Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển trong các công ty giao nhận tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.13 KB, 83 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

Ngành

: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ðề tài:

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG GIAO NHẬN HÀNG HĨA
XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ðƯỜNG BIỂN
TRONG CÁC CƠNG TY GIAO NHẬN
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Giảng viên hướng dẫn : Thạc sỹ Nguyễn Thị Minh Sáu
Sinh viên thực hiện

: Bùi Thị Thanh Tuyết

MSSV

: 107401242

Lớp


: 07DQN

TP. HCM tháng 10.2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong khóa luận là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế ngành giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu tại thành phố Hồ Chí Minh. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam ñoan này.
TP. Hồ Chí Minh, 10/2011
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Thanh Tuyết


LỜI CẢM ƠN
Những năm tháng trên giảng ñường là những năm tháng vơ cùng q báu và
quan trọng đối với em. Thầy cơ đã tận tâm giảng dạy, trang bị hành trang kiến
thức để em có đủ tự tin bước vào đời. Em xin chân thành biết ơn q thầy cô
trường ðại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh đã hết lịng truyền
đạt kiến thức và những kinh nghiệm quí báu cho em trong thời gian học tại trường.
Q trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp đã giúp em tích luỹ
được những kiến thức, kinh nghiệm về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu và nâng cao sự hiểu biết về thực tế. ðể có được điều đó là nhờ sự tận tình chỉ
dạy của cô giáo Thạc sỹ Nguyễn Thị Minh Sáu, người đã trực tiếp hướng dẫn em
trong q trình nghiên cứu này.
Hơn nữa, những gì em có được hơm nay là nhờ vào công ơn nuôi dưỡng
cũng như những hy sinh và khó nhọc của cha mẹ và gia đình. Cám ơn các bạn
trong lớp 07DQN đã giúp đỡ mình hoàn thành tốt báo cáo này.
Do thời gian và kiến thức có hạn nên bài viết của em chắc chắn sẽ khơng

tránh khỏi những điều thiếu sót và hạn chế. Kính mong q thầy cơ và các bạn góp
ý để ñề tài và kiến thức của em ñược hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cha mẹ, gia đình, bạn bè, và quý thầy cô. Xin
nhận nơi em lời chúc sức khoẻ, thành công và hạnh phúc nhất.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
ðề tài: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ðỘNG GIAO NHẬN HÀNG HĨA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG
ðƯỜNG BIỂN TRONG CÁC CƠNG TY GIAO NHẬN TẠI THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH.
Sinh viên: BÙI THỊ THANH TUYẾT.
• Mục tiêu và tính ứng dụng của đề tài
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
• Q trình làm việc
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
• Kết quả thực hiện
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
• ðánh giá chung

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Xếp loại:
ðiểm:
TP. HCM, ngày…… tháng…… năm 2011
Giảng viên hướng dẫn


MỤC LỤC
LỜI MỞ ðẦU................................................................................................... Trang 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA
XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ðƯỜNG BIỂN ...................... Trang 3
1.1. Dịch vụ giao nhận...................................................................................... Trang 3
1.1.1. Khái niệm................................................................................................. Trang 3
1.1.2. ðặc ñiểm dịch vụ giao nhận vận tải......................................................... Trang 3
1.1.3. Yêu cầu của dịch vụ giao nhận vận tải .................................................... Trang 4
1.1.4. Vai trò của dịch vụ giao nhận vận tải ...................................................... Trang 5
1.2. Người giao nhận ........................................................................................ Trang 5
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................... Trang 5
1.2.2. Phạm vi các dịch vụ của người giao nhận.......................................... Trang 7
1.3. ðịa vị pháp lý của người giao nhận ......................................................... Trang 8
1.4. Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận................................................. Trang 10
1.4.1. Quyền của người giao nhận................................................................ Trang 10
1.4.2. Nghĩa vụ của người giao nhận............................................................ Trang 10
1.4.3. Giới hạn trách nhiệm .......................................................................... Trang 11
1.4.4. Các trường hợp miễn trách nhiệm ...................................................... Trang 11
1.5. Mối quan hệ của người giao nhận với các bên liên quan ...................... Trang 12
1.5.1. Các tổ chức của chính phủ.................................................................. Trang 12
1.5.2. Các tổ chức tư nhân ............................................................................ Trang 12

1.6. Vai trò của người giao nhận trong thương mại quốc tế ........................ Trang 12
1.7. Quy trình GNHH XNK bằng đường biển............................................... Trang 14
1.7.1. Quy trình giao nhận hàng xuất ........................................................... Trang 14
1.7.2. Quy trình giao nhận hàng nhập .......................................................... Trang 17

