Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán rồng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 61 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
..

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CHỨNG KHỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN RỒNG VIỆT

Ngành

:

TÀI CHÍNH

Chun ngành:

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hƣớng dẫn:
Sinh viên thực hiện :
MSSV : 1154021068

Th.S Nguyễn Lan Hƣơng
Đỗ Thị Huyền Trang
Lớp: 11DTDN1

TP. Hồ Chí Minh, 2015



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CHỨNG KHỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN RỒNG VIỆT

Ngành

:

TÀI CHÍNH

Chun ngành:

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hƣớng dẫn:
Sinh viên thực hiện :
MSSV : 1154021068

Th.S Nguyễn Lan Hƣơng
Đỗ Thị Huyền Trang
Lớp: 11DTDN1

TP. Hồ Chí Minh, 2015


i


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo khóa luận tốt nghiệp này đƣợc thực hiện tại Cơng ty Cổ phần chứng khốn Rồng
Việt dƣới sự hƣớng dẫn của Th.S Nguyễn Lan Hƣơng cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của
anh Nguyễn Văn Trung - chun viên mơi giới phịng mơi giới trong nƣớc 3 và các anh
chị khối môi giới, Công ty Cổ phần chứng khốn Rồng Việt.
Em xin hồn tồn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Sinh viên thực hiện

Đỗ Thị Huyền Trang

ii

năm 2015


LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian học tại trƣờng Đại học Công Nghệ TP.HCM em đã nhận đƣợc sự
chỉ dạy tận tình của các Thầy Cơ , trang bị cho chúng em kiến thức vô cùng vững vàng và
cập nhật kịp thời các vấn đề mới trong cũng nhƣ ngoài nƣớc liên quan đến các vấn đề

chuyên môn, tạo thuận lợi cho chúng em tiếp cận tốt môi trƣờng làm việc sau này.
Trƣớc hết, em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Lan Hƣơng, ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn, nhiệt tình chỉnh sửa, góp ý cho em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi đến tất cả quý Thầy Cơ trƣờng Đại học Cơng Nghệ TP.HCM lịng
biết ơn sâu sắc về những kiến thức vô cùng quý giá mà Thầy Cô đã truyền đạt cho chúng
em, chân thành cảm ơn Thầy Cơ khoa Kế tốn – Tài chính – Ngân hàng, những ngƣời
ln hết mình và tận tâm.
Tiếp đến, em chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần chứng khốn
Rồng Việt nói chung và các anh chị khối Mơi giới và phịng Mơi giới trong nƣớc 3 nói
riêng đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực tập tại Công ty. Em cũng gửi lời cám ơn đến anh
Nguyễn Văn Trung - chuyên viên môi giới phịng Mơi giới trong nƣớc 3 cùng các anh chị
trong phịng đã giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện cho em tiếp xúc thực tế, tích lũy kinh
nghiệm và cung cấp thơng tin số liệu cần thiết trong q trình thực tập để hồn thành báo
cáo thực tập và khóa luận tốt nghiệp này.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện khóa luận khơng tránh khỏi những sai sót, em
rất mong đƣợc sự đóng góp q báu từ Thầy Cơ để em có đƣợc kiến thức đầy đủ hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

iii


iv


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ Q TRÌNH THỰC HIỆN KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỦA SINH VIÊN :

Họ và tên sinh viên : Đỗ Thị Huyền Trang
MSSV : 1154021068
Lớp :

11DTDN1

Trong quá trình viết báo cáo thực hiện khóa luận tốt nghiệp sinh viên đã thể hiện :
1. Thực hiện viết khóa luận tốt nghiệp theo quy định:
Tốt

Trung bình

Khá

Khơng đạt

2. Thƣờng xun liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hƣớng dẫn :
Thƣờng xun

Ít liên hệ

Khơng

3. Đề tài đạt chất lƣợng theo u cầu :
Tốt

Khá

Trung bình


Khơng đạt

TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 2015
Giảng viên hƣớng dẫn

Th.S Nguyễn Lan Hƣơng

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức .......................................................................... 16

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014................................ 21
Bảng 2.2: Thống kê mạng lƣới hoạt động của Rồng Việt .................................. 25
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động tại các chi nhánh ................................................ 26
Bảng 2.4: Top 10 cơng ty chứng khốn có thị phần lớn nhất HOSE
năm 2014.................................................................................................................. 28
Bảng 2.5: Số lƣợng tài khoản qua các năm .......................................................... 29
Bảng 2.6: Doanh thu môi giới của Rồng Việt năm 2012-2014 ........................ 30
Bảng 2.7: Lợi nhuận môi giới của Rồng Việt năm 2012-2014......................... 31
Bảng 2.8: Khối lƣợng và giá trị giao dịch của Rồng Việt năm 2012-2014..... 35
Bảng 2.9: Biểu phí giao dịch của Rồng Việt........................................................ 39
Bảng 2.10. Biểu phí giao dịch của một số cơng ty chứng khốn ...................... 39
Bảng 2.11. Vốn điều lệ một số cơng ty chứng khốn năm 2014 ...................... 42

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Thị phần môi giới của Rồng Việt qua các năm ............................. 27

