Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Đề án trường kiểu mẫu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.97 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT VĨNH LĨNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>TRƯỜNG MN HOA PHƯỢNG Độc lập- Tự do – Hạnh phúc</b>


<i> Hồ Xá, ngày 20 tháng 10 năm 2013</i>

<b>ĐỀ ÁN</b>



<b>XÂY DỰNG TRƯỜNG MẦM NON HOA KIỂU MẪU</b>


<b> GIAI ĐOẠN 2013-2015</b>



<b>A / ĐẶT VẤN ĐỀ : </b>


Trường Mầm Non Hoa Phượng được thành lập năm 1979 qua 34 năm xây dựng
và trưởng thành, nhà trường đã có nhiều cố gắng tập trung vào việc xây dựng trường lớp
đúng với vị thế là trường trọng điểm, Được UBND Tỉnh công nhận trường mầm non đạt
chuẩn Quốc gia mức độ II, khơng ngừng nâng cao chất lưọng chăm sóc ni dưỡng giáo
dục trẻ và phát triển nhà trường.


Sau khi nghiên cứu công văn số 1356/ SGD & ĐT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của
Sở Giáo dục & Đào Tạo Quảng trị ban hành hướng dẫn lựa chọn xây dựng trường kiểu
mẫu.


Căn cứ vào đề án quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo huyện Vĩnh Linh giai
đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2020 .


căn cứ vào nọi dung hội thảo xây dựng trường mầm non kiểu mẫu do sở GD&ĐT tổ
chức, căn cứ vào điều lệ trường mầm non và các quy định chuẩn đánh giá chất lượng
trường mầm non, chuẩn đánh giá hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giao viên mầm non


Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương và của nhà trường .


Đối chiếu với các tiêu chuẩn xây dựng trường mầm non kiểu mẫu. Qua bàn bạc,


thống nhất cùng nỗ lực phấn đấu của hội đồng trường, nhà trường chủ động tham mưu
với các cấp lãnh đạo UBND Thị Trấn Hồ Xá, UBND Huyện, Phòng GD&ĐT huyện,
ngành học MN, hội phụ huynh…để lập đế án xây dựng trường Mầm Non kiểu mẫu như
sau :


<b>B. THỰC TRẠNG VÀ TÌNH HÌNH : </b>
I: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ:


<i><b> 1. Công tác quản lý: </b></i>


Xác định công tác quản lý trong nhà trường là yếu tố quan trọng quyết định việc
xây dựng và phát triển chất lượng, quản lý bằng văn bản pháp quy, quản lý chất lượng
công việc, trong những năm qua tập thể mầm non Hoa Phượng đã không ngừng tạo mối
quan hệ, đồn kết, đồng thuận nhất trí cao, có ý thức quyết tâm phấn đâu xây dựng
trường MN kiểu mẫu. Bằng sức mạnh tổng hợp giữa nhà trường, phụ huynh và xã hội,
cùng với sự cộng tác của một số nhà hảo tâm đã tạo thế và lực cho trường phát triển tốt.
Rà soát theo tiêu chuẩn trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ II mà trường đã được công
nhận, trường MN Hoa Phượng thực sự có đủ tự tin để mạnh dạn xây dựng đề án trường
MN kiểu mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

dựng được đơi ngũ vững về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, mạnh về ý thức trách
nhiệm trong quản lý, chăm sóc- gáo dục trẻ.


- Thực hiện tốt các chính sách đối với cán bộ giáo viên theo quy định hiện hành,
luôn quan tâm đến đời sống của chị em, động viên cán bộ giáo viên kịp thời, giúp đỡ
nhau cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ.


Nhà trường có kế hoạch hoạt động cho năm học, học kỳ, tháng và tuần; Có biện
pháp và tổ chức thực hiện kế hoạch đúng tiến độ;



-Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các tổ chun mơn, nghiệp vụ có trách nhiệm
quản lý, phân công hợp lý cán bộ, giáo viên, công nhân viên theo quy định của Điều lệ
trường mầm non và Pháp lệnh Cán bộ, công chức;


- Tổ chức và quản lý tố các hoạt động hành chính, tài chính, quy chế chuyên môn,
quy chế dân chủ, kiểm tra nội bộ, đổi mới công tác quản lý, quan hệ công tác và lề lối
làm việc trong nhà trường, nhà trẻ;


- Quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất phục vụ cho các hoạt động chăm
sóc, giáo dục trẻ, đảm bảo cảnh quan xanh, sạch, đẹp, an toàn;


- Lưu trử đầy đủ và khoa học các hồ sơ, sổ sách phục vụ công tác quản lý nhà
trường.