Trang i


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG
HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ðƯỜNG BIỂN TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .............................................. Trang 21
2.1. Hoạt động GNHH XNK của TP.HCM ................................................... Trang 21
2.2. Thực trạng hoạt ñộng XNK tại TP.HCM............................................... Trang 23
2.2.1. Tổng kim ngạch các loại hàng hoá XNK từ 2007 – 2010 ....................... Trang 23
2.2.2. Mức ñộ tăng trưởng kim ngạch XNK từ 2007 - 2010 ............................ Trang 31
2.2.3. Dự báo khả năng XNK của TP. HCM ñến năm 2015 ............................ Trang 31
2.3. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động GNHH XNK............... Trang 34
2.3.1. Những thuận lợi ................................................................................. Trang 34
2.3.2. Những khó khăn ................................................................................ Trang 35
CHƯƠNG 3: ðIỀU TRA THỰC TRẠNG GIAO NHẬN HÀNG HOÁ XUẤT
NHẬP KHẨU BẰNG ðƯỜNG BIỂN QUA ðÁNH GIÁ CỦA CÁC
CÔNG TY GIAO NHẬN VÀ ðỀ XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG GNHH XNK BẰNG ðƯỜNG BIỂN
TẠI TP. HCM ......................................................................... Trang 37
3.1. Các hoạt động của q trình GNHH XNK bằng ñường biển............... Trang 37
3.1.1. Các hoạt ñộng về GNHH XNK bằng đường biển .................................. Trang 37
3.1.2. Q trình hệ thống trong quản lý công ty ............................................... Trang 39
3.1.3. Áp dụng các phương pháp ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng GNHH XNK... Trang 40
3.2. ðiều tra về thực trạng cơng tác GNHH XNK bằng đường biển .......... Trang 42
3.2.1. Cách viết phiếu ñiều tra .......................................................................... Trang 42

3.2.2. Thiết kế các câu hỏi trong bảng ñiều tra ................................................. Trang 47
3.2.3. Phương pháp tiến hành và cách tính kết quả .......................................... Trang 49
3.2.4. Xác ñịnh ñộ tin cậy của phiếu ñiều tra .................................................... Trang 50
3.2.5. Tính mức chất lượng của từng chỉ tiêu ................................................... Trang 51
3.2.6. Phân tích kết quả điều tra các chỉ tiêu thuộc nhóm 1 ............................. Trang 52

Trang ii


3.2.7. Phân tích kết quả điều tra các chỉ tiêu thuộc nhóm 2 ............................. Trang 60
3.3. Nâng cao chất lượng phục vụ, dịch vụ cho khách hàng ........................ Trang 66
3.4. Cung cấp dịch vụ Logistics....................................................................... Trang 68
KẾT LUẬN....................................................................................................... Trang 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... Trang 72
PHỤ LỤC

Trang iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt ........................................ Diễn nghĩa
GNHH ................................................ Giao nhận hàng hóa
NK ...................................................... Nhập khẩu
TNHH................................................. Trách nhiệm hữu hạn
TP. HCM ........................................... Thành phố Hồ Chí Minh
XK ...................................................... Xuất khẩu
XNK ................................................... Xuất nhập khẩu

Trang iv



DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển tại TP. HCM từ 2007 – 2010.
Bảng 2.2. Tổng khối lượng hàng hóa XNK vận chuyển bằng ñường biển và ñường
hàng không tại TP. HCM từ 2007 - 2011
Bảng 2.3. Kim ngạch XK hàng hóa của TP. HCM từ 2007 – 2010.
Bảng 2.4. Kim ngạch XK một số mặt hàng chính tại TP. HCM từ 2007 – 2010.
Bảng 2.5. Kim ngạch NK hàng hóa của TP. HCM từ 2007 – 2010.
Bảng 2.6. Các mặt hàng NK chính của TP. HCM từ 2007 – 2011
Bảng 2.7. So sánh kim ngạch XNK của TP. HCM từ 2007 – 2010
Bảng 2.8. Dự báo kim ngạch XK một số mặt hàng chủ yếu của TP. HCM ñến năm 2015.
Bảng 2.9. Dự báo kim ngạch NK một số mặt hàng chủ yếu của TP. HCM ñến năm 2015.
Bảng 3.1. Kỹ thuật áp dụng vào quản lý nghiệp vụ GNHH XNK bằng ñường biển.
Bảng 3.2. Phân loại theo thời gian hoạt ñộng của doanh nghiệp.
Bảng 3.3. Phân loại theo chức danh.
Bảng 3.4. Phân loại theo thời gian làm việc.
Bảng 3.5. Nội dung quá trình cải tiến hoạt động GNHH XNK trong các cơng ty giao
nhận tại TP. HCM.
Bảng 3.6. Phân bổ phiếu ñiều tra khu vực TP. HCM.
Bảng 3.7. Phân loại phiếu ñiều tra theo thời gian hoạt ñộng của doanh nghiệp.
Bảng 3.8. Bảng phân bổ ý kiến trả lời cho 10 chỉ tiêu lớn của 179 phiếu ñiều tra.
Bảng 3.9. ðánh giá 6 chỉ tiêu lớn (1, 2, 3, 4, 8, 10) cho tất cả các loại hình doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực GNHH XNK bằng ñường biển qua 179 phiếu ñiều tra.
Bảng 3.10. Kết quả ñiều tra về các nguyên tắc cần thiết trong quá trình thực hiện nghiệp
vụ GNHH XNK.
Bảng 3.11. Kết quả ñiều tra về mức ñộ sử dụng dịch vụ GNHH XNK bằng ñường biển.
Bảng 3.12. Kết quả ñiều tra về mức ñộ sử dụng các loại hình dịch vụ giao nhận.
Bảng 3.13. Kết quả điều tra về cơ cấu hàng hóa giao nhận XNK bằng đường biển.
Bảng 3.14. Kết quả ñiều tra về mức ñộ quan tâm ñến ñánh giá của khách hàng.

