Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.55 KB, 45 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>1. Về kiến thức</b></i>: <i><b> </b></i>
Học sinh nắm được khái niệm vectơ, vectơ – không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng
phương, cùng hướng, hai vectơ bằng nhau.
Học sinh biết được vectơ – khơng cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ
<i><b>2. Về kỹ naêng:</b></i>
Chứng minh được hai vecơ bằng nhau.
Khi cho trước điểm A và vectơ
dựng được điểm B sao cho <i>AB</i><i>a</i>
<i><b>3. Về tư duy:</b></i>
Hiểu được định nghĩa vectơ, vectơ – không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương
cùng hướng, hai vectơ bằng nhau.
Biết tìm ra được các vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau.
<i><b>4. Về thái độ:</b></i>
Cẩn thận, chính xác.
Biết liên hệ giữa tốn học và vật lí
Tốn học bắt nguồn từ thực tiễn.
<b>II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. </b>
<i><b>1. Phương pháp</b></i> : Phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy
<i><b>2. Phương tiện</b><b> </b></i>: Một số tranh ảnh có vẽ mũi tên để biểu diễn lực hoặc vận tốc của chuyển
động.
<i><b>3. Thực tiễn</b><b> </b></i>: Bằng trực giác học sinh có thể nhận biết được hướng của chuyển động
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>
GV: trong mặt phẳng, cho đường thẳng (d) và một điểm A không thuộc đường thẳng. Dựng được
bao nhiêu đường thẳng đi qua A và song song với (d).
HS : Dựng được duy nhất đường thẳng thoả mãn (tiên đề Ơclit trong mặt phẳng )
<i><b>2. Dẫn dắt bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1</b>
GV: Chỉ vào hình 1. 1 hỏi: Các mũi tên trong
bức tranh cho biết thơng tin gì về sự chuyển
động ( về lực tác dụng) của ôtô, máy bay…?
HS : Các mũi tên chỉ hướng (của chuyển động,
của lực), vận tốc ( cường độ lực )
GV : Các mũi tên chỉhướng (của chuyển động,
của lực)
<i><b>3. </b></i>Bài mới :
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
GV :I Vẽ A B
Cho A là điểm đầu, B là điểm cuối và đánh dấu
mũi tên ở B.
Vẽ mũi tên ở B: A B: Đoạn
thẳng AB đã được định hướng (hướng từ A đến
B ) được gọi là vectơ <i>AB</i> <sub>. Vectơ là gì ?</sub>
HS: Vectơ là đoạn thẳng đã được định hướng
GV: cho hai điểm phân biệt A và B có bao
nhiêu vectơ có điểm đầu và cuối là A hoặc B
HS :2 vectơ :<i>AB</i><sub> và</sub><i>BA</i>
<b>Hoạt động 2</b>
GV :Nhìn vào hình 1. 3. Hãy nhận xét về gá của
các cặp vectơ sau:<i>AB</i>và <i>CD</i> <sub>, </sub><i>PQ</i><sub> và</sub><i>RS</i> <sub>ø, </sub><i>EF</i>
và<i>PQ</i>
ø
HS: + <i>PQ</i>
và<i>RS</i> <sub>ø có giá song song</sub>
+<i>AB</i><sub>và </sub><i>CD</i> <sub>có giá trùng nhau</sub>
+<i>EF</i> <sub>và</sub><i>PQ</i>
có giá cắt nhau
GV :+<i>AB</i><sub>và </sub><i>CD</i> <sub> được gọi là 2 vectơ cùng </sub>
phương
+<i>PQ</i>
và<i>RS</i> <sub> được gọi là 2 vectơ cùng </sub>
phương
GV :điều kiện để hai vectơ cùng phương?
HS : Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu
chúng có giá song song hoặc trùng nhau.
<b>1)Khái niệm vectơ </b>
a) Định nghóa: SGK
A B : <i>AB</i>
<b> D : </b><i>CD</i>
<b> C </b>
Kí hiệu : <i>AB</i><sub>, </sub><i>CD</i> <sub>, </sub><i>x</i><sub>, </sub><i>y</i><sub>, ... </sub>
<b>2) Vectơ cùng phương, cùng hướng</b>
+ Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm
cuối cùa vectơ được gọi là giá của vectơ đó.
+ Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu chúng
có giá song song hoặc trùng nhau.
Q
P
R
S
<i>PQ</i>
và<i>RS</i> <sub> ngược hướng D</sub>
C
B
A
<i>AB</i><sub>và </sub><i>CD</i> <sub> cùng hướng</sub>
<i> Nhận xét :3 điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng </i>
khi va chỉ khi <i>AB</i> và <i>AC</i><sub>cùng phương</sub>
<i><b>4) Củng cố</b></i> : Qua bài học cần nắm được :
o Khái niệm vectơ, vectơ – không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng,
hai vectơ bằng nhau
o Dựng được vectơ bằng vectơ cho trước
<i><b>5) BTVN</b></i> : Các bài tập còn lại của SGK
<i><b>1. Về kiến thức</b></i>: <i><b> </b></i>
Học sinh nắm được khái niệm vectơ, vectơ – không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng
phương, cùng hướng, hai vectơ bằng nhau.
Học sinh biết được vectơ – không cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ
<i><b>2. Về kỹ năng:</b></i>
Chứng minh được hai vecơ bằng nhau.
Khi cho trước điểm A và vectơ
dựng được điểm B sao cho <i>AB</i><i>a</i>
<i><b>3. Về tư duy:</b></i>
Hiểu được định nghĩa vectơ, vectơ – không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương
cùng hướng, hai vectơ bằng nhau.
Biết tìm ra được các vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau.
<i><b>4. Về thái độ:</b></i>
Cẩn thận, chính xác.
Biết liên hệ giữa tốn học và vật lí
Tốn học bắt nguồn từ thực tiễn.
<b>II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. </b>
<i><b>1. Phương pháp</b></i> : Phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều
khiển tư duy
<i><b>2. Phương tiện </b></i>: Một số tranh ảnh có vẽ mũi tên để biểu diễn lực hoặc vận tốc
của chuyển động.
<i><b>3. Thực tiễn </b></i>: Bằng trực giác học sinh có thể nhận biết được hướng của chuyển
động
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i> : Hãy nêu định nghĩa vec tơ, vec tơ cùng phương, cùng hướng?
<i><b>2. Dẫn dắt bài mới:</b></i>
<i><b>3. </b></i>Bài mới :
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1</b>
GV: + <i>AB</i><sub>và </sub><i>CD</i> <sub> cùng phương và có cùng </sub>
hướng từ trái sang phải nên được gọi là hai
vectơ cùng hướng.
+ <i>PQ</i> và<i>RS</i><sub>cùng phương và có hướng </sub>
<b>3) Hai vectơ bằng nhau:</b>
+ Định nghĩa: Độ dài đoạn AB được gọi là độ
dài vectơ <i>AB</i>và kí hiệu <i>AB</i> <i>AB</i><i>BA</i>
Định nghĩa:Hai vectơ
ngược nhau nên gọi là hai vectơ ngược hướng
GV: CMR : 3 điểm phân biệt A, B, C thẳng
hàng khi va chỉ khi <i>AB</i>và <i>AC</i><sub>cùng phương. </sub>
HS: + Nếu A, B, C thẳng hàng thì <i>AB</i><sub>và </sub><i>AC</i>
cùng giá nên <i>AB</i><sub>và </sub><i>AC</i><sub>cùng phương. </sub>
+ Nếu <i>AB</i><sub>và </sub><i>AC</i><sub>cùng phương thì hai </sub>
đường thẳng AB và AC song song hoặc trùng
nhau nhưng đường thẳng AB và AC có chung
điểm A nên chúng phải trùng nhau nghĩa là A,
B, C thẳng hàng.
GV: Nếu A, B, C thẳng hàng thì vectơ <i>AB</i><sub>và</sub>
<i>BC</i>
cùng hướng? Đúng hay sai?
HS: Sai
<b>Hoạt động 4</b>
Giáo cụ trực quan: Tranh vẽ hai người kéo xe
với hai lực khác nhau về cùng một hướng và 2
lực có cường độ bằng nhau nhưng khác hướng
nhau, kiểu hình dưới đây
<i>F</i>3
<i>F</i>4
GV: Biểu diễn lực <i>F</i>
bởi <i>AB</i> thì độ dài của
đoạn AB chỉ cường độ lực
Định nghĩa:”Độ dài đoạn AB được gọi là độ dài
vectơ <i>AB</i> <sub>và kí hiệu </sub> <i>AB</i> <i>AB</i> <i>BA</i><sub>”</sub>
GV: vectơ có độ dài bằng 1 gọi là vectơ đơn vị
GV: So sánh lực <i>F</i>1
với<i>F</i>2
; <i>F</i>3
với <i>F</i>4
?
