BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
..
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN HÀ ĐƠ 4
Ngành:
Kế tốn
Chun ngành: Kế toán – Kiểm toán
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
Sinh viên thực hiện:
MSSV: 1054030192
Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT7
TP. Hồ Chí Minh, 2014
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi.Những kết quả và số liệu trong báo cáo tốt
nghiệp được thực hiện tại Công ty CP Hà Đô 4, khơng sao chép bất kỳ nguồn khác. Tơi
hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này
TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Hiền
SVTH: Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT07
ii
MSSV: 1054030192
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, đặc biệt là thầy cơ trong Khoa Kế tốn - Tài
chính - Ngân hàng đã tận tâm truyền đạt kiến thức quý báu cho em trong thời gian học
tập tại trường. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của cơ Nguyễn
Thành Kim Dung. Cùng với sự quan tâm, chỉ bảo tận tình chu đáo của Ban lãnh đạo, các
anh chị trong Công ty Cổ Phần Hà Đơ 4, đến nay em có thể hồn thành Báo cáo tốt
nghiệp với đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
Cơng ty Cổ Phần Hà Đơ 4”.
Trong thời gian thực tập tại Công ty CP Hà Đô 4, em đã được các anh chi Phịng
Tài chính - Kế tốn cũng như các phịng ban khác tạo điều kiện để em tiếp xúc thực tế, hệ
thống lại những kiến thức đã học ở trường và tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm để hoàn
thành chuyên đề tốt nghiệp. Với thời gian có hạn cùng những kinh nghiệm cịn hạn chế
của một sinh viên thực tập nên báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ để em có điều kiện bổ sung nâng cao kiến
thức để phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cơ hướng dẫn các thầy
cơ trong trường và Công ty CP Hà Đô 4 đã tạo điều kiện cho em hoàn thành Báo cáo tốt
nghiệp này.
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Hiền
SVTH: Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT07
iii
MSSV: 1054030192
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT07
GVHD: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
iv
MSSV: 1054030192
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT07
GVHD: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
v
MSSV: 1054030192
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nội dung
Từ viết tắt Nội dung
CP
Chi phí
ĐHĐCĐ
Đại hội đồng cổ đơng
NVL
Ngun vật liệu
BKS
Ban kiểm sốt
XDCB
Xây dựng cơ bản
TSCĐ
Tài sản cố định
SPXL
Sản phẩm xây lắp
CBCNV
Cán bộ cơng nhân viên
XD
Xây dựng
PKT
Phiếu kế tốn
XL
Xây lắp
CCDC
Cơng cụ dụng cụ
TSCĐ
Tài sản cố định
MMTB
Máy móc thiết bị
TK
Tài khoản
HĐ
Hố đơn
GTGT
Giá trị gia tang
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
TT
Trực tiếp
SXKD
Sản xuất kinh doanh
HĐQT
Hội đồng quản trị
MTC
Máy thi công
SVTH: Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT07
vi
MSSV: 1054030192
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Sơ đồ 3: sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
Sơ đồ 4: sơ đồ hạch tốn chi phí chung
Sơ đồ 5: Kế toán các khoản thiệt hại phá đi làm lại
Sơ đồ 1.6: Kế toán các khoản thiệt hại ngừng sản xuất
Sơ đồ 1.7: Tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp
Sơ đồ 2.1: quy trình cơng nghệ sản xuất
Sơ đồ 2.2: sơ đồ tổ chức công ty
Sơ đồ 2.3: sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.4: sơ đồ ghi sổ Nhật ký chung
Sơ đồ2.5:sơ đồ ghi sổ kế toán trên máy
SVTH: Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT07
vii
MSSV: 1054030192
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1: TRÌNH BÀY VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CP SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀ ĐÔ 4Error! Bookmark not defin
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ SẢN XUẤT XÂY LẮP, SẢN PHẢM XÂY
LẮP, CP SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP…………………...
Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Đặc điểm về sản xuất xây lắp và sản phẩm xây lắp .... Error! Bookmark not
defined.
1.1.2. Giới thiệu chung về CP sản xuất ................... Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Tổ chức tập hợp CP sản xuất ......................... Error! Bookmark not defined.
1.1.4. Kế toán CP nguyên vật liệu trực tiếp ............. Error! Bookmark not defined.
1.1.5. Kế tốn CP nhân cơng trực tiếp ..................... Error! Bookmark not defined.
1.1.6. Kế toán CP sử dụng máy thi công ................. Error! Bookmark not defined.
1.1.7. Kế toán CP sản xuất chung ............................ Error! Bookmark not defined.
1.1.8. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất xây lắp ..... Error! Bookmark not
defined.