Bảng 3.15. Kết quả ñiều tra về những rủi ro xảy ra ñối với hàng hóa giao nhận.
Bảng 3.16. Kết quả điều tra về mức ñộ phúc lợi ñối với nhân viên.

Trang v


Bảng 3.17. Kết quả ñiều tra về những bộ phận nhân viên thường xuyên làm việc với
khách hàng.
Bảng 3.18. Kết quả điều tra sắp xếp cơng việc giữa các nhân viên.
Bảng 3.19. Kết quả điều tra về cơng tác đào tạo nhân sự.

Trang vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Kim ngạch XK hàng hóa của TP. HCM từ 2007 – 2010.
Hình 2.2. Kim ngạch XK một số mặt hàng chính của TP. HCM từ 2007 – 2010.
Hình 2.3. Kim ngạch NK hàng hóa của TP. HCM từ 2007 – 2010.
Hình 2.4. Các mặt hàng NK chính của TP. HCM từ năm 2007 – 2010.
Hình 2.5. Dự báo kim ngạch XK một số mặt hàng chủ yếu của TP. HCM đến
năm 2015.
Hình 2.6. Dự báo kim ngạch NK một số mặt hàng chủ yếu của TP. HCM đến
năm 2015.
Hình 3.1. Biểu đồ ñánh giá các nguyên tắc cần thiết trong quá trình thực hiện nghiệp
vụ GNHH XNK dựa vào chỉ tiêu 2.
Hình 3.2. Biểu ñồ ñánh giá mức ñộ sử dụng dịch vụ GNHH XNK bằng đường biển
dựa vào chỉ tiêu 1.
Hình 3.3. Biểu ñồ ñánh giá mức ñộ sử dụng các loại hình dịch vụ giao nhận dựa vào
chỉ tiêu 10.
Hình 3.4. Biểu đồ đánh giá cơ cấu hàng hóa giao nhận XNK bằng đường biển dựa vào

chỉ tiêu 4.
Hình 3.5. Biểu ñồ ñánh giá mức ñộ quan tâm ñến ñánh giá của khách hàng dựa vào
chỉ tiêu 8.
Hình 3.6. Biểu ñồ ñánh giá những rủi ro xảy ra ñối với hàng hóa giao nhận dựa vào
chỉ tiêu 3.
Hình 3.7. Biểu ñồ ñánh giá về mức ñộ phúc lợi ñối với nhân viên dựa vào chỉ tiêu 6.
Hình 3.8. Biểu đồ ñánh giá những bộ phận nhân viên thường xuyên làm việc với
khách hàng dựa vào chỉ tiêu 9
Hình 3.9. Biểu ñồ ñánh giá sự sắp xếp công việc giữa các nhân viên dựa vào chỉ tiêu 5.
Hình 3.10. Biểu đồ ñánh giá công tác ñào tạo nhân sự dựa vào chỉ tiêu 7.

Trang vii


LỜI MỞ ðẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài.
Câu nói “Phi thương bất phú” ln đúng trong mọi thời đại. Bởi một quốc gia
sẽ không tồn tại và phát triển ñược nếu không tham gia vào hoạt ñộng kinh doanh.
ðặc biệt, trong thời ñại nền kinh tế theo xu hướng tồn cầu hóa như ngày nay thì
việc tiếp cận với thị trường thế giới là một ñiều hết sức cần thiết. Ngoại thương là
chiếc cầu nối tổ chức quá trình lưu thơng hàng hóa giữa các doanh nghiệp trong
nước với các doanh nghiệp nước ngồi thơng qua mua bán. Hoạt ñộng XNK là một
trong những hoạt ñộng quan trọng có ảnh hưởng sâu sắc đến tồn bộ nền kinh tế và
mang lại nguồn lợi ñáng kể cho mỗi quốc gia ñặc biệt là những quốc gia ñang phát
triển như Việt Nam. Muốn hoạt ñộng XNK diễn ra thuận lợi, mang lại hiệu quả cao
thì việc GNHH XNK phải được thực hiện một cách logic, khoa học và chuyên
nghiệp.
Do nhu cầu của thị trường các cơng ty GNHH XNK ra đời ñể ñáp ứng những
yêu cầu ñó. Tuy nhiên GNHH XNK là một trong những ngành ñược coi là cạnh

tranh khốc liệt vào bậc nhất hiện nay. ðể có thể đứng vững trên thị trường và nâng
cao chất lượng dịch vụ một cách tối ưu, các cơng ty hoạt động trong lĩnh vực này
cần có những giải pháp để phát triển hoạt động GNHH quốc tế của mình. Cụ thể là
phát triển dịch vụ GNHH quốc tế bằng ñường biển là hoạt ñộng chiếm tỷ trọng chủ
yếu ở hầu hết các cơng ty giao nhận. Chính vì vậy, em đã chọn ñề tài: “ Thực trạng
và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng GNHH XNK bằng ñường
biển trong các công ty giao nhận tại TP. HCM ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Dựa vào cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng và nghiên cứu các nhân tố tác
ñộng ñến hoạt động GNHH XNK bằng đường biển trong các cơng ty giao nhận tại
TP. HCM, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của loại
hình dịch vụ này.