- Thường xuyên tổ chức và duy trì các phong trào thi đua, nhà trường nhà trường
luôn là lá cờ đầu về phong trào thi đua của Huyện, tổ chức đầy đủ các hội thi ở trường
có hiệu quả như hội thi giáo viên dạy giỏi, thi làm đồ dùng đồ chơi, thi bé hát dân ca, thi
sáng kiến kinh nghiệm, tìm hiểu vè q hương đất nước, cơng đồn....


Tham gia các hội thi các cấp tỉnh huyện đều đạt giải cao.Vì vậy các hoạt động
trong nhà trường ngày càng có hiệu quả, Trường luôn được công nhận là đơn vị tiến tiến
xuất sắc cấp Tỉnh, được Bộ GD&ĐT tặng bằng khen, UBND tỉnh tặng bằng khen tập
thể lao động xuất sắc. Cờ thi đua của UBND Tỉnh, Bằng khen của Thủ tướng Chính
Phủ. Hiện nay nhà trường được ban thi đua tỉnh đề nghị Nhà nước tặng Huân Chương
Lao động hạng III cho trường.


- Có biện pháp nâng cao đời sống cho cán bộ giáo viên nhân viên trong nhà trường, đặc
biệt chế độ của giáo viên ngoài biên chế, nâng lương theo định kỳ và nộp bảo hiểm xã
hội cho giáo viên, nhân viên ngoài biên chế đúng chế độ, đảm bảo quyền lợi cho cán bộ,
giáo viên.



<i><b>2. Cơng tác tổ chức:</b></i>


Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng có thời gian cơng tác liên tục trong ngành
giáo dục mầm non ít nhất là 19 năm, đã qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo
dục và trình độ trung cấp lý luận chính trị, có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học từ trình độ
B, ứng dụng thành thạo công nghệ thông tin vào công tác quản lý và chỉ đạo chuyên
môn;


Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng có năng lực quản lý, tổ chức tốt các hoạt
động của nhà trường, nắm vững chương trình giáo dục mầm non và triển khai có hiệu
quả đổi mới phương pháp dạy học trong nhà trường; có phẩm chất đạo đức tốt, được
cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường và nhân dân địa phương tín nhiệm; được xếp
loại danh hiệu chiến sỷ thi đua cấp cơ sở nhiều năm, 1 đ/c đạt chiến sỷ thi đua cấp tỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trường có hội đồng trường, được tổ chức và thực hiện đúng quy định của Điều lệ
trường mầm non; chủ động công tác giám sát hoạt động của nhà trường, giám sát
thường xuyên việc thực hiện các Nghị quyết và Quy chế dân chủ trong các hoạt động
của nhà trường;


Các tổ chức Công đồn, Đồn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh của nhà trường,
nhà trẻ hoạt động có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của trường, góp phần nâng cao chất
lượng chăm sóc, giáo dục trẻ;


Ban đại diện cha mẹ học sinh phối hợp chặt chẻ với nhà trường, nhà trẻ trong các
hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ, huy động được sự đóng góp của cộng đồng cho phong
trào giáo dục mầm non của địa phương.


Chi bộ có 19 đảng viên, phát huy tốt vai trò của chi bộ chỉ đạo các hoạt động
trong nhà trường hoạt động có hệ thống khoa học, hợp lý, đưa nghị quyết của đảng vào


trong cuộc sống. Thường xuyên coi trọng công tác phát triển đảng, chú trọng nâng cao
chất lượng đảng viên, thực hiện nghiêm túc cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh" chi bộ luôn đạt chi bộ trong sạch vững mạnh xuất sắc


<i><b>4. Chấp hành sự chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp.</b></i>


Nhà trường đã thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật
của nhà nước liên quan đến giáo dục và giáo dục Mầm Non. Chủ động tham mưu với
các cấp ủy Đảng chính quyền địa phương về kế hoạch phát triển, các biện pháp cụ thể
nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục mầm non.


