Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Báo cáo Tự đánh giá chất lượng giáo dục trường THCSLê Lợi - Cam Lộ - Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.03 KB, 82 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ
<b>TRƯỜNG THCS LÊ LỢI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ
<b>TRƯỜNG THCS LÊ LỢI</b>


<b>BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ</b>



<b> DANH SÁCH VÀ CH KÝ THÀNH VIÊN H I </b>Ữ Ộ ĐỒNG T ÁNH GIÁỰ Đ


<b>TT</b> <b>Họ và tên</b> <b>Chức vụ</b> <b>Nhiệm vụ</b> <b>Chữ ký</b>


1 Phan Thị Phương Lan Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ


2 Lê Đống P hiệu trưởng P Chủ tịch HĐ


3 Nguyễn Việt Hà Văn phịng Thư ký HĐ
4 Nguyễn Đình Thắng CT Cơng đồn Uỷ viên HĐ
5 Bùi Đức Hạnh Bí thư Chi đoàn Uỷ viên HĐ
6 Hoàng Kim Thị Thu




Trưởng ban
Thanh tra ND


Ủy viên HĐ


7 Lê Thanh Trang TPT Đội Uỷ viên HĐ


8 Trần Minh Tân TT tổ Toán Lý Uỷ viên HĐ


9 Trịnh Thị Lan Anh TT tổ Văn Sử Uỷ viên HĐ
10 Nguyễn Thị Lý TT tổ Sinh Hóa Uỷ viên HĐ
11 Hồ Sỹ Vĩnh Phú TT tổ NK-NN Uỷ viên HĐ
12 Lê Thị Hồng TT Văn phòng Uỷ viên HĐ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>MỤC LỤC</b>


<b>NỘI DUNG</b> Trang


Mục lục 1


Danh mục các chữ viết tắt 3


Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá của nhà trường 4


<b>Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU</b> 6


<b>Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ</b>


<b>I. ĐẶT VẤN ĐỀ</b> 10


<b>II. TỰ ĐÁNH GIÁ</b>
Tiêu chuẩn 1


Tiêu chí 1 15


Tiêu chí 2 17


Tiêu chí 3 18



Tiêu chí 4 20


Tiêu chí 5 21


Tiêu chí 6 23


Tiêu chí 7 24


Tiêu chí 8 26


Tiêu chí 9 28


Tiêu chí 10 30


<b> Tiêu chuẩn 2</b>


Tiêu chí 1 <sub>33</sub>


Tiêu chí 2 34


Tiêu chí 3 36


Tiêu chí 4 37


Tiêu chí 5 39


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tiêu chí 1 <sub>41</sub>


Tiêu chí 2 43



Tiêu chí 3 45


Tiêu chí 4 46


Tiêu chí 5 47


Tiêu chí 6 49


<b> Tiêu chuẩn 4</b>


Tiêu chí 1 <sub>51</sub>


Tiêu chí 2 53


Tiêu chí 3 55


<b> Tiêu chuẩn 5</b>


Tiêu chí 1 <sub>58</sub>


Tiêu chí 2 60


Tiêu chí 3 61


Tiêu chí 4 63


Tiêu chí 5 65


Tiêu chí 6 66



Tiêu chí 7 68


Tiêu chí 8 70


Tiêu chí 9 71


Tiêu chí 10 73


Tiêu chí 11 74


Tiêu chí 12 <sub>76</sub>


<b>III. KẾT LUẬN CHUNG</b> 78


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT</b>


1. BT Bí thư


2. CBGV NV Cán bộ giáo viên, nhân viên
3. CB CNVC Cán bộ công nhân viên chức


4. CM Chuyên môn


5. CMHS Cha mẹ học sinh


6. GD&ĐT Giáo dục và đào tạo


7. GVCN Giáo viên chủ nhiệm


8. HĐ Hội đồng



9. HT Hiệu trưởng


10. HS Học sinh


11. KT- XH Kinh tế- xã hội


12. NGLL Ngồi giờ lên lớp


13. PHT Phó hiệu trưởng


14. PT Phụ trách


15. TDTT Thể dục thể thao


16. TĐG Tự đánh giá


17. THCS Trung học cơ sở


18. THTT Trường học thân thiện


19. TNCS Thanh niên cộng sản


20. TNTP Thiếu niên tiền phong


21. TPT Tổng phụ trách


22. UBND Ủy ban nhân dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

PHÒNG


GD&ĐT
CAM LỘ


<b>TRƯỜNG</b>
<b>THCS LÊ</b>
<b>LỢI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường</b>


<b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b> <b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b>


Tiêu chí 1 <sub></sub> <sub></sub> Tiêu chí 2 <sub></sub> <sub></sub>


Tiêu chí 3 <sub></sub> <sub></sub> Tiêu chí 4 <sub></sub> <sub></sub>


Tiêu chí 5 <sub></sub> <sub></sub> Tiêu chí 6 <sub></sub> <sub></sub>


Tiêu chí 7 <sub></sub> <sub></sub> Tiêu chí 8 <sub></sub> <sub></sub>


Tiêu chí 9 <sub></sub> <sub></sub> Tiêu chí 10 <sub></sub> <sub></sub>


<b>Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh</b>


<b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b> <b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b>


Tiêu chí 1 <sub></sub> <sub></sub> Tiêu chí 2 <sub></sub> <sub></sub>


Tiêu chí 3 <sub></sub> <sub></sub> Tiêu chí 4 <sub></sub> <sub></sub>


Tiêu chí 5 <sub></sub> <sub></sub>



<b>Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học</b>


<b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b> <b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b>


Tiêu chí 1 <sub></sub> <sub></sub> Tiêu chí 2 <sub></sub> <sub></sub>


Tiêu chí 3 <sub></sub> <sub></sub> Tiêu chí 4 <sub></sub> <sub></sub>


Tiêu chí 5 <sub></sub> <sub></sub> Tiêu chí 6 <sub></sub> <sub></sub>


<b>Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội</b>


<b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b> <b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b>


Tiêu chí 1 <sub></sub> <sub></sub> Tiêu chí 2 <sub></sub> <sub></sub>


Tiêu chí 3 <sub></sub> <sub></sub>


<b>Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tiêu chí 1 <sub></sub> <sub></sub> Tiêu chí 2 <sub></sub> <sub></sub>


Tiêu chí 3 <sub></sub> <sub></sub> Tiêu chí 4 <sub></sub> <sub></sub>


Tiêu chí 5 <sub></sub> <sub></sub> Tiêu chí 6 <sub></sub> <sub></sub>


Tiêu chí 7 <sub></sub> <sub></sub> Tiêu chí 8 <sub></sub> <sub></sub>


Tiêu chí 9 <sub></sub> <sub></sub> Tiêu chí 10 <sub></sub> <sub></sub>



Tiêu chí


11 <sub></sub> <sub></sub>


Tiêu chí 12


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Phần I</b>
<b>CƠ SỞ DỮ LIỆU</b>


Tên trường (theo quyết định thành lập): Trường THCS Lê Lợi
Tên trước đây: Trường THCS Cam Thủy


C quan ch qu n: Phòng GD& T Cam Lơ ủ ả Đ ộ


<b>Tỉnh</b> <b>Quảng Trị </b> <b>Tên hiệu </b>


<b>trưởng</b>


<b>Phan Thị Phương </b>
<b>Lan</b>


<b>Huyện</b> <b>Cam Lộ </b> <b>Điện thoại</b> <b>0533871455</b>


<b>Xã</b> <b> Cam Thủy </b> <b>Fax</b>


<b>Đạt chuẩn quốc </b>



<b>gia</b> <b>25/08/2009</b> <b>Website</b>


<b></b>
<b> /><b>Năm thành lập </b>


<b>trường (theo quyết</b>
<b>định thành lập)</b>


<b>01/08/1990</b> <b>Số điểm </b>


<b>trường</b> <b>1</b>


<b> Cơng lập</b> <b> Có học sinh khuyết tật</b>
<b> Tư thục</b> <b> Có học sinh bán trú</b>
<b> Thuộc </b>


<b>vùng đặc biệt</b>
<b>khó khăn</b>


<b> Có học sinh nội trú</b>


<b> Trường </b>
<b>liên kết với </b>
<b>nước ngoài</b>


<b> Loại hình khác</b>


<b> Trường </b>
<b>phổ thơng </b>
<b>dân tộc nội </b>


<b>trú</b>


<b>1. Số lớp</b>


<b>Số lớp</b> <b>Năm học</b>
<b>2007-2008</b>
<b>Năm học</b>
<b>2008-2009</b>
<b>Năm học</b>
<b>2009-2010</b>
<b>Năm học</b>
<b>2010-2011</b>
<b>Năm học</b>
<b>2011-2012</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Khối 7 3 3 3 3 2


Khối 8 4 3 3 3 3


Khối 9 4 4 3 3 3


<b>2. Số phòng học</b>


<b>Năm học</b>
<b>2007-2008</b>
<b>Năm học</b>
<b>2008-2009</b>
<b>Năm học</b>
<b>2009-2010</b>
<b>Năm học</b>


<b>2010-2011</b>
<b>Năm học</b>
<b>2011-2012</b>


Tổng số 15 15 15 15 15


Phòng học
kiên cố


15 15 15 15 15


Phòng học
bán kiên cố


0 0 0 0 0


Phòng học
tạm


0 0 0 0 0


<b>Cộng</b> 15 15 15 15 15


<b>3.Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên</b>
a) S li u t i th i i m t ánh giá:ố ệ ạ ờ đ ể ự đ


<b>Tổng</b>


<b>số</b> <b>Nữ</b>



<b>Dân</b>
<b>tộc</b>


<b>Trình độ đào tạo</b>


<b>Ghi</b>
<b>chú</b>
<i>Đạt</i>
<i>chuẩ</i>
<i>n</i>
<i>Trên</i>
<i>chuẩ</i>
<i>n</i>
<i>Chưa đạt</i>
<i>chuẩn</i>


Hiệu trưởng 1 1 1


Phó hiệu trưởng 1 1


Giáo viên 28 18 7 21


Nhân viên 1 1 1


<b>Cộng</b> 31 20 0 8 23 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Năm học</b>
<b>2007-2008</b>
<b>Năm học</b>
<b>2008-2009</b>


<b>Năm học</b>
<b>2009-2010</b>
<b>Năm học</b>
<b>2010-2011</b>
<b>Năm học</b>
<b>2011-2012</b>
Tổng số giáo


viên


34 35 37 38 33


Tỷ lệ giáo
viên/lớp


1,9 2,1 2,5 2,8 2,3


Tỷ lệ giáo
viên/học sinh


0,07 0,09 0,1 0,12 0,1


Tổng số giáo
viên dạy giỏi
cấp huyện và
tương đương


10 8 6 7 7


Tổng số giáo


viên dạy giỏi
cấp tỉnh trở
lên


1 2 2 2 4


<b>4. học sinh</b>


<b>Năm học</b>
<b>2007-2008</b>
<b>Năm học</b>
<b></b>
<b>2008-2009</b>
<b>Năm học</b>
<b>2009-2010</b>
<b>Năm học</b>
<b>2010-2011</b>
<b>Năm học</b>
<b>2011-2012</b>


<b>Tổng số</b> <b>461</b> <b>400</b> <b>346</b> <b>307</b> <b>304</b>


<i> - Khối lớp </i>
<i>6</i>


90 85 83 65 87


<i> - Khối lớp </i>
<i>7</i>



106 92 79 79 64


<i> - Khối lớp </i>
<i>8</i>


124 103 88 78 81


<i> - Khối lớp </i>
<i>9</i>


141 120 96 85 72


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Dân tộc 0 0 0 0 0
Đối tượng


chính sách


10 (TB) 127 74 71 70


Khuyết tật 4 3 4 3 5


Tuyển mới 90 85 76 63 84


Lưu ban 3 5 4 2 3


Bỏ học 4 2 3 2 2


Học 2 buổi/
ngày



461 400 346 307 304


Bán trú 0 0 0 0 0


Nội trú 0 0 0 0 0


Tỷ lệ bình
quân HS/lớp


32,9 30,8 28,8 27,9 27,6


Tỷ lệ đi học
đúng độ tuổi


92,6 94,8 95,1 95,1 95,7


<i> - Nữ</i>


<i> - Dân tộc</i> 0 0 0 0 0


Tổng số HS
hoàn thành
chương trình
cấp học/tốt
nghiệp


141/137 120/117 96/93 85/85 72/72


<i> - Nữ</i> 67 49 45 53 35



<i> - Dân tộc</i> 0 0 0 0 0


Tổng số HS
giỏi cấp tỉnh


4 9 8 11 9


Tổng số HS
giỏi quốc gia


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tỷ lệ chuyển
cấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Phần II</b>


<b> TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG</b>
<b>I- ĐẶT VẤN ĐỀ:</b>


<i><b>1. Tình hình chung của cơ sở giáo dục:</b></i>


Trường THCS Lê Lợi, tiền thân là trường cấp I Cam Thủy được xây
dựng từ năm 1974, nằm trên địa bàn thôn Lâm Lang, xã Cam Thuỷ, huyện Cam
Lộ. Ban đầu trường chỉ là mái tranh vách đất, nhưng nơi đây đã tập trung con
em bốn xã: Cam Thanh, Cam An, Cam Thủy, Cam Hiếu tham gia học tập trong
những ngày đầu quê hương giải phóng. Hội đồng sư phạm lúc đó chỉ có 17 cán
bộ giáo viên phần lớn là người các vùng quê xa xôi đến đây công tác, ăn ở chủ
yếu nhờ vào nhà dân. Điều kiện của trường hết sức khó khăn vì q hương mới
được giải phóng.


Năm học 1977-1978 trường được tiếp quản khu trường Đảng cũ. Lúc


này, điều kiện về phịng học có khá hơn, số lượng phòng học tăng lên và điều
kiện sinh hoạt của giáo viên có phần thuận lợi hơn, nhưng vẫn chỉ là những
phòng học tạm, các lớp được chia theo ca để học.


Theo nhu cầu của xã hội, từ năm 1979-1980 trường Phổ thông cấp I Cam
Thủy đã phát triển thêm các khối lớp cấp II và đổi tên thành trường Phổ thông
cấp I, II Cam Thủy. Từ năm học này trường được chuyển sang địa điểm mới, là
khu trường hiện nay.


Tháng 8/1990 theo Quyết định của UBND thị xã Đông Hà, tách riêng
khối cấp II thành lập trường THCS Cam Thủy.


Ngày 25 tháng 01 năm 2005 theo Quyết định của UBND huyện Cam Lộ
trường được đổi tên là trường THCS Lê Lợi.


Sau 23 năm xây dựng, phát triển và trưởng thành, trải qua bao thăng trầm
khó khăn thử thách, được sự quan tâm, giúp đỡ của các cấp lãnh đạo, chính
quyền địa phương và các tổ chức tài trợ trong và ngoài nước, dưới sự lãnh đạo
của Chi bộ Đảng đến nay cơ sở vật chất nhà trường đã khá hồn thiện, học sinh
có đủ điều kiện để mở mang kiến thức, trí tuệ và được học tập trong một môi
trường đảm bảo "Xanh, sạch, đẹp, an toàn, thân thiện". Trường THCS Lê Lợi
ngày càng khang trang, đổi mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Đảng trong sạch vững mạnh, giữ vai trị hạt nhân lãnh đạo trong tồn bộ hoạt
động của nhà trường; có đầy đủ các tổ chức Cơng đồn với 31 đồn viên, Đồn
TNCS Hồ Chí Minh có 8 đồn viên, Đội TNTP Hồ Chí Minh có 302 đội viên
và Ban Đại diện CMHS các lớp, trường. Các tổ chức đều hoạt động tích cực,
hiệu quả góp phần cùng nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giáo dục.


Trường có quy mơ gồm 11 lớp học với 302 học sinh, bình quân 28 học


sinh trên lớp; đội ngũ có 31 CBGV NV tâm huyết, nhiệt tình, có trình độ
chun mơn đạt và vượt chuẩn.


Về cơ sở vật chất, có tổng diện tích đất 22.568 m2<sub>, hai dãy nhà 2 tầng</sub>
gồm 7 phòng học, 8 phòng chức năng trong đó có 6 phịng đạt chuẩn, 1 phịng
hội đồng, hai dãy nhà cấp 4 có đầy đủ các phòng làm việc, thư viện đạt chuẩn,
sân chơi, bãi tập, trang thiết bị đầy đủ phục vụ cho dạy và học. Ngồi ra cịn có
1 nhà thực hành lao động phục vụ dạy công nghệ khối 6, 7 và hai dãy nhà cơng
vụ gồm 10 phịng, tạo điều kiện chỗ ở ổn định cho những giáo viên ở xa yên
tâm công tác.


Hằng năm, nhà trường thực hiện nghiêm túc chương trình, kế hoạch
giảng dạy, các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề,
các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao; triển khai và thực hiện tốt
cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, phong
trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Nhà trường
ln chú trọng cơng tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên;
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học; đổi mới
phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá đối với giáo viên và học sinh; làm
tốt công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục tồn diện. Bên cạnh đó, trường đã quam tâm đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học nhằm nâng cao hiệu quả giờ
dạy;


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

đạt trên 95,5% xếp loại trung bình trở lên. Trường đã được UBND tỉnh Quảng
Trị công nhận đạt chuẩn Quốc gia bậc trung học giai đoạn 2001-2010 vào ngày
25 tháng 8 năm 2009, đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc. Có thể khẳng
định rằng: trường THCS Lê Lợi đã đáp ứng được yêu cầu cơ bản của giáo dục
trong giai đoạn đổi mới.