Biểu đồ 2.2: Doanh thu môi giới qua các năm .................................................... 30

vi


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TY CHỨNG
KHỐN VÀ NGHIỆP VỤ MƠI GIỚI CHỨNG KHỐN ................................ 4
1.1. Cơng ty chứng khốn..................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm cơng ty chứng khốn ............................................................. 4
1.1.2. Chức năng và vai trị của cơng ty chứng khốn.................................... 4
1.1.2.1. Chức năng của cơng ty chứng khốn ........................................... 4
1.1.2.2. Vai trị của cơng ty chứng khốn................................................... 4
1.1.2.2.1. Đối với tổ chức phát hành ...................................................... 4
1.1.2.2.2. Đối với nhà đầu tƣ .................................................................. 5
1.1.2.2.3. Đối với thị trƣờng chứng khoán ............................................ 5
1.1.3. Các nghiệp vụ của cơng ty chứng khốn ................................................. 5
1.1.3.1. Mơi giới chứng khoán ...................................................................... 5
1.1.3.2. Tự doanh chứng khoán..................................................................... 5
1.1.3.3. Tƣ vấn đầu tƣ chứng khoán ............................................................. 5
1.1.3.4. Bảo lãnh phát hành chứng khoán.................................................... 6
1.1.3.5. Nghiệp vụ lƣu ký chứng khốn ....................................................... 6
1.1.3.6. Nghiệp vụ tƣ vấn tài chính .............................................................. 6
1.1.3.7. Các nghiệp vụ hỗ trợ........................................................................ 6
1.1.4. Quy định về vốn đối với cơng ty chứng khốn tại Việt Nam................ 7
1.2. Tổng quan về nghiệp vụ mơi giới chứng khốn........................................... 7
1.2.1. Khái niệm mơi giới chứng khốn ........................................................... 7
1.2.2. Phân loại mơi giới chứng khốn ............................................................. 8

1.2.3. Vai trị của nghiệp vụ mơi giới chứng khốn ........................................ 8
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động môi giới chứng khốn ............ 9
1.3.1. Thị phần mơi giới ..................................................................................... 9
1.3.2. Số lƣợng tài khoản.................................................................................... 9
1.3.3. Doanh thu môi giới .................................................................................. 9
vii


1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động mơi giới chứng khốn ..... 9
1.4.1. Yếu tố khách quan .................................................................................... 9
1.4.1.1. Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội ................................................ 9
1.4.1.2. Sự phát triển của thị trƣờng chứng khoán ........................................ 10
1.4.1.3. Hệ thống pháp luật và chính sách ..................................................... 10
1.4.1.4. Sự cạnh tranh của các cơng ty cùng ngành ...................................... 10
1.4.2. Yếu tố chủ quan .......................................................................................... 11
1.4.2.1. Yếu tố con ngƣời ................................................................................. 11
1.4.2.2. Biểu phí ................................................................................................ 11
1.4.2.3. Vốn........................................................................................................ 11
1.4.2.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật ....................................................................... 11
1.4.2.5. Quy mơ, uy tín của cơng ty trên thị trƣờng ..................................... 12
1.4.2.6. Các nghiệp vụ khác có liên quan đến hoạt động mơi giới............. 12
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG MƠI GIỚI CHỨNG KHỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
CHỨNG KHỐN RỒNG VIỆT............................................................................ 13
2.1. Giới thiệu khái quát công ty cổ phần chứng khốn Rồng Việt ................ 13
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển ......................................................... 13
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty ............................................................. 15
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty ....................................................... 16
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012-2014 ............. 21
2.1.5. Định hƣớng phát triển của công ty giai đoạn 2015-2020................... 22
2.2. Thực trạng hoạt động mơi giới chứng khốn của cơng ty cổ phần chứng khoán

Rồng Việt năm 2012-2014 .................................................................................... 23
2.2.1. Thực trạng hoạt động mơi giới chứng khốn năm 2012-2014 .......... 23
2.2.1.1. Thực trạng về số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ tiện ích
phục vụ khách hàng ................................................................................................. 23
2.2.1.2. Thực trạng về sự phát triển mạng lƣới hoạt động của công ty...... 25
2.2.1.3. Thực trạng về thị phần môi giới chứng khoán ................................ 27
2.2.1.4. Thực trạng về phát triển quy mô giao dịch...................................... 29
2.2.1.4.1. Số lƣợng tài khoản giao dịch ....................................................... 29
2.2.1.4.2. Doanh thu môi giới ....................................................................... 30
2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động môi giới chứng khốn của cơng ty cổ phần
viii


chứng khoán Rồng Việt năm 2012-2014 ......................................................... 32
2.3.1. Yếu tố khách quan ................................................................................ 32
2.3.1.1. Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội ............................................ 32
2.3.1.2. Sự phát triển của thị trƣờng chứng khoán .................................... 34
2.3.1.3. Hệ thống pháp luật và chính sách ................................................. 36
2.3.1.4. Sự cạnh tranh của các cơng ty chứng khốn................................ 37
2.3.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 38
2.3.2.1. Con ngƣời ........................................................................................ 38
2.3.2.2. Biểu phí ............................................................................................ 39
2.3.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật ................................................................... 40
2.3.2.4. Vốn, quy mô, uy tín của cơng ty trên thị trƣờng ......................... 40
2.3.4.5. Các nghiệp vụ khác có liên quan đến hoạt động môi giới......... 43
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG
MƠI GIỚI CHỨNG KHỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN RỒNG
VIỆT: ..................................................................................................................... 45
3.1. Nhận xét ........................................................................................................ 45
3.1.1. Các mặt đã làm đƣợc: ............................................................................ 45

