Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Phân tích tình hình tài chính tại nhà máy thuốc lá Bắc Sơn.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.03 KB, 17 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Lời mở đầu:
Phân tích tài chính đợc các nhà quản lý bắt đầu chó ý tõ cuèi thÕ kØ XIX. Tõ
thÕ kØ XX đến nay, phân tích tài chính thực sự đợc phát triển và đợc chú trọng hơn
bao giờ hết bởi nhu cầu quản lý doanh nghiệp ngày càng tăng, sự phát triển mạnh
mẽ của hệ thống tài chính, sự phát triển của tập đoàn kinh doanh và khả năng sử
dụng công nghệ thông tin.
Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phơng pháp và
công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý
nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ
và chất lợng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Việc phân tích tài chính đem lại những mục tiêu khác nhau. Nhà quản trị
phân tích tài chính nhằm đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhà
đầu t quan tâm đến tình hình thu nhập của chủ sở hữu, giá trị tăng thêm của vốn
đầu t, lợi tức cổ phần. Ngời cho vay phân tích tài chính để nhận biết khả năng vay
và trả nợ của khách hàng. Phân tích tài chính cũng rất cần thiết đối với ngời hởng
lơng trong doanh nghiệp, đối với cán bộ thuế

1


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Những khái quát chung về nhà máy thuốc lá Bắc Sơn
- Là một doanh nghiệp Nhà Nớc thuộc Tổng công ty thuốc lá Việt Nam, đợc
thành lập khá lâu và đợc cổ phần hoá năm 2005. Là công ty cổ phần 1 thành viên.
- Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tơng đối ổn dịnh, sản xuất 2 mặt
hàng chính là Vinataba và thuốc lá nội địa
- Từ năm 2005 áp dụnh thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 55%.Công ty đÃ
điều chỉnh giá bán tăng dần theo lộ trình của tổng công ty thuốc lá Việt Nam đảm


bảo sản xuất kinh doanh có lÃi
-Hoạt động tổng thể của nhà máy đợc đánh giá là có hiệu quả, đảm bảo lÃi
hàng năm là 2 tỷ đồng, giải quyết đợc năng lực sản xuất hiện có của nhà máy
( 100 triệu bao/năm) hiện nay sản lợng tiêu thụ hàng năm mới đạt 30-40 triệu bao/
năm.Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho khoảng 500 công nhân với mức lơng binh quân 1,5 triệu đồng/ngơi/1tháng
Sau đây là việc phân tích tài tình hình tài chính của nhà máy thuốc lá Bắc
Sơn thuộc tổng công ty thuốc lá Việt Nam trong 5 năm từ năm 2001-2005.
1> Phân tích các tỉ số tài chính:
1.1 Tỷ số về khả năng thanh toán:
Khả năng thanh toán hiện hành = Tài sản lu động/Nợ ngắn hạn
Năm
2001
2002
2003
2004
2005

Tài sản lu động

Nợ ngắn hạn
31855347742
31274883894
41922159584
54139900151
64495197559

59790616558
67018426584
81406305595
100532871483

70166124909

Khả năng thanh
toán hiện hành
1,8769
2,1429
1,9418
1,8569
1,0879

Tỷ số thanh toán hiện hành năm 2005 thấp hơn nhiều so với những năm trớc.Đặc biệt so với năm 2002.Điều này cho thấy: Tài sản lu động năm 2005 giám
mạnh so với năm 2004.Nguyên nhân là do trong năm này công ty không có các tài
sản lu động khác cũng nh các khoản đầu t ngắn hạn, các tài khoản khác cũng gi¶m
2