Nhà trường chấp hành tốt sự chỉ đạo trực tiếp về chun mơn nghiệp vụ của
phịng giáo dục và đào tạo Vĩnh Linh, Sở giáo dục đào tạo Quảng Trị. Thực hiện đầy đủ
các quy định về báo cáo, xử lý thơng tin kịp thời, chính xác với cơ quan quản lý cấp trên
II: ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN VÀ NHÂN VIÊN


<b> 1. Số lượng và trình độ đào tạo của giáo viên và nhân viên năm học 2013-2014</b>


<b>Chức danh</b> <b>Tổng</b>


<b>số</b>


<b>Chất lượng đội ngũ</b>
Biên


chế


Hợp
đồng



Đảng Đoàn Đại
học
Cao
đẳng
Trung
cấp

cấp


GV dạy NT 06 04 02 04 02 01 05 0 0


GV dạy MG 16 09 07 11 08 11 05 0 0


Kế toán 01 01 01 01 0 0 0


NV dinh dưỡng 05 01 04 0 01 0 0 0 5


Nhân viên y tế 01 01 0 0 01 0 0 01 0


NV bảo vệ 01 01 0


<b>Cộng:</b> <b>30</b> <b>17</b> <b>13</b> <b>16</b> <b>12</b> <b>13</b> <b>9</b> <b>01</b> <b>05</b>


Giáo viên có trình độ trên chuẩn 22/22 đạt 100%, trong đó trình độ trên chuẩn
đạt 96,4%


Giáo viên có chứng chỉ A, B anh văn đạt 21/22 - 95,4 %


<b>2. Phẩm chất, đạo đức và năng lực chuyên môn nghiệp vụ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

chế của trường , ngành. Mổi cán bộ, giáo viên đều là một tấm gương sáng để học sinh
noi theo.


- Thực hiện nghiêm túc và sáng tạo quy chế chuyên môn, ham học hỏi, thường
xuyên rèn luyện năng lực sư phạm. Nhiều năm qua trường phấn đấu mổi năm có từ 9-10
cơ đạt giáo viên dạy giỏi cấp Huyện, 3 cô đạt giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh, CSTĐ cấp
cơ sở: 03 cô, CSTĐ cấp Tỉnh: 01 cô.


- 100% giáo viên biết ứng dụng công nghệ thông tin vào chăm sóc, giáo dục trẻ.
có chứng chỉ tin học và ngoại ngữ, 100% giáo viên có báo cáo cải tiến đổi mới phương
pháp dạy học, chăm sóc trẻ cá biệt.


- Tích cực tham gia các cuộc vận động, phong trào văn hoá, văn nghệ được nhà
trường quan tâm, Trường có đội bóng chuyền, đội văn nghệ tham gia hội diễn tại trường
và các ngày lễ, hội của Huyện, Thị Trấn, của ngành và luôn đạt giải nhất - nhì qua cá
hội thi Huyện – Tỉnh tổ chức.


- 100% cán bộ giáo viên được xếp loại khá, tốt theo quy định về chuẩn nghề
nghiệp do Bộ ban hành, khơng có cán bộ giáo viên, nhân viên xếp loại yếu kém, 92%
giáo viên, nhân viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến.


<b>3. Hoạt động chuyên môn: </b>


Các tổ chuyên môn đã tổ chức hoạt động theo đúng quy định của điều lệ trường
mầm non. Xây dựng kế hoạch thực hiện bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ
giáo viên thường xuyên. kiểm tra đánh giá chất lượng giáo viên dựa vào chất lượng trẻ.


Giáo viên biết ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác phần mềm, quay phim,
nhiết ảnh, xây dựng hình ảnh sinh động đưa vào giảng dạy đạt hiệu quả cao, lồng ghép
tích hợp các nội dung giáo dục trẻ linh hoạt, sáng tạo, phù hợp.



Đội ngũ nhà trường tổ chức đầy đủ, nghiêm túc các hoạt động trong nhà trường
có chất lượng, là nơi thực hiện điểm của ngành học mầm non huyện nhà, tổ chức xây
dựng các hoạt động mẫu rút kinh nghiệm nhân rộng ra diện đại trà trong toàn Huyện.


Mỗi giáo viên, nhân viên đều có kế hoạch việc làm mới thơng qua hội nghị đầu
năm học và được áp dụng việc làm mới của mình trong từng năm học.