3.1.2. Các mặt còn hạn chế .............................................................................. 46
3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động mơi giới chứng khốn tại cơng ty cổ phần
chứng khoán Rồng Việt: ..................................................................................... 46
3.2.1. Xây dựng chính sách khách hàng hợp lý ............................................ 47
3.2.2. Điều chỉnh chỉ tiêu dành cho nhân viên mơi giới chứng khốn ....... 48
3.2.3. Mở rộng phạm vi hoạt động.................................................................. 48
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 50

ix


LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:
Thị trƣờng chứng khoán là một bộ phận của thị trƣờng vốn dài hạn, thực hiện cơ
chế chuyển vốn trực tiếp từ nhà đầu tƣ sang nhà phát hành, qua đó thực hiện chức năng
của thị trƣờng tài chính là cung ứng nguồn vốn trung và dài hạn cho nền kinh tế.
Trải qua 15 năm hình thành và phát triển, thị trƣờng chứng khốn Việt Nam hiện
nay đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc và trở thành một trong những thành phần
quan trọng của nền kinh tế Việt Nam. Đây đƣợc coi là một kênh đầu tƣ hấp dẫn, mang
lại nhiều lựa chọn mới và lợi nhuận cho các nhà đầu tƣ.
Trên thị trƣờng chứng khốn, các cơng ty chứng khốn đóng vai trị trung gian, là
đầu mối hình thành và phát triển thị trƣờng, thực hiện các nghiệp vụ trung gian trên thị
trƣờng chứng khốn, trong đó, mơi giới là nghiệp vụ đóng vai trị quan trọng nhất đối
với các cơng ty chứng khốn nói riêng và thị trƣờng chứng khốn nói chung. Mơi giới
chứng khốn là hoạt động kinh doanh của cơng ty chứng khốn trong đó cơng ty chứng
khốn đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch thông qua cơ chế giao dịch tại sở
giao dịch hoặc thị trƣờng OTC. Môi giới không chỉ mang lại lợi nhuận cho khách hàng,
cho nhà đ ầu tƣ và các công ty chứng khốn mà cịn giúp hình thành, ổn định và phát

triển thị trƣờng chứng khốn nói riêng và nền kinh tế nói chung.
Tuy nhiên, trong thời gian qua, khủng hoảng kinh tế thế giới đã kéo theo nền kinh
tế trong nƣớc gặp nhiều khó khăn, hàng loạt các cơng ty rơi vào tình trạng trì trệ. Chính
điều này ảnh hƣởng rất nhiều đến thị trƣờng chứng khoán cũng nhƣ đến kết quả hoạt
động kinh doanh của các công ty chứng khốn, trong đó có doanh thu đến từ hoạt động
mơi giới.
Vì vậy, với mục đích làm rõ hơn tình hình c ủa thị trƣờng chứng khốn Việt Nam
nói chung và thực trạng hoạt động mơi giới nói riêng, sau khi thực tập tại Cơng ty Cổ
phần chứng khốn Rồng Việt, em quyết định chọn đề tài: "Thực trạng hoạt động mơi
giới chứng khốn tại Cơng ty Cổ phần chứng khốn Rồng Việt" làm đề tài khóa luận
tốt nghiệp của mình.
1


2. Mục tiêu chọn đề tài:
Mục tiêu chính c ủa đề tài là trình bày và đánh giá chất lƣợng hoạt động mơi giới
chứng khốn của Cơng ty cổ phần chứng khốn Rồng Việt, từ đó có cái nhìn khách
quan về khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trƣờng cũng nhƣ đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động mơi giới chứng khốn tại công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Không gian nghiên cứu: Trong quá trình thực hiện báo cáo này, em đƣợc thực tập tại
Phịng mơi giới trong nƣớc 3, Cơng ty Cổ phần chứng khốn Rồng Việt.
- Thời gian: Số liệu của đề tài đƣợc tham khảo từ báo cáo tài chính, báo cáo thƣờng
niên của Cơng ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt trong 3 năm 2012-2014. Và thời gian
thực tập đề tài này là 2 tháng.
- Đối tượng nghiên cứu: Trong quá trình thực tập, chú trọng tìm hiểu và phân tích
điểm mạnh, điểm yếu về hoạt động mơi giới tại cơng ty, từ đó rút ra những nhận xét và
kết luận về tình hình mơi giới chứng khốn của cơng ty.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu: Để hồn thành khóa luận này, em đã ử dụng tập hợp các

biện pháp nghiên cứu nhƣ: tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích...kết hợp với việc
tham khảo các sách và tài liệu có liên quan.
5. Giới thiệu kết cấu đề tài:

Đề tài đƣợc chia làm 3 phần chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về cơng ty chứng khốn và nghiệp vụ mơi giới
chứng khốn:
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động mơi giới chứng khốn tại cơng ty cổ phần chứng
khốn Rồng Việt
Chƣơng 3: Nhận xét và giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động mơi giới chứng
khốn tại Cơng ty cổ phần chứng khốn Rồng Việt
Để hồn thành khóa luận này, em đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình và quý báu
của Giảng viên hƣớng dẫn - cô Nguyễn Lan Hƣơng. Bên c ạnh đó, trong q trình thực
2


tập làm báo cáo và khóa luận em cũng nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình, tận tâm của
anh Nguyễn Văn Trung - chun viên mơi giới phịng mơi giới trong nƣớc 3, cùng với
các anh chị của Phịng mơi giới trong nƣớc 3 nói riêng và khối mơi giới, cũng nhƣ Ban
lãnh đạo của Công ty Cổ phần chứng khốn Rồng Việt nói chung.
Do trình độ cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận
đƣợc sự thông cảm.
Em xin chân thành cảm ơn!