HS: +<i>F</i>1
và<i>F</i>2
có cùng cường độ, cùng hướng
+<i>F</i>3
và<i>F</i>4
có cùng cường độ nhưng khác
hướng
GV: <i>F</i>1
vaø<i>F</i>2
là hai lực bằng nhau, <i>F</i>3
vaø<i>F</i>4
là hai
lực khác nhau 2 vectơ bằng nhau ?
HS: Vẽ hình trả lời: O
nhau nếu chúng cùng hưóng và cùng độ dài
Ví dụ : Cho hình bình hành ABCD có tâm O.
Hãy chỉ ra các vectơ bằng nhau.
Chú ý: Khi cho trước vectơ
<b>4) Vectơ - không</b>
+Với mỗi điểm A thì vectơ <i>AA</i><sub>được coi là </sub>
vectơ – khơng và kí hiệu 0
+ 0 0 và 0<sub>cùng phương cùng hướng với </sub>
GV: Gọi một hs lên bảng dựng <i>AB a</i>
HS: Dựng đường thẳng (d) đi qua A song song
hoặc trùng với giá của vectơ
<i>AB</i>
cùng hướng với
GV:Một vật đứng yên có thể coi là vật đó
chuyển động vối vận tốc bằng 0. Vectơ vận tốc
của vật đứng yên có thể biểu diễn như thế nào?
HS:Vật ở vị trí A có thể biểu diễn vectơ vận tốc
đó là <i>AA</i>
<i><b>4) Củng cố</b></i> : Qua bài học cần nắm được :
o Khái niệm vectơ, vectơ – không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng,
hai vectơ bằng nhau
o Dựng được vectơ bằng vectơ cho trước
<i><b>5) BTVN</b></i> : Các bài tập còn lại của SGK
<i><b>6) Rút kinh nghiệm</b></i>.
<i>---Ngày soạn: / / </i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Về kiến thức</b></i>: <i><b> </b></i>
Học sinh hiểu cách xác định tổng, hiệu hai vectơ, quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình
hành và các tính chất của phép cộng vectơ: giao hốn, kết hợp, tính chất của
vectơ-khơng.
<i><b>2. Về kỹ năng:</b></i>
Vận dụng được : quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành khi lấy tổng hai vectơ cho
trước.
<i><b>3. Về tư duy:</b></i>
Hiểu được định nghĩa tổng và hiệu của hai vectơ. Biết suy luận ra trường hợp
đặc biệt và một số tính chất. Biết áp dụng vào bài tập.
Cẩn thận, chính xác.
Xây dựng bài một cách tự nhiên chủ động.
Toán học bắt nguồn từ thực tiễn.
<b>II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
Thực tiễn học sinh biết được hai lực cùng tác dụng lên một vật.
Tiết trước học sinh đã được học về định nghĩa hai vectơ và hai vectơ bằng nhau.
<b>III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i>
GV: Gọi hai học sinh lên bảng dựng hình và
trình bày.
HS: 1.
2. <sub></sub>AB=DC
AD=BC
<sub>BA</sub><sub>=</sub><sub>CD</sub>
<sub>DA</sub><sub>=</sub><sub>CB</sub>
<i><b>Noäi dung</b></i>
1. Cho trước vectơ <i>a</i> và diểm A, dựng
<sub>AB</sub><sub>=</sub><i><sub>a</sub></i>
2. Chỉ ra các cặp vectơ bằng nhau với các
điểm mút là bốn đỉnh của hình bình hành
ABCD
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i>
<i>* Hoạt động 1:</i>
GV:
1. Tổng của hai vectơ:
<b>Định nghóa: Cho hai vectơ </b> <i>a</i> và
<i>b</i> . Lấy một điểm A tuỳ ý vẽ
<sub>AB</sub><sub>=</sub><i><sub>a</sub></i> và <sub>BC</sub><sub>=</sub><i><sub>b</sub></i> . Vectơ
<sub>AC</sub> được gọi là tổng của hai
<i>a</i>+ <i>b</i> . Vậy AC= <i>a</i>+ <i>b</i>.
Phép tốn tìm tổng của hai vectơ
còn gọi là phép cộng vectơ.
A
B
Vật A chịu tác
dụng của 2 lực
và <i><sub>F</sub></i>
2 , vật A di
chuyển theo hướng
nào?
A
HS:. Vật di chuyển theo hướng ngang
. Lực <i><sub>F</sub></i>
3 vật A di chuyển nhanh hơn.
<i>* Hoạt động2:</i>
GV: Cho hai vectơ <i>a</i> và <i>b</i> dựng vectơ tổng
<i>a</i>+ <i>b</i> (theo định nghĩa).
HS: Một hs lên bảng dựng hình.
<i>* Hoạt động3:</i>
GV:Dựng vectơ tổng của hai vectơ <sub>AB</sub><i><sub>,</sub></i><sub>AD</sub> <sub>,</sub>
hướng dẩn hs làm theo đn
HS: Thay <sub>AD=</sub><sub>BC</sub> <sub>, ta có:</sub>
<sub>AB</sub><sub>+</sub><sub>AD</sub><sub>=</sub><sub>AB</sub><sub>+</sub><sub>BC</sub><sub>=</sub><sub>AC</sub>
GV: ABCD là hình gì? Tương tự xác định vectơ
HS: ABCD là hình bình hành, AC là đường chéo.
Trả lời: <sub>CA</sub><i><sub>,</sub></i><sub>DB .</sub>
2. Quy tắc hình bình hành:
Nếu ABCD là hình bình hành thì
<sub>AB</sub><sub>+</sub><sub>AD</sub><sub>=</sub><sub>AC</sub>
<i>* Hoạt động4:</i>
GV:Với hai số, ta có: a+b=b+a;(a+b)+c=a+(b+c);
a+0=0+a=a;tính chấ gì?vectơ ?
Cho trước vectơ <i>a ,</i><i>b</i> xác định <i>a</i>+ <i>b ,b</i>+<i>a</i> ?
Cho trước vectơ <i>a ,</i><i>b</i> , <i>c</i> xác định
<i>b</i>
<i>a</i>+ ¿
¿
<i>c</i>
<i>b</i>+ ¿
¿
?
<b>3. Tính chất của phép cộng vectơ:</b>
<sub></sub><i><sub>a ,</sub></i><i><sub>b ,</sub></i><sub></sub><i><sub>c</sub></i><sub>:</sub>
. <i>a</i>+ <i>b</i>=<i>b</i>+ <i>a</i> (tính chất giao hoán)
.
<i>b</i>
<i>a</i>+ ¿
¿
¿
(tính chất kết hợp)
. <i>a</i>+ 0=0+ <i>a</i>=<i>a</i>
(tính chất của vectơ-không)
B
C
A
<i>b</i>
A
C
B
D <sub>A</sub>
C
B
HS: Lên bảng dựng hình, xuất phát từ A
<b>3. Củng cố: </b>Qua bài học học sinh cần nắm được:
Định nghĩa, các tính chất, quy tắc ba điểm của phép cộng phép trừ
Ứng dụng vào giải bài tập
<b>4. Bài tập về nhà:</b>
oBài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 12.
oĐọc phần còn lại của bài học.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
D
E
B
A
<i>Ngày soạn: / / </i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Về kiến thức</b></i>: <i><b> </b></i>
Học sinh hiểu cách xác định tổng, hiệu hai vectơ, quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình
hành và các tính chất của phép cộng vectơ: giao hốn, kết hợp, tính chất của
vectơ-khơng.
Học sinh biết
<i><b>2. Về kỹ năng:</b></i>
Vận dụng được : quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành khi lấy tổng hai vectơ cho
trước.
Vận dụng được quy tắc trừ : OB<i>−</i>OC=CB vào chứng minh các đằng thức véctơ.
<i><b>3. Về tư duy:</b></i>
Hiểu được định nghĩa tổng và hiệu của hai vectơ. Biết suy luận ra trường hợp
đặc biệt và một số tính chất. Biết áp dụng vào bài tập.
<i><b>4. Về thái độ:</b></i>
Cẩn thận, chính xác.
Xây dựng bài một cách tự nhiên chủ động.
Toán học bắt nguồn từ thực tiễn.
<b>II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HOÏC:</b>
Thực tiễn học sinh biết được hai lực cùng tác dụng lên một vật.
Tiết trước học sinh đã được học về định nghĩa hai vectơ và hai vectơ bằng nhau.
<b>III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>2. </b></i>Bài mới:
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i>
<i>* Hoạt động 5: </i>
GV
:
<i><b>4. Hiệu của hai vectô:</b></i>
<b>a)Vectơ đối:</b>
Cho vectơ <i>a</i> , vectơ có cùng độ dài và
ngược hướng với <i>a</i> được gọi là vectơ đối
của vectơ <i>a</i> , kí hiệu - <i>a</i>
<i><b>TiÕt 4</b></i>
Vật di chuyển theo hướng nào?
