Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Phân tích tình hình tài chính tại cty CP sữa việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM

Ngành:

Kế tốn

Chun ngành: Kế tốn – Tài chính

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Huỳnh Thế Nguyễn
Sinh viên thực hiện
MSSV: 0954030597

: Nguyễn Thị Trang
Lớp: 09DKTC1

TP. Hồ Chí Minh, 2013


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN


 

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là bài luận văn tốt nghiệp của tôi. Những kết quả và số liệu
trong bài luận văn tốt nghiệp được thực hiện tại công ty, không sao chép bất kỳ nguồn
nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2013
Tác giả

SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG
 

LỚP: 09DKTC1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN

 

LỜI CẢM ƠN
Quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp đã giúp chúng em tích lũy được thêm
nhiều kiến thức trong việc phân tích kinh tế - tài chính, nắm vững và hiểu rõ hơn về
những kiến thức đã được học khi áp dụng chúng vào thực tế.
Để bài luận văn tốt nghiệp được thành công như ngày hôm nay, đầu tiên chúng
em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy Huỳnh Thế Nguyễn, người đã tận tình hướng dẫn
trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Đồng thời chúng em cũng chân
thành cảm ơn sự hợp tác nhiệt tình của các cơ, chú phịng kế tốn – tài chính tại Công
ty Cổ phần Sữa Việt Nam trong việc cung cấp số liệu để thực hiện bài luận văn tốt

nghiệp này.
Sau thời gian hơn hai tháng nghiên cứu, em đã cố gắng vận dụng hết hiểu biết
của mình, tận dụng sự giúp đỡ của quý thầy cùng với những tài liệu có được để thực
hiện bài luận văn tốt nghiệp có hiệu quả nhất. Do thời gian làm bài có hạn nên bài làm
khó có thể tránh khỏi thiếu sót. Mong được q thầy (cơ) thơng cảm và đóng góp
thêm.
Em xin chân thành cảm ơn.

TP.HCM, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Trang

SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG
 

LỚP: 09DKTC1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN

 

MỤC LỤC

Trang

Danh sách các bảng sử dụng ................................................................................... iv
Danh sách các sơ đồ sử dụng ................................................................................ v

Danh sách các biểu đồ sử dụng ............................................................................ vi
Lời mở đầu .............................................................................................................. 1
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính
1.1 Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp ............................... 7
1.1.1Khái niệm phân tích tài chính ................................................................... 7
1.1.2 Ý nghĩa của việc phân tích tài chính ........................................................ 7
1.1.3 Nhiệm vụ của phân tích tài chính ............................................................. 8
1.1.4 Mục tiêu của phân tích tài chính............................................................... 8
1.2 Các thơng tin dùng trong phân tích tài chính .................................................. 10
1.2.1 Thơng tin bên ngồi doanh nghiệp ......................................................... 10
1.2.2 Thông tin bên trong doanh nghiệp.......................................................... 10
1.3 Phương pháp phân tích .................................................................................... 13
1.3.1 Phân tích theo chiều ngang ..................................................................... 13
1.3.2 Phân tích theo chiều dọc ......................................................................... 13
1.3.3 Phân tích xu hướng ................................................................................. 14
1.3.4 Phân tích các tỷ số tài chính ................................................................... 14
1.3.5 Phương pháp liên hệ - cân đối ................................................................ 14
1.4 Các bước tiến hành phân tích tài chính ........................................................... 14
1.4.1 Thu thập thơng tin................................................................................... 14
1.4.2 Xử lý thông tin ........................................................................................ 15
1.4.3 Đưa ra kết luận và kiến nghị cần thiết .................................................... 15
1.5 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp .................................................... 15
1.5.1 Phân tích bảng cân đối kế tốn ............................................................... 15
1.5.2 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh .................................................... 17

SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG
 




LỚP: 09DKTC1 


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN

 

1.5.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...................................................... 18
1.5.4 Phân tích các tỷ số tài chính ................................................................... 19
1.5.4.1 Phân tích khả năng thanh tốn ...................................................... 19
1.5.4.2 Phân tích cấu trúc tài chính.......................................................... 20
1.5.4.3 Phân tích hiệu quả hoạt động ........................................................ 21
1.5.4.4 Phân tích khả năng sinh lời ........................................................... 24
1.5.5 Phân tích DuPont .................................................................................... 24
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Cổ phần Sữa Việt Nam.
2.1 Khái quát về Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam ................................................ 26
2.1.1 Giới thiệu chung ..................................................................................... 26
2.1.2 Lịch sử hình thành cơng ty ..................................................................... 27
2.1.3 Tầm nhìn và sứ mệnh ............................................................................. 29
2.1.4 Triết lý kinh doanh ................................................................................. 30
2.1.5 Chiến lược phát triển .............................................................................. 30
2.1.6 Sơ đồ tổ chức công ty ............................................................................ 31
2.1.7 Lĩnh vực kinh doanh ............................................................................... 31
2.1.8 Sản phẩm ................................................................................................ 32
2.1.9 Thành tựu đạt đươc ................................................................................ 33
2.2 Phân tích tình hình tài chính của cơng ty ........................................................ 34
2.2.1 Phân tích bảng cân đối kế tốn ............................................................... 34
2.2.1.1 Phân tích biến động bảng cân đối kế tốn .................................... 34

2.2.1.2 Phân tích kết cấu bảng cân đối kế tốn......................................... 41
2.2.1.3 Phân tích mối liên hệ giữa tài sản và nguồn vốn .......................... 47
2.2.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................... 48
2.2.2.1 Phân tích biếu động báo cáo kết quả kinh doanh ......................... 48
2.2.2.2 Phân tích kế cấu báo cáo kết quả kinh doanh ............................... 56
2.2.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...................................................... 59
2.2.4 Phân tích các tỷ số tài chính .................................................................. 60
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG
 

ii 

LỚP: 09DKTC1 


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN

 