<i><b>2. Mục đích tự đánh giá:</b></i>


Nhà trường đã xác định, trong công cuộc xây dựng cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước, giáo dục giữ một vị trí quan trọng trong việc nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần vào việc xây dựng một nền kinh
tế tri thức. Kiểm định chất lượng giáo dục sẽ tạo bước chuyển biến lớn về chất
lượng giáo dục của nhà trường. Chính vì vậy, cùng với việc đổi mới nội dung,
phương pháp dạy học; đổi mới kiểm tra, đánh giá; bồi dưỡng năng lực cho đội
ngũ giáo viên; tăng cường cơ sở vật chất phục vụ dạy và học, nhà trường đặc
biệt quan tâm đến công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục theo thông tư số
42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy
định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định
chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên. Tự đánh giá
chất lượng giáo dục sẽ giúp nhà trường xác định được mức độ đáp ứng mục tiêu
giáo dục trong từng giai đoạn, để xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng giáo
dục, nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục; đồng thời thông báo công
khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của
nhà trường, để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá và công nhận trường đạt tiêu
chuẩn chất lượng giáo dục, từ đó khơng ngừng nâng cao chất lượng giáo dục
tồn diện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

trường trung học làm cơng cụ đánh giá. Qua đó, nhà trường tự kiểm tra, tự
đánh giá theo từng tiêu chí của các tiêu chuẩn, mô tả hiện trạng, chỉ ra những
điểm mạnh, điểm yếu; từ đó xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện
pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ GD&ĐT
ban hành.


3.1. Quá trình tự đánh giá:


Để thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục đạt hiệu quả, nhà trường đã


tiến hành như sau:


- Họp lãnh đạo nhà trường để thảo luận mục đích, phạm vi, thời gian
biểu và xác định các thành viên Hội đồng tự đánh giá;


- Phổ biến thông tư 42/2012/TT-BGDĐT và triển khai nội dung TĐG đến
toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên và phụ huynh, học sinh tồn trường. Qua
đó để mọi người có nhận thức đúng đắn về mục đích của việc Tự đánh giá đồng
thời cùng tham gia vào quá trình Tự đánh giá của nhà trường.


- Hiệu trưởng ra quyết định số 23/QĐ-THCSLL, ngày 21/01/2013 về việc
thành lập Hội đồng TĐG chất lượng giáo dục gồm 12 thành viên với đầy đủ các
thành phần cấp uỷ Chi bộ, Ban giám hiệu, tổ trưởng và phụ trách các tổ chức
đồn thể trong trường; cơng bố quyết định thành lập Hội đồng TĐG;


- Hội đồng tự đánh giá chất lượng giáo dục đã xây dựng kế hoạch TĐG
chi tiết, phân công cụ thể nhiệm vụ cho từng thành viên theo chức năng, năng
lực mỗi người để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;


- Triển khai công tác Tự đánh giá chất lượng giáo dục tại đơn vị. Cụ thể:
+ Họp hội đồng tự đánh giá, thông qua kế hoạch TĐG, phân công nhiệm
vụ cụ thể cho từng thành viên;


+ Tổ chức tập huấn nghiệp vụ TĐG cho Hội đồng Tự đánh giá và cán bộ,
giáo viên, nhân viên của trường;


+ Chuẩn bị đề cương báo cáo TĐG;


+ Các nhóm cơng tác hoặc cá nhân thu thập và xử lý minh chứng của từng
tiêu chí theo sự phân cơng của chủ tịch hội đồng; mã hố các minh chứng thu


được; viết các phiếu đánh giá tiêu chí.


+ Dự thảo báo cáo TĐG; thông qua Hội đồng TĐG;


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

kiến đóng góp;


+ Xử lý các ý kiến đóng góp và hồn thiện báo cáo TĐG; cơng bố báo
cáo TĐG đã hoàn thiện trong nội bộ trường;


+ Nộp báo cáo TĐG; đăng ký đánh giá ngồi;
+ Cơng bố rộng rãi báo cáo TĐG;


Để việc Tự đánh giá đảm bảo tính chính xác, trung thực, khách quan, Hội
đồng tự đánh giá đã tiến hành đánh giá bằng nhiều phương pháp khác nhau,
trong đó chủ yếu là bằng phương pháp khảo sát thực tế tất cả các mặt hoạt động
của nhà trường liên quan đến nội dung các tiêu chí theo thông tư
42/2012/TT-BGDĐT; tổ chức thu thập, xử lý thơng tin, minh chứng; so sánh, đối chiếu và
phân tích các dữ liệu có liên quan, đánh giá từng tiêu chí và viết báo cáo tự
đánh giá.


Để cơng tác tự đánh giá được tiến hành thuận lợi và có hiệu quả, Hội
đồng tự đánh giá của trường đã xác định rõ các nguồn nhân lực, CSVC, nguồn
tài chính cần huy động. Kế hoạch tự đánh giá của trường còn thể hiện từng hoạt
động đánh giá chất lượng giáo dục và thời gian cần được tiến hành. Việc lập các
hộp thông tin minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí được hội đồng xác
định và phân cơng một cách cụ thể, khoa học. Để chủ động về thời gian hoàn
thành báo cáo, nhà trường đã lập thời gian biểu hồn thành q trình tự đánh
giá. Nhờ đó mà tiến độ làm việc cũng như chất lượng được đảm bảo.


3.2. Những vấn đề nổi bật trong báo cáo tự đánh giá:



Báo cáo được trình bày lần lượt từng tiêu chí của từng tiêu chuẩn. Mỗi
tiêu chí đều được mơ tả rõ ràng, cụ thể hiện trạng của nhà trường đã đạt được.
Sau khi mô tả hiện trạng, báo cáo tự đánh giá còn đề cập tới những điểm mạnh,
điểm yếu của nhà trường và đặc biệt nội dung quan trọng, rất cần thiết trong
mỗi tiêu chí đó là kế hoạch cải tiến, phát huy những điểm mạnh, đề ra các biện
pháp khắc phục điểm yếu, tuy ngắn gọn nhưng rõ ràng và có tính khả thi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>II. TỰ ĐÁNH GIÁ</b>


<b>Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường.</b>
<b>Mở đầu: </b>


Nhà trường có cơ cấu tổ chức bộ máy, số lớp, số học sinh, điểm trường
đúng với quy định của Điều lệ trường trung học. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt
Nam, Cơng đồn, Đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền
phong Hồ Chí Minh và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường
trung học và quy định của pháp luật. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ
của các tổ chun mơn, tổ Văn phịng theo quy định tại Điều lệ trường trung
học. Nhà trường đã xây dựng chiến lược phát triển nhà trường phù hợp mục tiêu
giáo dục của cấp học, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát
triển kinh tế, xã hội của địa phương; chấp hành tốt chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ
đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ
trong hoạt động của nhà trường. Quản lý hành chính, các phong trào thi đua thực
hiện nghiêm túc đạt hiệu quả cao. Công tác quản lý các hoạt động giáo dục,
quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện tốt; quản lý tài chính, tài
sản của nhà trường chặt chẽ, đúng pháp luật. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn
cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường, đảm bảo mơi
trường giáo dục an tồn, thân thiện.



<i><b>Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của</b></i>
<i><b>Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ</b></i>
<i><b>thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy</b></i>
<i><b>định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.</b></i>


<i>a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối</i>
<i>với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua</i>
<i>và khen thưởng, hội đồng kỷ luật, các hội đồng tư vấn khác);</i>


<i>b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đồn thanh niên</i>
<i>Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức</i>
<i>xã hội khác;</i>


<i>c) Có các tổ chun mơn và tổ văn phịng (tổ Giáo vụ và Quản lý học</i>
<i>sinh, tổ Quản trị Đời sống và các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Nhà trường có hiệu trưởng được chủ tịch UBND huyện Cam Lộ bổ nhiệm
theo quyết định số 1689/QĐ-CT ngày 5 tháng 8 năm 2008 và một phó hiệu
trưởng được chủ tịch UBND huyện Cam Lộ bổ nhiệm theo quyết định số 1036/
QĐ-UB ngày 18 tháng 9 năm 2002 và quyết định bổ nhiệm lại số 3554/QĐ-CT
ngày 30 tháng 12 năm 2011 [H1.1.01.01]. Có Hội đồng trường được thành lập
theo đúng thủ tục, đúng quy trình, đảm bảo về cơ cấu tổ chức theo điều 20, Điều
lệ trường trung học cơ sở [H1.1.01.02]. Hằng năm, hiệu trưởng nhà trường đã ra
quyết định thành lập hội đồng thi đua khen thưởng [H1.1.01.03], hội đồng tư
vấn [H1.1.01.04] đảm bảo về cơ cấu tổ chức theo Điều lệ trường trung học.


Nhà trường có đầy đủ các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam [H1.1.01.05],
Cơng đồn [H1.1.01.06], Đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh [H1.1.01.07],
Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh [H1.1.01.08].



Trường có 4 tổ chun mơn gồm tổ Tốn Lý, tổ Văn Sử, tổ Ngoại ngữ,
Năng khiếu, tổ Sinh Hóa và tổ Văn phịng, trước gọi là tổ Hành chính; từ năm
học 2010-2011, nhà trường đã điều chỉnh tên gọi tổ Văn phòng như hiện nay
<b>[H1.1.01.09].</b>


2. Điểm mạnh:


Có cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường theo đúng quy định của Điều lệ
trường trung học và các quy định của bộ GD&ĐT.


3. Điểm yếu:


Tên gọi và cơ cấu tổ Văn phòng của các năm học trước chưa đúng.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Tiếp tục duy trì tốt cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường theo đúng Điều lệ
trường trung học; có đầy đủ hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các hội đồng, các tổ
chun mơn và tổ Văn phịng đúng quy định.


5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<i><b>Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều</b></i>
<i><b>lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học) và Điều lệ trường trung học.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;</i>
<i>c) Địa điểm của trường theo quy định.</i>



1. Mơ tả hiện trạng:


Trường có đủ các khối lớp, từ lớp 6 đến lớp 9 [H1.1.02.01]; mỗi lớp có lớp
trưởng, 1 hoặc 2 lớp phó do tập thể lớp bầu ra vào đầu mỗi năm học [H1.1.02.02];
mỗi lớp được chia thành nhiều tổ học sinh; mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó do học sinh
trong tổ bầu ra [H2.1.02.03].


Trong 5 năm qua mỗi lớp học có từ 28 đến 33 học sinh, so với quy định
của Điều lệ trường trung học khơng q 45 học sinh [H3.1.02.04].


Trường có tổng diện tích 22.568m2<sub> (đạt 74,7 m</sub>2<sub>/HS) đã được UBND tỉnh</sub>
Quảng trị cấp quyết định giao đất xây dựng trường số 434/QĐ-UB ngày
6/5/1998 và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày 11/9/2008 [H3.1.02.05].
Trường có sơ đồ, bản vẽ mặt bằng quy hoạch chi tiết tổng thể trường đã được
thẩm tra, phê duyệt tháng 7/2011 [H3.1.02.06]. Địa điểm trường bảo đảm mơi
trường giáo dục, an tồn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên.


2. Điểm mạnh:


Biên chế lớp học, số học sinh trong một lớp, điểm trường theo đúng quy
định của Điều lệ trường trung học;


3. Điểm yếu:


Số lượng học sinh, số lớp, số học sinh/lớp đều thấp. Vì vậy, gặp khó khăn
trong việc phân công lao động sư phạm công bằng, hợp lý trong tồn đội ngũ;
đồng thời sẽ bị lãng phí đội ngũ giáo viên do một số môn số tiết/tuần thấp, giáo
viên không dạy đủ 19 tiết/tuần.



4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Tiếp tục làm tốt công tác biên chế lớp, số học sinh/lớp và chỉ đạo công tác tổ
chức ban cán sự lớp theo đúng quy định của Điều lệ trường trung học;


Phân cơng giáo viên có số tiết/tuần ít kiêm nhiệm thêm các cơng tác khác
như phụ trách các phịng thực hành, y tế, thủ quỹ, văn phòng, chủ nhiệm lớp,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<i><b>Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đồn</b></i>
<i><b>Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí</b></i>
<i><b>Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của</b></i>
<i><b>Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật.</b></i>


<i>a) Hoạt động đúng quy định;</i>


<i>b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách</i>
<i>nhiệm và quyền hạn của mình;</i>


<i>c) Thực hiện rà sốt, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam đã phát huy tốt vai trò lãnh đạo nhà
trường [H3.1.03.06]; các tổ chức Cơng đồn, Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh đã làm tốt chức năng giáo


dục tư tưởng chính trị, đạo đức, tác phong cho cán bộ giáo viên và học sinh
<b>[H3.1.03.07]; các hội đồng như Hội đồng trường, hội đồng Tư vấn, hội đồng Thi</b>
đua Khen thưởng đã làm tốt công tác tham mưu, tư vấn giúp cho hiệu trưởng
trong công tác quản lý nhà trường [H3.1.03.01]; [H3.1.03.02]; [H3.1.03.04].


Hằng tháng, học kỳ, năm học các tổ chức; các hội đồng và nhà trường đã
tổ chức rà soát, đánh giá các hoạt động, rút kinh nghiệm và đề ra các giải pháp
khắc phục tồn tại nhằm đạt hiệu quả cao hơn [H3.1.03.02]; [H3.1.03.04];
<b>[H3.1.03.06]; [H3.1.03.07]; [H3.1.03.08].</b>


2. Điểm mạnh:


Các tổ chức chính trị xã hội, các đồn thể và các hội đồng trong nhà
trường tổ chức hoạt động theo đúng quy định; đã thể hiện tốt vai trò lãnh đạo,
tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn
của mình.


Chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam trực thuộc Đảng bộ xã Cam Thủy, đã
phát huy tốt vai trò lãnh đạo của Đảng trong trường học, 20 năm liên tục đạt
Chi bộ trong sạch vững mạnh, trong đó có 6 năm liên tục đạt trong sạch vững
mạnh tiêu biểu, được BCH Đảng bộ huyện tặng bằng khen.


3. Điểm yếu:


Số lượng đoàn viên Chi đoàn thấp, chủ yếu là CBGV NV, ít học sinh.
Nguồn kinh phí cịn hạn chế chưa đáp ứng được nhu cầu khen thưởng.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để duy trì và phát huy tốt hoạt động của
các tổ chức chính trị xã hội, các đoàn thể và các hội đồng trong nhà trường;



Chi đồn phân cơng đồn viên phụ trách các Chi đội để phát huy vai trị
Đồn TNCS Hồ Chí Minh trong học sinh;


Tăng cường công tác tuyên truyền vận động trong nhân dân, xây dựng quỹ
khuyến học, huy động nguồn tài trợ của các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội để
tăng mức thưởng cho cán bộ giáo viên và học sinh có thành tích xuất sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<i><b>Tiêu chí 4: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chun</b></i>
<i><b>mơn, tổ Văn phịng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống, các</b></i>
<i><b>bộ phận khác đối với trường chuyên biệt) theo quy định tại Điều lệ trường trung</b></i>
<i><b>học.</b></i>


<i>a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;</i>


<i>b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và</i>
<i>sinh hoạt tổ theo quy định;</i>


<i>c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


Nhà trường đã thành lập 4 tổ chuyên môn và 1 tổ Văn phòng. Cơ cấu tổ
chức các tổ như sau: tổ Tốn Lý có 9 thành viên, gồm những giáo viên bộ mơn
Tốn, Lý, Tin, Cơng nghệ 8, 9 (Kỹ thuật cơng nghiệp); tổ Văn Sử có 8 thành
viên, gồm giáo viên các bộ môn Văn, Sử, Giáo dục cơng dân; tổ Sinh Hóa có 6
thành viên, gồm giáo viên các bộ mơn Sinh, Hóa, Địa, Cơng nghệ 6, 7 (Kỹ thuật


nông nghiệp); tổ Ngoại ngữ, Năng khiếu có 8 thành viên, gồm giáo viên các
mơn Tiếng Anh, Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật; tổ Văn phịng có 4 thành viên,
gồm các nhân viên kế toán, bảo vệ, giáo viên phụ trách thư viện và 1 giáo viên
trực trống (do ốm đau khống giảng dạy được) [H4.1.04.01]. Các tổ chun mơn
và Văn phịng đều có 1 tổ trưởng, 1 tổ phó [H4.1.04.02].


Các tổ đã xây dựng kế hoạch hoạt động theo năm học, học kỳ, tháng, tuần
cụ thể [H4.1.04.03] và thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt tổ 2 lần/tháng, có
biên bản họp tổ đầy đủ [H4.1.04.04]. Riêng tổ trưởng tổ Văn phòng 2 năm gần
đây còn thiếu kinh nghiệm quản lý tổ nên hồ sơ chưa được khoa học.


Các tổ đã tổ chức hoạt động theo đúng chức năng, thực hiện đầy đủ các
nhiệm vụ của tổ theo quy định tại Điều lệ trường trung học đồng thời phù hợp
với tình hình thực tế của nhà trường thể hiện rõ qua báo cáo tổng kết hằng năm
của các tổ chun mơn và Văn phịng [H4.1.04.05].


2. Điểm mạnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Các tổ đều có kế hoạch đầy đủ, tổ chức hoạt động, thực hiện đầy đủ
nhiệm vụ của tổ theo đúng quy định, đạt hiệu quả cơng tác tốt.


3. Điểm yếu:


Kế hoạch tổ Văn phịng chưa được khoa học.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Biên chế thành phần, cơ cấu tổ chức các tổ chuyên môn phải phù hợp theo
từng nhóm mơn học cũng như số lượng. Tiếp tục phát huy vai trò của các tổ
chuyên mơn và tổ Văn phịng trong hoạt động giáo dục của nhà trường, thực hiện
tốt nhiệm vụ của tổ theo quy định.