<i><sub>F</sub></i>
1+<i>F</i>2=<i>?</i>
Nhận xét phương hướng của hai vectơ <i><sub>F</sub></i><sub>1</sub> <sub>,</sub>
<i><sub>F</sub></i>
2
HS
: Vật đứng yên
<i><sub>F</sub></i>
1+<i>F</i>2=0
<i><sub>F</sub></i>
1 , <i>F</i>2 cùng độ lớn, ngược hướng
HS đưa ra định nghĩa vectơ đối
Đặc biệt, vectơ đối của vectơ <sub>0</sub> <sub> là vectơ</sub>
0
<i>* Hoạt động 6:</i>
GV: Hướng dẫn hs nhìn thấy các đường
trung bình, suy ra các hình bình hành.
HS: Trả lời tại chỗ và giải thích.
<b>Ví dụ</b> 1: Nếu D, E, F lần lượt là trung điểm
của các cạnh BC, CA, AB của tam giác
ABC, tìm vectơ có 2 đầu mút trên hình là
vectơ đối của véctơ <i>AE DE BF FE</i>, , , .
<b>GIAÛI:</b>
<i>AE</i> <i>DF</i>
<i>DE</i> <i>AF</i>
<i>BF</i> <i>ED</i>
<i>FE</i> <i>CD</i>
<i>* Hoạt động 7:</i>
GV: Cho hs phát biểu bên số a+b=a+(-b)
HS: Phát biểu định nghĩa hiệu của hai vectơ
GV: Yêu cầu hs chứng minh
HS: <i>OB OA OB AO</i>
<i>AO OB</i>
<i>AB</i>
GV: Nhấn mạnh vị trí các điểm. Cho hs
phát biểu với ba điểm M, N, K.
HS: <i>MN NK</i> <i>MK</i>
<i>MN MK</i> <i>KN</i>
<b>b) Định nghóa hiệu của hai vectơ: </b>
Cho hai vectơ <i>a</i><sub> và </sub><i>b</i><sub>. Ta gọi hiệu của hai </sub>
vectơ <i>a</i><sub> và </sub><i>b</i><sub>là vectơ </sub><i>a</i> ( )<i>b</i>
, kí hiệu <i>a b</i> .
Ba điểm O, A, B tuỳ y’, ta coù:
<i>AB OB OA</i>
<b>Chú ý:</b>Với ba điểm A, B, C bất kì, ta có:
<i>AB BC</i> <i>AC</i>
(quy tắc ba điểm)
<i>AB AC CB</i>
(quy tắc trừ)
<i>* Hoạt động 8:</i>
GV: Hướng dẫn nhìn sang vế phải để thêm
<b>Ví dụ: </b>Với bốn điểm A, B, C, D bất kì. CM:
điểm
HS: Tự biến đổi, một em lên bảng trình bày
Hs đọc thêm cách giải dùng phép trừ trong
sách giáo khoa.
<b>Gæai:</b>
<i>VT</i> <i>AD DB CB BD</i>
<i>AD CB DB BD</i>
0
<i>AD CB</i> <i>VP</i>
<i>* Hoạt động 9:</i>
a) GV: Hướng dẫn học sinh nhận xét hướng
và độ lớn của hai vectơ <i>IA IB</i>, . Cho học sinh
về nhà trình bày.
b) Chiều thuận:
GV: u cầu hs dựng vectơ tổng
<i>GB GC</i>
?
HS: Dựng hình bình hành GBDC
GV: Nhận xét vectơ <i>GD GA</i>,
?
HS: <i>GA</i><i>GD</i>
.
Chiềunghịch:Cho hs sinh về nhà làm
<b>5. p dụng:</b>
a) Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB
khi và chỉ khi <i>IA IB</i> 0
.
b) Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC
khi và chỉ khi <i>GA GB GC</i> 0
.
<b>GIẢI</b>
G là trọng tâm ABC, trung tuyeán AI
Lấy D là điểm đối xứng G qua I. Suy ra GBDC
là hình bình hành, do đó <i>GB GC GD</i>
.
Và G là trung điểm AD, nên <i>GA GD</i> 0
Vậy <i>GA GB GC</i> 0
<b>3. </b>
<b> Củng cố : </b>Qua bài học học sinh cần nắm được:
Định nghĩa, các tính chất, quy tắc ba điểm của phép cộng phép trừ
Ứng dụng vào giải bài tập
<b>4. </b>
<b> Bài tập về nhà:</b>
oBài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 12.
oĐọc phần còn lại của bài học.
<i>Ngày soạn: / / </i>
<b>I. MỤC TIEÂU:</b>
I
G
B
D
A
C
<i><b>1. Về kiến thức</b></i>: <i><b> </b></i>
Củng cố cho học sinh:
Định nghóa tổng của hai vectơ.
Vectơ đối của một vectơ, định nghĩa của hai vectơ.
Học sinh sử dụng được các tính chất cuả tổng hai vectơ trong giải toán.
<i><b>2. Về kỹ năng:</b></i>
Sử dụng thành thạo các quy tắc hình bình hành, quy tắc ba điểm, quy tắc trừ trong
tính tốn và biến đổi biểu thức vectơ.
<i><b>3. Về tư duy:</b></i>
Biết áp dụng vào bài tập mang tính tổng hợp đơn giản.
<i><b>4. Về thái độ:</b></i>
Cẩn thận, chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
Tiết trước học sinh đã được học bài tổng hiệu hai vectơ.
Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>2. Bài tập</b></i>:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<i>* Hoạt động 1: </i>
Dạng tốn: Dựng hình – Tính tốn:
<i><b>Bài 1 / 12</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>
<b>a)</b>
A C M B
b)
D A M B
<i><b>Bài 5 /12:</b></i> <i>ABC</i><sub>đều cạnh a</sub>
a)
<i><b>Baøi 1 / 12</b><b> </b></i><b>:</b> Giải
a) Vẽ vectơ <i>MA MB</i>
Dựng <i>AC MB</i>
<i>MA MB MA AC MC</i>
b) Vẽ vectơ <i>MA MB</i>
Dựng <i>AD BM</i>
<i>MA MB MA BM</i> <i>MA AD MD</i>
<i><b>Bài 5 /12:</b> Giải</i>
<i>b)</i> <i>AB BC</i> ?
<i>AB BC</i> <i>AC</i>
<i>AB BC</i> <i>AC</i> <i>AC a</i>
B
A <sub>C</sub>
? ?
<i>AB BC</i> <i>AB BC</i>
<i><b> </b></i>
a) Gvhd dựng <i>BD AB</i>
? ?
<i>AB BC</i> <i>AB BC</i>
Nhaän xét <i>ACD</i><sub>? Giải thích? </sub> <i>CD</i>?
<i>b)</i> <i>AB BC</i> ?
Dựng <i>BD AB</i>
<i>AB BC BD BC CD</i>
3
<i>AB BC</i> <i>CD</i> <i>CD a</i>
<i>* Hoạt động 2: </i>
Dạng toán: CM đẳng thức vectơ
Gọi HS nhắc phương pháp CM ?
<i><b>Bài 2 /12:</b></i>
Phương pháp CM?
ABCD là hbh <sub> t/c gì?</sub>
+ HS có thể biến đổi bằng cách khác
<i><b>Bài 3 /12:</b></i>
a) Phương pháp CM ?
p dụng quy tắc biến đổi nào?
Aùp dụng quy tắc biến đổi nào?
+ Sai lầm ở HS: <i>AB AD BD</i>
<i><b>Bài 4 /12: </b></i>ABIJ, BCPQ, CARS là hbh
Phương pháp CM ?
Aùp dụng quy tắc biến
đổi nào?
<i><b>Baøi 6 /12:</b></i>
Gvhd hs sử dụng vectơ đối
<i><b>Baøi 2 /12: </b> Giaûi</i>
<i>MA MC MB MD</i>
<i>MA MB MD MC</i>
<i>BA CD</i>
: đúng (đpcm)
<i><b>Bài 3 /12:</b> Giải</i>
a) CM: <i>AB BC CD DA</i> 0
VT = <i>AB BC CD DA AA</i> 0<sub> = VP</sub>
b) CM: <i>AB AD CB CD</i>
<i>AB AD CB CD</i>
<sub> </sub><i>DB DB</i>
: đúng (đpcm)
<i><b>Baøi 4 /12:</b> Giaûi</i>
VT = <i>RJ IQ PS</i>
0
<i>RA AJ IB BQ PC CS</i>
<i>RA CS</i> <i>AJ IB</i> <i>BQ PC</i>
= VP (đpcm).
