Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

giáo án lí 6 vật lý 6 lê thị lành thư viện giáo dục tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.08 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tieát 29</b>


NS: 23-3-2012
ND: 27-3-2012
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức


-Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ ,
gió & mặt thống. Nêu được 1 số thí dụ thực tế.


-Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của 1 yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều
yếu tố tác động cùng một lúc.


-Vạch đựơc kế hoạch & thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ,
gío, mặt thống lên tốc độ bay hơi


2. Kyõ naêng


-Vận dụng được kiến thức trên để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản.
3. Thái độ


- Giáo dục tính ham học hỏi, cẩn thận ở các em.
B .CHUẨN BỊ:


1.Giaùo vieân:


-Giá đỡ TN, 1 kẹp vạn năng


-2 đĩa nhôm giống nhau, cốc nước, đèn cồn
2. <b> Học sinh:</b>



-SGKø


-Xem bài trước ở nhà
C. TIẾN TRÌNH:


<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Kiểm diện sĩ số HS
2.Kiểm tra bài cũ<b> : </b>


HS1:-Thế nào là sự nóng chảy & đơng đặc? Cho thí dụ? (4đ )
* Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
* Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc
* VD: nước đá tan thành nước.


- Nêu những đặc điểm về sự nóng chảy? (5đ )


* Phần lớn các chất nóng chảy ở 1 nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ
nóng chảy.


* Nhiệt độ nóng chảy của chất khác nhau thì khác nhau. Trong thời gian nóng
chảy nhiệt độ khơng đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> </b>


<b> 3. Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BAØI HỌC</b>


<b>Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập</b>
GV nêu hiện tượng: dùng vẻ lau ướt lau bảng


<b>Hoạt động 2: Quan sát hiện tượng bay hơi và</b>
rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi


,Gv u cầu hs tìm 1 số thí dụ khác về sự bay
hơi


,Gv giải thích hiện bay hơi


-Muốn bay hơi chất lỏng phải chuyển sang
thể nào?


-Thế nào là sự bay hơi?


,Gv nói thêm: Mọi chất lỏng đều có thể bay
hơi


-Quan sát hình 26. 2 -> nhận xét cụ thể khi so
sánh hình A1 với A2, B1 với B2, C1 với C2?
-Từ đó trả lời C1, C2, C3?


*C1:nhiệt độ
*C2: gió


*C3: mặt thoáng


-Vậy tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu
tố nào?


-Hs trả lời C4?
*C4: (1) cao; (2) lớn


(3) mạnh; (4) lớn


(1) lớn; (6) lớn


,Lưu ý: Mỗi câu đều có thể ghi ngựơc lại về
sự hpụ thuộc của bay hơi


<b>Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra dự đốn</b>
-Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố
nào?


-Muốn kiểm tra tác dụng của nhiệt độ vào
tốc độ bay hơi ta làm như thế nào? ( thay đổi
nhiệt độ )


-Hs làm thí nghiệm như SGK


,Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào thì
các yếu tố khác phải giữ khơng đổi


A.SỰ BAY HƠI
1.Định nghĩa


Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
gọi là sự bay hơi


TD: Phơi cá khô


2.Sự bay hơi phụ thuộc vào những
<b>yếu tố nào?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

,Gv phát dụng cụ cho các nhóm -> hướng dẫn
thí nghiệm theo SGK


-Hs trả lời C5, C6, C7, C8?


*C5: Để diện tích mặt thoáng của nước ở 2
đĩa như nhau


*C6: Để loại trừ tác dụng của gió


*C7: Để kiểm tra tác động của nhiệt độ


*C8: Nước ở đĩa được hơ nóng bay hơi nhanh
hơn nước ở đĩa kia


<b>Hoạt động 4: Vạch kế hoạch thí nghiệm</b>
kiểm tra tác động của gió và mặt thống
,Gv hướng dẫn


-Các nhóm thảo luận và đưa ra kế hoạch
kiểm tra tác động của gió và mặt thống
<b>Hoạt động 4: Vận dụng</b>


-Hs trả lời C9, C10?


*C9: Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây ít bị
mất nước.


*C10: nắng nóng & có gió


<b>4.Củng cố & luyện tập</b>
- Thế nào là sự bay hơi?


+ Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi


-Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?


+ Tốc độ bay hơi của 1 chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thống
của chất lỏng


-BT 26 – 27. 1? Câu D
-Liên hệ thực tế về sự bay hơi
<b>5.Hướng dẫn học sinh về nhà</b>
-Học thuộc ghi nhớ SGK


-Hoàn chỉnh C1 -> C10
-Làm Bt 27. 2 -> 27. 9/ 32


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tieát 30</b>


NS: 30-3-2012
ND: 3-4-2012
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức


-Nhận biết được sự ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi. Tìm được ví dụ thực tế về
hiện tượng ngưng tụ


-Biết cách tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xãy ra nhanh hơn
khi giảm nhiệt độ.



