Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VIỆC XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ QUỸ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY THOÁT NƯỚC HẢI PHÒNG TRONG NĂM QUA.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.68 KB, 23 trang )

Phân tích thực trạng việc xây dựng và quản lý quỹ
tiền lơng tại công ty Thoát Nớc Hải Phòng trong năm
qua.
A.Quá trình hình thành và phát triển của công ty và những đặc điểm
sản xuất kinh doanh ảnh hởng đến việc xây dựng và quản lý
quỹ tiền lơng.
I.Quá trình hình thành và phát triển
Khi thành lập với tên gọi là công ty Thoát nớc Hải Phòng, công ty đã có 5
giai đoạn phát triển.
1.Giai đoạn 1(1956-1976) đây là giai đoạn khó khăn nhất của công ty, sản
phẩm chủ yếu của công ty trong giai đoạn này :
- Nạo vét bùn cống 26256 m3
- Lắp đặt hệ thống thoát nơc 12641 md
- Thu dọn phân phốt 39631 tấn
2.Giai đoạn 2(1977-1981) đội quản lý công trình công cộng hợp nhất với
công ty vệ sinh và đổi tên thành Công ty vệ sinh đô thị.Giai đoạn này là giai đoạn
hàn gắn vết thơng chiến tranh, xây dựng các công trình dân dụng nh đờng sá cầu
cống...
Sản phẩm chủ yếu hoàn thành
- Nạo vét bùn cống 26394 m3
- Lắp đặt hệ thống thoát nớc 10920 md
- Thu dọn phân phốt 33908 tấn.
3. Giai đoạn 3(1982-1984) Giai đoạn này Thành phố phân cấp công tác vệ
sinh, phân rác về 3 quận nội thành.Nhiệm vụ còn lại của công ty duy tu, bão dỡng
toàn bộ hệ thống thoát nớc hiện có và quản lý đờng hè nội thành
Sản phẩm chủ yếu của công ty
- Nạo vét bùn cống 14951 m3
- Lắp đặt hệ thống thoát nớc 3343md
4. Giai đoạn 4(1985-1995) Do tách ra không có hiệu quả chi phí quá tốn
kém bộ máy cồng kềnh, đờng sá xóm ngõ lại bẩn hơn.Thành phố ra quyết định
giải thể công ty vệ sinh 3 quận và đổi tên thành công ty Môi Trờng Đô Thị từ năm


1992.
Sản phẩm chủ yếu của công ty
- Nạo vét bùn cống 90600 m3
- Lắp đặt hệ thống thoát nớc 27957 md
- Thu dọn phân phốt 51228 tấn
5.Giai đoạn 5 (1995 đến nay) từ năm 1995, ngày 29-8 Thành phố quyết
định số 1493/QĐ của Uỷ ban nhân dân về việc thành lập Công ty Thoát nớc Hải
Phòng trên cơ sở tách từ xí nghiệp Thoát nớc thuộc công ty Môi Trờng Đô Thị.
Sản phẩm chủ yếu hoàn thành 3 năm 1996-1997-1998
- Nạo vét bùn cống 57764 m3
- Lắp đặt hệ thống thoát nớc 10444 md
- Trung tu nạo vét bùn trong lòng cống 11052 md
- Quản lý duy trì hồ điều hoà 50,5 ha
- Quản lý duy trì mơng thoát nớc bẩn 6,2km
Tóm lại trong quá trình hình thành và phát triển Công ty đã trải qua nhiều
giai đoạn khó khăn thử thách và cả thuận lợi. Đợc sự quan tâm của Đảng uỷ cơ
quan chủ quản giám đốc công ty và đặc biệt là tập thể cán bộ công nhân viên phấn
đấu hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch giao.
II. Đặc điểm chức năng nhiệm vụ của công ty.
1. Chức năng nhiệm vụ:
Công ty thoát nớc Hải Phòng là công ty hoạt động công ích, Công ty có
chức năng nhiệm vụ sau:
a. Nhiêm vụ chung:
-Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đợc đăng kí và mục đích khi thành
lập doanh nghiệp.
Sản xuất kinh doanh có hiệu quả bảo toàn và phát triển vốn đợc giao.
Thực hiện các nghĩa vụ nhiệm vụ đối với nhà nớc.
Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho
cán bộ công nhân viên, bồi dỡng nâng cao trình độ văn hoá nghiệp vụ kĩ thuật cho
công nhân viên chức.