<i><b>Bài 6 /12:</b></i> Giải
a) CM: <i>CO OB BA</i>
VT <i>OA OB BA</i>
=VP (ñpcm)
b) CM: <i>AB BC</i> <i>DB</i>
VT <i>AB BC</i> <i>AB AD DB</i>
= VP (ñpcm)
c) CM: <i>DA DB OD OC</i>
<i>BA CD</i> <sub> : đúng (đpcm)</sub>
d) CM: <i>DA DB DC</i> 0
VT<i>BA DC</i> 0
= VP (đpcm)
<b>3. Củng cố: </b>Qua bài học học sinh cần nắm được:
Quy tắc tìm tổng, hiệu của hai vectơ, quy tắc hình bình hành.
Phương pháp CM đẳng thức vectơ.
<b>3. Bài tập về nhà:</b>
oBài tập 7, 8, 9, 10 SGK trang 12
1) Cho <i>ABC</i> có trung tuyến AM. Trên cạnh AC lấy 2 điểm E, F sao cho AE=EF=FC.
BE cắt AM tại N. Chứng minh: <i>NA</i> <sub> và </sub><i>NM</i><sub> là 2 vectơ đối. </sub>
2) Cho ngũ giác ABCDE. CM: <i>AB BC CD</i> <i>AE DE</i>
.
3) Cho hbh ABCD, gọi O là 1 điểm bất kì trên đường chéo AC. Qua O kẻ các đuờng
thẳng song song với các cạnh của hbh. Các đường thẳng này cắt AB và DC lần lượt tại
M và N, Cắt AD và BC lần lượt tại E và F. CM:
a) <i>OA OC OB OD</i>
b) <i>BD ME FN</i>
.
4) Cho 2 điểm A, B phân biệt. Tìm điểm M thỏa một trong các hệ thức sau:
a) <i>MA MB BA</i>
b) <i>MA MB AB</i>
c) <i>MA MB</i> 0
d) Cho <i>ABC</i>, tìm điểm M thỏa hệ thức: <i>MA MB MC</i> 0
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>---Ngày soạn: / / </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Về kiến thức. </b></i>
Học sinh nắm được định nghĩa tích của một vectơ với một số.
Học sinh hiểu được các tính chất của phép nhân vectơ với một số.
Học sinh nắm được điều kiện để hai vectơ cùng phương, điều kiện để 3 điểm thẳng
hàng.
<i><b>2. Về kỹ năng. </b></i>
Thành thạo cách dựng một vectơ bằng k lần vectơ cho trước.
Sử dụng thành thạo hệ thức vectơ MA + MB =2. MI (I là trung
<sub>MB</sub> <sub> +</sub> <sub>MC</sub> <sub>= 3. </sub> <sub>MG</sub> <sub> (M là điểm bất kỳ). </sub>
Sử dụng thành thạo điều kiện để 3 điểm thẳng hàng vào một số bài toán.
<i><b>3. Về tư duy. </b></i>
Hiểu được tích của một vectơ với một số, các tính chất của phép nhân vectơ với số,
điều kiện để biểu thị một vectơ qua 2 vectơ khơng cùng phương. Biết làm bt ví dụ
trong SGK. Biết áp dụng vào bài tập
<i><b>4. Về thái độ. </b></i>
Cẩn thận, chính xác.
Chủ động xây dựng bài.
<b>II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. </b>
Giáo án, thước kẻ (Thước gỗ loại mỏng 60 cm).
<b>III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>
Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ và dạy bài mới</b></i>
<b>Hoạt động của Gv và HS</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
GV: cho vectơ <i>a</i> 0 , học sinh xác định độ
dài và hướng của vectơ <i>a</i> + <i>a</i> .
GV: 0. <i>a</i> =?
k. <sub>0</sub> =?
GV:
Cịn gọi tích của vectơ với một số là tích của
một số với 1 vectơ
1. Định nghóa:
Cho số k0 và vectơ <i>a</i> 0 . Tích của
vectơ <i>a</i> với số k là một vectơ, kí hiệu là k.
<i>a</i>
Cùng hướng với <i>a</i> nếu k>0, ngược hướng với
<i>a</i> nếu k<0 và có độ dài |<i>k</i>| |<i>a</i>|
Ta qui ước :0. <i>a</i> = 0 , k. 0 = 0 .
<b>Ví dụ:</b>
Cho G là trọng tâm của ABC, D và E lần lượt
là trung điểm của BC và AC. Khi đó ta có:
<i>GA</i> <sub>=(-2)</sub><i>GD</i>
3.
1
( )
2
<i>DE</i> <i>AB</i>
B C
A
D
E
G
<b>Hoạt động 2:</b>
a, b, c R.
a. (b+c)=?
Khi đó : k. ( <i>a</i> + <i>b</i> )=?
Tương tự ta có các tính chất khác.
GV:Em hãy nhận xét
<i>a</i> = ?
(-1) <i>a</i> =?
GV:Các em tìm vectơ đối của các vectơ
k. <i>a</i> <sub> và </sub> 3.<i>a</i> 4.<i>b</i><sub>. </sub>
Từ đó có thể viết :(<i>k a</i>).<sub>& -( k. </sub> <i>a</i> <sub>) là :</sub>
- k. <i>a</i>
2. Tính chất :
Với hai vectơ bất kỳ, với mọi số hvà k, ta có:
k. ( <i>a</i> + <i>b</i> )= k. <i>a</i> +k. <i>b</i>
(k+l) <i>a</i> =k. <i>a</i> + l. <i>a</i>
k. (l <i>a</i> )=(kl) <i>a</i>
<i>a</i> = <i>a</i>
(-1) <i>a</i> =- <i>a</i>
<b>Hoạt động 3:</b>
GV:Em hãy biểu thị vectơ <i>MA</i> <sub> qua </sub><i>MI</i> <sub>và </sub>
<i>IA</i>
, <i>MB</i> <sub>qua vectơ </sub><i>MI</i> <sub> và </sub><i>IB</i> <sub>. </sub>
<i>IA IB</i>
=?
3. Trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của
a. Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì
với mọi điểm M ta có <sub>MA</sub><sub>+</sub><sub>MB</sub><sub>=</sub><sub>2</sub><sub>MI</sub>
<b>GIẢI</b>
GV:Học sinh biểu thị 3 vectơ <sub>MA</sub> , <sub>MB</sub> ,
<sub>MC</sub> <sub>qua vectơ </sub> <sub>MG</sub> <sub> và các vectơ</sub>
<sub>GA</sub><i><sub>,</sub></i><sub>GB</sub><i><sub>,</sub></i><sub>GC</sub>
G là trọng tâm của ABC thì
<sub>GA+</sub><sub>GB+</sub><sub>GC=</sub><i><sub>?</sub></i>
Ta có:
<sub>MA</sub><sub>=</sub><sub>MI</sub><sub>+</sub><sub>IA</sub>
<sub>MB</sub><sub>=</sub><sub>MI</sub><sub>+</sub><sub>IB</sub>
<sub>MA</sub><sub>+</sub><sub>MB</sub><sub>=</sub><sub>2 .</sub><sub>MI</sub><sub>+</sub><sub>IA</sub><sub>+</sub><sub>IB</sub> =2. <sub>MI</sub>
(ÑPCM).
b. Nếu G là trọng tâm của ABC thì với điểm
M
M ta có:
<sub>MA</sub><sub>+</sub><sub>MB+</sub><sub>MC=3 .</sub><sub>MG</sub>
<b>Giải</b>
<sub>MA</sub><sub>=</sub><sub>MG</sub><sub>+</sub><sub>GA</sub>
<sub>MB=</sub><sub>MG+</sub><sub>GB</sub>
<sub>MC</sub><sub>=</sub><sub>MG</sub><sub>+</sub><sub>GC</sub>
<sub>MA</sub><sub>+</sub><sub>MB</sub><sub>+</sub><sub>MC</sub><sub>=</sub><sub>3 .</sub><sub>MG</sub><sub>+</sub><sub>GA</sub><sub>+</sub><sub>GB</sub><sub>+</sub><sub>GC</sub>
=3. <sub>MG</sub> (vì
<sub>GA+</sub><sub>GB+</sub><sub>GC=</sub><i><sub>O</sub></i> <sub>)</sub>
<b>Hoạt động 4. </b>
<b>GV: </b><i>a k b</i> .<sub> thì vectơ </sub><i>a</i><sub>có cùng phương với </sub>
vectơ <i>b</i><sub>không?</sub>
Điều ngược lại phát biểu như thế nào?
Có đúng khơng?
4. Điều kiện để hai vectơ cùng phương.
Điều kiện cần và đủ để hai vectơ <i>a</i><sub>và </sub><i>b</i><sub>(</sub><i>b</i>
0 ) cùng phương là một số k để <i>a k b</i> .