3


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TY CHỨNG KHỐN
VÀ NGHIỆP VỤ MƠI GIỚI CHỨNG KHỐN:
1.1. Cơng ty chứng khốn:

1.1.1. Khái niệm cơng ty chứng khốn:
Theo ngun tắc trung gian của thị trƣờng chứng khoán, mọi hoạt động diễn ra trên
thị trƣờng chứng khoán tập trung đều phải thơng qua tổ chức trung gian, đó là cơng ty
chứng khốn. Cơng ty chứng khốn là một định chế tài chính trung gian chun kinh
doanh chứng khốn, là đơn vị có tƣ cách pháp nhân, có vốn riêng và hạch toán độc lập.
Theo quy chế về tổ chức và hoạt động của cơng ty chứng khốn tại Việt Nam quy
định: " Cơng ty chứng khốn là cơng ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn thành
lập hợp pháp tại Việt Nam, đƣợc Ủy ban chứng khoán nhà nƣớc cấp giấy phép thực hiện
một hoặc một số loại hình kinh doanh chứng khốn: mơi giới chứng khốn, tự doanh
chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tƣ vấn đầu tƣ chứng khốn".
1.1.2. Chức năng và vai trị của cơng ty chứng khốn:
1.1.2.1. Chức năng của cơng ty chứng khốn:
Cơng ty chứng khoán là tác nhân quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế
nói chung và của thị trƣờng chứng khốn nói riêng. Các chức năng cơ bản của cơng ty
chứng khốn bao gồm:
 Tạo ra cơ chế huy động vốn linh hoạt giữa ngƣời có tiền nhàn rỗi với ngƣời sử dụng
vốn ( thông qua cơ chế phát hành và bảo lãnh phát hành)
 Cung cấp cơ chế giá cả cho giao dịch ( thông qua hệ thống khớp giá hoặc khớp lệnh)
 Tạo ra tính thanh khoản cho chứng khoán ( hoán chuyển từ chứng khốn ra tiền mặt
và ngƣợc lại)
 Góp phần điều tiết và bình ổn thị trƣờng thơng qua hoạt động tự doanh hoặc vai trò
của các nhà tạo lập thị trƣờng.
1.1.2.2. Vai trị của cơng ty chứng khốn:
1.1.2.2.1. Đối với tổ chức phát hành:
Mục tiêu khi tham gia thị trƣờng chứng khoán của các tổ chức phát hành là huy động
4


vốn thơng qua việc phát hành các chứng khốn.
Theo ngun tắc hoạt động của thị trƣờng chứng khốn thì nhà đ ầu tƣ và các tổ chức

phát hành không đƣợc trao đổi trực tiếp mà phải tiến hành thông qua trung gian mơi giới
là các cơng ty chứng khốn.
Vì vậy, các cơng ty chứng khốn có vai trị tạo ra cơ chế huy động vốn phục vụ cho
nhà phát hành, là cầu nối trung gian trao đổi chứng khoán giữa tổ chức phát hành và các
nhà đầu tƣ.
1.1.2.2.2. Đối với nhà đầu tƣ:
Thông qua các hoạt động bảo lãnh phát hành, tƣ vấn đầu tƣ, môi giới và quản lý danh
mục đầu tƣ, cơng ty chứng khốn có vai trị làm giảm chi phí và thời gian giao dịch cho
các nhà đầu tƣ, vì vậy hiệu quả đầu tƣ sẽ đƣợc nâng cao.
1.1.2.2.3. Đối với thị trƣờng chứng khốn:
- Góp phần xác lập giá cả điều tiết thị trƣờng.
- Góp phần làm tăng tính thanh khoản của tài sản tài chính.
- Tạo ra các sản phẩm mới
1.1.3. Các nghiệp vụ của cơng ty chứng khốn:
1.1.3.1. Mơi giới chứng khốn:
Mơi giới chứthị trƣờng chứng khoán cho thấy nhà nƣớc mạnh tay trong việc siết
chặt thị trƣờng chứng khoán, ngăn c ản các hiện tƣợng thao túng giá nhằm tạo ra môi
trƣờng kinh doanh lành mạnh. Theo đó, việc phân chia rõ quyền hạn và trách nhiệm của
các thành viên khi tham gia thị trƣờng chứng khoán sẽ hạn chế các giao dịch thao túng
giá trên thị trƣờng, trả lại sự trong sạch và minh bạch cho thị trƣờng chứng khoán, đảm
bảo cho các nhà đầu tƣ giao dịch công bằng.
Đối với các cơng ty chứng khốn, văn bản hợp nhất 09/VBHN-BTC ban hành ngày
23/10/2013 quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với tổ chức kinh
doanh chứng khốn khơng đáp ứng chỉ tiêu an tồn tài chính.
Các văn bản pháp luật nhằm siết chặt hơn thị trƣờng chứng khoán cùng với các giải
36


pháp nhƣ các giải pháp nhƣ giảm thuế đối với chuyển nhƣợng chứng khoán, kéo dài thời
gian giao dịch, áp dụng lệnh thị trƣờng, nới biên độ giao dịch, điều chỉnh tỷ lệ giao dịch