- Xây dựng lớp điểm chỉ đạo các chuyên đề, tích cực, sáng tạo, không ngừng đổi
mới phương pháp dạy học, luôn phát huy tính tích cực ở trẻ, lấy trẻ làm trung tâm cho
mọi hoạt động giáo dục.


- Áp dụng các đề tài sáng kiến kinh nghiệm nâng cao chất lượng giáo dục trẻ.
- Nâng cao chất lượng hội thi cô và trẻ, tổ chức hội thi làm đồ chơi đồ dùng dạy
và học, phát động làm đồ chơi tự tìm kiếm bằng những nguyên vật liệu địa phương dễ
kiếm thông qua các chủ đề trong năm học.


Năm học
Danh hiệu


2010-2011 2011-2012 2012-2013 2013-2014


TS Tỷ lệ TS Tỷ lệ TS Tỷ lệ TS Tỷ lệ


GVDG cấp Tỉnh 3 13,6 không tổ
chức


2


(cô nuôi)



40,0 3 13,6%


GVDG cấp Huyện 11 50% 2


(cô
nuôi)


40,0 7 32%


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trường có quy hoạch phát triển đội ngũ theo từng năm, lập kế hoạch bồi dưỡng
theo nhiều hình thức: ngắn hạn, dài hạn, tại chổ, gửi đi đào tạo ...


Hiện tại có 6 cơ đang học đại học MN và 3 cô nuôi học trung cấp nấu ăn.
Năm học 2013-2014 Bồi dưỡng tiếng anh để dạy anh văn cho trẻ 5 tuổi 6 cô.


Cán bộ, giáo viên, nhân viên không ngừng rèn luyện ý thức tự học, tự rèn để nâng
cao trình độ nhận thức và năng lực cơng tác.


TIÊU CHUẨN III: CHẤT LƯỢNG CHĂM SĨC, GIÁO DỤC TRẺ:


Nhà trường bám sát quy trình, mục tiêu, nhiệm vụ năm học của ngành đề ra và thực
hiện nghiêm túc chương trình chăm sóc giáo dục mầm non theo độ tuổi do Bộ ban hành.


<i><b>a.Số lượng trẻ huy động: vào trường hàng năm:</b></i>


Năm học Tổng số trẻ Trẻ nhà trẻ N.Lớp Trẻ mẫu giáo Lớp Trẻ 5 tuổi


2011-2012 323 56 2 267 8 78



2012-2013 327 29 1 298 9 105


2013-2014 317 56 2 261 8 108


- Số lượng trẻ huy động: vào trường hàng năm được chia theo độ tuổi và được bán trú
tại trường 100%. Trẻ 5 tuổi vào trường 100%.


- Tỷ lệ chuyên cần trẻ mẩu giáo 5 tuổi đạt 97%, các độ tuổi khác đạt 95%.


Cháu tham gia đầy đủ các hội thi cấp huyện, tỉnh đều đạt giải nhất, nhì và giải Xuất sắc
cấp tỉnh.


<b>* Chất lượng chăm sóc.</b>


- 100% trẻ đến trường đảm bảo về thể chất và tinh thần, không xẩy ra dịch bệnh và ngộ
độc thực phẩm trong nhà trường .


- Mức ăn của trẻ 12.000đ/ngày trẻ được ăn uống đảm bảo đủ chất và lượng.
- Rèn luyện trẻ có thói quen vệ sinh văn minh, đúng nơi quy định.


- Nhà trường có trung cấp y tế học đường nên việc theo dõi sức khỏe trẻ kịp thời và
phối kết hợp chặt chẽ với tổ dinh dưỡng, giáo viên trên lớp cùng chăm sóc, ni dưỡng
trẻ phát triển tốt. Tổ chức cho trẻ suy dinh dưỡng ăn thêm bữa ở trường.


<i><b>- </b></i>100% trẻ được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ phát triển.
- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho trẻ 1 năm 2 lần.


- Hàng năm sự tăng trưởng của trẻ có sức khỏe phát triển bình thường đạt: 96,4- 97,3
%, Trẻ suy dinh dưỡng chiếm 3,6-2,7% ).



- Làm tốt công tác tuyên truyền kiến thức nuôi dạy con theo khoa học cho các bậc cha
mẹ.


- Sử dụng rau sạch tại vườn rau của trường, đảm bảo hợp vệ sinh.