1.1.9. Giá thành sản phẩm xây lắp........................... Error! Bookmark not defined.
1.1.10. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm hoàn thành. ..
....................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC TẬP HỢP CP SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀ ĐÔ 4Error! Bookmark not defined.
2.1. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CP HÀ ĐÔ
4……………………………………………………………………...Error! Bookmark
not defined.
2.1.1. Lịch sử hình thành và q trình phát triển cơng ty ...... Error! Bookmark not
defined.
2.1.2. Sơ lược về tình hình hoạt động...................... Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty ................ Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty .............. Error! Bookmark not defined.
2.1.5. Thuận lợi và khó khăn ................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ THỰC TRẠNG KẾ TỐN TẬP HỢP CP SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH XÁY LẮP TẠI CÔNG TY CP HÀ ĐÔ 4……..
Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp CP và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại cơng ty................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Kế tốn chi phí ............................................... Error! Bookmark not defined.
SVTH: Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT07
viii
MSSV: 1054030192
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
2.2.3. Trình tự hạch tốn và tập hợp chi phi tính giá thành sản phẩm xây lắp Error!
Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: CÁC NHẬN XÉT PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁError! Bookmark not defined.
3.1. NHẬN XÉT VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CP VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY……………………………………………………….
Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Ưu điểm ......................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Hạn chế .......................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Phân tích nguyên nhân của những hạn chế tồn
tại……………………………….Error! Bookmark not defined.
3.3. Kiến
nghị…………………………………………………………………………Error!
Bookmark not defined.
3.3.1. Giải pháp hồn thiện cơng tác ....................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 62
SVTH: Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT07
ix
MSSV: 1054030192
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Hòa nhập với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp đã và đang
ngày càng khẳng định sự phát triển của mình thông qua các chiến lược và kết quả sản
xuất kinh doanh.Vấn đề đặt ra và thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư, khách hàng là làm
sao để quản lý vốn một cách hiệu quả nhất, khắc phục tình trạng lãng phí, thất thốt vốn
trong sản xuất kinh doanh, đặc biệt là sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp xây
dựng.Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là
thước đo trình độ cơng nghệ sản xuất và trình độ quản lý của doanh nghiệp xây lắp.Việc
hạch tốn đúng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp có cái
nhìn tổng qt về tình hình sản xuất kinh doanh của mình. Nhờ đó những nhà quản lý có
thể nắm được chính xác thơng tin về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của từng
loại hoạt động, từng sản phẩm xây lắp cũng như kết quả của tồn bộ hoạt động kinh
doanh để có thể phân tích, đánh giá tình hình sử dụng vật tư, tài sản của doanh nghiệp…
từ đó hồn thiện quy trình công nghệ sản xuất hiệu quả, nhằm tiết kiệm chi phí khơng cần
thiết, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. chính vì vậy việc
hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vốn đac là một phần hành cơ bản
của công tác kế tốn lại cịn có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp xây lắp.Muốn
hiểu sâu hơn về vấn đề này, em đã chọn nghiên cứu đề tài: “Kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần Hà Đơ 4” trong thời gian
thực tập của mình.
Mục đích nghiên cứu
Em hi vọng rằng qua thời gian thực tập, tiếp cận thực tế cơng tác kế tốn nói
chung và kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng trong
Cơng ty CP Hà Đơ 4 để em có thể hiểu rõ hơn, sâu hơn và củng cố, bổ sung thêm những
kiến thức mà em đã được học tập trong nhà trường
SVTH: Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT07
1
MSSV: 1054030192
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
Phạm vi nghiên cứu
Với đề tài “Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
công ty CP Hà Đô 4”, em sẽ nghiên cứu về cách tập hợp chi phí sản xuất như chi phí
ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi
phí sản xuất chung; nghiên cứu về cách đánh giá sản phẩm dở dang, phương pháp tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty CP Hà Đơ 4. Qua đó có thể thấy được các ưu
điểm cũng như hạn chế trong phần hành kế tốn này để tìm ra phương hướng cải thiện.
Phương pháp nghiên cứu
Với những kỹ năng, kiến thức được trang bị từ nhà trường nói chung và kiến thức
về chun ngành kế tốn nói riêng kết hợp cùng với phương pháp nghiên cứu khoa học,
dựa vào các chứng từ, hóa đơn thực tế phát sinh xem cách tập hợp và hạch tốn của cơng
ty để biết chi phí nào được hạch tốn vào chi phí NVLTT, chi phí nhân cơng TT, chi phí
sử dụng MTC, CP sản xuất chung và các chi phí này đã cấu thành lên sản phẩm xây lắp
như thế nào để từ đó có thể rút ra các kết luận cụ thể hơn, tổng quát hơn.