Các tổ trưởng, đặc biệt là tổ trưởng tổ Văn phòng cần phải thường xuyên
trau dồi, học hỏi kinh nghiệm, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn cũng
như năng lực quản lý tổ.


Tổ chức kiểm tra, thanh tra hoạt động các tổ chun mơn và Văn phịng
hằng tháng; thường xuyên nhắc nhở và bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ tổ
trưởng.


5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<i><b>Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường.</b></i>


<i>a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý</i>
<i>trực tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà</i>
<i>trường hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương,</i>
<i>trên website của sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT hoặc website của nhà trường (nếu</i>
<i>có);</i>


<i>b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại</i>
<i>Luật Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh</i>
<i>tế - xã hội của địa phương;</i>


<i>c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với</i>
<i>định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

“Chiến lược phát triển giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm


2020” của trường THCS Lê Lợi được xác định rõ ràng bằng văn bản từ tháng 10
năm 2009 [H5.1.05.01], được Phịng GD&ĐT phê duyệt, được thơng báo cơng
khai tới toàn thể cán bộ, giáo viên, cha mẹ học sinh, học sinh được biết và đã
được niêm yết tại phòng Hội đồng và đăng tải trên Website của trường
<b>[H5.1.05.02] nhưng một số nhân dân địa phương vẫn chưa nắm bắt được nội</b>
dung của chiến lược phát triển nhà trường.


Thực hiện nghị quyết đại hội của Đảng bộ xã Cam Thủy về việc phát triển
kinh tế, văn hóa xã hội của địa phương [H5.1.05.03], trên cơ sở tình hình phát
triển kinh tế xã hội và phong trào giáo dục trong những năm qua; từ thực tế của
nhà trường về CSVC cũng như chất lượng giáo dục; với mục tiêu vươn tới xây
dựng trường đạt thương hiệu về chất lượng giáo dục trên địa bàn huyện Cam Lộ.
Nhà trường đã xây dựng “Chiến lược phát triển giai đoạn 2010-2015 và định
hướng đến năm 2020”. Đồng thời huy động sự tham gia đóng góp ý kiến của
tồn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường, lãnh đạo địa phương và Ban
đại diện cha mẹ học sinh. Vì vậy, Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp
học được quy định tại Luật Giáo dục, phù hợp định hướng phát triển kinh tế, xã
hội của địa phương.


Hằng năm nhà trường đã tổ chức rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược
của nhà trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế, xã hội của địa
phương theo từng giai đoạn thông qua báo cáo tổng kết [H3.1.03.08] và kế
hoạch năm học hằng năm của nhà trường [H4.1.04.03].


2. Điểm mạnh:


Chiến lược phát triển nhà trường được xác định rõ ràng bằng văn bản,
được công bố rộng rãi, phù hợp mục tiêu giáo dục cấp học và điều kiện phát
triển KT, XH của địa phương.



3. Điểm yếu:


Chưa đạt được mục tiêu đặt ra trong “Chiến lược phát triển nhà trường
giai đoạn 2010-2015” là năm 2010 đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Hoàn thành công tác tự đánh giá theo kế hoạch để đề nghị Sở GD&ĐT
đánh giá ngồi, cơng nhận đạt chuẩn chất lượng giáo dục trong năm 2013.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<i><b>Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,</b></i>
<i><b>pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan</b></i>
<i><b>quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt</b></i>
<i><b>động của nhà trường.</b></i>


<i>a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản</i>
<i>lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp</i>
<i>vụ của cơ quan quản lý giáo dục;</i>


<i>b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;</i>
<i>c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


Nhà trường đã thực hiện tốt các chỉ thị, nghị quyết của Đảng ủy xã; chấp
hành nghiêm túc sự quản lý hành chính của UBND xã, huyện; sự chỉ đạo về
chuyên môn, nghiệp vụ của phòng, sở GD&ĐT và triển khai đầy đủ đến tận


CBGV NV, học sinh, tổ chức thực hiện nghiêm túc theo quy định. Hằng năm,
nhà trường đã đánh giá việc chấp hành sự chỉ đạo, quản lý của các cấp lãnh đạo
qua báo cáo tổng kết năm học [H3.1.03.08]; đồng thời cũng được các cấp đánh
giá cao thông qua các báo cáo tổng kết năm của Đảng ủy, UBND xã và phòng
GD&ĐT [H5.1.06.01].


Vào đầu năm học và hằng tháng, nhà trường đều có báo cáo nộp qua mail
của phòng GD&ĐT; cuối học kỳ và cuối năm học đều có báo cáo bằng văn bản
và bản emic nộp phòng GD&ĐT và UBND xã, hội đồng giáo dục xã; ngồi ra
các thơng tin báo cáo đột xuất khi có yêu cầu đối với các cơ quan chức năng đều
được thực hiện đầy đủ, kịp thời [H5.1.06.02], lượng thông tin đảm bảo chính
xác. Có sổ theo dõi cơng văn đi, đến của nhà trường [<b>H5.1.06.03], nhưng vào sổ</b>
có lúc chưa kịp thời.


Trường đã thực hiện nghiêm túc Quy chế dân chủ trong mọi hoạt động, phát
huy tốt vai trò phê và tự phê trong nhà trường; thể hiện rõ trong các báo cáo sơ kết,
tổng kết của nhà trường [H3.1.03.08], của ban thanh tra nhân dân [H5.1.06.04] và
Công đồn [H5.1.06.05].


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Nhà trường ln chấp hành tốt mọi chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng; thực
hiện nghiêm túc sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương và sự chỉ đạo
chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục, thực hiện tốt Quy chế dân chủ trong
trường học.


Thực hiện nghiêm túc, chính xác, kịp thời và đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ
cũng như báo cáo đột xuất.


3. Điểm yếu:


Sổ theo dõi công văn đi đến chưa cập nhật đúng quy định.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Tiếp thu đầy đủ, triển khai và thực hiện nghiêm túc chỉ thị, nghị quyết
của Đảng ủy xã, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của phòng, sở GD&ĐT;
chấp hành nghiêm túc sự quản lý hành chính của UBND xã, huyện. Thực hiện
tốt quy chế dân chủ trong mọi hoạt động của nhà trường.


Làm tốt công tác kiểm tra, thanh tra nội bộ trường học; đảm bảo thanh
tra toàn diện giáo viên 1 lần/người/năm học và thanh tra chuyên đề 1 đến 2
lần/người/năm học; thường xuyên nhắc nhở và cho CBGV NV học tập quy
chế chuyên môn, nghiệp vụ nhà giáo.


Thực hiện đúng chế độ thơng tin, báo cáo, nhắc nhở văn phịng cập nhật
sổ theo dõi công văn đi đến theo quy định.


5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<i><b>Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua.</b></i>


<i>a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định</i>
<i>của Điều lệ trường trung học;</i>


<i>b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;</i>
<i>c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua</i>
<i>theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Để thực hiện tốt công tác quản lý về mặt hành chính nhà trường đã mở


đầy đủ sổ sách theo quy định Điều 27, Điều lệ trường trung học [H5.1.07.01];
<b>[H5.1.07.02]. </b>


Các hồ sơ, văn bản được lưu trữ đầy đủ, khoa học theo quy định của Luật
Lưu trữ; số liệu đảm bảo tính hệ thống, hợp lý và độ chính xác cao phản ánh
được mọi hoạt động của nhà trường [H5.1.07.02]; [H5.1.07.03]. Hằng kỳ, hằng
năm nhà trường đã đánh giá về hệ thống hồ sơ, sổ sách thông qua báo cáo sơ
kết, tổng kết [H3.1.03.08] và được phòng, sở GD&ĐT kiểm tra đánh giá tốt
<b>[H5.1.07.04]. Bên cạnh đó, hiện nay các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo đều được</b>
gửi qua Mail của Sở GD&ĐT nên một số văn bản thiếu tính pháp lý (khơng có
chữ ký và đóng dấu) đồng thời văn phịng là giáo viên kiêm nhiệm, chưa có kinh
nghiệm nên nhiều lúc cập nhật cơng văn đi đến chưa thật đầy đủ.


Nhà trường triển khai, thực hiện tốt các cuộc vận động lớn của ngành như
cuộc vận động “Hai không”, “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh”, “Mỗi thầy giáo, cơ giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo”, “Nề nếp,
kỷ cương, tình thương, trách nhiệm”. Tổ chức và duy trì tốt các phong trào thi
đua như phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”,... theo
hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước thể hiện rõ ở các báo cáo sơ
kết, tổng kết của nhà trường [H3.1.03.08] và kết quả thi đua hằng năm của nhà
trường [H5.1.07.05] nên đạt hiệu quả cao, đã được nhận nhiều hình thức khen
thưởng của các cấp có thẩm quyền như danh hiệu Trường học an toàn năm
2007, xếp loại xuất sắc trong phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực” giai đoạn 2008- 2013, giải B hội thi Tiếng hát học
đường cấp huyện năm 2010, giải C hội thi tìm hiểu quyền trẻ em cấp huyện năm
2011,... [H3.1.03.05].


2. Điểm mạnh:


Trường có đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định. Hồ sơ được ghi chép cẩn


thận, đảm bảo tính hệ thống, số liệu chính xác. Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ,
văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ.


Trường thực hiện tốt các cuộc vận động của ngành, các phong trào thi đua
được tổ chức và duy trì thường xun có hiệu quả tạo khơng khí sơi nổi trong nhà
trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Sổ theo dõi công văn đi, đến cập nhật chưa kịp thời.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Tiếp tục duy trì và phát huy tốt việc lập hồ sơ nhà trường theo đúng Điều lệ
trường trung học; quản lý, lưu trữ đầy đủ, khoa học các hồ sơ, văn bản theo Luật
Lưu trữ.


Hiệu trưởng phải kiểm tra hằng tháng, đôn đốc kịp thời việc ghi chép và lưu
trữ hồ sơ sổ sách của các bộ phận thư viện, thiết bị, kế toán, y tế trường học, giáo
viên chủ nhiệm,... đặc biệt là văn phòng.


5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<i><b>Tiêu chí 8: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên,</b></i>
<i><b>nhân viên, học sinh.</b></i>


<i>a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học</i>
<i>sinh theo Điều lệ trường trung học;</i>


<i>b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ GD&ĐT</i>


<i>và các cấp có thẩm quyền;</i>


<i>c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và</i>
<i>nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao</i>
<i>động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Trường đã quản lý tốt hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của
Bộ GD&ĐT và các cấp có thẩm quyền; chỉ tổ chức dạy bồi dưỡng học sinh giỏi
và phụ đạo học sinh yếu dưới sự quản lý của nhà trường, không thu tiền học
thêm của học sinh mà tận dụng số lao động dư thừa bố trí tiết dạy theo định mức
thể hiện qua kế hoạch các năm học [H5.1.08.01]; không xảy ra hiện tượng dạy
học thêm tràn lan.


Là đơn vị trường học trực thuộc phòng GD&ĐT và chịu sự quản lý hành
chính của UBND huyện; nên trường khơng có chức năng tuyển dụng CBGV NV
và đề bạt, bổ nhiệm cán bộ từ hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trở lên mà chỉ quản
lý CBGV NV và bổ nhiệm cán bộ tổ chun mơn và tổ Văn phịng. Nhà trường
đã làm tốt công tác quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của
Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động và các quy định khác
của pháp luật; có hồ sơ đầy đủ, rõ ràng [H5.1.08.04]; hằng năm hiệu trưởng đã
bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó theo đúng Điều lệ trường trung học [H4.1.04.02].


2. Điểm mạnh:


Nhà trường đã thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và
quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học ; quản lý tốt CBGV NV theo
đúng Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động, Điều lệ trường
trung học và các quy định khác của pháp luật. Không xảy ra khiếu kiện; nội bộ


đồn kết, thân ái; trường có kỷ cương, nền nếp tốt.


Nhà trường quản lý tốt hoạt động dạy học thêm theo quy định, phù hợp
với điều kiện vùng khó, đồng thời góp phần tích cực trong cơng tác nâng cao
chất lượng học tập của học sinh.


3. Điểm yếu:


Nhà trường không chủ động trong việc tuyển dụng cán bộ, giáo viên, nhân
viên, đồng thời do yếu tố lịch sử để lại nên chất lượng đội ngũ mặc dù có trình
độ đào tạo đạt và vượt chuẩn nhưng có người vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu
thực tế và đội ngũ thiếu cân đối: thừa giáo viên nhưng thiếu nhân viên.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Làm tốt cơng tác quản lý CBGV NV; tích cực tham mưu với lãnh đạo
phòng GD&ĐT tuyển dụng thêm biên chế nhân viên cho nhà trường theo Điều lệ
trường trung học.


5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<i><b>Tiêu chí 9: Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.</b></i>


<i>a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu</i>
<i>trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định;</i>


<i>b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính,</i>


<i>tài sản theo quy định của Nhà nước;</i>


<i>c) Cơng khai tài chính, thực hiện cơng tác tự kiểm tra tài chính theo quy</i>
<i>định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ.</i>


1. Mơ tả hiện trạng:


Trường có đầy đủ hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài
sản [H5.1.09.01], có sổ quản lý tài sản, thiết bị [H5.1.09.02], sổ quản lý tài
chính và lưu trữ đầy đủ các chứng từ liên quan đến tài chính, tài sản đúng quy
định [H5.1.09.03]. Hằng năm nhà trường đều kiểm tra, đánh giá về việc quản lý
tài chính, tài sản và việc lưu trữ hồ sơ, chứng từ của kế toán [H3.1.03.08]. Mặc
dù đã lưu trữ đầy đủ chứng từ quyết tốn song năm 2012 vẫn cịn có chứng từ
thanh tốn thiếu khoa học như dồn nợ thanh tốn 1 lần, thiếu chứng từ cơng nợ
(nước uống, bảo vệ).


Đầu năm, nhà trường lập dự toán ngân sách và thực hiện thu chi theo dự
toán [H5.1.09.04]; tổ chức quản lý và sử dụng tài sản đúng nguyên tắc; phân
công trách nhiệm cho các bộ phận các cá nhân có liên quan đến việc sử dụng tài
sản ký nhận và bàn giao hàng năm [H5.1.09.02], chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản
mình đang sử dụng. Cuối năm thực hiện quyết tốn tài chính, thống kê, báo cáo
tài chính, tài sản theo đúng quy định của nhà nước [H5.1.09.05]; tổ chức kiểm
kê tài sản, lưu biên bản [H5.1.09.06] và đánh giá rút kinh nghiệm [H3.1.03.08].


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Thanh tra nhân dân kiểm tra việc thực hiện thu chi và cơng khai tài chính của
nhà trường [H5.1.06.04]. Các đồn kiểm tra, thanh tra tài chính của phịng
GD&ĐT, phịng Tài chính kế hoạch huyện đều đánh giá tốt về việc nhà trường
thực hiện lập dự tốn, thu chi và cơng khai tài chính đúng Luật, thể hiện rõ ở
biên bản thanh tra về tài chính của các cấp có thẩm quyền [H5.1.09.08]. Hằng
năm, nhà trường đã xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ, tổ chức lấy ý kiến thống


nhất và công khai dân chủ trong toàn thể hội đồng sư phạm nhà trường
<b>[H5.1.09.09] và thực hiện thu chi theo đúng Quy chế chi tiêu nội bộ.</b>


2. Điểm mạnh:


Công tác quản lý và sử dụng tài chính, tài sản chặt chẽ, cơng khai, dân
chủ, đúng Luật, có kế hoạch, phát huy được hiệu quả nguồn vốn và tác dụng của
tài sản.


Việc lưu trữ hồ sơ sổ sách, chứng từ kế toán đầy đủ.
3. Điểm yếu:


Việc thanh toán chi thường xuyên, lưu trữ chứng từ năm 2012 có một số
chứng từ chưa khoa học.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Thực hiện quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, lưu trữ hồ sơ, chứng từ
phải đúng theo quy định, đúng Luật Tài chính, rõ ràng, minh bạch, cơng khai,
dân chủ.


Thu chi phải có dự tốn, có quy chế chi tiêu nội bộ, thực hiện quyết
toán, thống kê báo cáo tài chính, tài sản hằng năm theo đúng quy định.


Hồ sơ chứng từ thanh toán phải đầy đủ, khoa học, chi đến đâu thanh
tốn đến đó, khơng được dồn nợ thanh toán một lần và kế toán phải bổ sung
hồn thành các chứng từ cơng nợ trong hồ sơ quyết toán ngân sách năm 2012
trong tháng 4/2013.


5. Tự đánh giá:



Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phịng chống tai nạn thương</i>
<i>tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ</i>
<i>độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường;</i>


<i>b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên</i>
<i>trong nhà trường;</i>


<i>c) Khơng có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


Nhà trường có phương án cụ thể về đảm bảo an ninh trật tự, phịng chống
tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống
dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường
<b>[H5.1.10.01], đồng thời đưa vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà</b>
trường [H5.1.08.01]. Hằng kỳ, hằng năm đã đánh giá cụ thể trong báo cáo sơ
kết, tổng kết [H3.1.03.08].


Trường có hợp đồng nhân viên làm cơng tác bảo vệ nhưng do kinh phí
nên mức lương chi trả bảo vệ còn thấp. Trường còn thành lập đội tự vệ do lực
lượng nam giáo viên đảm nhiệm, có đội cờ đỏ của học sinh thực hiện công tác
kiểm tra nền nếp học sinh hằng ngày, có sổ nhật ký ghi lại đầy đủ tình hình an
ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội hàng ngày trong nhà trường [H5.1.10.02].
Nhân viên bảo vệ có mặt 24 giờ/ngày để bảo vệ tài sản trường và có kế hoạch
phối hợp với lực lượng tự vệ, công an thơn nơi trường đóng để đảm bảo an ninh
trật tự khi có sự cố xảy ra. Vì vậy trong những năm qua tình hình chính trị an


ninh trật tự ở trường ln đảm bảo an tồn tuyệt đối và được cơng nhận Trường
học an tồn năm 2007 [H5.1.10.03]. Nhưng hiện nay, do ảnh hưởng của xã hội
nên có một số học sinh bắt đầu tham gia các trò chơi điện tử làm ảnh hưởng đến
học tập cũng như rèn luyện đạo đức học sinh.