<b>CHỨNG MINH</b>
. Nếu <i>a k b</i> .<sub> thì </sub><i>a</i><sub> cùng phương với </sub><i>b</i>
. Ngược lại nếu <i>a</i><sub>và </sub><i>b</i><sub> cùng phương</sub>
Ta lấy
<i>b</i>
nếu <i>a</i><sub></sub> <i>b</i><sub>. </sub>
Ta lấy
<i>a</i>
<i>k</i>
<i>b</i>
nếu <i>a</i><sub></sub><i>b</i><sub>. </sub>
<b>NHẬN XÉT:</b>
3 điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi có số
k0 để <i>AB k AC</i> .
<b>2. Củng cố:</b>
Qua bài học học sinh cần nắm được:
Định nghĩa, các tính chất, các bài tốn
Điều kiện để hai vectơ cùng phương, đường thẳng ơle.
<b>3. Bài tập về nhà:</b>
o Bài tập 1, 2, 4 trang 17.
<b>4. Rút kinh nghiệm. </b>
A M
B
<i><b>---Ngày soạn: / / </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Về kiến thức. </b></i>
Học sinh nắm được biểu thị một vectơ qua hai vectơ không cùng phương.
<i><b>2. Về kỹ năng. </b></i>
Biểu thị một vectơ qua hai vectơ không cùng phương cho trước.
<i><b>3. Về tư duy. </b></i>
Biết làm bt ví dụ trong SGK. Biết áp dụng vào bài tập
<i><b>4. Về thái độ. </b></i>
Cẩn thận, chính xác.
Chủ động xây dựng bài.
<b>II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. </b>
Giáo án, thước kẻ (Thước gỗ loại mỏng 60 cm).
<b>III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>
Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ và dạy bài mới</b></i>
<b>Hoạt động5. </b>
Từ một điểm A nào đó, ta vẽ các
vectơ <i>OA a OB b</i> , <sub>, </sub> <i><sub>OX</sub></i> <sub>=</sub> <i><sub>x</sub></i>
.
Nếu X thuộc đường thẳng OA thì có số m :
.
<i>OX</i> <i>m OA</i>
.
Vậy ta có :<i>x m a</i> .0.<i>b</i><sub> (lúc này n=0). </sub>
Tương tự nếu X nằm trên đt OB thì ta có :
. .
<i>x o a n b</i>
(lúc này m=0).
Nếu điểm X khơng nằm trên OA và OB thì ta có
thể lấy điểm A’ trên OA và điểm B’ trên OB
sao cho OA’XB’là hbh. khi đó ta có
' '
<i>OX</i> <i>OA</i> <i>OB</i>
Và do đó có các số m, n sao cho
. .
<i>OX</i> <i>m OA n OB</i>
, hay <i>x m a n b</i> . .<sub>. </sub>
Nếu còn có hai số m’ và n’ sao cho
. .
<i>x m a n b</i>
=<i>m a n b</i>' '<sub>, thì </sub>
(m-m’)<i>a</i><sub> =(n-n’)</sub><i>b</i>
5. Phân tích một vectơ theo hai vectơ không
<b>cùng phương</b>
<b>Mệnh đề: Cho hai vectơ </b><i>a</i><sub>và </sub><i>b</i><sub> khơng cùng </sub>
phương. Khi đó mọi vectơ <i>x</i><sub> đều phân tích được </sub>
một cách duy nhất theo hai vectơ <i>a</i><sub>và </sub><i>b</i><sub>nghĩa </sub>
là có duy nhất cặp số m, n sao cho :
<i><b>TiÕt 7</b></i>
<i>b</i>
A
A’
B B’
Khi đó, nếu mm’ thì
'
'
<i>n n</i>
<i>a</i> <i>b</i>
<i>m m</i>
, tức là
hai vectơ <i>a</i><sub>và </sub><i>b</i><sub> cùng phương, trái với giả thiết,</sub>
vậy m=m’. Tương tự n=n’.
<b>GV:Em hãy biểu thị các vectơ </b><i>AI AK CI CK</i>, , ,
<b>GV:</b>
Ba điểm C, I, K thẳng hàng khi naøo?
<i>x m a</i> .0.<i>b</i>
<b>BÀI TẬP:</b>
Cho ABC với trọng tâm G. Gọi I là trung điểm
của đoạn AG và K là điểm trên cạnh AB sao
cho AK=
1
5<i>AB</i>
a) Hãy phân tích <i>AI AK CI CK</i>, , ,
theo <i>a</i><sub>=</sub>
<i>CA</i> <sub>, </sub><i>b CB</i> <sub>. </sub>
b) Chứng minh ba điểm C, I, K thẳng hàng.
<b>Giải</b>
a) Gọi AD là trung tuyến của ABC. Ta có
1
2
<i>AD CD CA</i> <i>b a</i>
Do đó:
1 1 1 1
2 3 6 3
<i>AI</i> <i>AG</i> <i>AD</i> <i>b</i> <i>a</i>
1 1 1
( ) ( )
5 5 5
<i>AK</i> <i>AB</i> <i>CB CA</i> <i>b a</i>
1 1 1 2
6 3 6 3
<i>CI CA AI</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>a</i>
1 1 1 4
5 5 5 5
<i>CK CA AK a</i> <i>b</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>a</i>
b) Từ tính tốn trên ta có
6
5
<i>CK</i> <i>CI</i>
. Vậy ba điểm C, I, K thẳng hàng.
<b>2. Củng cố:</b>
Qua bài học học sinh cần nắm được:
Phân tích vectơ
<b>3. Bài tập về nhà:</b>
o Bài tập 5,7 trang 17.
o Đọc trước bài “Tỉ lệ vàng“.
<b>4. Rút kinh nghiệm. </b>
<i>---Ngày soạn: / / </i>
<i><b>1. Về kiến thức</b></i>: <i><b> </b></i>
Học sinh nắm chắc định nghĩa, tính chất tích của 1 số với 1 vectơ
Học sinh sử dụng được các tính chất của phép nhân vectơ với 1 số trong giải tốn.
<i><b>2. Về kỹ năng: </b></i>
Xác định được vectơ <i>ka</i>
Thành thạo cách chứng minh các đẳng thức vectơ, phân tích 1 vectơ theo 2 vectơ
khơng cùng phương, tìm điểm thoả mãn đẳng thức vectơ.
Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa, tính chất tích của 1 số với 1 vectơ vào bài
tập.
<i><b>3. Veà tư duy:</b></i>
Hiểu đựơc tích của 1 số với 1 vectơ là 1 vectơ.
<i><b>4. Về thái độ:</b></i>
Cẩn thận, chính xaùc.
Xây dựng bài một cách tự nhiên chủ động.
<b>II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
Học sinh chuẩn bị bài tập trang 17.
GV chuẩn bị thước kẻ, phấn màu.
<b>III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VAØ CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<i><b>1. </b></i>Kiểm tra bài cũ và dạy bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<i>Kiểm tra bài cũ:</i>
PP: GV ghi đề
HS lên bảng
Cho hình bình hành ABCD. Hai đường chéo
a) <i>BA BC</i> ?
b) Nếu G là trọng tâm của <i>BCD</i><sub> thì ta sẽ có</sub>
a) <i>BA BC BD</i>
b) <i>GB GC GD</i> 0
đẳng thức gì?
c) CM <i>AB AC AD</i> 2<i>AC</i>
(BT1 trg 17 sgk)
HS dưới lớp làm vào nháp. *
(hoặc <i>MB MC MD</i> 3<i>MG</i>
<i>M</i>
)
c) VT = <i>AB AD AC</i> <i>AC AC</i> 2<i>AC</i>
<i><b>Bài mới:</b></i>
<i><b>HĐ1</b>: Phân tích 1 vectơ theo 2 vectơ không </i>
<i>cùng phương</i>
Có thể sử dụng linh hoạt các qui tắc 3 điểm,
trung điểm, hình bình hành, …
? Tìm mối liên hệ giữa các vectơ :
<sub>AG</sub> vaø <sub>AK</sub> , <sub>GB</sub> vaø <sub>BM</sub> . Biểu thị
<sub>AB</sub> <sub>qua </sub> <i>u ,</i><i>v</i> .
Tương tự cho <sub>BC</sub> và <sub>CA</sub>
<i><b>HĐ2:</b> CM các đẳng thức vectơ </i>
PP: _ Sử dụng t/c tích của vectơ với 1 số.