- Giữ gìn vệ sinh an tồn thực phẩm tốt, thay đổi thực đơn theo mùa, theo ngày, dễ lựa
chọn thực phẩm, giúp trẻ ăn ngon miệng, hết suất.


- Tăng cường cơ sở vật chất các điều kiện phục vụ chăm sóc ni dưỡng trẻ tốt
<b>* Chất lượng giáo dục:</b>


- Tồn trường thực hiện nghiêm túc chương trình giáo dục mầm non mới theo từng độ
tuổi, phù hợp với chủ đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động giáo dục trẻ linh hoạt, sáng tạo, hấp dẫn,
với những hình ảnh sống động giúp trẻ tiếp thu nội dung tốt.


- Lồng ghép bài hát dân ca, trò chơi dân gian, ca dao, đồng dao, câu đố , hò vè vào tổ
chức hoạt động giáo dục cho trẻ.


- Nâng cao chất lượng giờ dạy đạt 97-100 % khá giỏi, hạn chế tiết dạy đạt yêu cầu,
không có giờ yếu kém.


- Xây dựng mơi trường học tập phong phú, đa dạng, phù hợp, ở đâu trẻ cũng được học,
đựơc hoạt động.


-100% trẻ mẫu giáo được học trên máy vi tính


-100% trẻ nhà trẻ được đánh giá chất lượng giáo dục theo 4 lĩnh vực và đánh giá theo
giai đoạn, hàng năm đạt yêu câu 97-98% .



- Trẻ mẩu giáo được đánh giá chất lượng giáo dục theo 5 lĩnh vực và đánh giá cuối độ
tuổi, hàng năm đạt yêu cầu 97-98%. Trong đó trẻ 5 tuổi đạt 98,5-99%.


Trẻ nhanh nhẹn hoạt bát, thơng minh, thích đến trường.


IV: QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP, CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ THIẾT BỊ:<i><b> </b></i>


Trường được UBND tỉnh công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ II năm
2011 đến nay nhà trường tiếp tục tham mưu, làm tốt cơng tác xã hội hố giáo dục đầu tư
cơ sở vạt chất theo hướng hiện đại hoá, trang bị máy chiếu, ty vi màm hình rộng, nối
mạng internet để giáo viên truy cập, ứng dụng công nghệ thông tin vào soạn giảng có
chất lượng cao.


1. Quy mơ nhà trường, lớp mẫu giáo:


Nhà trường có 10 nhóm lớp, được tập trung tại một điểm trường.


Số lượng trẻ trong một nhóm lớp phải theo quy định của Điều lệ trường mầm
non. Tất cả các nhóm, lớp đều chia theo độ tuổi và tổ chức cho trẻ ăn bán trú.


Địa điểm trường: Nhà trường đặt tại trung tâm khu dân cư, thuận lợi cho trẻ đến
trường, đảm bảo các quy định về an tồn và vệ sinh mơi trường.


Diện tích sử dụng đất của nhà trường 15m2<sub>/ trẻ</sub><sub>. Các cơng trình của nhà trường,</sub>


nhà trẻ được xây dựng kiên cố. Khn viên có tường bao ngăn cách với bên ngồi bằng
gạch, bê tơng. Cổng chính có biển tên trường theo quy định tại Điều lệ trường mầm non
đường vào trường rộng thiết kế 2 làn đường có cây cảnh đẹp, thoáng. Trong khu vực
nhà trường, nhà trẻ có nguồn nước sạch và hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh.



2. Các phịng chức năng:


a) Khối phịng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:


Khối phịng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: trang thiết bị trong nhà trường cơ bản đầy
đủ, có nhiều tiện nghi, thiết bị hiện đại, có cơng trình vệ sinh khép kính phù hợp với trẻ.
Bàn ghế được trang bị đầy đủ, đúng quy cách, các giá góc đầy đủ, đẹp và phù hợp.


các phòng chức năng và hệ thống các lớp học được kiên cố hóa phù hợp với yêu
cầu đổi mới của ngành học mầm non.


b) Khối phòng phục vụ học tập:


- Phịng hoạt động âm nhạc: Có diện tích 70m2 <sub>, được trang bị các phương tiện</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Phịng máy vi tính: Có diện tích 25 m2<sub> có 8 máy cho trẻ hoạt động</sub>


c Khối phịng tổ chức ăn:có diện tích 160m2 , <sub>được xây dựng một chiều, sạch sẽ và</sub>


có đủ đồ dùng, phương tiện phục vụ bán trú. có hệ thống lắp đặt 05 bếp gas đảm bảo an
tồn tuyệt đối, sử dụng có hiệu quả cao. Đồ dùng nhà bếp được trang bị đầy đủ, tiện sử
dụng, hợp vệ sinh, các giá kệ, bát thìa, soong nồi được sắp xếp ngăn nắp thuận tiện và
được thực hiện đúng theo quy định về vệ sinh an tồn thực phẩm, có tủ lạnh lưu mẫu
thức ăn thường xun .


d) Khối phịng hành chính quản trị


- Văn phịng trường có diện tích 35m2<sub>, có đầy đủ bàn ghế, tủ, các biểu bảng theo</sub>



quy định của Bộ GD &ĐT, được trang bị các phương tiện nghe nhìn hiện đại.


- Phịng Hiệu trưởng: Có diện tích phù hợp 30m2<sub>, được trang bị đầy đủ các</sub>


phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách.


- Phòng làm việc của các phó hiệu trưởng có diện tích 25m2<sub>, Được trang bị đầy</sub>


đủ các phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách.


- Phịng hành chính quản trị: Có diện tích phù hợp: 16m2<sub>, được trang bị đầy đủ</sub>


các phương tiện làm việc.


- Phịng y tế: Có diện tích 15m2<sub>, có các thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khỏe</sub>


trẻ, có các biểu bảng được cập nhật thơng tin kịp thời, có tranh ảnh tuyên truyền chăm
sóc sức khỏe cho trẻ, có tủ đựng thuốc thơng dụng và các phương tiện phục vụ sơ cứu
cho trẻ đảm bảo, hợp vệ sinh.


- Phịng dành cho nhân viên: Có diện tích 20m2<sub>, có tủ đựng đồ dùng cá nhân và</sub>


một số phương tiện phục vụ khác.


- Phòng vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên có diện tích 10m2 <sub>được xây dựng</sub>


hợp lý, đúng theo yêu cầu.


- Khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên có mái che và đủ diện tích để xe
đảm bảo an tồn, diện tích cho mỗi xe 0,9m2<sub>.</sub>



- Phịng hội trường có diện tích 75 m2<sub> phục vụ các hoạt động ngày hội, ngày lễ</sub>


lớn, trong năm học.


- Khuôn viên trường rộng, sân chơi được lát bê tơng sạch sẽ, có nhiều cây xanh
tạo bóng mát trên sân trường và thường xuyên được chăm sóc, cắt tĩa đẹp, đồ chơi ngồi
trời phong phú và đa dạng, có hình dáng, màu sắc đẹp, đảm bảo an tồn, phù hợp với
trẻ, có chỗ cho trẻ chơi với đất. cát, nước, vườn hoa, cây cảnh xanh đẹp, có cơ hội cho
trẻ được khám phá, trải nghiệm, học tập, trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây, giữ gìn khn
viên trường lớp ln xanh, sạch, đẹp. Có vườn cổ tích, khu thiên nhiên.


- Quy hoạch vườn rau phù hợp, có nhiều chũng loại rau non, đảm bảo rau xanh,
sạch, có vườn cây ăn quả cho trẻ chăm sóc, đẹp và cơ bản đủ phục vụ cho trẻ ăn một
bữa trong tuần ở trường, đồng thời tạo môi trường cho trẻ được khám phá, trải nghiệm
qua hoạt động học tập của trẻ.


Sân trường được lát gạch blok, bố trí vườn hoa, cây cảnh, cây bóng mát phù hợp,
đường vào trường rộng, thống có 2 làn xe, trồng cây cảch đẹp.