Bảo vệ doanh nghiệp bảo vệ sản xuất , bảo vệ môi trờng giữ gìn an ninh
chính trị , trật tự an toàn xã hội , làm tròn nghĩa vụ quốc phòng.
b. Nhiệm vụ cụ thể.
Công ty đợc giao quản lý duy tu, sữa chữa thông nạo vét toàn bộ hệ thống
thoát nớc của thành phố bao gồm: cống, ga ,mơng thoát nớc , cống ngăn triều, hệ
thống hồ điều hoà trạm bơm thoát nớc.
Quản lý vốn đầu t xây dựng các công trình thoát nớc của Thành phố.
Thi công các công trình thoát nớc trên địa bàn thành phố, tham gia hội
đồng nghiệm thu các công trình thoát nớc(không phân biệt nguồn vốn đâu t).
Dịch vụ san lấp mặt bằng, sản xuất cấu kiện bê tông, thiết bị vật t phục vụ
việc xây dựng ,sữa chữa cải tạo các công trình thoát nớc.
Dịch vụ đáp ứng nhu cầu cải tạo, sữa chữa nâng cấp hệ thống thu thoát nớc,
hệ thống bể phốt.
2.Cơ cấu bộ máy quản lý công ty:
Có 1 giám đốc, 2 phó giám đốc(phó giám đốc sản xuất và phó giám đốc kĩ
thuật)
Các phòng ban: Phòng tổ chức hành chính
Phòng kế hoạch
Phòng tài vụ
Ban quản lý dự án
Đội xây dựng công trình
Đội xây lắp vận tải
Đội kiểm tra quy tắc
Đội thoát nớc 1,2 ,3(Hồng Bàng,Ngô Quyền,Lê Chân)
Chức năng nhiệm vụ của phòng ban(chủ yếu là phòng tổ chức hành chính)
Tham mu giúp giám đốc về công tác tổ chức bộ máy, sắp xếp lao động, giải
quyết các chính sách liên quan đến ngơi lao động
Xây dựng kế hoạch dài hạn và phơng án phát triển công ty
Xây dựng phơng án trả lơng cho cán bộ công nhân viên và triển khai phơng
án sau khi đợc duyệt.

Tham mu giúp giám đốc trong công tác thanh tra bảo vệ nội bộ
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo khen thởng kỉ luật, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Phụ trách công tác bảo vệ, an toàn lao động , bảo hộ lao động, phòng
chay chữa cháy, vệ sinh công nghiệp.
Công tác hành chính
*Sơ đồ Tổ chức bộ máy quản lý Công ty
Giám Đốc
Phó
GĐSX
Phòng ban
Phòng
KH
Phòng
Tài vụ
Phó
GĐKT
Phòng
KT
Ban QLDA
Phó
GĐKTT
PGĐ
DA
đội TN
số!1,2,3
đội
KTQT
đội
XLVT

đội
XDCT
Kỹ Thuật
Kế Toán
HC-KH
III Đặc điểm về máy móc thiết bị ,lao động
1. Đặc điểm về lao động
Công ty Thoát Nớc Hải Phòng năm 2001 nh sau
Biểu1:
Chỉ tiêu tổng số nữ
1. Số lao động định biên 545 ngời
2.Số lao động sử dụng thực tế 307 ngời
3.Số trên đại học 3 1
4.Đại học và cao đẳng 66 25
5.Trung cấp 24 14
6.Công nhân 206 27
7.Nhân viên khác 8 5
8.Các chỉ tiêu khác
+ngoại ngữ anh văn 4 2
+trình độ chính trị trung cấp :7 1
Sơ cấp :62 18
+Độ tuổi bình quân 34 tuổi
+Trình độ văn hoá:cha biết chữ
-Tốt nghiệp cấp 1
-Tốt nghiệp cấp 2
-Tốt nghiệp cấp 3
0
5
106
95