Kết cấu của đề tài
Trong bài này, ngoài lời mở đầu, kết luận, các bảng biểu, phụ lục và danh mục tài
liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Trình bày về kế tốn tập hợp CP sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Cơng ty CP Hà Đô 4.
Chương
2:
Thực trạng công tác tập hợp CP sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty CP Hà Đô 4.
Chương
3:
Các
nhận xét và đánh giá.
SVTH: Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT07
2
MSSV: 1054030192
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
CHƯƠNG 1: TRÌNH BÀY VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CP SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN HÀ ĐÔ 4
1.1.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ SẢN XUẤT XÂY LẮP, SẢN PHẢM XÂY
LẮP, CP SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.1.1.
Đặc điểm về sản xuất xây lắp và sản phẩm xây lắp
Ngành XDCB là ngành sản xuất vật chất mang tính phức tạp, có vai trò quan trọng
trong việc xây dựng, cải tạo đổi mới cơ sở hạ tầng nhưng sản phẩm lại mang những đặc
điểm riêng biệt so với sản phẩm của những ngành khác.Vì vậy việc tổ chức hạch tốn ở
các doanh nghiêp xây lắp phải dựa trên những đặc điểm chính của nó.
Sản xuất xây lắp là một ngành sản xuất có tính chất cơng nghiệp. Sản phẩm XDCB
được tiến hành sản xuất một cách liên tục, từ khâu thăm dò, điều tra khảo sát đến thiết kế
thi công và quyết tốn cơng trình khi hồn thành. Sản xuất XDCB cũng có tính dây
chuyền giữa các khâu, hoạt động sản xuất có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, nếu một khâu
ngừng trễ sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của các khâu khác.
−
Sản phẩm có tính chất đơn chiếc và được sản xuất theo đơn đặt hàng nên CP bỏ
vào thi cơng cũng hồn tồn khác nhau giữa các cơng trình. Việc tập hợp các CP sản
xuất, tính giá thành và tính kết quả thi cơng xây lắp cũng được tính cho từng sản phẩm
xây lắp riêng biệt, SPXL được thực hiện theo đơn đặt hàng của khách hàng nên ít phát
sinh CP trong q trình lưu thơng.
−
Sản phẩm XDCB có giá trị lớn, khối lượng cơng trình lớn, thời gian thi cơng
tương đối dài nên kỳ tính giá thành thường không xác định hàng tháng như trong sản xuât
công nghiệp mà được xác định theo thời điểm khi cơng trình, hạng mục cơng trình hồn
thành hay thực hiện bàn giao thanh toántheo giai đoạn quy ước tuỳ thuộc và kết cấu đặc
điểm kỹ thuật và khả năng về vốn của đơn vị xây lắp.
−
Các cơng trình XDCB thường có thời gian sử dụng dài nên mọi sai lầm trong q
trình thi cơng thường khó sửa chữa phải phá đi làm lại. Địa điểm XD luôn thay đổi theo
địa bàn thi cơng do đó sẽ phát sinh các CP về XD các cơng trình tạm thời cho cơng nhân,
cho máymóc thi cơng. Cũng do đặc điểm này mà các đơn vị xây lắp thường sử dụng lực
SVTH: Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT07
3
MSSV: 1054030192
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
lượnglao động th ngồitại chỗ, nơi thi cơng cơng trình, để giảm bớt các CP khi di dời.
−
Sản xuất XDCB thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện
mơi trường, thiên nhiên, thời tiết và do đó việc thi cơng XL ở một mức độ nào đó mang
tính chất thời vụ.Chất lượng thi cơng có thể sẽ phát sinh các khối lượng cơng trình phải
phá đi làm lại cho phù hợp nhằm tiết kiệm CP, hạ giá thành.
−
Sản phẩm xây lắp là các cơng trình hạng mục, cơng trình vật kiến trúc có quy mơ
lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian thi cơng kéo dài và phân tán…
−
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn tất cả các điều kiện sản xuất như xe,
máy, lao động, vật tư… đều phải di chuyển theo địa điểm của cơng trình xây lắp.