ký quỹ từ 40/60 lên 50/50 đã đƣợc áp dụng. Đồng thời, công tác tái cấu trúc thi trƣờng
chứng khoán đƣợc đẩy mạnh, đặc biệt là vấn đề sắp xếp lại các tổ chức kinh doanh
chứng khoán và việc ban hành các quy định mới về quỹ mở, triển khai giao dịch ETF đã
tạo điều kiện thu hút dịng vốn đầu tƣ nƣớc ngồi, nhất là các tổ chức nƣớc ngồi đã
giúp thị trƣờng chứng khốn phục hồi và phát triển khả quan vào năm 2014.
Nhờ những thuận lợi đó, Rồng Việt bên cạnh việc ln giữ vững chỉ tiêu an tồn tài
chính cịn nỗ lực trong việc cạnh tranh trên thị trƣờng.
2.3.1.4. Sự cạnh tranh của các cơng ty chứng khốn:
Mặc dù với việc tái cấu trúc các tổ chức kinh doanh chứng khoán, số lƣợng các
cơng ty chứng khốn đã giảm mạnh vào năm 2014 từ 105 cơng ty chứng khốn trƣớc
đây xuống cịn 81 công ty nhƣng sự cạnh tranh giữa các công ty ngày càng gay gắt hơn.
Lợi thế đang thuộc về một số ít các cơng ty đã có thời gian hoạt động lâu dài kể từ khi
thị trƣờng thành lập và có năng lực tài chính mạnh. Trong khi quy mơ của thị trƣờng
chứng khốn Việt Nam cịn tƣơng đối nhỏ, cơng tác mở rộng khách hàng tiềm năng
cịn nhiều khó khăn, sự tranh giành thị phần giữa các cơng ty chứng khốn, đ ặc biệt là
các cơng ty mới đi vào hoạt động diễn ra rất gay gắt. Những hình thức cạnh tranh chủ
yếu là:
- Giảm chi phí mơi giới giảm phí tƣ vấn để lơi kéo khách hàng.
- Cạnh tranh thu hút nhân sự lẫn nhau làm ảnh hƣởng đến sự ổn định trong hoạt động
của các công ty chứng khoán...
Nhận thức rõ các yếu tố cạnh tranh, tầm quan trọng của nhân lực cũng nhƣ chiến
lƣợc đầu tƣ hợp lý, Rồng Việt đã bắt tay vào xây dựng cơ sở vật chất nền tảng là công
nghệ thông tin, nhân sự có chất lƣợng cao. Với mục tiêu cuối cùng là sự hài lịng của
khách hàng, cơng ty đã, đang và sẽ làm hết sức mình để mang đến cho khách hàng cơ
hội và môi trƣờng đầu tƣ chuyên nghiệp và hiệu quả nhất. Công ty cũng hợp tác chặt
chẽ với cổ đông chiến lƣợc là Eximbank - một trong những ngân hàng thƣơng mại cổ
phần hàng đầu Việt Nam hiện nay - nhằm hỗ trợ nguồn vốn hoạt động, phát triển mạng
lƣới chi nhánh phục vụ, hỗ trợ khách hàng và tìm kiếm khách hàng mới.

37



2.3.2. Yếu tố chủ quan:
2.3.2.1. Con ngƣời:
Từ năm 2012, Rồng Việt đã tiến hành cơ cấu lại bộ máy nhân sự theo hƣớng tinh
gọn và hiệu quả hơn.
Đội ngũ chuyên viên mơi giới của Rồng Việt phần lớn có tuổi đời cịn rất trẻ và có
trình độ chun mơn cao, 85% chun viên có trình độ Đại học trở lên. Với nhân viên
trẻ năng động, nhiệt tình song kinh nghiệm về thị trƣờng vẫn cịn nhiều hạn chế. Chính
vì vậy, sau khi gia nhập Rồng Việt, các nhân viên môi giới mới sẽ đƣợc chính các
chuyên gia giàu kinh nghiệm của công ty tiến hành đào tạo về chuyên môn hàng tuần,
sau giờ làm việc nhằm bổ sung kiến thức, đào tạo sâu chuyên môn thực tế và chia sẻ
kinh nghiệm đối với các bạn môi giới trẻ.
Bên cạnh các khóa đào tạo, tập huấn nội bộ tổ chức, cơng ty cịn tài trợ cho nhân
viên tham gia các khóa đào tạo chứng chỉ hành nghề chứng khoán, kỹ năng quản lý lãnh đạo, các khóa đào tạo chun mơn cao c ấp nhƣ: Leader Mindset, thạc sĩ tài chính
CFVG...
Vì thế, Rồng Việt hiện nay đã và đang sở hữu một đội ngũ chuyên viên năng động,
tận tâm, chuyên môn cao, kỹ năng tốt nhằm phục vụ và mang lại hiệu quả đầu tƣ tốt
nhất cho khách hàng cũng nhƣ có khả năng cạnh tranh với các cơng ty chứng khốn
khác trên thị trƣờng.
Tuy vậy, ở Rồng Việt vẫn cịn tồn tại tình trạng số lƣợng tài khoản tăng đều nhƣng
giá trị giao dịch lại không tƣơng xứng với mức tăng đó. Điều đó chứng tỏ rằng chiến
lƣợc mơi giới dành cho các chuyên viên môi giới chƣa đƣợc siết chặt, cịn nhiều tài
khoản ảo, khơng có số dƣ giao dịch.