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

nhiỊu so víi năm trớc.Tuy mức dự trữ của năm này có cao hơn năm trớc nhng mức
tăng là không đáng kể.Trong khi đó, mức nợ ngắn hạn của công ty lại tăng đều
đặn qua các năm. Công ty phải dùng tới 91,92% giá trị tài sản lu động mới đủ để
thanh toán các khoản nợ.Con số này ở các năm trớc thấp hơn rất nhiều.Cụ thể là:
Năm 2001: công ty phải dùng tới 53,29%
Năm 2002: ------------------------- 46,67%
Năm 2003: ------------------------- 51,49%
Năm 2004: ------------------------- 53,85%
Năm 2005: ------------------------- 91,92%
Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành có xu hớng giảm và giảm nhanh ở năm
2005 điều này là một vấn đề mà doanh nghiệp cần phải lu ý trong thời gian sau.
*Tỷ số khả năng thanh toán nhanh:

Khả năng thanh toán nhanh = (Tài sản lu động Dự trữ)/ Nợ ngắn hạn
Khả năng
Năm
2001
2002
2003
2004
2005

Tài sản lu động
59790616558
67018426584
81406305595
100532871483
70166124909

Dự trữ
19235793717
24787332891
21640929319
32551502303
33970726224

Nợ ngắn hạn

thanh toán

31855347724
31724883894
41922159584

54139900151
64465197559

nhanh
1,273
1,350
1,443
1,256
0,561

Tỷ số khả năng thanh toán nhanh năm 2005 thấp hơn rất nhiều so với những
năm trớc.Nguyên nhân là do mức dự trữ của công ty tăng nhng tăng với tốc độ
thấp hơn tốc độ tăng các khoản nợ ngắn hạn.Trong khi đó, tiền và các khoản phải
thu của công ty năm 2005 đều thấp hơn so với các năm trớc, các tài sản lu động
khác và đầu t tài chính ngắn hạn doanh nghiệp không có. Mặc dù trong các năm
trớc các tài khoản này đều có xu hớng tăng qua các năm. Những thay đổi trong
chính sách tín dụng đà làm cho khả năng thanh toán nhanh của công ty trở nên

3


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

yÕu kÐm.Con sè 0,561( <1) thực sự là đáng lo ngại đối với công ty.Công ty không
thể thanh toán nhanh các khoản nợ nếu không sử dụng đến một phần dự trữ.
* Chỉ tiêu vốn lu động ròng( chỉ tiêu vốn lu động thờng xuyên)
Vốn lu động ròng = Tổng tài sản lu động Tổng nợ ngắn hạn
Hoặc:
Vốn lu động ròng = Vốn thờng xuyên ổn định Tài sản cố định ròng


Năm
2001
2002
2003
2004
2005

Tổng tài sản lu

Tổng nợ ngắn hạn

động
59790616558
67018426584
81406305595
100532871483
70166124909

31855347742
31274883894
41922159584
54139900151
64495197559

Vốn lu động
ròng
27935268816
35743542690
39484146011
45879091834

5670927350

Chỉ tiêu vốn lu động phản ánh một phần khả năng đáp ứng nghĩa vụ thanh
toán, mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh và khả năng đáp ứng thời cơ thuận lợi
của công ty.Tuy nhiên chỉ tiêu này của công ty trong năm 2005 thấp hơn rất nhiều
so vơi các năm trớc( bằng khoảng 1/8 năm 2004).Điều này thể hiện khả năng
thanh toan của công ty thấp, công ty khó có thể hoàn trả các khoản nợ nhanh. Vốn
lu động thấp làm ảnh hởng nhiều tới việc mở rộng sản xuất kinh doanh.
* Tỷ số dự trữ (tồn kho) trên vốn lu động ròng
Tỷ số dự trữ = Dự trữ / Vốn lu động ròng
Năm

Dự trữ

Vốn lu động ròng

Tỷ số dự trữ

2001
2002
2003
2004
2005

19235793717
24787332891
21640929319
32551502303
33970726224


27935268816
35743542690
39484146011
45879091834
5670927350

68,86%
69,34%
54,81%
70,95%
599%

Tỷ số dự trữ trên vốn lu động ròng cho biết dự trữ chiếm bao nhiêu phần
trăm vốn lu động ròng.Năm 2005 tỉ số này là quá cao so vói các năm trớc( gấp gần