_ Sử dụng các t/c của: 3 điểm thẳng hàng,
trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm tam
giác
HS lên bảng, có thể gợi ý:
? <i>DB DC</i> <sub>... ? </sub><i>DA DM</i> …
Câu b) tương tự câu a)
<i><b>HĐ3:</b></i> Tìm điểm thoả đẳng thức vectơ
PP: _ Biến đổi đẳng thức về dạng <i>OM</i> <i>v</i>
,
trong đó điểm O, <i>v</i><sub> đã biết. </sub>
_ Sử dụng các kđịnh : <i>AB</i> 0 <i>A B</i>
,
<i>AB</i><i>AC</i> <i>B C</i>
GV: Nếu giữ nguyên <i>KA</i> <sub> và bđổi </sub><i>KB</i><sub> theo</sub>
<b>Baøi 2:</b>
2 2 2
3 3 3
<i>AB</i><i>AG GB</i> <i>AK</i> <i>BM</i> <i>u v</i>
<i>BC</i><i>AC AB</i> <i>AM</i> <i>AB</i> <i>AG GM</i> <i>AB</i>
2 1 2 2 2 4
2
3<i>u</i> 3<i>v</i> 3<i>u</i> 3<i>v</i> 3<i>u</i> 3<i>v</i>
<sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub>
<i>CA</i> <i>AC</i> <i>AB BC</i>
2 2 4 4 2
3 <i>u v</i> 3<i>u</i> 3<i>v</i> 3<i>u</i> 3<i>v</i>
<sub></sub> <sub></sub>
<b>Baøi 4:</b>
a) 2<i>DA DB DC</i> 2<i>DA</i>2<i>DM</i>
2
b) 2<i>OA OB OC</i> 2<i>OA</i>2<i>OM</i>
2
3<i>KA</i>2<i>KB</i> 0 3<i>KA</i>2 <i>KA KB</i> 0
2
5 2 0
5
<i>KA</i> <i>AB</i> <i>AK</i> <i>AB</i>
<i>KA</i>
(hoặc ngược lại) thì ta được đẳng thức gì?
HS lên bảng làm.
GV: Hãy xđịnh K thoả đẳng thức vừa tìm được
trên hình vẽ.
<b>2. Củng cố: </b>
Nhắc lại các dạng tốn: CM đẳng thức vectơ, xác định điểm thoả đẳng thức vectơ,
phân tích 1 vectơ theo 2 vectơ khơng cùng phương, …
<b>3. Bài tập về nhà:</b>
oBài tập 5 SGK trang 17.
oTham khảo các bài tập cịn lại.
<b>V. RÚT KINH NGHIEÄM: </b>
<i> </i>
<b>1. TRỤC VAØ ĐỘ DAØI ĐẠI SỐ TRÊN</b>
<b>TRỤC:</b>
( ; )
<i>u x y</i>
<i>OA</i>
'
'
'
1
3 2
2
<i>u</i> <i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>
<b>3. TỌA ĐỘ CỦA CÁC VECTƠ :</b>
, ,
<i>U V U V kU</i>
<b> Giáo án hình học 10 – Năm học 2013 - 2014 28</b>
<i>Hai vectô u u u</i>( ; ), ( ; )1 2 <i>v v v</i>1 2
<i>(với v</i>0<i><sub>)cùng</sub></i>
<i>OC</i>
1
3 2
2
<i>u</i> <i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>
*Nếu I là trung điểm của đoạn AB thì:
2 ; 2
<i>A</i> <i>B</i> <i>A</i> <i>B</i>
<i>I</i> <i>I</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>
*Neáu G là trọng tâm của tam giác ABC thì:
;
3 3
<i>A</i> <i>B</i> <i>C</i> <i>A</i> <i>B</i> <i>C</i>
<i>G</i> <i>G</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>y</i> <i>y</i>
<i>a</i>=<i>xi</i>+<i>y</i><i>j</i>
<i>a</i>=(2<i>;</i>0)
<i>b</i>=(0<i>;−</i>3)
<i>c</i>=(3<i>;−</i>4)
<i>d</i>=(0,2<i>;</i>
<i>a</i>=<i>xi</i>+<i>y</i><i>j</i>
OI
<i>⇒</i>
<sub>AA</sub><i><sub>'</sub></i>
<sub>BB</sub><i><sub>'</sub></i>
<sub>AA</sub><i><sub>'</sub></i>
<i><sub>G' B '</sub></i>
2 2
0 0
<b>B</b>
<b>O</b>
<b>A</b>
0
0
(<i>AB BC</i>, ) 130
0
(<i>CA CB</i>, ) 40
0
( <i>AC BC</i>, ) 40
lượng giác:
<b>V. Dùng MTBT để tính giá trị lượng giác:</b>
25
9
<i>a</i>
<i>a</i>
1
9
25
9
=-2
2
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Về kiến thức</b></i>: <i><b> </b></i>
Định nghĩa, ý nghĩa vật lý của tích vơ hướng, hiểu được các tính bình phương vơ
hướng của một vectơ. Học sinh sử dụng được các tính chất của tích vơ hướng
trong tính tốn. Biết cách chứng minh hai vectơ vng góc bằng cách dùng tích
vơ hướng.
<i><b>2. Về kỹ năng:</b></i>
giữa hai vectơ đó.
biểu thức vectơ. Biết chứng minh hai đường thẳng vng góc.
các tính chất vào bài tập mang tính tổng hợp đơn giản.
<i><b>3. Về tư duy, </b></i>
Hiểu được định nghĩa tích vơ hướng của hai vectơ. Biết suy luận ra trường hợp
đặc biệt và một số tính chất. Từ định nghĩa tích vơ hướng, biết cách chứng minh
cơg thức hình chiếu. Biết áp dụng vào bài tập.
<b>4. Về thái độ </b>
Cẩn thận, chính xác
Xây dựng bài một cách tự nhiên chủ động
Toán học bắt nguồn từ thực tiễn
<b>II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
Thực tiễn học sinh đã được học trong vật lý khái niệm công sinh ra bởi một lực
và công thức tính cơng theo lực
Tiết trước học sinh đã học về tỷ số lượng giác của một góc và góc giữa hai vectơ
Phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<i><b>1. </b></i>Kiểm tra bài cũ và dạy bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
Giả sử có một loại lực <i>F</i> <sub>không đổi tác </sub>
động lên một vật, làm cho vật chuyển động
từ O đến O’ (hình vẽ SGK)biết (<i>F OO</i>, ')
=α
Hãy tính cơng của lực.
A= <i>F OO</i>'
cosα
Giá trị A không kể đơn vị đo gọi là tích vơ
hướng của 2 vectơ <i>OO</i> '<i>F</i><sub>và </sub><i>OO</i> '
Tổng quát với
<i>ab</i><i>a b</i>
cosα với α=(<i>a b</i>, )
Nếu <i>a b</i>thì <i>ab</i>?
<i>ab</i><i>a b</i>
cos00<sub> =</sub>
2
<i>a</i>
Nếu ( , ) 90<i>a b</i> 0<sub>thì </sub><i><sub>ab</sub></i><sub></sub><sub>?</sub><sub> điều ngược lại có </sub>
đúng khơng?
HS: <i>ab</i>0, dự đốn điều ngược lại đúng,
GV chứng minh.
2 2 2
2 2 2
. ; . ; .
2 2 2
. ; . ; . 0; .
2 2 6
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
<i>BA BC</i> <i>BA CA</i> <i>BA AC</i>
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
<i>BG BC</i> <i>BM BC</i> <i>BC AG</i> <i>GB GC</i>
1 <b>Định nghóa:</b>
<SGK>
Trường hợp ít nhất một trong hai vectơ <i>a</i><sub>và</sub>
<i>b</i><sub> bằng vectơ </sub>0<sub>ta quy ước :</sub>
0
<i>ab</i>
<i><b>Chú ý </b></i>
1. Với <i>a</i><sub>và </sub><i>b</i><sub> khác vectơ </sub>0<sub>ta có </sub>
<i>ab</i><sub>= 0 </sub> <i>a</i><i>b</i>.
2. khi <i>a b</i>tích vơ hướng <i>aa</i> được ký
hiệu là <i>a</i>2<sub> và số này đgl bình </sub>
phương vơ hướng của vectơ <i>a</i><sub>. </sub>
<b>Ví dụ:</b> Cho tam giác đều ABC cạnh a. G là
trọng tâm, M là trung điểm của BC. Hãy
tính tích vơ hướng
<i>BABC</i>
<i>BACA</i>
<i>BAAC</i>
<i>BGBC</i>
<i>BM BC</i>
<i>BC AG</i>
<i>GBGC</i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> 2. <b>Các tính chất của tích vơ hướng</b>
M
B C
GV: Giói thiệu cho học sinh cơng thức hình
chiếu
“ Với hai vectơ <i>a</i><sub> và </sub><i>b</i><sub> bất kỳ ta có </sub><i>ab ab</i> '
trong đó <i>b</i> '<sub> là hình chiếu của vectơ </sub><i>b</i><sub> trên </sub>
đường thẳng chứa vectơ <i>a</i><sub>. ”</sub>
Gv: có thể giao cho học sinh về nhà chứng
minh?