-Thực hiện được thí nghiệm trong bài và rút ra được kết luận.
2. Kỹ năng


-Vận dụng được kiến thức trên để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản.


-Sử dụng đúng thuật ngữ: dự đoán, TN, kiểm tra dự đoán, đối chứng, chuyển từ thể…
sang thể…


3. Thái độ


Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lý.
B .CHUẨN BỊ:


1.Giáo viên:


-Hai cốc thuỷ tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá
-Nhiệt kế, khăn lau.


2. <b> Hoïc sinh:</b>


-SGKø; mỗi nhóm HS: 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá, nhiệt
kế, khăn lau.


-Xem bài trước ở nhà
C. TIẾN TRÌNH:


<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Kiểm diện sĩ số HS
2.Kiểm tra bài cũ<b> : </b>



HS1:-Thế nào là sự bay hơi? Cho thí dụ? (6đ )


* Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi
* VD: phơi quần áo


-Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?(4đ )


* Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thống
của chất lỏng.


HS2: - Tại sao sấy tóc lại làm tóc mau khơ hơn? (4đ )
* Vì khi nhiệt độ tăng tốc độ bay hơi càng nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Tại sao những bình đựng xăng, dầu thường được đậy nút rất kín?(6đ )
* Vì xăng, dầu là những chất dễ bay hơi mặc dù diện tích mặt thống rất nhỏ
nhưng ta phải đậy nút chặt để tránh sự bay hơi làm hao hụt xăng, dầu.


3.Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BAØI HỌC</b>


<b>Hoạt động 1:Kiểm tra kế hoạch làm TN ở</b>
nhà.


GV chỉ định vài HS nêu kế hoạch làm TN
kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi
vào gió và mặt thống.


<b>Hoạt động 2: Trình bày dự đoán về sự</b>


ngưng tụ:


-HS tham khảo dự đốn được trình bày ở
SGK -> nêu các dự đoán.


*Dự đoán: khi giảm nhiệt độ của hơi, sự
ngưng tụ xãy ra nhanh hơn -> định nghĩa
<b>Hoạt động 3: Làm TN kiểm tra:</b>


GV phát dụng cụ TN cho các nhóm -> giới
thiệu dụng cụ TN -> hướng dẫn bố trí TN và
tiến hành TN.


Nhắc lại ý nghĩa “cốc đối chứng”.


*C1:nhiệt độ ở cốc TN thấp hơn nhiệt độ ở
cốc đối chứng.


*C2:Có nước đọng ở mặt ngồi cốc
TN.Khơng có nước đọng ở mặt ngồi cốc
đối chứng.


*C3: khơng, vì nước đọng ở mặt ngồi cốc
TN khơng có màu, nước khơng thể thấm qua
thuỷ tinh ra ngồi được.


*C4: Do hơi nước trong khơng khí gặp lạnh
ngưng tụ lại.


*C5: Đúng.



-Vậy sự ngưng tụ xãy ra nhanh khi nhiệt độ
như thế nào?


-Còn bay hơi xãy ra nhanh khi nhiệt độ như
thế nào? ( tăng )


B.SỰ NGƯNG TỤ


-Sự chuyển từ thể hơi sang thể
lỏng gọi là sự ngưng tụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

*Nên hiện tượng bay hơi và ngưng tụ là 2
quá trình ngược nhau.


<b>Hoạt động 4: Vận dụng</b>


-Hs thảo luận nhóm để trả lời C6 -> C8?
*C6: + Hơi nước trong các đám mây ngưng
tụ tạo thành mưa.


+ Giọt sương đọng trên lá cây.


*C7: Hơi nước trong khơng khí ban đêm gặp
lạnh ngưng tụ thành những giọt sương.


*C8: Trong chai rượu xãy ra 2 quá trình bay
hơi và ngưng tụ. Vì chai rượu được đậy kín
nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì có bấy


nhiêu rượu ngưng tụ -> lượng rượu khơng
giảm.


-Khi nhiệt độ của hơi giảm, sự
ngưng tụ xãy ra nhanh hơn.


4.Củng cố & luyện tập


- Thế nào là sự ngưng tụ? Cho ví dụ?


+ Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.


+ VD: Hà hơi vào mặt gương, ta thấy chúng bị hơi nước ngưng tụ bám lên, làm mờ đi.
- BT 26 – 27. 3? Câu C


- BT 26-27.4?


* Trong hơi thở của người có hơi nước.Khi gặp mặt gương lạnh, hơi nước này ngưng tụ
thành những giọt nước nhỏ làm mờ gương. Sau 1 thời gian những hạt nước này lại bay hơi
hết vào khơng khí và mặt gương lại sáng.


- BT 26-27.5?


