.
-Lựa chọn các chiến lƣợc.
-Kiểm sốt việc xây dựng chiến lƣợc.
Để có thể hồn thiện công tác hoạch định chiến lƣợc kinh doanh nhất thiết
các nhà quản trị cần phải nâng cao trình độ nghiệp vụ khi tiến hành từng giai đoạn
của công tác hoạch định. Vì mỗi một giai đoạn có một vai trị rất quan trọng và cú
mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Giai đoạn trƣớc là tiền đề của giai đoạn sau. Nếu giai
đoạn trƣớc tiến hành khơng tốt thì chắc chắn các giai đoạn sau sẽ gặp rất nhiều khó
khăn.

Ví dụ ở giai đoạn đầu nếu mục tiêu và nhiệm vu khơng đƣợc xác định rõ
ràng, chính xác thì ở giai đoạn sau là giai đoạn phân tích và đánh giá mơi trƣờng sẽ
bị sai lệch và điều đó khơng có lợi cho việc xây dựng chiến lƣợc…
Do vậy địi hỏi các nhà hoạch định hết sức chú ý tới từng giai đoạn của quy
trình hoạch định chiến lƣợc kinh doanh.
- Khi xác định mục tiêu và các nhiệm vụ của chiến lƣợc kinh doanh thì các
nhà quản trị cần phải nắm rõ đƣợc tính khả thi của các mục tiêu:
+ Mục tiêu phải căn cứ trên các năng lực hiện hữu của doanh nghiệp, nếu
mục tiêu đƣợc thực hiện bằng nguồn nội lực của doanh nghiệp thì sẽ thuận lợi hơn
rất nhiều so với nguồn lực đƣợc tài trợ từ bên ngồi. Điều đó sẽ làm tăng tính chủ
động của Doanh nghiệp trong quá trình sử dụng nguồn lực, phục vụ cho sản xuất
kinh doanh.
+ Mục tiêu phải bám sát thực trạng của Doanh nghiệp, mục tiêu không thể
vƣợt quá tầm với của Doanh nghiệp nếu không mọi nỗ lực của Doanh nghiệp sẽ
không thể đạt đƣợc mục tiêu. Ngƣợc lại mục tiêu cũng khơng đƣợc q thấp vì nhƣ
vậy kết quả đạt đƣợc khơng đem lại lợi ích đáng kể nào cho doanh nghiệp mà còn
gây ra sự lãng phí nguồn lực.
SVTH: Trần Lệ Hằng

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp QTKD 2011

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Toàn

+ Mục tiêu phải đƣợc rút ra từ các yếu kém của Doanh nghiệp để thơng qua
q trình thực hiện mục tiêu, Doanh nghiệp có thể loại bỏ hoặc khắc phục các yếu
kém đó…
- Khi phân tích mơi trƣờng bên trong và bên ngồi Doanh nghiệp thì điều

quan trọng đối với các nhà hoạch định chiến lƣợc là chỉ ra đƣợc những yếu tố nào
ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh
nghiệp. Các nhà Hoạch định phải định lƣợng đƣợc các mức độ ảnh hƣởng của các
yếu tố ở mức độ nào? theo chiều hƣớng tích cực hay tiêu cực?
Các ảnh hƣởng đó sẽ gây ra các tình trạng gì cho doanh nghiệp ở hiện tại và
trong tƣơng lai.
Thật sự doanh nghiệp có hƣớng giải quyết, khắc phục các yếu tố tiêu cực
khơng? Hay doanh nghịêp có khai thác đƣợc các yếu tố tích cực khơng? Cách giải
quyết của doanh nghiệp về các vấn đề môi trƣờng sẽ đem lại cho Doanh nghiệp các
lợi ích gì?
- Khi xây dựng các phƣơng án chiến lƣợc: Các nhà hoạch định phải căn cứ
trên các phân tích và đánh giá về mơi trƣờng bên trong và bên ngoài Doanh nghiệp.
Mỗi phƣơng án chiến lƣợc sẽ tập trung vào từng điểm mạnh, thuận lợi của doanh
nghiệp để khai thác. Tất nhiên trong quá trình hoạch định chiến lƣợc kinh doanh
không bao giờ các nhà hoạch định chỉ đƣa ra một phƣơng án chiến lƣợc mà họ đƣa
ra nhiều phƣơng án khác. Bởi vì có những thuận lợi trên lý thuyết là có thể sử dụng
đƣợc nhƣ trên thực tế thì thực sự lại khơng thể hoặc có những điểm mạnh mà doanh
nghiệp đang sở hữu trên dự tính là vƣợt trội, khác biệt với các đối thủ cạnh tranh
nhƣng khi thực hiện hiện mới thấy mà điểm mạnh đó khơng thể trở thành một lợi
thế cạnh tranh cho doanh nghiệp đƣợc vì các đối thủ cạnh tranh cũng có…
Do vậy yêu cầu khi xây dựng các phƣơng án chiến lƣợc cần phải bám sát thực
tế không chỉ là phân tích lý thuyết thơng thƣờng.
- Khi lựa chọn phƣơng án chiến lƣợc các nhà hoạch định phải so sánh rất thận
trọng các chiến lƣợc với nhau, xem xét tính khả thi của từng chiến lƣợc đối với mục
tiêu cần đạt. Thƣờng thì doanh nghiệp có các mục tiêu quan trọng và các mục tiêu
SVTH: Trần Lệ Hằng