Cho hai vectơ <i>a</i><sub> và </sub><i>b</i><sub>đều khác vectơ </sub>0<sub>. Khi</sub>
nào thì tích vơ hướng của hai vectơ đó là số
dương? là số âm? Bằng 0<sub>?</sub>
Người ta chứng minh được các tính chất sau
cua tích vơ hướng :
Với 3 vectơ <i>a b c</i>, ,
bất kỳ và với mọi số k ta có :
<i>ab ba</i><sub> (tính chất giao hốn);</sub>
.( ) . .
<i>a b c</i> <i>a b a c</i> <sub>(tính chất phân phối);</sub>
( )<i>ka b k a b</i> ( . ) <i>a k b</i>.( . );
2 2
0, 0 0
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
.
Nhận xét : Từ các tính chất của tích vô
hướng của hai vectơ ta suy ra :
Giáo viên chỉ dẫn cho học sinh ứng
dụng trang 43 về bài tốn vật lý
<b>2. Củng cố :</b>
Nhắc laị các kthức chính trong bài.
<b>3. Bài tập về nhà:</b>
Làm những phần đề nghị trong lý thuyết và bài tập 1, 2 trang 45, 46 SGK
Tham khảo thêm các bt cịn lại và các bt trong sách bt.
<i>---Ngày soạn: / / </i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Về kiến thức</b></i>: <i><b> </b></i>
Định nghĩa, ý nghĩa vật lý của tích vơ hướng, hiểu được các tính bình phương vơ
hướng của một vectơ. Học sinh sử dụng được các tính chất của tích vơ hướng
trong tính tốn. Biết cách chứng minh hai vectơ vng góc bằng cách dùng tích
vơ hướng.
<i><b>2. Về kỹ năng:</b></i>
2 2
2
2 2
2
( ) 2 . ;
( ) 2 . ;
( )( ) .
<i>a b</i> <i>a</i> <i>a b b</i>
<i>a b</i> <i>a</i> <i>a b b</i>
<i>a b a b</i> <i>a b</i>
giữa hai vectơ đó.
biểu thức vectơ. Biết chứng minh hai đường thẳng vng góc.
các tính chất vào bài tập mang tính tổng hợp đơn giản.
<i><b>3. Về tư duy, </b></i>
Hiểu được định nghĩa tích vơ hướng của hai vectơ. Biết suy luận ra trường hợp
đặc biệt và một số tính chất. Từ định nghĩa tích vơ hướng, biết cách chứng minh
cơg thức hình chiếu. Biết áp dụng vào bài tập.
<b>4. Về thái độ </b>
Caån thận, chính xác
Xây dựng bài một cách tự nhiên chủ động
Toán học bắt nguồn từ thực tiễn
<b>II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
Thực tiễn học sinh đã được học trong vật lý khái niệm cơng sinh ra bởi một lực
và cơng thức tính cơng theo lực
Tiết trước học sinh đã học về tỷ số lượng giác của một góc và góc giữa hai vectơ
<b>III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
Phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ và dạy bài mới:</b></i>
<b> Giáo án hình học 10 – Năm học 2013 - 2014 41</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b><sub>Nội dung cơ bản</sub></b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV: Chứng minh
Thaät vaäy <i>ab</i>(<i>a i a j b i b j</i>1 2 ).( 1 2 )
<i>a b i</i>1 1 2<i>a b j</i>2 2 2<i>a b i j a b i j</i>1 2 2 1
Vì <i>i</i>1 <i>j</i>2 1;<i>i j</i><i>ji</i>0<sub>nên suy ra :</sub>
<i>ab a b</i> 1 1<i>a b</i>2 2
HĐ2: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba
điểm
A(2;4), B(1;2), C(6;2). Chứng minh rằng
<i>AB</i><i>AC</i>
<b>3. Biểu thức tọa độ của tích vơ hướng </b>
Trên mặt phẳng tọa độ (O; <i>i j</i>, ), cho hai
vectơ <i>a</i>( , ),<i>a a b</i>1 2 ( , ).<i>b b</i>1 2
Khi đó tích vơ hướng là : <i>ab a b</i> 1 1<i>a b</i>2 2
Nhận xét :
Hai vectơ, khác vectơ 0<sub>vng góc với </sub>
nhau khi và chỉ khi a1b1+a2b2 =0
HÑ2:
( 1; 2), (4; 2)
<i>AB</i> <i>AC</i>
<i>AB AC</i>
(-1). 4 +(-2)(-2)=0
Vaäy <i>AB</i><i>AC</i>
<b>2. Củng cố :</b> Nhắc laị các kthức chính trong bài.
<b>3. Bài tập về nhà:</b>
Làm những phần đề nghị trong lý thuyết và bài tập 4, 5 trang 45, 46 SGK
<i>---Ngày soạn: / / </i>
<i><b>A. MỤC TIÊU : </b></i>
<b>1. Kiến thức: </b>Học sinh Năm vững phần kiến thức đã học về tích vơ hướng
<b>2. Kỹ năng:</b> Học sinh vận dụng định nghĩa, tính chất để làm được bài tập
<b>3. Thái độ:</b> Nghiêm túc, hợp tác.
<i><b>B.. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b></i>
- Phương pháp vấn đáp gợi mở.
<i><b>C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ :</b></i>
1. Giáo viên:- Phấn màu, thước kẻ, SGK.
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà.
<i><b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b></i>
- Định nghĩa tính chất, biểu thức tọa độ của tích vơ hướng của 2 vectơ
<b>2. </b>Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
GV: Gọi 1 học sinh nhắc lại công thức
<i>a</i>
<i>→</i>
.<i>b→</i>=<i>?</i>
Hướng dẫn học sinh chú ý điều kiện <i>→<sub>a</sub></i> và
<i>b</i>
<i>→</i>
và góc ( <i>→<sub>a</sub></i>
<i>, b→</i>¿=<i>?</i>
HS: <i>→<sub>a</sub></i><sub>.</sub><i><sub>b</sub>→</i><sub>=</sub>
<i>a</i>
<i>→</i>
.<i>b→≠</i>0
-Gía trị dương ( <i>→<sub>a</sub><sub>, b</sub>→</i><sub>¿</sub> < 900
-Gía trị âm ( <i>→<sub>a</sub><sub>, b</sub>→</i><sub>¿</sub> > 900
-Gía trị bằng 0 khi ( <i>→<sub>a</sub><sub>, b</sub>→</i><sub>¿</sub> = 900
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình
- Nêu tính chất đường trung tuyến và tính
?; ?; ?
<i>AD</i> <i>BE</i> <i>CF</i>
<b>Baøi 1</b>
Trong trường hợp nào tích vơ hướng <i>→<sub>a</sub></i><sub>.</sub><i><sub>b</sub>→</i>
có giá trị tương đương, có giá trị âm, có giá
trị bằng 0
Bài làm
+Tích vơ hướng <i>→<sub>a</sub></i><sub>.</sub><i><sub>b</sub>→</i> có giá trị tương
đương khi hai vectơ <i>→<sub>a</sub></i><sub>.</sub><i><sub>b</sub>→<sub>≠</sub></i><sub>0</sub> và ( <i>→<sub>a</sub><sub>, b</sub>→</i>¿ <
900
+ Có giá trị âm khi <i>→<sub>a</sub></i><sub>.</sub><i><sub>b</sub>→<sub>≠</sub></i><sub>0</sub>
Và ( <i>→<sub>a</sub><sub>, b</sub>→</i><sub>¿</sub> > 900
+ Có gia 1trị bằng 0 khi <i>→<sub>a</sub></i><sub>.</sub><i><sub>b</sub>→<sub>≠</sub></i><sub>0</sub> vaø
<i>a</i>
<i>→</i>
<i>⊥b→</i>
<b>Baøi 2</b>
Cho tam giác ABC với 3 trung tuyến AD,
HS: Vẽ hình
GV:u cầu học sinh xác định tọa độ vectơ.
?
?