2
60
45
Biểu2:Bảng giải trình chất lợng cán bộ công nhân viên chức năm 2001
Chỉ tiêu Kỹ s Cử nhân Cao đẳng Trung cấp Công nhân
Phòng
TCHC
1. Chính quy 19 8 2
2.Tại chức 6 24 -
3.Mở rộng 2 4 -
4.Chuyên tu 1 - -
Tổng số 28 36 2 24 206
Trong đó : Cán bộ kỹ thuật 11 ngời
Cán bộ lãnh đạo:1 ngòi
Cán bộ quản lý:19 ngời
Lao động khác:35 ngời
Số lao động đợc đào tạo qua các năm tại Công ty
Hệ cao học :chuyên ngành đào tạo kinh tế 2 ngời
trong đó nữ 2 ngời
Hệ đại học và cao đẳng chuyên ngành đào tạo
Kỹ thuật:8ngời
trong đó nam 6 ngời nữ 2
Kinh tế :8 ngời
trong đó nam 2 ,nữ 6 ngời
Ngoại ngữ:2 ngời trong đó nam 2ngời
Môi trờng:1 ngời trong đó nữ 1ngời
Luật:1ngời trong đó nữ 1 ngời
Hệ trung cấp
Chuyên ngành đào tạo :kinh tế 1 ngời trong đó nam1 ngời
Biểu3: Báo cáo tăng giảm lao động 6 tháng cuối năm 2001

Tt Nội dung Tổng HĐI HĐII HĐIII Biên chế Ghi chú
A Số đầu kỳ 299 144 150 1 4
B Số tăng trong kỳ 11 2 6 3
1 Trờng ra 3 3
2 Từ LĐXH 4 2 2
3 Nơi khác chuyển tới 4 2 1 1
Trong ngành 2 1 1
Ngoài 2 2
4 Tăng khác - -
C Sốgiảm trong kỳ 3 1 2
1 Đi học - - -
2 Nghỉ chế độ - - -
3 Thôi việc - - -
4 Tự nghỉ 2 - 2
5 Chuyển công tác 1 1 -
trong - -
Ngoài 1 1
D Cuối kỳ 307 145 154 4 4
2 Đặc điểm máy móc thiết bị
Công ty có thiết bị hiện đại do Chính phủ Phần Lan tài trợ nh :xe hút bùn,
xe hút phốt, xe thau rửa hệ thống thoát nớc và một số phơng tiện khác
T/T Chủng loại phơng tiện Số lợng Công suất
I Xe hút phốt+bùn
1 Xe hút phốt ISUZU 2 1,8m3
2 Xe hút bùn EVECO 2 7,75m3
3 Xe hút phốt DAIHTSU 1 0,5m3
4 Thiết bị hút bùn, phốt 3 0,5m3
5 Xe hút phốt 3 0,5m3
II Xe chở bùn
1 Xe nâng hạ IVECO 1 5m3

2 Stec chứa bùn của xe 4 5m3
3 Xe chở bùn Xin 130 3 4m3
III Xe thau rữa hệ thống
thoát nớc
1 XE thau rữa đờng ống áp
lực cao IVECO
1 15tấn
2 Xe thau rữa đờng ống áp
lực cao loại TOYoTa
1 2,7 tấn
IV Phơng tiện thiết bị khác
1 Xe xúc HiTACHI 1 xe 0,35m3
2 Xe cẩu tự hành 1 2 tấn
3 Máy đo cao độ 2 cái
4 Máy bơm nớc 1 200m3/h
5 Bộ tay tời kéo bùn 4 bộ
IV. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty
1. Đặc điểm về nguồn vốn,tài sản
Vốn và tài sản của Công ty thuộc quyền sở hữu toàn dân đợc nhà nớc giao
cho giám đốc trực tiếp quản lý và sử dụng phát triển sản xuất kinh doanh và
không ngừng nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng hệ thống thu thoát nớc
Công ty có trách nhiệm duy trì và không ngừng bổ sung đổi mới tài sản
theo yêu cầu sản xuất kinh doanh bằng:
+ Vốn tự có- vốn tín dụng
+ Vốn ODA
+ Vốn huy động từ các nguồn khác
Công ty có quyền nhợng bán cho thuê những tài sản không dùng hoặc cha
dùng hết công suất.
Công ty đợc quyền hoàn thiện cơ cấu tài sản theo yêu cầu đổi mới công
nghệ, phát triển sản xuất và nâng cao chất lợng duy trì hệ thống thoát nớc đô thị