4


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

10 lần các năm trớc đó) dự trữ của năm này cao tới mức toàn bộ vốn lu động ròng
không đủ để tài trợ nó.Dự trữ quá cao làm ảnh hởng nhiều tới cơ cấu vốn cũng nh
khả năng thanh toán của công ty.Không những thế nó còn ảnh hởng tới khả năng
tái đầu t sản xuất, nó cũng có thể làm mất đi những cơ hội đầu t thuận lợi khác của
công ty.
1.2 Các tỷ số về khả năng cân đối vốn
* Tỷ số nợ trên tổng tài sản(hệ số nợ)
Hệ số nợ = Nợ phải trả / Tổng tài sản
Năm
2001

2002
2003
2004
2005

Nợ phải trả
31855347742
31274883894
41922159584
54653779649
64495197559

Tổng tài sản
71612376975
76951227811
90660641954
108938536179
122130249105

Hệ số nợ
44,5%
40,6%
46,2%
50,2%
52,8%

Tỷ số nợ đo lờng phần vốn góp của các chủ sở hữu so với phần tài trợ của
các chủ nợ.Các chủ nợ sẽ nhìn vào tỷ số này để xem xét mức độ an toàn và sự bảo
đảm cho các món nợ.
Tỷ số nợ năm 2005 cao hơn các năm trớc. Nguyên chủ yếu là do nợ ngắn

hạn của công ty tăng nhiều qua các năm. Mặc dù trong năm 2003 và 2004 công ty
còn có các khoản nợ khác nhng tổng nợ phải trả trong các năm này vẫn không
bằng năm 2005.Tổng tài sản tăng nhng mức tăng không bằng mức tăng của các
khoản nợ
Tỷ số nợ của công ty cao bên cạnh đó tỷ số khả năng thanh toán nhanh, tỷ
số thanh toán hiện hành thấp; tỷ lệ dự trữ trên vốn lu động lại quá cao đây thực sự
là một điều rất bất lợi cho công ty.Công ty sẽ khó có thể huy động đợc vốn để sản
xuất kinh doanh trong thời gian tới.Khi nhìn vào các con số này chủ nợ sẽ không
tin tởng vào sự bảo đảm cho các khoản vay.Nếu công ty có vay vốn đợc thì việc trả
nợ cũng là một vấn đè rất lớn.
* Khả năng thanh toán lÃi vay hoặc số lần có thể trả lÃi:
5


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Khả năng thanh toán lÃi vay = Lợi nhuận trớc thuế và lÃi / LÃi vay
Năm
2001
2002
2003
2004
2005

Lợi nhuận trớc

LÃi vay

thuế và lÃi


7250120406

853333352

Khả năng thanh
toán lÃi vay

8,496

Tỷ số này cho biết mức độ lợi nhuận bảo đảm khả năng trả lÃi vay nh thế
nào.Đối với công ty Thuốc lá Bắc Sơn các tỷ số: khả năng thanh toán nhanh, tỷ số
thanh toán hiện hành thấp nhng tỷ số khả năng thanh toán lÃi vay lại khá cao.Điều
này cho thấy khả năng trả lÃi vay của công ty cao nhng việc hoàn trả nợ là thấp.
1.3. Phân tích tỷ sốvề khả năng hoạt động của nhà máy thuốc lá Bắc Sơn
Khả năng hoạt động của 1 doanh nghiệp đợc đánh giá xem xét thông qua 1
số chỉ tiêu, tỷ số nh vòng quay tiền, vòng quay dự trữ, hiệu suất sử dụng tài sản cố
định, hiệu suất sử dụng tổng tài sản.
* Vòng quay tiền
Vòng quay tiền = Doanh thu / (Tiền + Tài sản tơng đơng tiền)
Năm
2001
2002
2003
2004
2005