Trang 9



Khóa luận tốt nghiệp QTKD 2011

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Toàn

thứ yếu. Chiến lƣợc đƣợc lựa chọn là phải giải quyết đƣợc các mục tiêu quan trọng
trƣớc rồi mới đến các mục tiêu kinh tế sau. Hoặc chiến lƣợc đƣợc lƣa chọn phải
khai thác tối đa các tiềm năng và thuận lợi của doanh nghiệp hoặc khắc phục đƣợc
những nhƣợc điểm, nguy cơ của doanh nghiệp.
Khi kiểm soát việc xây dựng chiến lƣợc phải có sự kiểm sốt chặt chẽ các
thông tin cung cấp cho các nhà hoạch định, các thơng tin phải chính xác và có tính
thời sự nếu khơng các chiến lƣợc trở nên vơ ích. Việc xây dựng chiến lƣợc phải có
sự trao đổi hai chiều giữa ngƣời hoạch định chiến lƣợc và ngƣời thực hiện chiến
lƣợc. Nếu không đảm bảo sự liên hệ 2 chiều này thì chiến lƣợc khó thực hiện đƣợc.
Các chiến lƣợc phải đƣợc xây dựng khơng tách rời các phân tích đánh giá về mơi
trƣờng bên trong và bên ngồi doanh nghiệp.

1.3 PHÂN TÍCH MƠI TRƢỜNG KINH DOANH
Mơi trƣờng kinh doanh là những yếu tố, lực lƣợng, thể chế tồn tại tác động,
ảnh hƣởng đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức.Vai trị của việc phân
tích mơi trƣờng là tạo cơ sở căn bản cho việc hoạch định, hoặc khẳng định lại chức
năng và nhiệm vụ của tổ chức. Môi trƣờng kinh doanh bao gồm môi trƣờng vĩ mô,
môi trƣờng vi mô, môi trƣờng nội bộ.

SVTH: Trần Lệ Hằng

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp QTKD 2011


GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

Mơi trƣờng vĩ mơ
1. Các yếu tố kinh tế
2. Các yếu tố chính trị
3. Các yếu tố xã hội
4. Các yếu tố tự nhiên
5. Các yếu tố công nghệ

Môi trƣờng vi mô (ngành)
1.Các đối thủ cạnh tranh
2.Khách hàng
3.Ngƣời cung ứng
4.Đối th tim n

.

5.Hng thay th

Hoàn cảnh nội bộ
1. Nhõn lc

3.Ti chính

2. Sản xuất

4. Nghiên cứu và phát triển

Hình 1.1: Mơi trƣờng kinh doanh
1.3.1 Mơi trƣờng vĩ mơ

Phân tích mơi trƣờng vĩ mô cho ta câu trả lời câu hỏi: Doanh nghiệp đang
phải đối phó với cái gì? Có 5 yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô mà doanh nghiệp phải
đối phó: yếu tố tự nhiên, yếu tố xã hội, yếu tố kinh tế, yếu tố chính trị - pháp luật,
yếu tố kỹ thuật - công nghệ. Các yếu tố này tác động đến tổ chức một cách độc lập
hay kết hợp với các yếu tố khác.
* Yếu tố tự nhiên
Các yếu tố tự nhiên bao gồm: năng lƣợng, tài nguyên thiên nhiên, nƣớc...
những yếu tố này có thể tạo ra các cơ hội cũng nhƣ thách thức cho doanh nghiệp.
* Yếu tố xã hội
SVTH: Trần Lệ Hằng

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp QTKD 2011

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

Tất cả các doanh nghiệp phải phân tích các yếu tố xã hội để ấn định những
cơ hội và đe dọa tiềm tàng. Các yếu tố xã hội thƣờng thay đổi hoặc tiến triển chậm
chạp làm cho chúng đôi khi khó nhận ra. Những yếu tố xã hội gồm: chất lƣợng đời
sống, lối sống, sự linh hoạt của ngƣời tiêu dùng, nghề nghiệp, dân số, mật độ dân
cƣ, tôn giáo...
* Yếu tố kinh tế
Các yếu tố kinh tế có ảnh hƣởng rất lớn đến các doanh nghiệp, vì các yếu tố
này tƣơng đối rộng cho nên doanh nghiệp cần chọn lọc để nhận biết các tác động cụ
thể ảnh hƣởng trực tiếp nhất. ảnh hƣởng chủ yếu về kinh tế thƣờng bao gồm:
- Tỷ lệ lãi suất: tỷ lệ lãi suất có thể ảnh hƣởng đến mức cầu đối với sản phẩm
của doanh nghiệp. Tỷ lệ lãi suất là rất quan trọng khi ngƣời tiêu dùng thƣờng xuyên
vay tiền để thanh tốn với các khoản mua bán hàng hóa của mình. Tỷ lệ lãi suất cịn