Trang 1


3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.
ðối tượng nghiên cứu: Thực trạng hoạt ñộng GNHH XNK bằng ñường biển
trong các công ty giao nhận tại TP. HCM.
Phạm vi nghiên cứu: Các công ty kinh doanh dịch vụ GNHH XNK tại TP
HCM và các số liệu thống kê phục vụ cho ñề tài nghiên cứu ñược thu thập ñến hết
năm 2010.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Sử dụng các phương pháp: ñiều tra khảo sát thực tế, thống kê, tổng hợp, phân
tích, so sánh.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp: gồm 3 chương chính:
Chương 1: Lý luận chung về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường biển.
Chương 2: Thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
biển trong các cơng ty giao nhận tại thành phố Hồ Chí Minh.

Chương 3: ðiều tra thực trạng giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển
qua ñánh giá của các công ty giao nhận và ñề xuất biện pháp nâng cao
hiệu quả hoạt ñộng giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển
tại thành phố Hồ Chí Minh.

Trang 2


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG
HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ðƯỜNG BIỀN.
1.1. Dịch vụ giao nhận.
1.1.1. Khái niệm.
Theo Quy tắc mẫu của Liên đồn các hiệp hội giao nhận quốc tế (FIATA):
Dịch vụ giao nhận (Freight forwarding service) là bất cứ loại dich vụ nào liên quan
ñến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, ñóng gói hay phân phối hàng hóa
cũng như các dịch vụ hoặc có liên quan đến các dịch vụ trên kể cả các vấn đề hải
quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh tốn, thu thập chứng từ liên quan đến hàng
hóa.
Theo Luật Thương mại Việt Nam: Dịch vụ giao nhận hàng hóa là hành vi
thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi,
tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên
quan ñể giao hàng cho người nhận theo ủy thác của chủ hàng, của người vận tải
hoặc người làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng).
Như vậy, về cơ bản: giao nhận hàng hóa là tập hợp những cơng việc có liên
quan đến q trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi
hàng (người gửi hàng) ñến nơi nhận hàng (người nhận hàng).
1.1.2. ðặc ñiểm của dịch vụ giao nhận vận tải.
Do cũng là một loại hình dịch vụ nên dịch vụ giao nhận vận tải cũng mang
những ñặc ñiểm chung của dịch vụ, đó là nó là hàng hóa vơ hình nên khơng có tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng đồng nhất, khơng thể cất giữ trong kho, sản xuất và tiêu

dùng diễn ra ñồng thời, chất lượng của dịch vụ phụ thuộc vào cảm nhận của người
ñược phục vụ. Nhưng do ñây là một hoạt ñộng ñặc thù nên dịch vụ này cũng có
những đặc điểm riêng:
- Dịch vụ giao nhận vận tải khơng tạo ra sản phẩm vật chất, nó chỉ làm cho đối
tượng thay đổi vị trí về mặt khơng gian chứ khơng tác động về mặt kỹ thuật làm

Trang 3


thay đổi các đối tượng đó. Nhưng giao nhận vận tải lại có tác động tích cực đến sự
đến sự phát triển của sản xuất và nâng cao ñời sống nhân dân.
- Mang tính thụ động: ðó là do dịch vụ này phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu
của khách hàng, các qui ñịnh của người vận chuyển, các ràng buộc về luật pháp, thể
chế của chính phủ (nước XK, nước NK, nước thứ ba)…
- Mang tính thời vụ: Dịch vụ giao nhận là dịch vụ phục vụ cho hoạt ñộng XNK
nên nó phụ thuộc rất lớn vào lượng hàng hóa XNK. Mà thường hoạt động XNK
mang tính chất thời vụ nên hoạt ñộng giao nhận cũng chịu ảnh hưởng của tính thời
vụ.
- Ngồi những cơng việc như làm thủ tục, môi giới, lưu cước, người làm dịch
vụ giao nhận còn tiến hành các dịch vụ khác như gom hàng, chia hàng, bốc xếp nên
để hồn thành cơng việc tốt hay khơng cịn phụ thuộc nhiều vào cơ sở vật chất kỹ
thuật và kinh nghiệm của người giao nhận.
1.1.3. Yêu cầu của dịch vụ giao nhận vận tải.
Cũng như bất kỳ một loại dịch vụ nào, dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa tuy
khơng có những chỉ tiêu định tính để đánh giá chất lượng nhưng nó cũng có những
u cầu địi hỏi riêng mà người giao nhận phải ñáp ứng mới thỏa mãn ñược nhu cầu
của khách hàng. Một số yêu cầu của dịch vụ này bao gồm:
Giao nhận hàng hóa phải nhanh gọn.
Nhanh gọn thể hiện ở thời gian hàng ñi từ nơi gửi ñến nơi nhận, thời gian bốc
xếp, kiểm ñếm giao nhận. Giảm thời gian giao nhận, góp phần đưa ngay hàng hóa