38


2.3.2.2. Biểu phí:
Bảng 2.9: Biểu phí giao dịch của Rồng Việt đối với cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu

tƣ:
STT

Tổng giá trị giao dịch

Mức phí

1

Dƣới 200 triệu đồng

0,3%/giá trị giao dịch

2

Từ 200 triệu đến dƣới 500 triệu đồng

0,28%/giá trị giao dịch

3

Từ 500 triệu đến dƣới 800 triệu đồng

0,25%/giá trị giao dịch

4

Từ 800 triệu đến dƣới 1 tỷ đồng

0,22%/giá trị giao dịch


5

Từ 1 tỷ đồng đến dƣới 1,2 tỷ đồng

0,2%/giá trị giao dịch

6

Từ 1,2 tỷ đồng trở lên

0,15%/giá tri giao dịch
(Nguồn: www.vdsc.com)

Bảng 2.10: Biểu phí giao dịch của một số cơng ty chứng khốn:

FPT

SSI

Đơng Á

Dƣới 50 triệu VND

0,3%

0,4%

0,35%


Từ 50 triệu VND đến dƣới 100 triệu VND

0,28%

0,35%

0,35%

Từ 100 triệu VND đến dƣới 300 triệu VND

0,26%

0,3%

0,3%

Từ 300 triệu VND đến dƣới 500 triệu VND

0,24%

0,3%

0,25%-0,2%

Từ 500 triệu VND đến dƣới 700 triệu VND

0,22%

0,25%


0,15%

Từ 700 triệu VND đến dƣới 1 tỷ VND

0,2%

0,25%

0,15%

Từ 1 tỷ VND

0,15%

0,25%

0,15%

Giá trị giao dịch
Cổ phiếu/Chứng chỉ quỹ

39


Dựa vào bảng biểu phí trên chúng ta có thể thấy biểu phí dịch vụ của Rồng Việt ở
mức trung bình so với các cơng ty chứng khốn khác. Cùng với các dịch vụ trực tuyến
hầu hết đƣợc miễn phí ( ngoại trừ SmsDragon 5.500đ/sms) thì có thể nói biểu phí của
Rồng Việt vẫn cịn có thể cạnh tranh so với dịch vụ của các công ty khác trên thị trƣờng.
2.3.2.3. Cơ sở vật chất, kỹ thuật:
Hội sở chính của Rồng Việt tọa lạc tại 141 Nguyễn Du, P.Bến Thành, Quận 1, TP.Hồ

Chí Minh, đây là một vị trí trung tâm c ủa thành phố, tập trung nhiều ngân hàng, doanh
nghiệp, thuận lợi cho sự giao dịch của khách hàng.
Sàn giao dịch của công ty rộng rãi, đƣợc trang bị 2 màn hình điện tử lớn nhằm phục
vụ việc theo dõi bảng giá chứng khoán của thị trƣờng, hệ thống máy tính của cơng ty
giúp khách hàng tra cứu thơng tin về doanh nghiệp, cổ phiếu...Quầy giao dịch của Ngân
hàng Eximbank cũng đƣợc đặt trực tiếp tại sàn để có thể hỗ trợ khách hàng một cách
nhanh nhất.
Về hệ thống công nghệ thông tin: từ năm 2008, Rồng Việt đã cho triển khai đầu tƣ
hệ thống công nghệ thông tin nhằm phục vụ khách hàng. Hệ thống công nghệ thông tin
phát triển tốt đáp ứng yêu cầu kết nối với Sở giao dịch chứng khốn đƣợc diễn ra thơng
suốt cho nhà đầu tƣ cũng nhƣ việc triển khai các dịch vụ giao dịch gia tăng trên hệ thống
nhƣ: giao dịch trực tuyến, quản lý danh mục trực tuyến, giao dịch qua điện thoại.
Về giao dịch trực tuyến, đây là mảng kỹ thuật đƣợc Rồng Việt chú trọng đầu tƣ
trong những năm trở lại đây, nổi bật với các sản phẩm tiện ích nhƣ:goDragon - giao dịch
trên điện thoại: đây là sản phẩm do Rồng Việt phát triển trên nền tảng Android 4.2 trở
lên, là cơng cụ miễn phí để thực hiện giao dịch chứng khoán mọi lúc, mọi nơi, an tồn,
bảo mật, thơng tin giao dịch và thơng tin cá nhân đƣợc mã hóa và bảo vệ với các cơng
nghệ bảo mật tối ƣu thông qua việc sử dụng hệ thống mật khẩu tự sinh một lần và công
nghệ mã hóa thơng tin của Globalsign; tabDragon - giao dịch trên máy tính bảng: sản
phẩm này đƣợc phát triển trên nền tảng IOS 5.0 trở lên, là công c ụ chứng khốn miễn
phí giúp giao dịch chứng khốn mọi lúc, mọi nơi, an toàn, bảo mật, với giao diện trực
quan thân thiện và các tính năng dễ sử dụng...
2.3.2.4. Vốn, quy mơ và uy tín của cơng ty trên thị trƣờng:
Trong bối cảnh quy mơ c ủa thị trƣờng chứng khốn Việt Nam ngày càng mở rộng
40


và phát triển, tính cạnh tranh trong ngành ngày càng gay gắt, việc tăng cƣờng năng lực
tài chính để tăng khả năng cạnh tranh, tăng năng lực đầu tƣ, đầu tƣ hệ thống công nghệ
thông tin và đầu tƣ tài sản cố định là hết sức cần thiết.