quyết định mức chi phí về vốn và do đó quyết định mức đầu tƣ. Chi phí này là nhân
tố chủ yếu khi quyết định tính khả thi của chiến lƣợc.
- Tỷ giá hối đối: tỷ giá hối đoái là sự so sánh về giá trị của đồng tiền trong
nƣớc với đồng tiền của các nƣớc khác. Thay đổi về tỷ giá hối đối có tác động trực
tiếp đến tính cạnh tranh của sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất trên thị trƣờng
quốc tế. Sự thay đổi về tỷ giá hối đoái cũng làm ảnh hƣởng lớn đến giá cả của các
mặt hàng xuất nhập khẩu của công ty.
- Tỷ lệ lạm phát: tỷ lệ lạm phát có thể gây xáo trộn nền kinh tế làm cho sự
tăng trƣởng kinh tế chậm lại và sự biến động của đồng tiền trở nên không lƣờng
trƣớc đƣợc. Nhƣ vậy các hoạt động đầu tƣ trở thành những cơng việc hồn tồn
may rủi, tƣơng lai kinh doanh trở nên khó dự đốn.
- Quan hệ giao lƣu quốc tế: Những thay đổi về môi trƣờng quốc tế mang lại
nhiều cơ hội cho các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đồng thời cũng nâng cao sự cạnh tranh
ở thị trƣờng trong nƣớc.
* Yếu tố chính trị - pháp luật

SVTH: Trần Lệ Hằng

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp QTKD 2011

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

Các yếu tố thuộc mơi trƣờng chính trị - pháp luật chi phối mạnh mẽ đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ổn định chính trị đƣợc xác định là một trong
những tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thay đổi
của môi trƣờng chính trị có thể ảnh hƣởng có lợi cho một nhóm doanh nghiệp này
nhƣng lại kìm hãm sự phát triển nhóm doanh nghiệp khác và ngƣợc lại. Hệ thống

pháp luật hồn thiện, khơng thiên vị là một trong những tiền đề ngoài kinh tế của
kinh doanh. Mức độ hoàn thiện, sự thay đổi và thực thi pháp luật trong nền kinh tế
có ảnh hƣởng lớn đến hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lƣợc kinh doanh của
doanh nghiệp.
Môi trƣờng chính trị - pháp luật tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp vì nó ảnh hƣởng đến sản phẩm, ngành nghề phƣơng thức kinh
doanh của doanh nghiệp. Khơng những thế nó cịn tác động đến chi phí: chi phí sản
xuất, chi phí lƣu thơng, chi phí vận chuyển, mức độ thuế suất... đặc biệt là các
doanh nghiệp kinh doanh XNK cịn bị ảnh hƣởng bởi chính sách thƣơng mại quốc
tế, hạn ngạch do Nhà nƣớc giao cho, luật bảo hộ cho các doanh nghiệp tham gia
hoạt động kinh doanh. Tóm lại mơi trƣờng chính trị - pháp luật có ảnh hƣởng rất lớn
đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bằng cách tác động đến
hoạt động của doanh nghiệp thông qua hệ thống công cụ luật pháp, công cụ điều tiết
kinh tế vĩ mơ...
* Yếu tố cơng nghệ - kỹ thuật
Trình độ kỹ thuật, công nghệ tiên tiến cho phép doanh nghiệp chủ động nâng
cao chất lƣợng hàng hóa, năng suất lao động. Các yếu tố này tác động hầu hết đến
các mặt của sản phẩm nhƣ: đặc điểm sản phẩm, giá cả sản phẩm, sức cạnh tranh của
sản phẩm. Nhờ vậy doanh nghiệp có thể tăng khả năng cạnh tranh của mình, tăng
vòng quay của vốn lƣu động, tăng lợi nhuận đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở
rộng của doanh nghiệp. Ngƣợc lại với trình độ cơng nghệ thấp thì không những
giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp mà cịn giảm lợi nhuận, kìm hãm sự
phát triển. Nói tóm lại, nhân tố kỹ thuật công nghệ cho phép doanh nghiệp nâng cao
năng suất lao động, chất lƣợng sản phẩm nhờ đó mà tăng khả năng cạnh tranh, tăng
vịng quay của vốn, tăng lợi nhuận từ đó tăng hiệu quả kinh doanh.
SVTH: Trần Lệ Hằng

Trang 13



×