2. Đặc điểm về nguồn vốn tài chính
Công ty đợc nhà nớc giao vốn, lợi nhuận thuộc quyền sở hữu của công ty,
phần còn lại của tổng doanh thu trừ tổng chi phí và các khoản nộp ngân sách nhà
nớc
Về yêu cầu sản xuất kinh doanh, Công ty đợc vay vốn lu động đợc Nhà nớc
cấp hoặc vay vốn cố định tại Ngân hàng để xây dựng cơ bản mua sắm phơng tiện.
Công ty đợc vay vốn và chịu lãu xuất do Ngân hàng quy định
Quỹ lơng kế hoạch, Công ty đăng ký với ngân hàng, Ngân hàng đảm bảo
tiền mặt chi trả lơng hàng tháng cho cán bộ công nhân viên với điều kiện Công ty
còn tiền trong tài khoản, cuối quỹ công ty thanh toán và cuối năm quyết toán quỹ
lơng
Mọi quan hệ sản xuất kinh doanh giữa công ty với tổ chức và cơ sở sản xuất
kinh doanh khác thông qua ký kết hợp đồng lao động
Công ty thực hiện chế độ tài chính, kế toán theo pháp lệnh nhà nớc quy
định
Năm hoạt động của Công ty từ tháng 01/01 đến 31/12 cùng năm(tết dơng
lịch), quyết toán tài chính tiến hành mỗi năm một lần vào cuối năm và quyết
toán tài chính chính thức vào cuối quý I năm sau
V. Thị trờng hoạt động công ty ,kết quả sản xuất kinh doanh
của công ty qua hai năm 2000và 20001
Công ty thoát nớc Hải Phòng là doanh nghiệp nhà nớc hoạt động công ích,
đợc Thành Phố giao cho nhiệm vụ quản lý, duy tu, sữa chữa thông nạo vét toàn bộ
hệ thống thoát nớc của Thành phố
Quản lý vốn đầu t xây dựng các công trình thoát nớc thành phố
Thi công các công trình thoát nớc trên địa bàn thành phố, tham gia hội
đồng nghiệm thu các công trình thoát nớc
Công ty cung cấp dịch vụ san lấp mặt bằng,sản xuất cấu kiện bê tông...
Công ty cung cấp dịch vụ đáp ứng mọi nhu cầu cá nhân,tổ chức về cải tạo,
sữa chữa nâng cấp hệ thốn thu thoát nớc, hệ thống bể phốt..
Kết quả sản xuất kinh doanh qua hai năm 2000 và 2001

Công ty mới thành lập nên gặp còn nhiều khó khăn thử thách, tuy nhiên với
sự quan tâm của cơ quan chủ quản, giám đốc công ty và đặc biệt là tập thể cán bộ
công nhân viên đã hoàn thành kế hoạch giao
Biểu4: Kết Quả Thực Hiện
Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2001
I Sản xuất kinh doanh
1-Nạo vét bùn cống 9200m3 9600m3
2-Nạo vét,đào bùn mơng xả,mơng hồ 2600m3 1300m3
3- Trung tu nạo vét bùn trong lòng cống 10080md 10000md
4-Thay nắp ga gang bê tông 1000tấm 1100tấm
5- Lắp đặt hệ thống thoát nớc xóm ngõ 2000md 2000md
6- Thu dọn vật cản mơng hồ 50,5 ha 50,5ha
7- Vận hàng quản lý cống ngăn triều 8 cống 8 cống
8-Thu dọn phân phốt 780 tấn 800 tấn
9-Cải tạo nâng cấp hệ thống bể phốt 60 bể 70 bể
II-Giá trị sản lợng
7600 tr đồng 8000 tr đồng
III-Doanh số thực hiện
7600 tr đồng 8000tr đồng
IV-Thuế các loại
310 tr đồng 350 tr đồng
V-Lợi nhuận để lại
80 tr đồng 100 tr đồng
VI-Thu nhập bình quân
640000 đồng 680000 đồng

×