Tiền+Tài sản tơng

Doanh thu
222486911006

250197924185
280504480400
293761656107
287790965662

đơng tiền
15471536702
26576630931
34795716489
19017031174
13125669730

Vòng quay tiền
14,38
9,41
8,06
15,45
21,93

Vòng quay tiền thể hiện khả năng quay vòng tiền của doanh nghiệp nhanh
hay chậm để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.Từ kết quả trên ta thấy đợc
vòng quay tiền qua các năm (5 năm) có sự thay đổi rõ rệt. Vòng quay tiền năm
2001 là 14,38 nhng 2 năm tiếp theo lại giảm xuống nhanh chóng, điều này cho
thấy hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty gặp khó khăn, tiền
không thể quay vòng nhanh để tiến hành sản xuất kinh doanh đợc. Tuy nhiên công
ty đà khắc phục đợc điều đó đa ra những chính sách phù hợp để cải thiện tình hình
6


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


hoạt động của công ty. Thể hiện qua 2 năm 2004-2005, đà có sự tăng lên đáng kể.
Nhng chỉ thông qua vòng quay tiền thì chúng ta vẫn cha thể khẳng định hiệu quả
kinh doanh của nhà máy là tốt hơn mà phải kết hợp phân tích một số chỉ tiêu khác.
* Vòng quay dự trữ:
Đây là một chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Vòng quay dự trữ = Doanh thu / Dự trữ
Năm
2001
2002
2003
2004
2005

Doanh thu
222486911006
250197924185
280504480400
293761656107
287790965662

Dự trữ
19235793717
24787332891
21640929319
32551502303
33970726224

Vòng quay dự trữ

11,57
10,09
12,96
9,02
8,47

Từ kết quả trên cho thấy vòng quay tiền dự trữ qua 5 năm có xu hớng giảm
xuống. Điều đó chứng tỏ sự bất hợp lý và kém hiệu quả trong hoạt động quản lý
dự trữ của nhà máy thuốc. Khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cũng cần đợc xem
xét để có thể đa ra giải pháp xử lý đúng đắn và kịp thời. Nguyên nhân vòng quay
dự trữ năm 2005 thấp hơn so với các năm khác (2001-2004) là do doanh thu năm
2005 giảm trong khi đó sản phẩm dự trữ tăng lên.
Ta thấy trong năm 2005 vòng quay tiền lớn, nhng vòng quay dự trữ lại quá
thấp điều này là không tốt, bất hợp lý. Số lần tiền đợc đa quay trở lại tiến hành sản
xuất nhiều hơn số dự trữ (NVL, vật liệu phụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm).
* Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân = (Các khoản phải thu*360)/DT
Năm
2001
2002
2003
2004
2005

Doanh thu
222486911006
250197924185
280504480400
293761656107
287790965662


Các khoản phải thu
25028686462
15644773614
24932151550
29037612910
23069728955

7

Kỳ thu tiền bình qu©n
40,5
22,51
32
35,59
28,86


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Trong ph©n tÝch tài chính kỳ thu tiền đợc sử dụng để đánh giá khả năng thu
tiền trong thanh toán trên cơ sở các khoản phải thu và doanh thu bình quân một
ngày. Các khoản phải thu lớn hay nhỏ phải phụ thuộc vào chính sách tín dụng thơng mại của doanh nghiệp và các khoản trả trớc. Kỳ htu tiền bình quân 2005 giảm
do doanh htu giảm không đáng kể trong khi đó các khoản phải thu giảm nhiều
hơn. Tuy nhiên vốn ứ đọng trong khâu thanh toán vẫn lớn hơn, thị trờng tiêu htụ
không tăng. Dự trữ lớn , các khoản phải thu lớn , doanh thu giảm dẫn đến việc
công ty thuốc lá Bắc Sơn lâm vào tình cảnh khó khăn
* Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu / Tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài


Năm

Doanh thu

Tài sản cố định

2001

222486911006

11695927084

19,02

2002

250197924185

9796967894

25,54

2003

280504480400

9108503026

30,79


2004

293761656107

8255664696

35,58

2005

287790965662

51927450196

5,54

sản cố định

Hiệu quả sử dụng tài sản cố định cho biết 1 đồng tài sản cố định đợc bao
nhiêu đồng doanh thu trong 1 năm. Ta thấy hiệu suất sử dụng tài sản cố định của
nhà máy thuốc lá Bắc Sơn trong 4 năm 2001-2004 có xu hớng tăng thể hiện hiệu
quả hoạt động tốt, tuy nhiên năm 2005 đà giảm đáng kể, năm 2005 giảm 6,42 lần
so với năm 2004. Tài sản cố định nhiều nhng tạo ra doanh thu thÊp nªn cã thĨ nãi
viƯc sư dơng tài sản cố định không hiệu quả, cần phải có nhiều chính sách phù
hợp.
* Hiệu suất sử dụng tổng tài sản(HSSDTTS)
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu / Tài sản
Năm
2001

2002

Doanh thu
222486911006
250197924185

Tài sản
71612376975
76951227811
8

HSSDTTS
3,11
3,25


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

2003
2004
2005

280504480400
293761656107
287790965662

90660641954
108938536197
122130249105


3,09
2,69
2,36

Chỉ tiêu này chính là vòng quay toàn bộ tài sản, hiệu suất này thấp và giảm
qua các năm từ 2001-2005. Hiệu suất thấp và giảm chứng tỏ rằng hiệu quả sử
dụng tài sản lu động của nhà máy thấp , trong khi ®ã dù tr÷ nhiỊu dÉn ®Õn sù u
kÐm trong viƯc đa ra những kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.Hiệu suất
sử dụng tài sản cố định thấp , hiệu suất sử dụng tổng tài sản thấp dẫn đến thực
trạng của công ty thuốc lá Bắc Sơn còn có rất nhiều bất cập. Doanh nghiệp cần
phải có biện pháp cải thiện tình hình này.
1.4 Các tỷ số về khả năng sinh lÃi
Tỷ số này phản ánh tổng hợp nhất hiệu quả sản xuất kinh doanh và khả năng
quản lý doanh nghiệp thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm = Thu nhập sau thuế / Doanh thu
Năm

Thu nhập sau thuế

Doanh thu

2001
2002
2003
2004
2005

2285711453
3409398880
4138909963

5915240929
5220086693

222486911006
250197924185
280504480400
293761656107
287790965662

Doanh lợi tiêu thụ
sản phẩm
0,0103
0,014
0,015
0,017
0,018

Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm sau thuế trong 1 trăm đồng doanh thu ta thấy tỷ
số này tăng lên qua các năm 2001-2005. Mức doanh lợi tiêu thụ sản phẩm tăng với
mức độ không cao. Năm 2004 so với năm 2003 là 13,3%, năm 2005 so với 2004 là
5,88% do doanh thu tăng không đáng kể đồng thời chi phí mua hàng hoá và các
chi phí khác cỷa côgn ty tăng không đáng kể nên mặc dù doanh lợi tiêu thụ sản
phẩm có tăng nhng rất ít.

9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

* Tû sè thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu <ROE>

ROE = Thu nhập sau thuế / Vốn chủ sở hữu
Năm
2001
2002
2003
2004
2005

Thu nhập sau thuế
2285711453
3409398880
4138909963
5195270929
5220086693

Vốn chủ sở hữu
3975029233
45676343917
48738482370
54284756530
57635051546

ROE
0,057
0,075
0,08
0,095
0,091

ROE phản ánh khả năng sinh lÃi của vốn chủ sở hữu và đợc các nhà đầu t

đặc biệt quan tâm khi họ quyết định bỏ vốn đầu t vào doanh nghiệp. Ta thấy ROE
có xu hớng tăng lên. Điều này làm cho các chủ sở hữu hài lòng, do lợi nhuận sau
thuế tăng lên.
* Doanh lợi tài sản ROA
ROA = TNTT & LÃi / TS = TNST / TS
Năm
2001
2002
2003
2004
2005

TNTT & LÃi
2285711453
3409398880
4138909963
5195240929
5220086693

Tài sản
71612376975
76915227811
90660641954
108939536179
122130249105

ROA
0,032
0,044
0,045

0,048
0,043

ROA đánh giá khả năng sinh lợi của 1 đồng vốn đầu t. ROA tăng từ năm
2001-2004 nhng đến năm 2005 lại giảm xuống do công ty kinh doanh sản xuất
không hiệu quả. ROE năm 2005 tăng nhng ROA năm 2005 giảm đà cho ta thấy
một thực tế là tình công ty làm ăn thất thờng không ổn định.