2.2.4.1 Phân tích khả năng thanh tốn ...................................................... 60
2.2.4.2 Phân tích cấu trúc tài chính........................................................... 63
2.2.4.3 Phân tích hiệu quả hoạt động ........................................................ 64
2.2.4.4 Phân tích khả năng sinh lời ........................................................... 69
2.2.5 Phân tích Dupont .................................................................................... 72
2.3 Tổng hợp kết quả phân tích ............................................................................. 74
Chương 3: Giải pháp hồn thiện tình hình tài chính tại Cơng ty CP sữa Việt Nam
3.1 Nhận xét về hoạt động chung .......................................................................... 76
3.2 Nhận xét tình hình tài chính ............................................................................ 76

3.2.1 Thành quả đã đạt được ............................................................................. 77
3.2.2 Vấn đề còn tồn tại .................................................................................... 78
3.3 Giải pháp hồn thiện tình hình tài chính ......................................................... 80
3.4 Kiến nghị khác ................................................................................................ 86
Kết luận ................................................................................................................ 90
Tài liệu tham khảo .............................................................................................. 91
Phụ lục A .............................................................................................................. 92
Phụ lục B .............................................................................................................. 93

SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG
 

iii 

LỚP: 09DKTC1 


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN

 

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 1.1: Mẫu đánh giá tình hình doanh nghiệp theo báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng 2.1: Các thành tựu của Vinamilk
Bảng 2.2: Bảng phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn
Bảng 2.3: Bảng kết cấu tài sản và nguồn vốn
Bảng 2.4: Bảng phân tích tỷ suất đầu tư dài hạn
Bảng 2.5: Bảng so sánh tài sản và vốn tự có

Bảng 2.6: Bảng so sánh tài sản và nguồn vốn có bổ sung vốn bên ngồi
Bảng 2.7: Bảng phân tích biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận
Bảng 2.8: Bảng phân tích kết cấu chi phí và lợi nhuận
Bảng 2.9: Tình hình dịng tiền
Bảng 2.10: Các tỷ số thanh toán
Bảng 2.11: Tỷ số nợ và tỷ số tự tài trợ
Bảng 2.12: Bảng phân tích tỷ số thanh tốn lãi vay
Bảng 2.13: Bảng phân tích các tỷ số hoạt động
Bảng 2.14: Bảng phân tích khả năng sinh lời
Bảng 2.15: Phân tích DuPont
Bảng 2.16: Bảng tổng hợp các tỷ số tài chính từ năm 2010-2012

SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG
 

iv 

LỚP: 09DKTC1 


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN

 

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG
Biểu đồ 2.1: Biến động tài sản ngắn
Biểu đồ 2.2: Kết cấu tài sản
Biểu đồ 2.3: Kết cấu tài sản dài hạn

Biểu đồ 2.4: Kết cấu nguồn vốn
Biểu đồ 2.5: Kết cấu các nguồn thu nhập của công ty
Biểu đồ 2.6: So sánh khả năng thanh khoản hiện hành
Biểu đồ 2.7: So sánh khả năng thanh toán nhanh
Biểu đồ 2.8: So sánh vòng quay tồn kho
Biểu đồ 2.9: So sánh vòng quay tổng tài sản
Biểu đồ 2.10: So sánh vòng quay TSLĐ
Biểu đồ 2.11: So sánh vòng quay VCSH
Biểu đồ 2.12: So sánh ROA
Biểu đồ 2.13: So sánh ROS
Biểu đồ 2.14: So sánh ROE

SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG
 



LỚP: 09DKTC1 


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN

 

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty

SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG

 

vi 

LỚP: 09DKTC1 


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
“Thương trường như chiến trường”, một thuật ngữ khơng cịn mới khi nói về sự
cạnh tranh khốc liệt trong kinh tế quốc tế nói chung và Việt Nam nói riêng. Đối với
một đất nước đang trong giai đoạn chuyển mình, vươn mình ra thế giới như Việt Nam,
thì tính cạnh trang càng trở nên mạnh mẽ hơn, nhất là sau khi Việt Nam chính thức là
thành viên WTO. Việc gia nhập WTO mang lại cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều
cơ hội cũng như nhiều thách thức mới, sự cạnh tranh khơng cịn bị giới hạn giữa các
doanh nghiệp trong nước với nhau, mà bây giờ cịn có sự tham gia của các tổ chức kinh
tế nước ngồi với lợi thế về kỹ thuật và cơng nghệ hiện đại. Nếu doanh nghiệp nhạy
bén tận dụng được những cơ hội này để đẩy mạnh việc kinh doanh của mình thì có thể
phát triển nhanh chóng, ngược lại sẽ nhanh chóng bị đánh bật khỏi vịng quay kinh tế.
Những điều trên cho thấy các doanh nghiệp phải luôn lập ra được cho mình
những chiến lược tài chính đúng đắn và nó trở nên quan trọng hơn bao giờ hết trong
việc kinh doanh. Nó giống như một kim chỉ nam định hướng cho doanh nghiệp những
gì cần làm và phải làm để sử dụng hiệu quả vốn và các nguồn lực hiện có để nâng cao
hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên, để làm được những điều đó thì phân tích tài chính là
khơng thể thiếu, đây là một việc quan trọng phải làm nếu một doanh nghiệp muốn đề ra
cho mình những chiến lược tài chính chất lượng nhất. Việc phân tích tài chính thực