Nhà trường thường xuyên phổ biến, quán triệt các văn bản quy phạm pháp
luật của nhà nước, văn bản của Bộ GD&ĐT, của liên bộ, liên ngành và địa
phương về công tác chống bạo lực trong trường học, bảo đảm an ninh chính trị,
trật tự an tồn xã hội cho CBGV, NV và học sinh; tổ chức các chuyên đề giáo
dục giới tính; làm tốt phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực”; tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ. Vì vậy, khơng có hiện tượng kỳ thị, vi
phạm về giới, bạo lực trong nhà trường [H3.1.03.08].


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Tình hình an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội trong nhà trường tốt;
đảm bảo an toàn cho CBGV NV và học sinh, khơng có các tệ nạn xã hội xảy ra.


Phối hợp tốt với các ban ngành đoàn thể địa phương và công an các cấp
trong công tác tuyên truyền giáo dục Pháp luật cũng như việc đảm bảo an ninh
trật tự trong nhà trường.


3. Điểm yếu:


Nhân viên bảo vệ chưa thực sự an tâm công tác lâu dài vì tiền cơng thấp.
Một số ít học sinh bắt đầu nghiện game làm ảnh hưởng đến học tập.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phịng chống tai nạn thương tích,
cháy nổ, phịng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc
thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường. Đảm bảo an toàn cho
học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường.



Tiếp tục làm tốt công tác giáo dục pháp luật trong nhà trường, tổ chức các
chuyên đề, ngoại khóa giáo dục giới tính cho học sinh, giáo dục đạo đức cho học
sinh không để xảy ra các hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà
trường.


Phối hợp với Hội CMHS tăng lương cho nhân viên bảo vệ để họ yên tâm
công tác. Đẩy mạnh công tác tuần tra canh gác của nhân viên bảo vệ, đảm bảo an
toàn về cơ sở vật chất trong nhà trường.


Đội TNTP Hồ Chí Minh cần tăng cường cơng tác tun truyền, giáo dục và
đẩy mạnh hoạt động kiểm tra của đội cờ đỏ hằng ngày để ngăn chặn học sinh
nghiện game; tạo các sân chơi lành mạnh, hấp dẫn trong nhà trường thu hút học
sinh tham gia.


5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<b>Kết luận về Tiêu chuẩn 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Nhà trường làm tốt công tác quản lý hoạt động giáo dục và quản lý cán bộ giáo
viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường; chấp hành nghiêm túc các đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương
và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế
thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. Công tác quản lý tài chính,
tài sản thực hiện tốt, theo đúng Luật. Xây dựng tốt môi trường giáo dục trong
nhà trường đảm bảo an tồn, thân thiện.



Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số mặt tồn tại cần khắc phục đó là
nguồn kinh phí chi khen thưởng và chi trả lương bảo vệ chưa đáp ứng được nhu
cầu thực tế, văn phịng cập nhật cơng văn đi đến chưa kịp thời, một số học sinh
bắt đầu nghiện game làm ảnh hưởng đến học tập.


Đối chiếu với Điều 10 của Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/
TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
trường có 10/10 tiêu chi đạt.


<b>Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh</b>
<b>Mở đầu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong q trình</b></i>
<i><b>triển khai các hoạt động giáo dục.</b></i>


<i>a) Có số năm dạy học (không kể thời gian tập sự) theo quy định của Điều</i>
<i>lệ trường trung học;</i>


<i>b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn</i>
<i>hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường phổ</i>
<i>thơng có nhiều cấp học;</i>


<i>c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.</i>


1. Mô tả hiện trạng


Số năm dạy học (không kể thời gian tập sự) của hiệu trưởng là 23 năm,
phó hiệu trưởng là 32 năm, đảm bảo theo quy định của Điều lệ trường trung học


<b>[H6.2.01.01].</b>


Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đều có trình độ chun mơn vững vàng;
năng lực quản lý, điều hành cơng việc tốt; tích cực, nhiệt tình, trách nhiệm cao,
đồn kết, năng động, sáng tạo trong cơng việc hồn thành tốt nhiệm vụ được
giao. Hằng năm đềuđược đánh giá, xếp loại xuất sắc theo Quy định Chuẩn hiệu
trưởng trường trung học cơ sở <b>[H6.2.01.02], đạt chiến sỹ thi đua và có nhiều</b>
bằng khen, giấy khen cấp tỉnh, cấp huyện trao tặng [H6.2.01.03].


Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đều được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và
quản lý giáo dục theo quy định. Hiệu trưởng đã có bằng trung học chính trị,
chứng chỉ bồi dưỡng Quản lí giáo dục, chứng chỉ chuyên viên quản lý nhà nước;
phó hiệu trưởng đã có chứng chỉ Quản lí giáo dục [H6.2.01.04]. Hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng hằng năm đều tham dự các lớp bồi dưỡng, tập huấn về chun
mơn đầy đủ [H6.2.01.05]. Riêng phó hiệu trưởng chưa học trung cấp chính trị và
quản lý nhà nước.


2. Điểm mạnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Được bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ và công tác quản lý
giáo dục hằng năm nên hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đều có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ vững vàng, năng lực quản lý tốt.


3. Điểm yếu:


Phó hiệu trưởng chưa được đào tạo trung cấp chính trị và quản lý nhà
nước.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:



Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cần ln tích cực học hỏi kinh nghiệm, tự học,
tự bồi dưỡng về trình độ chính trị, chun mơn, nghiệp vụ sư phạm, năng lực quản
lý để đạt hiệu quả cao hơn nữa trong cơng việc.


Tạo điều kiện cho phó hiệu trưởng tham gia lớp đào tạo Trung cấp chính trị
và quản lý nhà trước trong năm 2014.


5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<b>Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của</b>
<i><b>Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung</b></i>
<i><b>học.</b></i>


<i>a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc</i>
<i>theo quy định;</i>


<i>b) Giáo viên làm cơng tác Đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng</i>
<i>phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm cơng tác tư</i>
<i>vấn cho học sinh đảm bảo quy định;</i>


<i>c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>- Các vùng khác: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn</i>
<i>ít nhất 40% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ</i>
<i>thông và 40% đối với trường chuyên.</i>


1. Mô tả hiện trạng



Nhà trường có 28 giáo viên, đầy đủ tất cả các bộ môn. Đảm bảo về số
lượng cũng như cơ cấu giáo viên để dạy tất cả các môn học bắt buộc theo quy
định [H6.2.02.01].


Giáo viên làm cơng tác Đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh đang ở
tuổi Đồn, nhiệt tình, có năng lực cơng tác Đồn. Tổng phụ trách đội TNTP Hồ
Chí Minh được đào tạo chuẩn: Cao đẳng sư phạm Nhạc Đội, có năng lực cơng
tác Đội tốt, năng động, tích cực, nhiệt tình trong cơng việc đảm bảo qui định
<b>[H5.1.08.04]; [H6.2.02.02]. Chưa phân công giáo viên làm công tác tư vấn cho</b>
học sinh, vì vậy khi học sinh có vấn đề về tâm lý, về sức khỏe thể chất, các em
chỉ biết thổ lộ qua giáo viên chủ nhiệm mà một số giáo viên chủ nhiệm lại thiếu
kinh nghiệm trong vấn đề tư vấn cho học sinh khi các em có nhu cầu.


Trường có 28 giáo viên đạt trình độ đào tạo chuẩn 100%, trong đó có 21
giáo viên có trình độ đại học, đạt 75% và 7 giáo viên có trình độ cao đẳng, đạt
25% [H5.1.08.04].


2. Điểm mạnh:


Đội ngũ giáo viên nhà trường đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu; trình
độ đào tạo của giáo viên đạt tỷ lệ trên chuẩn cao.


Giáo viên làm cơng tác Đồn, Đội trẻ, khỏe, nhiệt tình, năng động và
có năng lực hoạt động xã hội tốt.


3. Điểm yếu:


Chưa có giáo viên tư vấn theo quy định của Điều lệ trường trung học.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:



Tiếp tục duy trì cơ cấu đội ngũ, động viên giáo viên tiếp tục học tập
nâng cao trình độ chun mơn.


Từ năm học 2013-2014 trở đi, hiệu trưởng cần tham mưu, đề xuất với
phòng GD&ĐT để có biên chế giáo viên tư vấn theo quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<i><b>Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các</b></i>
<i><b>quyền của giáo viên.</b></i>


<i>a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở</i>
<i>lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề</i>
<i>nghiệp giáo viên tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Chuẩn nghề nghiệp giáo</i>
<i>viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thơng.</i>


<i>b) Có ít nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố</i>
<i>trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trường trung học cơ sở và 10% giáo viên dạy</i>
<i>giỏi cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trường trung</i>
<i>học phổ thông.</i>


<i>c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu</i>
<i>học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật.</i>


1. Mô tả hiện trạng


Trong 5 năm qua, xếp loại chung cuối năm học 100% giáo viên xếp loại
trung bình trở lên, trong đó trên 90% xếp loại xuất sắc và loại khá [H6.2.03.01];


[H6.2.03.02] theo Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở.


Hầu hết giáo viên đều tích cực, nhiệt tình, có ý thức phấn đấu cao trong
chuyên môn; nhiều giáo viên trẻ, nhanh, nhạy, dễ dàng tiếp cận phương pháp
dạy học mới và ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học, chịu khó tự học tự
rèn, phấn đấu vươn lên đạt giáo viên dạy giỏi các cấp. Trong 5 năm qua, tỷ lệ
giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên đạt 30,3% [H6.2.03.03]; [H6.2.03.04];
<b>[H6.2.03.05] nhưng tỷ lệ giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh hằng năm vẫn cịn thấp,</b>
vẫn có giáo viên chưa chịu khó học hỏi, sớm bằng lịng với bản thân, chưa vươn
lên trong công tác.


Giáo viên được đảm bảo đầy đủ các quyền theo quy định tại Điều 32 của
Điều lệ trường trung học và của pháp luật; đã được Cơng đồn trường đánh giá qua
báo cáo tổng kết hằng năm [H5.1.06.05] và nhà trường đánh giá qua báo cáo tại
hội nghị cán bộ, viên chức hằng năm [H5.1.08.01].


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Đội ngũ tích cực, nhiệt tình, u nghề, mến trẻ, ý thức cao trong cơng
việc, hồn thành tốt nhiệm vụ được giao; giáo viên hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ và giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp huyện hằng năm đạt tỷ lệ cao.


Nhà trường luôn quan tâm đến đội ngũ giáo viên, tạo điều kiện thuận lợi
nhất, đảm bảo các quyền của giáo viên theo quy định để giáo viên yên tâm phấn
đấu công tác.


3. Điểm yếu:


Vẫn có một số giáo viên chưa chịu khó học hỏi, ý thức phấn đấu còn hạn
chế nên chất lượng giảng dạy chưa cao.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:



Tổ chuyên môn phối hợp với ban giám hiệu nhà trường tăng cường dự giờ
góp ý cho các giáo viên, phải dự ít nhất 4 tiết/giáo viên/năm học để giúp giáo
viên đúc rút kinh nghiệm sau mỗi tiết dạy và có kế hoạch cụ thể để giúp đỡ
những giáo viên cịn hạn chế về chun mơn ngay từ đầu năm học, cuối năm
phải tổ đánh giá mức độ tiến bộ của từng giáo viên và có kế hoạch tiếp tục giúp
đỡ vào năm học tới.


Nhà trường khuyến khích, động viên, tạo điều kiện cho giáo viên học tập
nâng cao trình độ chuyên môn, tham gia các hội thi nghiệp vụ để rèn luyện và
ngày càng trưởng thành, khẳng định năng lực chuyên môn.


5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<i><b>Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính</b></i>
<i><b>sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.</b></i>


<i>a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;</i>


<i>b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm cơng tác thư viện, thiết</i>
<i>bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên</i>
<i>khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc;</i>


<i>c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các</i>
<i>chế độ, chính sách theo quy định<b>.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Trường có 1 nhân viên kế toán, đang thiếu 4 nhân viên thiết bị, thư viện, y


tế, văn thư; vì vậy phải bố trí giáo viên kiêm nhiệm [H6.2.04.01]; [H6.2.04.02].


Nhân viên kế tốn trình độ trung cấp [H5.1.08.04] đang học đại học từ xa
theo đúng chuyên môn. Các giáo viên kiêm nhiệm công tác thư viện, thiết bị,
văn phòng, y tế, thủ quỹ đều được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí cơng tác
<b>[H6.2.04.03].</b>


Nhân viên kế toán cũng các giáo viên kiêm nhiệm đều thực hiện tốt nhiệm
vụ được giao [H6.2.04.04] và được nhà trường đảm bảo đầy đủ các chế độ,
chính sách theo quy định; thể hiện rõ ở báo cáo tổng kết hằng năm của tổ Văn
phịng và Cơng đồn [H4.1.04.05]; [H5.1.06.05].


2. Điểm mạnh:


Đã có nhân viên kế tốn được đào tạo đúng ngành, trình độ chun mơn
đảm bảo, chịu khó, nhiệt tình trong cơng việc; giúp hiệu trưởng trong cơng tác
quản lý tài chính, tài sản nhà trường đúng Luật.


Mặc dù các phần việc thư viện, thiết bị, y tế, văn phòng, thủ quỹ đều do
giáo viên kiêm nhiệm nhưng các giáo viên được phân công phụ trách kiêm
nhiệm một cách ổn định (tránh thay đổi), được bồi dưỡng nghiệp vụ hằng năm
theo vị trí cơng tác đồng thời rất nhiệt tình, ln tìm tịi học hỏi kinh nghiệm nên
đã thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.


3. Điểm yếu:


Số lượng nhân viên chưa đảm bảo, còn thiếu 4 nhân viên thiết bị, thư
viện, y tế, văn phòng- thủ quỹ.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:



Tích cực tham mưu với các cấp lãnh đạo để xin thêm 4 nhân viên đảm
bảo đúng quy định. Bố trí, sắp xếp đội ngũ giáo viên đảm bảo định biên trên số
lớp khi có thêm biên chế nhân viên.


Trước mắt tiếp tục bố trí giáo viên kiêm nhiệm các cơng tác thư viện, thiết
bị, y tế, văn phòng một cách ổn định; tạo điều kiện cho nhân viên và giáo viên
kiêm nhiệm được bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ hằng năm; đảm bảo đầy đủ các
chế độ chính sách cho nhân viên.


5. Tự đánh giá:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Theo tiêu chí: Khơng đạt


<i><b>Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định</b></i>
<i><b>của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường</b></i>
<i><b>trung học và của pháp luật.</b></i>


<i>a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh;</i>


<i>b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi</i>
<i>học sinh không được làm;</i>


<i>c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.</i>


1. Mô tả hiện trạng


Nhờ làm tốt công tác phổ cập giáo dục, nên trường đảm bảo quy định về
độ tuổi học sinh; trong 5 năm qua độ tuổi học sinh trường từ 11 đến 17 tuổi, vào
lớp 6 là 11 tuổi; thể hiện đầy đủ ở sổ gọi tên ghi điểm các lớp hằng năm


<b>[H3.1.02.04] và sổ đăng bộ của nhà trường [H6.2.05.01].</b>


Hằng năm nhà trường đã tổ chức tuyên truyền, giáo dục quyền và nhiệm
vụ của học sinh, những hành vi học sinh không được làm; đưa vào nội dung thi
đua của Đội TNTP Hồ Chí Minh, có đội cờ đỏ theo dõi, giám sát chặt chẽ; hàng
tháng các lớp tổ chức đánh giá, nhận xét; cuối kỳ, cuối năm học tổ chức bình
xét, đánh giá hạnh kiểm học sinh. Vì vậy, học sinh hầu hết là ngoan, thực hiện
đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được
làm một cách tự giác, nghiêm túc, tạo thành thói quen, nếp sống lành mạnh;
được nhà trường đánh giá tốt qua bản tổng kết hằng năm về đánh giá học sinh
của nhà trường [H6.2.05.02]. Bên cạnh đó vẫn cịn có một số học sinh chưa
ngoan, lười học, đi học không chuyên cần, tham gia các trò chơi điện tử, học
thiếu tập trung, thiếu chịu khó, tiếp thu bài chậm, chán nản dẫn đến bỏ học.


Nhà trường luôn tạo mọi điều kiện tốt để đảm bảo các quyền của học sinh
theo quy định tại Điều 39, Điều lệ trường trung học [H6.2.05.02].


2. Điểm mạnh:


Trường đảm bảo quy định về tuổi học sinh nên thuận lợi trong công tác
giảng dạy và giáo dục.


Học sinh hầu hết ngoan, khơng có học sinh bị vi phạm kỷ luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

3. Điểm yếu:


Hằng năm, vẫn cịn có học sinh bỏ học.


Một số học sinh lười học, ham chơi, chưa thực hiện đầy đủ nhiệm vụ học
sinh.



4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Tiếp tục làm tốt công tác phổ cập giáo dục để đảm bảo độ tuổi học sinh,
xây dựng môi trường giáo dục tốt để đảm bảo đầy đủ quyền học sinh.


Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục học sinh về quyền và nhiệm
vụ học sinh, những hành vi học sinh không được làm và pháp luật trong nhà
trường để nâng cao nhận thức và ý thức tự giác trong học sinh.


Tăng cường công tác dạy phụ đạo học sinh yếu, theo dõi, giúp đỡ, động
viên, khuyến khích kịp thời, tránh để học sinh chán nản dẫn đến bỏ học. GVCN
bám lớp, theo dõi sĩ số học sinh hàng ngày, kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc học
tập, rèn luyện của học sinh, nhắc nhở, động viên, khích lệ học sinh kịp thời để
nâng cao ý thức học tập cho các em.


5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<b>Kết luận về Tiêu chuẩn 2:</b>


Nhà trường có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đạt và vượt chuẩn với tỷ
lệ cao, đủ về số lượng, đảm bảo về cơ cấu và chất lượng. Đội ngũ đồn kết, tích
cực, nhiệt tình, ý thức trách nhiệm cao; cán bộ quản lý có kinh nghiệm, năng
động, sáng tạo; đội ngũ, có nhiều giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi các cấp. Học
sinh, đảm bảo về độ tuổi, hầu hết chăm ngoan, có ý thức học tập và rèn luyện;
thực hiện đầy đủ quyền và nhiệm vụ học sinh theo quy định. Bên cạnh đó vẫn
cịn một số hạn chế cần phải khắc phục, đó là phó hiệu trưởng chưa được đào


tạo trung cấp chính trị và quản lý nhà nước; trường còn thiếu 4 nhân viên (thư
viện, thiết bị, y tế học đường, văn phịng, thủ quỹ); chưa có giáo viên làm cơng
tác tư vấn cho học sinh; vẫn cịn có học sinh bỏ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

thông, cơ sở giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/
TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo


Số tiêu chí đạt: 4/5


Số tiêu chí khơng đạt: 1/5


<b>Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học.</b>
<b>Mở đầu:</b>


Trường THCS Lê Lợi thuộc địa bàn xã Cam Thủy, huyện Cam Lộ; có
diện tích đất rộng, khn viên riêng biệt, có cổng trường đẹp, biển tên trường
đúng quy định, tường rào bê tơng 100%, có đầy đủ sân chơi, bãi tập theo quy
định của Điều lệ trường trung học. Trường có 7 phịng học, có bảng, bàn ghế
cho giáo viên, học sinh, trang thiết bị dạy học đủ về số lượng, đảm bảo quy
cách, chất lượng theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định về vệ
sinh trường học của Bộ Y tế; có 8 phịng học bộ mơn, trong đó có 6 phịng và
thư viện đạt tiêu chuẩn theo quy định. Trường đã mua sắm khá đầy đủ trang
thiết bị văn phòng thiết yếu phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định
của Điều lệ trường trung học. Các khu học tập, chức năng, làm việc trong trường
được quy hoạch, bố trí hợp lý, khoa học. Cơng trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống
nước sạch, thu gom rác thải đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục. Thư viện
đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học
sinh, có hệ thống cơng nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà trường
đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường. Thiết bị, đồ dùng dạy học được
sử dụng một cách hiệu quả.



<i><b>Tiêu chí 1: Khn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng</b></i>
<i><b>rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học.</b></i>


<i>a) Diện tích khn viên và các u cầu về xanh, sạch, đẹp, thống mát</i>
<i>đảm bảo quy định;</i>


<i>b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định;</i>
<i>c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định.</i>


1. Mô tả hiện trạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

xanh, quy hoạch đẹp, khoa học; vệ sinh trường lớp sạch sẽ; luôn đảm bảo xanh,
sạch, đẹp, thoáng mát đúng quy định [H7.3.01.01].


Cổng trường khang trang, đẹp, nằm chính diện trường, tiếp giáp quốc lộ 71;
có mái che, cổng chính cao 4,5 m có cánh cửa hình quyển vở mở ra, rộng 7 m, có
cổng phụ bên phải rộng 2,3 m. Biển tên trường theo đúng quy định; phía góc trên,
bên trái có hai dòng chữ nhỏ màu xanh ghi tên UBND huyện và phòng GD&ĐT; ở
giữa ghi tên trường, cỡ chữ lớn, bằng vật liệu alu màu đỏ nổi bật trên nền trắng; dưới
cùng, bên phải là dòng chữ nhỏ màu xanh ghi địa chỉ và số điện thoại của trường.
Mặt sau bảng tên trường có dịng chữ: Tiên học lễ, hậu học văn. Hai bên cổng trường
cịn có hai bảng, một bên là trích thư Hồ Chủ Tịch gửi học sinh nhân ngày khai
trường đầu tiên, một bên là nội dung 5 tiêu chí của phong trào “Xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực”. Trường có tường rào bao quanh được xây dựng kiên
cố. Ngồi ra cịn có cổng phụ ở phía đơng tiếp giáp với đường liên thơn, tạo điều
kiện ra vào thuận lợi cho giáo viên ở khu nhà công vụ và giảm bớt số lượng học sinh
đổ ra quốc lộ khi tan trường, đảm bảo an tồn giao thơng [H7.3.01.02].


Trường có sân chơi, bãi tập rộng, thống mát, nhiều cây xanh với diện


tích 16.171 m2<sub>, đạt 71,7% tổng diện tích. Sân tập thể dục được quy hoạch đạt</sub>
chuẩn, có đường chạy bao quanh; có sân bóng chuyền, sân cầu lơng nền bê tơng;
có hố cát để học nhảy xa; có sân bóng đá trồng cỏ phủ kín đúng quy định
<b>[H7.3.01.03]; [H7.3.01.04]. Nhưng do quy hoạch lại tổng thể khn viên, phải</b>
khai thác những cây nằm ngồi quy hoạch, trồng mới lại cây bóng mát và cắt
ngọn, tỉa cành những cây lớn để chống bão do đó độ che phủ bóng mát chưa đạt
2/3 diện tích theo quy định.


2. Điểm mạnh;


Nhà trường có khn viên và đảm bảo các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp; có
cổng trưởng, biển tên trường, tường rào, sân chơi, bãi tập được bố trí hợp lý,
đảm bảo đúng theo quy định của Điều lệ.


3. Điểm yếu:


Độ che phủ bóng mát trong khn viên trường chưa được nhiều do một số
cây mới trồng lại, chưa đủ lớn nên tán lá còn nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Có kế hoạch tăng cường chăm sóc cây xanh giữa sân trường và quanh sân
thể dục, đảm bảo đến năm 2015 độ che phủ bóng mát đạt 2/3 diện tích, đảm bảo
cho học sinh học tập, vui chơi và sinh hoạt tập thể thuận lợi.


Làm tốt công tác vệ sinh trường lớp để trường luôn xanh, sạch, đẹp.
5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<i><b>Tiêu chí 2: Phịng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.</b></i>



<i>a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong</i>
<i>lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu</i>
<i>học), Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế;</i>


<i>b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh</i>
<i>đảm bảo quy định của Bộ GDĐT, Bộ Khoa học và Cơng nghệ, Bộ Y tế;</i>


<i>c) Phịng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định.</i>


1. Mô tả hiện trạng


Trường có 7 phịng học/11 lớp, học hai ca [H7.3.02.01], mỗi phòng đều
được trang bị đầy đủ bàn ghế cho giáo viên, học sinh đảm bảo quy cách, chất
lượng và có đủ thiết bị của phịng học; có hệ thống bảng biểu trang trí mang tính
giáo dục và thẩm mỹ cao; có bảng chống lóa đảm bảo quy định của Điều lệ
trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế [H4.1.06.02];
<b>[H5.1.09.02].</b>


Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh
đảm bảo quy định theo Thông tư liên tịch số
26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT, ngày 16/6/2011của Bộ GD&ĐT, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế
<b>[H5.1.09.02] nhưng chưa được đồng bộ, một số bộ bàn ghế đã quá cũ, thiếu</b>
thẩm mỹ cần được thay thế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

lượng, thường hư hỏng phải thay thế, sửa chữa nên tạo gánh nặng về tài chính
cho nhà trường cũng như chất lượng học tập của học sinh. Ngoài ra cịn có thêm
nhà và vườn thực hành lao động dành cho học sinh thực hành công nghệ 6, 7 và
tham quan thực tế Sinh học 6.



2. Điểm mạnh:


Trường có cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy, học khá đầy đủ theo quy định
của Điều lệ trường trung học.


Có 6 phịng học bộ mơn đạt chuẩn quốc gia, có nhà và vườn thực hành lao
động, đảm bảo tốt các điều kiện phục vụ dạy và học trong nhà trường.


3. Điểm yếu:


Một số bàn ghế ở các phòng học mặc dù đúng quy định nhưng đã quá cũ,
thiếu đồng bộ, thiếu thẩm mỹ.


Phịng máy có số lượng máy đã quá hạn sử dụng nhiều, cần được thay thế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Làm tốt công tác quản lý, bảo quản cơ sở vật chất thiết bị dạy học.


Tham mưu với UBND xã lập kế hoạch mua sắm lại bàn ghế mới trong các
phòng học, từ nguồn các chương trình, dự án xây dựng nơng thơn mới; đến năm
2020 phải đảm bảo thay thế 100% bàn ghế mới, đúng quy cách, chất lượng và
đồng bộ.


Có kế hoạch mua sắm, thay thế dần các máy tính quá hạn sử dụng mỗi
năm từ 3 đến 5 máy từ nguồn ngân sách chi thường xuyên của nhà trường để
phục vụ học sinh học tập tốt hơn.


5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.


Theo tiêu chí: Đạt


<i><b>Tiêu chí 3. Khối phịng, trang thiết bị văn phịng phục vụ cơng tác quản</b></i>
<i><b>lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học.</b></i>


<i>a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính - quản trị, khu</i>
<i>nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>c) Có các loại máy văn phịng (máy tính, máy in) phục vụ cơng tác quản</i>
<i>lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp</i>
<i>ứng yêu cầu.</i>


1. Mô tả hiện trạng


Khu phục vụ học tập của trường có hai dãy nhà 2 tầng: một dãy phịng
học có 7 phòng học, 1 phòng họp hội đồng; một dãy nhà chức năng có 8 phịng
học bộ mơn và thực hành, trong đó có 6 phịng đạt chuẩn, 1 phịng Đội; một nhà
thực hành lao động có 4 phịng kết hợp với vườn trường. Khu hành chính, quản
trị có một dãy nhà cấp 4 được xây dựng từ năm 1997, có đầy đủ phịng làm việc
của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, kế tốn, văn phịng, y tế, phịng kho và một
dãy nhà cấp 3 gồm thư viện, phịng Cơng đồn, phịng truyền thống đảm bảo
quy định; ngồi ra trường cịn có hai dãy nhà cơng vụ gồm 10 phịng là nơi ở
cho CBGV NV cả 3 trường của xã Cam Thủy [H7.3.03.01]; [H7.3.03.02].


Phịng y tế có 1 giường nghỉ, 1 bàn làm việc, 1 tủ thuốc có trang thiết bị y
tế tối thiểu như bông, băng, cồn, nẹp, panh, kéo, túi chườm nước nóng, máy đo
huyết áp, tai nghe [H7.3.03.03] với các loại thuốc thiết yếu theo quy định
<b>[H7.3.03.04].</b>


Tất cả các phòng làm việc của trường đều được trang bị máy tính có kết


nối internet; các phịng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phịng có đầy đủ các
loại máy in, máy photo; Thư viện có 5 máy tính kết nối Internet phục vụ bạn đọc
và quản lý thư viện; phịng Tin học có 28 máy tính được kết nối mạng LAN và
internet tạo điều kiện thuận lợi phục vụ công tác quản lý, giảng dạy và các hoạt
động giáo dục đáp ứng yêu cầu giáo dục hiện nay [H5.1.09.02]; [H7.3.03.05].


2. Điểm mạnh:


Trường có đầy đủ các phòng học, phòng làm việc được xây dựng kiên cố,
đảm bảo tính thẫm mỹ. Các khối phịng phục vụ học tập và khối phịng quản trị,
hành chính được bố trí hợp lý, khoa học.


Có đầy đủ thiết bị, máy móc thiết yếu phục vụ cho cơng tác quản lí và dạy
học và hoạt động giáo dục trong nhà trường.


3. Điểm yếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Tích cực tham mưu với lãnh đạo chính quyền địa phương, thực hiện đúng
kế hoạch xây dựng nhà đa chức năng, nhà hiệu bộ theo đề án “Xây dựng nông
thôn mới” của xã: năm 2015 xây dựng nhà hiệu bộ, năm 2020 xây nhà đa năng.


5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: không đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Khơng đạt


<i><b> Tiêu chí 4. Cơng trình vệ sinh, nhà để xe , hệ thống nước sạch, hệ</b></i>
<i><b>thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng u cầu của hoạt động giáo dục.</b></i>


<i>a) Có cơng trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh,</i>


<i>riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp</i>
<i>với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ;</i>


<i>b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;</i>


<i>c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên,</i>
<i>nhân viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống</i>
<i>thoát nước, thu gom rác đảm bảo u cầu.</i>


1. Mơ tả hiện trạng


Trường có 1 nhà vệ sinh dành riêng cho CBGV NV, và 1 nhà vệ sinh
dành cho học sinh, riêng cho nam và nữ, vị trí phù hợp với cảnh quan trường
học, an toàn, sạch sẽ <b>[H3.1.02.06]; [H7.3.04.01] nhưng do được xây dựng từ</b>
trước năm 2000 nên khu vệ sinh cả CBGV NV và học sinh đều tách rời khu làm
việc và học tập.


Có 2 dãy nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và 1 dãy nhà xe học
sinh đảm bảo an tồn [H3.1.02.06]; [H7.3.04.02]


Có nguồn nước sạch: 4 giếng đào và hệ thống nước máy hợp tiêu chuẩn
vệ sinh đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng của CBGV NV và học sinh. Hệ thống nước
uống có bình lọc và xử lý bằng tia cực tím, được lắp đặt đến tận từng dãy phòng
học của học sinh, đáp ứng nhu cầu sử dụng thuận lợi cho cán bộ, giáo viên, nhân
viên và học sinh. Hệ thống thốt nước đảm bảo, có bể thu gom rác thải bằng bê
tơng thể tích 24 m3<sub> đảm bảo vệ sinh môi trường [H7.3.04.03].</sub>


2. Điểm mạnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Có hệ thống nước uống sạch đến tận từng dãy phịng học, đảm bảo vệ


sinh, an tồn, thuận tiện cho CBGV NV và học sinh sử dụng.


Có bể thu gom rác thải đảm bảo hợp vệ sinh.
3. Điểm yếu:


Hệ thống nhà vệ sinh cả CBGV NV và học sinh đều tách rời khu học tập
và làm việc.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Tích cực tham mưu với phịng Tài chính kế hoạch của sở GD&ĐT để xin
kinh phí từ dự án Nước sạch, vệ sinh môi trường xây dựng lại nhà vệ sinh cho
học sinh sát khu học tập vào năm 2015.


Năm 2015 xây nhà vệ sinh dành cho CBGV NV khép kín vào dãy nhà
hiệu bộ; từ nguồn vốn dự án “Xây dựng nông thôn mới” của xã.


5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<i><b>Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ,</b></i>
<i><b>giáo viên, nhân viên và học sinh.</b></i>


<i>a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của</i>
<i>Bộ GD&ĐT; được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm;</i>


<i>b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán</i>
<i>bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;</i>



<i>c) Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà</i>
<i>trường đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường.</i>


1. Mô tả hiện trạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ,
giáo viên, nhân viên và học sinh. Có nội quy thư viện [H7.3.05.04], có sổ theo
dõi việc cho mượn sách [H7.3.05.05] thể hiện số lượt cán bộ, giáo viên, nhân
viên và học sinh muợn tài liệu, đọc các tài liệu trong thư viện rất tích cực. Thư
viện mở cửa đón bạn đọc hằng ngày, giáo viên phụ trách thư viện tích cực, nhiệt
tình, có kinh nghiệm nhiều năm làm công tác nên tổ chức hoạt động thư viện có
hiệu quả; nhưng do khơng được đào tạo đúng chuyên ngành và đã lớn tuổi nên
còn có một số hạn chế trong nghiệp vụ ghi sổ đăng ký tổng quát và các sổ đăng
ký cá biệt.


Thư viện có 5 máy tính được kết nối internet [H7.3.05.06] phục vụ cho
công tác quản lý thư viện và nhu cầu truy cập thông tin qua mạng, nghiên cứu,
học tập của CBGV NV và học sinh; Hệ thống công nghệ thơng tin tồn trường
đều được kết nối internet, có website riêng của trường [H5.1.05.02] đáp ứng yêu
cầu dạy, học và quản lý nhà trường.


2. Điểm mạnh:


Thư viện đạt tiêu chuẩn theo qui định của Bộ GD&ĐT. Sách báo, tài liệu
tham khảo số lượng nhiều, thể loại phong phú, đặc biệt có đủ sách giáo khoa cho
tất cả học sinh từ khối 6 đến khối 9 mượn học.


Thư viện được trang bị máy tính kết nối internet, có website của trường
đáp ứng tốt nhu cầu dạy học và quản lý.



3. Điểm yếu:


Chưa có nhân viên thư viện, hiện tại do giáo viên phụ trách nên nghiệp vụ
thư viện có phần hạn chế.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Chú trọng bổ sung sách báo hằng năm từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên của nhà trường từ 5 đến 10 triệu đồng/năm;


Đề nghị lãnh đạo phòng GD&ĐT tham mưu với UBND huyện cho trường
1 biên chế nhân viên thư viện được đào tạo đúng chuyên ngành vào năm 2013.