10


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

2 > Ph©n tÝch biĨu diƠn ngn vèn vµ sư dơng vèn ( bảng tài trợ )
Chúng ta có 5 bảng tài trợ trong 5 năm (2000 - 2005):
Đơn vị tính: đồng
2.1 Năm 2000-2001:
31/12/2000

31/12/2001

sử dụng vốn

Nguồn vốn

I.Tài sản
1.Tiền

13437187434 15471536702 2034349268


2.Phải thu

20240467273 25028686462 4788219189

3.Hàng tồn kho

15341458656 19235793717 3894335061

4.TS lu động khác
5.TS cố định
6. Đầu t TC dài hạn

23479804

54599677

31119873

15180685802 11695927084
115833333

125833333

3484758718
10000000

II. Nguồn vốn:
1. Nợ ngắn hạn
26244575050 31855347742


5610772692

2. Nguån vèn - Quü

37094537252 39757029233

2662491981

Tæng céng

63339112302 71612376975 10758023391 11758023391

NhËn xét:
DN khai thác vốn chủ yếu là từ vay nợ ngắn hạn, tính khấu hao TS cố định,
tăng các nguồn vốn quỹ khác.
Trong tổng số nguồn vốn đợc cung ứng là 11,76 tỷ đồngthì vay ngắn hạn là
5,6 tỷ chiếm 48%, tính khấu hao cho TS cố định là 3,5 tỷ chiếm 30% còn lại là
nguồn vốn và quỹ khác.

11


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Víi tỉng ngn là 10,7 tỷ DN sử dụng chủ yếu để tài trợ cho phần tăng các
khoản thu 4,8 tỷ chiếm 44,8%, tăng lợng tiền mặt 2 tỷ chiếm 18,7% ngoài ra còn
tài trợ một phần nhỏ cho tăng tài sản lu động khác và tăng đầu t TC dài hạn.
2.2. Năm 2001-2002:
31/12/2001
I. Tài sản:

1. Tiền
2. các khoản
phải thu
3. Hàng tồn
kho
4. Tài sản lu
động khác
5. Tài sản cố
định và
đầu t dài
hạn
II. Nguồn vốn
1. Nợ ngắn
hạn
2. Nguồn
vốn-quỹ
Tổng cộng

31/12/2002

Sử dụng vốn

Nguồn vốn

15471536702
25028686462

26576630931
15644773614


11105094229

20212820339

24787332891

4574512552

54599677

9689148

44910529

12082012569

9932801227

149211432

31099676750

31274883894

175207144

41749979089

45676343917


3926364822

72849655839

76951227811

9383912848

1567906781

15679606775

Nhận xét:
Doanh nghiệp khai thác nguồn vốn bằng cách chủ yếu là từ các khoản phải
thu, nguồn vốn- quỹ, tài sản cố định và đầu t dài hạn. Trong tổng số 15,7 tỷ đồng
nguồn vốn đợc cung ứng các khoản phải thu là 9,4 tû chiÕm 60%; nguån vèn quü
lµ 3,9 tû chiÕm 25%.
Với tổng nguồn là 15,7 tỷ đồng, doanh nghiệp đà sử dụng để ở dạng tiền là
11,1 tỷ chiếm 70,8%, còn lại là sử dụng để dới dạng hàng tồn kho.