Rồng Việt đƣợc thành lập với vốn điều lệ ban đầu là 330 tỷ đồng. Đến ngày
20/8/2010, Rồng Việt đã tăng vốn điều lệ lên 349.799.870.000 đồng.
Năm 2012, Đại hội đồng cổ đông công ty đã thông qua phƣơng án phát hành cổ
phiếu cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ từ 349.799.870.000 đồng lên
700.000.000.000 đồng. Tuy nhiên, do điều kiện thị trƣờng năm 2012 không thuận lợi và
các vƣớng mắc về thủ tục pháp lý nên kế hoạch phát hành này chƣa đƣợc thực hiện.

41


Bảng 2.11: Vốn điều lệ một số công ty chứng khốn năm 2014:
Tên viết tắt

Tên cơng ty

Vốn điều lệ

SSI

Cơng ty cổ phần chứng

4.273.327.990.000

khốn Sài Gịn
SACOMBANK-SBS

Cơng ty cồ phần chứng

1.266.600.000


khốn Ngân hàng Sài
Gịn thƣơng tín
SHS

Cơng ty cổ phần chứng

1.000.000.000.000

khốn Sài Gịn - Hà Nội
VNDS

Cơng ty cổ phần chứng

999.990.000.000

khốn VnDirect
FPTS

Cơng ty cổ phần chứng

806.648.700.000

khốn FPT
VCSC

Cơng ty cổ phần chứng

500.000.000.000

khốn Bản Việt

VDSC

Cơng ty cổ phần chứng

349.799.870.000

khốn Rồng Việt
BMSC

Cơng ty cổ phần chứng

300.000.000.000

khốn Bảo Minh
BVSC

Cơng ty cổ phần chứng

722.339.370.000

khốn Bảo Việt
(Nguồn: www.hsx.com)
Nhìn vào bảng thống kê trên, chúng ta có thể nhận thấy quy mơ của Rồng Việt vẫn
cịn rất khiêm tốn so với các cơng ty chứng khốn khác trên thị trƣờng, điều này cũng đã
ảnh hƣởng rất nhiều đến khả năng cạnh tranh của công ty trong việc thu hút khách hàng
đến với mình.
42


Ngồi ra, hệ thống chi nhánh, phịng giao dịch của Rồng Việt vẫn cịn rất ít so với

cơng ty chứng khoán khác. Chỉ với 1 hội sở và 3 chi nhánh thì Rồng Việt sẽ hạn chế
trong việc mở rộng khách hàng, đặc biệt ở những tỉnh, thành phố đang phát triển và giàu
tiềm năng. Hệ thống chi nhánh nhỏ cũng sẽ không thuận lợi cho việc chuyên viên môi
giới tiếp cận và giải quyết vấn đề của khách hàng một cách nhanh nhất.
Mặc dù vậy, đội ngũ chuyên viên mơi giới nói riêng và Rồng Việt nói chung đang
rất nỗ lực trong việc tạo uy tín của mình trên thị trƣờng chứng khoán. Năm 2013, Rồng
Việt đƣợc chứng nhận là 1 trong 29 "Doanh nghiệp niêm yết có quan hệ nhà đầu tƣ tốt
nhất năm 2013" do Vietstock khảo sát.
2.3.2.5. Các nghiệp vụ khác có liên quan đến hoạt động môi giới:
Hoạt động môi giới của Rồng Việt đã và đang phối hợp và nhận đƣợc sự hỗ trợ của
các phịng ban có liên quan, quan trọng nhất là phịng phân tích và tƣ vấn đầu tƣ. Theo
đó:
- Hàng ngày, phịng phân tích sẽ tiến hành phân tích và khuyến nghị nhà đầu tƣ các cổ
phiếu nên đầu tƣ, bao gồm cả giá khuyến nghị, phân tích hiệu quả đầu tƣ, trạng thái nên
nắm giữ hay không và thời gian đầu tƣ. Các khuyến nghị này sẽ đƣợc tổng hợp trực tiếp
trên trang chủ của Rồng Việt để khách hàng thuận lợi trong việc theo dõi.
- Cũng theo đó, nhờ bộ phận phân tích, hàng ngày, các chuyên viên môi giới sẽ gửi đến
khách hàng nhật ký tƣ vấn đầu tƣ của cơng ty mình thơng qua địa chỉ email của khách
hàng.
- Khối môi giới cũng phối hợp với phịng phân tích và tƣ vấn đầu tƣ để có đƣợc nhận
định về thị trƣờng và phân tích các mã chứng khoán tiêu biểu.
- Phối hợp tiến hàng các buổi hội thảo, hỗ trợ cho các khách hàng đầu tƣ.
- Ngồi ra, phịng phân tích sẽ cung cấp định kỳ các báo cáo công ty, báo cáo chiến lƣợc,
báo cáo chuyên đề và báo cáo thị trƣờng chứng khoán. Rồng Việt cịn nhận cung cấp các
báo cáo phân tích theo đơn đặt hàng nhằm cung cấp, phân tích các dữ liệu chuyên sâu
hoặc để phục vụ cho các kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp.
- Bên cạnh đó, các chuyên viên mơi giới hàng tháng cịn phải tiến hàng khảo sát mức độ
hài lịng của khách hàng mình về các sản phẩm công ty cung cấp cũng nhƣ sự phục vụ
đối với khách hàng, từ đó các chun viên mơi giới sẽ thống kê và gửi về phòng sản
43



phẩm và dịch vụ khách hàng tổng hợp, phân tích.
Nhờ sự phối hợp đó mà bƣớc đầu đội ngũ mơi giới đã hồn thành đƣợc nhiệm vụ
của mình trong năm 2014, mang lại kết quả đáng kể cho công ty và tạo đƣợc sự hài lòng
với khách hàng.