* Mùa lạnh.Vì nhiệt độ tăng làm cho tốc độ bay hơi tăng.
- BT 26-27.6?


* Vì tốc độ bay hơi nhanh khi nhiệt độ tăng.
5.Hướng dẫn học sinh về nhà


- Học thuộc ghi nhớ SGK


- Hoàn chỉnh C1 -> C8


- Làm hoàn chỉnh lại các BT 27. 3 -> 27. 9/ 32
- Xem trước bài : “ Sự sôi”


Hướng dẫn bài 26-27.9:


1. Ngón tay nhúng vào nước mát hơn


2. Khi bay hơi nước làm lạnh môi trường xung quanh.
<b>Tiết 31</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ND: 10-4-2012
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức


-Mô tả được hiện tượngï sôi & kể được các đặc điểm của sự sôi
2. Kỹ năng


-Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu
thập từ thí nghiệm


3. Thái độ


Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lý.
B .CHUẨN BỊ:


1.Giáo viên:


-Ngiên cứu SGK, SGV,



-Giá thí nghiệm, kẹp vạn năng, kiềng, lưới đốt , cốc đốt, đẻn cồn, nhiệt kế, đồng
hồ


2. <b> Hoïc sinh:</b>
-SGKø;


-Xem bài trước ở nhà
C. TIẾN TRÌNH:


<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Kiểm diện sĩ số HS
2.Kiểm tra bài cũ<b> : </b>


HS1:- Điền quá trình xảy ra vào sơ đồ sau
?


?


BT: 27. 1? Câu D
BT: 27. 2? Câu C
BT 27. 7? Câu C
<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS làm
TN theo hình



HS: làm TN và ghi thơng tin vào bảng


<b>I. Thí nghiệm về sự sơi.</b>
<i><b>1. Tiến hành thí nghiệm:</b></i>


<i>Bảng 28.1</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


28.1


GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm làm
TN


GV: lưu ý cho HS về sự sai lệch giữa các
kết quả thu được và thống nhất lấy một
kết quả chuẩn làm mẫu


<b>Hoạt động 2:</b>


GV: hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễ sự
thay đổi nhiệt độ của nước khi sôi
HS: tiến hành vẽ đường biểu diễn
GV: quan sát và giúp đỡ HS


<i><b>2. Vẽ đường biểu diễn:</b></i>


4.Củng cố & luyện tập



- Nước sơi ở nhiệt độ nào? ( 1000<sub>C )</sub>


-Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước như thế nào?
+ Không thay đổi


-Vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ nướctheo thời gian?
+ Hs vẽ hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Học thuộc ghi nhớ ở SGK
-Làm BT 28. 1 -> 28. 3 SBT
-Đọc co ùthể em chưa biết


-Xem tiếp phần B : “nhiệt độ sôi”
<b>Tiết 32</b>


NS: 14-4-2012
ND: 17-4-2012


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được nhiệt độ sôi và các đặc điểm của nó
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rút ra được các kết luận cần thiết về sự sơi
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.



<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Kết quả bảng 28.1 và đường biểu diễn
<b>2. Học sinh: </b>


- Kết quả bảng 28.1 và đường biểu diễn
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


1. Ổn định:
2. Kiểm tra:


- Nước sôi ở nhiệt độ nào?


-Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước như thế nào?
3. Bài m i:ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


HS: dựa vào kết quả thí nghiệmđể trả lời
các câu hỏi từ C1<sub>C4</sub>


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C1<sub>C4</sub>


<b>II. Nhiệt độ sôi.</b>


<i><b>1. Trả lời câu hỏi:</b></i>
C1: ở 920<sub>C</sub>


C2: ở 960<sub>C</sub>


C3: ở 1000<sub>C</sub>


C4: trong khi sơi thì nhiệt độ của nước
không thay đổi.


<i><b>2. Rút ra kết luận:</b></i>
C5:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


HS: Hoàn thiện kết luận trong SGK.
GV: đưa ra kết luận chung cho phần này


C6:


a, … 1000C … nhiệt độ sôi …
b, … khơng thay đổi …


c, … bọt khí … mặt thoáng …
<b>Hoạt động 2:</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C7


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C7



HS: suy nghĩ và trả lời C8


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C8


HS: suy nghĩ và trả lời C9


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C9


<b>III. Vận dụng.</b>


C7: vì nước sơi ở 1000<sub>C</sub>


C8: vì GHĐ của nhiệt kế rượu nhỏ hơn
1000<sub>C cịn của nhiệt kế thủy ngân </sub>


cao hơn 1000<sub>C</sub>


C9: trên hình 29.1:


- đoạn AB biểu thị nước đang nóng
- đoạn BC biểu thị nước đang sôi


<b>4. Củng cố: </b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.



<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: </b>


- Vẽ lại đờng biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nớc khi đun
-Nhận xét về đờng biểu diễn.


</div>

<!--links-->

×