12


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

2.3. Năm 2002-2003:
31/12/2002
I. Tài sản:
1.Tiền mặt và tiền gửi
2.Các khoản phải thu

3.Hàng tồn kho
4.TS lu động khác
5.TS cố định
6.Các khoả đầu t TC
dài hạn
II. Nguồn vốn
1.Nợ ngắn hạn
2.Nợ khác
3.Nguồn vốn-Quỹ
4.Nguồn kinh phí-quỹ
khác
Tổng Cộng

31/12/2003

Sử dơng vèn

26576630931
15644773614
24787332891
9689148
9796967894
135833333

34795716489
24932151550
21640929319
37508237
9108503026
145833333


8219085558
9287377936

31274883894
0
44030615985
1645727932

41429530965
429628619
46251937138
2486545232

27819089
10000000

Ngn vèn

3146403572
688464868

10154647071
429628619
2221321153
840817300

76951227811 90660641954 17544282583 17481282583

NhËn xÐt:

DN khai th¸c ngn vốn bằng cách chủ yếu là vay nợ ngắn hạn, tăng lợng
hàng tồn kho, từ nguồn vốn - quỹ ...
Trong tổng số nguồn vốn đợc cung ứng là 17,5 tỷ đồng vay nợ ngắn hạn là
10,1 tỷ chiếm 57,7%, tăng lợng hàng tồn kho là 3,1 tỷ chiếm 17,7%, từ ngn vèn
vµ q lµ 2,2 tû chiÕm 12,6 % .....
Víi tổng nguồn là 17,5 tỷ, DN đà sử dụng chủ yếu phần tăng các khoản phải
thu là 9,3 tỷ chiếm 53,1%, tăng lợng tiền mặt và tiền gửi là 8,2 tû chiÕm 46,9%.

13


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

2.4.Năm 2003-2004:
31/12/2003
I. Tài sản:
1.Tiền
2.Đầu t TC ngắn hạn
3.Khoản phải thu
4.Hàng tồn kho
5.TS lu động khác
6.TS cố định
7.Đầu t TC dài hạn
II. Nguồn vốn
1.Nợ ngắn hạn
2.Nợ khác
3.Nguồn vốn-Quỹ
4.Nguồn kinh phí
Tổng cộng:


31/12/2004

34795716489
0
24932151550
21640929319
37508237
3108503026
145833333

19017031174
19893983690
29037612910
32551502303
32741406
8255664696
150000000

41429530965
492628619
46251937138
2486545232
90660641954

54139900151
513879498
51180764202
3103992328
108938536179


Sử dụng vốn

Nguồn vốn
15778685315

19893983690
4105461360
10910572984
4766831
852838330
4166667

34914184701

12710369186
21250879
4928827064
617447096
34061346371

Nhận xét:
DN khai thác nguồn vốn chủ yếu bằng cách giảm lợng tiền, vay nợ ngắn
hạn, nguồn vốn- quỹ ...
Trong tổng số vốn đợc cung ứng là 34 tỷ đồng giảm lợng tiền là 15,8 tỷ
chiếm 46,5%, vay nợ ngắn hạn lµ 12,7 tû chiÕm 37,4%, nguån vèn vµ quü lµ 4,9 tû
chiÕm 14,4% ....
Víi tỉng ngn lµ 34,9 tû DN đà sử dụng chủ yếu để đầu t tài chính ngắn
hạn 19,9 tỷ chiếm 57%, tăng lợng hàng tồn kho là 10,9 tỷ chiếm31,2%, tăng các
khoản phải thu là 4,1 tû chiÕm 8,5% ...