<i>u</i>
<i>v</i>
<i>u</i>
<i>→</i>
<i>⊥→v⇔→u</i>.<i>→v</i>=<i>?</i>
AD<i>→</i> =1
2(AB
<i>→</i>
+AC
<i>→</i>
)
BE<i>→</i> =1
2(BA
<i>→</i>
+BC
<i>→</i>
)
CF<i>→</i> =1
2(CA
<i>→</i>
+CB
<i>→</i>
)
Học sinh nghe hướng dẫn và giải
<i>u</i>
<i>→</i>
=(1
2<i>, −</i>5)
<i>v</i>
<i>→</i>
=(<i>k ,−</i>4)
<i>u</i>
<i>→</i>
<i>⊥→v⇔→u</i>.<i>→v</i>=0
<i>→</i>
4+25=
1
2
<i>→</i>
=
BE, CF. CMR
BC<i>→</i> . AD<i>→</i> +CA
<i>→</i>
. BF<i>→</i> +AB
<i>→</i>
. CF<i>→</i> =0
Bài làm
Vì <sub>AD</sub><i>→</i> <i><sub>,</sub></i><sub>BE</sub><i>→</i> <i><sub>,</sub></i><sub>CF</sub><i>→</i> là 3 đường trung tuyến
AD<i>→</i> =1
2(AB
<i>→</i>
+AC
<i>→</i>
)
BE<i>→</i> =1
2(BA
<i>→</i>
+BC
<i>→</i>
)
CF<i>→</i>=1
2(CA
<i>→</i>
+CB
<i>→</i>
)
Vế trái =
1
2[BC
<i>→</i>
. AB<i>→</i> +BC
<i>→</i>
. AC<i>→</i> +CA
<i>→</i>
.BA<i>→</i> +CA
<i>→</i>
. BC<i>→</i> +AB
<i>→</i>
.CA<i>→</i> +AB
<i>→</i>
.CB<i>→</i> ]
=
<i>→</i>
<i>→</i>
1
2[(BC
<i>→</i>
. AB<i>→</i> +AB
<i>→</i>
. CB<i>→</i> )+(BC
<i>→</i>
. AC+CA¿ BC)+(CA¿ BA
<i>→</i>
+AB
<i>→</i>
.CA)
<i>→</i>
]
=
1
2[(BC
<i>→</i>
. AB<i>→</i> <i>−</i>BC<i>→</i> . AB<i>→</i> )+(BC
<i>→</i>
. AC<i>→</i> <i>−</i>BC<i>→</i> . AB<i>→</i> )+(CA
<i>→</i>
.BA<i>→</i> <i>−</i>CA<i>→</i> . BA)
<i>→</i>
]
= 1<sub>2</sub>.0=0
<b>Bài 3</b>
Cho <i>u→</i>=1
2 <i>i</i>
<i>→</i>
<i>−</i>5<i>→j; v→</i>=<i>k i</i>
<i>→</i>
<i>−</i>4<i>→j</i>
a) Tìm k để <i><sub>u</sub>→<sub>⊥</sub>→<sub>v</sub></i>
<i>⇔</i>1
2<i>k</i>+(<i>−</i>5)(<i>−</i>4)=0
<i>⇔k</i>=<i>−</i>46
4+25=
1
2
Từ đó :
<i>⇔</i>
<i>⇔k</i>=<i>±</i>
- Cần để ý đến các tính chất của cac tam giác đặc biệt.
<b>5. Dăn dị</b> : Hồn thành các bài tập 1, 2, 4, 5. Tham khảo các bài tập còn lại trong sách
giáo khoa trang 45-46.
<i>---Ngày soạn: / / </i>
<i><b>A. MỤC TIÊU : </b></i>
<b>1. Kiến thức: </b>Học sinh nắm vững phần kiến thức đã học về tích vô hướng.
<b>2. Kỹ năng</b>:- Học sinh vận dụng định nghĩa, tính chất và biểu thức toạ độ của tích vô hướng
để làm được bài tập.
<b>3. Thái độ</b>: Nghiêm túc, hợp tác.
<i><b>B. PHƯƠNG PHÁP :</b></i>
- Phương pháp vấn đáp gợi mở.
<i><b>C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :</b></i>
1. Giáo viên:- Phấn màu, thước kẻ, SGK. Một số bài tập nâng cao.
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà. Làm đề cương.
<i><b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b></i>
<b>1. Sĩ số:………</b>
<b>2. Kieåm tra bài cũ:</b>
- Phát biểu các tính chất của tích vơ hướng.
- Biểu thức tọa độ của tích vơ hướng.
<b>BÀI MỚI:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>HĐ1</b>: Giới thiệu bài 1
<i><b>Yêu cầu</b></i>: Học sinh nêu giả thiết, kết luận của bài
tốn.
<i><b>Trả lời</b></i>:
GT: <i>ABC</i> vuông cân, AB = AC = a
KL: <i>AB AC</i>. , <i>AC CB</i>. ?
GV: Veõ hình lên bảng.
<i><b>Hỏ</b></i>i : Số đo các góc của<i>ABC</i>?
<i><b>u cầu</b></i>: Học sinh nhắc lại cơng thức tính tích vơ
hướng ?
Gv: Gọi 1 học sinh lên thực hiện.
<i><b>Trả lời</b></i>: <i><sub>A</sub></i> <sub>90</sub>0
<i>B C</i> 450
. . . ( , )
<i>a b</i><i>a b Cos a b</i>
Gv: Nhận xét cho điểm.
<b>Bài 1:</b> <i>ABC</i> vuông
AB = AC = a
Tính: <i>AB AC AC CB</i>. , . ?
Giải: Ta có AB AC
. 0
<i>AB AC</i>
2 2 <sub>2</sub>
<i>BC</i> <i>AB</i> <i>AC</i> <i>a</i>
. . . ( , )
<i>AC CB</i><i>AC CB Cos AC CB</i>
0 2
. 2. 135
<i>a a</i> <i>Cos</i> <i>a</i>
<b>Bài 2:</b> OA = a, OB = b
a/ O nằm ngoài đoạn AB nên
<b>HĐ2</b>: Giới thiệu bài 2
GV: Vẽ 2 trường hợp O nằm ngoài AB
A B O
O A B
<i><b>Hỏi</b></i> :Trong 2 trường hợp trên thì hướng của vectơ
,
<i>OA OB</i> <sub> có thay đổi khơng ?</sub>
<i><b>Trả lời</b></i>: Cả 2 trường hợp <i>OA OB</i>,
đều cùng hướng.
<i><b>Hỏi</b></i> : <i>OA OB</i>. ?
vaø (<i>OA OB</i>, ) ?
Suy ra <i>OA OB</i>. ?
<i><b>Trả lời</b></i>: <i>OA OB</i>.
. . ( , )
<i>OA OB Cos OA OB</i> (<i>OA OB</i>, ) 0 0
GV: Vẽ trường hợp O nằm trong AB
A O B
<i><b>Hỏi</b></i>: Có nhận xét gì về hướng của OA, OB
. ?
<i>OA OB</i>
<i><b>Trả lời</b></i>: <i>OA OB</i>,
ngược hướng.
0
. . . 180
.
<i>OA OB a b Cos</i>
<i>a b</i>
<b>HĐ3</b>: Giới thiệu bài 4
<i><b>Hỏi</b></i>: D nằm trên ox thì tọa độ của nó sẽ như thế nào ?
<i><b>Trả lời</b></i>: <i>D ox</i> có tung độ bằng 0.
<i><b>Nói</b></i> : Gọi D(x; 0) do DA = DB nên ta có điều gì ?
Gv: Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện và cho điểm.
<i><b>Yeâu cầu</b></i>: 1 học sinh lên bảng biểu diễn 3 điểm D, A,
B lên mp Oxy.
<i><b>Nói</b></i>: Nhìn hình vẽ ta thấy OAB là tam giác gì ?
<i><b>Trả lời</b></i>: OAB vng tại A
<i><b>Yêu cầu</b></i>: Dùng công thức tọa độ chứng minh OAB
vng tại A và tính diện tích.
Gv: Gọi 1 học sinh lên thực hiện.
Gv: Nhận xét cho điểm.
,
<i>OA OB</i>
cùng hướng.
. . . ( , )
. .1 .
<i>OA OB</i> <i>OA OB Cos OA OB</i>
<i>a b</i> <i>a b</i>
b/ O nằm trong đoạn AB nên
,
<i>OA OB</i> <sub> ngược hướng.</sub>
0
. . . 180
.
<i>OA OB a b Cos</i>
<i>a b</i>
<b>Bài 4:</b> a/ Gọi D (x; 0)
Ta coù: DA = DB
2 2
2 2
(1 ) 9 (4 ) 4
1 2 9 16 8 4
5 5
6 10 ( ; 0)
3 3
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x x</i> <i>x x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>D</i>
c/ y
3 A
2 B
O 1 4 x
Ta coù: <i>OA</i>(1;3),<i>OB</i>(3; 1)
. 3 ( 3) 0
<i>OA OB</i>
<i>OA OB</i>
Hay OAB vuông tại A
1 1
. 9 1 9 1 5
2 2
<i>S</i> <i>OA AB</i>
<b>5. Củng cố toàn bài :</b>
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cơng thức và các tính chất của tích vơ hướng
- Hỏi: theo cơng thức của tích vơ hướng. KQ nhận được là số hay là VT?
- Hỏi : Cơng thức tích vơ hướng có tìm được số đo 1 góc ?
- Làm BT