44


CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CHỨNG KHỐN TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN CHỨNG KHOÁN RỒNG VIỆT:
3.1. Nhận xét:
3.1.1. Các mặt đã làm đƣợc:
Qua những số liệu đƣợc tổng hợp và phân tích ở trên, chúng ta có thể thấy mặc dù
năm 2012-2013 là giai đoạn khó khăn của thị trƣờng chứng khốn Việt Nam nói chung
và hoạt động của Rồng Việt nói riêng, nhƣng cơng ty vẫn nỗ lực hết sức và đạt đƣợc
những kết quả khá khả quan:
- Rồng Việt ln nằm trong nhóm những cơng ty chứng khốn có hoạt động lành mạnh,
có độ ổn định cao về tài chính khi ln vƣợt những chỉ tiêu về an tồn tài chính do Bộ
tài chính quy định. Ln tn thủ nghiêm túc quy định của các cơ quan quản lý. Các
quyền lợi, tài sản của khách hàng luôn tuyệt đối an tồn.
- Doanh thu mơi giới tăng mạnh mẽ trong năm 2014, góp phần làm tăng lợi nhuận của
cơng ty tăng vƣợt trội so với cùng kỳ năm trƣớc.
- Giá trị giao dịch tăng dần. Thị phần mơi giới tồn thị trƣờng của công ty cũng không
ngừng đƣợc cải thiện và mở rộng. Đặc biệt, năm 2012, Rồng Việt đã chinh phục đƣợc
cột mốc vào nhóm 6 cơng ty chứng khốn có thi phần hàng đầu trên HSX và thuộc
nhóm 10 cơng ty chứng khốn có thị phần hàng đầu trên tồn thị trƣờng, qua đó, khẳng
định đƣợc vị thế và niềm tin của nhà đầu tƣ, của khách hàng với Rồng Việt trên thị

trƣờng chứng khoán Việt Nam.
- Trong 3 năm 2012-2014, số lƣợng tài khoản cũng không ngừng tăng lên.
- Công ty không ngừng cải tiến, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ, tiến hành
nghiên cứu và đƣa ra nhiều sản phẩm mới, cung cấp thêm các dịch vụ tiện ích cho
khách hàng.
Để đạt đƣợc kết quả trên là nhờ sự tác động của rất nhiều nguyên nhân:
- Một là, công ty đã không ngừng đƣa ra các chính sách đào tạo, bồi dƣỡng chun
mơn cho cán bộ nhân viên. Đội ngũ nhân viên môi giới năng động, nhiệt tình, tận tâm,
có kiến thức chun mơn cao, nhằm có thể giúp đỡ tối đa cho khách hàng và các nhà
45


đầu tƣ.
- Hai là, công ty đã cung c ấp nhiều dịch vụ hỗ trợ hoạt động môi giới chứng khoán
nhằm giữ chân và thu hút khách hàng.
- Ba là, triển khai đƣợc một loạt các sản phẩm, dịch vụ mới, cải tiến các sản phẩm hiện
hữu để cung cấp cho khách hàng: triển khai kết nối tài khoản chứng khoán và tài khoản
ngân hàng, ứng dụng giao dịch trực tuyến tabDragon cho hệ điều hành IOS...
- Bốn là, ban lãnh đ ạo cơng ty là những ngƣời có nhiều kinh nghiệm, cùng với sự hỗ
trợ của các cổ đông sáng lập đã hỗ trợ rất hiệu quả cho Rồng Việt về mặt nguồn vốn,
mạng lƣới hoạt động, hệ thống khách hàng và uy tín thƣơng hiệu.
3.1.2. Những mặt hạn chế:
- Thị phần môi giới và giá trị giao dịch chƣa ổn định.
- Công ty mới chỉ chú trọng trong việc mở rộng khách hàng chứ chƣa có những chính
sách nâng cao chất lƣợng, dẫn đến việc số lƣợng tài khoản không ngừng tăng lên qua
các năm song doanh thu của hoạt động môi giới lại phát triển chƣa tƣơng xứng.
- Công ty luôn quan tâm đến việc nâng cao chất lƣợng sản phẩm, các dịch vụ tiện ích
cho khách hàng nhƣng chƣa có nhiều sản phẩm , dịch vụ vƣợt trội so với các cơng ty
chứng khốn khác.
- Các chi nhánh chƣa đầy mạnh đƣợc hoạt động của mình dẫn đến hoạt động còn nhiều

hạn chế.

3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động mơi giới chứng khốn tại
Cơng ty Cổ phần chứng khoán Rồng Việt:
Giai đoạn 2015-2017 đƣợc nhận định là khoảng thời gian nền kinh tế nƣớc ta có
nhiều phục hồi và biến chuyển tích cực nhất với hàng loạt chính sách kinh tế đƣợc thơng
qua, giá xăng dầu giảm, lãi suất ngân hàng thấp....tạo tiền đề cho các doanh nghiệp lấy
lại đƣợc vị thế của mình sau một thời gian dài thua lỗ và khủng hoảng nghiêm trọng.
Đứng trƣớc tình hình đó, cùng với những dự báo thuận lợi của nền kinh tế nói chung
trong thời gian tới thì việc tiếp tục duy trì nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nói
chung và doanh thu hoạt động mơi giới nói riêng vừa là cơ hội cũng vừa là thách thức
của Rồng Việt trong giai đoạn tiếp theo.
46


×