vào đáp ứng nhu cầu của khách hàng, muốn vậy người làm giao nhận phải nắm chắc
quy trình kỹ thuật, chủng loại hàng hóa, lịch tàu và bố trí hợp lý phương tiện vận
chuyển.
Giao nhận chính xác an tồn.
ðây là u cầu quan trọng ñể ñảm bảo quyền lợi của chủ hàng và người vận
chuyển. Chính xác là yếu tố chủ yếu quyết ñịnh chất lượng và mức ñộ hoàn thành
Trang 4


cơng việc bao gồm chính xác về số lượng, chất lượng, hiện trạng thực tế, chính xác
về chủ hàng, nhãn hiệu. Giao nhận chính xác an tồn sẽ hạn chế ñến mức thấp nhất
sự thiếu hụt, nhầm lẫn, tổn thất về hàng hóa.
Bảo đảm chi phí thấp nhất.
Giảm chi phí giao nhận là phương tiện cạnh tranh hiệu quả giữa các đơn vị
giao nhận. Muốn vậy phải đầu tư thích ñáng cơ sở vật chất, xây dựng và hoàn chỉnh
các ñịnh mức, các tiêu chuẩn hao phí, ñào tạo ñội ngũ cán bộ nghiệp vụ.
1.1.4. Vai trò của dịch vụ giao nhận vận tải.
Vai trò quan trọng của giao nhận ngày càng được thể hiện rõ trong xu thế tồn
cầu hóa như hiện nay. Thơng qua:
- Giao nhận tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thơng nhanh chóng, an tồn và tiết
kiệm mà khơng cần có sự tham gia của người gửi cũng như người nhận tác nghiệp.
- Giao nhận giúp cho người chuyên chở ñẩy nhanh tốc ñộ quay vịng của
phương tiện vận tải tận dụng tối đa và hiệu quả sử dụng của các phương tiện vận tải
cũng như các phương tiện hỗ trợ khác.
- Giao nhận giúp giảm giá thành các hàng hóa xuất nhập khẩu do giúp các nhà
xuất nhập khẩu giảm bớt chi phí như: chi phí đi lại, chi phí đào tạo nhân cơng, chi
phí cơ hội...
1.2. Người giao nhận.
1.2.1. Khái niệm.
Theo Quy tắc mẫu của FIATA: Người giao nhận là người lo toan ñể hàng hóa

ñược chuyên chở theo hợp ñồng ủy thác và hành động vì lợi ích của người ủy thác
mà bản thân anh ta không phải là người chuyên chở. Người giao nhận cũng đảm
nhận thực hiện mọi cơng việc liên quan ñến hợp ñồng giao nhận như: bảo quản, lưu
kho, trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hóa...

Trang 5


Theo Luật Thương mại Việt Nam: Người giao nhận là thương nhân có giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh về dịch vụ giao nhận hàng hóa. Người giao nhận có
thể là:
- Chủ hàng: khi chủ hàng tự ñứng ra ñảm nhận cơng việc giao nhận hàng hóa
của mình.
- Chủ tàu: Khi chủ tàu thay mặt người chủ hàng thực hiện dịch vụ giao nhận.
- ðại lý hàng hóa, cơng ty xếp dỡ hay kho hàng, người giao nhận chuyên
nghiệp hay bất kỳ người nào khác có đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng
hóa.
Vậy, Người giao nhận là người:
- Hoạt ñộng theo hợp ñồng ủy thác với chủ hàng, bảo vệ lợi ích của chủ hàng.
- Lo việc vận tải nhưng chưa hẳn là người vận tải. Có thể là người có hoặc
khơng có phương tiện vận tải, có thể sử dụng, thuê mướn người vận tải hoặc trực
tiếp tham gia vận tải. Nhưng ký hợp ñồng ủy thác giao nhận với chủ hàng là người
giao nhận chứ không phải là người vận tải.
- Cùng với việc tổ chức vận tải, người giao nhận còn làm nhiều việc khác trong
phạm vi ủy thác của chủ hàng ñể ñưa hàng từ nơi này ñến nơi khác theo những ñiều
khoản ñã cam kết.
- Người giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thơng qua
đại lý và thuê dịch vụ của người thứ ba khác.
- Người làm dịch vụ giao nhận khi nhận việc vận chuyển hàng hố thì phải
tn theo quy định của pháp luật chun ngành về vận tải.