5. Tự đánh giá:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết</b></i>
<i><b>bị, đồ dùng dạy học.</b></i>


<i>a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy</i>
<i>định của Bộ GD&ĐT;</i>


<i>b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ</i>
<i>dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ GD&ĐT;</i>


<i>c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng</i>
<i>năm.</i>


1. Mô tả hiện trạng



Trường có trang thiết bị dạy học khá đầy đủ theo quy định của Bộ
GD&ĐT (2 bộ lớp 9, 1 bộ lớp 6, 1 bộ lớp 7, 1 bộ lớp 8). Có phịng cơng nghệ
thơng tin được trang bị laptop, máy projecter, máy ảnh thuận lợi cho việc ứng
dụng công nghệ thơng tin vào dạy học. phịng máy có 28 máy tính phục vụ học
sinh học tập [H8.3.06.01]; [H8.3.06.02].


Giáo viên tích cực sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp, phát huy
được hiệu quả của các phòng chức năng, thể hiện rõ ở hồ sơ sổ sử dụng thiết bị
<b>[H8.3.06.03] và phiếu đăng ký mượn đồ dùng [H8.3.06.04] của tất cả các phòng</b>
chức năng. Nhà trường đã phát động phong trào tự làm đồ dùng dạy học, một số
đồ dùng có chất lượng, đạt 2 giải (giải ba và khuyến khích) trong hội thi Tự làm
đồ dùng dạy học cấp huyện năm 2012 [H8.3.06.05]. Song số lượng đồ dùng dạy
học tự làm cịn ít, thể loại kém phong phú, chủ yếu là các dĩa học liệu.


Hằng năm, đến cuối năm học nhà trường đều có thành lập ban kiểm kê, thanh
lí các thiết bị đồ dùng hư hỏng và lập kế hoạch, thực hiện nâng cấp, bổ sung mua
mới đồ dùng và thiết bị dạy học vào đầu năm học mới [H9.3.06.06].


2. Điểm mạnh:


Trường có thiết bị đồ dùng dạy học khá đầy đủ; tích cực bổ sung, sửa
chữa và mua sắm các trang thiết bị hiện đại phục vụ giảng dạy, học tập và hoạt
động giáo dục theo quy định của Bộ GD&ĐT.


Giáo viên tích cực sử dụng thiết bị dạy học, phát huy tốt chức năng các
phịng học thực hành, bộ mơn.


3. Điểm yếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:



Sử dụng và bảo quản có hiệu quả thiết bị đồ dùng dạy học, đẩy mạnh
phong trào tự làm đồ dùng dạy học trong giáo viên.


Giáo viên phụ trách thiết bị lập kế hoạch tham mưu cho nhà trường mua
sắm, sửa chữa thiết bị đồ dùng hằng năm.


5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<b>Kết luận về Tiêu chuẩn 3:</b>


Trường có cơ sở vật chất, trang thiết bị khá đầy đủ theo quy định của Điều
lệ trường trung học. Có đầy đủ phịng học, phịng chức năng, phịng làm việc,
cơng trình vệ sinh, nước sạch, nhà để xe,... được bố trí hợp lý, khoa học. Trang
thiết bị dạy học cũng như văn phòng được nhà trường quan tâm mua sắm, bảo
dưỡng, bổ sung, nâng cấp hằng năm nên khá đầy đủ đảm bảo quy định. Khuôn
viên trường lớp luôn xanh, sạch, đẹp. Khai thác và sử dụng có hiệu quả các
phịng chức năng, thư viện, thiết bị. Song bên cạnh đó vẫn cịn một số hạng mục
cần được bổ sung: bàn ghế giáo viên, học sinh trong các phòng học thiếu đồng
bộ, thiếu thẩm mỹ; nhiều máy tính phục vụ dạy học q cũ, khơng đạt chất
lượng; dãy nhà hiệu bộ đã xuống cấp.


Đối chiếu với Điều 12 của Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/
TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
trường có 6/6 tiêu chí đạt.



<b>Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.</b>
<b>Mở đầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở
vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi,
học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hồn cảnh khó khăn.
Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương (Hội Cựu chiến
binh, Đồn TNCS Hồ Chí Minh) huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo
dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện tốt mục tiêu,
kế hoạch giáo dục.


<i><b>Tiêu chí 1:</b></i> <i><b>Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ</b></i>
<i><b>học sinh.</b></i>


<i>a) Ban đại diện CMHS có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt</i>
<i>động theo Điều lệ Ban đại diện CMHS; </i>


<i>b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh</i>
<i>hoạt động;</i>


<i>c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ</i>
<i>học sinh, Ban đại diện CMHS để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của</i>
<i>nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha</i>
<i>mẹ học sinh; góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện CMHS.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Nhà trường luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Ban đại diện CMHS thực
hiện nhiệm vụ theo Điều lệ và cùng nhà trường thực hiện nhiệm vụ năm học;


như tạo điều kiện về thời gian và địa điểm, bàn ghế, loa máy phục vụ để Ban đại
diện CMHS tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất; phối hợp chặt chẽ với
Ban đại diện CMHS trong công tác giáo dục học sinh [H10.4.01.03].


Hằng năm, vào đầu năm học nhà trường tổ chức hội nghị toàn thể CMHS,
cuối kỳ 1 và cuối năm học tổ chức các cuộc họp cuộc họp giữa nhà trường với
CMHS, Ban đại diện CMHS để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của
nhà trường, các biện pháp giáo dục HS, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ HS;
góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện CMHS [H10.4.01.04]. Ban đại diện
CMHS trường xây dựng chương trình, kế hoạch tổ chức các cuộc họp định và
đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh [H10.4.01.05]; Cuối năm học, Ban
đại diện CMHS trường tổ chức tổng kết, rút kinh nghiệm về công tác tổ chức,
hoạt động của Ban trong năm học [H10.4.01.03]. Quá trình hoạt động Ban đại
diện CMHS trường đều có hồ sơ đầy đủ, nhưng do năng lực có phần hạn chế
nên việc lưu hồ sơ như biên bản các cuộc họp, kế hoạch, báo cáo tổng kết chưa
thể hiện hết nội dung hoạt động của Ban.


2. Điểm mạnh:


Ban đại diện CMHS trường và các Ban đại diện CMHS lớp nhiệt tình, có
trách nhiệm cao, có kinh nghiệm và tổ chức hoạt động đúng theo Điều lệ Ban
đại diện CMHS do Bộ GD&ĐT ban hành.


Có sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa Ban đại diện CMHS trường, lớp
với nhà trường trong công tác giáo dục học sinh.


3. Điểm yếu:


Các hồ sơ lưu trữ của Ban đại diện CMHS trường chưa thể hiện hết vai
trò, trách nhiệm và nội dung hoạt động của Ban.



4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Tiếp tục làm tốt công tác phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường với Ban đại
diện CMHS trong công tác giáo dục học sinh, đồng thời tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho Ban đại diện CMHS hoạt động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<i><b>Tiêu chí 2:</b></i> <i><b>Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính</b></i>
<i><b>quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn</b></i>
<i><b>lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục.</b></i>


<i>a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế</i>
<i>hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường;</i>


<i>b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây</i>
<i>dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh;</i>


<i>c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy</i>
<i>định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương</i>
<i>tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất</i>
<i>sắc khác và hỗ trợ học sinh có hồn cảnh khó khăn.</i>


1. Mơ tả hiện trạng:


Trường đã chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương


về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường như kế hoạch chiến
lược, đề án xây dựng trường chuẩn, kế hoạch xây dựng cơ sở vật chất trường
đến năm 2015 và các kế hoạch, giải pháp phát triển nhà trường trong từng năm
học [H10.4.02.01]. Đảng ủy, UBND xã đã đưa các kế hoạch, giải pháp phát
triển giáo dục của xã trong đó có trường THCS Lê Lợi vào nghị quyết phát triển
kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng hằng năm và nhiệm kỳ để chỉ đạo thực hiện
<b>[H5.1.05.03]; [H10.4.02.02].</b>


Hằng năm, nhà trường phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân ở địa
phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh. Tổ chức ký các
cam kết không tàng trữ, mua bán và sử dụng chất nổ, đốt pháo; thực hiện
nghiêm túc Luật giao thông đường bộ; khơng chơi các trị chơi nguy hiểm, tránh
tai nạn thương tích; thực hiện tốt nhiệm vụ năm học,... [H10.4.02.03]; có kế
hoạch cụ thể cho từng hoạt động phối hợp [H10.4.02.04].


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

dụng cổng trường, hàng rào, khu luyện tập thể dục thể thao, bể thu gom rác thải,
mái che nối hai dãy nhà học, hệ thống nước uống sạch cho học sinh, mở rộng
sân bê tông, làm phòng truyền thống, cải tạo dãy nhà chức năng, tu sửa hành
lang dãy phòng học, mái nhà truyền thống; mua sắm thêm phương tiện, thiết bị
phục vụ dạy học như 12 máy vi tính, projecter, đàn yamaha, loa máy, máy
ảnh,... với trị giá trên 1,2 tỷ đồng [H10.4.02.05]. Bên cạnh đó trường cịn vận
động các tổ chức, đồn thể ở địa phương, các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm và
cha mẹ học sinh xây dựng quỹ khuyến học và quỹ “Thắp sáng ước mơ” gần 100
triệu đồng để đỡ đầu cho 6 học sinh có hồn cảnh đặc biệt khó khăn, tặng quà
cho học sinh nghèo hiếu học, trao thưởng cho những học sinh có thành tích xuất
sắc trong học tập [H10.4.02.06].


2. Điểm mạnh :


Trường làm tốt công tác chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính


quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường;
Đảng ủy, chính quyền địa phương ln quan tâm, tạo mọi điều kiện cho hoạt
động giáo dục của nhà trường.


Phối hợp tốt với các tổ chức, đoàn thể, nhân dân địa phương xây dựng
được môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh trong và ngoài nhà trường.


Làm tốt cơng tác huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự
nguyện theo quy định.


3. Điểm yếu:


Do điều kiện kinh tế địa phương còn nghèo nên nguồn lực huy động từ
nhân dân còn hạn chế.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Tiếp tục làm tốt công tác tham mưu cho Đảng ủy, chính quyền địa
phương về kế hoạch và các giải pháp phát triển nhà trường.


Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể và nhân dân địa phương xây
dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<i><b>Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa</b></i>
<i><b>phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch</b></i>


<i><b>sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục.</b></i>


<i>a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về</i>
<i>truyền thống lịch sử, văn hố dân tộc;</i>


<i>b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, cơng trình văn hóa; chăm sóc gia</i>
<i>đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có cơng với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở</i>
<i>địa phương;</i>


<i>c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung,</i>
<i>phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu</i>
<i>và kế hoạch giáo dục.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


Hằng năm, nhà trường phối hợp với Xã đoàn, Hội Cựu chiến binh xã,
Trung tâm Bảo tồn di tích- Danh thắng Quảng Trị cho học sinh tham quan và nghe
nói chuyện về truyền thống cách mạng địa phương như khu tưởng niệm Khe
Lòn, bia mộ tập thể ở thôn Thiện Chánh, miếu An Mỹ, trận càn Rẫy Dương,
đình làng Cam Vũ, chợ Cam Thủy, khu chính phủ cách mạng lâm thời miền
Nam Việt Nam, bảo tàng Quảng Trị để giáo dục học sinh về truyền thống lịch
sử, văn hoá dân tộc [H10.4.03.01]. Kết nghĩa với đơn vị bộ đội Q9 đóng trên địa
bàn, mời bộ đội nói chuyện về truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam; tham
gia các cuộc thi viết tìm hiểu về lịch sử, truyền thống quê hương Cam Lộ, truyền
thống Quân đội nhân dân Việt Nam, truyền thống Việt Nam-Lào, Lào-Việt
Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Nhà trường có kế hoạch ngay từ đầu năm học về tổ chức tuyên
truyền mục tiêu, kế hoạch giáo dục; nhiệm vụ năm học; nội dung các cuộc vận
động, các phong trào thi đua của ngành; nội dung, phương pháp dạy học; cơng


tác xã hội hóa giáo dục đến các tổ chức chính trị, xã hội, các đồn thể và nhân
dân địa phương thông qua đại hội Giáo dục xã, các cuộc họp CMHS toàn
trường, các cuộc họp với UBND xã, Hội đồng nhân dân xã [H5.1.08.01] và
đánh giá, rút kinh nghiệm vào cuối kỳ, cuối năm học [H3.1.03.08] nên nhận
thức của nhân dân về giáo dục ngày càng chuyển biến tích cực, đã tăng thêm sự
hiểu biết trong cộng đồng, tạo điều kiện cho toàn xã hội cùng tham gia làm công
tác giáo dục, thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục. Nhưng bên cạnh đó vẫn cịn
một bộ phận không nhỏ trong nhân dân vẫn chưa nhận thức rõ được nội dung,
phương pháp dạy học để cùng phối hợp với nhà trường trong công tác giáo dục
học sinh ở nhà.


2. Điểm mạnh :


Các tổ chức, đoàn thể ở địa phương rất quan tâm, nhiệt tình trong việc
phối hợp với nhà trường giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hố dân
tộc và địa phương một cách có hiệu quả.


Liên đội tổ chức có hiệu quả các hoạt động tình nghĩa.


Cơng tác xã hội hóa giáo dục được đẩy mạnh, nhận thức về giáo dục của
xã hội và nhân dân ngày càng chuyển biến; các tổ chức, đoàn thể và nhân dân ở
địa phương tích cực cùng nhà trường thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục
phát triển giáo dục của địa phương.


3. Điểm yếu:


Nhận thức của cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Tiếp tục phát huy hiệu quả việc phối hợp với các tổ chức, đoàn thể ở địa


phương để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh.


Làm tốt hơn nữa cơng tác chăm sóc các di tích lịch sử, cách mạng, chăm
sóc gia đình thương binh, liệt sỹ gia đình có cơng với nước ở địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo
dục.


5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<b>Kết luận về Tiêu chuẩn 4:</b>


Ban đại diện CMHS trường và các Ban đại diện CMHS lớp được tổ chức
hoạt động có hiệu quả, đúng theo Điều lệ Ban đại diện CMHS do Bộ GD&ĐT
ban hành. Trường làm tốt công tác chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính
quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường
vì vậy Đảng ủy, chính quyền địa phương ln quan tâm, tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho hoạt động giáo dục. Làm tốt công tác phối hợp với các tổ chức, đoàn thể,
nhân dân địa phương, Ban đại diện cha mẹ học sinh nên đã xây dựng được mơi
trường giáo dục an tồn, lành mạnh trong và ngoài nhà trường; giáo dục truyền
thống, lịch sử, văn hóa dân tộc và địa phương cho học sinh. Bên cạnh đó nhận
thức của cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học còn hạn chế cần phải đẩy
mạnh công tác tuyền truyền trong nhân dân.


Đối chiếu với Điều 13 của Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/


TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
trường có 3/3 tiêu chí đạt.


<b>Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục.</b>
<b>Mở đầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

tham gia chủ động, tự giác của học sinh. Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống
thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp cho học sinh. Học sinh có ý thức cao trong việc tham gia giữ gìn vệ
sinh mơi trường trường lớp. Vì vậy chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục của
nhà trường cũng như kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động
giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm đạt kết quả cao đáp ứng mục tiêu
giáo dục.


<i><b>Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ</b></i>
<i><b>GD&ĐT, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa</b></i>
<i><b>phương.</b></i>


<i>a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần;</i>
<i>b) Thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và</i>
<i>học tập từng môn học theo quy định;</i>


<i>c) Rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng</i>
<i>dạy và học tập hằng tháng.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


Nhà trường có kế hoạch hoạt động chun mơn từng năm học, học kỳ,
tháng, tuần đầy đủ, cụ thể sát với mục tiêu, nhiệm vụ năm học [H5.1.08.01];
<b>[H11.5.01.01]. Kế hoạch được xây dựng dân chủ, công khai, khoa học trên cơ</b>


sở kế hoạch năm học đã được lãnh đạo phịng GD&ĐT phê duyệt và góp ý
xây dựng của các tổ chun mơn, bộ phận, đồn thể do đó kế hoạch phù hợp
với tình hình thực tế nhà trường, địa phương; được sự đồng tình nhất trí cao
của đội ngũ cán bộ giáo viên nhân viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

nghiêm túc quy chế chuyên môn như dự giờ không đủ số tiết quy định, giáo
án thiếu rút kinh nghiệm sau giờ dạy, cập nhật điểm không kịp thời.


Hằng tháng, tổ chuyên môn, ban giám hiệu đều tổ chức dự giờ, kiểm tra hồ
sơ giáo viên, rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy
và học tập để kịp thời bổ sung điều chỉnh [H4.1.04.03]; [H5.1.08.02];
<b>[H15.5.01.06].</b>


2. Điểm mạnh:


Kế hoạch hoạt động chuyên môn năm học, học kỳ, tháng, tuần của nhà
trường đầy đủ, cụ thể, sát tình hình thực tế và nhiệm vụ, mục tiêu năm học.


Thực hiện nghiêm túc chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ
GD&ĐT, tổ chức tốt các hoạt động giáo dục theo kế hoạch, đảm bảo đúng kế
hoạch thời gian năm học.


Làm tốt công tác thanh tra, kiểm tra giám sát chặt chẽ việc thực hiện
các hoạt động chuyên môn trong nhà trường; hằng tháng, kỳ, năm học đều
được rà soát, đánh giá, rút kinh nghiệm.


3. Điểm yếu:


Vẫn cịn có giáo viên thực hiện chưa nghiêm túc quy chế chuyên môn.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:



Kế hoạch chuyên môn phải phù hợp, rõ ràng, cụ thể.