chất là dựa trên kết quả kinh doanh được phản ánh thông qua các con số được thể hiện
trên các báo cáo tài chính, thơng qua việc so sánh tính tốn các tỷ số để đánh giá việc
kinh doanh, làm cơ sở phát huy những thành quả đạt được và khắc phục những khó
khăn cịn tồn tại thơng qua những chiến lược tài chính cho kỳ kinh doanh tiếp theo.
Là một doanh nghiệp kinh doanh đa dạng trong nhiều lĩnh vực nhưng lấy sản
xuất sữa và các chế phẩm từ sữa làm thế mạnh, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam cũng
phải đối mặt với nhiều nguy cơ cạnh tranh khốc liệt từ các doanh nghiệp khác trong và
ngồi nước. Để có thể tồn tại và phát triển như ngày hôm nay, công ty cũng phải rất

SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG

1

LỚP: 09DKTC1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN

khéo léo trong việc kinh doanh, việc hoạch định tài chính, để tận dụng hiệu quả và tối
đa các nguồn lực kinh tế hiện có.
Từ những vấn đề nêu trên, với mong muốn đánh giá một cách khách quan tình hình
tài chính hiện nay của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam với tên viết tắt là Vinamilk. Em
chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần sữa Việt Nam” làm
luận văn tốt nghiệp.
2.Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam.
3.Đối tượng nghiên cứu và thời gian nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là bộ báo cáo tài chính của cơng ty, với thời gian nghiên cứu

là trong vòng ba năm 2010, 2011, 2012.
4. Tình hình nghiên cứu
Vinamilk là một cơng ty lớn trong lĩnh vựa kinh doanh sữa, do vậy công ty nhận
được khá nhiều sự quan tâm từ các đối tượng khác nhau bao gồm các cơ quan nhà
nước trong việc hỗ trợ hoạt động và giám sát hoạt động, các chủ thể kinh doanh và góp
vốn trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh, cuối cùng là một lượng giảng viên và
sinh viên hỗ trợ mục đích học tập và nghiên cứu.
Với mục đích hỗ trợ cơng tác giảng dạy của giảng viên và nghiên cứu của sinh
viên, đã có khơng ít các đề tài nghiên cứu và phân tích Vinamilk đã ra đời trải đều trên
nhiều khía cạnh như nghiên cứu cơ cấu vốn, đánh giá hiệu quả hoạt động, nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản...Cũng như các đề tài khác, đề tài phân tích tình hình tài chính
tại Vinamilk mà em đang thực hiện trong khóa luận tốt nghiệp lần này không phải là
đầu tiên và cũng chắc chắn chưa phải là cuối cùng. Tuy nhiên khơng có tiêu chuẩn nào
để có thể đánh giá tính hồn thiện trong một bài phân tích cả, điều đó có nghĩa mặc dù
đã có rất nhiều đề tài về phân tích tài chính đã được thực hiện trước đó nhưng chắc
chắn chưa thể khai thông mọi vấn đề trong đó. Với tinh thần bổ sung hồn thiện những
thiếu sót trong các bài phân tích trước đó tại cơng ty và bổ sung thêm những ý tưởng

SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG

2

LỚP: 09DKTC1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN

mới bằng kiến thức đã học, em mạnh dạn tiếp tục đề tài phân tích này trong khóa luận

tốt nghiệp.
Dưới đây em xin liệt kê một số bài phân tích tài chính đã được thực hiện trước đó
tại cơng ty và một số đơn vị khác cùng những vấn đề còn tồn tại:
Tên đề tài

Tác giả

Thiếu sót

Phân tích tình hình tài chính của Tạ Duy Dũng, khoa tài chính Cơ sở lý thuyết cho việc phân
cơng ty Vinamilk

ngân hàng, trường Đh Văn Lang

tích chưa đầy đủ, mới chỉ phân
tích một số tỷ số tài chính, chưa
phân tích biến động các chỉ tiêu
trên báo cáo theo thời gian và
theo kết cấu.

Phân tích tình hình tài chính tại NCMK2B, khoa quản trị tài Bài chưa tổng hợp cụ thể kết
cơng ty Vinamilk

chính, trường đại học kinh tế

quả phân tích đạt được, mới chỉ
đi vào phân tích chứ chưa kết
luận. Do vậy giải pháp đưa ra
chưa được cụ thể và khách quan.
Người đọc nhìn vào chưa thấy

rõ vấn đề cần giải quyết.

Phân tích tình hình tài chính tại Trần Thùy Dương, khoa tài Bài làm có nội dung lý thuyết về
cơng ty Vinamilk

chính – ngân hàng, trường Đh phân tích chưa đầy đủ. Các chỉ
Cần Thơ

tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động
chưa thuyết phục. Chưa phân
tích tác động của các nhân tố
đến khả năng sinh lời.

Phân tích tình hình tài chính tại Nhóm sinh viên Võ Thị Hồng Bài chưa phân tích biến động tài
cơng ty Vinamilk

Diễm và Bùi Thị Thùy Vân, sản, nguồn vốn qua các năm.
nhóm 28, lớp KHD-K33, Đh Các tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt
Hùng vương

động chưa đầy đủ. Giải pháp
chưa cụ thể.

Phân tích tình hình tài chính tại Đồn Thị Bích Phương, khoa Bài làm chỉ đi vào phân tích số
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG

Kế tốn-tài chính, Đh Kỹ thuật liệu, chưa chỉ ra được lý do


3

LỚP: 09DKTC1


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN

Cơng nghệ Tp. HCM

khách quan của hiện tượng. Giải
pháp đề ra chưa rõ ràng cho
từng vấn đề được nêu ra.