Trong xu thế thương mại toàn cầu hố cùng với sự phát triển nhiều hình thức
vận tải mới trong những thập niên qua. Ngày nay, người làm dịch vụ giao nhận hàng
hố giữ vai trị quan trọng trong vận tải và buôn bán quốc tế. Những dịch vụ người
giao nhận thực hiện không chỉ dừng lại ở các cơng việc cơ bản truyền thống như đặt
chỗ đóng hàng, nơi dùng để kiểm tra hàng hố, giao nhận hàng hố mà cịn thực
Trang 6


hiện những dịch vụ chuyên nghiệp hơn như tư vấn chọn tuyến đường vận chuyển,
chọn tàu vận tải, đóng gói bao bì hàng hố, …
1.2.2. Phạm vi các dịch vụ của người giao nhận.
Dịch vụ thay mặt người gửi hàng (Người XK).
Người giao nhận với những thoả thuận cụ thể sẽ giúp khách hàng của mình
(người XK) những cơng việc sau:
- Lựa chọn tuyến ñường, phương thức vận tải và người vận tải thích hợp.
- Lưu khoang với hãng tàu ñã chọn lựa.
- Nhận hàng hoá và cấp các chứng từ liên quan.
- Nghiên cứu các ñiều kiện của thư tín dụng (L/C) và các văn bản luật pháp của
chính phủ liên quan đến vận chuyển hàng hố của nước XK, nước NK, kể cả các
quốc gia chuyển tải hàng hoá, cũng như chuẩn bị các chứng từ cần thiết.
- Ðóng gói hàng hố (trừ khi hàng hố đã đóng gói trước khi giao cho người
giao nhận) có tính đến tuyến đường, phương thức vận tải, bản chất hàng hóa và các
luật lệ áp dụng nếu có nước XK, các nước chuyển tải và các nước ñến.
- Tư vấn cho người xuất khẩu về tầm quan trọng của bảo hiểm hàng hoá.
- Chuẩn bị kho bảo quản hàng hoá, cân ño hàng hoá (nếu cần).
- Vận chuyển hàng hoá ñến cảng, sắp xếp việc khai hải quan, thực hiện các thủ
tục về lệ phí ở khu vực giám sát hải quan, cảng vụ, và giao hàng hoá cho người vận
tải.
- Nhận B/L từ người vận tải, sau đó giao cho người xuất khẩu.
- Theo dõi quá trình vận chuyển hàng hố đến cảng đích bằng cách liện hệ với

người vận tải hoặc ñại lý của người giao nhận ở nước ngồi.
- Ghi chú về những mất mát, tổn thất đối với hàng hố (nếu có).

Trang 7


- Giúp người xuất khẩu trong việc khiếu nại ñối với những hư hỏng, mất mát
hay tổn thất của hàng hoá.
Dịch vụ thay mặt người nhận hàng (Người NK).
Người giao nhận với những thoả thuận cụ thể sẽ giúp khách hàng của mình
(người NK) những cơng việc sau:
- Theo dõi q trình vận chuyển hàng hố trong trường hợp người NK chịu
trách nhiệm về chi phí vận chuyển.
- Nhận và kiểm tra tất cả các chứng từ liên quan ñến q trình vận chuyển hàng
hố.
- Nhận hàng từ người vận tải và nếu cần, trả cước phí.
- Chuẩn bị các chứng từ, nộp các lệ phí giám sát hải quan, các lệ phí liên quan.
- Chuẩn bị kho hàng chuyển tải (nếu cần thiết).
- Giao hàng hố đã làm thủ tục hải quan cho người NK.
- Giúp người NK trong việc khiếu nại với các tổn thất, mất mát của hàng hoá.
- Giúp người NK trong việc lưu kho và phân phối hàng nếu cần.
Các dịch vụ khác.
Ngoài các dịch vụ kể trên, người giao nhận còn cung cấp các dịch vụ khác theo
yêu cầu của khách hàng như dịch vụ gom hàng, tư vấn cho khách hàng về nhu cầu
tiêu dùng, các thị trường mới, tình huống cạnh tranh, chiến lược XK, các ñiều kiện
giao hàng phù hợp, các điều khoản thương mại thích hợp cần phải có trong hợp
ñồng ngoại thương …
1.3. ðịa vị pháp lý về người giao nhận.
Do chưa có luật lệ quốc tế quy định về ñịa vi pháp lý của người giao nhận nên
ở các nước khác nhau thì địa vị pháp lý của người giao nhận có khác nhau.


Trang 8


Theo các nước sử dụng luật Common law.
Người giao nhận có thể lấy danh nghĩa của người ủy thác (người gửi hàng hay
người nhận hàng) thì địa vị người giao nhận dựa trên khái niệm về đại lý. Hay có
thể ñảm nhận vai trò của người ủy thác (nhân danh và hành động bằng lợi ích của
chính mình). Tự mình chịu trách nhiệm trong quyền hạn của chính mình.
Hoạt động của người giao nhận khi đó phụ thuộc vào những quy tắc truyền
thống về ñại lý, như việc phải mẫn cán khi thực hiện nhiệm vụ của mình, phải trung
thực với người ủy thác, tuân theo những chỉ dẫn hợp lý của người ủy thác, mặt khác
ñược hưởng những quyền bảo vệ và giới hạn trách nhiệm phù hợp với vai trị của
một đại lý.
Trong trường hợp người giao nhận ñảm nhận vai trò của người ủy thác (hành
ñộng cho lợi ích của mình), tự mình ký kết hợp đồng với người chun chở và các
đại lý, thì người giao nhận sẽ khơng được hưởng những quyền bảo vệ và giới hạn
trách nhiệm nói trên, mà phải chịu trách nhiệm cho cả q trình giao nhận hàng hóa
kể cả khi hàng nằm trong tay những người chuyên chở và ñại lý sử dụng.
Theo các nước sử dụng luật Civil law.
Có quy định khác nhau nhưng thơng thường người giao nhận lấy danh nghĩa
của mình giao dịch cho cơng việc của người ủy thác họ vừa là người ủy thác và vừa
là ñại lý. ðối với người ủy thác (người nhận hàng hay người gửi hàng) họ ñược coi
là ñại lý cịn đối với người chun chở họ lại là người ủy thác. Tuy nhiên thể chế
mỗi nước sẽ có những ñiểm khác biệt.
Liên ñoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế (FIATA) ñã soạn thảo ðiều kiện kinh
doanh tiêu chuẩn ñể các nước tham khảo xây dựng các ñiều kiện cho ngành giao
nhận của nước mình, giải thích rõ ràng các nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm của
người giao nhận.
ðiều kiện kinh doanh tiêu chuẩn quy ñịnh người giao nhận phải:

- Tiến hành chăm sóc chu đáo hàng hóa ñược ủy thác.

Trang 9


- ðiều hành và lo liệu vận tải hàng hóa ñược ủy thác theo chỉ dẫn của khách
hàng về những vấn đề có liên quan đến hàng hóa đó.
- Người giao nhận khơng nhận đảm bảo hàng đến vào một ngày nhất định, có
quyền cầm giữ hàng khi khách hàng của mình khơng thanh tốn các khoản phí.
- Chỉ chịu trách nhiệm về lỗi lầm của bản thân mình và người làm cơng cho
mình, khơng chịu trách nhiệm về sai sót của bên thứ ba, miễn là đã tỏ ra cần mẫn
thích đáng trong việc lựa chọn bên thứ ba đó.
Những điều kiện này thường được hình thành phù hợp với tập quán thương
mại hay thể chế pháp lý hiện hành ở từng nước.
Ở những nước chưa có điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn, hợp ñồng giữa người
giao nhận và khách hàng sẽ quy ñịnh quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm mỗi bên.
1.4. Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận.
1.4.1. Quyền của người giao nhận.
- Ðược hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác.
- Người làm dịch vụ giao nhận hàng hố có quyền cầm giữ số hàng hố nhất
định và các chứng từ có liên quan đến hàng hố để địi tiền nợ đã ñến hạn của khách
hàng và thông báo ngay bằng văn bản cho khách hàng.
- Sau 45 ngày kể từ ngày cầm giữ, nếu khách hàng khơng trả tiền nợ thì người
làm dịch vụ giao nhận hàng hố có quyền định đoạt hàng hố hoặc chứng từ đó theo
quy định pháp luật, mọi chi phí cầm giữ và định đoạt hàng hoá do khách hàng chịu.
1.4.2. Nghĩa vụ của người giao nhận.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.
- Q trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách
hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng nhưng phải thông báo
ngay cho khách hàng.


Trang 10


- Sau khi ký kết hợp ñồng, nếu xảy ra trường hợp có thể dẫn đến việc khơng
thực hiện được toàn bộ hoặc một phần những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thơng
báo ngay cho khách hàng biết để xin chỉ dẫn thêm.
- Trong trường hợp hợp đồng khơng có thoả thuận về thời hạn cụ thể thực hiện
nghĩa vụ với khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong thời hạn
hợp lý.
1.4.3. Giới hạn trách nhiệm.
- Trách nhiệm của người làm dịch vụ giao nhận hàng hố trong mọi trường hợp
khơng vượt q giá trị hàng hố, trừ khi các bên có thoả thuận khác trong hợp ñồng.
- Người làm dịch vụ giao nhận hàng hố khơng được miễn trách nhiệm nếu
khơng chứng minh được việc mất mát, hư hỏng hoặc chậm giao hàng không phải do
lỗi của mình gây ra.
- Người làm dịch vụ giao nhận hàng hố khơng phải chịu trách nhiệm, khi họ
khơng nhận được thơng báo về khiếu nại trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày giao
hàng, khơng tính ngày chủ nhật, ngày lễ; khơng nhận được thơng báo bằng văn bản
về việc bị kiện tại Toà án hoặc Trọng tài trong 9 tháng, kể từ ngày giao hàng.
1.4.4. Các trường hợp miễn trách nhiệm.
- Ðã làm ñúng theo những chỉ dẫn của khách hàng hoặc của người ñược khách
hàng uỷ quyền.
- Do lỗi của khách hàng hoặc của người ñược khách hàng uỷ quyền.
- Khách hàng ñóng gói và ghi ký mã hiệu không phù hợp.
- Do khách hàng hoặc người ñược khách hàng uỷ quyền thực hiện việc xếp, dỡ
hàng hoá.
- Do khuyết tật của hàng hoá.
- Do có đình cơng hoặc các trường hợp khác bất khả kháng.