Chấp hành nghiêm túc kế hoạch thời gian năm học và kế hoạch giảng
dạy, học tập từng môn theo quy định.


Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra giáo viên theo đúng quy định;
tăng cường dự giờ, kiểm tra (1 đến 2 lần/tháng) đối với các giáo viên còn vi
phạm quy chế chuyên môn để kịp thời nhắc nhở và đưa vào đánh giá, xếp loại
giáo viên vào cuối kỳ, cuối năm học.


5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i>a) Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học</i>
<i>tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư</i>
<i>duy cho học sinh trong quá trình dạy học;</i>


<i>b) Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới kiểm tra,</i>
<i>đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập;</i>


<i>c) Hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết vận</i>
<i>dụng kiến thức vào thực tiễn.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


Để nâng cao chất lượng giờ dạy, đội ngũ giáo viên đều tích cực nghiên cứu
và sử dụng hợp lý sách giáo khoa trong công tác soạn giảng và dạy học trên lớp.


Thường xuyên liên hệ thực tế trong các tiết học, thực hiện đổi mới phương pháp
dạy học và cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho
học sinh trong quá trình dạy học được nhà trường đánh giá cụ thể qua báo cáo sơ
kết, tổng kết hằng năm [H3.1.03.08].


Nhà trường thường xuyên tổ chức thao giảng, thi giảng, hội thảo các
chuyên đề đổi mới phương pháp và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
<b>[H15.5.02.01] ở tổ chuyên môn, trường, huyện, tỉnh để rút kinh nghiệm, nâng</b>
cao chất lượng giờ dạy trên lớp. Lên kế hoạch trong năm học mỗi giáo viên phải
soạn ít nhất 2 giáo án điện tử và ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy
học; hầu hết giáo viên thực hiện nghiêm túc [H15.5.02.02] nhưng do tuổi tác và
khơng chịu khó nên vẫn có giáo viên cịn hạn chế nhiều trong việc ứng dụng
cơng nghệ thông tin trong dạy học. Tổ chức các lớp tập huấn cho giáo viên về
việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và phương pháp đổi mới
kiểm tra, đánh giá, hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập
<b>[H15.5.02.03]. </b>


Trong các tiết dạy, giáo viên ln hướng dẫn học sinh học tập tích cực,
chủ động, sáng tạo và biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống của các
em; được ban giám hiệu, tổ chuyên môn đánh giá, xếp loại cụ thể qua hồ sơ
thanh tra giáo viên hằng năm [H16.5.02.04]. Nhiều giáo viên tích cực, nhiệt
tình, chịu khó học hỏi, phấn đấu vươn lên đạt hiệu quả cao trong giờ dạy trở
thành giáo viên dạy giỏi các cấp [H6.2.03.03].


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Nhà trường chỉ đạo tốt việc đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy học được giáo viên thực hiện nghiêm túc, có
hiệu quả.


Học sinh học tập tích cực, chủ động, biết vận dụng kiến thức vào cuộc
sống.



3. Điểm yếu:


Vẫn có giáo viên cịn hạn chế về năng lực ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Tích cực đổi mới phương pháp dạy học, lấy học sinh làm trung tâm,
hướng dẫn học sinh tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập, biết vận dụng
kiến thức vào thực tế, chú trọng việc hướng dẫn học sinh tự học, tự đánh giá
kết quả học tập.


Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thơng tin vào dạy học.


Mỗi giáo viên phải có kế hoạch tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để
nâng cao năng lực sư phạm.


5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<i><b>Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương.</b></i>


<i>a) Có kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo</i>
<i>nhiệm vụ được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên</i>
<i>giao;</i>


<i>b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục đáp ứng với nhiệm vụ được giao;</i>


<i>c) Kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ để có biện</i>
<i>pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

trách theo từng địa bàn cố định; có 1 giáo viên kiêm phụ trách cơng tác phổ cập
giáo dục của trường. Đầu tháng 8 hằng năm, tất cả giáo viên đi điều tra phổ cập
THCS tận hộ, cập nhật thông tin vào phiếu điều tra theo quy định [H17.5.03.01],
nhập số liệu vào phần mềm phổ cập giáo dục, đồng thời chịu trách nhiệm vận
động học sinh đến trường, chống thất học, bỏ học. Giáo viên phụ trách phổ cập
có nhiệm vụ tổng hợp, thống kê số liệu, lập bảng biểu theo mẫu, làm báo cáo và
hồ sơ sổ sách theo quy định [H17.5.03.02]; [H17.5.03.03]. Bên canh đó, vẫn
cịn có giáo viên chưa tích cực trong công tác đi điều tra, ỷ lại cho các đồng
nghiệp cùng nhóm, một số cịn hạn chế về nghiệp vụ ghi phiếu điều tra phổ
cập và nhập số liệu làm ảnh hưởng đến tiến độ chung của nhà trường.


Nhờ có kế hoạch cụ thể, triển khai chu đáo vì vậy kết quả thực hiện phổ
cập giáo dục của nhà trường đáp ứng với nhiệm vụ được giao; 7 năm liên tục từ
2006 đến 2012, trường đạt chuẩn phổ cập THCS [H17.5.03.04].


Hằng năm, nhà trường tự kiểm tra, đánh giá cơng tác phổ cập giáo dục để
có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả cơng tác [H5.1.08.02]; [H17.5.03.03] vì
vậy chất lượng phổ cập giáo dục THCS của trường đạt kết quả cao
<b>[H17.5.03.04].</b>


2. Điểm mạnh:


Có kế hoạch cụ thể và triển khai tốt việc thực hiện công tác phổ cập giáo
dục THCS ở địa phương vì vậy đạt kết quả cao.



Trường bố trí ổn định 1 giáo viên kiêm nhiệm công tác phụ trách phổ
cập giáo dục vì vậy có kinh nghiệm, nghiệp vụ phổ cập tốt.


3. Điểm yếu:


Một số giáo viên còn hạn chế về nghiệp vụ ghi phiếu và nhập số liệu
điều tra phổ cập.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Tăng cường cơng tác tun truyền nội dung, mục đích, ý nghĩa của
công tác phổ cập giáo dục để giáo viên tự giác trong công việc.


Bồi dưỡng thêm nghiệp vụ làm phổ cập cho giáo viên.
5. Tự đánh giá:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>Tiêu chí 4: Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học</b></i>
<i><b>sinh yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp</b></i>
<i><b>quản lý giáo dục.</b></i>


<i>a) Khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém và có các biện pháp giúp</i>
<i>đỡ học sinh vươn lên trong học tập từ đầu năm học;</i>


<i>b) Có các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh</i>
<i>yếu, kém phù hợp;</i>


<i>c) Rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp</i>
<i>đỡ học sinh yếu, kém sau mỗi học kỳ.</i>


1. Mô tả hiện trạng:



Đầu năm học, nhà trường tổ chức khảo sát chất lượng để phân loại học sinh
<b>[H18.5.04.01]. Lập danh sách học sinh giỏi, học sinh yếu, kém [H18.5.04.02]; lên</b>
kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu, kém [H18.5.04.03];
Phân công giáo viên dạy, lên chương trình và tổ chức thực hiện theo thời khóa biểu
<b>[H18.5.04.04].</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Hằng tháng, ban giám hiệu dự giờ, kiểm tra giáo án lên lớp; giám sát việc
thực hiện kế hoạch dạy học hằng tuần của giáo viên dạy các chủ đề tự chọn, bồi
dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém, các lớp học “tình thương” để đánh
giá chất lượng giờ dạy và tình hình học tập của học sinh đưa ra các giải pháp cải
tiến nhằm nâng cao hiệu quả công việc được thể hiện qua biên bản các cuộc họp
hội đồng sư phạm hằng tháng [H5.1.08.02] và báo cáo sơ kết, tổng kết của nhà
trường hằng năm [H3.1.03.08].


2. Điểm mạnh:


Việc tổ chức và quản lý của nhà trường về công tác dạy bồi dưỡng học
sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém rất chặt chẽ, được phối hợp nhiều hình
thức, có quy trình, duy trì thường xuyên đạt hiệu quả cao.


Giáo viên dạy bồi dưỡng cũng như phụ đạo rất nhiệt tình, chịu khó, ý
thức trách nhiệm cao, ln hồn thành tốt nhiệm vụ được giao.


3. Điểm yếu:


Học sinh yếu kém thường mặc cảm, tự ti, thiếu ý thức cầu tiến nên
tham gia các lớp học phụ đạo, “tình thương” khơng thường xuyên.


Các lớp học chủ đề tự chọn bám sát số lượng lớn, nên giáo viên dạy


quá vất vả, chất lượng chưa đáp ứng yêu cầu đề ra.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Tăng cường thời gian bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém; lập
đội tuyển học sinh giỏi và có kế hoạch bồi dưỡng ngay từ lớp 6; đồng thời phối hợp
chặt chẽ với cha mẹ học sinh để quản lý và vận động học sinh yếu, kém tích cực
tham gia các lớp học phụ đạo, “tình thương” giúp học sinh xóa bỏ mặc cảm, tự ti.


Chia các lớp học chủ đề tự chọn bám sát thành hai đối tượng: trung bình và
tách riêng học sinh yếu kém để giáo viên dễ quản lý và có điều kiện để giúp đỡ các
em nhiều hơn, nâng cao hiệu quả giờ học chủ đề tự chọn.


5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i>a) Thực hiện tốt nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục</i>
<i>tiêu mơn học và gắn lý luận với thực tiễn;</i>


<i>b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo</i>
<i>quy định;</i>


<i>c) Rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo</i>
<i>dục địa phương hằng năm.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


Căn cứ công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008 của Bộ GD&ĐT


về việc hướng dẫn thực hiện nội dung giáo dục địa phương ở cấp THCS và cấp
THPT từ năm học 2008-2009 và phân phối chương trình các môn học Văn, Sử, Địa
của Sở GD&ĐT. Nhà trường đã lên kế hoạch thực hiện nội dung giáo dục địa
phương [H18.5.05.01]; trên cơ sở đó giáo viên tự nghiên cứu, tìm tài liệu để
giảng dạy vì vậy thiếu sự thống nhất giữa các trường trong cùng một địa phương
(huyện), riêng môn Sử, Địa được Sở GD&ĐT cung cấp thêm tài liệu giáo dục
địa phương [H18.5.05.02]; Nội dung giáo dục địa phương phù hợp với tình hình
thực tế của địa phương, gần gũi với học sinh, góp phần thực hiện mục tiêu môn học
và gắn với lý luận với thực tiễn. Giáo viên lên kế hoạch giảng dạy [H13.5.01.04]
và thực hiện soạn bài, lên lớp nghiêm túc theo đúng quy định [H18.5.05.03].


Trường cùng các tổ chuyên môn tổ chức kiểm tra, đánh giá các nội dung
giáo dục địa phương theo quy định [H4.1.04.03]; [H4.1.04.04]. Ban giám hiệu, tổ
trưởng chuyên môn dự giờ, kiểm tra kế hoạch giảng dạy, giáo án dạy nội dung giáo
dục địa phương của các giáo viên Văn, Sử, Địa để nhận xét, đánh giá, rút kinh
nghiệm [H15.5.01.06].


Hằng năm, trường đều chỉ đạo các tổ chun mơn rà sốt, đánh giá nội dung
giáo dục địa phương từng môn học [H4.1.04.04], đề xuất điều chỉnh nội dung<i>.</i>


Giáo viên giảng dạy phải nghiên cứu, tìm hiểu, cập nhật tài liệu, bổ sung các nội
dung giáo dục địa phương cho phù hợp với thực tiễn của địa phương
<b>[H18.5.05.02].</b>


2. Điểm mạnh:


Nội dung giáo dục địa phương phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương, góp phần thực hiện mục tiêu mơn học và gắn với lý luận với thực tiễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Tài liệu về nội dung giáo dục địa phương cịn mang tính chủ quan của


người dạy, thiếu sự thống nhất của các trường trong cùng một huyện.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Thực hiện tốt nội dung giáo dục địa phương, rà soát, kiểm tra, đánh giá,
cập nhật tài liệu hằng năm cho phù hợp.


Tổ chức cho học sinh sưu tầm thêm tài liệu giáo dục địa phương.
5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<i><b>Tiêu chí 6: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến</b></i>
<i><b>khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh.</b></i>


<i>a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao,</i>
<i>một số trò chơi dân gian cho học sinh;</i>


<i>b) Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trị chơi dân</i>
<i>gian cho học sinh trong và ngồi trường;</i>


<i>c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt</i>
<i>động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức.</i>


1. Mơ tả hiện trạng:


Trường chỉ đạo Đội TNTP Hồ Chí Minh và giáo viên chủ nhiệm tổ chức phổ
biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trị chơi
dân gian cho học sinh thơng qua các buổi ngoại khóa, các giờ hoạt động giáo


dục ngồi giờ lên lớp hằng tháng [H11.5.01.01]; [H18.5.06.01].


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Tham gia đầy đủ Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn hóa, văn nghệ, thể thao,
các hoạt động lễ hội dân gian do Sở, Phòng GD&ĐT và huyện tổ chức và đạt
nhiều thành tích [H18.5.06.04] nhưng cịn ít giải đồng đội, chất lượng giải chưa
được cao.


2. Điểm mạnh:


Phong trào văn hóa, văn nghệ, TDTT trong nhà trường phát triển mạnh,
được tổ chức và duy trì thường xun tạo khơng khí sơi nổi trong tồn trường.
Nhà trường tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT
do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức, đạt nhiều thành tích.


3. Điểm yếu:


Chất lượng giải trong các hội thi văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao các
cấp chưa cao.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Thường xuyên tổ chức và cải tiến phương thức các hoạt động văn hóa,
văn nghệ, thể thao, trị chơi dân gian cho học sinh. Mở các câu lạc bộ văn nghệ,
thể thao thu hút học sinh tham gia. Đổi mới hình thức tổ chức giờ sinh hoạt lớp,
lồng ghép các hoạt động tập thể, các trị chơi dân gian.


Có kế hoạch lập và huấn luyện đội tuyển thể dục thể thao ngay từ lớp 6 để
tham gia Hội khỏe Phù Đổng các cấp; tập luyện thường xuyên cho đội văn nghệ
trường, đổi mới các hình thức biểu diễn, nâng cao chất lượng văn nghệ quần
chúng trong học sinh.



5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<i><b>Tiêu chí 7: Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động</b></i>
<i><b>học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học</b></i>
<i><b>sinh.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>b) Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua giáo dục ý</i>
<i>thức chấp hành luật giao thơng; cách tự phịng, chống tai nạn giao thơng, đuối</i>
<i>nước và các tai nạn thương tích khác; thông qua việc thực hiện các quy định về</i>
<i>cách ứng xử có văn hóa, đồn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau;</i>


<i>c) Giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới</i>
<i>tính, tình u, hơn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


Nhà trường luôn chú trọng công tác giáo dục, rèn luyện các kỹ năng giao
tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề,
kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc
theo nhóm cho học sinh trong mọi hoạt động giáo dục của trường. Tất cả giáo viên
đứng lớp đều được tập huấn và thực hiện tốt việc tích hợp giáo dục, rèn luyện kĩ
năng sống trong các giờ dạy của từng bộ môn [H3.1.03.08]. Nhà trường đã lên kế
hoạch năm, hằng tháng, tuần cụ thể, rõ ràng về công tác giáo dục kĩ năng sống cho
học sinh thông qua các hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp, ngoại khóa, chun
đề, các hội thi [H11.5.01.01]. Đội TNTP Hồ Chí Minh lên kế hoạch cụ thể và tổ
chức các hoạt động giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh [H18.5.07.01].



Hằng năm, trường chủ động phối hợp với công an huyện Cam Lộ tổ chức
truyền thông Luật giao thông đường bộ, phối hợp với Huyện đoàn và tổ chức
RENEW tổ chức hội thi tìm hiểu cách phịng tránh tai nạn bom mìn, đuối nước và
các tai nạn thương tích khác để giáo dục học sinh ý thức chấp hành luật giao
thông; cách tự phịng, chống tai nạn giao thơng, đuối nước và các tai nạn thương
tích khác. Phát động phong trào thực hiện nếp sống có văn hóa, tổ chức các hoạt
động từ thiện, tình nghĩa để giáo dục học sinh cách ứng xử có văn hóa, tinh thần
đồn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau [H18.5.07.02].


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

khỏe vị thành niên. Song có một số ít học sinh cịn đang vi phạm về nội quy
nhà trường. Trong giao tiếp ứng xử cịn có tình trạng nói tục, chửi thề. Bên
cạnh đó, một số học sinh cịn rụt rè, thiếu tự tin khi trình bày trước đám đơng
và trong các hoạt động tập thể.


2. Điểm mạnh:


Chương trình giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh được thực
hiện đầy đủ, nghiêm túc, duy trì thường xun, có hiệu quả thông qua các giờ
học trên lớp, các hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; có
kế hoạch năm, tháng, tuần cụ thể; được nhà trường chỉ đạo, giám sát, kiểm tra
rất chặt chẽ đạt hiệu quả cao.


Học sinh biết vận dụng các kĩ năng sống vào cuộc sống hằng ngày.
3. Điểm yếu:


Một số ít học sinh còn hạn chế về kỹ năng giao tiếp và kỹ năng ứng xử
có văn hóa.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:



Giáo viên phải thực hiện nghiêm túc việc tích hợp, lồng ghép giáo dục,
rèn luyện các kỹ năng sống cho học sinh trong giờ dạy từng môn học.


Tổ chức nhiều hoạt động ngoài giờ lên lớp với nội dung phong phú,
hình thức đa dạng, sinh động lơi cuốn học sinh tham gia để rèn luyện kĩ năng
sống cho học sinh.