14


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

2.5 Năm 2004-2005:
31/12/2004
I.Tài sản
1. Tiền và tơng
tiền
2. Đầu t tài chính
ngắn hạn
3.Các khoản phải
thu
4. Hàng tồn kho
5. Tài sản cố định
6. Đầu t tài chính
dài hạn
II. Nguồn vốn
1. Nợ ngắn hạn
2. Vốn chủ sở hữu
3. Kinh phí-quỹ
khác
Tổng cộng

31/12/2005

19017031174

Sử dụng vốn


13125669730

Nguồn vốn
5891361444

19893983690

19893983690

29070354316
32551502303
8255664696
150000000

23069728955
33970726224
51927450196
36674000

54653779649
51180764202

64495197559
53653097214

9841417910
2472333012

3103992328


3981954332

877962004

108938536179 122130249105

6010625361
1419223921
43671785500
113326000

45091009421

45101009421

Nhận xét:
Doanh nghiệp khai thác nguồn vốn chủ yếu là đầu t tài chính ngắn hạn, vay
ngắn hạn, tiền, các khoản phải thu.Trong tổng số nguồn vốn đợc cung ứng là
45101009421, đầu t tài chính ngắn hạn là 19893983690 chiếm 44,1%, vay ngắn
hạn chiếm 21,8%.
Với tổng nguồn này doanh nghiệp sử dụng chủ yếu cho phần tài sản cố định
chiếm 96,8%, còn lại là hàng tồn kho.

15


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

3>


Phân tích các chỉ tiêu tài chính trung gian

LÃi gộp = Doanh thu Giá vốn hàng bán
Năm
2001
2002
2003
2004
2005

Doanh thu
135631806742
152044920431
175706724030
184581065145
191926580370

Giá vốn hàng bán
124290459079
133886451062
153756500023
151101488552
155041130389

LÃi gộp
11341347663
18158469351
21950224007
23479576593

36885449981

Thu nhËp tríc khÊu hao vµ l·i = L·i gép- Chi phí bán hàng,quản lý +
Doanh thu hoạt động tài chính(không kể khấu hao và lÃi vay)
Năm
2001
2002
2003
2004
2005

LÃi gộp

Chi phí bán hàng Doanh thu hoạt Thu nhập trớc

11341347663
18158469351

và quản lý
4070652172
5433418277

động tài chính
4856186343
593225861

khấu hao vµ l·i
2414509148
5065984686


21950224007

+8252292249
6051053401

915571509

60866322298

23479576593

+10728109817
5878008960

1469240603

7172937694

36885449981

+11897870542
5899603320

897925071

9247912538

+22640859194

16



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Thu nhËp tríc th = Thu nhËp tríc khÊu hao vµ l·i – Khấu hao- LÃi
vay
Năm
2001
2002
2003
2004
2005

Thu nhập trớc thuế
3361340372
5013821882
6086632298
7215612401
7250120406

Thu nhập sau thuế = Thu nhập trớc thuế Thuế thu nhập doanh
nghiệp
Năm
2001
2002
2003
2004
2005

Thu nhập tríc thuÕ

3361340372
5013821882
6086632298
7215612401
7250120406

ThuÕ thu nhËp DN
1075628919
1604423002
1947722335
2020371472
2030033713

17

Thu nhËp sau thuÕ
2285711453
3409398880
4138909963
5195240929
5220086693


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

KÕt luËn

Qua viÖc phân tích tình hình tài chính của nhà máy thuốc lá Bắc Sơn ta có
thể thấy rõ hơn về nhà m¸y nh sau: viƯc khai th¸c ngn vèn b»ng c¸ch chủ yếu là
từ các khoản phải thu, nguồn vốn quỹ, tài sản cố định và đầu t dài hạn. Tài sản cố

định và lu động đều tăng qua các năm nhng việc sử dụng những tài sản này thật sự
không hiệu quả. Tỷ số dự trữ trên vốn lu động ròng của công ty là cao và biến
động không đều qua các năm. Tỷ số nợ cao nhng khả năng trả lÃi vay cũng vẫn
cao do vậy nhà máy vẫn có khả năng huy động đợc vốn vay. Bên cạnh đó doanh
lợi tiêu thụ sản phẩm tăng nhng với mức độ không cao, nhà máy kém hiệu quả
trong hoạt động quản lý dự trữ của nhà máy. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của nhà máy gặp khó khăn, tiền không thể quay vòng nhanh để tiến hành
sản xuất kinh doanh.

18



×