−
Sản phẩm xây lắp hồn thành khơng nhập kho mà lại tiêu thụ ngay theo giá dự
toán (giá thanh toán với chủ đầu tư bên A) hoặc giá thỏa thuận (cũng được xác định trên
giá dự tốn cơng trình), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp khơng được thể
hiện rõ.
1.1.2.
Giới thiệu chung về CP sản xuất
1.1.2.1.
Khái niệm
CP sản xuất trong ngành xây dựng cơ bản là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí
về lao động sống và lao động vật hóa liên quan đến sản xuất thi công và bàn giao sản
phẩm trong một thời kỳ nhất định.CP sản xuất của doanh nghiệp kinh doanh xây lắp phát
sinh thường xuyên trong quá trình sản xuất nhưng để phục vụ cho quản lý và hạch toán
CP sản xuất phải được tính tốn, tập hợp theo từng thời kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng
năm phù hợp với kỳ báo cáo.
1.1.2.2.
Phân loại chi phí sản xuất
Việc phân loại chi phí sản xuất theo từng tiêu thức này sẽ nâng cao tính chi tiết của
thơng tin, là cơ sở cho việc phấn đấu giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng và tăng
cường hạch toán kinh tế trong các đơn vị xây lắp. Thơng thường chi phí sản xuất trong
các doanh nghiệp xây lắp được phân loại theo các phương thức sau:
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí:Theo cách phân
loại này những chi phí có tính chất, nội dung kinh tế giống nhau xếp vào một yếu tố,
SVTH: Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT07
4
MSSV: 1054030192
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
khơng phân biệt chi phí đó phát sinh trong lĩnh vực hoạt động sản xuất nào, ở đâu.Tồn
bộ các chi phí sản xuất của doanh nghiệp được chia thành các yếu tố sau:
− Chi phí ngun liệu, vật liệu: Gồm tồn bộ chi phí về các loại nguyên liệu, vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế dùng cho sản xuất.
− Chi phí cơng cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động có vật chất cụ thể, thời gian sử
dụng lâu dài nhưng không thể thiếu trong quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị, nó
góp phần vào việc nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm
− Chi phí nhân cơng gồm tồn bộ số tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp, gián
tiếp sản xuất, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của cơng nhân sản xuất.
− Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là số tiền trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
hoạt động sản xuất của doanh nghiệp như tiền điện, nước...
− Chi phí khác bằng tiền: Là tồn bộ các chi phí khác dùng cho sản xuất ngồi các
yếu tố kể trên.
Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, cơng dụng của chi phí.
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chia ra thành các khoản mục chi phí
khác nhau. Mỗi khoản mục chi phí đều chung mục đích cơng dụng khơng phân biệt nội
dung kinh tế như thế nào, có 4 khoản mục sau:
− Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: là tồn bộ các chi phí nguyên vật liệu chính (xi
măng, sắt, thép...) vật liệu phụ (đinh, que hàn...) và vật liệu khác được sử dụng trực tiếp
để tạo nên thực thể cơng trình.
− Chi phí nhân cơng trực tiếp: Là các khoản chi phí phải trả cho cơng nhân trực tiếp
tham gia xây dựng bao gồm tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương.
− Chi phí máy thi cơng: Là các khoản chi phí mà đơn vị xây lắp bỏ ra có liên quan
trực tiếp đến việc sử dụng máy thi công phục vụ cho xây dựng, lắp đặt các cơng trình,
hạng mục cơng trình (máy thi cơng khơng phân biệt của đơn vị hay th ngồi) như: chi
phí NVL sử dụng máy thi cơng, chi phí tiền lương công nhân trực tiếp điều khiển máy thi
công và chi phí bằng tiền khác.
SVTH: Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT07
5
MSSV: 1054030192
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
− Chi phí sản xuất chung: Là những khoản chi phí gắn liền với q trình xây
lắpnhưng
khơng thuộc ba khoản mục kể trên, cụ thể là: tiền lương các khoản trích theo lương của
bộ phận xây lắp, các chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khấu hao TSCĐ...
Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm sản xuất ra:
Theo tiêu thức này chi phí sản xuất chia thành 3 loại:
− Chi phí khả biến (biến phí): Là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương quan
tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ.
− Chi phí bất biến (định phí): Là những khoản CP khơng biến đổi khi mức độ hoạt
động thay đổi
− Chi phí hỗn hợp: Là các CP mà bản thân nó gồm các yếu tố của định phí và biến
phí.
1.1.3.
Tổ chức tập hợp CP sản xuất
1.1.3.1.