Phân tích tình hình tài chính tại Hà Thị Lam, khoa quản trị, Đh Chưa đánh giá được ảnh hưởng
Công ty Cổ phần cơ khí xây Kỹ thuật Cơng nghệ Tp.HCM

của các chỉ tiêu lên khả năng

dựng cơng trình 623

sinh lời. Kết quả tính tốn chưa
có tiêu chuẩn so sánh rõ ràng.

Phân tích tình hình tài chính Lê Thị Thiên Nga, khoa kế tốn, Thiếu phần phân tích kết cấu tài
Cơng ty TNHH Gốm Sứ Giang Đh Kỹ Thuật Cơng Nghệ

chính cơng ty, chưa nêu ra được


Tây

thành tựu và khó khăn cụ thể
nên phần giải pháp khơng thuyết
phục

Phân tích tình hình tài chính tại Đào Xuân Tuấn, khoa tài chính- Bố cục phân tích không rõ ràng,
Công ty Cổ phần Bánh Kẹo ngân hàng, Đh Văn Lang

làm nội dung phân tích khơng

Biên Hịa

được rõ. Chưa nêu ra cụ thể các
vấn đề cần giải quyết.

Phân tích và đánh giá tình hình Lê Thị Phương Bích, khoa kế Thiếu phần phân tích DuPont,
tài chính tại Cơng ty TNHH tốn, Đh Cần Thơ

chưa giả thích cụ thể sự biến

Thương mại Vạn Phúc

động của các con số trên BCTC

Phân tích tình hình tài chính Lương Hồng Thái, khoa tài Thiếu việc phân tích biến động
Cơng ty Cổ phần Sao Việt

chính, Đh kinh tế


qua các năm và biến động theo
kết cấu. Chưa tổng kết cụ thể kêt
quả phân tích cụ thể sau q
trình phân tích.

5. Mục đích nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình tài chính tại Công ty để thấy rõ xu hướng, tốc
độ tăng trưởng và thực trạng tài chính, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp và kiến
nghị giúp cải thiện tình hình tài chính và giúp Cơng ty hoạt động hiệu quả hơn. Để đạt
được mục đích đó, các mục tiêu được đặt ra là:
Tập trung phân tích sự biến động theo chiều dọc và chiều ngang các chỉ tiêu trên
bảng báo cáo tài chính để có cái nhìn tổng qt.
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG

4

LỚP: 09DKTC1


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN

Phân tích sự ln chuyển dịng tiền, để từ đó đánh giá tình trạng phát triển của
cơng ty qua từng năm.
Phân tích hiệu quả hoạt động, khả năng thanh toán và khả năng sinh lời của
công ty thông qua các tỷ số tài chính, từ đó có cái nhìn cụ thể và rõ ràng nhất.
Tổng hợp kết quả phân tích và đưa ra kết luận.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính là làm rõ xu hướng, tốc độ tăng trưởng,

thực trạng tài chính của Cơng ty, đặt trong mối quan hệ so sánh với các doanh nghiệp
tiêu biểu cùng ngành và các chỉ tiêu bình quân ngành chỉ ra những thế mạnh và cả tình
trạng bất ổn nhằm đề xuất những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn và kịp thời để
phát huy ở mức cao nhất hiệu quả sử dụng vốn.
7. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được vận dụng trong đề tài bao gồm phương pháp gi vật
biện chứng, phương pháp so sánh và tổng hợp số liệu thực tế thu thập được tại doanh
nghiệp, các số liệu trên báo cáo tài chính để xác định xu hướng phát triển, mức độ biến
động của các số liệu cũng như các chỉ tiêu, từ đó đưa ra các nhận xét.
Ngồi ra cịn sử dụng các phương pháp khác như: phân tích các tỷ số, phương
pháp liên hệ - cân đối.
8. Dự kiến kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu bao gồm những kết luận sẽ được rút ra sau q trình phân tích,
và kết quả sẽ đáp ứng những yêu cầu sau:
Hoàn thiện những thiếu sót trong cơng tác phân tích và tổng hợp mà các bài
nghiên cứu trước mắc phải.
Đánh giá khách quan thực trạng tài chính Cơng ty bao gồm những mặt được và
chưa được, không chỉ dựa trên sự phản ảnh chủ quan của các con số, mà đặt
chúng trong mối liện hệ với điều kiện kinh doanh thực tế và vị thế Công ty trên
thị trường.
Đưa ra giải pháp sát thực với vấn đề phát sinh, cách thức giải quyết vẫn đề cụ
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG

5

LỚP: 09DKTC1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN

thể và rõ ràng, có tính thực tế cao.
Kiến nghị thêm những ý cần thiết lên Công ty và các đơn vị liên quan, nhằm đẩy
mạnh sự phát triển của Công ty cũng như tồn ngành.
9. Kết cấu
Bài làm có bố cục gồm ba chương với nội dung cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính.
Đây là cơ sở lý thuyết cho các nội dung được phân tích trong chương hai, bao gồm:
Khái niệm về phân tích tài chính, ý nghĩa của việc phân tích đối với các đối
tượng liên quan, trình bày cơ sở dữ liệu, phương pháp được sử dụng và trình tự
các bước trong phân tích.
Trình bày các nội dung phân tích chính để có thể tạo nên một bài phân tích chất
lượng nhất.
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Cơng Ty Cổ phần Sữa Việt Nam.
Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
Dựa trên cơ sở lý thuyết chương một, trong chương này sẽ thực hiện chi tiết các
nội dung phân tích, dựa trên cơ sở là báo cáo tài chính của cơng ty trong ba năm
2010, 2011, 2012. Bao gồm phân tích theo chiều dọc và ngang, đánh giá khả
năng thanh toán, hiệu quả hoạt động, khả năng sinh lời và sự tác động của các
yếu tố đến khả năng sinh lời.
Đưa ra nhận xét cụ thể cho từng nội dung phân tích và cho tồn bài phân tích.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện tình hình tài chính tại Cơng ty CP sữa Việt Nam.
Dựa trên kết quả phân tích, đưa ra nhận xét về những thành tựu và những vấn đề
cịn tồn tại ở cơng ty.
Đưa ra giải pháp cần thiết cho các vấn đề còn tồn tại.Bổ sung thêm một số kiến
nghị cần thiết đến công ty và các cơ quan, ban ngành liên quan

SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG


6

LỚP: 09DKTC1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN

CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính
Phân tích tài chính doanh nghiệp là tổng thể các phương pháp và các công cụ, cho
phép thu thập và xử lý các thông tin kế tốn, các thơng tin quản trị liên quan nhằm
đánh giá tình hình tài chính.Trên cơ sở đó để đánh giá hiệu quả đầu tư vốn, mức độ rủi
ro, đưa ra những kết luận về những mặt còn tồn tại, những dự đoán về sự phát triển của
doanh nghiệp.( Nguồn: Phân tích tài chính doanh nghiệp, Th.S Ngơ Kim Phượng
( 2009), NXB. Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.)
1.1.2. Ý nghĩa của việc phân tích tài chính
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh,
nó có ý nghĩa quyết định việc tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó, tất cả hoạt
động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tình hình tài chính. Ngược lại, tình
hình tài chính tốt hay xấu có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản
xuất kinh doanh. Vì thế, mỗi doanh nghiệp cần phải thường xuyên đánh giá, kiểm tra
tình hình tài chính. Do đó, phân tích tài chính giữ vai trị quan trọng và có ý nghĩa sau:
Nó giúp đánh giá chính xác tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại
vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, doanh
nghiệp có thể đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, củng cố tốt hơn hoạt
động tài chính của mình.

Phân tích tình hình tài chính là cơng cụ phục vụ cho công tác quản lý của cơ
quan nhà nước, cơ quan tài chính, ngân hàng như: Đánh giá tình hình thực hiện các
chế độ, chính sách về tài chính của nhà nước, xem xét việc cho vay vốn…
Hiện nay, với sự phát triển mạnh mẽ về số lượng cũng như quy mô của các
công ty cổ phần đại chúng, phân tích đánh giá tình hình tài chính là quan trọng để
các nhà đầu tư có thể đưa ra được quyết định đúng đắn. Việc đưa ra quyết định

SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG

7

LỚP: 09DKTC1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN

phải trên cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, tình hình tài chính
và triển vọng phát triển.
Phân tích tài chính có một ý nghĩa quan trọng khơng kém đối với các chủ nợ.
Nó là cơ sở để đánh giá tình hình sức khỏe của đối tác kinh tế. Nhờ đó, họ có thể
để đưa ra các quyết định kinh doanh và thu hồi vốn kịp thời khi cần thiết.
1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích tài chính
Với những ý nghĩa trên nhiệm vụ phân tích tình hình tài chính gồm:
Đánh giá tình hình sử dụng nguồn vốn như: Xem xét việc phân bổ nguồn vốn,
mức độ đảm bảo vốn cho mục đích sản xuất kinh doanh, phát hiện những nguyên
nhân dẫn đến tình trạng thừa, thiếu vốn hoặc sử dụng vốn không hiệu quả. Đưa ra
biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Đánh giá khả năng thanh toán, khả năng hoạt động cũng như khả năng sinh

lời của doanh nghiệp. Theo dõi tình hình chấp hành các chế độ, chính sách tài
chính, tín dụng của nhà nước.
Tính tốn nhằm triệt tiêu các rủi ro tìm ẩn và khơi dậy nội lực tài chính, đưa
doanh nghiệp đi đúng quỹ đạo đã được hoạch định và phát triển bền vững.
1.1.4 Mục tiêu phân tích tài chính
Phân tích tài chính doanh nghiệp để đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của nhiều
đối tượng quan tâm đến những khía cạnh khác nhau về tài chính của một doanh nghiệp.
1.1.4.1 Đối với nhà quản trị doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính nhằm mục tiêu:
Tạo các chu kỳ đánh giá đều đặn về các hoạt động kinh doanh quá khứ và hiện
tại. Từ đó, biết được điểm mạnh và yếu trong hoạt động tài chính doanh nghiệp,
nhờ đó để tiến hành cân đối tài chính, phát hiện rủi ro để xử lý kịp thời.
Định hướng các quyết định của ban Giám Đốc như: Quyết định đầu tư, tài trợ,
phân chia lợi tức, các thay đổi cần được thực hiện để cải thiện tình hình hoạt
động,…
Làm cơ sở cho các dự báo tài chính: kế hoạch đầu tư, ngân sách tiền mặt,…
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG

8

LỚP: 09DKTC1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN

1.1.4.2 Đối với đơn vị chủ sở hữu
Đánh giá hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, suất sinh lời trong tương lai,
vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường hiện nay. Trên cơ sở đó có thể đánh

giá được năng lực điều hành hoạt động của nhà quản trị để quyết định sử dụng hoặc bãi
miễn nhà quản trị.
1.1.4.3 Đối với nhà chủ nợ
Phân tích tài chính là cơng cụ giúp họ đánh giá được vị thế và hiệu quả kinh
doanh, khả năng thanh toán của đối tác kinh doanh trong thương trường ở thời điểm
hiện tại và trong tương lai gần, từ đó làm cơ sở cho các quan hệ kinh doanh lâu dài, đặc
biệt là trước quan hệ mua bán chịu.
1.1.4.4 Đối với nhà đầu tư trong tương lai
Phân tích tài chính cung cấp cho họ những thơng tin chính xác về tài chính, tình
hình hoạt động, kết quả kinh doanh, tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp hiện tại
và trong tương lai. Do đó họ thường phân tích báo cáo tài chính của đơn vị qua các
thời kỳ, để quyết định đầu tư thêm hay đầu tư mới vào đơn vị hay khơng, đầu tư dưới
hình thức nào và đầu tư vào lĩnh vực nào.
1.1.4.5 Đối với cơ quan chức năng
Phân tích tài chính là để kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh doanh, hoạt động tài
chính tiền tệ của doanh nghiệp có tn thủ đúng các chính sách, chế độ và quy định
hay khơng. Ngồi ra, việc phân tích cịn nhằm mục đích hỗ trợ doanh nghiệp khi cần
sự giúp đỡ từ nhà nước như vay vốn, tạo điều kiện kinh doanh để nâng cao năng lực
cạnh tranh trước các đối thủ ngoài nước…
1.1.4.6 Đối với người lao động
Phân tích tài chính giúp người lao động luôn theo sát được hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp. Điều này dễ hiểu bởi kết quả hoạt động tác động trực tiếp tới lương.
Ngoài ra, trong một số doanh nghiệp, người lao động còn được tham gia mua một
lượng cổ phần nhất định, nên họ có quyền lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp.

SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG

9

LỚP: 09DKTC1



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN

1.2 Các thơng tin dùng trong phân tích tài chính
Các thơng tin dùng trong phân tích tài chính được cung cấp từ nhiều nguồn khác
nhau, bao gồm cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Để đưa ra kết luận chính xác
nhất thì cần sự kết hợp sử lý thông tin từ cả hai nguồn tài liệu này, nhưng cơ bản vẫn là
các tài liệu từ bên trong doanh nghiệp.
1.2.1 Thông tin bên ngồi doanh nghiệp
9 Thơng tin chung và ngành kinh tế
• Các thơng tin chung về kinh tế: Chính sách thuế, tiền tệ, lãi suất…
• Các thơng tin về ngành kinh doanh của cơng ty: Tầm quan trọng, tính chất sản
phẩm, quy trình cơng nghệ, độ lớn của thị trường và triển vọng phát triển,…
• Các thơng tin về pháp lý, quy định kinh tế đối với công ty.
9 Thông tin về mơi trường hoạt động
• Đầu vào: giá cả ngun vật liệu, hàng hóa mua vào, tính ổn định của nguồn
cung cấp…
• Đầu ra: Quy mơ thị trường, thu nhập của khách hàng, xu hướng tiêu dùng…
• Tình hình hoạt động của các đối thủ cạnh tranh
• Các chỉ tiêu tài chính trung bình trong ngành nhằm đánh giá hiệu quả hoạt
động của các doanh nghiệp cùng ngành.
1.2.2 Các thông tin bên trong doanh nghiệp
Đây bao gồm tất cả các thơng tin được trình bày trong các báo cáo thường niên và
hợp nhất:
9 Lịch sử hoạt động của công ty.
9 Báo cáo của hội đồng quản trị.
9 Báo cáo của ban giám đốc.

9 Các báo cáo tài chính.
9 Bảng giả trình các báo cáo tài chính và kiểm tốn.
9 Các cơng ty có liên quan.

SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG

10

LỚP: 09DKTC1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN

9 Tổ chức và nhân sự.
9 Thông tin cổ đông và quản trị công ty.
Trong tất cả các thông tin được liệt kê ở trên, thì các thơng tin trên các báo cáo tài
chính đóng vai trị quyết định. Báo cáo tài chính có cấu trúc gồm bốn bảng báo cáo
gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quản kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và
thuyến minh báo cáo tài chính. Trong bốn bảng báo cáo vừa nêu thì bảng cân đối kế
toán và báo cáo kết quả kinh doanh được khai thác nhiều nhất để phân tích tình hình tài
chính doanh nghiệp, các bảng cịn lại đóng vai trị hỗ trợ thơng tin giải thích xu hướng.
*Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01 – DN)
Bảng cân đối kế tốn ( BCĐKT) là báo cáo mơ tả tình trạng tài chính doanh nghiệp
tại một thời điểm nhất định, phản ánh tổng quát tình hình tài sản tại một thời điểm nhất
định, dưới hình thái tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản.
* Nội dung
BCĐKT gồm hai phần được phản ánh theo hai chỉ tiêu cơ bản là Tài sản và
Nguồn vốn. Với quy ước: Tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu

- Phần tài sản: Bao gồm các chỉ tiêu phản ánh tồn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo và được chia thành 02 loại:
+ Loại A : Tài sản ngắn hạn:
Thuộc loại này gồm có tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác.
+ Loại B: Tài sản dài hạn:
Thuộc loại này là các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư,
các khoản đầu tư tài chính dài hạn, tài sản dài hạn khác.
- Phần nguồn vốn: Phản ánh các nguồn hình thành tài sản tại thời điểm lập báo
cáo và được chia thành 2 loại :
+ Loại A : Nợ phải trả:
Các chỉ tiêu trong loại là nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và một số nợ khác mà doanh
nghiệp có trách nhiệm thanh tốn.
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG

11

LỚP: 09DKTC1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN

+ Loại B: Vốn chủ sở hữu:
Phản ánh các nguồn vốn chủ sở hữu, các quỹ của doanh nghiệp và nguồn kinh
phí. Thể hiện mức độ độc lập tự chủ về việc sử dụng các nguồn vốn.
* Kết cấu:
Kết cấu của BCĐKT được chia thành hai phần chính : Phần tài sản và phần nguồn
vốn. Các khoản mục trên báo cáo được sắp xếp một cách khoa học.Theo quyết định số

15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính kết cấu BCĐKT được
trình bày như sau:
• BCĐKT được chia thành hai phần theo kết cấu dọc: Phần trên là phần “ Tài
sản”, phần dưới là phần “ Nguồn vốn”.
• Căn cứ vào mức độ thanh khoản của tài sản hoặc tính linh hoạt của nguồn vốn
để sắp xếp thứ tự các chỉ tiêu trong từng phần theo tính giảm dần. ( Tài sản ngắn
hạn, tài sản dài hạn; nợ phải trả ngắn hạn, dài hạn; vốn chủ sở hữu, nguồn kinh
phí và các quỹ).
• Kết cấu chiều ngang của BCĐKT được chia thành 5 cột: Cột chỉ tiêu (Tài sản,
nguồn vốn); cột mã số; thuyết minh; cột số cuối năm; cột số đầu năm.
• Trong từng phần được chia thành 02 loại, trong các loại được chia thành các
mục, trong các mục được chia chi tiết thành các khoản mục.
• Ngồi phần kết cấu chính, BCĐKT có phần phụ là các chỉ tiêu ngoại bảng.
*Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu số B02 – DN)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( BCKQKD) là một báo cáo tổng hợp,
phản án kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
* Kết cấu
Các chỉ tiêu trong BCKQKD liên quan đến doanh thu, chi phí của hoạt động bán
hàng, tài chính và các nghiệp vụ bất thường để xác định kết quả của từng loại hoạt
động cũng như toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tất cả các chỉ
tiêu đều được trình bày theo 3 cột: quý trước, quý này và lũy kế từ đầu năm.

SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG

12

LỚP: 09DKTC1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN

*Cơ sở tạo lập
BCKQKD của doanh nghiệp được lập trên cơ sở các tài liệu:
-

BCKQKD kỳ trước.

-

Sổ kế toán trong kỳ của các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.

-

Sổ kế toán các tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” và tài khoản 333
“Thuế GTGT phải nộp”.

*Tác dụng của việc phân tích BCKQKD:
Phân tích BCKQKD cho ta đánh giá khái quát tình hình tài chính, biết được trong
kỳ doanh nghiệp kinh doanh có lãi hay bị lỗ, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và vốn là
bao nhiêu. Từ đó tính được tốc độ tăng trưởng của kỳ này so với kỳ trước và dự đoán
tốc độ tăng trong tương lai. Kiểm tra việc thực hiện các nghĩa vụ cần thiết với cơ quan
nhà nước.
1.3 Phương pháp phân tích
1.3.1. Phân tích theo chiều ngang
Phân tích theo chiều ngang báo cáo tài chính làm nổi bật biến động của một khoản
mục nào đó qua thời gian.
Phân tích theo chiều ngang giúp khái quát những biến động của các chỉ tiêu trên
các báo cáo. Đánh giá đi từ tổng quát đến chi tiết, sau khi đánh giá ta liên kết các thông

tin để kết luận về những khả năng tiềm tàng và rủi ro, nhận ra những khoản mục nào có
biến động bất thường cần tập trung phân tích xác định nguyên nhân.
Sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối và bằng số tương đối:
ƒ Số tuyệt đối:

Y = Y1 – Y0

Y1: Trị số của chỉ tiêu phân tích
Y0: Trị số của chỉ tiêu gốc
ƒ Số tương đối: T = Y / Y0 * 100%
1.3.2 Phân tích theo chiều dọc
Với báo cáo quy mô chung, từng khoản mục trên báo cáo được thể hiện bằng một

SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG

13

LỚP: 09DKTC1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN

tỷ lệ kết cấu so với một khoản mục được chọn làm gốc có tỷ lệ là 100%.
Sử dụng phương pháp so sánh số tương đối kết cấu (chỉ tiêu bộ phận trên chỉ tiêu
tổng thể), phân tích theo chiều dọc giúp chúng ta đưa về một điều kiện so sánh, dễ
dàng thấy được kết cấu của từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng giảm
như thế nào. Từ đó đánh giá khái qt tình hình tài chính doanh nghiệp.
1.3.3 Phân tích xu hướng

Xem xét xu hướng biến động qua thời gian là một biện pháp quan trọng để đánh
giá các giá trị, tỷ số đang trở nên xấu đi hay đang phát triển theo chiều hướng tốt đẹp.
Phương pháp này được dùng để so sánh một sự kiện kéo dài qua nhiều năm.
1.3.4. Phân tích các tỷ số tài chính
Phân tích các tỷ số cho biết mối quan hệ của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính,
giúp chúng ta hiểu rõ hơn về bản chất và khuynh hướng tài chính của doanh nghiệp.
Sau đây là các nhóm tỷ số tài chính chủ yếu được sử dụng phân tích tài chính:
ƒ Nhóm 1: Các tỷ số thanh tốn: Phản ánh khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp, khả năng chuyển đổi thành tiền của các loại tài sản ngắn hạn.
ƒ Nhóm 2: Các tỷ số cấu trúc tài chính: Phản ánh mức độ mà doanh nghiệp
dùng nợ vay để sinh lời hay mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
ƒ Nhóm 3: Các tỷ số hoạt động: Phản ánh tình hình sử dụng tài sản hay cơng tác
điều hành và hoạt động của doanh nghiệp.
ƒ Nhóm 4: Các tỷ số doanh lợi hay tỷ suất sinh lợi: Phản ánh hiệu quả sử dụng
tài nguyên hay năng lực quản trị của doanh nghiệp.
1.3.5. Phương pháp liên hệ - cân đối
Khi tiến hành phân tích, chúng ta cần chú ý đến những mối quan hệ, tính cân đối
cần thiết và hữu dụng trong quản lý tài chính ở từng thời kỳ, từng hồn cảnh kinh tế
khơng nên q chú trọng vào lý thuyết sẽ làm cho việc phân tích tản mạn.
1.4 Các bước tiến hành phân tích tài chính
1.4.1 Thu thập thơng tin

SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG

14

LỚP: 09DKTC1


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN

Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thơng tin có khả năng lý giải và thuyết
minh thực trạng hoạt động tài chính và phục vụ cho dự đốn tài chính. Nó bao gồm cả
những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngồi, những thơng tin kế tốn và
những thơng tin quản lý khác. Trong đó các thơng tin kế tốn phản ánh trong các báo
cáo tài chính là những thơng tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích tài chính trên
thực tế là phân tích báo cáo tài chính.
1.4.2 Xử lý thơng tin
Là q trình xử lý thơng tin đã thu thập được. Người sử dụng thơng tin có các
phương pháp xử lý thông tin khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích đã đặt ra, đó là
q trình sắp xếp các thơng tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính tốn, so sánh,
giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được.
1.4.3 Đưa ra kết luận và kiến nghị cần thiết
Mục tiêu của phân tích tài chính là đưa ra các kết luận về thực trạng tài chính, kiến
nghị các giải pháp cần thiết liên quan đến mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng
trưởng, phát triển, tối đa hoá lợi nhuận.
1.5. Nội dung phân tích tình hình tài chính
Nội dung chủ yếu của phân tích tài chính đi từ khái quát đến cụ thể bao gồm:
1.5.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn
1.5.1.1 Phân tích biến động bảng cân đối kế toán
Căn cứ vào số liệu trên BCĐKT, ta đánh giá biến động Tổng tài sản và Tổng
nguồn vốn cũng như của từng chỉ tiêu cụ thể giữa cuối năm với đầu năm. Từ đó thấy
được quy mơ vốn mà đơn vị sử dụng trong kỳ.
Tuy nhiên nếu chỉ dựa vào sự tăng giảm của các chỉ tiêu thì chưa thể thấy rõ tình
hình tài chính. Vì vậy cần phải phân tích thêm mối quan hệ giữa các khoản mục.
1.5.1.2 Phân tích kết cấu bảng cân đối kế tốn
Q trình kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra hiệu quả hay không được thể hiện
qua việc phân bổ và sử dụng vốn để tài trợ cho các loại tài sản, phân bổ hợp lý sẽ dễ

dàng sử dụng và mang lại hiệu quả cao trong kinh doanh. Vì thế phân tích kết cấu tài
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG

15

LỚP: 09DKTC1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN

sản và nguồn vốn trên BCĐKT sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá kết cấu hiện hành có
phù hợp hay khơng.
Phân tích kết cấu tài sản
Phân tích kết cấu tài sản là việc xem xét từng khoản mục tài sản chiếm trong tổng
số tài sản để thấy được mức độ đảm bảo cho sản xuất kinh doanh.
Trên bảng này ta lấy từng khoản mục tài sản chia cho tổng tài sản từ đó ta biết
được tỷ trọng của từng khoản mục tài sản chiếm trong tổng số là cao hay thấp. Tùy
theo từng loại hình kinh doanh mà ta xem xét. Nếu là doanh nghiệp sản xuất thì phải
dự trữ đủ nguyên liệu phục vụ cho sản xuất cịn doanh nghiệp thương mại thì phải dự
trữ hàng hóa cho kỳ tới.
Việc đầu tư mua sắm thiết bị được đánh giá qua tỷ suất đầu tư, đây là tỷ lệ giữa giá
trị tài sản dài hạn với tổng tài sản. Tỷ suất đầu tư cũng thể hiện sự khác nhau giữa các
doanh nghiệp khác nhau về đặc điểm ngành nghề kinh doanh.
Tỷ suất đầu tư

=

Giá trị Tài sản dài hạn

Tổng tài sản

x 100%

Tỷ suất đầu tư phản ánh tình hình trang bị cơ sở vất chất kỹ thuật, thể hiện năng
lực sản xuất và xu hướng phát triển. Tỷ trọng này càng cao cho thấy năng lực sản xuất
và xu hướng phát triển lâu dài.
Phân tích kết cấu nguồn vốn
Phân tích kết cấu nguồn vốn là xác định tỷ trọng các khoản mục nợ và vốn chủ sở
hữu trong tổng nguồn vốn. Qua đó đánh giá được khả năng tự chủ về mặt tài chính,
cũng như chủ động trong kinh doanh của doanh nghiệp là cao hay thấp.
Qua phân tích kết cấu nguồn vốn ngồi việc phản ánh tỷ lệ vốn theo từng đối
tượng góp vốn mà còn phản ánh tỷ lệ rủi ro mà chủ nợ phải chịu nếu doanh nghiệp bị
phá sản. Tuy nhiên việc phân tích chỉ mới dừng ở mức độ đánh giá khái quát để kết
luận chính xác cần phải đi sâu vào một số tỷ số tài chính liên quan.
1.5.1.3 Phân tích mối liên hệ giữa tài sản và nguồn vốn
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG

16

LỚP: 09DKTC1


×