Phân công giáo viên phụ trách công tác tư vấn cho học sinh và tổ chức các
chuyên đề giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới
tính, tình u, hơn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.


5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<i><b>Tiêu chí 8: Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà</b></i>
<i><b>trường.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i>b) Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh mơi</i>
<i>trường của học sinh đạt yêu cầu;</i>


<i>c) Hằng tuần, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh mơi</i>
<i>trường của nhà trường.</i>


1. Mơ tả hiện trạng:


Hằng tuần, nhà trường có kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia
các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh mơi trường của nhà trường. Cụ


thể: lao động vệ sinh khuôn viên trường do học sinh khối 6, 7 thực hiện; việc
trồng và chăm sóc cây do học sinh khối 9 thực hiện [H18.5.08.01]. Đồng thời,
Đội TNTP Hồ Chí Minh tổ chức các phong trào “Xây dựng phòng học thân
thiện”, xanh hóa phịng học, “Rác khơng chạm đất”, vườn hoa em chăm,...
<b>[H18.5.06.01]. Học sinh đã thực hiện rất tốt hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn</b>
vệ sinh mơi trường lớp học, nhà trường một cách tích cực, tự giác và có ý thức
cao [H18.5.08.02].


Nhà trường tổ chức có hiệu quả cơng tác giáo dục học sinh ý thức tự giác
tham gia bảo vệ, giữ gìn vệ sinh mơi trường lớp học, nhà trường vì vậy trường
lớp ln xanh, sạch, đẹp, thoáng mát, đảm bảo vệ sinh môi trường
<b>[H18.5.08.02]. Nhưng cũng có đơi lúc do diện tích khn viên trường lớn, số</b>
lượng học sinh ít nên vệ sinh không kịp, nhất là vào mùa cây rụng lá.


Hằng ngày, đội cờ đỏ kiểm tra vệ sinh các phòng học đưa vào chấm điểm
thi đua của từng lớp, cuối tuần tổng hợp, đánh giá và nhận xét, xếp thi đua, công
bố trong giờ chào cờ [H18.5.08.03]; [H18.5.08.04]. Tổng phụ trách Đội thường
xuyên kiểm tra vệ sinh các lớp, khuôn viên trường, vườn hoa, cây cảnh,... để
nhắc nhở học sinh chăm sóc, bảo vệ cây xanh và giữ gìn vệ sinh chung được tốt.
Phó hiệu trưởng phân cơng vị trí, công việc lao động vệ sinh trường lớp, trồng
và chăm sóc cây xanh cụ thể cho từng lớp, từng tuần, cuối buổi có nghiệm thu
kết quả thực hiện để đánh giá giáo viên phụ trách hằng tháng [H5.1.08.02] nên
khuôn viên trường lớp luôn xanh, sạch, đẹp, đảm bảo vệ sinh môi trường tốt.


2. Điểm mạnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh mơi trường lớp học, nhà
trường được tổ chức có kế hoạch, quy trình cụ thể và đạt hiệu quả cao.


3. Điểm yếu:



Diện tích khn viên trường lớn, số lượng học sinh ít nên vẫn có một
vài thời điểm cơng tác vệ sinh khn viên trường chưa đảm bảo hồn tồn
sạch sẽ.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục học sinh ý thức bảo vệ
mơi trường.


Tổ chức tốt hoạt động chăm sóc, bảo vệ, giữ gìn, vệ sinh mơi trường
trường lớp một cách khoa học, hiệu quả.


5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<i><b>Tiêu chí 9: Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục</b></i>
<i><b>tiêu giáo dục.</b></i>


<i>a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên:</i>


<i>- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 85% đối với trường</i>
<i>trung học cơ sở, 80% đối với trường trung học phổ thông và 95% đối với</i>
<i>trường chuyên;</i>


<i>- Các vùng khác: Đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, 85%</i>
<i>đối với trường trung học phổ thông và 99% đối với trường chuyên;</i>



<i>b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá:</i>


<i>- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 25% đối với trường</i>
<i>trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 60% đối với</i>
<i>trường chuyên;</i>


<i>- Các vùng khác: Đạt ít nhất 30% đối với trường trung học cơ sở, 20%</i>
<i>đối với trường trung học phổ thông và 70% đối với trường chuyên;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i>- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 2% đối với trường</i>
<i>trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 15% đối với trường chuyên;</i>


<i>- Các vùng khác: Đạt ít nhất 3% đối với trường trung học cơ sở và</i>
<i>trường trung học phổ thông; 20% đối với trường chuyên.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


Nhờ có nhiều giải pháp tổ chức dạy học có hiệu quả nên chất lượng giáo dục
của nhà trường nhiều năm qua đạt kết quả cao, đáp ứng được mục tiêu giáo dục
<b>[H6.2.05.02]. Kết quả xếp loại học lực của học sinh trong 5 năm gần đây đều cao,</b>
đạt chuẩn theo quy định:


- Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đạt từ 95% trở lên [H18.5.09.01]
- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá đạt từ 40% trở lên [H18.5.09.01].


- Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi đạt từ 11% trở lên [H18.5.09.01].
2. Điểm mạnh:


Kết quả xếp loại học lực của học sinh trong những năm gần đây ngày
càng tăng mạnh một cách vững chắc đã đáp ứng được mục tiêu giáo dục trong


giai đoạn hiện nay.


3. Điểm yếu:


Tỷ lệ học sinh khá giỏi so với mặt bằng toàn huyện vẫn chưa cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Làm tốt công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém;
tăng thời gian, phối hợp nhiều hình thức, có kế hoạch cụ thể, thực hiện
thường xuyên, liên tục một cách có hệ thống.


Đổi mới phương pháp, ứng dụng CNTT vào dạy học. Từng giáo viên
hàng năm phải lên kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao kiến thức
chuyên môn và năng lực, nghiệp vụ sư phạm.


Tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra chuyên mơn theo đúng kế hoạch,
quy trình.


5. Tự đánh giá:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>Tiêu chí 10: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp</b></i>
<i><b>ứng mục tiêu giáo dục.</b></i>


<i>a) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung</i>
<i>học cơ sở, trường trung học phổ thông, 98% đối với trường chuyên;</i>


<i>b) Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc thơi học có thời hạn không quá 1% đối</i>
<i>với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông; không quá 0,2% đối</i>
<i>với trường chun;</i>



<i>c) Khơng có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự.</i>


1. Mơ tả hiện trạng:


Song song với việc giáo dục văn hóa, nhà trường ln chú trọng cơng tác
giáo dục đạo đức cho học sinh. Trường chỉ đạo Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Đội
TNTP Hồ Chí Minh xây dựng tốt nền nếp, kỷ cương trong học sinh. Phối hợp với
các tổ chức chính trị, xã hội, đồn thể trong và ngoài nhà trường, hội CMHS, đặc
biệt là đội ngũ giáo viên chủ nhiệm cùng giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần
tự giác; rèn luyện đạo đức, tác phong người học sinh. Vì vậy, trường ln đạt kết
quả tốt trong công tác rèn luyện đạo đức học sinh, kết quả xếp loại hạnh kiểm của
học sinh hằng năm cao, đáp ứng được mục tiêu giáo dục [H6.2.05.02]:


- Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm khá, tốt trong 5 năm qua của trường đạt
từ 90% trở lên [H18.5.10.01].


- Trường không có học sinh bị kỷ luật buộc thơi học có thời hạn
<b>[H6.2.05.02] nhưng hằng năm, vẫn có học sinh bị xếp loại hạnh kiểm yếu do</b>
cịn vi phạm nội quy nhà trường, ý thức học tập kém.


- Khơng có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự [H6.2.05.02].
2. Điểm mạnh:


Học sinh ngoan ngỗn, lễ phép, có ý thức trong việc rèn luyện đạo đức
tác phong vì vậy đạt kết quả cao trong việc xếp loại hạnh kiểm của học sinh
hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.


Khơng có học sinh bị kỷ luật hoặc bị truy cứu về trách nhiệm hình sự.
3. Điểm yếu:



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Tổ chức tốt hoạt động của đội cờ đỏ, kiểm tra việc thực hiện nội quy
của nhà trường và nề nếp hoạt động Đội của học sinh, GVCN bám sát lớp,
quản lí chặt chẽ học sinh, tích cực đi thực tế gia đình học sinh để phối hợp
giáo dục đạo đức cho các em.


Phối hợp với các tổ chức đồn thể chính trị xã hội ở địa phương như
Hội Phụ nữ, Đoàn thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Mặt trận,... một cách cụ
thể, chặt chẽ hơn để giáo dục đạo đức cho học sinh.


Chỉ đạo Đoàn Đội tổ chức hoạt động có hiệu quả.
5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<i><b>Tiêu chí 11: Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động</b></i>
<i><b>giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm.</b></i>


<i>a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát</i>
<i>triển kinh tế - xã hội của địa phương;</i>


<i>b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề:</i>


<i>- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 70% trên tổng số</i>
<i>học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối</i>
<i>với trường trung học phổ thông và trường chuyên;</i>


<i>- Các vùng khác: Đạt ít nhất 80% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng</i>
<i>học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ</i>
<i>thông và trường chuyên;</i>



<i>c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh:</i>


<i>- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt 80% loại trung bình trở lên</i>
<i>đối với trường trung học cơ sở, 90% đối với trường trung học phổ thông và</i>
<i>trường chuyên;</i>


<i>- Các vùng khác: Đạt 90% loại trung bình trở lên đối với trường trung</i>
<i>học cơ sở, 95% đối với trường trung học phổ thông và trường chun.</i>


1. Mơ tả hiện trạng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

nghiệp; thăm, tìm hiểu các cơ sở làng nghề ở địa phương cho học sinh lớp 9; đồng
thời lồng ghép giáo dục hướng nghiệp cho học sinh qua các giờ học chính khóa
một số môn học như Tin học tự chọn, Công nghệ, Lý, Sinh, Địa, Giáo dục công
dân, Văn học,... Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện
phát triển kinh tế- xã hội của địa phương [H18.5.11.01].


Do điều kiện trường xa trung tâm huyện, để tạo điều kiện cho học sinh được
tham gia học nghề thuận lợi, trường đã phối hợp với Trung tâm tổng hợp hướng
nghiệp và dạy nghề của huyện mở vệ tinh dạy nghề Tin học văn phịng cho học
sinh tại trường. Vì vậy tỷ lệ học sinh học tham gia học nghề phổ thông trong những
năm học gần đây cao, đạt trên 88,6%, nhưng các năm học trước tỷ lệ học sinh tham
gia học nghề phổ thơng cịn thấp, chưa đạt 80 % [H18.5.11.02].


Kết quả xếp loại học nghề phổ thông của học sinh hằng năm đạt chất
lượng cao; trong 5 năm gần đây đạt từ 97,1% đến 100,0% xếp loại học nghề
trung bình trở lên [H18.5.11.03].


2. Điểm mạnh:



Nhà trường luôn quan tâm đến công tác hướng nghiệp và dạy nghề cho
học sinh, giúp học sinh định hướng tốt nghề nghiệp trong tương lai, phù hợp
với điều kiện phát triển kinh tế, xã hội của địa phương.


Nhà trường mở vệ tinh dạy nghề ngay tại trường, tạo điều kiện thuận
lợi cho học sinh tham gia học nghề.


3. Điểm yếu:


Do điều kiện cơ sở vật chất và đội ngũ nhà trường khơng cho phép, vì
vậy nghề dạy cho học sinh tại trường chưa phong phú (chỉ mới có nghề Tin
học văn phòng), trong khi địa phương ở xa Trung tâm tổng hợp hướng nghiệp
và dạy nghề của huyện, nên các em không tham gia học được các nghề khác.


Trong 5 năm gần đây, có năm khơng đạt tiêu chuẩn về tỷ lệ học sinh
tham gia học nghề (dưới 80%).


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Làm tốt công tác hướng nghiệp cho học sinh.
5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<i><b>Tiêu chí 12: Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường.</b></i>


<i>a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp ổn định hằng năm;</i>
<i>b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:</i>



<i>- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Không quá 3% học sinh bỏ</i>
<i>học, không q 5% học sinh lưu ban; trường chun khơng có học sinh lưu ban</i>
<i>và học sinh bỏ học;</i>


<i>- Các vùng khác: Không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 2% học sinh</i>
<i>lưu ban; trường chun khơng có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;</i>


<i>c) Có học sinh tham gia và đoạt giải trong các hội thi, giao lưu đối với</i>
<i>tiểu học, kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh)</i>
<i>trở lên đối với trung học cơ sở và cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương)</i>
<i>trở lên đối với trung học phổ thông hằng năm.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


Bằng nhiều giải pháp nâng cao chất lượng dạy và học có hiệu quả nên hằng
năm, tỉ lệ học sinh lên lớp và tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đạt cao và ổn định;
trong 5 năm gần đây tỷ lệ học sinh lên lớp đạt từ 98,8% đến 99,3%; tỷ lệ học
sinh tốt nghiệp THCS đạt từ 96,9% đến 100,0% [H18.5.12.01].


Hằng năm, tỷ lệ học sinh bỏ học dưới 1% và lưu ban dưới 1,25% được
giáo viên phụ trách phổ cập theo dõi, ghi chép đầy đủ ở sổ theo dõi học sinh lưu
ban, bỏ học [H18.5.12.02] và thể hiện rõ ở sổ gọi tên ghi điểm các lớp hằng năm
học [H3.1.02.04], sổ đăng bộ của nhà trường [H6.2.05.01].


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

sinh đạt giải học sinh giỏi giải Tốn bằng máy tính cầm tay và giải Toán qua
Internet cấp quốc gia [H18.5.12.03]; [H18.5.12.04].


2. Điểm mạnh:



Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp hằng năm cao và ổn định.
Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban thấp.


Chất lượng học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh trong 5 năm gần đây tăng
mạnh và bền vững, có 2 học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia.


3. Điểm yếu:


Hằng năm vẫn có học sinh bỏ học.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Tổ chức tốt các hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường, chú
trọng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém.


Nhà trường phải làm tốt hơn nữa công tác tuyên truyền vận động học
sinh đến trường, tạo các sân chơi hấp dẫn, lành mạnh để thu hút học sinh yêu
thích trường lớp, tự nguyện đến trường hạn chế học sinh bỏ học.


5. Tự đánh giá:


Theo các chỉ số: Chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt, chỉ số c: đạt.
Theo tiêu chí: Đạt


<b>Kết luận về Tiêu chuẩn 5:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Đối chiếu với Điều 14 của Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/
TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
trường có 11/12 tiêu chí đạt, 1/12 tiêu chí khơng đạt.



<b>III. KẾT LUẬN CHUNG</b>


Qua quá trình tiến hành tự đánh giá trường theo thông tư số
42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục
cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên; tập thể cán bộ giáo
viên, nhân viên, học sinh và Ban đại diện CMHS trường THCS Lê Lợi thấy tự
hào bởi những thành quả mà nhà trường đã xây dựng và đạt được trong những
năm qua về công tác tổ chức và quản lý nhà trường; chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh; công tác đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất và trang thiết bị dạy học; mối quan hệ chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình và
xã hội. Chất lượng hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục đạt được là minh
chứng phản ánh chính xác, khách quan nhất chất lượng giáo dục của nhà trường.
Trong những năm qua tỷ lệ học sinh giỏi, học sinh tiên tiến, học sinh đạt giải
học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh đều tăng một cách vững chắc, đặc biệt có 2
học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia. Đó thực sự là nguồn động viên, là
niềm tự hào của của mỗi thầy giáo, cô giáo và học sinh khi được giảng dạy và
học tập ở mái trường này.


Đối chiếu các thành quả về hoạt động giáo dục mà nhà trường đã đạt được
trong những năm qua với bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục cơ sở giáo
dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên của Bộ GD&ĐT ban hành kèm
theo thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 về việc ban
hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ
kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường
xuyên. Trong quá trình tự đánh giá nhà trường đã đạt được những kết quả cụ thể
về các tiêu chí và chỉ số như sau :


- Về chỉ số :



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

+ Các chỉ số khơng đạt: 2/108, tỷ lệ 1,9%
- Về tiêu chí :


+ Tổng số các tiêu chí đạt: 34/36, tỷ lệ 94,4%
+ Các tiêu chí khơng đạt: 2/36, tỷ lệ 5,6%


Căn cứ Điều 31 của Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ
sở giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT
ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Hội đồng
Tự đánh giá trường THCS Lê Lợi kết luận: Trường THCS Lê Lợi, huyện Cam
<i><b>Lộ, tỉnh Quảng Trị đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục- cấp độ 3.</b></i>


Trên đây là toàn bộ báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục của trường
THCS Lê Lợi về công tác kiểm định chất lượng giáo dục trường phổ thơng. Nhà
trường kính mong được cơ quan chủ quản, cấp ủy chính quyền địa phương, các
thành viên trong Hội đồng đánh giá ngồi đóng góp ý kiến để cơng tác tự đánh
giá của nhà trường ngày càng chất lượng và hoàn thiện hơn.


<i> Cam Thủy, ngày 23 tháng 3 năm 2013</i>


<b>HIỆU TRƯỞNG</b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Phần III</b>
<b>PHỤ LỤC</b>


1. Danh mục mã minh chứng



2. Bảng thống kê chất lượng giáo dục năm học từ năm 2007 đến 2012


3. Bảng tổng hợp tỷ lệ lên lớp và đỗ tốt nghiệp THCS hằng năm từ 2007 đến 2012
4. Bảng thống kê kết quả công nhận nghề phổ thông từ năm 2007 đến 2012


</div>

<!--links-->

×