Xác định đối tượng tập hợp CP
Để quản lý tốt chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đòi hỏi phải xác định
đúng đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc
điểm tổ chức sản xuất của mỗi doanh nghiệp.
− Xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định một phạm vi giới hạn nhất định để
tập hợp chi phí. Để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phải căn cứ vào đặc điểm
phát sinh chi phí và cơng dụng của chi phí trong sản xuất. Trong sản xuất xây lắp, do đặc
điểm sản phẩm có tính đơn chiếc nên đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất thường là theo
từng đơn đặt hàng hoặc cũng có thể đó là một hạng mục cơng trình, một bộ phận của
hạng mục cơng trình, nhóm hạng mục cơng trình, một ngơi nhà dãy nhà. Tập hợp chi phí
sản xuất theo đúng đối tượng có tác dụng phục vụ tốt cho việc tăng cường quản lý sản
xuất và chi phí sản xuất, cho cơng tác hạch toán kinh tế nội bộ và hạch toán kinh tế tồn
doanh nghiệp, phục vụ cho cơng tác tính giá thành sản phẩm được kịp thời, chính xác.
SVTH: Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT07
6
MSSV: 1054030192
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3.2.
GVHD: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
Phương pháp tập hợp chi phí
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là một hệ thống các phương pháp được sử
dụng để tập hợp và phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố, theo khoản mục trong phạm vi
giới hạn của đối tượng hạch tốn chi phí.
Phương pháp tập hợp trực tiếp: Là phương pháp áp dụng khi chi phí sản xuất có
quan hệ trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt. Kế tốn hạch tốn tiết các
khoản chi phí phát sinh cho chứng từ ban đầu như phiếu xuất nguyên vật liệu, bảng chấm
công...Phương pháp ghi trực tiếp đảm bảo việc hạch tốn chi phí sản xuất chính xác.
Phương pháp phân bổ gián tiếp: Là phương pháp được áp dụng khi một loại chi phí
có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí nên khơng thể tập hợp trực tiếp
cho từng đối tượng được.Kết hợp đồng thời với phương pháp tập hợp chi phí trên và để
phù hợp với đặc điểm hạch tốn của ngành, trong doanh nghiệp xây lắp cịn sử dụng một
số phương pháp tập hợp chi phí sau:
Phương pháp tập hợp chi phí theo sản phẩm(cơng trình, hạng mục cơng trình): Chi
phí phát sinh được tập hợp theo từng cơng trình, hạng mục cơng trình riêng biệt, nếu chi
phí sản xuất có liên quan đến nhiều cơng trình,hạng mục cơng trình thì được phân bổ theo
tiêu thức thích hợp.
Phương pháp tập hợp chi phí theo đơn đặt hàng: Các chi phí sản xuất phát sinh
được tập hợp theo từng đơn đặt hàng riêng biệt và như vậy tổng số chi phí sản xuất được
tập hợp từ khi khởi cơng cho đến khi hồn thành đơn đặt hàng là giá thành thực tế của
đơn đặt hàng đó.
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo đơn vị thi cơng: Chi phí sản xuất phát
sinh tại đơn vị thi cơng nào thì được tập hợp riêng cho đơn vị thi cơng đó, tại mỗi đơn vị
thi cơng, chi phí sản xuất được tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chi phí: hạng mục
cơng trình, nhóm hạng mục cơng trình… Cuối kỳ tổng số chi phí tập hợp được phân bổ
cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình để tính giá thành sản phẩm riêng.
SVTH: Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT07
7
MSSV: 1054030192
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.4.
GVHD: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
Kế tốn CP nguyên vật liệu trực tiếp
Đối tượng hạch toán CP nguyên vật liệu trực tiếp
1.1.4.1.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là tồn bộ chi phí ngun vật liệu thực tế sử dụng
trong q trình thi cơng xây lắp như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu khác…
cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
Chi phí ngun vật liệu có liên quan đến cơng trình, hạng mục cơng trình nào tổ chức tập
hợp trực tiếp chi cơng trình, hạng mục cơng trình đó theo giá thực tế.Đối với vật liệu liên
quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí (nhiều cơng trình, hạng mục cơng trình) phải
phân bổ cho từng đối tượng theo tiêu chuẩn hợp lý như số lần sử dụng, định mức chi phí,
khối lượng xây lắp hồn thành.
Tài khoản sử dụng
1.1.4.2.