+ Nhu cầu cần đầu tư xây dựng các hạng mục sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2.Phòng truyền thống:40 m2 <sub>( tầng 2 ) 300.000.000đ</sub>


3.Phịng vi tính: 40m2<sub> ( tầng 2 ) 300.000.000 đ </sub>


4.Khu giáo dục thể chất: 270.000.000đ
5. Cải tạo khuôn viên 95.000.000 đ
6. Xây dựng bể bơi, có vịm mái che 350.000.000đ
7. Cải tạo phòng thư viện: 50.000.000đ


8. Cơ sở vật chất trang thiết bị 395.000.000 đ
<b> 2.410.000.000</b>
<b> Trong đó: Huy động xã hội hoá: 365.000.000.</b>


Xin ngân sách cấp : 2.065.000.000đ
V- KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN:


<b>1. Xây dựng cơ sở vật chất: Đơn vị tính: triệu đồng</b>


<b>Năm</b> <b> Hạng mục </b> <b>Kinh phí ngân sách Xã hội hố</b>


Năm 2013: Cải tạo khuôn viên 95,0


Đầu tư cơ sở vật chất 50,0 ( HP ) 35,0
Năm 2014: xây dựng 3 phòng chức


năng tầng


1.150,0


Đầu tư cơ sở vật chất 130,0 55,0


Năm 2015. Xây dựng khu giáo dục thể
chất


270,0


Đầu tư cơ sở vật chất 65,0 60,0


Xây dựng bể bơi 300,0 50,0



Cải tạo phòng thư viện 30.000 20,0


<b>Cộng</b> <b>2.045,0</b> <b>365,0</b>


<b>V. NHỮNG GIẢI PHÁP THỰC HIỆN :</b>


- Tiếp tục tham mưu với các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương và Phòng Giáo dục
để thực hiện tốt kế hoạch .


- Đẩy mạnh công tác truyên truyền tạo bước chuyển biến về nhận thức và trách nhiệm
của các tổ chức Đảng, Chính Quyền đồn thể, phụ huynh học sinh và nhân dân về việc
xây dựng trường kiểu mẫu.


<b>1. Nhà trường : </b>


- Chủ động xây dựng kế hoạch tổng thể, kế hoạch cụ thể cho từng năm học và triển khai
tổ chức thực hiện sau khi đề án được các cấp phê duyệt .


- Tham mưu với Đảng uỷ, HĐND – UBND Thị Trấn, tuyên truyền sâu rộng cho cán bộ
và nhân dân trong địa phương về ý nghĩa, mục đích, mục tiêu và giải pháp thực hiện đề
án xây dựng trường kiểu mẫu, chú trọng tầm quan trọng của cơng tác xã hội hóa giáo
dục .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Thành lập ban chỉ đạo, phân công giao nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên . Tuyên
Truyền sâu rộng cho toàn thể cán bộ, giáo viên học sinh và Phụ huynh học sinh trong
trường, nhận thức và hành động đúng để phấn đấu góp sức mình cùng toàn trường đạt
được mục tiêu đề ra .


- Mua sắm thêm trang thiết bị bên trong, xây dựng khuôn viên trường lớp xanh sạch đẹp


<b>2. Hội cha mẹ các cháu : </b>


- Tuyên truyền, trình trước đại hội phụ huynh về đề án và kế hoạch của hội phụ huynh,
chú trọng công tác tư tưởng, quyền lợi và trách nhiệm của từng phụ huynh huy động
kinh phí và làm chủ các cơng trình của Hội .


- Thường xun phối hợp chặt chẻ với nhà trường và các đoàn thể để cùng nhau bàn
bạc, giải quyết công việc .


<b>3. Đảng uỷ HĐND – UBND Thị Trấn : </b>


- Tuyên truyền vận động mọi từng lớp nhân dân về xây dựng trường kiểu mẫu. Ban
hành các chủ trương, chính sách lớn nhằm huy động tổng lực lượng toàn xã hội quyết
tâm xây dựng trường đạt tiêu chuẩn trường kiểu mẫu.


- Giám sát theo dõi các khoản đóng góp và cơng trình của hội phụ huynh .
- Hổ trợ kinh phí xây dựng .


- Huy động hổ trợ kinh phí cùng phụ huynh xây dựng cải tạo các phòng học .
<b>4. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo Huyện Vĩnh Linh : </b>


- Trực tiếp chỉ đạo .


- Bố trí cán Bộ, nhân viên theo yêu cầu đạt chuẩn .
<b>5 . UBND Huyện : </b>


- Bố trí vốn xây dựng hồn thiện 3 phòng chức năng tầng 2 .
<b>V . KẾT LUẬN : </b>


Đối chiếu với tiêu chuẩn lựa chọn xây dựng trường mầm non kiểu mẫu theo hướng


dẫn của Lãnh đạo Sở GD&ĐT trường MN Hoa Phượng thấy rằng mình đủ điều kiện để
đăng ký và xây dựng đề án, có kế hoạch thực hiện sớm đạt được các yêu cầu, xây dựng
thành công trường mầm non kiểu mẫu vào năm 2015.