Trang 11


- Người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá cũng khơng phải chịu trách nhiệm về
việc mất khoản lợi đáng lẽ khách hàng ñược hưởng về sự chậm chễ hoặc giao hàng
sai địa chỉ mà khơng phải do lỗi của mình, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác.
1.5. Mối quan hệ của người giao nhận với các bên liên quan.
1.5.1. Các tổ chức của chính phủ.
- Các đơn vị hải quan ñể khai hải quan.
- Các ñơn vị quản lý cửa khẩu để làm thủ tục thơng qua cảng.
- Các ngân hàng.
- Các cơ quan kiểm dịch ñộng-thực vật.
- Các cơ quan giám ñịnh hàng xuất nhập khẩu.
- Các ñơn vị cấp C/O.
- Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực.
1.5.2. Các tổ chức tư nhân.
- Người vận tải và các ñại lý vận tải.
- Người quản lý kho hàng.
- Người bảo hiểm.
- Các doanh nghiệp đóng gói hàng hố.
- Các ngân hàng thương mại.
1.6. Vai trị của người giao nhận trong thương mại quốc tế.
Ngày nay cùng với sự mở rộng trong thương mại quốc tế, các phương thức vận
tải ngày càng phát triển: vận tải container, vận tải ña phương thức, người giao nhận

Trang 12


khơng chỉ làm đại lý, người nhận ủy thác mà cịn cung cấp dịch vụ vận tải và đóng

vai trị như một vai chính – người chuyên chở. Người giao nhận đã đóng vai trị:
Mơi giới hải quan.
Ban đầu, người giao nhận chỉ hoạt ñộng trong nước, phụ trách làm thủ tục hải
quan ñối với hàng nhập khẩu và dành chỗ chở hàng trong vận tải quốc tế hoặc lưu
cước ñối với các hãng tàu theo sự ủy thác của người XK hoặc người NK. Trên cơ sở
Nhà nước cho phép, người giao nhận thay mặt người XK hoặc người NK ñể khai
báo làm thủ tục hải quan như một mơi giới hải quan.
ðại lý.
Người giao nhận đóng vai trị như một ñại lý của người chuyên chở ñể thực
hiện các hoạt ñộng khác nhau như: nhận hàng, giao hàng, lập chứng từ, làm thủ tục
hải quan, lưu kho... trên cơ sở hợp ñồng ủy thác.
Người gom hàng.
Người chuyên chở đóng vai trị là đại lý hoặc người chun chở. ðặc biệt là
không thể thiếu trong vận tải container nhằm thu gom những lơ hàng lẻ thành hàng
ngun để tận dụng sức chở của container và giảm cước phí vận tải.
Người chun chở.
Trong nhiều trường hợp người giao nhận đóng vai trò là người chuyên chở, nghĩa là
người giao nhận trực tiếp ký hợp ñồng vận tải và chịu trách nhiệm chun chở hàng
với chủ hàng. Người giao nhận đóng vai trị là người thầu chun chở nếu khơng
trực tiếp chuyên chở hoặc là người chuyên chở thực tế.
Người kinh doanh vận tải ña phương thức.
Trong trường hợp người giao nhận cung cấp dịch vụ vận tải ñi suốt hoặc cịn
gọi là vận tải “từ cửa đến cừa” (Door to Door), thì người giao nhận đã đóng vai trị
là người kinh doanh vận tải đa phương thức. Họ chính là người chuyên chở và phải
chịu trách nhiệm ñối với hàng hóa trong suốt q trình vận tải.
Trang 13


1.7. Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển.
1.7.1. Quy trình giao nhận hàng xuất.

ðối với hàng hóa khơng phải lưu kho bãi tại cảng.
Hàng khơng phải lưu kho bãi tại cảng là hàng XK do chủ hàng ngoại thương
vận chuyển từ các nơi trong nước ñể XK, có thể bảo quản tại các kho riêng của
mình chứ khơng qua các kho của cảng. Từ kho riêng, các chủ hàng hoặc người ñược
chủ hàng ủy thác có thể giao trực tiếp cho tàu.
Các bước giao nhận bao gồm:
ðưa hàng ñến cảng.
Chủ hàng hoặc người ñược chủ hàng ủy thác bằng phương tiện của mình vận
chuyển hàng ñến cảng.
Làm thủ tục XK, giao hàng cho tàu.
- ðăng ký với cảng về máng, ñịa ñiểm, cầu tầu xếp dỡ.
- Làm thủ tục hải quan cho hàng XK, xin giấy chứng nhận vệ sinh, kiểm dịch
(nếu cần).
- Tổ chức vận chuyển, xếp hàng lên tàu.
- Liên hệ với thuyền trưởng ñể lấy sơ ñồ xếp hàng.
- Tiến hành xếp hàng lên tàu do công nhân của cảng làm, nhân viên giao nhận
phải theo dõi q trình để giải quyết các vấn đề xảy ra, trong đó phải xếp hàng lên
tàu và ghi vào tally sheet (phiếu kiểm kiện).
- Tàu sẽ lập biên lai thuyền phó ghi số lượng, tình trạng hàng hóa xếp lên tàu
(là cơ sở để cấp vận ñơn). Biên lai phải sạch.
- Cung cấp chi tiết ñể người chuyên chở cấp vận ñơn và ñưa vận ñơn cho người
chuyên chở ký, ñóng dấu.
Trang 14


×