TK621 “Chi phí ngun vật liệu trực tiếp”: TK này phản ánh các chi phí NVLTT thực tế
cho hoạt động xây lắp
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK621:
Bên Nợ: - Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
kinh doanh dịch vụ trong kỳ hạch tốn
Bên Có: - Trị giá ngun liệu, vật liệu trực tiếp không sử dụng hết được nhập lại kho.
Kết chuyển hoặc tính phân bổ trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh trong kỳ vào bên Nợ TK 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm.
Tổ chức hạch toán và sổ sách sử dụng
1.1.4.3.
Khi xuất nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh, kế
tốn ghi:
Nợ TK621 - Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Có TK 152, 153 - Nguyên vật liệu
Trường hợp mua nguyên vật liệu đưa thẳng vào sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh
SVTH: Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT07
8
MSSV: 1054030192
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
doanh dịch vụ, đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế tốn ghi:
Nợ TK621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331, 111, 112- Giá thanh tốn
Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc nguyên
vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT, kế tốn ghi:
Nợ TK621- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Có TK 111,112,331
Trường hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động sản
xuất kinh doanh dịch vụ cuối kỳ nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152, 153 - Ngun vật liệu
Có TK621 - Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Trường hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện tạm ứng chi phí xây lắp giao khốn nội bộ
mà đơn vị nhận khốn khơng tổ chức kế tốn riêng.Khi tạm ứng ghi:
Nợ TK 141 (1413) – tạm ứng chi phí xây lắp giao khốn nội bộ
Có TK 111, 112, 152…
Khi bản quyết toán tạm ứng về giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành đã bàn giao
được duyệt ghi:
Nợ TK 621 – (phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp)
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 141 (1413).
Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào kết quả bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu tính cho
từng đối tượng sử dụng nguyên liệu, vật liệu theo phương pháp trực tiếp hoặc phân bổ
gián tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
SVTH: Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT07
9
MSSV: 1054030192
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
Sơ đồ hạch tốn
1.1.4.4.
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152
TK 152
TK 621
Xuất kho NVL dùng trực tiếp cho
SXSP hoặc thực hiện các lao vụ, DV
Vật liệu xuất dùng không sử
dụng hết nhập lại kho
TK 133
TK 111,112,331
141
TK 154
Thuế
GTGT
NVL mua về xuất thẳng cho SX, thực
hiện lao vụ không qua nhập kho
TK 611
Trị giá NVL xuất kho cho SX hoặc
thực hiện các lao vụ, dịch vụ (theo
PP kiểm kê định kỳ)
1.1.5.
Cuối kỳ, tính tốn phân bổ và kết
chuyển CPNVL TT theo đối tượng
tập hợp chi phí (theo PP kê khai
thường xuyên)
TK 632
Chi phí nguyên vật liệu vượt
trên mức bình thường
TK 632
Cuối kỳ, tính tốn phân bổ và
kết chuyển CPNVLTT theo đối
tượng tập hợp chi phí (theo
phương pháp kiểm kê định kỳ)
Kế tốn CP nhân cơng trực tiếp
1.1.5.1.
Đối tượng hạch tốn CP nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dịch vụ là những
khoản thù lao phải trả cho người lao động trực tiếp tham gia quá trình sản xuất (bao gồm
cả các khoản phải trả cho người lao động thuộc quản lý của doanh nghiệp và cho lao
động th ngồi theo loại cơng việc) như tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ
cấp có tính chất lương. Chi phí nhân cơng trực tiếp khơng bao gồm các khoản bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn,bảo hiểm thất nghiệp tính trên quỹ lương nhân
cơng trực tiếp của hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ. Về ngun tắc chi phí nhân
cơng trực tiếp cũng được tập hợp giống như chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
SVTH: Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT07
10
MSSV: 1054030192
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
TK sử dụng
1.1.5.2.
Để tập hợp và phản ánh chi phí nhân cơng trực tiếp, kế tốn sử dụng TK622 -“Chi
phí nhân cơng trực tiếp”.
Kết cấu và nội dung của TK622:
Bên Nợ: - Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh
dịch vụ bao gồm tiền lương, tiền cơng lao động và các khoản phụ cấp có tính chất lương.
Bên có: - Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào bên Nợ TK 154 - “Chi phí
sản xuất, kinh doanh dở dang”.
TK622 khơng có số dư cuối kỳ.
Tổ chức hạch toán và sổ sách sử dụng
1.1.5.3.