<i> </i>


TM UBND THỊ TRẤN HỒ XÁ HIỆU TRƯỞNG
CHỦ TỊCH:


<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>


<b> </b><i><b>Nguyễn Văn Hảo Trần Thị Thưởng</b></i>
<i> </i>XÁC NHẬN CỦA PHÒNG GD&ĐT VĨNH LINH


<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Trường có quy mơ rộng 4725 m2<sub> bình quân 15m</sub>2<sub>/ trẻ ( Quy định tại điều lệ </sub>


trường MN 8 m2 <sub> cho một trẻ ở vùng thị trấn thị xã).</sub>


Trường nằm ở trung tâm thị trấn Hồ Xá, thuận lợi cho việc đưa, đón trẻ của các
bậc phụ huynh.


Các phòng chức năng, phòng học được bố trí, xây dựng hợp lý.


Khn viên có nhiều cây xanh bóng mát đạt tiêu chuẩn trường học thân thiện
xuất sắc.



Trường đạt trường chuẩn Quốc gia mức độ II.


Phong trào xã hội hóa có nhiều thuận lợi, Phụ huynh luôn quan tâm và hỗ trợ các
hoạt động chăm sóc- giáo dục trẻ và tặng trưởng cơ sở vật chất.


Trình độ đào tạo của cán bộ quản lý và giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn 100% ,
trong đó đạt trên chuẩn 96,4 %


Trường có bề dày thành tích, có phong trào thi đua sơi nổi trong từng năm học,
luôn dẫn đầu trong phong trào thi đua của ngành.


<b>2.Khó khăn:</b>


Hiện nay trường cịn thiếu các phòng chức năng như: Phòng hội trường, phòng
máy, phòng truyền thống ( Xây dựng tiếp 3 phòng tầng 2)


- Thời gian thực hiện bắt đầu từ năm học 2006- 2007 đến 2010-2011


- Yêu cầu thực hiện: Đề án này được báo cáo Phòng GD-ĐT Vĩnh Linh, Đảng ủy,
HĐND thị trấn Hồ Xá, để tiến hành có kế hoạch thực hiện theo các tiêu chuẩn trường
mầm non đạt chuẩn Quốc gia mức độ II.


- UBND thị trấn triển khai đề án cho toàn bộ cán bộ, nhân dân trong thị để cùng
bàn bạc, thống nhất quan điểm thực hiện.


- Tăng cường công tác tuyên truyền vận động, làm cho các bậc phụ huynh và các
lực lượng xã hội cùng phối hợp để công tác xây dựng trường chuẩn đảm bảo theo tiến
độ quy trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Trên đây là một số chỉ tiêu, kế hoạch, biện pháp cơ bản để trường mầm non Hoa


Phượng mạnh dạn xây dựng mô hình trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia mức độ II
vào năm 2011.


Chúng tôi rất mong sự giúp đở của các ban nghành, Phòng GD-ĐT Huyện, Sở
GD-ĐT Tỉnh tạo điều kiện cho trường mầm non Hoa Phượng hoàn thành tốt nhiệm vụ
năm học và được đạt chuẩn mức độ II trong năm học 2010 – 2011.


<i><b>Trần Thị Thưởng</b></i>


* Đội ngũ giáo viên từ năm 2006 đến nay
Năm học Tổng số


CBGV


Trình độ


Đại học Cao đẳng Trung cấp Sơ cấp Ghi chú


2006-2007 29 6 9 8 5 01 NV bảo vệ


2007-2008 30 6 15 5 3 01 NV bảo vệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2009-2010 34 14 11 06 02 01 NV bảo vệ


2010-2011 35 16 11 05 02 01 NV bảo vệ


- Tổng số cán bộ giáo viên : 35 người trong đó: Biên chế 20; Hợp đồng 15
+ Quản lý 03 người


+ Giáo viên 24 người


+ Nhân viên : 08 người


- Nhân viên kế toán: 01 người
- Nhân viên y tế: 01 người


</div>

<!--links-->

×