Căn cứ vào bảng tính lương phải trả cho cơng nhân trực tiếp cho hoạt động sản xuất
kinh doanh dịch vụ gồm lương chính, lương phụ, phụ cấp lương (kể cả khoản phải trả về
tiền cơng nhân cơng th ngồi), kế tốn ghi:
Nợ TK622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp
Có TK 334, 111, 112 - Lương công nhân sản xuất
Trong kỳ,theo kế hoạch trích trước vào chi phí các khoản lương phép, ngừng sản
xuất theo kế hoạch.
Nợ TK622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp
Có TK 335 - Chi phí phải trả
Cuối kỳ, kế tốn tính, phân bổ và kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp theo đối
tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK622 - Chi phí nhân công trực tiếp
SVTH: Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT07
11
MSSV: 1054030192
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.5.4.
GVHD: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
Sơ đồ hạch tốn
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân công trực tiếp
TK 622
TK 334
Tiền lương, tiền công, phụ
cấp, tiền ăn ca phải trả công
nhân trực tiếp sản xuất và
kinh doanh dịch vụ
TK 154
Cuối kỳ, tính tốn phân bổ
và kết chuyển chi phí nhân
cơng trực tiếp theo đối tượng
tập hợp chi phí (theo phương
pháp kê khai thường xuyên)
TK 335
TK 632
Trích trước tiền lương nghỉ
phép của cơng nhân trực tiếp
sản xuất
Chi phí nhân cơng vượt
trên mức bình thường
TK 338
TK 632
Các khoản trích theo lương
về BHXH, BHYT và KPCĐ
1.1.6.
Cuối kỳ, tính tốn phân bổ
và kết chuyển chi phí nhân
cơng trực tiếp theo đối tượng
tập hợp chi phí (theo phương
pháp kiểm kê định kỳ)
Kế tốn CP sử dụng máy thi cơng
1.1.6.1.
Đối tượng hạch tốn CP nhân cơng trực tiếp
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dịch vụ, do đặc điểm và yêu cầu của
công việc nên một trong những công việc đó phần lớn được thực hiện bằng máy. Máy
móc trong công tác của các doanh nghiệp này là những máy móc, thiết bị được sử dụng
trực tiếp cho cơng tác thi công như máy khoan, máy cắt, máy trộn... Để có thể hạch tốn
chính xác chi phí sử dụng máy cho các đối tượng trước hết phải tổ chức hạch tốn tốt
cơng việc hàng ngày của máy: Theo dõi về loại máy, đối tượng phục vụ, khối lượng cơng
việc hồn thành, số ca làm việc thực tế...
1.1.6.2.
Tài khoản sử dụng
Để tập hợp và phân bổ CP sử dụng máy thi cơng, kế tốn sử dụng TK623 -"Chi phí
sử dụng máy thi cơng".TK này chỉ dùng để hạch tốn CP sử dụng máy thi công đối với
trường hợp doanh nghiệp thi công theo phương thức vừa thủ công vừa kết hợp bằng
SVTH: Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT07
12
MSSV: 1054030192
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
máy.Trường hợp doanh nghiệp thi cơng hồn tồn bằng máy, thì các CP phát sinh khơng
được hạch tốn vào TK623- "Chi phí sử dụng máy” mà được hạch toán trực tiếp vào các
TK621, 622, 627.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK623:
Bên Nợ: - Các chi phí liên quan đến máy thi cơng phát sinh trong kỳ
Bên Có: - Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi cơng vào Bên Nợ TK154 - "Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang".
TK623 khơng có số dư cuối kỳ.
Tổ chức hạch tốn và sổ sách sử dụng
1.1.6.3.
Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy.
Nếu tổ chức đội máy thi công riêng biệt và có phân cấp hạch tốn cho đội máy có
tổ chức hạch tốn kế tốn riêng, thì việc hạch tốn được tiến hành như sau:
Hạch tốn các chi phí liên quan tới hoạt động của đội máy thi công, ghi:
Nợ TK621, 622, 627 - Chi phí sản xuất
Có các TK liên quan
Hạch tốn chi phí sử dụng máy và tính giá thành ca máy thực hiện trên TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang".
Nợ TK154 (Chi tiết chi phí máy thi cơng)
Nợ TK621, 622, 627- Chi phí sản xuất
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Có TK 511, 512 – Doanh thu
Nếu không tổ chức đội máy thi cơng riêng biệt hoặc có tổ chức đội máy thi
cơngriêng biệt nhưng khơng tổ chức kế tốn riêng cho đội máy thi cơng thì tồn bộ chi phí
sử dụng máy sẽ hạch tốn như sau:
SVTH: Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT07
13
MSSV: 1054030192
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
Căn cứ vào số tiền lương (lương chính, lương phụ…) khơng bao gồm các khoản:
BHXH, BHYT, KPCĐ, tiền công phải trả cho công nhân điểu khiển máy, phục vụ máy,
ghi:
Nợ TK623 (6231) - Chi phí lương cơng nhân sử dụng máy
Có TK 334,111 - Tiền lương công nhân sử dụng máy
Khi xuất kho hoặc mua NVL, nhiên liệu phụ sử dụng cho xe, máy thi cơng, ghi:
Nợ TK623 (6232) - Chi phí NVL sử dụng cho máy thi công
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào (nếu được khấu trừ thuế GTGT)
Có TK 111, 112, 331, 152, 153...
Căn cứ tính khấu hao xe, máy thi công sử dụng ở đội máy thi cơng, ghi:
Nợ TK623 (6234) - Chi phí khấu hao xe máy thi cơng
Có TK 214 - Hao mịn tài sản cố định
Chi phí dịch vụ mua ngồi phát sinh (sửa chữa máy thi cơng mua ngồi, điện, nước,
tiền th TSCĐ...), ghi:
Nợ TK623 (6237) - Chi phí dịch vụ mua ngồi
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào (nếu được khấu trừ thuế GTGT)
Có TK 111, 112, 331
Chi phí bằng tiền phát sinh, kế tốn ghi:
Nợ TK623 (6238) - Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào (nếu được khấu trừ thuế GTGT)
Có TK 111, 112
Trường hợp thuê máy thi công:
Khi trả tiền thuê xe, máy thi công ghi:
SVTH: Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT07
14
MSSV: 1054030192
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
Nợ TK627 (6277) - Chi phí dịch vụ mua ngồi
Có TK 111, 112, 331
Cuối kỳ hạch tốn, kết chuyển chi phí th máy thi cơng vào khoản mục chi phí sử
dụng máy, ghi:
Nợ TK 154 (khoản mục chi phí máy thi cơng)
Có TK627 (6277) - Chi phí dịch vụ mua ngồi
Sơ đồ hạch tốn
1.1.6.4.
Sơ đồ 3: sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi công
TK 623
TK 334
Tiền công phải trả cho cơng
TK
nhân điều khiển máy
133
TK 111, 112,
152...
Chi phí sử dụng máy thi cơng
tính cho từng cơng trình, hạng
mục cơng trình
Vật liệu, CCDC xuất kho hoặc
mua ngoài sử dụng cho máy thi
cơng
TK 214
Chi phí khấu hao máy thi
cơng
TK 142, 242,
335
Phân bổ dần chi phí trả
trước, chi phí phải trả
TK 111, 112,
331
Chi phí dịch vụ mua
ngồi, chi khác bằng tiền
SVTH: Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT07
TK
133
15
MSSV: 1054030192
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.7.
GVHD: Th.S Nguyễn Thành Kim Dung
Kế tốn CP sản xuất chung
1.1.7.1.
Đối tượng hạch tốn CP nhân cơng trực tiếp
Chi phí sản xuất chung phản ánh chi phí của đội, đơn vị thi công bao gồm: Lương
nhân viên quản lý đội sản xuất; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý đội, các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lương phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất, công nhân sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội (thuộc
biên chế doanh nghiệp); khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí vật
liệu sử dụng ở đội thi cơng, chi phí cụng cụ đồ dùng ở đội thi cơng, chi phí bằng tiền
khác phát sinh ở tổ đội thi cơng.
Từng nội dung chi phí sản xuất chung ở trên được tập hợp và theo dõi theo từng đối
tượng tập hợp chi phí và tính giá thành. Trường hợp khơng thể hạch tốn trực tiếp được
thì kế tốn sẽ tiến hành phân bổ các chi phí này theo phương pháp thích hợp. Thơng
thường, đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dịch vụ thì chi phí này được phân
bổ theo tỷ lệ với giá trị sản lượng thực hiện của từng đối tượng hạch toán.
1.1.7.2.
Tài khoản sử dụng
Để tập hợp và hạch tốn chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK627 - “Chi phí
sản xuất chung”.
Kết cấu và nội dung của TK627:
Bên Nợ: - Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK154 - “Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang”.
TK627- khơng có số dư cuối kỳ;
1.1.7.3.
Tổ chức hạch tốn và sổ sách sử dụng
Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý đội
sản xuất, kế toán ghi:
SVTH: Hồ Thị Hiền
Lớp: 10DKKT07
16
MSSV: 1054030192